Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp

Xói dưới cầu liên quan chặt chẽ đến chế độ dòng chảy trong sông, đến hiện

tượng xói lở bờ ở khu vực xây dựng cầu, đến môi trường hai bên bờ sông, đến giá

thành xây dựng công trình cầu qua sông Xói ở khu vực tr cầu là t hợp c a xói tự

nhiên, xói chung và xói c c bộ; trong đó chiều sâu xói c c bộ là lớn nh t iệc dự

tính chiều sâu h xói c c bộ tr cầu sẽ quyết đ nh một phần đến chiều sâu đặt móng

tr cầu, đến giá thành công trình cầu

 iệc nghiên c u xói c c bộ tr cầu đ được người xây dựng công trình giao

thông quan tâm t lâu Các nhà nghiên c u đ kiến ngh nhiều phư ng pháp khác

nhau đ xác đ nh chiều sâu h xói c c bộ Các nghiên c u ban đầu ch yếu t p trung

vào các tr cầu đ n, mặt c t ngang tr không thay đ i theo chiều cao tr Nhưng thực

tế tr cầu thường có d ng ph c hợp g m thân tr , bệ c c và nhóm c c, vì v y trong

những n m gần đây nhiều nghiên c u tiến hành đ i với tr cầu có các d ng ph c hợp

như các tr cầu thực tế đang xây dựng và khai thác Trong lu n án này, tác giả tiến

