Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp
Xói dưới cầu liên quan chặt chẽ đến chế độ dòng chảy trong sông, đến hiện
tượng xói lở bờ ở khu vực xây dựng cầu, đến môi trường hai bên bờ sông, đến giá
thành xây dựng công trình cầu qua sông Xói ở khu vực tr cầu là t hợp c a xói tự
nhiên, xói chung và xói c c bộ; trong đó chiều sâu xói c c bộ là lớn nh t iệc dự
tính chiều sâu h xói c c bộ tr cầu sẽ quyết đ nh một phần đến chiều sâu đặt móng
tr cầu, đến giá thành công trình cầu
iệc nghiên c u xói c c bộ tr cầu đ được người xây dựng công trình giao
thông quan tâm t lâu Các nhà nghiên c u đ kiến ngh nhiều phư ng pháp khác
nhau đ xác đ nh chiều sâu h xói c c bộ Các nghiên c u ban đầu ch yếu t p trung
vào các tr cầu đ n, mặt c t ngang tr không thay đ i theo chiều cao tr Nhưng thực
tế tr cầu thường có d ng ph c hợp g m thân tr , bệ c c và nhóm c c, vì v y trong
những n m gần đây nhiều nghiên c u tiến hành đ i với tr cầu có các d ng ph c hợp
như các tr cầu thực tế đang xây dựng và khai thác Trong lu n án này, tác giả tiến
hành nghiên c u xác đ nh chiều sâu h xói c c bộ tr cầu ph c hợp, ngh a là tr cầu
có đầy đ cả ba thành phần thân tr , bệ c c và nhóm c c trên đáy c ng và đáy cát
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp
1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu tóm tắt luận án Xói dưới cầu liên quan chặt chẽ đến chế độ dòng chảy trong sông, đến hiện tượng xói lở bờ ở khu vực xây dựng cầu, đến môi trường hai bên bờ sông, đến giá thành xây dựng công trình cầu qua sông Xói ở khu vực tr cầu là t hợp c a xói tự nhiên, xói chung và xói c c bộ; trong đó chiều sâu xói c c bộ là lớn nh t iệc dự tính chiều sâu h xói c c bộ tr cầu sẽ quyết đ nh một phần đến chiều sâu đặt móng tr cầu, đến giá thành công trình cầu iệc nghiên c u xói c c bộ tr cầu đ được người xây dựng công trình giao thông quan tâm t lâu Các nhà nghiên c u đ kiến ngh nhiều phư ng pháp khác nhau đ xác đ nh chiều sâu h xói c c bộ Các nghiên c u ban đầu ch yếu t p trung vào các tr cầu đ n, mặt c t ngang tr không thay đ i theo chiều cao tr Nhưng thực tế tr cầu thường có d ng ph c hợp g m thân tr , bệ c c và nhóm c c, vì v y trong những n m gần đây nhiều nghiên c u tiến hành đ i với tr cầu có các d ng ph c hợp như các tr cầu thực tế đang xây dựng và khai thác Trong lu n án này, tác giả tiến hành nghiên c u xác đ nh chiều sâu h xói c c bộ tr cầu ph c hợp, ngh a là tr cầu có đầy đ cả ba thành phần thân tr , bệ c c và nhóm c c trên đáy c ng và đáy cát Nội dung lu n án g m có 4 chư ng; phần mở đầu; kết lu n và kiến ngh ; ngoài ra còn có phần ph l c: + Phần mở đầu. + Chương I. T ng quan tình hình nghiên c u xói c c bộ tr cầu và tr cầu ph c hợp + Chương II C sở lý lu n và các giả thiết khoa h c trong nghiên c u xói c c bộ tr cầu và tr cầu ph c hợp + Chương III Thí nghiệm mô hình xói c c bộ tr cầu ph c hợp + Chương IV Nghiên c u xây dựng công th c dự tính xói c c bộ tr cầu ph c hợp. 2 + Kết luận. + Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo. + Phần phụ lục. 2. Lý do lựa chọn đề tài Theo th ng kê về sự c s p cầu trên thế giới c ng như ở iệt Nam, nguyên nhân s p cầu do xói dưới cầu chiếm một t lệ tư ng đ i lớn H n 85000 cầu b xói c c bộ nghiêm tr ng (Lagasse và ccs, 1995) 30 n m qua trong s khoảng 6000 cầu ở Mỹ được theo dõi đ có h n 1000 cầu b hư hỏng, 60% trong s đó là do xói c c bộ (Briaud và ccs, 1999) 86% trong s 577000 cầu là cầu vượt sông, trong đó trên 26000 cầu b hư h i có nguyên nhân ch yếu là do xói c c bộ (Richardson và ccs, 2001) C c đường bộ liên bang Mỹ (FHWA) cho biết tr n l 1973 đ làm s p 338 cầu, trong đó có 25% là do xói c c bộ tr , 75% là do xói m ; l 1993 làm s p 23 cầu ở thượng ngu n sông Mississippi N m 1994 ở bang Georgia có trên 500 cầu b hư hỏng (Jones, 2002) Th ng kê cầu b hỏng do xói t i Mỹ (1985 ÷ 1995) trong báo cáo FHWA-RD-03-052 (Mueller và Wagner,2005) cho trong bảng 0.1. Bảng 0.1. Thống kê cầu bị hỏng do xói tại Mỹ (1985÷1995) Đia điểm và thời gian Số lượng cầu bị lũ gây sự cố Pennsylvania, West Virginia, Virginia, 1985 73 New York and New England, 1987 17 Midwestern United States, 1993 >2500 Georgia, 1994 >1000 Virginia, 1995 74 California, 1995 45 Tr n l n m 1976 ở Nh t cu n trôi 233 cầu, làm hỏng 337 cầu (Holford, 1977). Theo thông kê về sự c s p cầu trong nước, trong 5 n m t 1988 đến 1992 đ có 488 cầu b l phá hỏng (Phòng ch ng b o l cho công trình giao thông – Hà Nội 4/1992) 3 Chỉ tính riêng tr n l tháng 12 n m 1999 các tỉnh Th a Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ng i, Bình Đ nh, Phú Yên, Khánh Hòa đ có s công trình như: cầu c ng s p trôi 43 cái, cầu c ng hư hỏng 1060 cái (Ban chỉ đ o phòng ch ng l t b o Trung ư ng “Báo cáo t ng hợp thiệt h i do l l t t i miền Trung gây ra tháng 12 n m 1999”) Thiên tai gây ra trong n m 2000 ở khu vực đ ng bằng sông Cửu Long r t nghiêm tr ng: gần 5 000 cầu, c ng các lo i b ng p, hư hỏng nặng, có một s b s p (trung tâm dự báo khí tượng th y v n 2008) H nh 0.1. Sập cầu Bung (xã Phú Cần, huyện Krông Pa, Gia Lai). (Nguồn Internet) H nh 0.2. Cầu Xóm Đền (Quảng Ngãi) bị sập do trụ bị phá hoại (Nguồn Internet) H nh 0.3. Cầu Đen bắc qua sông nối quốc lộ 1A với 3 xã Gò Nổi, huyện Điện Bàn bị lũ làm sập cầu vào mùa mưa năm 2010 (Nguồn Internet) H nh 0.4. Cầu La Oh (huyện Chư Pảh, tỉnh Gia Lai) bị sập là do mưa lũ làm rỗng đế trụ giữa của cầu (Nguồn Internet) T i huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai mưa lớn kèm theo gió l c vào r ng sáng ngày 11/5/2013 làm 3 cầu b s p 4 Lúc 12 giờ ngày 5/11/2007, tr cầu s 8 c a cầu Bung (phía x Chư Đr ng, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai) b đ xu ng sông, làm r i 4 dầm cầu c a nh p 8 và nh p 9 Ngay sau khi b đ , tr s 8 đ b nước l cu n trôi S liệu th ng kê nêu trên cho th y xói c c bộ tr cầu thực sự là một trong các nguyên nhân gây sự c hư hỏng cầu, là m i hi m h a cho ngành giao thông T m i hi m h a đó, đòi hỏi có thêm nhiều nghiên c u sâu ở nhiều góc độ khác nhau sao cho dự tính ngày càng tiếp c n gần h n đến độ chính xác c a việc xác đ nh chiều sâu xói c c bộ tr cầu trong đ t dễ b xói Đưa ra ki u móng tr và dự tính chính xác chiều sâu xói là v n đề quan tr ng c a thiết kế móng cầu an toàn và kinh tế Xói lở ở chân tr cầu là không th tránh, th a chiều sâu xói làm cho thiết kế không kinh tế, trái l i đánh giá xói chưa đ dẫn đến thiết kế không an toàn n đề xói ph thuộc vào trường dòng chảy quanh tr cầu, trường dòng chảy này là dòng chảy bao, dòng ngoài đ i với tr , song nó l i là dòng chảy bên trong c a toàn dòng chảy, là dòng hỗn hợp nước và bùn cát chảy 3 chiều r t ph c t p do sự tách dòng ở chân tr t o ra Tính ph c t p này càng t ng lên trong thời gian l vì tính không n đ nh c a dòng chảy c ng như tác động tư ng hỗ c a dòng chảy với công trình cầu Dòng chảy tư ng tác th y động lực với tr và đ t ở chân tr trong quá trình hình thành h xói Trường dòng chảy làm thay đ i dòng chảy bình thường t o ra c chế xói và diễn biến quá trình xói xung quanh tr Hiện nay với yêu cầu về các mặt kinh tế - kỹ thu t, tr cầu thường được thiết kế d ng hình h c ph c hợp (Hình 0 5 đến Hình 