Luận án Nghiên cứu sử dụng ozon trong sản xuất giống cua biển (scylla paramamosain estampador, 1949)
Cua biển (Scylla paramamosain) là đối tượng quan trọng trong nuôi
trồng thủy sản. Các giải pháp nhằm cải tiến kỹ thuật, nâng cao tỷ lệ sống cua
biển trong quá trình sản xuất giống đang được tập trung nghiên cứu. Đề tài
“Nghiên cứu sử dụng ozon trong sản xuất giống cua biển (Scylla
paramamosain)” thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của ozon lên chất lượng
môi trường nước ương, chất lượng trứng và ấu trùng cua biển làm cơ sở cho
việc ứng dụng ozon vào sản xuất giống cua biển.
Sáu thí nghiệm được tiến hành trên cua trứng và ấu trùng cua nhằm
đánh giá khả năng hòa tan và tồn lưu của ozon trong nước, các chế độ xử lý
ozon cho trứng và ấu trùng cua biển (nồng độ, thời gian, tần suất và giai đoạn
ấu trùng), cũng như hiệu quả kinh tế của quy trình sản xuất giống cua biển ứng
dụng ozon. Ozon được sục trực tiếp vào bể ương với công suất máy 4g/h
thông qua hệ thống khí ventuari hoặc đá bọt. Kết quả cho thấy, ở điều kiện trại
sản xuất giống (độ mặn 30 ‰, pH = 8,0) thời gian ozon hòa tan và bán rã tùy
thuộc vào thể tích nước. Đối với trứng cua biển, xử lý ozon ở nồng độ 0,1
mg/L trong thời gian 60 giây với tần suất 1 ngày/ lần sẽ giúp kiểm soát tốt mật
độ vi khuẩn, nấm và ký sinh trong nước ương nhưng không ảnh hưởng đến
chất lượng và tỷ lệ nở của trứng với, trứng cua nở đạt 57,4% và 4,25 x 103 ấu
trùng/g cua mẹ. Tuy nhiên, ozon ở nồng độ 0,2 – 0,5 mg/L sẽ gây bào mòn vỏ
trứng cua.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sử dụng ozon trong sản xuất giống cua biển (scylla paramamosain estampador, 1949)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN VIỆT BẮC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG OZON TRONG SẢN XUẤT GIỐNG CUA BIỂN (Scylla paramamosain Estampador, 1949) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN VIỆT BẮC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG OZON TRONG SẢN XUẤT GIỐNG CUA BIỂN (Scylla paramamosain Estampador, 1949) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN GS.TS. VŨ NGỌC ÚT 2021 i LỜI CẢM TẠ Trước hết tôi xin chân thành gửi những tình cảm cao quý nhất đến đấng sinh thành của mình. Cha, mẹ và những người thân đã dồn tất cả tình cảm và công sức để chắt chiu nuôi dạy tôi đến ngày hôm nay, đưa tôi đến ngưỡng cửa tương lai của cuộc đời. Để hoàn thành tốt luận án, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Vũ Ngọc Út đã định hướng, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô Khoa Thủy Sản - Trường Đại học Cần Thơ đã tận tụy truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích, là hành trang vững chắc giúp tôi có được những phẩm chất và năng lực trở thành con người có ích cho gia đình và xã hội. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Lãnh đạo Quý Phòng, Ban và Bộ môn Nuôi trồng Thủy sản Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau, đã tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn. Xin chân thành cảm ơn đến Ths. Nguyễn Thị Tiên Bộ môn Thủy sản Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau đã giúp đỡ và tạo nhiều điều kiện cho tôi có thời gian tham gia học tập và hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn đến thầy GS.TS. Trần Ngọc Hải, PGS.TS Lê Quốc Việt, PGS.TS Châu Tài Tảo, Ths Hồ Thị Hoàng Oanh luôn sẵn lòng giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Xin chân thành cảm ơn đến TS. Trần Nguyễn Duy Khoa đã luôn hết lòng động viên, chia sẽ kinh nghiệm và giúp đở tôi trong những lúc khó khăn để hoàn thành tốt việc học tập và nghiên cứu của mình. Xin gửi lời cảm ơn đến các em sinh viên các lớp Cao đẳng Nuôi trồng Thủy sản đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện thí nghiệm của luận án này. Cần Thơ, tháng 5/2021 Tác giả Nguyễn Việt Bắc ii TÓM TẮT Cua biển (Scylla paramamosain) là đối tượng quan trọng trong nuôi trồng thủy sản. Các giải pháp nhằm cải tiến kỹ thuật, nâng cao tỷ lệ sống cua biển trong quá trình sản xuất giống đang được tập trung nghiên cứu. Đề tài “Nghiên cứu sử dụng ozon trong sản xuất giống cua biển (Scylla paramamosain)” thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của ozon lên chất lượng môi trường nước ương, chất lượng trứng và ấu trùng cua biển làm cơ sở cho việc ứng dụng ozon vào sản xuất giống cua biển. Sáu thí nghiệm được tiến hành trên cua trứng và ấu trùng cua nhằm đánh giá khả năng hòa tan và tồn lưu của ozon