Luận án Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết xấp xỉ sóng nhỏ (biến đổi wavelet) để phân tích nội suy vận tốc chuyển dịch và biến dạng không gian từ kết quả xử lý dữ liệu đo gps mạng lưới trắc địa địa động lực khu vực miền bắc Việt Nam nghiên cứu ứng dụng lý thuy
Trắc địa là ngành khoa học nghiên cứu các đặc trưng hình học của Trái
Đất trong trạng thái tĩnh và trạng thái động. Phương pháp luận chủ yếu là thu
nhận thông tin về bề mặt Trái Đất, xử lý thông tin thu nhận được để xác định,
mô phỏng bề mặt, kích thước, hình dạng Trái Đất và nghiên cứu chuyển động
hiện đại của vỏ Trái Đất bằng các phương pháp đo đạc. Các phương pháp đo đạc
được hình thành dựa trên sự tiến bộ của công nghệ thu nhận thông tin về Trái
Đất, gọi chung là thông tin địa lý hay thông tin không gian. Theo thời gian, đã
lần lượt trải qua các công nghệ như: Công nghệ quang học để đo góc, công nghệ
sử dụng sóng điện từ để đo khoảng cách, công nghệ sử dụng các hiệu ứng vật lý
để đo khoảng cách từ các vật thể chuyển động, v.v.
Kể từ khi công nghệ vệ tinh nhân tạo ra đời, một phần lớn thành quả của
công nghệ này tập trung vào phát triển các phương pháp thu nhận thông tin
không gian từ các vệ tinh nhân tạo như đo tọa độ bằng hiệu ứng Doppler, đo
khoảng cách bằng laser, đo độ cao mặt biển Altimetry, đo trọng lực Trái Đất từ
vệ tinh Gradiometry, chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh bằng camera quang học hoặc
radar và hiệu quả nhất là công nghệ dẫn đường vệ tinh toàn cầu (Global
Navigation Satellite System - GNSS)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết xấp xỉ sóng nhỏ (biến đổi wavelet) để phân tích nội suy vận tốc chuyển dịch và biến dạng không gian từ kết quả xử lý dữ liệu đo gps mạng lưới trắc địa địa động lực khu vực miền bắc Việt Nam nghiên cứu ứng dụng lý thuy
VIỆN KHOA HỌC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ LẠI VĂN THỦY NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT XẤP XỈ SÓNG NHỎ (BIẾN ĐỔI WAVELET) ĐỂ PHÂN TÍCH NỘI SUY VẬN TỐC CHUYỂN DỊCH VÀ BIẾN DẠNG KHÔNG GIAN TỪ KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐO GPS MẠNG LƯỚI TRẮC ĐỊA ĐỊA ĐỘNG LỰC KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT HÀ NỘI, 2020 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ LẠI VĂN THỦY NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT XẤP XỈ SÓNG NHỎ (BIẾN ĐỔI WAVELET) ĐỂ PHÂN TÍCH NỘI SUY VẬN TỐC CHUYỂN DỊCH VÀ BIẾN DẠNG KHÔNG GIAN TỪ KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐO GPS MẠNG LƯỚI TRẮC ĐỊA ĐỊA ĐỘNG LỰC KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT HÀ NỘI, 2020 ii BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ LẠI VĂN THỦY NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT XẤP XỈ SÓNG NHỎ (BIẾN ĐỔI WAVELET) ĐỂ PHÂN TÍCH NỘI SUY VẬN TỐC CHUYỂN DỊCH VÀ BIẾN DẠNG KHÔNG GIAN TỪ KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐO GPS MẠNG LƯỚI TRẮC ĐỊA ĐỊA ĐỘNG LỰC KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM Ngành: KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ Mã số : 9.52.05.03 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TSKH. ĐẶNG HÙNG VÕ TS. DƯƠNG CHÍ CÔNG HÀ NỘI, 2020 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận án Lại Văn Thủy LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành tại Viện khoa học Đo đạc và Bản đồ dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TSKH. Đặng Hùng Võ và TS. Dương Chí Công. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với sự hướng dẫn tận tình, sát sao của các Thầy trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành dự án. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ đã cho phép tham khảo, sử dụng tài liệu, số liệu đo; tạo điều kiện về thời gian và cơ sở vật chất trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học đã góp ý, trao đổi để Nghiên cứu sinh hoàn thiện các nội dung nghiên cứu; nghiên cứu sinh cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên, khích lệ kịp thời của đồng nghiệp, bạn bè và người thân, tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án trong thời gian ngắn nhất. i MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI ................. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. v DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 7 1.1. Những khái niệm cơ bản trong nghiên cứu biến dạng vỏ Trái Đất ........ 7 1.1.1. Mảng kiến tạo .......................................................................................... 7 1.1.2. Đứt gãy kiến tạo ...................................................................................... 9 1.1.3. Các hướng nghiên cứu biến dạng vỏ Trái Đất ...................................... 13 1.2. Tình hình nghiên cứu biến dạng vỏ Trái Đất bằng phương pháp trắc địa ở Việt Nam ........................................................................................... 20 1.3. Tổng quan về khả năng ứng dụng phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ trong trắc địa ở Việt Nam và trên thế giới ...................................................... 23 1.3.1. Tổng quan về phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ [22],[33] ......................... 23 1.3.2. Tổng quan về ứng dụng phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ trong trắc địa trên thế giới .................................................................................................... 27 1.3.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................ 31 1.4. Kết luận Chương 1 ..................................................................................... 32 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT XẤP XỈ SÓNG NHỎ TRONG NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG VỎ TRÁI ĐẤT ................................................. 34 2.1. Cơ sở lý thuyết của hàm sóng nhỏ DOG trên mặt cầu ........................... 34 2.2. Tính vận tốc chuyển dịch địa phương từ số liệu đo GNSS ..................... 39 2.3. Nội suy trường vận tốc chuyển dịch địa phương bằng phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ ......................................................................................... 46 ii 2.4. Tính các đại lượng biến dạng .................................................................... 53 2.4.1. Tính tensor gradient vận tốc .................................................................. 53 2.4.2. Tính tốc độ xoay (Rotation rate) ........................................................... 58 2.4.3. Tính tốc độ biến dạng (Strain rate) ....................................................... 59 2.4.4. Tính tốc độ trương nở (Dilatation rate) ................................................. 60 2.5. Kết luận Chương 2 ..................................................................................... 61 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG BIẾN DẠNG VỎ TRÁI ĐẤT KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM .......................... 63 3.1. Đánh giá, phân tích chất lượng số liệu thực nghiệm............................... 63 3.1.1. Đánh giá, phân tích chất lượng mốc quan trắc ..................................... 63 3.1.2. Đánh giá, phân tích chất lượng dữ liệu quan trắc ................................. 64 3.1.3. Đánh giá, phân tích kết quả tính vận tốc chuyển dịch tuyệt đối của các điểm trong mạng lưới quan trắc .................................................................... 69 3.2. Tính vận tốc chuyển dịch địa phương tại các điểm quan trắc ............... 72 3.2.1. Sơ đồ quy trình tính toán ....................................................................... 72 3.2.2. Xây dựng modul tính vận tốc chuyển dịch chung của khu vực ............ 73 3.2.3. Kết quả tính vận tốc chuyển dịch chung của khu vực .......................... 74 3.3. Nội suy trường vận tốc chuyển dịch địa phương .................................... 