hành nghiên c u xác đ nh chiều sâu h xói c c bộ tr cầu ph c hợp, ngh a là tr cầu

có đầy đ cả ba thành phần thân tr , bệ c c và nhóm c c trên đáy c ng và đáy cát

pdf 138 trang dienloan 8040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp
1 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Giới thiệu tóm tắt luận án 
Xói dưới cầu liên quan chặt chẽ đến chế độ dòng chảy trong sông, đến hiện 
tượng xói lở bờ ở khu vực xây dựng cầu, đến môi trường hai bên bờ sông, đến giá 
thành xây dựng công trình cầu qua sông Xói ở khu vực tr cầu là t hợp c a xói tự 
nhiên, xói chung và xói c c bộ; trong đó chiều sâu xói c c bộ là lớn nh t iệc dự 
tính chiều sâu h xói c c bộ tr cầu sẽ quyết đ nh một phần đến chiều sâu đặt móng 
tr cầu, đến giá thành công trình cầu 
 iệc nghiên c u xói c c bộ tr cầu đ được người xây dựng công trình giao 
thông quan tâm t lâu Các nhà nghiên c u đ kiến ngh nhiều phư ng pháp khác 
nhau đ xác đ nh chiều sâu h xói c c bộ Các nghiên c u ban đầu ch yếu t p trung 
vào các tr cầu đ n, mặt c t ngang tr không thay đ i theo chiều cao tr Nhưng thực 
tế tr cầu thường có d ng ph c hợp g m thân tr , bệ c c và nhóm c c, vì v y trong 
những n m gần đây nhiều nghiên c u tiến hành đ i với tr cầu có các d ng ph c hợp 
như các tr cầu thực tế đang xây dựng và khai thác Trong lu n án này, tác giả tiến 
hành nghiên c u xác đ nh chiều sâu h xói c c bộ tr cầu ph c hợp, ngh a là tr cầu 
có đầy đ cả ba thành phần thân tr , bệ c c và nhóm c c trên đáy c ng và đáy cát 
Nội dung lu n án g m có 4 chư ng; phần mở đầu; kết lu n và kiến ngh ; ngoài 
ra còn có phần ph l c: 
+ Phần mở đầu. 
+ Chương I. T ng quan tình hình nghiên c u xói c c bộ tr cầu và tr cầu 
ph c hợp 
+ Chương II C sở lý lu n và các giả thiết khoa h c trong nghiên c u xói c c 
bộ tr cầu và tr cầu ph c hợp 
+ Chương III Thí nghiệm mô hình xói c c bộ tr cầu ph c hợp 
+ Chương IV Nghiên c u xây dựng công th c dự tính xói c c bộ tr cầu ph c 
hợp. 
2 
+ Kết luận. 
+ Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo. 
+ Phần phụ lục. 
2. Lý do lựa chọn đề tài 
Theo th ng kê về sự c s p cầu trên thế giới c ng như ở iệt Nam, nguyên 
nhân s p cầu do xói dưới cầu chiếm một t lệ tư ng đ i lớn H n 85000 cầu b xói 
c c bộ nghiêm tr ng (Lagasse và ccs, 1995) 30 n m qua trong s khoảng 6000 cầu ở 
Mỹ được theo dõi đ có h n 1000 cầu b hư hỏng, 60% trong s đó là do xói c c bộ 
(Briaud và ccs, 1999) 86% trong s 577000 cầu là cầu vượt sông, trong đó trên 
26000 cầu b hư h i có nguyên nhân ch yếu là do xói c c bộ (Richardson và ccs, 
2001) C c đường bộ liên bang Mỹ (FHWA) cho biết tr n l 1973 đ làm s p 338 
cầu, trong đó có 25% là do xói c c bộ tr , 75% là do xói m ; l 1993 làm s p 23 cầu 
ở thượng ngu n sông Mississippi N m 1994 ở bang Georgia có trên 500 cầu b hư 
hỏng (Jones, 2002) Th ng kê cầu b hỏng do xói t i Mỹ (1985 ÷ 1995) trong báo cáo 
FHWA-RD-03-052 (Mueller và Wagner,2005) cho trong bảng 0.1. 
Bảng 0.1. Thống kê cầu bị hỏng do xói tại Mỹ (1985÷1995) 
Đia điểm và thời gian Số lượng cầu bị lũ gây sự cố 
Pennsylvania, West Virginia, Virginia, 1985 73 
New York and New England, 1987 17 
Midwestern United States, 1993 >2500 
Georgia, 1994 >1000 
Virginia, 1995 74 
California, 1995 45 
Tr n l n m 1976 ở Nh t cu n trôi 233 cầu, làm hỏng 337 cầu (Holford, 
1977). 
Theo thông kê về sự c s p cầu trong nước, trong 5 n m t 1988 đến 1992 đ 
có 488 cầu b l phá hỏng (Phòng ch ng b o l cho công trình giao thông – Hà Nội 
4/1992) 
3 
Chỉ tính riêng tr n l tháng 12 n m 1999 các tỉnh Th a Thiên Huế, Quảng 
Nam, Quảng Ng i, Bình Đ nh, Phú Yên, Khánh Hòa đ có s công trình như: cầu 
c ng s p trôi 43 cái, cầu c ng hư hỏng 1060 cái (Ban chỉ đ o phòng ch ng l t b o 
Trung ư ng “Báo cáo t ng hợp thiệt h i do l l t t i miền Trung gây ra tháng 12 n m 
1999”) 
Thiên tai gây ra trong n m 2000 ở khu vực đ ng bằng sông Cửu Long r t 
nghiêm tr ng: gần 5 000 cầu, c ng các lo i b ng p, hư hỏng nặng, có một s b s p 
(trung tâm dự báo khí tượng th y v n 2008) 
H nh 0.1. Sập cầu Bung (xã Phú Cần, huyện 
Krông Pa, Gia Lai). 
(Nguồn Internet) 
H nh 0.2. Cầu Xóm Đền (Quảng Ngãi) 
bị sập do trụ bị phá hoại 
(Nguồn Internet) 
H nh 0.3. Cầu Đen bắc qua sông nối quốc lộ 
