Luận án Nghiên cứu xác định mô hình định lượng xói mòn đất thích hợp cho hệ thống canh tác nông nghiệp điển hình trên đất dốc

Loài người đã quan tâm đến hiện tượng xói mòn đất từ rất sớm, ở thời Hy

Lạp và La Mã cổ đại người ta đã đề cập đến hoạt động xói mòn đất tự nhiên cùng

với các biện pháp bảo vệ đất, chống xói mòn đơn giản. Hoạt động xói mòn đất gia

tăng không ngừng và trở thành một vấn nạn về môi trường như lũ lụt, hạn hán, thoái

hóa đất khi nhiều vùng đất tự nhiên bị khai thác cho các nhu cầu phát triển kinh

tế xã hội và yêu cầu lương thực ngày càng gia tăng của loài người. Tác động của xói

mòn tự nhiên là do 5 yếu tố chính: Khí hậu (chủ yếu là nhiệt độ, nước), thực vật; đá

mẹ, địa hình và thời gian. Tuy nhiên, xói mòn tự nhiên diễn ra rất chậm chạp, liên

tục, không ngừng và tạo nên diện mạo trái đất ngày nay. Để nhận biết tác động của

xói mòn tự nhiên phải cần đến thời gian được tính bằng thế kỷ hoặc nhiều thế kỷ.

Diện tích đất đồi núi (đất dốc) của Việt Nam chiếm 3/4 đất tự nhiên, đây là

những loại đất khó khai thác và sử dụng, đặc biệt là khai thác và sử dụng không gắn

liền với duy trì và bảo vệ đất thì hiệu quả khai thác rất thấp, đặc biệt là khi đất bị

bóc bỏ lớp thảm thực vật che phủ. Đại đa số đất có độ dốc < 150="" (chiếm="" gần="">

đang được sử dụng cho sản xuất nông nghiệp hoặc nông lâm nghiệp, thì các biện

pháp bảo vệ đất chống xói mòn hầu như chưa được quan tâm đầy đủ, nên tốc độ

thoái hóa đất của Việt Nam vào loại lớn ở khu vực Châu Á. Diện tích có độ dốc từ

15  250 chiếm trên 16%, còn lại là đất có độ dốc lớn hơn 250 chiếm trên 61% (Báo

điện tử Nông nghiệp Việt Nam, 2013) [1]. Tuy nhiên, ở nhiều nơi đặc biệt là vùng

núi phía Bắc Việt Nam, do không có đất sản xuất nên nông dân vẫn phải dựa vào

đất canh tác có độ dốc lớn hơn 150 để kiếm kế sinh nhai. Với độ dốc như vậy, cộng

với thói quen canh tác hỏa canh truyền thống thì xói mòn và rửa trôi đất gia tăng

mạnh mẽ trong quá trình canh tác là khó tránh khỏi.

pdf 182 trang dienloan 5860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định mô hình định lượng xói mòn đất thích hợp cho hệ thống canh tác nông nghiệp điển hình trên đất dốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định mô hình định lượng xói mòn đất thích hợp cho hệ thống canh tác nông nghiệp điển hình trên đất dốc

