Luận án Nghiên cứu sử dụng cát đỏ bình thuận và tro bay nhiệt điện vĩnh tân làm móng và mặt đường giao thông nông thôn khu vực duyên hải nam trung bộ
Nước ta là nước nông nghiệp, khu vực nông thôn chiếm trên 80% diện tích
lãnh thổ, trên 65% dân số sống ở nông thôn, lực lượng lao động nhờ vào các hoạt
động nông nghiệp chiếm trên 40% lực lượng lao động xã hội. Vai trò của nông
nghiệp, nông thôn rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh, vì vậy Đảng, Nhà nước và Chính phủ đã ban hành nhiều Nghị
quyết, chương trình mục tiêu về nông nghiệp, nông thôn. Trung ương đã ban
hành Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5/8/2008 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp
hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn xác định mục
tiêu: “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị,
đảm bảo an ninh, quốc phòng” Chính phủ đã ban hành các Nghị quyết số
24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 nhằm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương, Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 về
Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện. Thủ tướng Chính phủ
ban hành các Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới và Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sử dụng cát đỏ bình thuận và tro bay nhiệt điện vĩnh tân làm móng và mặt đường giao thông nông thôn khu vực duyên hải nam trung bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI VŨ HOÀNG GIANG NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CÁT ĐỎ BÌNH THUẬN VÀ TRO BAY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN LÀM MÓNG VÀ MẶT ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI VŨ HOÀNG GIANG NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CÁT ĐỎ BÌNH THUẬN VÀ TRO BAY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN LÀM MÓNG VÀ MẶT ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã số : 9.58.02.05 Chuyên ngành : Xây dựng đƣờng ô tô và đƣờng thành phố LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Bùi Xuân Cậy 2. PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang HÀ NỘI - 2021 i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, tháng 01 năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu và kết luận trong trong Luận án là trung thực. Trong luận án có sử dụng một số tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo quy định. Tác giả Luận án Vũ Hoàng Giang ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu và học tập tại trƣờng đại học Giao thông vận tải, Nghiên cứu sinh (NCS) đã hoàn thành luận án “Nghiên cứu sử dụng cát đỏ Bình Thuận và tro bay nhiệt điện Vĩnh Tân làm móng và mặt đƣờng giao thông nông thôn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ”. Để hoàn thành đƣợc luận án này, NCS xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến hai thầy giáo trực tiếp hƣớng dẫn là GS.TS Bùi Xuân Cậy, PGS.TS Nguyễn Thanh Sang đã tận tình giúp đỡ, định hƣớng nghiên cứu và truyền đạt kiến thức cũng nhƣ cung cấp các tài liệu quí, hỗ trợ trực tiếp thực nghiệm trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thiện Luận án. NCS xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến các thầy, cô trong khoa công trình, bộ môn Đƣờng bộ, phòng thí nghiệm bộ môn vật liệu xây dựng, phòng thí nghiệm trƣờng đại học giao thông vận tải đã tạo điều kiện cho NCS đƣợc nghiên cứu, học tập, thực nghiệm trong suốt quá trình thực hiện Luận án. NCS xin gửi làm cảm ơn trân trọng đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, các thầy cô trong bộ môn Đƣờng bộ đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình hƣớng dẫn nghiên cứu, thực hiện các thủ tục bảo vệ các chuyên đề, hội thảo bảo vệ các cấp của Luận án. NCS chân thành cảm ơn các bạn học cùng khoá, các nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học đã nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm và những kiến thức quý báu, hỗ trợ giúp tôi tiến hành các thực nghiệm, hoàn thành luận án này. Hà Nội, 01/2021 iii A. MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC HÌNH..................