1A với 3 xã Gò Nổi, huyện Điện Bàn bị lũ 
làm sập cầu vào mùa mưa năm 2010 
(Nguồn Internet) 
H nh 0.4. Cầu La Oh (huyện Chư Pảh, 
tỉnh Gia Lai) bị sập là do mưa lũ làm 
rỗng đế trụ giữa của cầu 
(Nguồn Internet) 
T i huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai mưa lớn kèm theo gió l c vào r ng sáng 
ngày 11/5/2013 làm 3 cầu b s p 
4 
Lúc 12 giờ ngày 5/11/2007, tr cầu s 8 c a cầu Bung (phía x Chư Đr ng, 
huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai) b đ xu ng sông, làm r i 4 dầm cầu c a nh p 8 và 
nh p 9 Ngay sau khi b đ , tr s 8 đ b nước l cu n trôi 
S liệu th ng kê nêu trên cho th y xói c c bộ tr cầu thực sự là một trong các 
nguyên nhân gây sự c hư hỏng cầu, là m i hi m h a cho ngành giao thông T m i 
hi m h a đó, đòi hỏi có thêm nhiều nghiên c u sâu ở nhiều góc độ khác nhau sao cho 
dự tính ngày càng tiếp c n gần h n đến độ chính xác c a việc xác đ nh chiều sâu xói 
c c bộ tr cầu trong đ t dễ b xói Đưa ra ki u móng tr và dự tính chính xác chiều 
sâu xói là v n đề quan tr ng c a thiết kế móng cầu an toàn và kinh tế Xói lở ở chân 
tr cầu là không th tránh, th a chiều sâu xói làm cho thiết kế không kinh tế, trái l i 
đánh giá xói chưa đ dẫn đến thiết kế không an toàn 
 n đề xói ph thuộc vào trường dòng chảy quanh tr cầu, trường dòng chảy 
này là dòng chảy bao, dòng ngoài đ i với tr , song nó l i là dòng chảy bên trong c a 
toàn dòng chảy, là dòng hỗn hợp nước và bùn cát chảy 3 chiều r t ph c t p do sự tách 
dòng ở chân tr t o ra Tính ph c t p này càng t ng lên trong thời gian l vì tính 
không n đ nh c a dòng chảy c ng như tác động tư ng hỗ c a dòng chảy với công 
trình cầu Dòng chảy tư ng tác th y động lực với tr và đ t ở chân tr trong quá trình 
hình thành h xói Trường dòng chảy làm thay đ i dòng chảy bình thường t o ra c 
chế xói và diễn biến quá trình xói xung quanh tr 
Hiện nay với yêu cầu về các mặt kinh tế - kỹ thu t, tr cầu thường được thiết 
kế d ng hình h c ph c hợp (Hình 0 5 đến Hình 0 9) D ng tr ph c hợp ph biến 
nh t trên thế giới c ng như ở nước ta là tr cầu g m thân tr , bệ c c được đặt trên hệ 
th ng c c Đến nay, việc tính xói cho lo i tr này chưa phản ánh được c chế dòng 
chảy và bùn cát tác động vào tr và hệ th ng c c Do đó kết quả tính c a các phư ng 
pháp còn sai khác nhau và sai khác với s liệu đo xói thực tế ở các cầu đang khai 
thác. 
Xu t phát t thực tế trên tác giả ch n đề tài nghiên c u: "Nghiên cứu xói cục 
bộ ở trụ cầu dạng phức hợp" với mong mu n làm sáng tỏ một phần các yếu t ảnh 
hưởng đến xói c c bộ tr cầu ph c hợp. 
5 
Dong chay
MAT BANG
C
H
T
C - C
LL b
D
S
D
A - A
c ff
b pg
 pc (coc)
Hcol
L L LU Uc
L pg
hh
A
A
C
Hình 0.5. Mô hình trụ cầu phức hợp. 
3. Mục tiêu nghiên cứu 
- Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến xói c c bộ ở tr cầu 
- Nghiên c u về thay đ i lưu t c xung quanh tr cầu ph c hợp 
- Phân tích ảnh hưởng c a thân tr , bệ c c và nhóm c c đến xói c c bộ tr cầu ph c 
hợp. 
- Kiến ngh công th c dự tính chiều sâu h xói c c bộ tr cầu ph c hợp. 
6 
(Tû lÖ : 1/200)
Hình 0.6. Trụ cầu Vĩnh Tuy 
Hình 0.7. Trụ cầu Thanh Tr 
Hình 0.8. Trụ cầu Cao Lãnh 
Hình 0.9. Trụ cầu Vàm Cống 
4. Đối tượng nghiên cứu 
- Nghiên c u tác động c a dòng chảy và bùn cát đến tr cầu ph c hợp. 
7 
5. Phạm vi nghiên cứu 
- Dòng chảy n đ nh 
- t liệu đáy là cát đ ng nh t 
- Tr đặt song song với dòng chảy 
6. ngh a hoa học và thực ti n của đề tài 
- Tính toán thu lực cầu nói chung và xói c c bộ tr cầu nói riêng là một v n đề 
ph c t p, liên quan đến nhiều v n đề như quy ho ch giao thông, thu lợi, giao 
thông đường thu , xói lở bờ sông, trong khi đó, các công trình nghiên c u 
đều phải đưa ra các giả thiết khác nhau đ h n chế các yếu t ảnh hưởng đến 
chiều sâu h xói dẫn đến kết quả có sự sai khác nhau và sai khác với thực tế 
 ì v y việc nghiên c u xói c c bộ tr cầu và tr cầu ph c hợp vẫn là v n đề 
cần được tiếp t c nghiên c u sâu h n đ có một cái nhìn rõ h n về xói c c bộ 
tr cầu 
- Chiều sâu h xói c c bộ tr cầu quyết đ nh đến một phần nhiều đến chiều sâu 
đặt móng c a tr cầu, do v y sẽ quyết đ nh đến giá thành công trình cầu. Như 
v y việc dự tính tư ng đ i chính xác chiều sâu h xói c c bộ tr cầu có ý 
ngh a thực tiễn trong công tác xây dựng cầu 