80 3.3.1. Sơ đồ quy trình tính toán ....................................................................... 80 3.3.2. Phần mềm phân tích, nội suy vận tốc chuyển dịch ............................... 81 3.3.3. Kết quả phân tích, nội suy trường vận tốc chuyển dịch ........................ 82 3.4. Tính các đại lượng biến dạng .................................................................... 89 3.4.1. Sơ đồ quy trình tính toán ....................................................................... 89 3.4.2. Phần mềm tính toán các đại lượng biến dạng ....................................... 90 iii 3.4.3. Kết quả tính toán, biên tập bản đồ trường biến dạng khu vực miền Bắc Việt Nam ...................................................................................................... 91 3.5. Đánh giá hiệu quả của phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ ............................ 99 3.5.1. Đánh giá kết quả phân tích biến dạng của phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ với phương pháp tính biến dạng Frank ................................................ 99 3.5.2. Đánh giá kết quả tính biến dạng của phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ so với các kết quả tính biến dạng trên khu vực Miền Bắc trước đó ................. 107 3.5.3. Thảo luận, đánh giá chung về phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ ............. 108 3.6. Kết luận Chương 3 ................................................................................... 109 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 111 I. Kết luận ......................................................................................................... 111 II. Kiến nghị ..................................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 113 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH ........................................................... 119 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ bằng tiếng nước ngoài Giải thích bằng tiếng Việt CWT Continuos Wavelet Transform Biến đổi sóng nhỏ liên tục DWT Discrete Wavelet Transform Biến đổi sóng nhỏ rời rạc DOG Difference of Gaussians Hàm sóng nhỏ trên mặt cầu GNSS Global Navigation Satellite System Hệ thống dẫn đường vệ tinh toàn cầu GPS Global Positioning System Hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu IGS International GNSS Service Tổ chức dịch vụ GNSS quốc tế ITRF International Terrestrial Reference Frame Khung quy chiếu Trái Đất quốc tế MRA Multiresolution analysis Phân tích đa phân giải OCV Ordinary Cross-Validation Đánh giá chéo thông thường v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Hệ thống các đứt gẫy trên lãnh thổ Việt Nam 9 Bảng 1.2. Kết quả tính chuyển dịch của đề tài KC.09.11/06-10 22 Bảng 2.1. Khoảng cách giữa các điểm lưới trên mặt cầu tương ứng với q 36 Bảng 3.1. Tổng hợp tọa độ và vận tốc chuyển dịch của các điểm IGS xung quanh Việt Nam tại thời điểm ngày 01/01/2005 68 Bảng 3.2. Tổng hợp véc tơ vận tốc chuyển dịch của mạng lưới GPS 70 Bảng 3.3. Kết quả tính tham số góc Ơ-le 75 Bảng 3.4. Kết quả tính vận tốc quay và tọa độ cực quay Ơ-le 75 Bảng 3.5. Kết quả tính vận tốc chuyển dịch khu vực tại điểm quan trắc 75 Bảng 3.6. Kết quả tính vận tốc chuyển dịch địa phương tại điểm quan trắc 77 Bảng 3.7 Kết quả tính nội suy vận tốc chuyển dịch không gian 84 Bảng 3.8. Bảng so sánh kết quả tính các vận tốc biến dạng theo khu vực 102 Bảng 3.9. Kết quả tính vận tốc biến dạng của các đới đứt gãy 104 Bảng 3.10. Bảng so sánh kết quả tính biến dạng theo đứt gãy 106 Bảng 3.11. Bảng so sánh kết quả tính biến dạng đã được công bố 107 vi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Bản đồ phân khối kiến tạo hiện đại khu vực Đông Nam Á 8 Hình 1.2. Bản đồ hệ thống đứt gãy chính trên lãnh thổ Việt Nam 12 Hình 1.3. Tốc độ biến dạng của điểm 18 Hình 1.4. Mô tả hình thái của sự trương nở 19 Hình 2.1. Tập hợp các điểm lưới tam giác ở các quy mô khác nhau 35 Hình 2.2. Sóng nhỏ trên cầu