Luận án Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun tròn đường tiêu hóa, một số đặc điểm sinh học, bệnh học do giun dạ dày gây ra ở lợn, biện pháp phòng trị tại ba tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam
Chăn nuôi lợn ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp.
Ngành chăn nuôi lợn là nguồn cung cấp một lƣợng thực phẩm lớn có giá trị dinh
dƣỡng cao cho con ngƣời và là nguồn cung cấp các sản phẩm phụ cho ngành công
nghiệp chế biến. Chủ trƣơng của nhà nƣớc hiện nay là phát triển chăn nuôi lợn
thành ngành sản xuất hàng hóa thực sự, nhằm tạo ra sản phẩm thịt có chất lƣợng
cao, không những phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc mà còn phục vụ cho
xuất khẩu.
Trong chiến lƣợc phát triển chăn nuôi đến năm 2020 đã đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt ngày 16 tháng 1 năm 2008, trong đó có chiến lƣợc phát
triển chăn nuôi lợn. Theo đó đến năm 2020, tổng đàn lợn nƣớc ta ƣớc đạt khoảng
35 triệu con, bình quân tăng 2,0% trên năm, chủ yếu tập trung phát triển tại các
vùng trọng điểm nhƣ đồng bằng sông Hồng, vùng trung du, duyên hải ven biển
miền trung và vùng Đông nam bộ. Sản lƣợng thịt xẻ các loại đạt 5500 ngàn tấn,
trong đó thịt lợn chiếm 63%. Sản lƣợng thịt xẻ trung bình đạt 56kg/ngƣời (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2008). Để đạt đƣợc các chỉ tiêu trên, trong
những năm qua Đảng và Chính phủ đã có nhiều chủ chƣơng chính sách nhằm
thúc đẩy ngành chăn nuôi lợn phát triển nhƣ nâng cao chất lƣợng con giống, thức
ăn, kỹ thuật chăm sóc nuôi dƣỡng và phòng trừ dịch bệnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun tròn đường tiêu hóa, một số đặc điểm sinh học, bệnh học do giun dạ dày gây ra ở lợn, biện pháp phòng trị tại ba tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LA VĂN CÔNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM GIUN TRÒN ĐƯỜNG TIÊU HÓA, MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, BỆNH HỌC DO GIUN DẠ DÀY GÂY RA Ở LỢN, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ TẠI BA TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LA VĂN CÔNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM GIUN TRÒN ĐƢỜNG TIÊU HÓA, MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, BỆNH HỌC DO GIUN DẠ DÀY GÂY RA Ở LỢN, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ TẠI BA TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KÝ SINH TRÙNG VÀ VI SINH VẬT HỌC THÚ Y MÃ SỐ : 62 64 01 04 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN THỌ 2. TS. NGUYỄN VĂN QUANG HÀ NỘI, NĂM 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, hình ảnh và kết quả trong luận án này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Tôi xin cam đoan rằng: mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều đƣợc chỉ rõ về nguồn gốc. Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016 Tác giả luận án La Văn Công ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của các thầy hƣớng dẫn khoa học: Phó Giáo sƣ - Tiến sỹ Nguyễn Văn Thọ; Tiến sỹ Nguyễn Văn Quang. Sự giúp đỡ quý báu của Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Chủ nhiệm Khoa Thú y, Ban Quản lý đào tạo, Trung tâm Thông tin thƣ viện Lƣơng Định Của, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Sự giúp đỡ quý báu của tập thể các thầy, cô trong Bộ môn Ký sinh trùng Khoa Thú y, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam. Sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa, Bộ môn Bệnh động vật, các thầy cô và các em sinh viên khóa 38, 39, 40, 41 khoa chăn nuôi Thú y, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Tôi cũng nhận đƣợc sự hợp tác giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các anh, chị Phòng Ký sinh trùng - Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Uơng. Chi cục Thú y tỉnh Cao Bằng. Trạm Thú y huyện Hòa An, trạm Thú y huyện Trà Lĩnh, trạm Thú y huyện Quảng Uyên tỉnh Cao Bằng. Phòng Nông nghiệp huyện Ngân Sơn, phòng Nông nghiệp huyện Ba Bể, trạm Thú y huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn. Trạm Thú y huyện Võ Nhai, trạm Thú y huyện Đồng Hỷ, trạm Thú y huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên. Nhân dịp này cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới thầy hƣớng dẫn, các thầy cô giáo và các anh, các chị và các em. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Tác giả luận án La Văn Công iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các từ và cụm từ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình ix Danh mục sơ đồ xi Trích yếu luận án tiến sĩ xii Thesis abstract xiv PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu của đề tài 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Những đóng góp mới của luận án 2 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1 Cơ sở khoa học của đề tài 4 2.1.1 Đặc điểm giải phẫu và sinh lý dạ dày lợn 4 2.1.2 Giun tròn ký sinh ở đƣờng tiêu hóa lợn đã đƣợc phát hiện trên thế giới và ở Việt Nam 5 2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 32 2.2.1 Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc 32 2.2.2 Tình hình nghiên cứu ở ngoài nƣớc 33 2.3 Một số đặc điểm khu vực nghiên cứu 34 2.3.1 Đặc điểm tự nhiên 34 2.3.2 Đặc điểm xã hội 36 PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 3.1 Địa điểm nghiên cứu 38 3.2 Thời gian nghiên cứu 38 iv 3.3 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu 38 3.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu 38 3.3.2 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 38 3.4 Nội dung nghiên cứu 39 3.4.1 Thành phần loài, tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh miền núi phía Bắc 39 3.4.2 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của giun dạ dày lợn tại ba tỉnh nghiên cứu 39 3.4.3 Nghiên cứu đặc điểm bệnh học do giun da dày gây ra ở lợn tại ba tỉnh nghiên cứu 40 3.4.4 Nghiên cứu các biện pháp phòng trị bệnh giun dạ dày ở lợn tại ba tỉnh nghiên cứu 40 3.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 40 3.5.1 Thiết kế nghiên cứu 40 3.5.2 Thành phần loài, tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh miền núi phía Bắc 41 3.5.3 Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học của giun dạ dày lợn tại ba tỉnh nghiên cứu 44 3.5.4 Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm bệnh học do giun dạ dày gây ra ở lợn tại ba tỉnh nghiên cứu 45 3.5.5 Phƣơng pháp nghiên cứu các biện pháp phòng trị bệnh giun dạ dày lợn 47 3.5.6 Xử lý số liệu thống kê 51 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 52 4.1 Thành phần loài, tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm tròn ký sinh ở đƣờng tiêu hóa của lợn nuôi tại ba tỉnh miền núi phía Bắc 52 4.1.1 Thành phần loài giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh ba tỉnh nghiên cứu 52 4.1.2 Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn nuôi tại ba tỉnh nghiên cứu 56 4.2 Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của giun dạ dày lợn Gnathostoma doloresi 75 4.2.1 Sự phát triển của trứng Gnathostoma doloresi trong môi trƣờng nƣớc cất tại phòng thí nghiệm 75 v 4.2.2 Hình thái, kích thƣớc và sự phát triển của ấu trùng Gnathostoma doloresi 78 4.2.3 Sức đề kháng của trứng Gnathostoma doloresi ở các môi trƣờng pH khác nhau 81 4.2.4 Sức đề kháng của trứng Gnathostoma doloresi trong môi trƣờng một số loại hóa chất thông dụng 85 4.3 Nghiên cứu đặc điểm bệnh học do G. doloresi gây ra ở lợn tại ba tỉnh nghiên cứu 89 4.3.1 Bệnh tích đại thể do G. doloresi gây ra ở lợn 89 4.3.2 Bệnh tích vi thể do G. doloresi gây ra ở lợn 91 4.3.3 Xác định một số chỉ tiêu huyết học của lợn bị nhiễm Gnathostoma doloresi 96 4.4 Nghiên cứu biện pháp phòng trị bệnh giun dạ dày lợn G. doloresi 99 4.4.1 Hiệu lực và độ an toàn của một số thuốc thử nghiệm tẩy giun dạ dày G. doloresi của lợn 99 4.4.2 Nghiên