8 
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU XÓI 
CỤC BỘ TRỤ CẦU VÀ TRỤ CẦU PHỨC HỢP 
Xói c c bộ t i tr cầu theo các nhà nghiên c u là sự h th p c c bộ cao độ đáy 
sông quanh tr tính t đường xói chung Chiều sâu xói c c bộ ở tr là tr s quan 
tr ng không th thiếu đ đưa vào công th c xác đ nh chiều sâu đặt móng tr cầu qua 
sông. 
Đến nay đ có nhiều nghiên c u về xói c c bộ tr cầu ở trong c ng như ngoài 
nước. Các nghiên c u thường được tiến hành theo hướng: 
- Sử d ng nguyên lý đ ng th nguyên đ phân tích s liệu thí nghiệm trong 
phòng và s liệu đo xói thực tế ở cầu đang khai thác, t đó rút ra công th c 
bán thực nghiệm đ dự tính chiều sâu h xói c c bộ lớn nh t Quan hệ này 
thường ph thuộc vào b n nhóm yếu t là đặc trưng ch t lỏng (nước), dòng 
chảy, v t liệu đáy sông và tr cầu 
- Nghiên c u c chế hình thành xói c c bộ tr cầu trong phòng thí nghiệm, 
sau đó dùng s liệu thí nghiệm trong phòng và s liệu đo đ c thực tế đ rút 
ra công th c dự tính chiều sâu h xói 
- Nghiên c u các giải pháp ch động phòng xói t i tr cầu, giảm hay kh ng 
chế c chế hình thành xói như nghiên c u hình d ng tr cầu hợp lý nhằm 
giảm t i đa xoáy ở xung quanh tr , nghiên c u cải t o đ a ch t đáy sông 
xung quanh tr nhằm giảm ảnh hưởng c a dòng chảy đến đáy sông Điều 
này cho ph p giảm chiều sâu đặt móng c a tr cầu và giúp giảm giá thành 
công trình 
- Sử d ng mô hình s giải hệ phư ng trình Navier-Stokes với các mô hình k-
 khác nhau 
Nội dung chính c a lu n án nghiên c u về xói c c bộ tr cầu ph c hợp (g m 
thân tr , bệ c c và nhóm c c), các nghiên c u về xói c c bộ tr cầu ph c hợp c a các 
tác giả đều coi tr cầu ph c hợp (hoặc các bộ ph n c a tr cầu ph c hợp) là một tr 
9 
cầu đ n tư ng đư ng đ tính toán ì v y trong chư ng này, trước hết lu n án trình 
bày tóm t t về nghiên c u tr cầu đ n trên thế giới c ng như ở iệt Nam, sau đó lu n 
án đi sâu vào phân tích các nghiên c u về xói c c bộ tr cầu ph c hợp. 
 Phân loại ói cục b 
Khi tính xói c c bộ tr cầu cần phân biệt c chế xói nước trong và xói nước 
đ c vì cả hai lo i xói này đều thay đ i theo thời gian, song m c độ và diễn biến khác 
nhau. 
Xói nước trong là xói khi h t v t liệu đáy sông ngay trước vùng xói ở tr ng 
thái nghỉ không chuy n động, ng su t tiếp trung bình hay lưu t c trung bình dòng 
chảy nhỏ h n ng su t tiếp trung bình giới h n hay lưu t c trung bình giới h n mà 
 ng với nó khi ng su t tiếp trung bình hay lưu t c trung bình dòng chảy vượt qua sẽ 
làm h t v t liệu chuy n động Khi xói nước trong, kết quả nhiều nghiên c u cho th y 
chiều sâu h xói t ng gần như tuyến tính với thời gian. 
Xói nước đ c xảy ra khi lưu t c trung bình dòng chảy lớn h n lưu t c trung 
bình giới h n c a v t liệu đáy sông Trong xói nước đ c bùn cát t thượng lưu liên 
t c c p vào h xói và xói đ t cân bằng khi có sự cân bằng giữa bùn cát t thượng lưu 
chuy n về h xói với lượng bùn cát b cu n t h xói đi về h lưu Xói này ít ch u ảnh 
hưởng c a lưu t c dòng chảy, dao động theo thời gian phù hợp với hình d ng đáy cát 
di chuy n đến tr . 
Đ phân biệt hai lo i xói trên, các nghiên c u đều sử d ng lưu t c không xói 
Vc (hay Vo) và lưu t c trung bình đ phân biệt chế độ xói [2], [20], [34], [36]: 
 ≤ 0,5 c – không có xói 
0,5Vc < V ≤ Vc – xói nước trong 
V > Vc - xói nước đ c 
 C ch ói cục b trụ cầu 
Tr cầu ở trong dòng chảy, làm hình thành dòng chảy bao quanh tr , song 
dòng chảy này l i là dòng chảy trong sông Chính hai tính ch t này c a dòng chảy kết 
hợp với bùn cát đ t o ra c u trúc động h c dòng chảy ph c t p t i tr cầu T i chân 
10 
tr cầu hình thành 2 vùng khác nhau c a diễn biến dòng sông, đó là vùng ngoài – 
vùng không ch u ảnh hưởng c a tr và vùng trong là vùng ch u ảnh hưởng trực tiếp 
c a tr Ở vùng ngoài, chế độ bùn cát đáy b chi ph i bởi các điều kiện c a dòng chảy 
tự nhiên và b thu hẹp do chiều dài cầu mà đ i bi u là t c độ trung bình tới h n Vc 
(t c độ không xói) hay ng su t tiếp trung bình tới h n τc; vùng trong ch u ảnh hưởng 
c a tr sẽ là vùng đặc biệt, vùng dòng chảy b nhiễu động về áp su t, t c độ mà sự n 
đ nh c a bùn cát có quy lu t riêng c a dòng chảy trong h xói Bùn cát b cu n vào hệ 
th ng xoáy có d ng móng ngựa và b chi ph i bởi c u trúc và tính ch t c a hệ th ng 