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... x MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cần thiết của Luận án ................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................... 3 5. Cấu trúc của Luận án ......................................................................................... 4 CHƢƠNG 1 ............................................................................................................... 5 TỔNG QUAN ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ .................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan đƣờng giao thông nông thôn ........................................................ 5 1.1.1. Khái niệm đƣờng giao thông nông thôn ...................................................... 5 1.1.2. Một số yêu cầu kĩ thuật đối với đƣờng giao thông nông thôn .................... 6 1.1.3. Nguyên tắc thiết kế và xây dựng đƣờng giao thông nông thôn .................. 8 1.1.4. Các dạng kết cấu móng, mặt đƣờng giao thông nông thôn ....................... 10 1.2. Thực trạng GTNT cả nƣớc và khu vực Nam Trung Bộ ............................... 14 1.2.1. Đặc điểm vùng nam trung Bộ ................................................................... 14 1.2.2. Giao thông nông thôn trong khu vực ........................................................ 15 1.3. Tình hình sử dụng vật liệu làm đƣờng trên thế giới và Việt Nam .............. 19 1.3.1. Trên thế giới .............................................................................................. 19 1.3.2. Ở Việt Nam ............................................................................................... 26 1.4. Định hƣớng nghiên cứu của Luận án ........................................................... 30 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 31 CHƢƠNG 2 ............................................................................................................. 33 CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CƢỜNG ĐỘ CỦA VẬT LIỆU GIA CỐ CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ VÀ BÊ TÔNG HẠT NHỎ ................ 33 2.1. Cơ sở lý thuyết về độ chặt ............................................................................ 33 2.2. Lý thuyết cơ sở về chất kết dính và vật liệu gia cố ...................................... 36 2.3. Sự hình thành cƣờng độ của đất gia cố vôi .................................................. 39 2.4. Sự hình thành cƣờng độ của các lớp vật liệu gia cố xi măng ....................... 40 2.5. Nghiên cứu hình thành cƣờng độ đất gia cố xi măng kết hợp tro bay ......... 41 2.6. Nguyên tắc hình thành cƣờng độ và thiết kế cấp phối bê tông hạt nhỏ ....... 44 2.7. Một số chỉ tiêu và yêu cầu đối với cấp phối, đất, cát gia cố bằng chất kết dính vô cơ và bê tông xi măng trong thiết kế móng, mặt đƣờng ......................... 48 2.7.1. Một số chỉ tiêu đánh giá ............................................................................ 48 2.7.2. Yêu cầu đối với đất gia cố chất kết dính vô cơ ......................................... 51 2.7.3. Yêu cầu đối với cát gia cố xi măng ........................................................... 52 iv 2.7.4. Yêu cầu đối với cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng ............................................................................................................................. 52 2.7.5. Một số yêu cầu về cƣờng độ và cấu tạo đối với mặt đƣờng ..................... 