Luận án Nghiên cứu xác định mô hình định lượng xói mòn đất thích hợp cho hệ thống canh tác nông nghiệp điển hình trên đất dốc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM 
TRẦN MINH CHÍNH 
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG 
XÓI MÒN ĐẤT THÍCH HỢP CHO HỆ THỐNG CANH 
TÁC NÔNG NGHIỆP ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐẤT DỐC 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT 
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 
HÀ NỘI, NĂM 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM 
TRẦN MINH CHÍNH 
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG 
XÓI MÒN ĐẤT THÍCH HỢP CHO HỆ THỐNG CANH 
TÁC NÔNG NGHIỆP ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐẤT DỐC 
Chuyên ngành: Kỹ thuật Tài nguyên nước 
Mã số: 9 58 02 12 
 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS: NGUYỄN TRỌNG HÀ 
HÀ NỘI, NĂM 2021
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... viii 
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 3 
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 3 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .............................................................. 4 
6. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................ 5 
7. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 5 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 6 
1.1. Xói mòn đất và các nhân tố ảnh hưởng đến xói mòn đất ..................................... 6 
1.2. Xói mòn là tác nhân hạn chế sản xuất nông nghiệp bền vững trên đất dốc ....... 12 
1.3. Nghiên cứu xói mòn trên thế giới ....................................................................... 14 
1.4. Nghiên cứu xói mòn ở Việt Nam ........................................................................ 17 
1.5. Các phương pháp nghiên cứu định lượng xói mòn đất ...................................... 24 
1.6 Kết luận Chương 1: .............................................................................................. 46 
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 48 
2.1. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 48 
2.2. Cơ sở lý thuyết của các vấn đề nghiên cứu ........................................................ 48 
2.3. Cách tiếp cận nghiên cứu .................................................................................... 50 
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 50 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 56 
3.1. Hiệu chỉnh hệ số xói mòn do cây trồng (C) ........................................................ 56 
3.2. Kiểm định hệ số xói mòn do cây trồng hiệu chỉnh (Ch) và đề xuất áp dụng ...... 82 
3.3. Kết luận Chương 3: ........................................................................................... 100 
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 102 
1. Kết luận ................................................................................................................ 102 
2. Kiến nghị.............................................................................................................. 103 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 104 
iv 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................................... 111 
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ........................................................................................... 112 
Phụ lục 1: Tổng hợp các các nghiên xói mòn sử dụng mô hình phương trình mất 
đất phổ dụng............................................................................................................. 113 
Phụ lục 2: Vị trí khu vực thí nghiệm và bố trí các ô quan trắc tại Bản Bát, Tân 
Minh, Đà Bắc, Hòa Bình ......................................................................................... 118 
Phụ lục 3: Vị trí khu vực thí nghiệm và bố trí các ô quan trắc tại TX Vĩnh Yên, 
Vĩnh Phúc ................................................................................................................ 119 
Phụ lục 4: Vị trí khu vực thí nghiệm và bố trí các ô quan trắc tại Hòa Sơn, Lương 
Sơn, Hòa Bình .......................................................................................................... 120 
