Luận án Nghiên cứu tính đa hình gen cyp2c9, vkorc1 và liều thuốc chống đông kháng vitamin K ở bệnh nhân thay van tim cơ học
Thay van tim là phương pháp điều trị hiệu quả nhằm cải thiện triệu chứng
cũng như kéo dài tuổi thọ cho những bệnh nhân mang tổn thương van tim
không hồi phục [1]. Mỗi năm, có khoảng 280.000 bệnh nhân trên toàn thế giới
và 90.000 bệnh nhân tại Hoa Kỳ được thay van tim nhân tạo [2]. Tại Việt
Nam, đã có hàng nghìn ca thay van tim được thực hiện tại các Trung tâm Tim
mạch trên cả nước. Sau thay van cơ học, bệnh nhân có nguy cơ cao hình
thành huyết khối (0,5 - 6%), do vậy việc dùng thuốc chống đông suốt đời sau
phẫu thuật là yêu cầu bắt buộc nhằm hạn chế biến chứng này [3], [4], [5], [6].
Các thuốc chống đông được sử dụng trên lâm sàng hết sức phong phú, tuy
nhiên tại nhiều nước trên thế giới acenocoumarol là thuốc chống đông kháng
vitamin K (Vitamin K antagonists) được sử dụng khá phổ biến với nhiều ưu
điểm được ghi nhận [7], [8], [9].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tính đa hình gen cyp2c9, vkorc1 và liều thuốc chống đông kháng vitamin K ở bệnh nhân thay van tim cơ học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI PHẠM THỊ THÙY NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA HÌNH GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ LIỀU THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K Ở BỆNH NHÂN THAY VAN TIM CƠ HỌC Chuyên ngành : Hoá sinh y học Mã số : 62720112 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. TẠ THÀNH VĂN 2. PGS.TS. PHẠM TRUNG KIÊN HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, trước hết, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới GS. TS. Tạ Thành Văn, Chủ tịch Hội đồng Trường, Nguyên Hiệu trưởng, Trưởng Bộ môn Hóa sinh Trường Đại học Y Hà Nội và PGS. TS. Phạm Trung Kiên, Phó chủ nhiệm khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội, những người thầy đã tận tụy giúp đỡ, động viên và hướng dẫn tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại Học, cùng toàn thể quý thầy cô, cán bộ trong Bộ môn Hóa Sinh, Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, quý thầy cô, cán bộ trong Bộ môn Y Dược học cơ sở, Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc, Phòng kế hoạch tổng hợp cùng toàn thể bác sỹ, điều dưỡng và kỹ thuật viên Khoa Xét nghiệm, Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Tim Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn bệnh nhân cùng gia đình của họ, những người đã đóng góp rất lớn cho sự thành công của luận án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, cùng toàn thể quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi xin ghi nhớ công ơn sinh thành, nuôi dưỡng và tình yêu thương của bố mẹ cùng sự ủng hộ, động viên của chồng, hai con và các anh chị em trong gia đình, những người đã luôn ở bên tôi, là chỗ dựa vững chắc để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án. Hà Nội, Ngày tháng năm 2020 Phạm Thị Thùy LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phạm Thị Thùy, nghiên cứu sinh khóa 35 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Hóa Sinh Y Học, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy Tạ Thành Văn và Thầy Phạm Trung Kiên. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Người viết cam đoan Phạm Thị Thùy CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ gốc tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt ACC/AHA American College of Cardiology/American Heart Association Hội Tim mạch học Hoa Kỳ và Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể Bp Base pair Cặp bazơ CYP2C9 Cytochrome P450 2C9 DNA Deoxyribonucleic acid Axít deoxyribonucleic EF Chức năng tâm thu thất trái HMWK Hight molecular weigh kininogen Kininogen phân tử lượng cao IDI & WPRO International Diabetes Institute & Regional Office for the Western Pacific Hiệp hội đái đường các nước châu Á I359L Isoleucine359Leucine Đa hình tại bộ ba mã hoá 359, mã hoá Isoleucine hoặc Leucine INR International Normalized Ratio Chỉ số chuẩn hóa quốc tế ISI International Sensitivity Index Độ nhạy của lô thromboplastin được dùng so với thromboplastin chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi khuếch đại gen PTA Plasma- thromboplastin antecedent Tiền chất thromboplastin huyết tương PT Prothrombin time Thời gian prothrombin R144C Arginin144Cystein Đa hình tại bộ ba mã hoá 144, mã hoá Arginin hoặc Cystein RNA Ribonucleic acid Axit ribonucleic TTR Time in Therapeutic Range Thời gian trong khoảng điều trị VKA Vitamin K antagonists Thuốc chống đông kháng vitamin K TM Transmembrane helices Vòng xoắn xuyên màng TF Yếu tổ tổ chức UTR Untranslated region Vùng không được dịch mã VKORC1 Vitamin K epoxide reductase complex subunit 1 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Tổng quan thay van tim cơ học.......................................................................... 3 1.1.1. Bệnh lý van tim ................................................................................. 3 1.1.2. Phẫu thuật thay van tim cơ học ......................................................... 4 1.2. Huyết khối ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học ............................................. 5 1.2.1. Sinh lý quá trình đông cầm máu ....................................................... 5 1.2.2. Cơ chế hình thành huyết khối ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học ... 10 1.2.3. Điều trị phòng ngừa huyết khối ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học .. 12 1.3. Tổng quan thuốc chống đông acenocoumarol ................................................ 14 1.3.1. Dược lý và cơ chế tác dụng ............................................................. 14 1.3.2. Chỉ định và chống định ................................................................... 16 1.3.3. Điều trị thuốc acenocoumarol ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học ... 17 1.3.4. Các yếu tố tương tác với thuốc acenocoumarol .............................. 20 1.4. Tổng quan gen CYP2C9 và VKORC1 ............................................................. 21 1.4.1. Đa hình đơn nucleotid ..................................................................... 21 1.4.2. Tổng quan gen CYP2C9 và mối liên quan với liều thuốc acenocoumarol ................................................................................. 23 1.4.3. Gen VKORC1 và mối liên quan với liều thuốc acenocoumarol .... 31 1.5. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 37 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 40 2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 40 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ...................................................... 40 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2.1. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 40 2.2.2. Các chỉ số, biến số nghiên cứu ........................................................ 41 2.2.3. Hóa chất và trang thiết bị nghiên cứu ............................................. 43 2.2.4. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu................................................................ 45 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................... 49 2.3.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 49 2.3.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 49 2.4. Xử lý số liệu ...................................................................................................... 