53 CHƢƠNG 3 ............................................................................................................. 58 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRONG PHÕNG VẬT LIỆU ĐỊA PHƢƠNG LÀM MÓNG VÀ MẶT ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN........................ 58 3.1. Cát đỏ ............................................................................................................ 58 3.2. Tro bay .......................................................................................................... 63 3.3. Xi măng......................................................................................................... 67 3.4. Cát nghiền ..................................................................................................... 67 3.5. Phụ gia .......................................................................................................... 70 3.6. Nƣớc ............................................................................................................. 70 3.7. Nghiên cứu thực nghiệm trong phòng cát đỏ Bình Thuận gia cố xi măng và tro bay Vĩnh Tân .................................................................................................. 70 3.7.1. Kế hoạch và phƣơng pháp thực nghiệm .................................................... 70 3.7.2. Trình tự thực nghiệm ................................................................................. 71 3.7.3. Thực hiện và kết quả thực nghiệm ............................................................ 72 3.8. Nghiên cứu thực nghiệm trong phòng bê tông hạt nhỏ sử dụng cát đỏ Bình Thuận và tro bay Vĩnh Tân .................................................................................. 90 3.8.1. Kế hoạch và phƣơng pháp thực nghiệm .................................................... 90 3.8.2. Trình tự thực nghiệm ................................................................................. 91 3.8.3. Nghiên cứu thực nghiệm vật liệu bê tông hạt nhỏ gồm hỗn hợp cát đỏ, cát nghiền, tro bay, xi măng ...................................................................................... 91 3.9. Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 109 3.9.1. Đối với cát đỏ và tro bay ......................................................................... 109 3.9.2. Đối với thực nghiệm hỗn hợp vật liệu gia cố .......................................... 110 3.9.3. Đối với thực nghiệm hỗn hợp bê tông hạt nhỏ........................................ 110 CHƢƠNG 4 ........................................................................................................... 113 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC DẠNG KẾT CẤU LÀM MÓNG VÀ MẶT ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ .......... 113 4.1. Một số mô hình kết cấu đƣờng giao thông nông thôn ................................ 113 4.2. Nguyên tắc và thông số đầu vào thiết kế .................................................... 114 4.2.1. Nguyên tắc thiết kế .................................................................................. 114 4.2.2. Thông số thiết kế ..................................................................................... 115 4.3. Tính toán cƣờng độ kết cấu mặt đƣờng ...................................................... 115 4.3.1. Đối với mặt đƣờng mềm ......................................................................... 115 4.3.2. Đối với mặt đƣờng cứng ......................................................................... 116 4.4. Đề xuất các kết cấu và kiểm toán kết cấu ................................................... 117 4.4.1. Đề xuất mô hình kết cấu .......................................................................... 