Phụ lục 5: Vị trí khu vực thí nghiệm và bố trí các ô quan trắc tại Thụy An, Bà Vì, 
Hà Nội ...................................................................................................................... 121 
Phụ lục 6: Một số hình ảnh trong thời gian thực hiện luận án ................................. 122 
Phụ lục 7: Các thông số đo tại các ô quan trắc thực địa .......................................... 124 
Phụ lục 8: Kết quả tính toán các thông số đầu vào và lượng đất mất theo mô hình 
MMF 169 
v 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 1.1: Phân loại tính xói mòn đất theo FAO – UNESCO (1976) [44]. .................. 12 
Bảng 1.2: Giá trị hệ số K dựa vào thành phần cơ giới và hàm lượng hữu cơ đất 
(Stewart và nnk. 1975 [61]) .......................................................................................... 31 
Bảng 1.3: Tính chỉ số xói mòn K của một số loại đất đồi núi Việt Nam (Nguyễn 
Trọng Hà, 1996 [6]) ...................................................................................................... 32 
Bảng 1.4: Giá trị LS theo chiều dài sườn dốc và độ dốc .............................................. 34 
Bảng 1.5: Hệ số cây trồng C (Hội Khoa học Đất quốc tế) ............................................ 35 
Bảng 1.6: Hệ số C được xác định từ thực nghiệm cho từng cây trồng được tổng hợp 
từ nhiều nguồn khác nhau. ............................................................................................ 36 
Bảng 1.7: Ví dụ về quan hệ giữa hệ số C và kỹ thuật canh tác, năng suất cây trồng 
theo Morgan (2005) [67] và David (1988) [35] ............................................................ 37 
Bảng 1.8: Hệ số C theo các loại cây trồng theo Stone và Hilborn, 2000 [80] .............. 37 
Bảng 1.9: Hệ số kỹ thuật canh tác hiệu chỉnh hệ số C của Stone và Hilborn, 2000 
[80] ................................................................................................................................ 37 
Bảng 1.10: Hệ số C tính toán chỉ số thực vật (NDVI) các tác giả khác nhau ............... 39 
Bảng 1.11: Xác định hệ số P theo biện pháp quản lý đất (David, 1988 [35]) .............. 40 
Bảng 1.12: Các số liệu đầu vào của phương pháp Morgan- Morgan và Finney để dự 
báo lượng đất mất [68]. ................................................................................................. 43 
Bảng 1.13: Những hàm điều khiển của phương pháp Morgan - Morgan và Finney 
để dự báo lượng đất mất ................................................................................................ 45 
Bảng 2.1: Thông tin các ô quan trắc dùng để kiểm định .............................................. 53 
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng trung du miền núi phía Bắc ....... 59 
Bảng 3.2: Các hệ thống cây trồng chính khu vực đồi núi phía Bắc .............................. 62 
Bảng 3.3: Kết quả xác định hệ số xói mòn do mưa R dựa vào lượng mưa năm của 
các điểm quan trắc ......................................................................................................... 66 
Bảng 3.4: Kết quả xác định hệ số K tại các ô quan trắc xói mòn ................................. 68 
Bảng 3.5: Kết quả xác định hệ số L và hệ số LS tại các ô quan trắc xói mòn tại 5 
điểm nghiên cứu ............................................................................................................ 69 
Bảng 3.6: Kết quả xác định hệ số P tại các ô quan trắc xói mòn đất ............................ 71 
Bảng 3.7: Kết quả xác định hệ số Ch dựa vào các thông số đo và tính toán tại các ô 
quan trắc xói mòn .......................................................................................................... 73 
Bảng 3.8: Xác định hệ số hiệu chỉnh các biện pháp kỹ thuật (D) để hiệu chỉnh hệ số 
C .................................................................................................................................... 78 
Bảng 3.9: Hệ số D cho các hệ thống cây trồng khác nhau áp dụng cho vùng đồi núi 
phía Bắc Việt Nam ........................................................................................................ 81 
vi 
Bảng 3.10: Kết quả xác định các hệ số xói mòn đất và tính toán xói mòn đất theo 