0 9) D ng tr ph c hợp ph biến nh t trên thế giới c ng như ở nước ta là tr cầu g m thân tr , bệ c c được đặt trên hệ th ng c c Đến nay, việc tính xói cho lo i tr này chưa phản ánh được c chế dòng chảy và bùn cát tác động vào tr và hệ th ng c c Do đó kết quả tính c a các phư ng pháp còn sai khác nhau và sai khác với s liệu đo xói thực tế ở các cầu đang khai thác. Xu t phát t thực tế trên tác giả ch n đề tài nghiên c u: "Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp" với mong mu n làm sáng tỏ một phần các yếu t ảnh hưởng đến xói c c bộ tr cầu ph c hợp. 5 Dong chay MAT BANG C H T C - C LL b D S D A - A c ff b pg pc (coc) Hcol L L LU Uc L pg hh A A C Hình 0.5. Mô hình trụ cầu phức hợp. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến xói c c bộ ở tr cầu - Nghiên c u về thay đ i lưu t c xung quanh tr cầu ph c hợp - Phân tích ảnh hưởng c a thân tr , bệ c c và nhóm c c đến xói c c bộ tr cầu ph c hợp. - Kiến ngh công th c dự tính chiều sâu h xói c c bộ tr cầu ph c hợp. 6 (Tû lÖ : 1/200) Hình 0.6. Trụ cầu Vĩnh Tuy Hình 0.7. Trụ cầu Thanh Tr Hình 0.8. Trụ cầu Cao Lãnh Hình 0.9. Trụ cầu Vàm Cống 4. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên c u tác động c a dòng chảy và bùn cát đến tr cầu ph c hợp. 7 5. Phạm vi nghiên cứu - Dòng chảy n đ nh - t liệu đáy là cát đ ng nh t - Tr đặt song song với dòng chảy 6. ngh a hoa học và thực ti n của đề tài - Tính toán thu lực cầu nói chung và xói c c bộ tr cầu nói riêng là một v n đề ph c t p, liên quan đến nhiều v n đề như quy ho ch giao thông, thu lợi, giao thông đường thu , xói lở bờ sông, trong khi đó, các công trình nghiên c u đều phải đưa ra các giả thiết khác nhau đ h n chế các yếu t ảnh hưởng đến chiều sâu h xói dẫn đến kết quả có sự sai khác nhau và sai khác với thực tế ì v y việc nghiên c u xói c c bộ tr cầu và tr cầu ph c hợp vẫn là v n đề cần được tiếp t c nghiên c u sâu h n đ có một cái nhìn rõ h n về xói c c bộ tr cầu - Chiều sâu h xói c c bộ tr cầu quyết đ nh đến một phần nhiều đến chiều sâu đặt móng c a tr cầu, do v y sẽ quyết đ nh đến giá thành công trình cầu. Như v y việc dự tính tư ng đ i chính xác chiều sâu h xói c c bộ tr cầu có ý ngh a thực tiễn trong công tác xây dựng cầu 8 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU XÓI CỤC BỘ TRỤ CẦU VÀ TRỤ CẦU PHỨC HỢP Xói c c bộ t i tr cầu theo các nhà nghiên c u là sự h th p c c bộ cao độ đáy sông quanh tr tính t đường xói chung Chiều sâu xói c c bộ ở tr là tr s quan tr ng không th thiếu đ đưa vào công th c xác đ nh chiều sâu đặt móng tr cầu qua sông. Đến nay đ có nhiều nghiên c u về xói c c bộ tr cầu ở trong c ng như ngoài nước. Các nghiên c u thường được tiến hành theo hướng: - Sử d ng nguyên lý đ ng th nguyên đ phân tích s liệu thí nghiệm trong phòng và s liệu đo xói thực tế ở cầu đang khai thác, t đó rút ra công th c bán thực nghiệm đ dự tính chiều sâu h xói c c bộ lớn nh t Quan hệ này thường ph thuộc vào b n nhóm yếu t là đặc trưng ch t lỏng (nước), dòng chảy, v t liệu đáy sông và tr cầu - Nghiên c u c chế hình thành xói c c bộ tr cầu trong phòng thí nghiệm, sau đó dùng s liệu thí nghiệm trong phòng và s liệu đo đ c thực tế đ rút ra công th c dự tính chiều sâu h xói - Nghiên c u các giải pháp ch động phòng xói t i tr cầu, giảm hay kh ng chế c chế hình thành xói như nghiên c u hình d ng tr cầu hợp lý nhằm giảm t i đa xoáy ở xung quanh tr , nghiên c u cải t o đ a ch t đáy sông xung quanh tr nhằm giảm ảnh hưởng c a dòng chảy đến đáy sông Điều này cho ph p giảm chiều sâu đặt móng c a tr cầu và giúp giảm giá thành công trình - Sử d ng mô hình s giải hệ phư ng trình Navier-Stokes với các mô hình k- khác nhau Nội dung chính c a lu n án nghiên c u về xói c c bộ tr cầu ph c hợp (g m thân tr , bệ c c và nhóm c c), các nghiên c u về xói c c bộ tr cầu ph c hợp c a các tác giả đều coi tr cầu ph c hợp (hoặc các bộ ph n c a tr cầu ph c hợp) là một tr 9 cầu đ n tư ng đư ng đ tính toán ì v y trong chư ng này, trước hết lu n án trình bày tóm t t về nghiên c u tr cầu đ n trên thế giới c ng như ở iệt Nam, sau đó lu n án đi sâu vào phân tích các nghiên c u về xói c c bộ tr cầu ph c hợp. Phân loại ói cục b Khi tính xói c c bộ tr cầu cần phân biệt c chế xói nước trong và xói nước đ c vì cả hai lo i xói này đều thay đ i theo thời gian, song m c độ và diễn biến khác nhau. Xói nước trong là xói khi h t v t liệu đáy sông ngay trước vùng xói ở tr ng thái nghỉ không chuy n động, ng su t tiếp trung bình hay lưu t c trung bình dòng chảy nhỏ h n ng su t tiếp trung bình giới h n hay lưu t c trung bình giới h n mà ng với nó khi ng su t tiếp trung bình hay lưu t c trung bình dòng chảy vượt qua sẽ làm h t v t liệu chuy n động Khi xói nước trong, kết quả nhiều nghiên c u cho th y chiều sâu h xói t ng gần như tuyến tính với thời gian. Xói nước đ c xảy ra khi lưu t c trung bình dòng chảy lớn h n lưu t c trung bình giới h n c a v t liệu đáy sông Trong xói nước đ c bùn cát t thượng lưu liên t c c p vào h xói và xói đ t cân bằng khi có sự cân bằng giữa bùn cát t thượng lưu chuy n về h xói với lượng bùn cát b cu n t h xói đi về h lưu Xói này ít ch u ảnh hưởng c a lưu t c dòng chảy, dao động theo thời gian phù hợp với hình d ng đáy cát di chuy n đến tr . Đ phân biệt hai lo i xói trên, các nghiên c u đều sử d ng lưu t c không xói Vc (hay Vo) và lưu t c trung bình đ phân biệt chế độ xói [2], [20], [34], [36]: ≤ 0,5 c – không có xói 0,5Vc < V ≤ Vc – xói nước trong V > Vc - xói nước đ c C ch ói cục b trụ cầu Tr cầu ở trong dòng chảy, làm hình thành dòng chảy bao quanh tr , song dòng chảy này l i là dòng chảy trong sông Chính hai tính ch t này c a dòng chảy kết hợp với bùn cát đ t o ra c u trúc động h c dòng chảy ph c t p t i tr cầu T i chân 10 tr cầu hình thành 2 vùng khác nhau c a diễn biến dòng sông, đó là vùng ngoài – vùng không ch u ảnh hưởng c a tr và vùng trong là vùng ch u ảnh hưởng trực tiếp c a tr Ở vùng ngoài, chế độ bùn cát đáy b chi ph i bởi các điều kiện c a dòng chảy tự nhiên và b thu hẹp do chiều dài cầu mà đ i bi u là t c độ trung bình tới h n Vc (t c độ không xói) hay ng su t tiếp trung bình tới h n τc; vùng trong ch u ảnh hưởng c a tr sẽ là vùng đặc biệt, vùng dòng chảy b nhiễu động về áp su t, t c độ mà sự n đ nh c a bùn cát có quy lu t riêng c a dòng chảy trong h xói Bùn cát b cu n vào hệ th ng xoáy có d ng móng ngựa và b chi ph i bởi c u trúc và tính ch t c a hệ th ng xoáy này [2]. Cho đến nay đ có nhiều nghiên c u mô tả c u trúc động h c c a dòng chảy ch u ảnh hưởng c a tr trên đáy không xói như nghiên c u c a các tác giả Nguyễn Xuân Tr c [4], Trần Đình Nghiên [2], I.A.Iaraslavtsev, A.M.Latushenkov, A.M.Juravlev, A.G.Arkhipov, V.S.Altunin, Quada, Tison, Keutner, Posey, Laursen và Toch [25], Neill [29], Roper, Schneider và Shen [35], Mellvile [26], Padmini K. và ccs [32], Các nghiên c u đều chỉ ra đặc đi m c bản c a dòng chảy ở chân tr là dòng chảy có c u trúc xoáy hay hệ th ng xoáy phát tri n ở chân tr (Hình 1.1), đây là c chế xói c bản c a xói c c bộ ở chân tr Tùy thuộc vào hình d ng tr và các điều kiện biên c a dòng chảy đến tr mà c u trúc xoáy có th là một, hai hay t t cả hệ th ng xoáy