117 v 4.4.2. Kiểm toán kết cấu mặt đƣờng ................................................................. 124 4.5. Hiệu quả kinh tế và môi trƣờng .................................................................. 128 4.6. Kết luận chƣơng 4 ....................................................................................... 131 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 133 I. KẾT LUẬN .................................................................................................... 133 II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 135 III. HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....................................................... 135 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 137 vi DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1. 1 Tốc độ thiết kế và tải trọng trục tiêu chuẩn thiết kế các công trình trên đƣờng đối với các cấp đƣờng GTNT [8] ........................................................... 7 Bảng 1. 2 Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đƣờng GTNT theo chức năng của đƣờng và lƣu lƣợng xe thiết kế (Ntk) [8], [25] ................................................................... 7 Bảng 1. 3 Phân loại địa hình theo vùng về nguồn vật liệu sẵn có [2] ....................... 9 Bảng 1. 4 Các dạng kết cấu mặt đƣờng GTNT cho đƣờng huyện [8] .................... 10 Bảng 1. 5 Các dạng kết cấu mặt đƣờng GTNT cho đƣờng xã [8] .......................... 11 Bảng 1. 6 Các dạng kết cấu mặt đƣờng GTNT cho đƣờng thôn xóm [8] ............... 13 Bảng 1. 7 Tổng hợp đƣờng giao thông nông thôn cả nƣớc ..................................... 15 Bảng 1. 8 Phân loại kết cấu mặt đƣờng theo lƣợng mƣa [52]................................. 19 Bảng 1. 9 Thống kê lƣợng tro, xỉ/ tái sử dụng một số nƣớc Âu-Mỹ [49] ............... 21 Bảng 1. 10 Lƣợng khí thải CO2 một số loại hỗn hợp bê tông [65] ......................... 22 Bảng 2. 1 Thành phần hạt của cát nghiền [13] ........................................................ 48 Bảng 2. 2 Chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của đất gia cố ...................................................... 52 Bảng 2. 3 Yêu cầu đối với cƣờng độ cát gia cố xi măng ........................................ 52 Bảng 2. 4 Yêu cầu đối với cƣờng độ cấp phối gia cố xi măng ............................... 53 Bảng 2. 5 Phân cấp quy mô giao thông ................................................................... 53 Bảng 2. 6 Cƣờng độ nén và cƣờng độ kéo khi uốn của xi măng dùng làm mặt đƣờng bê tông xi măng .................................................................................... 54 Bảng 2. 7 Các chỉ tiêu cƣờng độ, mô đun đàn hồi của bê tông làm đƣờng [7]....... 54 Bảng 2. 8 Yêu cầu cƣờng độ đối với các loại đƣờng GTNT [8] ............................. 55 Bảng 2. 9 Cƣờng độ chịu nén [60] .......................................................................... 55 Bảng 2. 10 Cƣờng độ chịu ép chẻ [60] .................................................................... 56 Bảng 3. 1 Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn thí nghiệm ..................................................... 59 Bảng 3. 2 Kết quả thí nghiệm chỉ tiêu thành phần hạt cát đỏ Bình Thuận ............. 60 Bảng 3. 3 Một số chỉ tiêu cơ lý khác của cát đỏ Bình Thuận ................................. 60 Bảng 3. 4 Thành phần khoáng của cát đỏ Bình Thuận ........................................... 61 Bảng 3. 5 Bảng kết quả thí nghiệm độ ẩm tối ƣu .................................................... 61 Bảng 3. 6 Bảng kết quả thí nghiệm khối lƣợng thể tích khô ................................... 62 Bảng 3. 7 Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn thí nghiệm đối với tro bay ............................ 64 Bảng 3. 