trong nước, các chế độ xử lý ozon cho trứng và ấu trùng cua biển (nồng độ, thời gian, tần suất và giai đoạn ấu trùng), cũng như hiệu quả kinh tế của quy trình sản xuất giống cua biển ứng dụng ozon. Ozon được sục trực tiếp vào bể ương với công suất máy 4g/h thông qua hệ thống khí ventuari hoặc đá bọt. Kết quả cho thấy, ở điều kiện trại sản xuất giống (độ mặn 30 ‰, pH = 8,0) thời gian ozon hòa tan và bán rã tùy thuộc vào thể tích nước. Đối với trứng cua biển, xử lý ozon ở nồng độ 0,1 mg/L trong thời gian 60 giây với tần suất 1 ngày/ lần sẽ giúp kiểm soát tốt mật độ vi khuẩn, nấm và ký sinh trong nước ương nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng và tỷ lệ nở của trứng với, trứng cua nở đạt 57,4% và 4,25 x 103 ấu trùng/g cua mẹ. Tuy nhiên, ozon ở nồng độ 0,2 – 0,5 mg/L sẽ gây bào mòn vỏ trứng cua. Trên ấu trùng cua biển, sử dụng nồng độ ozon 0,05 mg/L cho kết quả tốt nhất về chỉ số biến thái và tỷ lệ sống của ấu trùng. Theo đó, ấu trùng cua ở các giai đoạn tiếp xúc với ozon 0,05 mg/L trong vòng 1h không có khác biệt về tỷ lệ sống, nhưng sau 24h thì nồng độ từ 0,1 mg/L gây chết đáng kể so với 0 - 0,05 mg/L. Ở tần suất 1 ngày/lần và nồng độ ozon 0,05 mg/L, mật độ vi khuẩn (khuẩn lạc hay CFU/mL) và vi khuẩn Vibrio tổng (CFU/mL) được kiểm soát ở mức thấp nhất (tương ứng với 2,2 x 103 CFU/mL và 0,2 x 103 CFU/mL), tỷ lệ nhiễm ký sinh thấp nhất (4,86%) và tỷ lệ dị hình 4,96%. Tuy nhiên, chỉ số biến thái qua các giai đoạn (LSI) và tỷ lệ sống của ấu trùng đến cua 1 được ghi nhận cao nhất (10,5%) ở tần suất 2 ngày/lần. Đánh giá sử dụng ozon trong thực tế sản xuất giống cua biển S. paramamosain được so sánh và đánh giá hiệu quả so với các quy trình đang áp dụng trong sản xuất hiện nay: quy trình sử dụng hóa chất và kháng sinh. Ở mật độ ương 200 con/L, quy trình ozon (0,05 mg/L, với tần suất 2 ngày/lần) cho thấy chất lượng nước (hàm lượng COD, TAN, NO2) mật độ vi khuẩn tổng, Vibrio sp. và tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên ấu trùng (lần lượt là 0,86 x 104 iii CFU/mL, 0,16 x 104 CFU/mL và 6,40%) thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với các nghiệm thức còn lại. Tương tự, các chỉ số LSI, tăng trưởng của ấu trùng ở nghiệm thức sử dụng ozon cao hơn so với nghiệm thức sử dụng hóa chất. Tỷ lệ sống đến giai đoạn Cua1 (8,81%) và tỷ suất lợi nhuận (1,35) cao nhất ở quy trình sử dụng ozon, sử dụng kháng sinh (7,23% và 0,85), khác biệt có ý nghĩa với nghiệm thức sử dụng hóa chất (2,29% và – 0,4). Bên cạnh đó, chất lượng Cua1 sản xuất bằng quy trình ozon được so sánh tăng trưởng với nguồn cua tự nhiên và nguồn cua được sản xuất nhân tạo ở địa phương (cua sản xuất chủ yếu bằng kháng sinh). Kết quả sau 30 ngày nuôi với thịt tôm, tăng trưởng về khối lượng và tỷ lệ sống của cua giống sản xuất theo quy trình ozon là 0,711 g và 92,8% khác biệt không có ý nghĩa với nguồn cua giống tự nhiên là 0,773 g và 92,8%, nhưng khác biệt có ý nghĩa với nguồn cua sản xuất nhân tạo ở địa phương là 0,414 g và 88%. Kết quả nghiên cứu cho thấy, xử lý ozon với tần suất 1 ngày/lần với nồng độ 0,1 mg/L trong 60 giây giúp kiểm soát tốt bệnh nấm, khuẩn và kí sinh mà không ảnh hưởng đến chất lượng trứng và ấu trùng cua biển. Xử lý ozon với tần suất 2 ngày/lần ở nồng độ 0,05 mg/L giúp kiểm soát tốt vi khuẩn và ký sinh trùng gây hại cho ấu trùng, cải thiện biến thái, tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng, nâng cao chất lượng Cua1. Kết quả đề tài có thể ứng dụng trong thực tế sản xuất giống cua biển. Từ khóa: ozon, cua biển, S. paramamosain, sản xuất giống iv ABSTRACT The mud crab (Scylla paramamosain) is an important species for aquaculture. Sustained efforts have reportedly focused on improvement of practice technologies and enhancement of survival rate in seed production. The present study was carried out to evaluate the effects of ozone disinfection on water quality parameters, egg viability and larval quality in mud crab seed production. The study consisted six experiments on ovigerous crab and mud crab larvae. Investigations on effects of the dissolved capacity and accumulation of ozone in the rearing water; effects of different ozone concentrations, exposure times, frequencies, on eggs and at different larval stages; and the economic efficiency of ozone disinfection application for mud crab seed production. Ozone was directly supplied into rearing tanks at 4 g/h through a ventuari pump and air stones. The