c bản sau [34], [36]: - Hệ th ng xoáy ở mặt nước ngay trước tr ngược chiều dòng chảy - Hệ th ng xoáy có d ng hình móng ngựa trên mặt bằng ở chân tr - Hệ th ng xoáy tr c gần như đ ng sau tr Hình 1.1. Sơ đồ dòng chảy và hệ thống xoáy quanh trụ tròn [34], [36] 11 Hệ th ng xoáy d ng móng ngựa là một phần c u thành c a c u trúc dòng chảy và ch u ảnh hưởng r t lớn c a dòng chảy xu ng d c thân tr Tr cầu đ t o ra trường áp su t đ m nh, t p trung các sợi xoáy v n có c a dòng ngoài đ hình thành vùng tách dòng ba chiều t i chân tr trong lớp biên c a dòng chảy bao tr , hình thành hệ th ng xoáy tr c ngang trước chân tr với hai tay xoáy bao quanh tr Các sợi xoáy hình thành nên xoáy móng ngựa t ng t c độ quay t i tâm xoáy Như v y kích thước tr đóng vai trò quan tr ng xác đ nh cường độ xoáy d ng móng ngựa Các nghiên c u c ng chỉ ra ph m vi xoáy tr c ngang trước tr trong h xói dao động t 1,0 đến 2,5 lần chiều rộng tr ph thuộc vào điều kiện c a dòng chảy tới tr , kích thước, hình d ng tr , [2] Hệ th ng xoáy ở nửa sau tr và sau tr do chính tr t o ra Khác với xoáy d ng móng ngựa, lo i xoáy này là do lớp ch t lỏng không n đ nh trên mặt tr cuộn l i và tách khỏi bề mặt đ hình thành vùng xoáy tr c gần như đ ng sau tr Khi tr s Reynolds tr th p (3 ÷ 5 < Red < 50) những xoáy này n đ nh và t o ra hệ th ng xoáy đ ng sát ngay sau tr Khi s Reynolds t ng, hệ th ng xoáy này không n đ nh và xoáy tách rời khỏi tr t o ra d y xoáy xen kẽ nhau phía sau tr Cường độ c a lo i xoáy này thay đ i m nh, ph thuộc vào hình d ng tr và t c độ dòng chảy Ph thuộc vào s Reynolds, dòng xoáy sau tr nhìn chung còn được chia thành 3 chế độ phân biệt: - Đều đặn, có chu kỳ; - Không đều đặn; - Quá độ Thí nghiệm c a Shen và đ ng tác giả (1966) cho th y h xói c c bộ lớn phát tri n sau tr khi hệ th ng xoáy d ng móng ngựa không hình thành ở đầu tr hoặ ... А А , инженер Петров Н Н (1977), Совремнное состояние проблемы местного размыва у преград, Гиротехническое строителъство No 6, 1977 c 25 – 31. 42. Богомолов А И , Алтунин В С , Петров Н Н и Прудовский А М инженер Кисин В А (1977), Местный размыв у преград, Гиротехническое строителъство No 7, 1977 c 24 – 28. 43. Белников В В , Цыпин В Ш (1988), К вопросу о расчете глубин местого размыва у опор мостов, Гидравлика водохозяйственных объектов Сборник научиных трудов - Труды ЛПИ ЛЕНИНГРАД 1988 44. Журалев М М (1979), Расчет местного размыва у опор мостов в несвязных грунтах, Автомобильные дороги No 6, 1979 c 26 – 27. 45. Журалев М М (1984), ,Местный размыв у опор мостов, Издат Транспорт Москва 1984 113 c 46. C 32 – 102 – 95 (1996), Coopyжeнuя Moctoвыx пepexoдoв u пoдтoпляeмыx Hacыпeй. 115 PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục chư ng Phụ ục Ph n ph i u t c trụ cầu phức hợp trên cứng Hcoc = 10,5cm; MN = 21cm; Q = 40L/s (dáy cung) 1 2 3 4 5 6 7 8 Hcoc = 10,5cm; MN = 18cm; Q = 40L/s (dáy cung) 1 2 3 4 5 6 7 8 116 1 2 3 4 5 6 7 8 Hcoc = 4,5cm; MN = 21cm 1 2 3 4 5 6 7 8 Hcoc = 4,5cm; MN = 18cm Hcoc = 0cm; MN = 21cm 1 2 3 4 5 6 7 8 117 Hcoc = 0cm; MN = 18cm 1 2 3 4 5 6 7 8 118 Phụ ục 2 Ph n ph i u t c, b nh v trắc d c h xói trụ cầu phức hợp 1Dòng chay 2 3 4 5 6 8 7 Mặt b ng đo lưu tốc. Cát ngâp h?t bê; MN = 18cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 119 Hcoc = 10,5cm; MN = 21cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 -1.0 -2 .0 -3 .0 BINH DO HO XOI NGAY: 17/2/2012 MN = 21.0cm Dong chay -3.4 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Hcoc = 10.5cm -2.7 -1.0 -0.8-2.5 -0.5 0.0 -2.0 0.7 0.5-2.4 0.0 0.5 0.2 -1.0 0.0 0.5 2.0 2.