mô hình mất đất phổ dụng theo hệ số C của hội KHĐ Quốc tế và theo hiệu chỉnh 
của nghiên cứu này ........................................................................................................ 83 
Bảng 3.11: Các thông số đầu vào của mô hình MMF................................................... 87 
Bảng 3.12: Các giá trị hướng dẫn của thổ nhưỡng cho MMF (Morgan 2000; Morgan 
và Duzant 2007) [81] .................................................................................................... 89 
Bảng 3.13: Các giá trị liên quan đến thảm phủ thực vật. .............................................. 89 
Bảng 3.14: Kết quả tính toán một số thông số chính và lượng đất mất J, G theo hệ 
số C thông thường và hệ số C hiệu chỉnh ..................................................................... 92 
Bảng 3.15: Kết quả tính toán các hệ số và lượng đất mất theo mô hình USLE và mô 
hình MMF ..................................................................................................................... 96 
vii 
DANH MỤC HÌNH VẼ 
Hình 1.1: Xói mòn là hệ quả của mưa tác động lên đất ................................................ 10 
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa hàm lượng phù sa trung bình năm của các con sông và 
tính xâm kích của mưa (Fournier, 1960 [46]) ............................................................... 27 
Hình 1.3: Sơ đồ khối của phương pháp Morgan, Morgan và Finney dự báo xói mòn 
đất (Morgan và nnk, 2008) [68]. ................................................................................... 44 
Hình 2.1: Thiết kế ô thí nghiệm quan trắc xói mòn đất tại điểm ở Cò Nòi, Mai Sơn, 
Sơn La. .......................................................................................................................... 51 
Hình 2.2: Vị trí các điểm thiết lập ô quan trắc xói mòn đất .......................................... 52 
Hình 3.1: Đặc trưng bố trí các cây trồng theo đặc điểm địa hình, nguồn nước ở vùng 
núi phía Bắc Việt Nam .................................................................................................. 58 
Hình 3.2: So sánh tỷ trọng (cơ cấu) cây trồng của vùng nghiên cứu so với cả nước ... 60 
Hình 3.3: Phân bố độ che phủ tán cây và lượng mưa theo tháng tại các ô quan trắc 
xói mòn đất. ................................................................................................................... 63 
Hình 3.4: Sơ đồ cách tiếp cận kiểm định hệ số C đối với một ô quan trắc. .................. 65 
Hình 3.5: Khoảng cách bổ trí trồng xem để xác định độ che phủ đối với loại hình 
trồng xen. ....................................................................................................................... 77 
Hình 3.6: Đồ thị biễu diễn lượng đất mất đo tại các ô thực tế và kết quả tính toán 
lượng đất mất theo mô hình USLE thông thường và hiệu chỉnh hệ số C của nghiên 
cứu này .......................................................................................................................... 86 
Hình 3.7: Đồ thị biểu diễn lượng đất mất tính theo lượng đất tách ra (J) và vận 
chuyển dòng chảy (G) thông thường và hiệu chỉnh và giá trị thực đo .......................... 91 
Hình 3.8: So sánh kết quả dự báo của mô hình MMF và USLE hiệu chỉnh với lượng 
đất mất đo được ............................................................................................................. 95 
Hình 3.9: Độ dốc và lượng đất mất thực đo và dự báo bởi mô hình USLE và MMF 100 
viii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
BCĐPCLBTW Ban chỉ đạo phòng chống lũ bão Trung ương 
CCTA Ủy ban Hợp tác kỹ thuật Nam Sahara 
BIS Văn phòng Đất liên Phi 
KHĐ Khoa học Đất 
MMF Mô hình xói mòn đất của Morgan (Morgan-Morgan-Finney) 
NNK Những người khác 
OAU 
UB Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật thuộc Tổ chức Thống nhất 
châu Phi 
QHTKNN Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp 
SALT Kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc (Sloping Agricultural 
Land Technology) 
SARCCVS Hội đồng Bảo vệ và Sử dụng Đất khu vực Nam Phi 
USLE Phương trình mất đất phổ dụng (The Universal Soil Loss 
Equation) 
VAC Vườn-Ao-Chuồng 
VACR Vườn-Ao-Chuồng-Rừng 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do lựa chọn đề tài 
