Luận án Nghiên cứu ứng dụng kiểm soát chọn lọc cuống gan trong cắt gan theo phương pháp tôn thất tùng
Một trong những trường hợp cắt gan thành công đầu tiên được thực hiện bởi Fabricus Hildanus vào đầu thế kỷ 17 [1]. Từ đó đến này, phẫu thuật cắt gan đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Đầu những năm 50 và 60 của thế kỷ trước, có thể coi là thời điểm khởi đầu của phẫu thuật gan hiện đại với những thành tựu trong nghiên cứu giải phẫu và phân chia PT gan của Healey và Schroy, Couinaud, Tôn Thất Tùng [2], [3], [4]. Có hai phương pháp cắt gan có kế hoạch (cắt theo giải phẫu) chính là:
+ Phương pháp cắt gan của Lortat-Jacob: cặp cắt trước các mạch máu và đường mật của gan ở ngoài gan.
+ Phương pháp cắt gan của Tôn Thất Tùng: cặp cắt các mạch máu và đường mật trong nhu mô gan sau khi cắt nhu mô gan trước.
Gan là tạng đặc lớn nhất cơ thể và rất giàu mạch máu. Mất máu, truyền máu trong và sau mổ cắt gan là một trong những yếu tố tiên lượng chính đối với kết quả sau mổ [5], [6]. Do đó nhiều tác giả đã đưa ra các phương pháp kiểm soát mạch máu giúp làm giảm lượng máu mất khi cắt gan. Năm 1908, Pringle lần đầu tiên thực hiện kỹ thuật cặp toàn bộ mạch máu vào gan (toàn bộ cuống gan), đây là kỹ thuật đơn giản giúp giảm nguy cơ chảy máu khi cắt gan [7]. Tuy nhiên, kỹ thuật này gây tổn thương thiếu máu toàn bộ gan và ứ máu ruột. Mức độ tổn thương tăng lên nếu thời gian cặp cuống kéo dài và đặc biệt ở BN có bệnh lý gan mạn tính. Henry Bismuth (1982) và Makuuchi (1987) dựa trên nguyên tắc của 2 phương pháp cắt gan Lortat-Jacob và Tôn Thất Tùng, đã đưa ra phương pháp cắt gan với việc phẫu tích cặp KSCL tạm thời TM cửa và ĐM gan của cuống Glisson P hoặc T của nửa gan tương ứng có tổn thương nhằm tránh nguy cơ ứ máu ruột và thiếu máu toàn bộ gan, đặc biệt là phần gan để lại (trích từ [8], [9]), [10].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng kiểm soát chọn lọc cuống gan trong cắt gan theo phương pháp tôn thất tùng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NINH VIỆT KHẢI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KIỂM SOÁT CHỌN LỌC CUỐNG GAN TRONG CẮT GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TÔN THẤT TÙNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NINH VIỆT KHẢI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CẶP KIỂM SOÁT CHỌN LỌC CUỐNG GAN TRONG CẮT GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TÔN THẤT TÙNG Chuyên ngành : Ngoại tiêu hoá Mã số : 62720125 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. GS. TS. TRỊNH HỒNG SƠN 2. PGS. TS. NGUYỄN TIẾN QUYẾT HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa có ai công bố trong công trình nào khác. Tác giả luận án Ninh Việt Khải LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tâm của các Thầy, đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS Trịnh Hồng Sơn, PGS.TS Nguyễn Tiến Quyết, hai người thầy hướng dẫn trực tiếp đã hết lòng dìu dắt, dạy dỗ, nghiêm khắc hướng dẫn tôi thực hiện đề tài và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Phạm Gia Khánh, GS.TS Nguyễn Cường Thịnh, PGS.TS Hoàng Mạnh An, PGS.TS Phạm Đức Huấn, PGS.TS Trần Hiếu Học, PGS.TS Nguyễn Văn Xuyên, PGS.TS Bùi Tuấn Anh và các Giáo sư, Phó giáo sư trong Hội đồng chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành bản luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, phòng Sau đại học, Bộ môn Ngoại Bụng - Học viện Quân Y đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thanh Long cùng tập thể Khoa Điều trị theo yêu cầu, PGS.TS Nguyễn Quang Nghĩa cùng tập thể Trung tâm Ghép tạng đã luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Khoa gây mê hồi sức, Khoa phẫu thuật gan mật, Phòng kế hoạch tổng hợp, tổ hồ sơ, thuộc Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đã luôn giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các