49 2.5. Các loại sai số và cách khắc phục .................................................................... 49 2.5.1. Sai số mắc phải ............................................................................... 49 2.5.2. Cách khắc phục sai số ..................................................................... 50 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh ......................................................... 50 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 51 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính đa hình gen CYP2C9*3, VKORC1-1639G>A, 1173C>T ở bệnh nhân thay van tim cơ học ................ 51 3.1.1. Một số đặc điểm lâm sàng ở nhóm nghiên cứu .............................. 51 3.1.2. Một số đặc điểm cận lâm sàng ở nhóm nghiên cứu ........................ 57 3.1.3. Tính đa hình gen CYP2C9*3, VKORC1-1639G>A và 1173C>T ở nhóm nghiên cứu ......................................................................... 60 3.2. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đa hình gen CYP2C9*3, VKORC1-1639G>A, 1173C>T với liều thuốc acenocoumarol ở bệnh nhân thay van tim cơ học ...................................................................... 69 3.2.1. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với liều thuốc acenocoumarol ................................................................................ 69 3.2.2. Mối liên quan giữa đặc điểm cận lâm sàng với liều thuốc acenocoumarol ................................................................................ 75 3.2.3. Mối liên quan giữa kiểu gen CYP2C9*3, VKORC1-1639G>A và 1173C>T với liều thuốc acenocoumarol ........................................ 77 3.2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính các yếu tố ảnh hưởng đến liều thuốc acenocoumarol ................................................................................ 81 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 87 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính đa hình gen CYP2C9*3, VKORC1-1639G>A, 1173C>T ở bệnh nhân thay van tim cơ học ................ 87 4.1.1. Một số đặc điểm lâm sàng ở nhóm nghiên cứu .............................. 87 4.1.2. Một số đặc điểm cận lâm sàng ở nhóm nghiên cứu ........................ 96 4.1.3. Tính đa hình gen CYP2C9*3, VKORC1-1639G>A và 1173C>T ở nhóm nghiên cứu ......................................................................... 97 4.2. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đa hình gen CYP2C9*3, VKORC1-1639G>A, 1173C>T với liều thuốc acenocoumarol ở bệnh nhân thay van tim cơ học ............................................................ 102 4.2.1. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với liều thuốc acenocoumarol .............................................................................. 102 4.2.2. Mối liên quan giữa đặc điểm cận lâm sàng với liều thuốc acenocoumarol ............................................................................... 107 4.2.3. Mối liên quan giữa kiểu gen CYP2C9*3, VKORC1-1639G>A và 1173C>T với liều thuốc acenocoumarol ...................................... 108 4.2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính các yếu tố ảnh hưởng đến liều thuốc acenocoumarol .............................................................................. 112 KẾT LUẬN .................................................................................................. 120 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 123 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Một số loại thuốc chống đông kháng Vitamin K........................ 13 Bảng 1.2. Một số đa hình đơn nucleotid của gen CYP2C9 ........................ 