tương ứng với các khác nhau khi q =3 36 Hình 2.3. Sự thay đổi biên độ dọc đường kinh tuyến theo khi q = 3 37 Hình 2.4. Phạm vi điểm đo khu vực miền Bắc được chọn để phân tích 38 Hình 2.5. Tập hợp các điểm trên hình cầu G ở Miền Bắc (q từ 7 đến 9) 38 Hình 2.6. Tập hợp các điểm lưới và bậc được chọn để phân tích biến dạng khu vực Miền Bắc 39 Hình 3.1. Sơ đồ bố trí điểm quan trắc trên khu vực Miền Bắc 63 Hình 3.2. Xác định chiều cao Antenna theo phương pháp đo nghiêng 65 Hình 3.3. Xác định chiều cao Antenna theo phương pháp đo thẳng đứng 66 Hình 3.4. Sơ đồ phân bố các điểm IGS xung quanh Việt Nam 67 Hình 3.5. Sơ đồ quy trình tính vận tốc chuyển dịch chung của khu vực 73 Hình 3.6. Giao diện phần mềm tính vận tốc chuyển dịch chung của khu vực 74 Hình 3.7. Sơ đồ quy trình nội suy trường vận tốc chuyển dịch địa phương 80 Hình 3.8. Giao diện phần mềm phân tích, nội suy vận tốc chuyển dịch 82 Hình 3.9. Tham số chính tắc hóa của véc tơ vận tốc theo hướng Bắc 83 Hình 3.10. Tham số chính tắc hóa của véc tơ vận tốc theo hướng Đông 83 vii Hình 3.11. Tham số chính tắc hóa của véc tơ vận tốc theo hướng đứng 84 Hình 3.12. Bản đồ trường vận tốc chuyển dịch ngang khu vực Miền Bắc 87 Hình 3.13. Bản đồ trường vận tốc chuyển dịch đứng khu vực Miền Bắc 88 Hình 3.14. Sơ đồ quy trình tính các đại lượng biến dạng 89 Hình 3.15. Giao diện phần mềm tính trường biến dạng 90 Hình 3.16. Đồ thị biểu diễn trường tốc độ xoay 91 Hình 3.17. Bản đồ trường tốc độ xoay 92 Hình 3.18. Đồ thị biểu diễn tốc độ biến dạng 93 Hình 3.19. Bản đồ trường tốc độ biến dạng 94 Hình 3.20. Đồ thị biểu diễn tốc độ trượt 95 Hình 3.21. Bản đồ trường tốc độ trượt 96 Hình 3.22. Đồ thị biểu diễn tốc độ trương nở 97 Hình 3.23. Bản đồ trường tốc độ trương nở 98 Hình 3.24. Đồ hình tam giác tính biến dạng khu vực Miền Bắc 100 Hình 3.25. Bản đồ trường vận tốc biến dạng khu vực Miền Bắc theo phương pháp Frank 101 Hình 3.26. Bản đồ trường tốc độ biến dạng khu vực Miền Bắc theo phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ 101 Hình 3.27. Bản đồ biến dạng theo đứt gẫy trên khu vực Miền Bắc 106 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Trắc địa là ngành khoa học nghiên cứu các đặc trưng hình học của Trái Đất trong trạng thái tĩnh và trạng thái động. Phương pháp luận chủ yếu là thu nhận thông tin về bề mặt Trái Đất, xử lý thông tin thu nhận được để xác định, mô phỏng bề mặt, kích thước, hình dạng Trái Đất và nghiên cứu chuyển động hiện đại của vỏ Trái Đất bằng các phương pháp đo đạc. Các phương pháp đo đạc được hình thành dựa trên sự tiến bộ của công nghệ thu nhận thông tin về Trái Đất, gọi chung là thông tin địa lý hay thông tin không gian. Theo thời gian, đã lần lượt trải qua các công nghệ như: Công nghệ quang học để đo góc, công nghệ sử dụng sóng điện từ để đo khoảng cách, công nghệ sử dụng các hiệu ứng vật lý để đo khoảng cách từ các vật thể chuyển động, v.v. Kể từ khi công nghệ vệ tinh nhân tạo ra đời, một phần lớn thành quả của công nghệ này tập trung vào phát triển các phương pháp thu nhận thông tin không gian từ các vệ tinh nhân tạo như đo tọa độ bằng hiệu ứng Doppler, đo khoảng cách bằng laser, đo độ cao mặt biển Altimetry, đo trọng lực Trái Đất từ vệ tinh Gradiometry, chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh bằng camera quang học hoặc radar và hiệu quả nhất là công nghệ dẫn đường vệ tinh toàn cầu (Global Navigation Satellite System - GNSS). Ngày nay, công nghệ vệ tinh GNSS được coi là hạ tầng kỹ thuật hiện đại, xuất phát từ công nghệ định vị vệ tinh toàn cầu GPS (Global Positioning System) với các ưu điểm nổi trội như không đòi hỏi sự thông hướng; công tác đo đạc được tiến hành trong mọi điều kiện thời tiết; có thể nhanh chóng phát triển mạng lưới không gian ba chiều trên phạm vi lớn đã cho phép xác định véc tơ chuyển dịch ngang của vỏ Trái Đất với độ chính xác đến milimet và véc tơ chuyển dịch đứng với độ chính xác dưới centimet. Công nghệ vệ tinh GNSS đã và đang là một trong những giải pháp chủ yếu được sử dụng trong xây dựng mạng lưới trắc địa quan trắc chuyển động hiện đại của vỏ Trái Đất. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ về công nghệ vệ tinh GNSS, các phần mềm GAMIT do Mỹ 2 phát triển hoặc phần mềm BESNESE do Trường Đại học Bern, Thụy Sỹ phát triển cho phép tính véc tơ chuyển dịch có độ chính xác cao rất nhanh chóng, thuận tiện. Các phần mềm phân tích biến dạng cũng đã được nhiều nước trên thế giới xây dựng dựa trên các thuật toán cơ bản như phương pháp tam giác (Frank 1966); phương pháp nội suy spline lập phương (Haines et al.1998); phương pháp nghịch đảo biến thiên cạnh cơ sở (Spakman& Nys ... ển dịch địa phương tại điểm quan trắc; tiến hành phân tích, nội suy trường vận tốc chuyển dịch và trường biến dạng vỏ Trái Đất theo quy mô khu vực với trình tự: (1) phân tích đánh giá chất lượng dữ liệu đo: (2) tính vận tốc chuyển dịch địa phương tại điểm quan trắc; (3) nội suy vận tốc chuyển dịch khu vực theo phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ; (4) tính các đại lượng biến dạng vỏ Trái Đất trên khu vực nghiên cứu thông qua tensor gradient vận tốc trong không gian của điểm trên mặt cầu; (5) kết xuất kết quả tính toán trên dạng bản đồ, sơ đồ biểu diễn các đại lượng biến dạng vỏ Trái Đất theo quy mô khu vực. Thông qua nghiên cứu so sánh kết quả tính toán theo phương pháp sóng nhỏ với các phương pháp khác đã được công bố, có thể khẳng định quy trình tính toán được đề xuất là phù hợp và bảo đảm độ tin cậy. 3. Kết quả tính toán thực nghiệm từ số liệu vận tốc chuyển dịch 6 chu kỳ đo GNSS (2012-2017) của 65 điểm trong mạng lưới trắc địa địa động lực trên khu vực miền Bắc Việt Nam đã xác định được tốc độ biến dạng lớn nhất của khu 112 vực gồm: Tốc độ xoay lớn nhất có giá trị là 11.29296 x 10-8 rad/năm; tốc độ biến dạng lớn nhất có giá trị là 9.98886 x 10-8/năm; tốc độ trượt lớn nhất có giá trị là 9.78028 x 10 -8/năm; tốc độ trương nở lớn nhất có giá trị là 3.59762 x 10-8/năm; tốc độ trương nở nhỏ nhất có giá trị là - 4.41919 x 10-8/năm và các giá trị lớn nhất đều xuất hiện ở hai cánh của đứt gẫy Điện Biên - Lai Châu. Kết quả tính toán các đại lương biến dạng trên đã khẳng định: Hiện tại ở miền Bắc Việt Nam một số đứt gẫy vẫn đang hoạt động với tốc độ nhỏ và tập trung chủ yếu xung quanh khu vực đới đứt gãy Lai Châu - Điện Biên. II. Kiến nghị Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã đạt được, nghiên cứu sinh kiến nghị một số nội dung như sau: 1. Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy trình tính toán, xác định trường vận tốc chuyển dịch đứng theo số liệu đo GNSS để phục vụ xác định biến dạng đứng của vỏ Trái Đất. 2. Nghiên cứu áp dụng phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ trong không gian 4 chiều (4D) để xác định đại lượng biến dạng theo thời gian giúp cho công tác xây dựng mô hình dự báo được chính xác, hiệu quả hơn. 3. Nghiên cứu áp dụng phương pháp xấp xỉ sóng nhỏ vào quy trình phân tích, đánh giá biến dạng vỏ Trái đất trên lãnh thổ Việt Nam từ số liệu đo liên tục của các trạm CORS để phục vụ cho công tác cảnh báo, dự báo tai biến tự nhiên của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Tuấn Anh và nnk, Xây dựng hệ thống các điểm trắc địa sử dụng công nghệ GPS độ chính xác cao trong việc quan trắc biến dạng lớp vỏ Trái Đất và cảnh báo thiên tai tại khu vực Việt Nam, Báo cáo tổng kết dự án SXTN cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2005 - 2007, Viện Nghiên cứu Địa chính. Hà Nội - 2007. 2. Lương Bảo Bình, Ứng dụng phương pháp phân tích đa phân giải trong nội suy các giá trị trọng lực, Tuyển tập báo cáo tại Hội nghị Khoa học và Công nghệ Trắc địa và Bản đồ vì hội nhập quốc tế, tháng 7/2014, tr.80-86. 3. Dương Chí Công, Nghiên cứu đánh giá chuyển động ngang đứt gãy Sông Hồng bằng phương pháp xử lý hỗn hợp số liệu trắc địa mặt đất và trắc địa vệ tinh, Luận án TSKT, Hà Nội-2000. 