cứu thử nghiệm biện pháp phòng tri bệnh giun dạ dày G. doloresi cho lợn 105 4.4.3 Nghiên cứu ảnh hƣởng của phƣơng pháp ủ phân hiếu khí đến sự phát triển của trứng giun dạ dày lợn 108 4.4.4 Đề xuất các biện pháp phòng trị bệnh giun tròn đƣờng tiêu hóa cho lợn 112 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 115 5.1 Kết luận 115 5.2 Kiến nghị 117 Danh mục công trình đã công bố 118 Tài liệu tham khảo 119 Phụ lục 131 vi DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu A.suum T.suis S.ransomi O.dentatum G. doloresi Giải nghĩa Ascaris suum Trichocephalussuis Strongyloides ransomi Oesophagostomum dentatum Gnathostoma doloresi cs Cộng sự GABA Gamma Amino Butyric Acid HE Haematoxilin - Eosin L Larvae max Số lớn nhất min Số nhỏ nhất n Số mẫu Nxb Nhà xuất bản TT Thể trọng vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1 Những loài giun tròn tìm thấy ở đƣờng tiêu hóa của lợn tại vùng nghiên cứu 52 4.2 Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại các địa điểm qua mổ khám 56 4.3 Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn theo loài giun tại các địa điểm qua mổ khám 58 4.4 Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại vùng nghiên cứu qua xét nghiệm phân 60 4.5 Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn theo loài giun tại các địa điểm qua xét nghiện phân 62 4.6 Tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn theo tuổi 66 4.7 Tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn theo địa hình 69 4.8 Tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn theo mùa vụ 70 4.9 Tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn theo phƣơng thức nuôi 72 4.10 Tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn theo tình trạng vệ sinh 73 4.11 Thời gian phát triển của trứng giun dạ dày G. doloresi trong môi trƣờng nƣớc cất ở điều kiện phòng thí nghiệm 75 4.12 Hình thái, kích thƣớc và sự phát triển của ấu trùng Gnathostoma doloresi 78 4.13 Sức đề kháng của trứng G. doloresi trong môi trƣờng pH khác nhau 82 4.14 Sức đề kháng của trứng G. doloresi trong môi trƣờng hóa chất 85 4.15 Bệnh tích đại thể ở cơ quan tiêu hóa của lợn do giun dạ dày G. doloresi gây ra 89 4.16 Bệnh tích vi thể ở cơ quan tiêu hóa của lợn do nhiễm giun dạ dày G. doloresi gây ra 92 4.17 Số lƣợng hồng cầu, bạch cầu và hàm lƣợng huyết sắc tố giữa lợn không nhiễm và lợn bị nhiễm G. doloresi 96 4.18 So sánh công thức bạch cầu của lợn khỏe và lợn bị bệnh giun G. doloresi 98 4.19 Kết quả thử nghiệm 3 loại thuốc điều trị bệnh giun dạ dày G. doloresi của lợn trên diện hẹp 101 viii 4.20 Theo dõi độ an toàn của thuốc tẩy giun dạ dày 102 4.21 Kết quả thử nghiệm 3 loại thuốc thử nghiệm tẩy giun dạ dày G. doloresi của lợn trên diện rộng 103 4.22 Độ an toàn của thuốc điều trị bệnh giun dạ dày G. doloresi của lợn trên diện rộng 104 4.23 Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun dạ dày G. doloresi ở lợn trƣớc khi thử nghiệm biện pháp phòng bệnh 106 4.24 Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun dạ dày G. doloresi ở lợn sau 3 tháng thử nghiệm biện pháp phòng bệnh 107 4.25 Diễn biến nhiệt độ, ẩm độ của đống phân ủ hiếu khí 109 4.26 Biến đổi của trứng giun dạ dày G. doloresi trong đống phân ủ hiếu khí 110 4.27 Sức sống của trứng giun dạ dày G. doloresi trong đống phân ủ 111 ix DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1 Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của giun đũa lợn A. suum 6 2.2 Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của giun T. suis 10 2.3 Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của O. dentatum 14 2.4 Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của giun lƣơn S. ransomi 17 2.5 Hình thái, cấu tạo một số bộ phận của giun dạ dày G. doloresi 23 3.1 Bản đồ địa hình vùng Đông Bắc bộ 35 4.1 Ảnh giun G. doloresi lúc còn sống 54 4.2 Ảnh phần đầu của giun G. doloresi 54 4.3 Ảnh miệng và môi của giun G. doloresi 54 