xoáy này [2]. 
Cho đến nay đ có nhiều nghiên c u mô tả c u trúc động h c c a dòng chảy 
ch u ảnh hưởng c a tr trên đáy không xói như nghiên c u c a các tác giả Nguyễn 
Xuân Tr c [4], Trần Đình Nghiên [2], I.A.Iaraslavtsev, A.M.Latushenkov, 
A.M.Juravlev, A.G.Arkhipov, V.S.Altunin, Quada, Tison, Keutner, Posey, Laursen 
và Toch [25], Neill [29], Roper, Schneider và Shen [35], Mellvile [26], Padmini K. và 
ccs [32], Các nghiên c u đều chỉ ra đặc đi m c bản c a dòng chảy ở chân tr là 
dòng chảy có c u trúc xoáy hay hệ th ng xoáy phát tri n ở chân tr (Hình 1.1), đây là 
c chế xói c bản c a xói c c bộ ở chân tr Tùy thuộc vào hình d ng tr và các điều 
kiện biên c a dòng chảy đến tr mà c u trúc xoáy có th là một, hai hay t t cả hệ 
th ng xoáy c bản sau [34], [36]: 
- Hệ th ng xoáy ở mặt nước ngay trước tr ngược chiều dòng chảy 
- Hệ th ng xoáy có d ng hình móng ngựa trên mặt bằng ở chân tr 
- Hệ th ng xoáy tr c gần như đ ng sau tr 
Hình 1.1. Sơ đồ dòng chảy và hệ thống xoáy quanh trụ tròn [34], [36] 
11 
Hệ th ng xoáy d ng móng ngựa là một phần c u thành c a c u trúc dòng chảy 
và ch u ảnh hưởng r t lớn c a dòng chảy xu ng d c thân tr Tr cầu đ t o ra trường 
áp su t đ m nh, t p trung các sợi xoáy v n có c a dòng ngoài đ hình thành vùng 
tách dòng ba chiều t i chân tr trong lớp biên c a dòng chảy bao tr , hình thành hệ 
th ng xoáy tr c ngang trước chân tr với hai tay xoáy bao quanh tr Các sợi xoáy 
hình thành nên xoáy móng ngựa t ng t c độ quay t i tâm xoáy Như v y kích thước 
tr đóng vai trò quan tr ng xác đ nh cường độ xoáy d ng móng ngựa 
Các nghiên c u c ng chỉ ra ph m vi xoáy tr c ngang trước tr trong h xói 
dao động t 1,0 đến 2,5 lần chiều rộng tr ph thuộc vào điều kiện c a dòng chảy tới 
tr , kích thước, hình d ng tr , [2] 
Hệ th ng xoáy ở nửa sau tr và sau tr do chính tr t o ra Khác với xoáy d ng 
móng ngựa, lo i xoáy này là do lớp ch t lỏng không n đ nh trên mặt tr cuộn l i và 
tách khỏi bề mặt đ hình thành vùng xoáy tr c gần như đ ng sau tr Khi tr s 
Reynolds tr th p (3 ÷ 5 < Red < 50) những xoáy này n đ nh và t o ra hệ th ng xoáy 
đ ng sát ngay sau tr Khi s Reynolds t ng, hệ th ng xoáy này không n đ nh và 
xoáy tách rời khỏi tr t o ra d y xoáy xen kẽ nhau phía sau tr Cường độ c a lo i 
xoáy này thay đ i m nh, ph thuộc vào hình d ng tr và t c độ dòng chảy Ph thuộc 
vào s Reynolds, dòng xoáy sau tr nhìn chung còn được chia thành 3 chế độ phân 
biệt: - Đều đặn, có chu kỳ; - Không đều đặn; - Quá độ 
Thí nghiệm c a Shen và đ ng tác giả (1966) cho th y h xói c c bộ lớn phát 
tri n sau tr khi hệ th ng xoáy d ng móng ngựa không hình thành ở đầu tr hoặ ...  А А , инженер Петров Н Н (1977), 
Совремнное состояние проблемы местного размыва у преград, 
Гиротехническое строителъство No 6, 1977 c 25 – 31. 
42. Богомолов А И , Алтунин В С , Петров Н Н и Прудовский А М инженер 
Кисин В А (1977), Местный размыв у преград, Гиротехническое 
строителъство No 7, 1977 c 24 – 28. 
43. Белников В В , Цыпин В Ш (1988), К вопросу о расчете глубин местого 
размыва у опор мостов, Гидравлика водохозяйственных объектов 
Сборник научиных трудов - Труды ЛПИ ЛЕНИНГРАД 1988 
44. Журалев М М (1979), Расчет местного размыва у опор мостов в 
несвязных грунтах, Автомобильные дороги No 6, 1979 c 26 – 27. 
45. Журалев М М (1984), ,Местный размыв у опор мостов, Издат 
Транспорт Москва 1984 113 c 
46. C 32 – 102 – 95 (1996), Coopyжeнuя Moctoвыx пepexoдoв u 
пoдтoпляeмыx Hacыпeй. 
115 
PHẦN PHỤ LỤC 
Phụ lục chư ng 
Phụ ục Ph n ph i u t c trụ cầu phức hợp trên cứng 
Hcoc = 10,5cm; MN = 21cm; Q = 40L/s (dáy cung)
1
2
3 4 5 6
7
8
Hcoc = 10,5cm; MN = 18cm; Q = 40L/s (dáy cung)
1
2
3 4 5 6
7
8
116 
1
2
3 4 5 6
7
8
Hcoc = 4,5cm; MN = 21cm
1
2
3 4 5 6
7
8
Hcoc = 4,5cm; MN = 18cm
Hcoc = 0cm; MN = 21cm
1
2
3 4 5 6
7
8
117 
Hcoc = 0cm; MN = 18cm
1
2
3 4 5 6
7
8
118 
Phụ ục 2 Ph n ph i u t c, b nh v trắc d c h xói trụ cầu phức hợp 
1Dòng chay
2
3 4 5 6
8
7
Mặt b ng đo lưu tốc. 
Cát ngâp h?t bê; MN = 18cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
119 
Hcoc = 10,5cm; MN = 21cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
-1.0
-2
.0
-3
.0
BINH DO HO XOI NGAY: 17/2/2012
MN = 21.0cm
Dong chay
-3.4