4. Dương Hiếu Đẩu, Đặng Văn Liệt, Dùng biến đổi wavelet rời rạc để phân tích các dị thường trọng lực, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 2005: tr.222-229. 5. Vy Quốc Hải, Trần Đình Tô, Dương Chí Công, 2005, Xác định chuyển dịch hiện đại đới đứt gãy Sông Ðà và đới đứt gãy Sơn La - Bỉm Sơn bằng số liệu GPS, Địa chất và Khoáng sản, Viện nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, tr.257-265. 6. Vy Quốc Hải, Xác định chuyển dịch tuyệt đối khu vực lưới GPS Tam Đảo – Ba Vì. Tạp Chí Địa chất số 3-4 (A-311), tr 20-30. 7. Hà Minh Hòa và nnk, Xây dựng mạng lưới GPS địa động lực Sông Mã phục vụ công tác dự báo tai biến tự nhiên vùng Tây Bắc Việt Nam, Báo cáo tổng kết dự án SXTN cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2006 – 2008. Viện Nghiên cứu Địa chính, Hà Nội - 2008. 114 8. Hà Minh Hòa, Các đặc trưng cơ bản của việc nghiên cứu chuyển dịch các mảng kiến tạo của vỏ Trái Đất, Tạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, số 31/3-2017. 9. Hà Minh Hoà, Nguyễn Ngọc Lâu, Dương Chí Công và nnk. (2005). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS để xác định chuyển dịch vỏ Trái Đất trên khu vực đứt gãy Lai châu - Điện biên, Báo cáo tổng kết đề tài NCKH cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2002 – 2004, Viện Nghiên cứu Địa chính. Hà Nội - 2005. 10. Hà Minh Hòa, Sử dụng ma trận G nghịch đảo trong việc bình sai lưới trắc địa tự do và áp dụng trong việc bình sai kiểm tra sự ổn định của mạng lưới thủy chuẩn gốc quốc gia, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cục đo đạc và bản đồ Nhà nước 1986, Hà Nội -1986. 11. Nguyễn Văn Hướng (2012), Đặc điểm biến dạng, trường ứng suất kiến tạo hiện đại và mối quan hệ của chúng với các tai biến địa chất khu vực Biển Đông Việt Nam và các vùng lân cận, Luận án tiến sĩ địa chất, Hà Nội, 2012. 12. Trần Đình Lữ, Động đất, chuyển động kiến tạo và chuyển dịch thẳng đứng vỏ Trái Đất lãnh thổ Miền Bắc. Tạp chí Trắc địa - bản đồ, 1989, tr.20-22, Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước. 13. Vũ Nghiễm và nnk, Nghiên cứu chuyển động của vỏ Trái Đất ở những vùng có hình thành khe nứt bằng phương pháp trắc địa, Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước, Hà Nội-1988. 14. Bùi Thị Hồng Thắm, 2013, Tính chuyển tọa độ giữa các khung quy chiếu Trái Đất quốc tế, Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, số 41, 01/2013, tr.53-57. 15. Dương Quốc Chánh Tín và nnk, Phép biến đổi Wavelet liên tục trong xử lý tài liệu thăm dò điện từ tần số cao, Tạp chí phát triển KHCN, Tập 19, số T2-2016, tr.81-93. 16. Trần Đình Tô, Dương Chí Công, Vy Quốc Hải, M. Becker, K. Neuman, 2003, Đánh giá mới về hoạt động đới đứt gãy Sông Hồng theo số liệu 115 đo lặp lưới GPS Tam Đảo - Ba Vì (1994, 1996, 1998, 2000), Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, T.25, (4), tr.511-515. 17. Trần Đình Tô, Phạm Văn Hùng, Xây dựng lưới GNSS thường trực tại Việt Nam dưới góc nhìn địa kiến tạo, Tạp chí KHKT Mỏ - Địa Chất, số 41, 01/2013,58-64. 18. Trần Đình Tô, Nguyễn Trọng Yêm, Dương Chí Công, Vy Quốc Hải, Witold Zuchiewicz, Nguyễn Quốc Cường, Nguyễn Viết Nghĩa, Recent crustal movements of northern Vietnam from GPS data (2013), Journal of Geodynamics 69 (2013), tr.5-10. 19. Cao Đình Triều và nnk, Địa động lực hiện đại lãnh thổ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ - 2013. 20. Phan Trọng Trịnh và nnk, Nghiên cứu hoạt động kiến tạo trẻ, kiến tạo hiện đại và địa động lực Biển Đông là cơ sở khoa học cho việc dự báo các dạng tai biến liên quan và đề xuất các giải pháp phòng tránh, Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ cấp Nhà nước, mã số KC.09.11/06-10. 