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.3 0.0 1.0 0.0 0.0 1.4 2.0 2.0 0.0 2.0 2.0 0.0 1.0 0. 0 -1.0 -2 .0 -3 .0 -3.4 -2.7 -1.0 -0.8-2.5 -0.5 0.0-1.0 0.0 0.5 2.0 2.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.3 0.0 1.0 0.0 0.0 1.4 2.0 2.0 0.0 1.0 0.0 TRAC DOC HO XOI NGAY: 17/2/2012 MN = 21.0cm Dong chay -3.40 5 -5 1 0 1 5 2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Hcoc = 10.5cm -2.7 -1.0 -0.8-2.5 -0.5 0.0-1.0 0.0 0.5 2.0 2.0 0.0 0.0 2 5 3 0 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 2 5 3 0 120 Hcoc = 10,5cm; MN = 18cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 BINH DO HO XOI NGAY: 23/2/2012 MN = 18.0cm Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Hcoc = 10.5cm -4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.1 0.0 -3.8 -1.5 0.5 0.7-4.00.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.7 0.0 1.2 1.9 0.4 0.0 0.00.41.7 1.9 0.4 0.0 -1.0 -1.0 -1.0 -2.0 -3.0 -4 .0 -4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.1 0.0 0.7 1.2 1.9 0.4 1.9 0.4 -1.0 -1.0 -1.0 -2.0 -3.0 -4 .0 TRAC DOC HO XOI NGAY: 23/2/2012 MN = 18.0cm Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Hcoc = 10.5cm 2 5 3 0 -4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.10.0 1.9 0.4 0.0 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 2 5 3 0 121 Hcoc = 4,5cm; MN = 21cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Hcoc = 4.5cm -3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.2 2.5 2.5-3.0 -2.5 -1.7 -0.2 0.0 1.8 2.0 2.10.0 0.0 0.0 1.0 2.0 2.5 0.0 0.0 3.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 -1.0 -2.0 -3.0 -2.0 2.5 1.0 -3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.2 2.5 0.0 0.0 1.0 2.0 2.5 0.0 0.0 3.0 0.0 0.0 0.0 0.0 -1.0 -2.0 -3.0 -2.0 2.5 1.0 BINH DO HO XOI NGAY: 25/2/2012 MN = 21.0cm Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5 TRAC DOC HO XOI NGAY: 25/2/2012 Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 2 5 3 0 MN = 21.0cm Hcoc = 4.5cm -3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.20.0 0.02.5 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 2 5 3 0 122 Hcoc = 4,5cm; MN = 18cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 -4.3 -4.7 -4.2 -3.0 -2.0 -2.0 -2.2 -1.2 0.0 -0.5 1.0 4.3 -2.5 -1.7 0.5 0.0 0.7 1.2 0.0 0.0 3.5 0.0 0.0 4.3 0.0 -4.80.0 0.0 -1.0 1.0 2.0 3.0 4.0 -4.7 -4.2 -3.0 -2.0 -2.0 -2.2 -1.2 0.0 -0.5 1.0 4.3 0.7 1.2 3.5 -4.8 -1.0 1.0 2.0 3.0 4.0 BINH DO HO XOI NGAY: 28/2/2012 MN = 18.0cm Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Hcoc = 4.5cm 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 2 5 3 0 MN = 18.0cm Hcoc = 4.5cm -4.7 -4.2 -3.0 -2.0 -2.0 -2.2 -1.2 0.0 -0.5 1.0 4.3 0.0-4.80.0 TRAC DOC HO XOI NGAY: 28/2/2012 Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 2 5 3 0 123 Hcoc = 0cm; MN = 21cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 BINH DO HO XOI NGAY: 1/3/2012 MN = 21.0cm Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Hcoc = 0.0cm -1.2-3.5 0.0 -2.5 0.360.0 0.360.0 0.0 1.5 0.5 0.0 0.2 0.0 0.0 -0.5 0.0 0.0 -1.0 -2.0 1.0 -1.2-3.5 0.00.360.0 0.0 1.5 0.5 0.0 0.2 0.0 0.0 -0.5 -1.0 -2.0 1.0 TRAC DOC HO XOI NGAY: 1/3/2012 Dong chay -1 0 -5 -1 5 0 5 1 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 1 5 2 0 MN = 21.0cm Hcoc = 0.0cm -1 0 -5 -1 5 0 5 1 0 1 5 2 0 -1.2-3.5 0.00.360.0 30 30 124 Hcoc = 0cm; MN = 18cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 -1.0 -40 -45 -2 0 -2 5 -3 0 2 0 2 5 3 0 -40 -45 2 5 3 0 -2 0 -2 5 -3 0 -1.5-3.8 0.00.0 0.0 -2.6 0.0 0.0 0.5 2.0 1.52.5 