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 10.5cm
-2.7 -1.0 -0.8-2.5 -0.5 0.0
-2.0 0.7 0.5-2.4 0.0 0.5 0.2
-1.0 0.0 0.5 2.0 2.0 0.0
 0.0
 0.0
 0.0
 0.0
 0.3
 0.0
 1.0
 0.0
 0.0
 1.4
2.0
2.0
0.0
2.0 2.0 0.0
 1.0
0.
0
-1.0
-2
.0
-3
.0
-3.4 -2.7 -1.0 -0.8-2.5 -0.5 0.0-1.0 0.0 0.5 2.0 2.0 0.0 0.0
 0.0
 0.0
 0.3
 0.0
 1.0
 0.0
 0.0
 1.4
2.0
2.0
0.0
 1.0
0.0
TRAC DOC HO XOI NGAY: 17/2/2012
MN = 21.0cm
Dong chay
-3.40
5
-5
1
0
1
5
2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 10.5cm
-2.7 -1.0 -0.8-2.5 -0.5 0.0-1.0 0.0 0.5 2.0 2.0 0.0 0.0
2
5
3
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
2
5
3
0
120 
Hcoc = 10,5cm; MN = 18cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
BINH DO HO XOI NGAY: 23/2/2012
MN = 18.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 10.5cm
-4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.1
0.0
-3.8 -1.5 0.5 0.7-4.00.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.7
0.0
1.2
1.9 0.4 0.0
0.00.41.7
1.9
0.4
0.0
-1.0
-1.0
-1.0
-2.0
-3.0
-4
.0
-4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.1
0.0
0.7
1.2
1.9 0.4
1.9
0.4
-1.0
-1.0
-1.0
-2.0
-3.0
-4
.0
TRAC DOC HO XOI NGAY: 23/2/2012
MN = 18.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 10.5cm
2
5
3
0
-4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.10.0 1.9 0.4 0.0 0
5
-5
1
0
1
5
2
0
2
5
3
0
121 
Hcoc = 4,5cm; MN = 21cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 4.5cm
-3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.2
2.5
2.5-3.0 -2.5 -1.7 -0.2 0.0 1.8 2.0 2.10.0
0.0
0.0
1.0
2.0
2.5
0.0 0.0
3.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
-1.0
-2.0
-3.0
-2.0
2.5
1.0
-3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.2
2.5
0.0
0.0
1.0
2.0
2.5
0.0 0.0
3.0
0.0
0.0
0.0
0.0
-1.0
-2.0
-3.0
-2.0
2.5
1.0
BINH DO HO XOI NGAY: 25/2/2012
MN = 21.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5
TRAC DOC HO XOI NGAY: 25/2/2012
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
2
5
3
0
MN = 21.0cm
Hcoc = 4.5cm
-3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.20.0 0.02.5 0
5
-5
1
0
1
5
2
0
2
5
3
0
122 
Hcoc = 4,5cm; MN = 18cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
-4.3
-4.7 -4.2 -3.0 -2.0 -2.0 -2.2 -1.2 0.0 -0.5 1.0 4.3
-2.5 -1.7 0.5
0.0
0.7
1.2
0.0
0.0
3.5
0.0
0.0
4.3 0.0
-4.80.0
0.0
-1.0
1.0
2.0
3.0
4.0
-4.7 -4.2 -3.0 -2.0 -2.0 -2.2 -1.2 0.0 -0.5 1.0 4.3
0.7
1.2
3.5
-4.8
-1.0
1.0
2.0
3.0
4.0
BINH DO HO XOI NGAY: 28/2/2012
MN = 18.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 4.5cm
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
2
5
3
0
MN = 18.0cm
Hcoc = 4.5cm
-4.7 -4.2 -3.0 -2.0 -2.0 -2.2 -1.2 0.0 -0.5 1.0 4.3 0.0-4.80.0
TRAC DOC HO XOI NGAY: 28/2/2012
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
2
5
3
0
123 
Hcoc = 0cm; MN = 21cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
BINH DO HO XOI NGAY: 1/3/2012
MN = 21.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 0.0cm
-1.2-3.5 0.0
-2.5
0.360.0
0.360.0
0.0
1.5
0.5
0.0
0.2
0.0 0.0 -0.5
0.0
0.0
-1.0
-2.0
1.0
-1.2-3.5 0.00.360.0
0.0
1.5
0.5
0.0
0.2
0.0 0.0 -0.5
-1.0
-2.0
1.0
TRAC DOC HO XOI NGAY: 1/3/2012
Dong chay
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
1
5
2
0
MN = 21.0cm
Hcoc = 0.0cm
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
1
5
2
0
-1.2-3.5 0.00.360.0
30
30
124 
Hcoc = 0cm; MN = 18cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
-1.0
-40 -45
-2
0
-2
5
-3
0
2
0
2
5
3
0
-40 -45
2
5
3
0
-2
0
-2
5
-3
0
-1.5-3.8 0.00.0
0.0 -2.6
 0.0
 0.0
 0.5 2.0 1.52.5
1.0
-1.7
0.0
-2.2
0.0
-1.5
0.0
1.0
0.0
-2.5
0.0
0.5
1.5
-2.6
0.0
1.2 1.2 0.0
0.0
-2.0
-2.0
-1.0
-2.0
-3.0
-1.0
-2.0
0.0
1.0
2.0
-1.0
-1.5-3.8 0.0
 0.0
 0.0
 0.5 2.0 1.52.5
1.0
-1.7
0.0
-2.2
0.0
-1.5
0.0
1.0
0.0
-2.5
0.5
1.5
-2.6
1.2 1.2 0.0
0.0
-2.0
-2.0
-1.0
-2.0
-3.0
-1.0
-2.0
0.0
1.0
2.0
BINH DO HO XOI NGAY: 6/3/2012
MN = 18.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
0
5
-5
1
0
1
5
-1
0
-1
5
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 0.0cm
MN = 18.0cm
Hcoc = 0.0cm
-1.5
-3.8
0.00.0
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
1
5
2
0
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
1
5
2
0
30
30
TRAC DOC HO XOI NGAY: 6/3/2012