results showed that in normal hatchery condition settings (i.e. salinity of 30‰ and pH of 8.0), the dissolved and decay time of ozone depended on the water volume. For mud crab eggs, daily ozone disinfection at 0.1 mg/L of concentration for 60s could help control bacterial load density, fungi and parasites in rearing water without compromising the quality and hatching index of eggs. In this study, the hatching index was recorded at 57.4% with a fecundity at 4.25 x 103 larvae/g of female crab. However, we observed that at higher ozone disinfection rates (0.2-0.5 mg/L) could cause damage to the shell surface of eggs. For the mud crab larvae, ozone concentration at 0.05 mg/L showed the best results in larval metamorphosis (Larval stage index or LSI) and survival. No significant difference in survival of crab larvae was observed when exposed to 0.05 mg/L for 1 hour. However, the larval mortality significantly increased after 24h exposure to ozone at 0.1 mg/L as compared to 0 – 0.05 mg/L. At daily exposure frequency and 0.05 mg/L ozone concentration, the total bacteria density (colony-forming unit or CFU/mL) and Vibrio density (CFU/mL) were managed at low levels (2.2 x 103 CFU/mL and 0.2 x 103 CFU/mL), low parasitic infection (4.86%), and deformation index (4.96%). However, the larval stage index and survival rate of mud crab larvae until Crab 1 stage (10.5%) was the highest at 2 days/time of exposure frequency. A comparison among common practice protocols in mud crab larvae was carried out including: ozone disinfection, use of chemicals and use of antibiotics. At 200 larvae/L of stocking density, the protocol applying ozone (0.05 mg/L and exposed every 2 day) demonstrated that the water quality v parameters (COD, TAN and Nitrite), total bacteria count, Vibrio count and parasitic infection on the larvae (0.86 x 104 CFU/mL, 0.16 x 104 CFU/mL and 6.40%) were statistically lower than other treatments. Similarly, the LSI and growth performance of crab larvae in ozone treatment were significantly greater than chemical treatment. The highest values in larval survival rate at crab 1 stage (8.81 %) and net profit (1.35) were recorded in ozone treatment, followed by antibiotic treatment (7.23 % and 0.85), were significantly higher than chemical treatment (2.29 % and – 0.4). Besides, the quality of crab seed produced by ozone application protocol was also compared to wild seed and local hatchery crab seed (using antibiotic). After 30 days of rearing with shrimp meat, the growth in weight and survival produced by ozone disinfection protocol were at 0.711 g and 92.8%, not significantly different to wild crab seed (0.773 g and 92.8%), but statistically higher than local hatchery crab seed (0.414 g and 88%). The results from this study demonstrated that daily ozone disinfection at 0.1 mg/L for 60 seconds could help to control fungi, bacteria, and parasites without compromising egg and larval quality. At 0.05 mg/L exposed every 2 days, management of pathogenic bacterial load and parasites can be achieved with improvements in metamorphosis, growth performance, survival and quality of mud crab. Findings from this study could aid in applications of mud crab seed production and improved husbandry practices. Keywords: Ozone, mud crab, Scylla paramamosain, seed production vi vii MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ ....................................................................................................... i TÓM TẮT ............................................................................................................. ii ABSTRACT .......................................................................................................... iv LỜI CAM KẾT ..................................................................................................... vi MỤC LỤC ............................................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ xiii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. xv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xv Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................. 2 1.5. Điểm mới của nghiên cứu .............................................................................. 3 1.6. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.7. Thời gian thực hiện ........................................................................................ 