8 Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu tro bay Vĩnh Tân .................................. 64 Bảng 3. 9 So sánh một số chỉ tiêu của tro bay Vĩnh Tân với một số tro bay khác [45], [49] .......................................................................................................... 66 Bảng 3. 10 Các chỉ tiêu cơ lý của xi măng VICEM Bút Sơn PC40 ........................ 67 Bảng 3. 11 Bảng thành phần hạt của cát nghiền [13] .............................................. 68 Bảng 3. 12 Tính chất cơ lý của cát nghiền .............................................................. 69 vii ... số trục xe tính toán Ntt = 70, ta đƣợc: Eyc = 86.8 (MPa) - Tra bảng 3-5 với loại đƣờng: Đƣờng ô tô, cấp đƣờng: cấp thấp B1 ta đƣợc module đàn hồi tối thiểu: Eyc min = 75 (MPa) - Module đàn hồi yêu cầu dùng để tính toán: Eyc tt = max(Eyc, Eyc min) = 86.8 (MPa) II.5. Kết cấu áo đƣờng: Tổng số lớp áo đƣờng: 2 lớp Bảng 3: Bảng các lớp kết cấu áo đường STT Lớp vật liệu (từ trên xuống) H (cm) Ev (MPa) Etr (MPa) 1 Láng nhựa 2 lớp 2 350 350 2 Cát đỏ gia cố 5% tro bay + 6% XM 18 1015 1015 3 Lớp cấp phối tự nhiên + nền đất 20 + nền đất III. KIỂM TOÁN: III.1. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đƣờng: a. Quy đổi về hệ 2 lớp: Việc quy đổi từng 2 lớp một từ dƣới lên đƣợc thực hiện theo công thức sau: E'tb = E1.[(1+k.t 1/3 )/(1+k)] 3 Trong đó: k = h2/h1; t = E2/E1 htb = h1 + h2 b. Tính Etb đc : Không tính kết cấu lớp mặt láng nhựa vì vậy: - Chiều dày: H = 18 - Module đàn hồi trung bình: Etb đc = 1,015 c. Tính Ech.m của kết cấu: E1 = Etb đc = 1015 E0/E1= 40/1015 = 0.0394 H/D =18/33 = 0.5455 Tra toán đồ 3-1, với các thông số H/D và E0/E1 ở trên, ta xác định đƣợc: Ech.m/E1 = 0.11 Module đàn hồi chung của kết cấu: Ech.m = 0.11 * 1015 = 111.6500 (MPa) d. Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi: Độ tin cậy thiết kế 0.8 Tra bảng 3-2 đƣợc hệ số cƣờng độ về độ võng: Kcđ đv = 1.02 Kcđ đv * Eyc =1.02 * 86.8 = 88.536 (MPa) Ech.m = 111.6500 > Kcđ đv * Eyc = 88.54 (MPa) Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi. III.2. Kiểm tra tiêu chuẩn cắt trƣợt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết: a. Kiểm tra đất nền: Module đàn hồi trung bình dùng để tính toán: Etb đc = 1015 (MPa) Sử dụng toán đồ hình 3-2, với các thông số sau: H/D = 18 / 33 = 0.545454545 E1 = Etb đc = 1015 (MPa) E2 = E0 = 40 (MPa) E1/E2 =1015/40 25.375 = 26 (độ) Tra toán đồ, ta đƣợc: Tax/p = 0.036 P = 0.6 (MPa) Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tính toán gây ra: Tax = 0.036 * 0.6 = 0.0216 (MPa) Sự dụng toán đồ hình 3-4, với các thông số: H = 18 (cm) và = 26 (độ) Tra đƣợc ứng suất cắt hoạt động do trọng lƣợng bản thân các lớp kết cấu gây ra: Tav = -0.00055 (MPa) Lực dính tính toán: Ctt = C.K1.K2.K3 Trong đó: C = 0.018 (MPa) K1 = 0.60 Ntt = 70 (trục/làn.ngày đêm) K2 = 0.75 (tra bảng) Đất nền là: cát nhỏ Do đó: K3 = 3 Vậy: Ctt = 0.018*0.6*0.75*3 = 0.0243 (MPa) Độ tin cậy thiết kế 0.8 Tra bảng 3-7, ta đƣợc hệ số cƣờng độ về cắt trƣợt: Kcđ tr 0.87 Kiểm tra điều kiện về cắt trƣợt: Tax + Tav = 0.0216+(-0.00055) = 0.0211 (MPa) Ctt/Kcđ tr = 0.0243/0.87 = 0.0279 (MPa) Tax + Tav = 0.0211 < Ctt/Kcđ tr = 0,0279 0.0279 Kết luận: Đất nền đảm bảo điều kiện cân bằng trượt. TÍNH TOÁN KIỂM TOÁN KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC TỈNH BÌNH THUẬN - NAM TRUNG BỘ Theo quy trình 22TCN 211-06 Công trình: KC 2.2 Thực hiện: Vũ Hoàng Giang I. TÍNH SỐ TRỤC XE TÍNH TOÁN: I.1. Số liệu ban đầu: - Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn Ptt (kN): 100 - Số làn xe thiết kế nlàn (làn): 1 - Hệ số phân phối số trục xe tính toán trên mỗi làn xe fL = 1 - Số trục xe tính quy đổi về trục xe tính toán Ntk (Trục/ng.