Dong chay
125 
Cát ngâp 1/2 bê; MN = 21cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6 7
8
BINH DO HO XOI NGAY: 7/3/2012
MN = 21.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Lap 1/2 be coc
0.0-3.3
0.0-2.2
0.0
0.0
-1.3
-1.5
0.0
2.0 0.4 0.2
0.0
3.0
0.0
0.0
0.0
0.4
0.4
0.0
0.0
-1.0
-2.0
2.0
1.0
3.0
0.0-3.3
-1.3
-1.5
0.0
2.0 0.4 0.2
3.0
0.0
0.0
0.4 0.0
-1.0
-2.0
2.0
1.0
3.0
0.0
0.4
0.0
TRAC DOC HO XOI NGAY: 7/3/2012
Dong chay
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
1
5
2
0
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
1
5
2
0
30
30
MN = 21.0cm
Lap 1/2 be coc
hxoi max = 3.3cm
-3.3
0.0
126 
Cát ngâp 1/2 bê; MN = 18cm (Ðáy cát)
1
2 3 4 5 6 7
8
0.0
-4.1
2.2
0.0 0.0
MN = 18.0cm
Lap 1/2 be coc
TRAC DOC HO XOI NGAY: 12/3/2012
Dong chay
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
1
5
2
0
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
1
5
2
0
30
30
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
2
5
-2
5
-20-25-30 20 25 30
25 30-20-25-30
0
.0
-0
.8
0
.0
-0
.5
0
.0
2
.2
-1
.0
0
.0
0
.0
0
.0
0
.0
0
.0
-1
.0
-2
.0
-3
.0
0
.0
1
.0
2
.0
0
.0
-4
.1
-2
.8
2
.2
2
.2
2
.2
2
.2
0
.0
0
.0
2
.2
0
.0
-0
.8
0
.0
-0
.5
0
.0
2
.2
-1
.0
0
.0
0
.0
0
.0
0
.0
-1
.0
-2
.0
-3
.0
0
.0
1
.0
2
.0
B
IN
H
 D
O
 H
O
 X
O
I N
G
A
Y
: 1
2
/3
/2
0
1
2
M
N
 =
 1
8
.0
c
m
D
o
n
g
 c
h
a
y
L
a
p
 1
/2
 b
e
 c
o
c
0
.0
-4
.1
-3
.0
-2
.8
2
.2
2
.2
2
.2
2
.2
0
.0
0
.0
0
.0
0
.0
2
.2
0 5-5 10 15 20-10-15
0 5-5 10 15-10-15
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
2
5
-2
5
127 
Phụ ục 3 Ph n ph i u t c v trắc d c h xói trụ cầu ơn 
o
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 0 và 180
o
-4.4
0.0
MN = 18cm
D = 10.6cm hxoi max = 4.4cm
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 45 và 135
o
-4.4
MN = 18cm
D = 10.6cm hxoi max = 4.4cm
o
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 90
o
-4.4
MN = 18cm
D = 10.6cm hxoi max = 4.4cm
128 
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 0 và 180
o
MN = 18cm
D = 8.1cm hxoi max = 5.5cm
o
0.0
-5.5
0.0 0.0
-3.0
2.6
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 45 và 135
o
MN = 18cm
D = 8.1cm hxoi max = 5.5cm
o
0.0
-5.5
0.0
-3.0
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 90
o
MN = 18cm
D = 8.1cm hxoi max = 5.5cm
0.0
-5.5
0.0
-3.0
129 
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 0 và 180
o
MN = 18cm
D = 7.0cm hxoi max = 5.4cm
o
-5.4
-3.0
0.0
3.0
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 45 và 135
o
MN = 18cm
D = 7.0cm hxoi max = 5.4cm
o
-5.4
-3.0
0.0
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 90
o
MN = 18cm
D = 7.0cm hxoi max = 5.4cm
0.0
0.0
130 
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 0 và 180
o
MN = 18cm
D = 5.2cm hxoi max = 5.1cm
o
-5.1
0.0 0.0
-2.5
0.0
3.0
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 45 và 135
o
MN = 18cm
D = 5.2cm hxoi max = 5.1cm
o
-5.1
0.0
-2.5
0.0
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 90
o
MN = 18cm
D = 5.2cm hxoi max = 5.1cm
-5.1
0.0
-2.5
0.0
131 
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 0 và 180
o
MN = 18cm
D = 4.8cm hxoi max = 5.2cm
o
-5.2
0.0
-2.5
0.0
3.5
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 45 và 135
o
MN = 18cm
D = 4.8cm hxoi max = 5.2cm
o
-5.2
0.0
-2.5
0.0
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 90
o
MN = 18cm
D = 4.8cm hxoi max = 5.2cm
-5.2
0.0
-2.5
0.0
132 
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 0 và 180
o
MN = 18cm
D = 1.66cm hxoi max = 1.4cm
o
-1.4
0.0
1.5
0.0
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 45 và 135
o
MN = 18cm
D = 1.66cm hxoi max = 1.4cm
o
-1.4
0.0 0.0
PHÂN PHOI LUU TOC
 = 90
o
MN = 18cm
D = 1.66cm hxoi max = 1.4cm
-1.4
0.0
133 
Phụ lục chư ng 4. 
Phụ ục Xử ý i u bằng h Regre i n c Exce 
Xử lý số liệu b ng hàm Regression của Excel (Trường hợp I) 
SUMMARY OUTPUT 
 Regression Statistics 
 Multiple R 0,991807 
 R Square 0,983682 
 Adjusted R 
Square 0,982242 
 Standard 
Error 0,029206 
 Observations 38 
 ANOVA 
 df SS MS F 
Significance 
F 
 Regression 3 1,748312 0,582771 683,1984 1,95E-30 
 Residual 34 0,029002 0,000853 
 Total 37 1,777314 
 Coefficients 
Standard 