3 Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 4 2.1. Đặc điểm sinh học cua biển ........................................................................... 4 2.1.1. Đặc điểm phân loại ..................................................................................... 4 2.1.2. Phân bố ....................................................................................................... 5 2.1.3. Môi trường sống và cư trú .......................................................................... 5 2.1.4. Vòng đời ..................................................................................................... 5 2.1.5. Đặc điểm sinh sản ....................................................................................... 7 2.1.5.1 Sự thành thục của cua biển ....................................................................... 7 2.1.5.2 Di cư sinh sản ........................................................................................... 7 2.1.5.3 Tập tính bắt cặp, đẻ trứng và ấp trứng ...................................................... 8 2.1.5.4 Sự phát triển của các giai đoạn ấu trùng ................................................... 9 2.1.6. Đặc điểm sinh trưởng .................................................................................. 10 2.1.6.1. Lột xác và tái sinh .................................................................................... 10 2.1.6.2. Các giai đoạn của quá trình lột xác .......................................................... 11 2.1.6.3. Các yếu tố điều khiển quá trình lột xác ................................................... 12 2.1.6.4. Tuổi thọ và kích thước tối đa của cua ...................................................... 12 2.1.7. Đặc điểm dinh dưỡng .................................................................................. 13 2.2. Sản xuất giống cua biển ................................................................................. 13 2.2.1. Lựa chọn cua mẹ nuôi vỗ ......... ... 1 3 1,8700 2 3 3,3767 4 3 6,5700 3 3 10,4867 Sig. ,082 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 177 D. Đánh giá quy trình sử dụng ozon trong thực tế sản xuất giống cua biển Scylla paramamosain D1. Biến động hàm lượng COD, TAN và NO2 Homogeneous Subsets TAN NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 2 3 1,4600 3 3 1,9333 1 3 2,1100 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NO2 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 2 3 ,2200 3 3 ,2667 1 3 ,4167 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. COD NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 2 3 12,3900 3 3 13,4633 1 3 14,3800 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. D2. Biến động mật độ vi khuẩn tổng và vi khuẩn Vibrio sp Homogeneous Subsets 178 VK tổng NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 2 3 8,6117E3 3 3 1,3879E4 1 3 1,8976E4 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. VK Vibrio NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 2 3 1,5627E3 3 3 2,1533E3 2,1533E3 1 3 2,8840E3 Sig. ,111 ,060 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. D3. Tỷ lệ nhiễm protozoa Homogeneous Subsets Ký sinh trùng NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 2 3 6,4033 3 3 10,0267 1 3 14,9500 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. D4. Tỷ lệ dị hình trên ấu trùng Homogeneous Subsets Gailung 179 NT N Subset for alpha = 0.05 1 Duncana 1 3 1,2667 3 3 1,6000 2 3 2,0000 Sig. ,246 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Hamtren NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 ,7333 3 3 1,4667 1,4667 2 3 2,1333 Sig. ,083 ,108 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Gainganh NT N Subset for alpha = 0.05 1 Duncana 1 3 ,6667 3 3 1,2667 2 3 1,6667 Sig. ,152 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. D5. Chất lượng ấu trùng sốc formol Homogeneous Subsets 180 Z5 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 77,6667 2 3 87,3333 3 3 87,3333 Sig. 