đêm): 70 II. TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG: II.1. Số liệu chung: - Cấp đƣờng: VI - Loại tầng mặt thiết kế: Cấp thấp B1 - Độ tin cậy thiết kế: 0.8 - Thời hạn thiết kế t (năm): 5 - Số trục xe tính toán Ntt (trục/làn.ngày đêm): 70 - Tỷ lệ tăng trƣởng trung bình năm q (%): 5 II.2. Nền đƣờng: - Đất đắp nền đƣờng: - Module đàn hồi Eo (MPa): 40 - Lực dính C (MPa): 0.018 - Góc ma sát (độ): 26 II.3 Tải trọng: - Tải trọng tác dụng: Cụm bánh đơn - Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn P (kN): 100 - Áp lực tính toán lên mặt đƣờng p (MPa): 0.6 - Đƣờng kính vệt bánh xe D (cm): 33 II.4. Xác định module đàn hồi yêu cầu Eyc: - Tra bảng 3-4 với Ptt = 100 kN, mặt đƣờng cấp thấp B1, số trục xe tính toán Ntt = 70, ta đƣợc: Eyc = 86.8 (MPa) - Tra bảng 3-5 với loại đƣờng: Đƣờng ô tô, cấp đƣờng: , mặt đƣờng: Cấp thấp B1 ta đƣợc module đàn hồi tối thiểu: Eyc min = 75 (MPa) - Module đàn hồi yêu cầu dùng để tính toán: Eyc tt = max(Eyc, Eyc min) = 86.8 (MPa) II.5. Kết cấu áo đƣờng: Tổng số lớp áo đƣờng: 2 lớp Bảng 3: Bảng các lớp kết cấu áo đường STT Lớp vật liệu (từ trên xuống) H (cm) E (MPa) 1 Láng nhựa 2 lớp 2 350 2 Cát đỏ gia cố 10% tro bay + 6% XM 20 944 3 Lớp cấp phối tự nhiên + nền đất 20 + nền đất III. KIỂM TOÁN: III.1. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đƣờng: a. Quy đổi về hệ 2 lớp: Việc quy đổi từng 2 lớp một từ dƣới lên đƣợc thực hiện theo công thức sau: E'tb = E1.[(1+k.t 1/3 )/(1+k)] 3 Trong đó: k = h2/h1; t = E2/E1 htb = h1 + h2 Kết quả tính đổi thể hiện ở bảng sau: b. Tính Etb đc : Không tính kết cấu lớp mặt láng nhựa vì vậy: - Chiều dày: H = 20 - Module đàn hồi trung bình: Etb đc = 944 c. Tính Ech.m của kết cấu: E1 = Etb đc = 944 E0/E1 = 40/944 = 0.0424 H/D = 20/33 = 0.6061 Tra toán đồ 3-1, với các thông số H/D và E0/E1 ở trên, ta xác định đƣợc: Ech.m/E1 = 0.105 Module đàn hồi chung của kết cấu: Ech.m = 0.105 * 944 = 99.1200 (MPa) d. Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi: Độ tin cậy thiết kế 0.8 Tra bảng 3-2 đƣợc hệ số cƣờng độ về độ võng: Kcđ đv 1.02 Kcđ đv * Eyc = 1.02 * 86.8 = 88.536 (MPa) Ech.m = 99.1200 > Kcđ đv * Eyc = 88.54 (MPa) Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi. III.2. Kiểm tra tiêu chuẩn cắt trƣợt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết: a. Kiểm tra đất nền: Module đàn hồi trung bình dùng để tính toán: Etb đc = 944 (MPa) Sử dụng toán đồ hình 3-2, với các thông số sau: H/D = 20 / 33 = 0.606060606 E1 = Etb đc = 944 (MPa) E2 = E0 = 40 (MPa) E1/E2 = 944/40 23.6 = 26 (độ) Tra toán đồ, ta đƣợc: Tax/p = 0.0345 p = 0.6 (MPa) Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tính toán gây ra: Tax = 0.0345 * 0.6 = 0.0207 (MPa) Sự dụng toán đồ hình 3-4, với các thông số: H = 20 (cm) và = 26 (độ) Tra đƣợc ứng suất cắt hoạt động do trọng lƣợng bản thân các lớp kết cấu gây ra: Tav = -0.0005 (MPa) Lực dính tính toán: Ctt = C.K1.K2.K3 Trong đó: C = 0.018 (MPa) K1 = 0.6 Ntt = 70 (trục/làn.ngày đêm) K2 = 0.75 (tra bảng 3-8) Đất nền là: cát nhỏ Do đó: K3 = 3 Vậy: Ctt = 0.018*0.6*0.75*3 = 0.0243 (MPa) Độ tin cậy thiết kế 0.8 Tra bảng 3-7, ta đƣợc hệ số cƣờng độ về cắt trƣợt: Kcđ tr 0.87 Kiểm tra điều kiện về cắt trƣợt: Tax + Tav =0.0207+(-0.0005) 0.0202 (MPa) Ctt/Kcđ tr = 0.0324/0.87 0.0279 (MPa) Tax + Tav = 0.0202 < Ctt/Kcđ tr = 0.0279 Kết luận: Đất nền đảm bảo điều kiện cân bằng trượt. PHỤ LỤC 2. KIỂM TOÁN ÁO ĐƢỜNG CỨNG TÍNH TOÁN KIỂM TOÁN KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC TỈNH BÌNH THUẬN - NAM TRUNG BỘ (Theo Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2012 quy định thiết kế mặt đƣờng BTXM thông thƣờng) Thực hiện: Vũ Hoàng Giang Kết cấu 1.3 Cấp đƣờng: VI Độ tin cậy thiết kế: 70 % Tg: 92 0 C/m Tải trọng tiêu chuẩn (Ps) : 100 KN Trục xe nặng nhất (Pmax): 180 KN Số lần tác dụng quy đổi (Ne): 1E+6 lần/làn Chiều dày tấm (hc) : 0.2 m Cƣờng độ kéo uốn thiết kế (fr): 7.01 MPa Mô đun đàn