Error t Stat P-value Lower 95% 
Upper 
95% 
Lower 
95,0% 
Upper 
95,0% 
Intercept 0,191137 0,014593 13,09797 7,68E-15 0,161481 0,220793 0,161481 0,220793 
X Variable 1 0,636562 0,046234 13,76842 1,83E-15 0,542605 0,73052 0,542605 0,73052 
X Variable 2 1,950883 0,135989 14,34592 5,52E-16 1,674521 2,227245 1,674521 2,227245 
X Variable 3 -0,40733 0,022784 -17,8779 7,31E-19 -0,45363 -0,36102 -0,45363 -0,36102 
Bảng xử lý số liệu xói nhóm cọc (Trường hợp I) 
bpg 
(m) 
vi 
(m/s) 
hc/h bb/h v/vi S/D Log(hc/h) Log(bpg/h) Log(v/vi) Log(S/D) 
0,054 0,312 0,152 0,257 0,610 2,778 -0,817 -0,590 -0,215 0,444 
0,054 0,301 0,239 0,300 0,739 2,778 -0,622 -0,523 -0,131 0,444 
0,054 0,312 0,162 0,257 0,610 2,778 -0,791 -0,590 -0,215 0,444 
0,054 0,301 0,250 0,300 0,739 2,778 -0,602 -0,523 -0,131 0,444 
0,054 0,312 0,167 0,257 0,610 2,778 -0,778 -0,590 -0,215 0,444 
0,054 0,301 0,256 0,300 0,739 2,778 -0,593 -0,523 -0,131 0,444 
134 
bpg 
(m) 
vi 
(m/s) 
hc/h bb/h v/vi S/D Log(hc/h) Log(bpg/h) Log(v/vi) Log(S/D) 
0,054 0,312 0,171 0,257 0,610 2,778 -0,766 -0,590 -0,215 0,444 
0,054 0,301 0,261 0,300 0,739 2,778 -0,583 -0,523 -0,131 0,444 
0,054 0,312 0,181 0,257 0,610 2,778 -0,742 -0,590 -0,215 0,444 
0,054 0,301 0,272 0,300 0,739 2,778 -0,565 -0,523 -0,131 0,444 
0,084 0,424 0,625 0,350 0,856 1,000 -0,204 -0,456 -0,067 0,000 
0,084 0,424 0,533 0,350 0,856 1,429 -0,273 -0,456 -0,067 0,155 
0,084 0,424 0,450 0,350 0,856 2,000 -0,347 -0,456 -0,067 0,301 
0,084 0,424 0,375 0,350 0,856 2,857 -0,426 -0,456 -0,067 0,456 
0,084 0,424 0,354 0,350 0,856 3,571 -0,451 -0,456 -0,067 0,553 
0,084 0,424 0,338 0,350 0,856 4,500 -0,472 -0,456 -0,067 0,653 
0,084 0,424 0,321 0,350 0,856 5,476 -0,494 -0,456 -0,067 0,738 
0,12 0,424 0,763 0,500 0,865 1,000 -0,118 -0,301 -0,063 0,000 
0,12 0,424 0,617 0,500 0,874 1,500 -0,210 -0,301 -0,058 0,176 
0,12 0,424 0,538 0,500 0,874 2,000 -0,270 -0,301 -0,058 0,301 
0,12 0,424 0,450 0,500 0,865 2,500 -0,347 -0,301 -0,063 0,398 
0,12 0,424 0,433 0,500 0,865 3,000 -0,363 -0,301 -0,063 0,477 
0,12 0,424 0,408 0,500 0,865 4,000 -0,389 -0,301 -0,063 0,602 
0,12 0,424 0,408 0,500 0,856 4,833 -0,389 -0,301 -0,067 0,684 
0,12 0,424 0,413 0,500 0,865 5,500 -0,385 -0,301 -0,063 0,740 
0,126 0,424 0,833 0,525 0,865 1,000 -0,079 -0,280 -0,063 0,000 
0,126 0,424 0,642 0,525 0,865 1,476 -0,193 -0,280 -0,063 0,169 
0,126 0,424 0,513 0,525 0,865 2,429 -0,290 -0,280 -0,063 0,385 
0,126 0,424 0,429 0,525 0,856 3,571 -0,367 -0,280 -0,067 0,553 
0,126 0,424 0,408 0,525 0,856 4,762 -0,389 -0,280 -0,067 0,678 
0,126 0,424 0,404 0,525 0,856 5,714 -0,393 -0,280 -0,067 0,757 
0,18 0,424 1,125 0,750 0,865 1,000 0,051 -0,125 -0,063 0,000 
0,18 0,424 0,833 0,750 0,856 1,500 -0,079 -0,125 -0,067 0,176 
0,18 0,424 0,717 0,750 0,865 2,000 -0,145 -0,125 -0,063 0,301 
0,18 0,424 0,667 0,750 0,883 2,500 -0,176 -0,125 -0,054 0,398 
0,18 0,424 0,571 0,750 0,856 3,000 -0,243 -0,125 -0,067 0,477 
0,18 0,424 0,600 0,750 0,865 3,500 -0,222 -0,125 -0,063 0,544 
0,18 0,424 0,571 0,750 0,874 4,500 -0,243 -0,125 -0,058 0,653 
135 
Bảng xử lý số liệu b ng hàm Regression của Excel (Trường hợp II) 
Regression Statistics 
 Multiple R 0,79807 
 R Square 0,63692 
 Adjusted R 
Square 0,57323 
 Standard 
Error 0,32342 
 Observations 22 
 ANOVA 
 df SS MS F 
Significance 
 F 
 Regression 3 0,57042 0,28521 2,72657 0,04499 
 Residual 18 1,98747 0,1046 
 Total 21 2,55789 
 Coefficients 
Standard 
Error t Stat P-value 
Lower 
 95% 
Upper 
95% 
Lower 
95,0% 
Upper 
95,0% 
Intercept 0,719 1,05336 -0,9762 0,03412 -3,233 1,17638 -3,233 1,17638 
X Variable 1 0,08911 0,85602 -1,3378 0,01968 -2,9368 0,6465 -2,9368 0,6465 
X Variable 2 -0,734 1,80154 1,19634 0,02463 -1,6154 5,92593 -1,6154 5,92593 
136 
Bảng xử lý số liệu xói nhóm cọc và bệ cọc (Trường hợp II) 
137 
Phụ ục 2. nh nh h ởng c c c th nh phần trụ cầu phức hợp n chi u 
 u h xói 
138 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xoi_cuc_bo_o_tru_cau_dang_phuc_hop.pdf
  • pdf1.1.Bia-LA.pdf
  • pdf1.2.Mo-dau-LA.pdf
  • pdf2.1.Bia-tom-tat(tieng-Viet).pdf
  • pdf2.2.Tom-tat-LA-(tieng-Viet).pdf
  • pdf2.3.Bia-tom-tat(tieng-Anh).pdf
  • pdf2.4.Tom-tat-LA-(tieng-Anh).pdf
  • docxThongtinluanan.docx