Loài người đã quan tâm đến hiện tượng xói mòn đất từ rất sớm, ở thời Hy 
Lạp và La Mã cổ đại người ta đã đề cập đến hoạt động xói mòn đất tự nhiên cùng 
với các biện pháp bảo vệ đất, chống xói mòn đơn giản. Hoạt động xói mòn đất gia 
tăng không ngừng và trở thành một vấn nạn về môi trường như lũ lụt, hạn hán, thoái 
hóa đất khi nhiều vùng đất tự nhiên bị khai thác cho các nhu cầu phát triển kinh 
tế xã hội và yêu cầu lương thực ngày càng gia tăng của loài người. Tác động của xói 
mòn tự nhiên là do 5 yếu tố chính: Khí hậu (chủ yếu là nhiệt độ, nước), thực vật; đá 
mẹ, địa hình và thời gian. Tuy nhiên, xói mòn tự nhiên diễn ra rất chậm chạp, liên 
tục, không ngừng và tạo nên diện mạo trái đất ngày nay. Để nhận biết tác động của 
xói mòn tự nhiên phải cần đến thời gian được tính bằng thế kỷ hoặc nhiều thế kỷ. 
Diện tích đất đồi núi (đất dốc) của Việt Nam chiếm 3/4 đất tự nhiên, đây là 
những loại đất khó khai thác và sử dụng, đặc biệt là khai thác và sử dụng không gắn 
liền với duy trì và bảo vệ đất thì hiệu quả khai thác rất thấp, đặc biệt là khi đất bị 
bóc bỏ lớp thảm thực vật che phủ. Đại đa số đất có độ dốc < 150 (chiếm gần 22%) 
đang được sử dụng cho sản xuất nông nghiệp hoặc nông lâm nghiệp, thì các biện 
pháp bảo vệ đất chống xói mòn hầu như chưa được quan tâm đầy đủ, nên tốc độ 
thoái hóa đất của Vi ... (XC) 
Lạc- sắn, 1994 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
Cỏ tự nhiên 1 24 0,014 1 0,01 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
Lạc 2 10 28 0,016 0,55 0,01 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
Lạc + sắn 3 30; 5 73 0,042 0.17; 0.775 0,00 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
 4 50; 17.5 27 0,015 0.06; 0.3 0,00 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
 5 75; 35 567 0,323 0.0515; 0.13 0,00 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
 6 85; 47.5 587 0,335 0.043; 0.048 0,00 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
Sắn 7 55 504 0,287 0,058 0,02 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
Sắn + Đậu hồng đáo 8 55; 7.5 196 0,112 0.058; 0.775 0,01 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
 9 42.5; 50 500 0,285 0.048; 0.06 0,02 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
 10 32.5; 80 203 0,116 0.13; 0.05 0,01 
166 
STT Tên điểm Cây trồng Tháng 
Giai 
đoạn 
Độ che 
phủ (%) 
Lượng 
mưa 
(mm) 
%R Hệ số C Ccr 
Lượng đất 
mất 
(tấn/ha/năm) 
Độ 
dốc 
(%) 
Độ 
dốc 
(độ) 
Chiều 
dài 
sườn 
dốc l 
(m) 
BP 
Quản lý 
đất 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
Đậu hồng đáo 11 75 6 0,003 0,0515 0,00 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
cỏ tự nhiên 12 39 0,022 1 0,01 
 TA-BV - CT 
T3 (XC) 
Tổng 1754 1,570 0,10 2,538 7 4 18 
38 
TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Lạc - sắn, 1993 
Trồng 
băng 
chắn, 
theo 
đường 
đồng 
mức, 
trồng 
xen 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Cỏ tự nhiên 1 11 0,007 1 0,01 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Lạc 2 10 1 0,001 0,55 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Lạc + sắn 3 30; 5 42 0,025 0.17; 0.775 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 4 50; 17.5 55 0,033 0.06; 0.3 0,01 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 5 75; 35 396 0,238 0.0515; 0.13 0,01 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 6 85; 47.5 242 0,145 0.043; 0.048 0,01 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Sắn 7 55 287 0,172 0,058 0,01 
167 
STT Tên điểm Cây trồng Tháng 
Giai 
đoạn 
Độ che 
phủ (%) 
Lượng 
mưa 
(mm) 
%R Hệ số C Ccr 
Lượng đất 
mất 
(tấn/ha/năm) 
Độ 
dốc 
(%) 
Độ 
dốc 
(độ) 
Chiều 
dài 
sườn 
dốc l 
(m) 
BP 
Quản lý 
đất 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Sắn + Đậu hồng đáo 8 55; 7.5 337 0,202 0.058; 0.775 0,03 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 9 45; 50 192 0,115 0.048; 0.06 0,01 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 10 32.5; 80 104 0,062 0.17; 0.05 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Đậu hồng đáo 11 75 0,000 0,0515 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Cỏ tự nhiên 12 0 0,000 1 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Tổng 1667 1,000 0,03 0,645 7 4 18 