27 Bảng 1.3. Tần số xuất hiện các đa hình gen CYP2C9 ở một số chủng tộc trên thế giới ................................................................................. 28 Bảng 1.4. Tần số xuất hiện các biến thể di truyền gen VKORC1 - 1639G>A và 1173C>T ở một số quốc gia.................................. 34 Bảng 2.1. Trình tự mồi khuếch đại đoạn gen chứa các alen ....................... 47 Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi và giới của nhóm nghiên cứu ......................... 51 Bảng 3.2. Đặc điểm về chỉ số BMI của nhóm nghiên cứu ......................... 52 Bảng 3.3. Một số yếu tố nguy cơ, nguyên nhân và vị trí thay van tim ở nhóm nghiên cứu......................................................................... 53 Bảng 3.4. Đặc điểm về thời gian sau thay van cơ học ................................ 54 Bảng 3.5. Đặc điểm về tiền sử biến chứng xuất huyết ................................ 54 Bảng 3.6. Đặc điểm về tiền sử huyết khối ở nhóm nghiên cứu .................. 55 Bảng 3.7. Một số thuốc dùng phối hợp ở nhóm nghiên cứu ....................... 56 Bảng 3.8. Một số chỉ số xét nghiệm hóa sinh ở nhóm nghiên cứu ............. 57 Bảng 3.9. Một số chỉ số huyết học của nhóm nghiên cứu .......................... 58 Bảng 3.10. Một số chỉ số đông máu ở nhóm nghiên cứu .............................. 58 Bảng 3.11. Đặc điểm về điện tim và siêu âm tim ở nhóm nghiên cứu ......... 59 Bảng 3.12. Tần số alen và kiểu gen CYP2C9*3 ở nhóm nghiên cứu ........... 62 Bảng 3.13. Tần số alen và kiểu gen VKORC1-1639G>A ............................ 64 Bảng 3.14. Tần số alen và kiểu gen VKORC1 1173C>T ở nhóm nghiên cứu .. 67 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa tuổi với liều thuốc acenocoumarol .............. 69 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa giới với liều thuốc acenocoumarol .............. 70 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa chỉ số BMI với liều thuốc acenocoumarol .. 70 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ với liều thuốc acenocoumarol ............................................................................ 71 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nguyên nhân thay van tim với liều thuốc acenocoumarol ............................................................................ 72 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa vị trí thay van tim với liều thuốc acenocoumarol ............................................................................ 72 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa thời gian sau thay van với liều thuốc acenocoumarol ............................................................................ 73 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa một số loại thuốc được dùng phối hợp với acenocoumarol ............................................................................ 74 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa đặc điểm về điện tim với liều thuốc acenocoumarol ............................................................................ 75 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa một số đặc điểm về siêu âm tim với liều thuốc acenocoumarol .................................................................. 76 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa kiểu gen CYP2C9*3 với liều thuốc acenocoumarol ............................................................................ 77 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa kiểu gen phối hợp VKORC1-1639G>A và 1173C>T với liều thuốc acenocoumarol .................................... 80 Bảng 3.27. Phân tích hồi quy đơn biến và đa biến các chỉ số nhân trắc ảnh hưởng đến liều thuốc acenocoumarol ............................... ... (5), 727–733. 