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. ME NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 90,6667 3 3 91,3333 2 3 95,3333 Sig. ,697 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. D6. Chất lượng ấu trùng sốc độ mặn Homogeneous Subsets Z5 NT N Subset for alpha = 0.05 1 Duncana 1 3 91,3333 2 3 91,6667 3 3 93,3333 Sig. ,086 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. D7. Chỉ số biến thái của ấu trùng cua biển 181 Homogeneous Subsets NGAY3 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 1,1233 3 3 1,2500 2 3 1,3000 Sig. 1,000 ,207 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NGAY5 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 1,7633 3 3 1,9200 2 3 1,9400 Sig. 1,000 ,647 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NGAY7 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 2,4833 3 3 2,7233 2 3 2,7867 Sig. 1,000 ,299 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 182 NGAY9 NT N Subset for alpha = 0.05 1 Duncana 2 3 2,9967 1 3 3,0000 3 3 3,0033 Sig. ,869 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NGAY11 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 3,7467 2 3 3,8700 3 3 3,8833 Sig. 1,000 ,799 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NGAY13 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 4,5900 1 3 4,6333 2 3 4,7700 Sig. ,361 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 183 NGAY15 NT N Subset for alpha = 0.05 1 Duncana 3 3 4,9300 1 3 4,9500 2 3 4,9567 Sig. ,237 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NGAY17 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 5,1900 3 3 5,6800 2 3 5,7233 Sig. 1,000 ,585 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. NGAY23 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 6,1633 3 3 6,2400 6,2400 2 3 6,2800 Sig. ,116 ,375 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 184 NGAY25 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 6,6367 1 3 6,6667 2 3 6,8367 Sig. ,587 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. D8. Tăng trưởng của ấu trùng cua biển qua các giai đoạn Homogeneous Subsets Z2 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1 3 2,1567 3 3 2,1667 2 3 2,1800 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Z3 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 2,6533 2 3 2,6800 3 3 2,6800 Sig. 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Z4 185 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1 3 3,6133 3 3 3,6333 2 3 3,7067 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Z5 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1 3 4,4800 3 3 4,5167 2 3 4,5500 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. ME NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 4,1967 3 3 4,2400 2 3 4,2567 Sig. 1,000 ,220 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. D9. Tỷ lệ sống Homogeneous Subsets Z2 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 186 Duncana 1 3 73,8333 3 3 86,1000 2 3 87,2000 Sig. 1,000 ,741 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Z3 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 40,0667 3 3 66,9000 2 3 69,0000 Sig. 1,000 ,567 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Z4 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 34,6667 3 3 57,1333 2 3 61,4333 Sig. 1,000 ,115 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Z5 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 1 3 25,8667 187 3 3 35,0667 2 3 43,7000 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. ME NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 19,8000 3 3 26,6333 2 3 30,6333 Sig. 1,000 ,124 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CUA1 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 2,2867 3 3 7,2333 2 3 8,8133 Sig. 1,000 ,129 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. E. Đánh giá chất lượng cua giống E1. Chiều rộng mai cua biển Homogeneous Subsets CW1 NT N Subset for alpha = 0.05 1 Duncana 3 3 4,2500 188 2 3 4,3800 1 3 4,3933 Sig. ,182 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CW2 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 3 3 5,1767 2 3 5,6100 1 3 5,8733 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CW3 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 3 3 6,6033 2 3 6,8233 1 3 7,4467 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CW4 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 3 3 7,9433 2 3 8,0967 1 3 9,1667 Sig. 1,000 1,000 1,000 189 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. CW5 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 3 3 9,7200 2 3 10,6433 1 3 11,8700 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. E2. Tốc độ tăng trưởng tương đối về chiều rộng mai Homogeneous Subsets SGRCW1 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 13,8667 2 3 15,0000 1 3 