bệnh nhân và gia đinh bệnh nhân đã hợp tác cùng tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi vô cùng biết ơn bố mẹ đã có công sinh thành, hết lòng chăm sóc, dạy dỗ chúng con khôn lớn trưởng thành như ngày hôm nay. Xin gửi những tình cảm yêu thương nhất tới vợ và hai con gái thân yêu đã luôn bên tôi trong những lúc khó khăn, chia sẻ động viên và là nguồn kích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em và người thân trong gia đình, đồng nghiệp và bạn bè thân thiết và rất nhiều người đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Hà nội, ngày 21/12/2017 Tác giả luận án Ninh Việt Khải MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình Trang PHỤ LỤC DANH SÁCH VIẾT TẮT AASLD : American association for the study of liver diseases: Hội nghiên cứu bệnh lý gan Mỹ AFP : Alpha-fetoprotein: Protein thời kì bào thai dạng alpha BCLC : The Barcelona clinic liver cancer – Viện ung thư gan Barcelona BMI : Body mass index – Chỉ số khối cơ thể BSA : Body surface area – Diện tích da cơ thể CA19-9 : Carbohydrate antigen 19-9: Kháng nguyên Carbonhydrate 19 - 9 CEA : carcinoembryonic antigen: Kháng nguyên ung thư biểu mô phôi CT : Computed tomography – chụp cắt lớp vi tính ĐM : Động mạch EASL : European association for the study of the liver: Hiệp hội nghiên cứu gan châu Âu En bloc : Chung cả ba thành phần GOT : Men gan glutamic oxaloacetic transaminase trong huyết thanh GPT : Men gan glutamic pyruvic transaminase trong huyết thanh HCC : Hepatocellular carcinoma – Ung thư tế bào gan HVPG : Hepatic venous pressure gradient – Chênh áp tĩnh mạch gan ICG : Indocyanin Green – chất màu indocyanin KSCL : Kiểm soát chọn lọc MELD : Model for end-stage liver disease - Thang điểm đánh giá bệnh gan giai đoạn cuối MNL : Mạc nối lớn MRI : Magnetic resonance imagine – chụp cộng hưởng từ MTTT : Mạc treo tràng trên P : Phải PIVKA II : protein induced by vitamin K absence/antagonist-II PVE : Portal vein embolization – Nút tĩnh mạch cửa RLVBWR : Tỉ lệ thể tích gan còn lại và trọng lượng cơ thể RLVSLV : Tỉ lệ thể tích gan còn lại và thể tích gan chuẩn T : Trái TACE : transcatheter arterial chemoembolization – nút hoá chất động mạch TM : Tĩnh mạch UT : Ung thư DANH MỤC Bảng Tên bảng Trang 1.1. Bảng thang điểm Child – Pugh đánh giá chức năng gan 15 3.1. Phân bố tuổi của nhóm nghiên cứu 61 3.2. Chiều cao, cân nặng và chỉ số khối cơ thể 62 3.3. Tiền sử bệnh lý nội, ngoại khoa 62 3.4. Xét nghiệm huyết học trước mổ 63 3.5. Xét nghiệm sinh hoá trước mổ 63 3.6. Xét nghiệm các chất chỉ điểm khối u trước mổ 64 3.7. Kết quả của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ 65 3.8. Kích thước và số lượng khối u trên chụp cắt lớp vi tính (hoặc cộng hưởng từ) và trên giải phẫu bệnh 65 3.9. Đường mổ 66 3.10. Các tổn thương chung khi thăm dò ổ bụng 66 3.11. Các hình thái giải phóng gan 67 3.12. Một số động tác được thực hiện khi giải phóng gan 67 3.13. Các tai biến xảy ra khi giải phóng gan 68 3.14. Cắt túi mật, lấy hạch hoặc nạo vét hạch cuống gan, nhóm 8 68 3.15. Giải phẫu động mạch gan và tĩnh mạch cửa tại cuống gan 69 3.16. Vị trí tổn thương trong mổ 69 3.17. Liên quan của tổn thương với cuống Glisson và tĩnh mạch gan dựa trên đánh giá trong mổ kết hợp với chụp cắt lớp vi tính 70 3.18. Mức độ và cách thức phẫu tích cuống gan 70 3.19. Tổn thương tĩnh mạch cửa trước mổ và cách phẫu tích cuống 71 3.20. Mức độ và kiểu kiểm soát chọn lọc cuống gan 71 3.21. Tai biến khi phẫu tích cuống gan 72 3.22. Phân loại cắt gan và hình thái cắt gan 72 3.23. Cách xử lý cuống Glisson 73 3.24. Tai biến trong quá trình cắt nhu mô gan 73 Bảng Tên bảng Trang 3.25. Kiểm tra, xử lý diện cắt gan 74 3.26. Các phương thức che phủ diện cắt 74 3.27. Thời gian phẫu tích cuống chọn lọc 75 3.28. Tổng thời gian cặp cuống chọn lọc cách quãng 76 3.29. Thời gian cắt