130. Van Schie R.M.F, Wessels J.A.M, le Cessie S et al (2011). Loading and maintenance dose algorithms for phenprocoumon and acenocoumarol using patient characteristics and pharmacogenetic data. European Heart Journal, 32(15), 1909–1917. 131. Esmerian M.O, Mitri Z, Habbal M.-Z et al (2011). Influence of CYP2C9 and VKORC1 Polymorphisms on Warfarin and Acenocoumarol in a Sample of Lebanese People. The Journal of Clinical Pharmacology, 51(10), 1418–1428. 132. Cadamuro J, Dieplinger B, Felder T et al (2010). Genetic determinants of acenocoumarol and phenprocoumon maintenance dose requirements. European Journal of Clinical Pharmacology, 66(3), 253–260. 133. Kovac M.K, Maslac A.R, Rakicevic L.B et al (2010). The c.-1639G>A polymorphism of the VKORC1 gene in Serbian population: retrospective study of the variability in response to oral anticoagulant therapy. Blood Coagulation & Fibrinolysis, 21(6), 558–563. 134. Reitsma P.H, van der Heijden J.F, Groot A.P et al (2005). A C1173T dimorphism in the VKORC1 gene determines coumarin sensitivity and bleeding risk. Plos Medicine, 2(10), e312. 135. D’Andrea G, D’Ambrosio R, and Margaglione M (2008). Oral anticoagulants: Pharmacogenetics Relationship between genetic and non- genetic factors. Blood Reviews, 22(3), 127–140. 136. Cerezo-Manchado J.J, Rosafalco M, Antón A.I et al (2013). Creating a genotype-based dosing algorithm for acenocoumarol steady dose. Thrombosis and Haemostasis, 109(1), 146–153. 137. Borobia A.M, Lubomirov R, Ramírez E et al (2012). An acenocoumarol dosing algorithm using clinical and pharmacogenetic data in Spanish patients with thromboembolic disease. Plos one, 7(7), e41360. 138. Roco A, Nieto E, Suárez M et al (2020). A Pharmacogenetically Guided Acenocoumarol Dosing Algorithm for Chilean Patients: A Discovery Cohort Study. Front Pharmacol, 11. 139. Wolkanin-Bartnik J, Pogorzelska H, Szperl M et al (2013). Impact of genetic and clinical factors on dose requirements and quality of anticoagulation therapy in Polish patients receiving acenocoumarol: dosing calculation algorithm. Pharmacogenetics and Genomics, 23(11), 611–618. 140. Jiménez-Varo E, Cañadas-Garre M, Gutiérrez-Pimentel M.J et al (2014). Prediction of stable acenocoumarol dose by a pharmacogenetic algorithm. Pharmacogenetics and Genomics, 24(10), 501–513. 141. Tong H.Y, Dávila-Fajardo C.L, Borobia A.M et al (2016). A New Pharmacogenetic Algorithm to Predict the Most Appropriate Dosage of Acenocoumarol for Stable Anticoagulation in a Mixed Spanish Population. Plos One, 11(3). 142. Verhoef T.I, Redekop W.K, Daly A.K et al (2014). Pharmacogenetic- guided dosing of coumarin anticoagulants: algorithms for warfarin, acenocoumarol and phenprocoumon. British Journal of Clinical Pharmacology, 77(4), 626–641. 143. Shendre A., Dillon C., and Limdi N.A. (2018). Pharmacogenetics of warfarin dosing in patients of African and European ancestry. Pharmacogenomics, 19(17), 1357–1371. 144. Johnson J.A, Gong L, Whirl-Carrillo M et al (2011). Clinical Pharmacogenetics Implementation Consortium Guidelines for CYP2C9 and VKORC1 genotypes and warfarin dosing. Clinical Pharmacology & Therapeutics, 90(4), 625–629. 145. Warfarin product labeling (2011). Food and Drug Administration, 1-36 146. Kaye J.B, Schultz L.E, Steiner H.E et al (2017). Warfarin Pharmacogenomics in Diverse Populations. Pharmacotherapy, 37(9), 1150–1163. 147. Gage B.F, Eby C, Johnson J.A et al (2008). Use of pharmacogenetic and clinical factors to predict the therapeutic dose of warfarin. Clinical Pharmacology & Therapeutics, 84(3), 326–331. 