hồi (Ec): 24015 MPa Hệ số poisson của bê tông (mc): 0.15 Hệ số dãn nở nhiệt (ac): 12E-6 0 C Lớp cát đỏ+cát nghiền+tro bay+xi măng (dạng tấm (BxL)), m 3 x 4 (Khe dọc có thanh liên kết, khe ngang có bố trí thanh truyền lực) Lớp móng bằng Cát đỏ + tro bay gia cố xi măng, dày (hb): 0.2 m hx: 0.18 m Mô đun đàn hồi Cát đỏ + tro bay gia cố xi măng là (Eb) 1015 MPa Ex: 1015 MPa Hệ số poisson (mb): 0.2 Mô đun đàn hồi nền đất cát,W=0.6 (Eo): 40 MPa I/ TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN: Tính mô đun đàn hồi chung Et của nền đất và móng dƣới: 1/ 1015 MPa 0.18 m a=0.86+0.26lnhx= 0.4142 152.6505 MPa 2/ Tính độ cứng tƣơng đối chung của cả kết cấu rg: 16.3785 MN.m 0.5138 MN.m 0.5809 m 3/ Tính ứng suất do tải trọng trục xe gây ra: 1.8731 MPa Với Ps=Pm=180KN thì spm= 3.255 MPa Trong đó: kr= 0.92 (tầng mặt lề mỏng hơn) kc= 1 (đƣờng cấp VI) kf=Ne 0.065 = 2.455 Ta có: spr= kr x kf x kc x sps = 4.230 MPa spmax= kr x kc x spm = 2.9944 MPa 4/ Tính ứng suất kéo uốn do gradien nhiệt độ gây ra : 2693 MPa/m 0.117 0.14792497 2.295 0.982 BL=1.77e -4.48hc .CL - 0.131(1-CL)= 0.707 1.875 MPa Hệ số mỏi nhiệt kt là: at= 0.841 bt= 1.323 ct= 0.058 0.332 Ứng suất nhiệt gây mỏi là: 0.623 MPa 5/ Kiểm toán các điều kiện giới hạn: Với độ tin cậy trên ta tra đƣợc gr = 1.07 +) Theo điều kiện (8-1), ta có : gr(spr+str) = 5.19 MPa < 7.01 MPa OK +) Theo điều kiện (8-2), ta có : gr(spmax+stmax) = 5.21 MPa < 7.01 MPa OK TÍNH TOÁN KIỂM TOÁN KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC TỈNH BÌNH THUẬN - NAM TRUNG BỘ (Theo Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2012 quy định thiết kế mặt đƣờng BTXM thông thƣờng) Thực hiện: Vũ Hoàng Giang Kết cấu 1.4 Cấp đƣờng: VI Độ tin cậy thiết kế: 70 % Tg: 92 0 C/m Tải trọng tiêu chuẩn (Ps) : 100 KN Trục xe nặng nhất (Pmax): 180 KN Số lần tác dụng quy đổi (Ne): 1E+6 lần/làn Chiều dày dự kiến (hc) : 0.2 m Cƣờng độ kéo uốn thiết kế (fr): 7.01 MPa, cƣờng độ nén 36,8 MPa Mô đun đàn hồi (Ec): 24015 MPa Hệ số poisson của bê tông (mc): 0.15 Hệ số dãn nở nhiệt (ac): 10E-6 0 C Lớp cát đỏ+cát nghiền+tro bay+xi măng (dạng tấm (BxL)) 3 x 4 (Khe dọc có thanh liên kết, khe ngang có bố trí thanh truyền lực) Lớp móng bằng Cát đỏ + tro bay gia cố xi măng, dày (hb): 0.2 m hx: 0.2 m Mô đun đàn hồi Cát đỏ + tro bay gia cố xi măng là (Eb) 944 MPa Ex: 944 MPa Hệ số poisson (mb): 0.2 Mô đun đàn hồi nền đất á sét,W=0.6 (Eo): 40 MPa I/ TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN: Tính mô đun đàn hồi chung Et của nền đất và móng dƣới bằng vật liệu hạt: 1/ 944 MPa 0.2 m a=0.86+0.26lnhx= 0.4415 161.534 MPa 2/ Tính độ cứng tƣơng đối chung của cả kết cấu rg: 16.3785 MN.m 0.6556 MN.m 0.5717 m 3/ Tính ứng suất do tải trọng trục xe gây ra: 1.838 MPa Với Ps=Pm=180KN thì spm= 3.19418 MPa Trong đó: kr= 0.92 (tầng mặt lề mỏng hơn) kc= 1 (đƣờng cấp VI) kf=Ne 0.065 = 2.455 Ta có: spr= kr x kf x kc x sps = 4.151 MPa spmax= kr x kc x spm = 2.93864 MPa 4/ Tính ứng suất kéo uốn do gradien nhiệt độ gây ra : 2271 MPa/m 0.129 0.16529 2.332 0.992 BL=1.77e -4.48hc .CL - 0.131(1-CL)= 0.716 1.581 MPa Hệ số mỏi nhiệt kt là: at= 0.841 bt= 1.323 ct= 0.058 0.263 Ứng suất nhiệt gây mỏi là: 0.415 MPa 5/ Kiểm toán các điều kiện giới hạn: Với độ tin cậy trên ta tra đƣợc gr = 1.07 +) Theo điều kiện (8-1), ta có : gr(spr+str) = 4.89 MPa < 7.01 MPa OK +) Theo điều kiện (8-2), ta có : gr(spmax+stmax) = 4.84 MPa < 7.01 MPa OK TÍNH TOÁN KIỂM TOÁN KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC TỈNH BÌNH THUẬN - NAM TRUNG BỘ (Theo Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2012 quy định thiết kế mặt đƣờng BTXM thông thƣờng) Thực hiện: Vũ Hoàng Giang Cấp đƣờng: VI Độ tin cậy thiết kế: 70 % Tg: 92 0 C/m Tải trọng tiêu chuẩn (Ps) : 100 KN Trục xe nặng nhất (Pmax): 150 KN Số lần tác dụng quy đổi (Ne): 25E+3 lần/làn