1.0 -1.7 0.0 -2.2 0.0 -1.5 0.0 1.0 0.0 -2.5 0.0 0.5 1.5 -2.6 0.0 1.2 1.2 0.0 0.0 -2.0 -2.0 -1.0 -2.0 -3.0 -1.0 -2.0 0.0 1.0 2.0 -1.0 -1.5-3.8 0.0 0.0 0.0 0.5 2.0 1.52.5 1.0 -1.7 0.0 -2.2 0.0 -1.5 0.0 1.0 0.0 -2.5 0.5 1.5 -2.6 1.2 1.2 0.0 0.0 -2.0 -2.0 -1.0 -2.0 -3.0 -1.0 -2.0 0.0 1.0 2.0 BINH DO HO XOI NGAY: 6/3/2012 MN = 18.0cm Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 0 5 -5 1 0 1 5 -1 0 -1 5 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Hcoc = 0.0cm MN = 18.0cm Hcoc = 0.0cm -1.5 -3.8 0.00.0 -1 0 -5 -1 5 0 5 1 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 1 5 2 0 -1 0 -5 -1 5 0 5 1 0 1 5 2 0 30 30 TRAC DOC HO XOI NGAY: 6/3/2012 Dong chay 125 Cát ngâp 1/2 bê; MN = 21cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 BINH DO HO XOI NGAY: 7/3/2012 MN = 21.0cm Dong chay 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35 Lap 1/2 be coc 0.0-3.3 0.0-2.2 0.0 0.0 -1.3 -1.5 0.0 2.0 0.4 0.2 0.0 3.0 0.0 0.0 0.0 0.4 0.4 0.0 0.0 -1.0 -2.0 2.0 1.0 3.0 0.0-3.3 -1.3 -1.5 0.0 2.0 0.4 0.2 3.0 0.0 0.0 0.4 0.0 -1.0 -2.0 2.0 1.0 3.0 0.0 0.4 0.0 TRAC DOC HO XOI NGAY: 7/3/2012 Dong chay -1 0 -5 -1 5 0 5 1 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 1 5 2 0 -1 0 -5 -1 5 0 5 1 0 1 5 2 0 30 30 MN = 21.0cm Lap 1/2 be coc hxoi max = 3.3cm -3.3 0.0 126 Cát ngâp 1/2 bê; MN = 18cm (Ðáy cát) 1 2 3 4 5 6 7 8 0.0 -4.1 2.2 0.0 0.0 MN = 18.0cm Lap 1/2 be coc TRAC DOC HO XOI NGAY: 12/3/2012 Dong chay -1 0 -5 -1 5 0 5 1 0 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 1 5 2 0 -1 0 -5 -1 5 0 5 1 0 1 5 2 0 30 30 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 2 5 -2 5 -20-25-30 20 25 30 25 30-20-25-30 0 .0 -0 .8 0 .0 -0 .5 0 .0 2 .2 -1 .0 0 .0 0 .0 0 .0 0 .0 0 .0 -1 .0 -2 .0 -3 .0 0 .0 1 .0 2 .0 0 .0 -4 .1 -2 .8 2 .2 2 .2 2 .2 2 .2 0 .0 0 .0 2 .2 0 .0 -0 .8 0 .0 -0 .5 0 .0 2 .2 -1 .0 0 .0 0 .0 0 .0 0 .0 -1 .0 -2 .0 -3 .0 0 .0 1 .0 2 .0 B IN H D O H O X O I N G A Y : 1 2 /3 /2 0 1 2 M N = 1 8 .0 c m D o n g c h a y L a p 1 /2 b e c o c 0 .0 -4 .1 -3 .0 -2 .8 2 .2 2 .2 2 .2 2 .2 0 .0 0 .0 0 .0 0 .0 2 .2 0 5-5 10 15 20-10-15 0 5-5 10 15-10-15 0 5 -5 1 0 1 5 2 0 -1 0 -1 5 -2 0 2 5 -2 5 127 Phụ ục 3 Ph n ph i u t c v trắc d c h xói trụ cầu ơn o PHÂN PHOI LUU TOC = 0 và 180 o -4.4 0.0 MN = 18cm D = 10.6cm hxoi max = 4.4cm PHÂN PHOI LUU TOC = 45 và 135 o -4.4 MN = 18cm D = 10.6cm hxoi max = 4.4cm o PHÂN PHOI LUU TOC = 90 o -4.4 MN = 18cm D = 10.6cm hxoi max = 4.4cm 128 PHÂN PHOI LUU TOC = 0 và 180 o MN = 18cm D = 8.1cm hxoi max = 5.5cm o 0.0 -5.5 0.0 0.0 -3.0 2.6 PHÂN PHOI LUU TOC = 45 và 135 o MN = 18cm D = 8.1cm hxoi max = 5.5cm o 0.0 -5.5 0.0 -3.0 PHÂN PHOI LUU TOC = 90 o MN = 18cm D = 8.1cm hxoi max = 5.5cm 0.0 -5.5 0.0 -3.0 129 PHÂN PHOI LUU TOC = 0 và 180 o MN = 18cm D = 7.0cm hxoi max = 5.4cm o -5.4 -3.0 0.0 3.0 PHÂN PHOI LUU TOC = 45 và 135 o MN = 18cm D = 7.0cm hxoi max = 5.4cm o -5.4 -3.0 0.0 PHÂN PHOI LUU TOC = 90 o MN = 18cm D = 7.0cm hxoi max = 5.4cm 0.0 0.0 130 PHÂN PHOI LUU TOC = 0 và 180 o MN = 18cm D = 5.2cm hxoi max = 5.1cm o -5.1 0.0 0.0 -2.5 0.0 3.0 PHÂN PHOI LUU TOC = 45 và 135 o MN = 18cm D = 5.2cm hxoi max = 5.1cm o -5.1 0.0 -2.5 0.0 PHÂN PHOI LUU TOC = 90 o MN = 18cm D = 5.2cm hxoi max = 5.1cm -5.1 0.0 -2.5 0.0 131 PHÂN PHOI LUU TOC = 0 và 180 o MN = 18cm D = 4.8cm hxoi max = 5.2cm o -5.2 0.0 -2.5 0.0 3.5 PHÂN PHOI LUU TOC = 45 và 135 o MN = 18cm D = 4.8cm hxoi max = 5.2cm o -5.2 0.0 -2.5 0.0 PHÂN PHOI LUU TOC = 90 o MN = 18cm D = 4.8cm hxoi max = 5.2cm -5.2 0.0 -2.5 0.0 132 PHÂN PHOI LUU TOC = 0 và 180 o MN = 