148. Klein T.E, Altman R.B et al (2009). Estimation of the warfarin dose with clinical and pharmacogenetic data. New England Journal of Medicine, 360(8), 753–764. 149. Minoli A Perera, Larisa H Cavallari, Nita A Limdi et al (2013). Genetic variants associated with warfarin dose in African-American individuals: a genome-wide association study. The Lancet, 790-796. 150. Perera M, Gamazon E, Cavallari L et al (2011). The Missing Association: Sequencing-Based Discovery of Novel SNPs in VKORC1 and CYP2C9 That Affect Warfarin Dose in African Americans. Clinical Pharmacology & Therapeutics, 89(3), 408–415. 151. Jinhua Zhang, Tingting Wu, Wenjun Chen et al (2020). Effect of Gene- Based Warfarin Dosing on Anticoagulation Control and Clinical Events in a Real-World Setting. Frontiers in Pharmacology, 1527 (10), 6. 152. Jahanzeb Malik, Uzma Ishaq, Nismat Javed et al (2020). Genetic Warfarin-Resistance Resulting in Surgery to Change a Prosthetic Valve. European Journal of Case Reports in Internal Medicine. 3 * Phụ lục 1 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA HÌNH GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ ĐÁP ỨNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K Ở BỆNH NHÂN THAY VAN TIM CƠ HỌC BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN Mã số phiếu:............................................................................................... Nơi tiếp cận bệnh nhân: Bệnh viện Tim Hà Nội. Họ và tên đối tượng được phỏng vấn:........................................................... Địa chỉ:........................................................................................................... Điện thoại:...................................................................................................... Mã số bệnh án:................................................................................................. Thỏa thuận nghiên cứu Tôi là: Phạm Thị Thùy, nghiên cứu viên của đề tài do trường Đại học Y Hà Nội chủ trì. Hiện nay tôi muốn tìm hiểu về đặc điểm di truyền và mối liên quan với chuyển hóa thuốc chống đông kháng vitamin K ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học. Do vậy tôi xin phép được hỏi ý kiến của anh/chị về một số vấn đề liên quan đến sức khỏe của anh/chị. Sự tham gia của anh/chị trong cuộc khảo sát là hoàn toàn tự nguyện. Chúng tôi đảm bảo rằng những thông tin anh/chị cung cấp sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Đồng thời những thông tin cá nhân của anh/chị hoàn toàn được giữ bí mật. Cuộc phỏng vấn sẽ kéo dài khoảng 10 phút, anh/chị có thể từ chối trả lời bất cứ câu hỏi nào mà anh/chị không muốn trong quá trình phỏng vấn. Sau khi phỏng vấn chúng tôi sẽ tiến hành lấy 2ml máu của anh/chị để phục vụ đề tài nghiên cứu. Anh/chị có đồng ý tham gia nghiên cứu không? 1-có / 2- không Chữ ký của người được phỏng vấn:.................................................................... Chữ ký của điều tra viên:..................................................................................... I. HÀNH CHÍNH 1. Họ tên BN: 2. Tuổi: 3. Giới: 4. Chiều cao: 5. Cân nặng: 6. BMI: 7. Huyết áp: II. TIỀN SỬ: 1. Nguyên nhân thay van tim: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Có Không Thấp tim Có Không Thoái hóa van Có Không Khác ....... 2. Vị trí thay van: Van hai lá Có Không Van động mạch chủ Có Không Van kép Có Không 3. Thời gian phẫu thuật: 4. Dùng thuốc kháng đông trước phẫu thuật (Loại thuốc và liều thuốc): 5. Thời gian dùng thuốc kháng đông trước phẫu thuật: 6. Cận lâm sàng trước phẫu thuật a. Sinh hóa máu Glucose Ure Cre Choles Tri HDL-C LDL-C ALT AST GGT CK CKMB Troponin T 7. Tiền sử hút thuốc: Có Không 8. Tiền sử uống rượu: Có Không 9. Tiền sử điều trị xuất huyết: Số lần: Mức độ: Nhẹ Vừa Nặng Xuất huyết dưới da Có Không Xuất huyết niêm mạc Có Không Đi tiểu có máu Có Không Chảy máu chân răng Có Không Chảy máu cam Có Không Vị trí khác .... 