17,5667 Sig. ,073 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SGRCW2 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 3 3 4,4667 2 3 5,9667 1 3 8,0267 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 190 SGRCW3 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 2 3 3,9067 3 3 4,1000 4,1000 1 3 4,6633 Sig. ,465 ,063 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SGRCW4 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 2,6233 2 3 2,7233 1 3 3,2767 Sig. ,336 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SGRCW5 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 2,2733 1 3 3,0400 2 3 3,1267 Sig. 1,000 ,717 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. E3. Tăng trưởng khối lượng cua giống Homogeneous Subsets 191 W1 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 ,02400 1 3 ,02600 ,02600 2 3 ,02667 Sig. ,059 ,468 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. W2 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 ,05100 2 3 ,05767 1 3 ,06100 Sig. 1,000 ,131 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. W3 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncana 3 3 ,09700 2 3 ,14133 1 3 ,16233 Sig. 1,000 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. W4 NT N Subset for alpha = 0.05 192 1 2 Duncana 3 3 ,19333 2 3 ,30967 1 3 ,31800 Sig. 1,000 ,326 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. W5 NT N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 ,41400 2 3 ,71100 1 3 ,77333 Sig. 1,000 ,075 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. E4. Tốc độ tăng trưởng tương đối về khối lượng Homogeneous Subsets SGRW1 nt N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 20,7667 2 3 30,6667 30,6667 1 3 35,0667 Sig. ,068 ,360 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SGRW2 nt N Subset for alpha = 0.05 193 1 2 Duncana 3 3 16,7667 2 3 17,9667 1 3 23,0333 Sig. ,418 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SGRW3 nt N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 11,7000 2 3 17,9333 1 3 19,3667 Sig. 1,000 ,083 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SGRW4 nt N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 3 3 10,2667 1 3 10,6000 2 3 12,5333 Sig. ,586 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. SGRW5 nt N Subset for alpha = 0.05 1 2 194 Duncana 3 3 8,6000 2 3 9,5333 9,5333 1 3 10,4667 Sig. ,147 ,147 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. E5. Thời gian lột xác Homogeneous Subsets Lan1 nt N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 1,9100 2 3 2,1367 3 3 2,2200 Sig. 1,000 ,136 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Lan2 nt N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 3,6933 2 3 4,2000 3 3 4,3200 Sig. 1,000 ,102 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Lan3 nt N Subset for alpha = 0.05 1 195 Duncana 2 3 5,0600 1 3 5,1467 3 3 5,3700 Sig. ,200 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Lan4 nt N Subset for alpha = 0.05 1 Duncana 2 3 6,3000 1 3 6,3833 3 3 6,6567 Sig. ,063 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. Lan5 nt N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncana 1 3 8,5233 2 3 8,7167 8,7167 3 3 8,9000 Sig. ,151 ,169 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. E6. Tỷ lệ sống Post Hoc Tests Homogeneous Subsets TLS NT N Subset for alpha = 0.05 196 1 2 Duncana 3 3 87,9667 2 3 92,7667 1 3 92,7667 Sig. 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. F. Một số hình ảnh trong bố trí thí nghiệm F1. Hệ thống bể nuôi cua mẹ F2: Bình nhựa (carboy) dùng để nuôi tảo Chlorella và tảo Nannochloropsis F3: Bể nuôi luân trùng Brachionus plicatilis 197 Bể nuôi luân trùng Brachionus plicatilis F4: Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nồng độ ozon và thời gian đến tỷ lệ sống của phôi trứng cua biển F5: Thí nghiệm xử lý cua trứng với các tần suất xử lý ozon khác nhau F6: Thí nghiệm nồng độ ozon thích hợp cho từng giai đoạn ấu trùng cua biển 198 F7: Thí nghiệm ương ấu trùng cua biển với các tần suất xử lý ozon khác nhau F8:Đánh giá quy trình sử dụng ozon trong sản xuất giống cua biển F9: Bể nuôi tăng trưởng cua giống 199
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_dung_ozon_trong_san_xuat_giong_cua_bie.pdf
- Tomtatluanan_NguyenVietBac_Eg.pdf
- Tomtatluanan_NguyenVietBac_Vn.pdf
- Trang thong tin luan an_NguyenVietBac_Eg.docx
- Trang thong tin luan an_NguyenVietBac_Vn.docx