21. Phan Trọng Trịnh*, Ngô Văn Liêm, Nguyễn Văn Hướng, Trần Văn Phong, Bùi Văn Thơm, Nguyễn Viết Thuận, Nguyễn Đăng Túc, Hoàng Quang Vinh, Nguyễn Quang Xuyên, Nguyễn Huy Thịnh, Bùi Thị Thảo, Trần Quốc Hùng, Kết quả đo GPS thời kỳ 2012-2013 và biến dạng kiến tạo hiện đại khu vực Tây nguyên và lân cận, Tạp chí Các Khoa học Trái Đất và Môi trường, Tập 31, Số 4 (2015), tr.64-76. Tiếng Anh 22. Franz Barthelmes, Ludwig Ballani, Roland Klees (1994), On the application of wavelets in geodesy, GeoForschungsZentrum Potsdam (GFZ). Department: “Recent Kinematics and Dynamics of the Earth” Telegrafenb erg A17, D-14473 Potsdam, Submitted to the proceedings of the Hotine-Marussi Symposium on Mathematical Geodesy, L’Aquila, Italy, May 29-June 3, 1994. 116 23. Janusz BOGUSZ (2015), Geodetic Aspects of GPS Permanent Station Non-Linearity studies, Acta Geodyn Geomater .,Vol. 12, No4 (180), 323-334, 2015, DOI: 10.13168 /AGG.2015.0033, journal homepage. 24. CHENG Pengfei, WEN Hanjiang, SUN Luoqing, CHENG Yingyan, ZHANG Peng, BEI Jinzhong, WANG Hua (2015), The Spherical Wavelet Model and Multiscale Analysis of Characteristics of GPS Velocity Fields in Mainland China [J], Acta Geodaetica et Cartographica Sinica, 2015, 44(10): 1063-1070, DOI: 10.11947/j.AGCS.2015.20140141 (Tiếng Trung). 25. M. El-Habiby, M. G. Sideris, On the Potential of Wavelets for Filterring and Thresholding Airbone Gravity Data. 26. Frank, F. C. (1966), Deduction of earth strains from survey data (1966), Bull. Seismol. Soc. Am, 56, 35-42, 1966. 27. Yandong Gao, Maolin Xu, Fengyun Yang, Yachun Mao & Shuang Sun, Improved Wavelet Threshold De-noising Method Based on GNSS Deformation Monitoring Data (2015), J. Eng. Technol. Sci., Vol. 47, No. 4, 2015, 463-476. 28. Goudarzi, M. A., Cocard, M. & Santerre, R. (2014), EPC: Matlab software to estimate Euler pole parameters, GPS Solutions (2014) 18: 153–162, https://doi.org/10.1007/s10291-013-0354-4 29. Haines, A., Jackson, J., Holt, W. & Agnew, D., 1998. Representing distributed deformation by continuous velocity fields, Sci. Rep. 98/5, Institute of Geological and Nuclear Sciences, Wellington, New Zealand. 30. Huang Shengxiang, Liu Jingnan, Liu Xianglin (2003), Deformation Analysis Based on Wavelet and Its Application in Dynamic Monitoring for High- rise Buildings [J]. Acta Geodaetica et Cartographica Sinica, 2003 (02). 31. HUO Groping a,b , MIAO Lingjua na,b,* (2012), Cycle-slip Detection of GPS Carrier Phase with Methodology of SA4 Multi-Wavelet Transform, Chinese 117 Journal of Aeronatics 25 (2012) 227-235, Chinese Journal of Aeronatics, journal homepage: www. Elsevier.com/locate/cja. 32. Mosbeh R. Kaloop & Dookie Kim (2016) De-noising of GPS structural monitoring observation error using wavelet analysis, Geomatics, Natural Hazards and Risk, 7:2, 804-825, DOI: 10.1080/19475705.2014.983186. 33. Wolfgang Keller (2004), Wavelets in Geodesy and Geodynamics, Walter de Gruyter, Berlin, New York, 279 pp. 34. K.Vijay Kumar, Kaoru Miyashia, and Jianxin Li (2002), Secular crustal deformation in central Japan, based on the wavelet analysis of GPS time-series data, Earth Planets Space, 54, 133-139, 2002. 35. Nguyen Anh Duong, Takeshi Sagiya, Fumiaki Kimata, Tran Dinh To, Vi Quoc Hai, Duong Chi Cong, Nguyen Xuan Binh, Nguyen Dinh Xuyen (2013), Contemporary horizontal crustal movement estimation for northwestern Vietnam inferred from repeated GPS measurements, Earth Planets Space, 65, 1399–1410, 2013. 36. Ohtani, R., J. J. McGuire, and P. Segall (2010), Network strain filter: A new tool for monitoring and detecting transient deformation signals in GPS arrays, J. Geophys. Res., 115, B12418, doi:10.1029/2010JB007442. 37. Isabelle PANET, Yuki KUROISHI, Matthias HOLSCHNEIDER (2009), Wavelet modeling of the gravity field over Japan, Bulletin of the Geographical Survey Institute, Vol.57, 2009. 38. Satirapod C., Ogaja C., Wang J. and Rizos C. (2001) An Approach to GPS Analysis incorporating Wavelet Decomposition, Based on a paper presented at the 5th International Symposium on Satellite Navigation Technology & Applications, Canberra, Australia, 24-27 July 2001. 39. W. J. F. Simons, A. Socquet, C. Vigny, B. A. C. Ambrosius, S. Haji Abu, Chaiwat Promthong, C. Subarya, D. A. Sarsito, S. Matheussen, P. Morgan, and W. Spakman (2007), A decade of GPS in Southeast Asia: Resolving 118 Sundaland motion and boundaries, J. Geophys. Res., 112, B06420, doi:10.1029/2005jb003868, 2007. 