10. Tiền sử điều trị huyết khối: Số lần: Tắc mạch chi Có Không Tắc mạch não Có Không Kẹt van Có Không Khác: III. LÂM SÀNG HIỆN TẠI: 1. Triệu chứng xuất huyết: Mức độ: Nhẹ Vừa Nặng Xuất huyết dưới da Có Không Xuất huyết niêm mạc Có Không Đi tiểu có máu Có Không Chảy máu chân răng Có Không Chảy máu cam Có Không Khác 2. Triệu chứng huyết khối: Tắc mạch chi Có Không Tắc mạch não Có Không Kẹt van Có Không Khác: V. CẬN LÂM SÀNG HIỆN TẠI 1. Sinh hóa máu Glucose Ure Cre Choles Tri HDL-C LDL-C ALT AST Na+ K+ Cl- 2. Công thức máu RBC WBC PLT Hb MPV Hct PCT PDW P-LCR 3. Đông máu 3 tháng a. Tháng: INR: PT(s): PT(%): b. Tháng: INR: PT(s): PT(%): c. Tháng: INR: PT(s): PT(%): 4. Điện tim: Rung nhĩ Có Không 5. Siêu âm tim Chênh áp qua van cơ học B Hẹp nhẹ Hẹp nặng Tổn thương van khác Có Không Tăng áp ĐMP Có Không VI. ĐIỀU TRỊ: 1. Liều thuốc chống đông (mg/tuần): 2. Dùng thuốc khác kèm theo: Digoxin Có Không Amiodarone Có Không Furosemide Khác Có Không VI. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH GEN 1. CYP2C9*3: 2. VKORC1 2.1. 1639G>A: 2.2. 1173C>T: Hà Nội, Ngày tháng năm 201 Người thu thập Phạm Thị Thùy Phụ lục 2 QUY TRÌNH TÁCH DNA TỪ MÁU TOÀN PHẦN THEO KIT E.Z.N.A BLOOD DNA MINI KIT 1. Lắc đều ống máu. Chuyển 250 µl mẫu vào ống epp 1,5 ml vô trùng. 2. Thêm 25 µl OB Protease Solution và 250 µl BL Buffer. Vortex 10 giây 3. Ủ 650C trong 10 phút. Chú ý: sau khi ủ được 5 phút, vortex trong 15s 4. Thêm 260 µl Ethanol 100%. Vortex trong 20 giây 5. Ly tâm 1000 v/p trong 15s để đảm bảo mẫu không dính trên thành ống Chú ý: Tất cả các bước ly tâm phải cân và đối trọng các mẫu ly tâm 6. Chèn HiBind DNA Mini Column vào Collection Tube 2 ml 7. Chuyển toàn bộ mẫu vào cột (để pipet ở mức 790 µl) 8. Ly tâm 14.000 vòng/phút trong 1 phút 9. Bỏ dịch lọc và Collection Tube 10. Lắp HiBind DNA Mini Column vào Collection Tube 2 ml mới 11. Thêm 500 µl HBC Buffer 12. Ly tâm 14.000 vòng/phút trong 1 phút 13. Bỏ dịch lọc và sử dụng lại Collection Tube 14. Thêm 700 µl DNA Wash Buffer 15. Ly tâm trong 14.000 vòng/phút trong 1 phút 16. Bỏ dịch lọc và sử dụng lại Collection Tube 17. Lặp lại các bước 14-16 cho bước rửa thứ 2 với DNA Wash Buffer 18. Ly tâm HiBind DNA Mini Column 14.000 v/p trong 2 phút 19. Chuyển HiBind DNA Mini Column vào ống ly tâm 2ml mới 20. Thêm 100 µl Elution Buffer (đã làm ấm đến 650C). Ủ 650C, 5 phút. 21. Ly tâm tại 14.000 vòng/phút trong 1 phút 22. Thêm 50 µl Elution Buffer, ủ trong 5 phút ở nhiệt độ phòng 23. Ly tâm tại 14.000 vòng/phút trong 1 phút 24. Thu và bảo quản DNA ở -300C. * Kiểm tra chất lượng DNA bằng phương pháp đo quang Các mẫu sau khi tách DNA tổng số đều được kiểm tra chất lượng DNA bằng phương pháp đo quang ở bước sóng A260 nm và A280 nm để đánh giá nồng độ DNA và độ tinh sạch của DNA. Phương pháp này sử dụng máy đo quang phổ nồng độ nano, Nano Photometer-implen NP80. Quy trình thao tác chung gồm các bước sau: Đo Blank: đo với 2 µl môi trường dùng để bảo quản mẫu DNA tổng số. Đo mẫu DNA: đo với 2 µl mẫu DNA tổng số vừa thu được. Mỗi mẫu phải đo ít nhất 2 lần và lấy giá trị trung bình để xác định nồng độ DNA của mẫu. Phụ lục 3 QUY TRÌNH ĐIỆN DI DNA HOẶC SẢN PHẨM PCR * Cách làm gel agarose 1,5%: Cân 1,5g agarose hòa tan trong 10ml boric acid EDTA (TBE) (sử dụng lò vi sóng). Sau khi agarose tan hết, để nguội 55- 60°C, đổ vào khuôn gel, tùy thuộc vào số lượng giếng cần cho điện di mà cài lược làm giếng từ 4 -6- 8- 12 răng. * Cách pha dung dịch TBE 10X (Tris; acid boric; EDTA): Tris 0,89M; acid boric 0,89M; EDTA 0,02M * Tiến hành kỹ thuật điện di: Thành phần Ống chuẩn Ống bệnh nhân Dung dịch