nhu mô và thời gian toàn bộ cuộc mổ 76 3.30. Lượng máu mất trong mổ 77 3.31. Truyền máu trong mổ 77 3.32. Khoảng cách bờ u đến diện cắt 78 3.33. Các kết quả giải phẫu bệnh liên quan đến tổn thương ung thư 78 3.34. Truyền máu, huyết tương đông lạnh, albumin sau phẫu thuật 78 3.35. Các chỉ số huyết học sau mổ ngày 1 79 3.36. Các chỉ số sinh hoá, đông máu sau mổ ngày 1, 3, 5 79 3.37. Biến chứng và tử vong sau phẫu thuật 80 3.38. Phân độ biến chứng sau phẫu thuật theo Dindo 80 3.39. Yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ảnh hưởng đến biến chứng sau mổ 81 3.40. Yếu tố trong mổ ảnh hưởng đến biến chứng sau mổ 81 3.41. Các yếu tố trước, trong và sau mổ ảnh hưởng đến kết quả xa của nhóm ung thư tế bào gan 83 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Biểu đồ giới của nhóm nghiên cứu 61 3.2. Triệu chứng lâm sàng 62 3.3. Các phương tiện cắt nhu mô gan 73 3.4. Biểu đồ Kaplan-Meier thời gian sống thêm của từng nhóm bệnh nhân 82 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Phân chia phân thuỳ và hạ phân thuỳ gan 4 1.2. Phân loại biến đổi động mạch gan. 7 1.3. Những biến đổi giải phẫn đường mật ngoài gan. 8 1.4. Những biến đổi giải phẫu túi mật và ống túi mật. 8 1.5. Hệ thống mảng rốn gan 9 1.6. Vòng nối động mạch gan ở mảng rốn gan. 9 1.7. Kiểm soát mạch máu và đường mật ở ngoài gan 11 1.8. Kiểm soát cuống Glisson trong nhu mô từ phía trước 12 1.9. Kiểm soát cuống Glisson trong nhu mô từ phía sau 13 1.10. Tiêu chuẩn cắt gan Makuuchi 16 1.11. Hệ thống phân loại của Barcelona 18 1.12. Minh hoạ cắt gan hai giai đoạn 22 1.13. Phẫu tích động mạch và tĩnh mạch cửa phải riêng để kiểm soát. 25 1.14. Kiểm soát cuống Glisson gan trái kiểu en bloc cả 3 thành phần. 25 1.15. Kiểm soát nhánh tĩnh mạch cửa bằng bơm bóng chèn dưới siêu âm. 26 1.16. Kiểm soát cuống Glisson phân thuỳ của gan phải kiểu en bloc. 26 1.17. Chu trình thiếu máu/tái tưới máu và cơ chế thích nghi 30 2.1. Cuống gan và vị trí phẫu tích kiểm soát cuống chọn lọc 39 2.2. Phẫu tích riêng động mạch gan, tĩnh mạch cửa phải để cặp 40 2.3. Phẫu tích cuống Glisson gan phải, cặp kiểm soát kiểu enbloc 41 2.4. Phẫu tích động mạch gan, tĩnh mạch cửa trái để cặp 41 2.5. Phẫu tích và kiểm soát kiểu enbloc cuống Glisson gan trái 42 2.6. Phẫu tích cuống Glisson phân thuỳ trước, ranh giới phân thuỳ trước. 43 2.7. Đường mổ chữ J 44 2.8. Đường mổ Mercedes 44 2.9. Động mạch gan trái phụ đến từ ĐM vị T. 44 2.10. Thăm dò đánh giá tổn thương đại thể khối u. 44 Hình Tên hình Trang 2.11. Giải phóng gan phải, luồn dây tĩnh mạch gan phải. 45 2.12. Giải phóng gan trái, luồn dây thân chung tĩnh mạch gan giữa và trái. 45 2.13. Cắt túi mật, luồn sonde qua cổ túi mật. 46 2.14. Lấy và nạo vét hạch cuống gan. 46 2.15. Đường cắt hạ phân thuỳ 5, 6. 47 2.16. Đường cắt phân thuỳ sau. 47 2.17. Cắt nhu mô gan bằng panh Kelly. 47 2.18. Cắt nhu mô gan bằng dao CUSA. 47 2.19. Cặp cắt cuống Glisson gan phải trong nhu mô. 48 2.20. Cặp cắt tĩnh mạch gan phải ngoài nhu mô. 48 2.21. Cặp cắt động mạch, tĩnh mạch cửa phải ngoài gan. 48 2.22. Bơm kiểm tra rò mật diện cắt gan phải. 49 2.23. Che phủ diện cắt với mạc nối lớn. 49 2.24. Liên quan của khối u với cuống Glisson. 51 2.25. Liên quan của khối u với tĩnh mạch gan. 52 ĐẶT VẤN ĐỀ Một trong những trường hợp cắt gan thành công đầu tiên được thực hiện bởi Fabricus Hildanus vào đầu thế kỷ 17 [1]. Từ đó đến này, phẫu thuật cắt gan đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Đầu những năm 50 và 60 của thế kỷ trước, có thể coi là thời điểm khởi đầu của phẫu thuật gan hiện đại với những thành tựu trong nghiên cứu giải phẫu và phân chia PT gan của Healey và Schroy, Couinaud, Tôn Thất Tùng [2], [3], [4]. Có hai phương pháp cắt gan có kế hoạch (cắt theo giải phẫu) chính là: + Phương pháp cắt gan của Lortat-Jacob: cặp cắt trước các mạch máu và đường mật của gan ở