40. Spakman, W. & Nyst, M., 2002. Inversion of relative motion data for estimates of the velocity gradient field and fault slip, Earth planet. Sci. Lett., 203, 577–591. 41. Tape, C., P. Musé, M. Simons, D. Dong, and F. Webb (2009), Multiscale estimation of GPS velocity field, Geophys. J. Int. 179, 945-971. 42. Tape, C., Pablo Muse, Mark Simons: Supplemental notes for Tape et al. (2009): “Multiscale estimation of GPS velocity fields”, January 19, 2011. 43. Wikipedia.org/wiki/Strain-rate_tensor. 119 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH 1. Lê Anh Dũng, Lại Văn Thủy, Những kết quả bước đầu trong quan trắc chuyển dịch vỏ Trái Đất bằng công nghệ GPS ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Hội nghị khoa học: Đo đạc bản đồ với ứng phó với biến đổi khí hậu, Hà Nội, 7- 2016. 2. Nguyễn Phi Sơn, Nguyễn Thanh Thủy, Lại Văn Thủy, Giới thiệu hệ thống quan trắc: Trắc địa - địa động lực ven biển phục vụ cải chính mực nước biển trung bình năm trong kịch bản biến đổi khí hậu, Hội nghị khoa học: Đo đạc bản đồ với ứng phó với biến đổi khí hậu, Hà Nội, 7- 2016. 3. Nguyễn Phi Sơn, Phan Doãn Thành Long, Lại Văn Thủy, Ứng dụng công nghệ đo lặp GPS và trọng lực tuyệt đối trong quan trắc chuyển dịch địa động lực tại khu vực các trạm khí tượng thủy văn ven biển, phục vụ cải chính số liệu đo mực nước trung bình năm, Hội thảo khoa học Quốc gia về Khí tượng, Thủy văn, Môi trường và biến đổi khí hậu lần thứ XX, Hà Nội 2017. 4. Lại Văn Thủy và nnk, Nghiên cứu ứng dụng phép biến đổi sóng nhỏ (wavelet) để phân tích, nội suy và biểu diễn trường vận tốc biến dạng khu vực miền Bắc Việt Nam từ kết quả đo lặp GNSS của các mạng lưới trắc địa địa động lực trên các đới đứt gẫy phục vụ công tác dự báo tai biến tự nhiên", Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở năm 2017 - 2018, Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ -2018. 5. Lại Văn Thủy, Dương Chí Công (2018), Nghiên cứu xây dựng trường vận tốc chuyển dịch không gian khu vực miền Bắc Việt Nam bằng phương pháp biến đổi sóng nhỏ, Tạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, Số 37, Hà Nội, 9- 2018. 6. Do Van Linh 1 , Thai Quang 1 , Ha Thuy Hang 2 , Lai Van Thuy 3 , Duong Chi Cong 3 , Le Anh Dung 3 , Dong Bich Phuong 3 , Pham The Tai 1 , Vu Van Thanh 1 , Characsteristic of structure and modern activity of sai gon river fault and implication for: the ground subsidence and flooding in Ho Chi Minh city 120 area, Regional congress on geology, minerals and energy resources of Southeast Asia (GeoSea XV) on 13-21 October 2018. 7. Lại Văn Thủy (2019), Kết quả tính tham số góc quay EULER từ vận tốc chuyển dịch ngang trên các điểm thuộc mạng lưới GNSS nghiên cứu địa động lực lãnh thổ Việt Nam, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, Tập 60, Kỳ 1 (2019), tr.64-71. 8. Lại Văn Thủy (2019), Đánh giá hoạt động kiến tạo hiện đại theo phương pháp biến đổi sóng nhỏ từ số liệu đo GNSS, Tạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, Số 39, Hà Nội, 3-2019. 9. Lê Anh Dũng, Lại Văn Thủy, Nguyễn Trọng Hiếu, Phạm Lê Phương (2019), Giới thiệu kết quả quan trắc chuyển dịch vỏ Trái Đất khu vực miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2012 - 2018, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ: Phát triển công nghệ Đo đạc Bản đồ trong thu nhận dữ liệu địa không gian, Hà Nội, 7-2019. 10. Lại Văn Thủy, Phạm Lê Phương (2019), Một số giải pháp kỹ thuật trắc địa được áp dụng để xác định diễn biến sụt lún bề mặt đất tại các khu vực khai thác nước dưới đất ở Việt Nam, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ: Phát triển công nghệ Đo đạc Bản đồ trong thu nhận dữ liệu địa không gian, Hà Nội, 7-2019.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_ly_thuyet_xap_xi_song_nho_bien_d.pdf
- Thong tin ket luan moi.pdf
- TOM TAT .TV.pdf
- TOM TAT. TA.pdf