TLPT chuẩn (Hae III) 10μl - cDNA - 9μl Loading buffer 10X - 1μl Tổng số 10μl 10μl - Đưa gel agarose vào máy điện di, cho TBE đến ngập gel. - Dùng pipet và đầu côn nhỏ hút lần lượt dung dịch ở mỗi ống đưa vào giếng (10μl/giếng). - Máy điện di 80- 100v (Mupid- Nhật Bản), điện di trong khoảng 30 phút. - Sau điện di, gel được ngâm vào Edithilium bromide 20 phút, rửa qua nước cất và đưa vào soi dưới đèn UV, chụp ảnh Phụ lục 4 QUY TRÌNH KỸ THUẬT PCR Thành phần của phản ứng: Thành phần Nồng độ hoạt động Thể tích 1 phản ứng (30 µl) DNA 100 ng/µl 1,5 µl dNTP mix 2 mM 0,2 mM 3,0 µl 5X HF buffer 1 X 6,0 µl Mồi F [10] mM 0,5 µM 1,5 µl Mồi R [10] mM 0,5 µM 1,5 µl Phusion pol 2u/µl 0,02 u/µl 0,3 µl DDW 16,2 µl Tổng thể tích của 1 phản ứng: 30 µl Chu trình của phản ứng PCR như sau + 980C trong 3 phút + 950C trong 10 giây + 630C trong 30 giây 35 chu kỳ + 720C trong 30 giây + 720C trong 2 phút Phụ lục 5 QUY TRÌNH TINH SẠCH SẢN PHẨM PCR TRÊN GEL AGAROSE Sử dụng Promega Wizard SV gel clean-up system (Promega, USA) 1. Chuẩn bị dung dịch rửa màng (membrance wash solution). Thêm ethanol 95% vào lọ dung dịch rửa màng. Lượng ethanol cho thêm vào phụ thuộc vào thể tích của lọ dung dịch rửa màng (được quy định sẵn trong mỗi kit). 2. Cắt phần gel agarose có chứa sản phẩm PCR mong muốn (hiển thị dưới đèn chiếu UV). Ước lượng trọng lượng miếng gel. 3. Cho miếng gel vào ống có dung tích 1,5 ml, thêm vào 10 µl dung dịch bám màng (membrance binding solution) cho mỗi 10 mg trọng lượng miếng gel. 4. Nhẹ nhàng trộn đều hỗn hợp trong ống và ủ ống ở 50-600C trong 10 phút hoặc cho đến khi quan sát thấy miếng gel tan hoàn toàn. Ly tâm ống để toàn bộ DNA tập trung xuống đáy ống. 5. Đặt cột lọc (SV Minicolum) vào một ống thu thập. Chuyển toàn bộ hỗn hợp gel đã hòa tan vào cột lọc và ủ 1 phút ở nhiệt độ phòng. 6. Ly tâm phức hợp cột lọc-ống thu thập ở tốc độ 14 000 vòng/phút. 7. Gỡ cột lọc ra, đổ bỏ phần dung dịch trong ống thu thập. Sau đó đặt cột lọc lại trong ống thu thập. 8. Thêm vào cột lọc 700 µl dung dịch giửa màng và ly tâm ở tốc độ 14000 vòng/phút trong 1 phút. Lặp lại bước 7. 9. Thêm vào cột lọc 500 µl dung dịch rửa màng và ly tâm ở tốc độ 14000 vòng/phút. 10. Chuyển cột lọc sang một ống 1,5 ml mới. Thêm vào cột 50 µl Nuclease-Free Water. Ủ ở nhiệt độ phòng trong 1 phút, sau đó ly tâm ở tốc độ 14000 vòng/phút, trong 1 phút. 11. Bỏ cột lọc, dung dịch trong ống chứa DNA đích đã được tinh sạch. Tiếp tục thực hiện các kỹ thuật hoặc cất giữ ống ở -200C . Phụ lục 6 QUY TRÌNH GIẢI TRÌNH TỰ GEN TRỰC TIẾP Giải trình tự gen: Theo qui trình và sử dụng phương pháp BigDye terminator sequencing (Applied Biosystems, Foster city, USA). Quy trình thực hiện: 1. Cho vào ống dung tích 200 µl các thành phần sau. Thành phần Thể tích (µl) DNA đích đã được tinh sạch 2 BigDye Terminator v3.0 2 Mồi xuôi (hoặc mồi ngược) 1 µM 3,2 BigDye seq. buffer 5X 4 Nước cất 8,8 (Thực hiện 2 ống cho một mẫu: một ống cho mồi xuôi, một ống cho mồi ngược) 2. Chu trình nhiệt: 5 phút đầu tiên ở 980C, tiếp theo sau 15 giây ở 980C, sau đó 10 giây ở 600C, 2 phút ở 600C trong 30 chu kỳ. 3. Sau khi phản ứng kết thúc, tiến hành tinh sạch sản phẩm bằng Wizard PCR Clean-up System (Promega). 4. Tiến hành phân tích trình tự gen bằng hệ thống ABI Prism 310 (Applied Biosystems): Cho vào mỗi giếng 5 µl DNA và 15 µl formandehide. Đặt các giếng vào máy giải trình tự và chạy chương trình.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tinh_da_hinh_gen_cyp2c9_vkorc1_va_lieu_th.pdf
- 4. 1. Thông tin tóm tắt những kết luận mới của luận án Tiếng Việt.docx
- 4.2. Thông tin tóm tắt những kết luận mới của luận án Tiếng Anh.docx
- 5. Trích yếu luận án tiến sĩ.docx
- Tóm tắt luận án Tiếng Anh.pdf
- Tóm tắt luận án Tiếng Việt.pdf