39 
TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Lạc - sắn, 1994 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Cỏ tự nhiên 1 24 0,014 1 0,01 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Lạc 2 10 28 0,016 0,55 0,01 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Lạc + sắn 3 30; 5 73 0,042 0.17; 0.775 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 4 50; 17.5 27 0,015 0.06; 0.3 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 5 75; 35 567 0,323 0.0515; 0.13 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 6 85; 47.5 587 0,335 0.043; 0.048 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Sắn 7 55 504 0,287 0,058 0,02 
168 
STT Tên điểm Cây trồng Tháng 
Giai 
đoạn 
Độ che 
phủ (%) 
Lượng 
mưa 
(mm) 
%R Hệ số C Ccr 
Lượng đất 
mất 
(tấn/ha/năm) 
Độ 
dốc 
(%) 
Độ 
dốc 
(độ) 
Chiều 
dài 
sườn 
dốc l 
(m) 
BP 
Quản lý 
đất 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Sắn + Đậu hồng đáo 8 55; 7.5 196 0,112 0.058; 0.775 0,02 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 9 42.5; 50 500 0,285 0.048; 0.06 0,02 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
 10 32.5; 80 203 0,116 0.13; 0.05 0,01 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Đậu hồng đáo 11 75 6 0,003 0,0515 0,00 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
cỏ tự nhiên 12 39 0,022 1 0,02 
 TA-BV - CT 
T4 (XC) 
Tổng 2754 1,570 0,12 2,517 7 4 18 
Ghí chú: Đơn: Đơn canh; XC: Xen Canh; LC: Luân canh; CT: Công thức 
 TA-BV: Ô quan trắc tại Thụy An, Bà Vì, Hà Nội; 
 HS-XM: Ô quan trắc tại Hòa Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình 
 TX VY – VP: Ô quan trắc tại TX Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 
 BT,TB,DB,HB: Ô quan trắc tại Bản Tát, Tấn Minh, Đà Bắc, Hòa Bình 
 CN-MS-SL: Ô quan trắc tại Cò Nòi, Mai Sơn, Sơn La. 
169 
Phụ lục 8: Kết quả tính toán các thông số đầu vào và lượng đất mất theo mô hình MMF 
STT Tên điểm Năm 
Dòng 
chảy 
mặt 
(Q) 
(m3/s) 
Ro 
(mm) 
Số 
ngày 
mưa 
Rn 
I 
(mm/
h) 
Lượng 
mưa R 
(mm) 
ER LD DT KE(LD) KE(DT) KE F Z H 
A 
(%) 
CC 
(%) 
PH 
(m) 
MS BD EHD Et/E0 Rc COH 
GC 
(%) 
Hệ 
số 
K 
Độ 
dốc S 
(Độ) 
Hệ số C 
Hệ 
số P 
Lượng đất mất (tấn/ha/năm) 
Theo 
hội 
KHĐ 
Quốc 
tế 
Hiệu 
chỉnh của 
N.C ngày 
Lượng 
đất 
tách 
ra (J) 
Vận 
chuyển 
dòng 
chảy 
(G)_ 
thông 
thường 
Vận 
chuyển 
dòng 
chảy 
(G)_hiệ
u chỉnh 
Thực 
đo 
D Ch 
1 
CN-MS-
SL CT 
T3 (XC) 
2017 115,18 9,02 134 217 1209 967,34 241,83 725,50 2587,91 21192,83 23780,74 10,45 0,67 0,16 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 15,00 0,24 0,21 0,07 0,14 10,61 34,64 7,27 14,56 
2 
CN-MS-
SL CT 
T3 (XC) 
2016 191,13 10,53 136 253 1433 1146,00 286,50 859,50 3065,89 25179,60 28245,49 12,41 0,67 0,34 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 15,00 0,24 0,21 0,07 0,14 12,75 34,61 7,27 18,34 
3 
CN-MS-
SL CT 
T3 (XC) 
2015 247,78 12,55 107 301 1343 1074,48 268,62 805,86 2874,55 23673,57 26548,12 11,66 0,67 0,50 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 15,00 0,24 0,21 0,06 0,14 12,17 34,57 7,26 15,45 
4 
CN-MS-
SL CT 
T2 (đơn) 
2017 115,18 9,02 134 217 1209 967,34 241,83 725,50 2587,91 21192,83 23780,74 10,45 0,67 0,21 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 20,00 0,24 0,20 0,06 0,14 10,66 45,78 9,16 21,56 
5 
CN-MS-
SL CT 
T2 (đơn) 
2016 191,13 10,53 136 253 1433 1146,00 286,50 859,50 3065,89 25179,60 28245,49 12,41 0,67 0,45 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 20,00 0,24 0,20 0,06 0,14 12,86 45,73 9,15 27,54 
6 
CN-MS-
SL CT 
T2 (đơn) 
2015 247,78 12,55 107 301 1343 1074,48 268,62 805,86 2874,55 23673,57 26548,12 11,66 0,67 0,67 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 20,00 0,24 0,20 0,05 0,14 12,33 45,69 9,14 20,45 
7 
CN-MS-
SL CT 
T1 (đơn) 
2017 34,91 9,02 134 217 1209 967,34 241,83 725,50 2587,91 21192,83 23780,74 3,99 0,22 0,01 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,17 18,00 0,24 0,20 0,07 1,00 4,00 295,44 59,09 57,45 
8 
CN-MS-
SL CT 
T1 (đơn) 
2016 68,74 10,53 136 253 1433 1146,00 286,50 859,50 3065,89 25179,60 28245,49 4,74 0,22 0,03 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,17 18,00 0,24 0,20 0,07 1,00 4,77 295,14 59,03 64,45 
9 
CN-MS-
SL CT 
T1 (đơn) 