ngoài gan. + Phương pháp cắt gan của Tôn Thất Tùng: cặp cắt các mạch máu và đường mật trong nhu mô gan sau khi cắt nhu mô gan trước. Gan là tạng đặc lớn nhất cơ thể và rất giàu mạch máu. Mất máu, truyền máu trong và sau mổ cắt gan là một trong những yếu tố tiên lượng chính đối với kết quả sau mổ [5], [6]. Do đó nhiều tác giả đã đưa ra các phương pháp kiểm soát mạch máu giúp làm giảm lượng máu mất khi cắt gan. Năm 1908, Pringle lần đầu tiên thực hiện kỹ thuật cặp toàn bộ mạch máu vào gan (toàn bộ cuống gan), đây là kỹ thuật đơn giản giúp giảm nguy cơ chảy máu khi cắt gan [7]. Tuy nhiên, kỹ thuật này gây tổn thương thiếu máu toàn bộ gan và ứ máu ruột. Mức độ tổn thương tăng lên nếu thời gian cặp cuống kéo dài và đặc biệt ở BN có bệnh lý gan mạn tính. Henry Bismuth (1982) và Makuuchi (1987) dựa trên nguyên tắc của 2 phương pháp cắt gan Lortat-Jacob và Tôn Thất Tùng, đã đưa ra phương pháp cắt gan với việc phẫu tích cặp KSCL tạm thời TM cửa và ĐM gan của cuống Glisson P hoặc T của nửa gan tương ứng có tổn thương nhằm tránh nguy cơ ứ máu ruột và thiếu máu toàn bộ gan, đặc biệt là phần gan để lại (trích từ [8], [9]), [10]. Ngoài ra, Takasaki (1986), Galperin (1989) và Launois (1992) mô tả bao Glisson bọc chung cả ba thành phần: ĐM gan, TM cửa, đường mật khi đi vào nhu mô gan và đề xuất việc KSCL mạch máu vào gan bằng cách tiếp cận cuống Glisson cặp enbloc (chung cả ba thành phần) mà không phẫu tích [11], [12], [13]. Sau đó, nhiều nghiên cứu về cắt gan có KSCL cuống gan đã được thông báo như Takenaka (1996), Malassagne (1998), Wu (2002) và gần đây hơn là Tanaka. K (2006), Fu (2011), Ji (2012) cùng nhiều tác giả khác [9], [14], [15], [16], [17], [18]. Ngoài giúp giảm mất máu khi cắt gan thì cặp KSCL cuống gan (cuống Glisson gan P hay T, PT hoặc hạ PT) còn giúp nhận diện đường cắt gan chính xác dựa vào ranh giới giữa vùng thiếu máu và không thiếu máu. Tại Việt Nam, Tôn Thất Tùng đã đưa ra phương pháp cắt gan nổi tiếng mang tên ông – phương pháp cắt gan Tôn Thất Tùng, và áp dụng cặp toàn bộ cuống gan để giảm mất máu trong mổ. Tôn Đức Lang tiến hành nghiên cứu những rối loạn huyết động, chức năng gan khi cặp toàn bộ cuống gan [19]. Tiếp đó, Tôn Thất Bách, Đỗ Kim Sơn và nhiều tác giả khác cũng đã có những báo cáo về phẫu thuật cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng có cặp toàn bộ hoặc không cặp cuống gan [20], [21]. Cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng kết hợp với cặp KSCL cuống gan bước đầu được nêu lên trong các nghiên cứu của Trịnh Hồng Sơn, Văn Tần và Nguyễn Cường Thịnhnhưng chưa có nghiên cứu nào đề cập đầy đủ về mặt kỹ thuật [22], [23], [24]. Chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu ứng dụng cặp kiểm soát chọn lọc cuống gan trong cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng”. Nhằm mục tiêu: Nghiên cứu những đặc điểm kỹ thuật cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng kết hợp với kiểm soát chọn lọc cuống gan. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật của cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng kết hợp với kiểm soát chọn lọc cuống gan. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. PHÂN CHIA GAN, GIẢI PHẪU NGOẠI KHOA CUỐNG GAN 1.1.1 Phân chia phân thuỳ gan Qua nhiều công trình nghiên cứu có giá trị về giải phẫu gan, người ta nhận thấy có thể phân chia gan thành các phần nhỏ. Có 4 khe chính để làm mốc phân chia gan được công nhận bởi hầu hết các tác giả: - Khe chính hay khe dọc giữa: trong khe này có TM gan giữa. - Khe phải: trong khe có TM gan phải - Khe rốn: được xác định trên mặt hoành là chỗ bám của dây chằng liềm và ở mặt tạng bởi khe dây chằng tròn và khe dây chằng TM. - Khe bên trái: trong khe có tĩnh mạch gan trái Có 3 cách phân chia gan chính thường được các tác giả đề cập đến là: Phân chia gan của Healey và Schroy (Anh-Mỹ) năm 