Chiều dày dự kiến (hc) : 0.18 m Cƣờng độ kéo uốn (fr): 5.18 MPa, cƣờng độ nén 35,72 MPa Mô đun đàn hồi (Ec): 23007 MPa Hệ số poisson của bê tông (mc): 0.15 Hệ số dãn nở nhiệt (ac): 10E-6 0 C Lớp cát đỏ+cát nghiền+tro bay+xi măng (dạng tấm (BxL)) 3 x 4 (Khe dọc có thanh liên kết, khe ngang có bố trí thanh truyền lực) Lớp móng bằng Cát đỏ + tro bay gia cố xi măng, dày (hb): 0.14 m hx: 0.14 m Mô đun đàn hồi Cát đỏ + tro bay gia cố xi măng là (Eb) 1015 MPa Ex: 1015 MPa Hệ số poisson (mb): 0.2 Mô đun đàn hồi nền đất á sét,W=0.6 (Eo): 40 MPa I/ TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN: Tính mô đun đàn hồi chung Et của nền đất và móng dƣới bằng vật liệu hạt: 1015 MPa 1/ 0.14 m a=0.86+0.26lnhx= 0.3488 123.5753 MPa 2/ Tính độ cứng tƣơng đối chung của cả kết cấu rg: 11.4388 MN.m 0.2418 MN.m 0.5512 m 3/ Tính ứng suất do tải trọng trục xe gây ra: 2.257 MPa Với Ps=Pm=180KN thì spm= 3.3045 MPa Trong đó: kr= 0.92 (tầng mặt lề mỏng hơn) kc= 1 (đƣờng cấp VI) kf=Ne 0.065 = 1.931 Ta có: spr= kr x kf x kc x sps = 4.011 MPa spmax= kr x kc x spm = 3.040152 MPa 4/ Tính ứng suất kéo uốn do gradien nhiệt độ gây ra : 3430 MPa/m 0.091 0.123195 2.419 1.013 BL=1.77e -4.48hc .CL - 0.131(1-CL)= 0.802 1.527 MPa Hệ số mỏi nhiệt kt là: at= 0.841 bt= 1.323 ct= 0.058 0.370 Ứng suất nhiệt gây mỏi là: 0.565 MPa 5/ Kiểm toán các điều kiện giới hạn: Với độ tin cậy trên tra bảng đƣợc gr = 1.07 +) Theo điều kiện (8-1), ta có : gr(spr+str) = 4.90 MPa < 5.18 MPa OK +) Theo điều kiện (8-2), ta có : gr(spmax+stmax) = 4.89 MPa < 5.18 MPa OK TÍNH TOÁN KIỂM TOÁN KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU VỰC TỈNH BÌNH THUẬN - NAM TRUNG BỘ (Theo Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2012 quy định thiết kế mặt đƣờng BTXM thông thƣờng) Thực hiện: Vũ Hoàng Giang Kết cấu 2.4 Cấp đƣờng: VI Độ tin cậy thiết kế: 70 % Tg: 92 0 C/m Tải trọng tiêu chuẩn (Ps) : 100 KN Trục xe nặng nhất (Pmax): 150 KN Số lần tác dụng quy đổi (Ne): 25E+3 lần/làn Chiều dày dự kiến (hc) : 0.18 m Cƣờng độ kéo uốn (fr): 5.18 MPa, cƣờng độ nén 35,72 MPa Mô đun đàn hồi tính toán (Ec): 23007 MPa Hệ số poisson của bê tông (mc): 0.15 Hệ số dãn nở nhiệt (ac): 10E-6 0 C Lớp cát đỏ+cát nghiền+tro bay+xi măng (dạng tấm (BxL)) 3 x 4 (Khe dọc có thanh liên kết, khe ngang có bố trí thanh truyền lực) Lớp móng bằng Cát đỏ + tro bay gia cố xi măng, dày (hb): 0.18 m hx: 0.2 m Mô đun đàn hồi Cát đỏ + tro bay gia cố xi măng là (Eb): 944 MPa Ex: 944 MPa Hệ số poisson (mb): 0.2 Mô đun đàn hồi cát đỏ (Eo): 40 MPa I/ TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN: Tính mô đun đàn hồi chung Et của nền đất và móng dƣới bằng vật liệu hạt: 1/ 944 MPa 0.2 m a=0.86+0.26lnhx= 0.441546 161.534 MPa 2/ Tính độ cứng tƣơng đối chung của cả kết cấu rg: 11.4388 MN.m 0.4779 MN.m 0.5075 m 3/ Tính ứng suất do tải trọng trục xe gây ra: 2.097 MPa Với Ps=Pm=180KN thì spm= 3.069682 MPa Trong đó: kr= 0.92 (tầng mặt lề mỏng hơn) kc= 1 (đƣờng cấp VI) kf=Ne 0.065 = 1.931 Ta có: spr= kr x kf x kc x sps = 3.726 MPa spmax= kr x kc x spm = 2.824108 MPa 4/ Tính ứng suất kéo uốn do gradien nhiệt độ gây ra : 2519 MPa/m 0.116 0.170012 2.627 1.046 BL=1.77e -4.48hc .CL - 0.131(1-CL)= 0.833 1.587 MPa Hệ số mỏi nhiệt kt là: at= 0.841 bt= 1.323 ct= 0.058 0.385 Ứng suất nhiệt gây mỏi là: 0.610 MPa 5/ Kiểm toán các điều kiện giới hạn: Với độ tin cậy trên ta tra đƣợc gr = 1.07 +) Theo điều kiện (8-1), ta có : gr(spr+str) = 4.64 MPa < 5.18 MPa +) Theo điều kiện (8-2), ta có : gr(spmax+stmax) = 4.72 MPa < 5.18 MPa
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_dung_cat_do_binh_thuan_va_tro_bay_nhie.pdf
- 14. Thong tin Luan an_Giang_Tieng Anh.doc
- 14. Thong tin Luan an_Giang_Tieng viet.doc
- Tom tat Luan an tien si_Giang_CTr_Tieng Anh.pdf
- Tom tat Luan van tien si_Giang_CTr_Tieng viet.pdf