2015 105,05 12,55 107 301 1343 1074,48 268,62 805,86 2874,55 23673,57 26548,12 4,46 0,22 0,06 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,17 18,00 0,24 0,20 0,05 1,00 4,51 294,85 58,97 50,75 
10 
BT, TM, 
ĐB, HB 
Ô 1 
(đơn) 
2000 53,16 20,54 57 493 1171 936,53 468,27 468,27 2982,22 13833,22 16815,44 2,82 0,22 0,02 20,00 50,00 0,60 0,28 1,40 0,12 1,35 63,50 9,00 50,00 0,17 34,00 0,24 0,50 0,06 0,50 2,85 268,41 134,21 8,00 
170 
STT Tên điểm Năm 
Dòng 
chảy 
mặt 
(Q) 
(m3/s) 
Ro 
(mm) 
Số 
ngày 
mưa 
Rn 
I 
(mm/
h) 
Lượng 
mưa R 
(mm) 
ER LD DT KE(LD) KE(DT) KE F Z H 
A 
(%) 
CC 
(%) 
PH 
(m) 
MS BD EHD Et/E0 Rc COH 
GC 
(%) 
Hệ 
số 
K 
Độ 
dốc S 
(Độ) 
Hệ số C 
Hệ 
số P 
Lượng đất mất (tấn/ha/năm) 
Theo 
hội 
KHĐ 
Quốc 
tế 
Hiệu 
chỉnh của 
N.C ngày 
Lượng 
đất 
tách 
ra (J) 
Vận 
chuyển 
dòng 
chảy 
(G)_ 
thông 
thường 
Vận 
chuyển 
dòng 
chảy 
(G)_hiệ
u chỉnh 
Thực 
đo 
D Ch 
11 
BT, TM, 
ĐB, HB 
Ô 2 
(đơn) 
2000 53,16 20,54 57 493 1171 936,53 468,27 468,27 2982,22 13833,22 16815,44 2,82 0,22 0,02 20,00 50,00 0,60 0,28 1,40 0,12 1,35 63,50 9,00 50,00 0,17 29,00 0,24 0,50 0,06 0,30 2,85 139,63 69,81 8,00 
12 
BT, TM, 
ĐB, HB 
Ô 3 
(đơn) 
2000 53,16 20,54 57 493 1171 936,53 468,27 468,27 2982,22 13833,22 16815,44 2,82 0,22 0,02 20,00 50,00 0,60 0,28 1,40 0,12 1,35 63,50 9,00 50,00 0,17 29,00 0,24 0,50 0,06 0,30 2,85 139,63 69,81 13,00 
13 
BT, TM, 
ĐB, HB 
Ô 4 
(đơn) 
2000 53,16 20,54 57 493 1171 936,53 468,27 468,27 2982,22 13833,22 16815,44 2,82 0,22 0,02 20,00 50,00 0,60 0,28 1,40 0,12 1,35 63,50 9,00 50,00 0,17 33,00 0,24 0,50 0,06 0,30 2,85 156,86 78,43 16,00 
14 
BT, TM, 
ĐB, HB 
Ô 5 
(đơn) 
2000 53,16 20,54 57 493 1171 936,53 468,27 468,27 2982,22 13833,22 16815,44 2,82 0,22 0,02 20,00 50,00 0,60 0,28 1,40 0,12 1,35 63,50 9,00 50,00 0,17 30,00 0,24 0,50 0,06 0,50 2,85 240,00 120,00 25,60 
15 
TX VY-
VP Ô 6 
(đơn) 
2000 96,35 9,40 98 226 921 736,80 184,20 552,60 1971,16 16155,11 18126,26 7,96 0,67 0,04 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 4,50 1,28 0,40 0,32 0,50 8,00 200,07 80,03 25,60 
16 
TX VY-
VP Ô 6 
(đơn) 
2002 92,50 8,21 149 197 1224 979,20 244,80 734,40 2619,65 21410,18 24029,83 10,56 0,67 0,03 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 4,50 1,28 0,40 0,28 0,50 10,59 200,47 80,19 43,90 
17 
TX VY-
VP Ô 8 
(đơn) 
2000 96,35 9,40 98 226 921 736,80 184,20 552,60 1971,16 16155,11 18126,26 7,96 0,67 0,07 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 8,00 0,43 0,40 0,17 0,50 8,03 118,30 47,32 59,50 
18 
TX VY-
VP Ô 8 
(đơn) 
2001 99,32 8,82 125 212 1102 881,60 220,40 661,20 2358,54 19305,32 21663,86 9,52 0,67 0,07 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 8,00 0,43 0,40 0,11 0,50 9,59 118,42 47,37 17,60 
19 
TX VY-
VP Ô 10 
(đơn) 
2002 92,50 8,21 149 197 1224 979,20 244,80 734,40 2619,65 21410,18 24029,83 10,56 0,67 0,06 20,00 25,00 1,10 0,20 1,30 0,12 0,68 21,22 3,00 25,00 0,44 8,00 0,43 0,40 0,14 0,50 10,62 118,53 47,41 46,00 
20 
HS-XM 
CT T1 
(LC) 
1993 35,69 9,01 138 216 1243 994,56 248,64 745,92 2660,74 21788,54 24449,28 3,67 0,22 0,01 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,24 0,30 0,05 0,95 3,68 264,78 79,43 35,91 
171 
STT Tên điểm Năm 
Dòng 
chảy 
mặt 
(Q) 
(m3/s) 
Ro 
(mm) 
Số 
ngày 
mưa 
Rn 
I 
(mm/
h) 
Lượng 
mưa R 
(mm) 
ER LD DT KE(LD) KE(DT) KE F Z H 
A 
(%) 
CC 
(%) 
PH 
(m) 
MS BD EHD Et/E0 Rc COH 
GC 
(%) 
Hệ 
số 
K 
Độ 
dốc S 
(Độ) 
Hệ số C 
Hệ 
số P 
Lượng đất mất (tấn/ha/năm) 
Theo 
hội 
KHĐ 
Quốc 
tế 
Hiệu 
chỉnh của 
N.C ngày 
Lượng 
đất 
tách 
ra (J) 
Vận 
chuyển 
dòng 
chảy 
(G)_ 
thông 
thường 
Vận 
chuyển 
dòng 
chảy 
(G)_hiệ
u chỉnh 
Thực 
đo 
D Ch 
21 
HS-XM 
CT T1 
(XC) 
1994 87,78 11,08 142 266 1574 1258,96 314,74 944,22 3368,09 27685,13 31053,22 4,66 0,22 0,04 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,24 0,25 0,02 0,95 4,70 265,05 66,26 20,77 
22 
HS-XM 
CT T1 
(LC-XC) 
1995 58,97 11,42 85 274 971 776,56 194,14 582,42 2077,53 17085,18 19162,71 2,87 0,22 0,02 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,09 0,60 0,05 0,95 2,90 99,49 59,70 16,13 
23 
HS-XM 
CT T2 
(LC) 
1993 35,69 9,01 138 216 1243 994,56 248,64 745,92 2660,74 21788,54 24449,28 3,67 0,22 0,01 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,24 0,30 0,05 0,14 3,68 39,02 11,71 5,03 