1953, Couinaud (Pháp) năm 1957 và của Tôn Thất Tùng năm 1963 [2], [3], [4]. Tôn Thất Tùng dựa theo nghiên cứu phân bố đường mật trong gan đã đưa ra phân chia gan gồm 8 hạ PT, trong đó về mặt thuật ngữ có những đặc điểm sau: - Thuỳ: để gọi các thuỳ cổ điển theo hình thể ngoài của gan, thuỳ phải và thuỳ trái ngăn cách nhau bởi khe rốn - Hai phần gan được dẫn lưu bởi hai ống gan P và T được gọi là hai nửa gan hay gan P và T, ngăn nhau bởi khe chính hay khe dọc giữa. - Mỗi nửa gan lại được chia thành 2 PT: Nửa gan P được chia thành 2 PT trước và sau, ngăn cách nhau bởi khe bên P. Nửa gan T được chia thành 2 PT giữa và bên, ngăn cách nhau bởi khe rốn. - Riêng thùy đuôi cổ điển tạo thành PT lưng. Giải phẫu ngoại khoa hiện đại chia gan thành những đơn vị chức năng có thể cắt bỏ được dựa vào phân chia cuống Glisson (ĐM gan, TM cửa, đường mật) trong gan. Hội nghị gan mật tuỵ quốc tế tại Brisbane năm 2000 đã đưa ra một số khuyến nghị về thuật ngữ trong phân chia gan như: PT là đơn ... ông ¨Có F2. Khác ghi rõ .. BƯỚC 3: Giải phóng gan F3.Hình thái giải phóng gan: ¨G/phóng đơn giản, cắt d/chằng tròn, liềm ¨G/phóng gan P ¨ G/phóng gan T ¨G/ phóng cả hai gan ¨G/ phóng gan P và 1 phần gan P trước TMCD ¨G/ phóng gan T và 1 phần gan trước TMC dưới ¨G/phóng 2 gan và toàn bộ phần gan trước TMCD F3. Cặp cắt TM gan ngắn: ¨ Không ¨Có (số nhánh ghi cụ thể..) F3. Phẫu tích TM gan: ¨không phẫu tích ¨ phẫu tích không hoàn toàn ¨phẫu tích hoàn toàn, luồn dây F3. Cắt cơ hoành (chủ động): ¨Không cắt ¨Có F3. Thủ thuật Kocher: ¨Không làm ¨ Có F3. Tai biến khi giải phóng gan: - Rách cơ hoành (không tính chủ động cắt): ¨không ¨Có - Rách vỡ nhu mô gan: ¨không ¨Có - Tai biến gây rách vỡ u: ¨không ¨Có - Tai biến rách vỡ tuyến thượng thận P ¨không ¨Có -Tai biến mạch máu ¨không ¨Rách TM gan ngắn ¨Rách TM gan P ¨ TMCD ¨ khác BƯỚC 4: Cắt túi mật, nạo vét hạch cuống gan (N12) và N 8 F4. Cắt túi mật: ¨Không cắt ¨Đã cắt lần mổ trước ¨Cắt túi mật đơn thuần ¨ Cắt túi mật, đặt sond OMC qua cổ túi mật (ktra rò mật về sau) F4. Nạo vét hạch cuống gan và N8: ¨không lấy hạch ¨Nạo vét 12 và 8 ¨Nạo vét hạch cuống gan (N12) ¨Lấy hạch cuống gan và hoặc N8 để đánh giá F4. Tai biến nạo vét hạch: ¨Không ¨Rách OMC ¨Rách ĐM gan ¨Rách TM cửa BƯỚC 5: Phẫu tích cuống và kiểm soát cuống chọn lọc F5: Đánh giá - Giải phẫu ĐM gan (kết hợp CT và đánh giá trong mổ) ¨ Bình thường ¨Bất thường ¨không đánh giá Biến đổi ĐM theo cách của Michels ..(ghi rõ) - bình thường là 1 - Giải phẫu TM cửa đánh giá khi mổ: ¨không đánh giá ¨2 nhánh ¨3 nhánh ¨4 nhánh - Giải phẫu TM cửa (kết hợp CT và phẫu tích cuống) ¨Bình thường (2 nhánh) ¨3 nhánh ¨4 nhánh ¨Không đánh giá - Liên quan của tổn thương với cuống Glisson ¨không sát cuống gan P, T hay PT ¨Sát cuống gan P ¨Sát cuống gan T ¨Sát cuống PT sau ¨Sát cả cuống P và T ¨Sát cuống PT trước ¨Sát cuống thuỳ T ¨Sát cuống PT trước và sau - Liên quan của tổn thương với 3 TM gan ¨Không sát cạnh 3 TM gan ¨Sát nửa trên TM gan P ¨Sát nửa trên TM gan P và G ¨Sát nửa trên TM gan G và T ¨Sát nửa trên TM gan T - Vị trí U gan trong mổ ¨ Hpt 1 ¨ Hpt 2 ¨ Hpt 3 ¨ Hpt 4 ¨ Hpt 5 ¨Hpt6 ¨Hpt7 ¨Hpt 8 ¨ HPT 2,3 ¨HPT 6,7 ¨HPT 5,8 ¨HPT 5,6 ¨HPT 7,8 ¨HPT 4,5 ¨Gan P (5,6,7,8) ¨ Gan T (2,3,4) Vị trí trong mổ Ghi rõ theo Protocol ... - Tổn thương TM cửa trong mổ (kết hợp CT) ¨Bình thường ¨TM cửa P được nút ¨Huyết khối TM cửa P ¨Huyết khối TM cửa T ¨Huyết khối TM cửa P lan vào thân chính ¨Huyết khối TM cửa T lan vào thân chính ¨Huyết khối TM cửa PT F5. Mức độ và cách thức phẫu tích cuống Glisson ¨ Phẫu tích cuống P riêng rẽ ĐM gan, TM cửa P ¨Phẫu tích cuống P enbloc ¨Phẫu tích cuống T riêng rẽ ĐM gan, TM cửa T ¨Phẫu tích cuống T enbloc ¨Phẫu tích cuống P rồi cuống PT trước và hoặc sau enbloc ¨Dạng khác ¨Phẫu tích cuống T rồi cuống thuỳ T và hoặc HPT 4 enbloc ¨Phẫu tích cuống thuỳ ganT enbloc ¨Phẫu tích