4.4 Ảnh đầu và phần thân trƣớc của giun G. doloresi 55 4.5 Ảnh Gai móc ở phần đầu của giun G. doloresi 55 4.6 Ảnh Gai từ hàng 1 đến hàng 3 ở phần thân của giun G. doloresi 55 4.7 Ảnh gai sinh dục của giun G. doloresi 55 4.8 Ảnh trứng giun G. doloresi 55 4.9 Trứng G. doloresi ngày đầu tiên nuôi trong môi trƣờng nƣớc cất, pH= 7,0 76 4.10 Trứng G. doloresi sau 2 ngày nuôi trong môi trƣờng nƣớc cất, pH= 7,0 76 4.11 Trứng G. doloresi sau 4 ngày nuôi trong môi trƣờng nƣớc cất, pH= 7,0 77 4.12 Trứng G. doloresi sau 7 ngày nuôi trong môi trƣờng nƣớc cất, pH= 7,0 phôi phát triển thành hình ấu trùng 77 4.13 Trứng G. doloresi sau 9 ngày nuôi trong môi trƣờng nƣớc cất, pH= 7,0 ấu trùng bắt đầu bật nắp thoát khỏi vỏ trứng ra ngoài 78 4.14 Ấu trùng G. doloresi sau khi thoát khỏi vỏ một ngày (x100) 80 4.15 Ấu trùng G. doloresi sau khi thoát khỏi vỏ 11 ngày (x100) 80 4.16 Ấu trùng G. doloresi sau khi khỏi vỏ 21 ngày (x100) 81 4.17 Trứng G. doloresi sau 5 ngày nuôi trong môi trƣơng có pH= 5, vỏ trứng bị bào mòn hoàn toàn, phôi bào bị tan ra (x100) 83 4.18 Trứng G. doloresi sau 5 ngày nuôi trong môi trƣờng có pH= 9 - 11, vỏ trứng bị bào mòn dần, phôi bào bị tan ra (x100) 83 x 4.19 Trứng G. doloresi sau 7 ngày nuôi trong môi trƣờng có pH= 7, phôi phát triển hình thành ấu trùng ở trong trứng (x 100) 84 4.20 Trong môi trƣờng có pH= 7, ấu trùng G. doloresi thoát khỏi vỏ trứng ra môi trƣờng ngoài (x 150) 84 4.21 Trứng G. doloresi sau 6 ngày nuôi trong môi trƣờng Nacl 5%, phôi phát triển thành hình ấu trùng ở trong trứng (x100) 87 4.22 Trong môi trƣờng Nacl 5%, ấu trùng G. doloresi sau khi nở ra hoạt động yếu (x100) 87 4.23 Trứng G. doloresi sau 4 ngày nuôi trong môi trƣờng NaOH 10%, bi vỏ bào mòn, phôi bị chết chuyển sang màu đen (x100) 88 4.24 Trứng G. doloresi sau 4 ngày nuôi trong môi trƣờng Ca(OH)2 10% vỏ bị bào mòn, phôi không phát triển co cụm lại (x100) 88 4.25 Niêm mạc dạ dày lợn bị tụ huyết, xuất huyết do G. doloresi gây ra 90 4.26 Thành dạ dày lợn bị đục khoét thành hang lớn có bờ cứng do giun G. doloresi gây ra 91 4.27 Niêm mạc dạ dày lợn bị phù và có nhiều vết rách do giun G. doloresi gây ra 91 4.28 Vết rách ở thành dạ dày do G. doloresi tác động, nhuộm HE, x 100 94 4.29 Thành dạ dày lành không bị giun tác động nhuộm HE, x50 94 4.30 Biểu mô dạ dày bị rách nát do giun G. doloresi tác động HE, x 100 94 4.31 Hạ niêm mạc bị xung huyết và thẫm nƣớc phù, nhuộm HE, x 400 94 4.32 Biểu mô dạ dày bị tổn thƣơng nặng bắt màu hồng do G. doloresi tác động, nhuộm HE, x100 95 4.33 Biểu mô dạ dày bị hoại tử bắt màu hồng do độc tố của G. doloresi tiết ra, nhuộm HE, x100 95 4.34 Thâm nhiễm tế bào bạch cầu ái toan ở hạ niêm mạc bắt màu tím, nhuộm HE, x400 95 4.35 Thâm nhiễm tế bào viêm ở hạ niêm mạc bắt màu tím nhuộm HE, x400 95 xi DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 2.1 Vòng đời giun đũa lợn A. suum 7 2.2 Vòng đời của giun tóc ở lợn T. suis 11 2.3 Vòng đời của giun kết hạt ở lợn O. dentatum 15 2.4 Vòng đời giun lƣơn Strongyloides sp 18 2.5 Vòng đời giun dạ dày lợn A. strongylina và A. dentata 24 2.6 Vòng đời giun dạ dày lợn G. hispidum và G. doloresi 25 xii TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ Tên nghiên cứu sinh: La Văn Công Tên luận án: “Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun tròn đường tiêu hóa, một số đặc điểm sinh học, bệnh học do giun dạ dày gây ra ở lợn, biện pháp phòng trị tại ba tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam”. Chuyên ngành: Ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y; Mã số: 62.64.01.04 Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu: Xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng hóa của lợn tại Cao Bằng, Bắc Kạn và Thái Nguyên. Xác định một số đặc điểm sinh học, bệnh học của giun và biện pháp phòng trị. Phƣơng pháp nghiên cứu Xác định tỷ lệ nhiễm và thành phần loài giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn đƣợc phát hiên tại 3 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên. Nghiên cứu đặc điểm sinh học và bệnh học của giun dạ dày gây ra ở lợn. Nghiên cứu các biện pháp phòng trị giun dạ dày ở lợn. Mẫu phân tƣơi mới thải của lợn ở các lứa tuổi, nuôi tại 3 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Thái Nguyên. Trứng và giun tròn đƣờng đƣờng tiêu hóa lợn. Các phần dạ dày lợn có giun ký sinh để làm tiêu bản tổ chức học. Kính hiển vi quang học, buồng đếm Mc. Master, máy ly tâm điện, máy cắt cúp tổ chức Microtom, tủ sấy. Thuốc ivermectin 0,25%, levamisole 7,5% và mebendazole 10%. Dung dịch Barbagalo, formol 10%, parafin, nƣớc muối báo hòa, thuốc nhuộm Hematoxilin – Eosin, NaCl, CH3COOH, Ca(OH)2, NaOH. Tìm trứng giun tròn đƣờng tiêu hóa lợn bằng phƣơng pháp phù nổi Fullerborn. Định danh giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn bằng phƣơng pháp thƣờng quy theo khóa định loại của (Phan Thế Việt và cs. 1977; Nguyễn Thị Lê và cs. 1996). Trứng giun dạ dày lợn thu thập bằng cách mổ tử cung giun cái trƣởng thành. Nuôi trứng theo kỹ thuật nuôi của (Đỗ Dƣơng Thái và Trịnh Văn Thịnh, 1976). Đếm trứng giun bằng phƣơng pháp tự tạo. Theo dõi sự phát triển của trứng giun dạ dày nuôi trong môi trƣờng nƣớc cất, môi trƣờng pH từ 5–11, môi trƣờng hóa chất thông dụng (Nac ... ealth Prod. 129 133. Nissen S., A. Al-Jubury, T.V. Hansen, A. Olsen, H. Christensen, S.M. Thamsborg and P. Nejsun (2012). Genetic analysis of Trichuris suis and Trichuris trichiura recovered from humans and pigs in a sympatric setting in Uganda, Vet parasitol. 134. Ogata K. (2009). Creeping eruption and streatment. Symposium on 3rd International Meeting on Gnathostomiasis, Bangkok Thailand. 135. Petersen H.H., A. Andreasen, H. Kringel, A. Roepstorff and S.M. Thamsborg (2014). Parasite population dynamics. in pigs infected with Trichuris and Oesophagostomum dentatum, veterinaly Parasitology. 136. Pit D.S.S., J. Blotkamp, A.M. Polderman, S. Baeta and M.L. Eberhard (2000). The capacity of third - stage larvae of Oesophagostomum bifurcum to survice adverce conditions, Annals of Tropical Medicine and Parasitology, Volume 94, Issue 2, pp. 165 - 171. 137. Quan C.Q. and L.X. Min (1991). A survey of epidemiology of Gnathostoma hispidum and experimenatal studies of its larvae in animals. Southeast Asian journal of tropical medicine and publichealth. 22 (4): 611- 617. 138. Rose J. H. and A. J. Small (2009). Observations on the development and survival of the free-living stages of Oesophagostomum dentatum both in their natural environments out-of-doors and under controlled conditions in the laboratory, Central veterinary Laboratory, MAFF, New Haw, Weybridge, Surrey. 139. Rutter J. M. and R.J.S. Beer (1974). Synergism Between Trichuris suis and the Microbial Flora of the Large Intestine Causing Dysentery in pig, pp. 36. 140. Rose J.H. and Small A. J. (2009). Observations on the development and survival of the free - living stages of Oesophagostomum dentatum both their natural environments out - of - doors and under controlled conditions in the laboratory, Central Veterinary laboratory. MAFF, New Haw, Weybridge, Surey. 141. Seguchi K., M. Matsuno, H. Kataoka, T. Kobayashi, H. Maruyama, H. Itoh and Y. Nawa (1995). Report of a rule ca colon lesions particles by affinity eosin Gnathostoma infection doloresi Second Depatment of Pathology, Miyazaki Medical College, Japan. 142. Silva D.S. and G. Muller. (2013). Parasitic helminthes of the digestive system of wild boars bred in captivity, Rev Bras Parasitol Vet. 143. Soulsby E.J..L. (1982). Helmthis, Arthropods and Protozoa of Domesticated animals, Lea E Febiger. Philadelphia, P. 55 - 61, 158 - 162. 130 144. Stewart T.B., U.M. Stone and O.G. Marti. (1976). Strongyloides rasomi: prenatal and transmamary infection of pig of sequential litters from dams experimentally exposed as weanlings. Am. J. Vet. Res, pp. 541 - 544. 