24 
HS-XM 
CT T2 
(XC) 
1994 87,78 11,08 142 266 1574 1258,96 314,74 944,22 3368,09 27685,13 31053,22 4,66 0,22 0,04 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,24 0,25 0,10 0,14 4,70 39,06 9,76 14,84 
25 
HS-XM 
CT T2 
(LC-XC) 
1995 58,97 11,42 85 274 971 776,56 194,14 582,42 2077,53 17085,18 19162,71 2,87 0,22 0,02 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,09 0,60 0,04 0,50 2,90 52,36 31,42 12,43 
26 
HS-XM 
CT T4 
(LC) 
1993 35,69 9,01 138 216 1243 994,56 248,64 745,92 2660,74 21788,54 24449,28 3,67 0,22 0,01 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,09 0,30 0,04 0,50 3,68 52,26 15,68 4,68 
27 
HS-XM 
CT T4 
(XC) 
1994 87,78 11,08 142 266 1574 1258,96 314,74 944,22 3368,09 27685,13 31053,22 4,66 0,22 0,04 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,12 0,25 0,07 0,50 4,70 69,75 17,44 14,21 
28 
HS-XM 
CT T4 
(LC-XC) 
1995 58,97 11,42 85 274 971 776,56 194,14 582,42 2077,53 17085,18 19162,71 2,87 0,22 0,02 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,09 0,60 0,06 0,50 2,90 52,36 31,42 10,26 
29 
HS-XM 
CT T5 
(LC) 
1993 35,69 9,01 138 216 1243 994,56 248,64 745,92 2660,74 21788,54 24449,28 3,67 0,22 0,01 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,09 0,30 0,03 0,50 3,68 52,26 15,68 2,81 
30 
HS-XM 
CT T5 
(XC) 
1994 87,78 11,08 142 266 1574 1258,96 314,74 944,22 3368,09 27685,13 31053,22 4,66 0,22 0,04 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,12 0,25 0,03 0,50 4,70 69,75 17,44 14,21 
31 
HS-XM 
CT T5 
(LC-XC) 
1995 58,97 11,42 85 274 971 776,56 194,14 582,42 2077,53 17085,18 19162,71 2,87 0,22 0,02 20,00 25,00 1,10 0,28 1,40 0,12 0,68 31,99 9,00 25,00 0,15 17,00 0,09 0,60 0,05 0,50 2,90 52,36 31,42 16,69 
172 
STT Tên điểm Năm 
Dòng 
chảy 
mặt 
(Q) 
(m3/s) 
Ro 
(mm) 
Số 
ngày 
mưa 
Rn 
I 
(mm/
h) 
Lượng 
mưa R 
(mm) 
ER LD DT KE(LD) KE(DT) KE F Z H 
A 
(%) 
CC 
(%) 
PH 
(m) 
MS BD EHD Et/E0 Rc COH 
GC 
(%) 
Hệ 
số 
K 
Độ 
dốc S 
(Độ) 
Hệ số C 
Hệ 
số P 
Lượng đất mất (tấn/ha/năm) 
Theo 
hội 
KHĐ 
Quốc 
tế 
Hiệu 
chỉnh của 
N.C ngày 
Lượng 
đất 
tách 
ra (J) 
Vận 
chuyển 
dòng 
chảy 
(G)_ 
thông 
thường 
Vận 
chuyển 
dòng 
chảy 
(G)_hiệ
u chỉnh 
Thực 
đo 
D Ch 
32 
TA-BV - 
CT T2 
(LC-XC) 
1992 69,69 9,65 124 231 1196 956,80 191,36 765,44 788,94 22388,51 23177,45 7,19 1,00 0,03 20,00 20,00 0,40 0,28 1,20 0,12 0,68 27,42 2,00 20,00 0,31 4,00 0,09 0,50 0,09 0,95 7,22 23,67 11,83 0,83 
33 
TA-BV - 
CT T2 
(XC) 
1993 146,14 11,26 148 270 1667 1333,60 333,40 1000,20 3567,77 29334,21 32901,98 10,20 1,00 0,09 20,00 25,00 1,10 0,28 1,20 0,12 0,68 27,42 2,00 25,00 0,31 4,00 0,12 0,60 0,06 0,95 10,29 31,59 18,95 2,08 
34 
TA-BV - 
CT T2 
(XC) 
1994 157,97 11,39 154 273 1754 1403,20 350,80 1052,40 3753,97 30870,65 34624,62 10,73 1,00 0,10 20,00 25,00 1,10 0,28 1,20 0,12 0,68 27,42 2,00 25,00 0,31 4,00 0,12 0,60 0,07 0,95 10,84 31,62 18,97 3,35 
35 
TA-BV - 
CT T3 
(LC-XC) 
1992 69,69 9,65 124 231 1196 992,68 248,17 744,51 2655,71 21776,33 24432,04 7,57 1,00 0,03 17,00 25,00 1,10 0,28 1,20 0,12 0,68 27,42 2,00 25,00 0,31 4,00 0,09 0,60 0,15 0,50 7,60 12,46 7,47 0,99 
36 
TA-BV - 
CT T3 
(XC) 
1993 146,14 11,26 148 270 1667 1333,60 333,40 1000,20 3567,77 29334,21 32901,98 10,20 1,00 0,09 20,00 25,00 1,10 0,28 1,20 0,12 0,68 27,42 2,00 25,00 0,31 4,00 0,12 0,60 0,02 0,50 10,29 16,62 9,97 0,63 
37 
TA-BV - 
CT T3 
(XC) 
1994 157,97 11,39 154 273 1754 1403,20 350,80 1052,40 3753,97 30870,65 34624,62 10,73 1,00 0,10 20,00 25,00 1,10 0,28 1,20 0,12 0,68 27,42 2,00 25,00 0,31 4,00 0,12 0,60 0,06 0,50 10,84 16,64 9,98 2,54 
38 
TA-BV - 
CT T4 
(XC) 
1993 216,87 13,44 124 323 1667 1333,60 333,40 1000,20 3567,77 29410,71 32978,48 10,22 1,00 0,17 20,00 25,00 1,10 0,28 1,20 0,12 0,68 27,42 2,00 25,00 0,31 4,00 0,12 0,60 0,02 0,50 10,39 16,62 9,97 0,65 
39 
TA-BV - 
CT T4 
(XC) 
1994 631,05 18,61 148 447 2754 2203,20 550,80 1652,40 5894,21 48769,77 54663,98 16,95 1,00 0,83 20,00 25,00 1,10 0,28 1,20 0,12 0,68 27,42 2,00 25,00 0,31 4,00 0,12 0,60 0,07 0,50 17,78 16,64 9,98 2,52 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xac_dinh_mo_hinh_dinh_luong_xoi_mon_dat_t.pdf
  • pdfTom tat luan an - VN.pdf
  • pdfTom tat luan an_EN.pdf
  • pdfTrich yeu luan an - VN.pdf
  • pdfTrich yeu luan an- EN.pdf