cuống HPT 1 ¨Phẫu tích cuống PT sau ¨Phẫu tích cuống PT trước F5. Thời gian phẫu tích cuống Ghi rõ (phút) F5. Mức độ và kiểu kiểm soát cuống ¨cặp nửa cuống gan liên tục ¨Cặp nửa cuống gan cách quãng 15p ¨Cặp nửa cuống gan cách quãng 20p ¨Cặp cuống mức PT liên tục ¨Cặp cuống mức PT cách quãng 15p ¨Cặp cuống mức PT cách quãng 20p ¨Cặp cuống mức hạ PT F5. Số lần cặp cuống cách quãng .lần (cặp liên tục thì để trống) F5. Tổng thời gian cặp cuống cách quãng phút F5. Tai biến khi phẫu tích cuống gan ¨Không ¨Tai biến ĐM gan ¨Tai biến TM cửa ¨Tai biến đường mật ¨Chảy máu nhu mô quanh cuống gan (ghi chú ..) BƯỚC 6: Cắt nhu mô, xử trí cuống Glisson F6. Phương pháp phẫu thuật (hình thái cắt) ¨Cắt gan HPT 1 ¨Cắt gan HPT 2 ¨Cắt gan HPT 3 ¨Cắt gan HPT 4 ¨Cắt gan HPT 5 ¨Cắt gan HPT 6 ¨Cắt gan HPT7 ¨Cắt gan HPT 8 ¨Cắt gan HPT 9 ¨Cắt thuỳ gan T ¨Cắt gan T ¨Cắt gan P ¨Cắt gan T kèm TM gan giữa ¨Cắt gan P kèm TM gan giữa ¨Cắt gan T kèm HPT 1 ¨Cắt PT sau ¨Cắt PT trước ¨Cắt PT trước và giữa ¨Cắt gan HPT 5,6 ¨Cắt PT sau kèm TM gan P ¨Cắt HPT 5,6,7 (PT sau và HPT 5) ¨Cắt PT trước kèm HPT 6 (HPT 5,6,8) ¨Cắt HPT 4b và 5 ¨Khác F6. Phân loại cắt gan ¨Nhỏ ¨Lớn F6. Phương tiện cắt gan ¨Pince ¨Pince và dao bipolar ¨Dao siêu âm ¨Dao CUSA ¨Pince và dao siêu âm F6. Xử lý cuống Glisson ¨Cắt ĐM, TM cửa ngoài gan, đường mật trong gan ¨Cắt chung ba thành phần, khâu số 8 ¨Cắt ba thành phần chung trong gan khâu vắt F6. Tai biến trong quá trình cắt nhu mô gan ¨Không tai biến ¨Có tai biến TM cửa ¨Có tai biến ĐM gan ¨Có tai biến đường mật ¨Có tai biến TM gan ¨Tai biến rách TM chủ dưới ¨Tai biến xoắn TM chủ dưới F6. Thời gian cắt nhu mô gan .(phút) BƯỚC 7: Kiểm tra cầm máu, rò mật, che phủ diện cắt F7. Sinh thiết tức thì diện cắt gan ¨Không ¨Có F7. Kiểm tra cầm máu ¨Khâu các mũi chữ U ép hai mép ¨Khâu mũi chữ X vào diện cắt ¨Đã khâu buộc cầm máu và mật khi cắt, đốt điện dao bipolar F7. Bơm kiểm tra rò mật ¨Không bơm kiểm tra rò mật ¨Không phát hiện rò mật khi bơm ¨Có phát hiện rò mật khi bơm F7. Dẫn lưu đường mật sau mổ (lưu sond đặt qua cổ túi mật) ¨Không ¨Có F7. Che phủ diện cắt ¨Không che phủ ¨ Mạc nối lớn ¨Surgicel ¨Chèn gạc ¨Surgicel và MNL ¨ Dây chằng tròn ¨Keo sinh học ¨Méche F8. BƯỚC 8: Dẫn lưu vùng mổ và đóng bụng F8. Dẫn lưu vùng mổ ¨Không ¨Có F8. Đóng bụng theo nguyên tắc ¨Không ¨Có G. Máu mất G1. Lượng máu mất ước lượng trong mổ (cân gạc) ml G2. Phân loại tổng lượng máu mất G3. Truyền hồng cầu khối trong mổ ¨ Không truyền ¨ 2 đơn vị ¨ 3 đơn vị ¨ 4 đơn vị ¨ > 4 đơn vị Phẫu thuật viên H. KẾT QUẢ GIẢI PHẪU BỆNH H1. Đại thể H1. Số lượng u: (ghi rõ số lượng u) .... Phân loại số lượng u ¨ 1 u ¨ 2 – 3 u ¨ > 3 u H1. Kích thước u (kích thước lớn nhất của khối u lớn nhất) -- (sau khi mổ phải cắt bệnh phẩm để đo ngay theo quy định, chỗ có đường kính lớn nhất) .cm Phân loại kích thước u: 1u: ¨ 5 cm 2 – 3 u: ¨ = 3 cm > 3u: không cần quan tâm kích thước H1. Khoảng cách bờ u đến diện cắt (ghi rõ khoảng cách) - khi mổ xong đo khoảng cách diện cắt và ghi nhận cùng với kích thước u đồng thời.cm Phân loại khoảng cách: ¨ 1cm H2. Vi thể H2. Chẩn đoán xác định bệnh (chẩn đoán tế bào) ¨ HCC ¨ UT đường mật trong gan ¨UT di căn gan từ UT ĐTT ¨UT di căn từ khác ¨ Adenoma ( u tuyến) ¨FNH ¨ U máu gan ¨Khác GHI CHÚ ..... H3. Những thông tin khác - Giải phẫu bệnh hạch: ¨ Không lấy hạch ¨hạch 12 có ung thư ¨hạch nhóm 8 có ung thư ¨cả hạch nhóm 8 và 12 có ung thư ¨hạch không có ung thư - Xâm nhập mạch vi thể ( ung thư) ¨ Không ¨Có - Huyết khối TM cửa ¨ Không có huyết khối ¨ Huyết khối không ung thư ¨Huyết khối không ung thư - Tổ chức cơ hoành dính vào u ¨Không sinh thiết, u không dính vào ¨sinh thiết, không có tế bào ung thư ¨Có tbào ung thư H4. Phân loại giai đoạn bệnh dựa vào kết quả GPB - Giai đoạn cho HCC: ¨ O ¨A ¨B ¨C ¨D (theo BCLC) - Giai đoạn UT đường mật trong gan (AJCC 2010) ¨ Gđ 1 (AJCC) ¨Gđ 2 ¨Gđ 3a ¨Gđ 3b ¨Gđ 3c ¨Gđ 4 - Giai đoạn cho UT gan thứ phát là giai đoạn 4 (theo AJCC cho UT nói chung di căn xa) ¨ - Bệnh lành tính không phân chia giai đoạn ¨ Bác sỹ đọc giải phẫu bệnh K. THEO DÕI SAU MỔ K1. Điều trị sau mổ Truyền máu sau mổ: ¨Không truyền ¨Có truyền ghi rõ ..