145. Sylvia P.D., B. Camacho and K. Willms (2002). Morphology of Gnathostoma sp. isolated from natural hosts in Sinaloa, Mexico. Parasitol, 88: 639- 645. 146. Triantaphyllou A.C. (1977). Cytology, reproduction, and sex determination of Strongyloides ransomi and S. papillosus. J. parasitol, pp. 63, 961 - 973. 147. Urquahart G.M., J. Armour, J.L. Duncan, A.M. Dunn and F.W. Jenning (1996). Veterinary parasitology, The facculty of verterinary Medicine, The University of Glasgow Scotland Blackwel Science. 148. US.EPA (1997). Bio renmediation and pollution prevention. Truy cập ngày 27/8/2013 từ TITLE&INPUT1=ENVIRONMENTAL%20AND%20POLLUTION%20AND%2 0CONTROL.&TYPE1=ALL&item_count=39 149. Yadav A.K and V. Tandon (1989). Nematoda parasite infections of domestic pigs in a sub-tropical and high-rainfall area of India. Vet Parasitol, 31 (2): 133-9. 131 PHỤ LỤC 1 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐỊNH LOÀI GIUN DẠ DÀY GNATHOSTOMA DOLORESI CỦA LỢN ● Cấu tạo một số bộ phận của G. doloresi được chụp qua kính hiển vi quang học độ phóng đại 100 lần. Hình 4.6. Ảnh đầu giun G. doloresi Hình 4.7. Ảnh lỗ sinh dục cái của giun G. doloresi. Hình 4.8. Ảnh gai sinh dục của giun đực G. doloresi 132 ● Cấu tạo một số bộ phận của G. doloresi đƣợc chụp qua kính hiển vi điện quét độ phóng đại 100 lần. Đầu và phần thân trƣớc của giun G. doloresi Gai từ hàng thứ 5 phần thân của giun G. doloresi Gai phần đuôi của giun G. doloresi 133 PHỤ LỤC 2 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BỆNH TÍCH ĐẠI THỂ DO GIUN GNATHOSTOMA DOLORESI GÂY RA Ở DẠ DÀY LỢN Giun G. doloresi cắm ở trên thành dạ dày 134 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BỆNH TÍCH VI THỂ DO GIUN GNATHOSTOMA DOLORESI GÂY RA Ở DẠ DÀY LỢN Thành dạ dày có nhiều vết bị lõm xuống do giun tác động HE, x 100 Biểu mô dạ dày bị tổn thƣơng nặng do giun dạ dày G. doloresi tác động, nhuộm HE, x100 Biểu mô dạ dày bị hoại tử bắt màu hồng do độc tố của giun dạ dày G. doloresi tiết ra, nhuộm HE, x400 Thâm nhiễm tế bào bạch cầu ái toan ở hạ niêm mạc, nhuộm HE, x400 Thâm nhiễm tế bào viêm ở hạ niêm mạc, nhuộm HE, x200 135 PHỤ LỤC 3 HÌNH ẢNH VỀ THU THẬP TRỨNG, NUÔI TRỨNG GIUN GNATHOSTOMA DOLORESI TRONG MÔI TRƢƠNG NƢỚC CẤT VÀ MỘT SỐ LOẠI HÓA CHẤT THÔNG DỤNG 136 PHỤ LỤC 4 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ XÉT NGHIỆM MẪU PHÂN GIUN TRÒN ĐƢỜNG TIÊU HÓA LỢN 137 Trứng giun đũa và trứng giun tóc Trứng giun kết hạt và trứng giun lƣơn 138 PHỤ LỤC 5 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THÍ NGHIỆM TẨY GIUN DẠ DÀY LỢN GNATHOSTOMA DOLORESI 139 PHỤ LỤC 6 HÌNH ẢNH CỦA TRỨNG GIUN DẠ DÀY LỢN GNATHOSTOMA DOLORESI SAU KHI LƢU GIỮ TRONG ĐỐNG PHÂN Ủ HIẾU KHÍ Hình ảnh đống phân ủ hiếu khí Trứng giun Gnathostoma doloresi lƣu trong đống phân ủ hiếu khí 3 ngày Trứng giun Gnathostoma doloresi lƣu trong đống phân ủ hiếu khí 8 140 PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÁC PHƢƠNG THỨC CHĂN NUÔI TẠI BA TỈNH NGHIÊN CỨU Phƣơng thức nuôi lợn thả rông tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn Phƣơng thức nuôi lợn bán chăn thả tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên Phƣơng thức nuôi lợn nhốt hoàn toàn tại huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng 141 PHỤ LỤC 8 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TÌNH TRẠNG VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI TẠI BA TỈNH NGHIÊN CỨU Lợn nuôi ở tình trạng vệ sinh tốt tại huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên Lợn nuôi ở tình trạng vệ sinh trung bình tại huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn Lợn nuôi ở tình trạng vệ sinh kém tại huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng 142 PHỤ LỤC 9 KIỂM ĐỊNH SỰ SAI KHÁC VỀ TỶ LỆ NHIỄM GIUN TRÕN CỦA LỢN (Sử dụng phần mềm Minitab 14.0 năm 2014) Welcome to Minitab, press F1 for help. 1. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu qua mổ khám 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 260 100 360 258,00 102,00 0,016 0,039 2 263 97 360 258,00 102,00 0,097 0,245 3 251 109 360 258,00 102,00 0,190 0,480 Total 774 306 1080 Chi-Sq = 1,067. DF = 2. P-Value = 0,587 2. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu qua xét nghiệm phân 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm SK nhiễm Total 1 2344 968 3312 2335.67 976.33 0.030 0.071 2 2406 906 3312 2335.67 976.33 2.118 5.067 3 2257 1055 3312 2335.67 976.33 2.650 6.338 Total 7007 2929 9936 Chi-Sq = 16.273, DF = 2, P-Value = 0.000 143 3. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu theo vùng sinh thái qua mổ khám 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 186 174 360 258,00 102,00 20,093 50,824 2 263 97 360 258,00 102,00 0,097 0,245 3 325 35 360 258,00 102,00 17,399 44,010 Total 774 306 1080 Chi-Sq = 132,668. DF = 2. P-Value = 0,000 4. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu theo vùng sinh thái qua xét nghiệm phân 1/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 1711 1676 3387 2388,56 998,44 192,202 459,801 2 2348 879 3227 2275,72 951,28 2,295 5,491 3 2948 374 3322 2342,72 979,28 156,385 374,117 Total 7007 2929 9936 Chi-Sq = 1190,290. DF = 2. P-Value = 0,000 5.So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu theo mùa vụ qua mổ khám 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 429 111 540 144 386,50 153,50 4,673 11,767 2 344 196 540 386,50 153,50 4,673 11,767 Total 773 307 1080 Chi-Sq = 32,881. DF = 1. P-Value = 0,000 6. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu theo mùa vụ qua xét nghiệm phân 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 3999 943 4942 3484,67 1457,33 75,915 181,522 2 3007 1987 4994 3521,33 1472,67 75,124 179,632 Total 7006 2930 9936 Chi-Sq = 512,194. DF = 1. P-Value = 0,000 7. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu theo phƣơng thức nuôi qua mổ khám 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 358 2 360 258,00 102,00 38,760 98,039 2 265 95 360 258,00 102,00 0,190 0,480 3 151 209 360 258,00 102,00 44,376 112,245 Total 774 306 1080 Chi-Sq = 294,090. DF = 2. P-Value = 0,000 145 8. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu theo phƣơng thức nuôi qua xét nghiệm phân 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 3222 53 3275 2309,57 965,43 360,465 862,336 2 2411 904 3315 2337,78 977,22 2,293 5,486 3 1374 1972 3346 2359,64 986,36 411,712 984,932 Total 7007 2929 9936 Chi-Sq = 2627,225. DF = 2. P-Value = 0,000 9. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu theo tình trạng vệ sinh qua mổ khám 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 142 218 360 258,00 102,00 52,155 131,922 2 275 85 360 258,00 102,00 1,120 2,833 3 357 3 360 258,00 102,00 37,988 96,088 Total 774 306 1080 Chi-Sq = 322,107. DF = 2. P-Value = 0,000 10. So sánh tỷ lệ nhiễm giun tròn đƣờng tiêu hóa của lợn tại ba tỉnh nghiên cứu theo tình trạng vệ sinh qua xét nghiệm phân 10/22/2014 6:43:20 AM Chi-Square Test: Số nhiễm. Sk nhiễm Số nhiễm Sk nhiễm Total 1 1267 1992 3259 2298,29 960,71 462,761 1107,056 146 2 2486 872 3358 2368,11 989,89 5,869 14,041 3 3254 65 3319 2340,60 978,40 356,444 852,715 Total 7007 2929 9936 Chi-Sq = 2798,887. DF = 2. P-Value = 0,000 One-way ANOVA: Lợn khỏe HC, Lợn bệnh HC Source DF SS MS F P Factor 1 2.2050 2.2050 28.20 0.000 Error 16 1.2511 0.0782 Total 17 3.4561 S = 0.2796 R-Sq = 63.80% R-Sq(adj) = 61.54% Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev Level N Mean StDev ------+---------+---------+---------+--- Lợn khỏe HC 9 5.2222 0.2167 (------*------) Lợn bệnh HC 9 4.5222 0.3308 (------*-----) ------+---------+---------+---------+--- 4.50 4.80 5.10 5.40 Pooled StDev = 0.2796 12. So sánh số lƣợng bạch cầu giữa lợn khỏe và lợn bị mắc bệnh giun dạ dày G. doloresi One-way ANOVA: Lợn khỏe BC, Lợn bệnh BC Source DF SS MS F P