(đơn vị HCK) Truyền HTTĐ lạnh sau mổ: ¨Không truyền ¨Có truyền ghi rõ ..(đơn vị HT) Albumin sau mổ: ¨Không truyền ¨Có truyền ghi rõ ..(ml) Truyền đạm sau mổ: ¨Không truyền ¨Có truyền Truyền máu cả trong và sau mổ: ¨Không truyền ¨Có truyền ghi rõ(đơn vị HCK) K2. Xét nghiệm sau mổ - Chỉ số huyết học ngày 1 Hồng cầu Hematocrit Hemoglobin Tiểu cầu Giá trị - Chỉ số sinh hoá và dịch dẫn lưu Ngày Ure Creatinin GOT GPT Bilirubin TP Albumin Prothro% Dẫn lưu 1 3 5 - Ngày rút hết dẫn lưu: .(ngày thứ mấy sau mổ) L. ĐÁNH GIÁ SAU MỔ L1. Tử vong, nặng về: ¨ không ¨Có Nguyên nhân ................................................................................................................... L2. Mổ lại ¨ Không ¨ Có L3. Biến chứng nhiễm trùng vết mổ: ¨Không ¨ Có Kết quả cấy ¨ Âm tính ¨ Dương tính (ghi rõ vi khuẩn)....................................... L4. Chảy máu sau mổ: ¨ Không ¨ Có Xử lý: ¨ Điều trị nội khoa ¨Mổ lại Tổn thương:... Xử lý:... L5. ổ dịch, áp xe tồn dư: ¨ không ¨ Có Xử lý: ¨ Điều trị nội ¨ Chọc hút ¨ Mổ lại Tổn thương.. Xử lý:.......................................... L6. Rò mật ¨ không ¨ có Xử lý: ¨ Điều trị bảo tồn ¨X quang can thiệp ¨ Mổ lại Tổn thương:.. Xử lý:..... L7.Ascites sau mổ (cổ trướng) ¨ không ¨ Có Xử lý: ¨Điều trị nội khoa ¨Chọc hút dẫn lưu L8. Tràn dịch màng phổi: ¨ không ¨ tràn dịch màng phổi ít hoặc vừa ¨ tràn dịch màng phổi nhiều, bn ổn định, không chọc hút ¨ tràn dịch màng phổi nhiều, phải chọc hút Ghi rõ dịch màng phổi phát hiện trên SA (nếu có)..cm L9. Suy gan sau mổ: ¨ không ¨ có L10. Tắc mật do tổn thương đường mật ¨Không ¨Có L11. Biến chứng chung sau mổ ¨Không ¨Có L12. Phân độ biến chứng chung theo Dindo ¨Không biến chứng ¨Độ 1 ¨Độ 2 ¨Độ 3a ¨Độ 3b ¨Độ 4a ¨Độ 4b ¨Độ 5 L13. Biến chứng khác (nhồi máu cơ tim, nhiễm trùng tiết niệu, hẹp khí quản....) ghi nhận nếu có: ................................................................................................................................................ K. THEO DÕI XA (đánh giá tại thời điểm kết thúc nghiên cứu) K1. Sống, tái phát và chết ¨Chết ¨Sống có tái phát bệnh ¨Sống không có bệnh K1. Phương thức ghi nhận ¨Điện thoại phóng vấn người nhà ¨Khám lại trực tiếp và hỏi BN K2. Các thăm dò đưa ra khi khám lại - CT ¨Không ¨Có - Siêu âm ¨Không ¨Có - Kết quả giá trị chỉ điểm u : AFP: CEA CA19-9 K2. Thời gian sống sau mổ .(tháng) ngày chết (nếu đã chết) / / / K3. Thời gian sống sau mổ không có bệnh (tháng) ngày tái phát bệnh / / DANH SÁCH BỆNH NHÂN STT Họ và tên Tuổi Giới Mã BA Ngày mổ Ngày ra viện Chẩn đoán 1 Ngô Quang H 56 Nam C22 - 26231 08/09/2011 19/09/2011 HCC 2 Lê Vũ N 33 Nam C22 - 25944 19/09/2011 01/10/2011 HCC 3 Dương Văn T 46 Nam C22 - 30217 13/10/2011 24/10/2011 HCC 4 Hoàng Trọng T 61 Nam C22 - 39575 03/01/2012 11/01/2012 Ung thư đường mật trong gan 5 Đỗ Bích T 42 Nữ C22 - 89 04/01/2012 16/01/2015 HCC 6 Bùi Thị Q 66 Nữ C22 - 93 05/01/2012 20/01/2012 Ung thư đường mật trong gan 7 Nguyễn Văn S 47 Nam C22 - 357 06/01/2012 14/01/2012 HCC 8 Nguyễn Văn T 66 Nam C22 - 625 12/01/2012 20/01/2012 HCC 9 Lê Văn Đ 60 Nam C22 - 2249 08/02/2012 15/02/2012 HCC 10 Nguyễn Văn L 62 Nam C22 - 2751 09/02/2012 20/02/2012 HCC 11 Đặng Văn T 55 Nam C22 - 3278 15/02/2012 23/02/2012 HCC 12 Phùng Thị Đ 59 Nữ C22 - 5082 02/03/2012 12/03/2012 HCC 13 Nguyễn Hoàng P 49 Nam C22 - 11264 26/04/2012 08/05/2012 HCC 14 Ngô Xuân C 53 Nam C22 - 13386 16/05/2012 26/05/2012 HCC 15 Phạm Hữu S 38 Nam C22 - 16598 12/06/2012 19/06/2012 HCC 16 Phan Sỹ M 52 Nam C22 - 18488 27/06/2012 04/07/2012 HCC 17 Nguyễn Tất C 36 Nam C22 - 21770 02/08/2012 13/08/2012 HCC 18 Hoàng Tiến L 52 Nam C22 - 23162 02/08/2012 15/08/2012 HCC 19 Trịnh Thị Như H 39 Nữ C22 - 26085 24/08/2012 01/09/2012 Ung thư gan di căn từ ung thư đại trực tràng 20 Lê Thị H 43 Nữ C22 - 26169 24/08/2012 01/09/2012 HCC 21 Nguyễn Văn K 70 Nam C22 - 27942 07/09/2012 20/09/2012 HCC 22 Ngô Văn Ch 40 Nam C22 - 29089 17/09/2012 24/09/2012 HCC 23 Phùng Quang V 60 Nam C18 - 27772 17/09/2012 02/10/2012 Ung thư gan di căn từ ung thư đại trực tràng 24 Nguyễn Mạnh T 57 Nam C22 - 28434 13/09/2012 28/09/2012 HCC 25 Hoàng công S 64 Nam C22 - 41525 28/12/2012 07/01/2013 HCC 26 Lê Hoàng T 54 Nam C22 - 41199 26/12/2012 06/01/2013 HCC 27 Đỗ Văn C 54 Nam C22 - 12529 09/05/2012 22/05/2012 HCC 28 Nguyễn Văn N 53 Nam C18 - 12415 09/05/2012 16/05/2012 Ung thư gan di căn từ ung thư đại trực tràng 29 Đinh Bá V 36 Nam C22 - 3111 17/02/2012 25/02/2012 HCC 30 Phạm Mạnh C 52 Nam C22 - 21965 25/07/2012 07/08/2012 HCC 31 Phạm Hồng S 38 Nam C22 - 08 02/01/2013 11/01/2013 HCC 32 Trần Thị T 65 Nữ C22 - 1482 17/01/2013 25/01/2013 Ung thư đường mật trong gan 33 Đỗ Thị V 52 Nữ C22 3475 04/02/2013 18/02/2013 Ung thư gan di căn từ ung thư đại trực tràng 34 Nguyễn Mạnh H 53 Nam C22 - 3743 07/02/2013 18/02/2013 HCC 35 Võ Chiến T 49 Nam C22 - 5800 06/03/2013 15/03/2013 HCC 36 Mẫn Đức T 45 Nam C22 - 12006 24/05/2013 04/06/2013 HCC 37 Vũ Anh D 66 Nam C22 - 14102 13/05/2013 23/05/2013 HCC 38 Đinh Văn T 57 Nam C22 - 14693 17/05/2013 27/05/2013 HCC 39 Bùi thị N 53 Nữ C22 - 18159 12/06/2013 24/06/2013 HCC 40 Nguyễn Văn T 47 Nam C22 - 20255 28/06/2013 09/07/2013 HCC 41 Lê Bá H 44 Nam C22 - 23752 24/07/2013 02/08/2013 HCC 42 Nguyễn Thị Minh T 61 Nữ C22 - 23817 24/07/2013 05/08/2013 Ung thư đường mật trong gan 43 Đặng Thành Đ 44 Nam C22 - 14509 07/08/2013 20/08/2013 HCC 44 Trịnh Quang T 51 Nam C22 - 26431 15/08/2013 30/08/2013 HCC 45 Đặng Dương H 53 Nam C22 - 29194 04/09/2013 16/09/2013 HCC 46 Trịnh Công T 56 Nam C22 - 30167 11/09/2013 27/09/2013 Ung thư đường mật trong gan 47 Dương Thị D 70 Nữ C22 - 34462 14/10/2013 24/10/2013 HCC 48 Hà Thị Liên A 49 Nữ C22- 34293 16/10/2013 25/10/2013 HCC 49 Lê Thế B 66 Nam C22 - 34681 16/10/2013 25/10/2013 HCC 50 Vũ Thị H 27 Nam C22 - 34803 17/10/2013 24/10/2013 HCC 51 Nguyễn Văn Y 59 Nam C22 - 34668 17/10/2013 31/10/2013 HCC 52 Hà Duy T 64 Nam C22 - 35488 23/10/2013 01/11/2013 HCC 53 Phạm Văn S 66 Nam C22 - 36176 28/10/2013 08/11/2013 HCC 54 Phan Văn Đ 66 Nam C22 - 35960 28/10/2013 08/11/2013 HCC 55 Hà Văn T 31 Nam C22 - 37035 04/11/2013 14/11/2013 HCC 56 Phạm Hồng H 41 Nam C22 - 40072 04/12/2013 13/12/2013 HCC 57 Trần Văn M 56 Nam C22 - 41680 12/12/2013 25/12/2013 HCC 58 Lã Văn Q 63 Nam C22 - 5292 28/02/2013 11/03/2013 HCC 59 Nguyễn Đình C 61 Nam C22 - 1358 23/01/2014 11/02/2014 HCC 60 Lê Công Minh D 50 Nam C22 - 5851 03/03/2014 02/04/2014 HCC 61 Hồ Tú T 23 Nam C22 - 6204 05/03/2014 18/03/2014 HCC 62 Nguyễn Quốc A 60 Nam C22 - 6209 05/03/2014 15/03/2014 HCC 63 Phạm Tiến B 67 Nam C22 - 6169 06/03/2014 24/03/2014 HCC 64 Nguyễn Thị N 56 Nữ C22 - 3836 13/02/2014 26/02/2014 Ung thư gan di căn từ ung thư đại trực tràng 65 Hà Nam Đ 44 Nam C22 - 1359 15/01/2014 07/02/2014 HCC 66 Trương Bá T 62 Nam C22 - 8731 28/03/2014 07/04/2014 HCC 67 Lý Văn C 64 Nam C22 - 11159 17/04/2014 28/04/2014 HCC 68 Nguyễn Đình H 36 Nam C22 - 11160 17/04/2014 05/05/2014 HCC 69 Lê Hồng H 42 Nam C22 - 6860 11/03/2014 20/03/2014 HCC 70 Phạm Văn T 51 Nam C22 - 14107 12/05/2014 19/05/2014 HCC 71 Nguyễn Ngọc 54 Nam C22 - 1433 15/01/2014 24/01/2014 HCC 72 Nguyễn Văn L 46 Nam C22 - 3925 13/02/2014 28/02/2014 HCC
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_kiem_soat_chon_loc_cuong_gan_tro.doc
- Trang thông tin luận án.docx
- tom tat luan an.doc
- THESIS SUMMARY 1.1.2018.doc
- 3. DANH MUC CONG TRINH NGHIEN CUU.doc
- 1. bia tom tat.doc
- .DS_Store