Factor 1 138.889 138.889 1321.00 0.000 Error 16 1.682 0.105 Total 17 140.571 S = 0.3243 R-Sq = 98.80% R-Sq(adj) = 98.73% Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev Level N Mean StDev ------+---------+---------+---------+--- Lợn khỏe BC 9 20.044 0.368 (*-) Lợn bệnh BC 9 25.600 0.274 (*) ------+---------+---------+---------+--- 20.8 22.4 24.0 25.6 Pooled StDev = 0.324 147 13. So sánh hàm lƣợng huyết sắc tố giữa lợn khỏe và lợn bị mắc bệnh giun dạ dày G. doloresi One-way ANOVA: Lợn khỏe HX, Lợn bệnh HX Source DF SS MS F P Factor 1 12.0050 12.0050 150.32 0.000 Error 16 1.2778 0.0799 Total 17 13.2828 S = 0.2826 R-Sq = 90.38% R-Sq(adj) = 89.78% Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev Level N Mean StDev --------+---------+---------+---------+- Lợn khỏe HX 9 11.578 0.307 (--*--) Lợn bệnh HX 9 9.944 0.255 (---*--) --------+---------+---------+---------+- 10.20 10.80 11.40 12.00 Pooled StDev = 0.283 14. So sánh tỷ lệ bạch cầu trung tính giữa lợn khỏe và lợn bị mắc bệnh giun dạ dày G. doloresi One-way ANOVA: Lợn khỏe TT, Lợn bệnh TT Source DF SS MS F P Factor 1 390.136 390.136 1551.06 0.000 Error 16 4.024 0.252 Total 17 394.160 S = 0.5015 R-Sq = 98.98% R-Sq(adj) = 98.92% Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev Level N Mean StDev --------+---------+---------+---------+- Lợn khỏe TT 9 40.356 0.532 (-*) Lợn bệnh TT 9 31.044 0.469 (*-) --------+---------+---------+---------+- 33.0 36.0 39.0 42.0 Pooled StDev = 0.502 15. So sánh tỷ lệ bạch cầu ái toan giữa lợn khỏe và lợn bị mắc bệnh giun dạ dày G. doloresi One-way ANOVA: Lợn khỏe AT, Lợn bệnh AT Source DF SS MS F P Factor 1 253.876 253.876 2202.29 0.000 Error 16 1.844 0.115 Total 17 255.720 S = 0.3395 R-Sq = 99.28% R-Sq(adj) = 99.23% 148 Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev Level N Mean StDev -+---------+---------+---------+-------- Lợn khỏe AT 9 4.078 0.367 (*-) Lợn bệnh AT 9 11.589 0.310 (*) -+---------+---------+---------+-------- 4.0 6.0 8.0 10.0 Pooled StDev = 0.340 8/1/2014 9:52:44 PM 16. So sánh tỷ lệ bạch cầu ái kiềm giữa lợn khỏe và lợn bị mắc bệnh giun dạ dày G. doloresi One-way ANOVA: LỢN KHỎE AK, LỢN BỆNH AK Source DF SS MS F P Factor 1 0.009 0.009 0.07 0.794 Error 16 2.011 0.126 Total 17 2.020 S = 0.3545 R-Sq = 0.44% R-Sq(adj) = 0.00% Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev Level N Mean StDev ---+---------+---------+---------+------ LỢN KHỎE AK 9 1.4111 0.3480 (----------------*----------------) LỢN BỆNH AK 9 1.4556 0.3609 (----------------*----------------) ---+---------+---------+---------+------ 1.20 1.35 1.50 1.65 Pooled StDev = 0.3545 17. So sánh tỷ lệ lâm 3 cầu giữa lợn khỏe và lợn bị mắc bệnh giun dạ dày G. doloresi One-way ANOVA: LỢN KHỎE L3C, LỢN BỆNH L3C Source DF SS MS F P Factor 1 44.180 44.180 111.53 0.000 Error 16 6.338 0.396 Total 17 50.518 S = 0.6294 R-Sq = 87.45% R-Sq(adj) = 86.67% Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev Level N Mean StDev --------+---------+---------+---------+- LỢN KHỎE L3C 9 48.644 0.743 (--*---) LỢN BỆNH L3C 9 51.778 0.489 (--*---) --------+---------+---------+---------+- 49.2 50.4 51.6 52.8 149 Pooled StDev = 0.629 18. So sánh tỷ lệ bạch cầu đơn nhân lớn giữa lợn khỏe và lợn bị mắc bệnh giun dạ dày G. doloresi One-way ANOVA: LỢN KHỎE ĐN, LỢN BỆNH ĐN Source DF SS MS F P Factor 1 0.3472 0.3472 4.28 0.055 Error 16 1.2978 0.0811 Total 17 1.6450 S = 0.2848 R-Sq = 21.11% R-Sq(adj) = 16.18% Individual 95% CIs For Mean Based on Pooled StDev Level N Mean StDev --------+---------+---------+---------+- LỢN KHỎE ĐN 9 3.0444 0.3206 (---------*---------) LỢN BỆNH ĐN 9 3.3222 0.2438 (---------*---------) --------+---------+---------+---------+- 3.00 3.20 3.40 3.60 Pooled StDev = 0.2848
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thuc_trang_nhiem_giun_tron_duong_tieu_hoa.pdf
- TTLA - La Van Cong.pdf
- TTT - La Van Cong.doc
- TTT - La Van Cong.pdf