18cm D = 1.66cm hxoi max = 1.4cm o -1.4 0.0 1.5 0.0 PHÂN PHOI LUU TOC = 45 và 135 o MN = 18cm D = 1.66cm hxoi max = 1.4cm o -1.4 0.0 0.0 PHÂN PHOI LUU TOC = 90 o MN = 18cm D = 1.66cm hxoi max = 1.4cm -1.4 0.0 133 Phụ lục chư ng 4. Phụ ục Xử ý i u bằng h Regre i n c Exce Xử lý số liệu b ng hàm Regression của Excel (Trường hợp I) SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0,991807 R Square 0,983682 Adjusted R Square 0,982242 Standard Error 0,029206 Observations 38 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 3 1,748312 0,582771 683,1984 1,95E-30 Residual 34 0,029002 0,000853 Total 37 1,777314 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95,0% Upper 95,0% Intercept 0,191137 0,014593 13,09797 7,68E-15 0,161481 0,220793 0,161481 0,220793 X Variable 1 0,636562 0,046234 13,76842 1,83E-15 0,542605 0,73052 0,542605 0,73052 X Variable 2 1,950883 0,135989 14,34592 5,52E-16 1,674521 2,227245 1,674521 2,227245 X Variable 3 -0,40733 0,022784 -17,8779 7,31E-19 -0,45363 -0,36102 -0,45363 -0,36102 Bảng xử lý số liệu xói nhóm cọc (Trường hợp I) bpg (m) vi (m/s) hc/h bb/h v/vi S/D Log(hc/h) Log(bpg/h) Log(v/vi) Log(S/D) 0,054 0,312 0,152 0,257 0,610 2,778 -0,817 -0,590 -0,215 0,444 0,054 0,301 0,239 0,300 0,739 2,778 -0,622 -0,523 -0,131 0,444 0,054 0,312 0,162 0,257 0,610 2,778 -0,791 -0,590 -0,215 0,444 0,054 0,301 0,250 0,300 0,739 2,778 -0,602 -0,523 -0,131 0,444 0,054 0,312 0,167 0,257 0,610 2,778 -0,778 -0,590 -0,215 0,444 0,054 0,301 0,256 0,300 0,739 2,778 -0,593 -0,523 -0,131 0,444 134 bpg (m) vi (m/s) hc/h bb/h v/vi S/D Log(hc/h) Log(bpg/h) Log(v/vi) Log(S/D) 0,054 0,312 0,171 0,257 0,610 2,778 -0,766 -0,590 -0,215 0,444 0,054 0,301 0,261 0,300 0,739 2,778 -0,583 -0,523 -0,131 0,444 0,054 0,312 0,181 0,257 0,610 2,778 -0,742 -0,590 -0,215 0,444 0,054 0,301 0,272 0,300 0,739 2,778 -0,565 -0,523 -0,131 0,444 0,084 0,424 0,625 0,350 0,856 1,000 -0,204 -0,456 -0,067 0,000 0,084 0,424 0,533 0,350 0,856 1,429 -0,273 -0,456 -0,067 0,155 0,084 0,424 0,450 0,350 0,856 2,000 -0,347 -0,456 -0,067 0,301 0,084 0,424 0,375 0,350 0,856 2,857 -0,426 -0,456 -0,067 0,456 0,084 0,424 0,354 0,350 0,856 3,571 -0,451 -0,456 -0,067 0,553 0,084 0,424 0,338 0,350 0,856 4,500 -0,472 -0,456 -0,067 0,653 0,084 0,424 0,321 0,350 0,856 5,476 -0,494 -0,456 -0,067 0,738 0,12 0,424 0,763 0,500 0,865 1,000 -0,118 -0,301 -0,063 0,000 0,12 0,424 0,617 0,500 0,874 1,500 -0,210 -0,301 -0,058 0,176 0,12 0,424 0,538 0,500 0,874 2,000 -0,270 -0,301 -0,058 0,301 0,12 0,424 0,450 0,500 0,865 2,500 -0,347 -0,301 -0,063 0,398 0,12 0,424 0,433 0,500 0,865 3,000 -0,363 -0,301 -0,063 0,477 0,12 0,424 0,408 0,500 0,865 4,000 -0,389 -0,301 -0,063 0,602 0,12 0,424 0,408 0,500 0,856 4,833 -0,389 -0,301 -0,067 0,684 0,12 0,424 0,413 0,500 0,865 5,500 -0,385 -0,301 -0,063 0,740 0,126 0,424 0,833 0,525 0,865 1,000 -0,079 -0,280 -0,063 0,000 0,126 0,424 0,642 0,525 0,865 1,476 -0,193 -0,280 -0,063 0,169 0,126 0,424 0,513 0,525 0,865 2,429 -0,290 -0,280 -0,063 0,385 0,126 0,424 0,429 0,525 0,856 3,571 -0,367 -0,280 -0,067 0,553 0,126 0,424 0,408 0,525 0,856 4,762 -0,389 -0,280 -0,067 0,678 0,126 0,424 0,404 0,525 0,856 5,714 -0,393 -0,280 -0,067 0,757 0,18 0,424 1,125 0,750 0,865 1,000 0,051 -0,125 -0,063 0,000 0,18 0,424 0,833 0,750 0,856 1,500 -0,079 -0,125 -0,067 0,176 0,18 0,424 0,717 0,750 0,865 2,000 -0,145 -0,125 -0,063 0,301 0,18 0,424 0,667 0,750 0,883 2,500 -0,176 -0,125 -0,054 0,398 0,18 0,424 0,571 0,750 0,856 3,000 -0,243 -0,125 -0,067 0,477 0,18 0,424 0,600 0,750 0,865 3,500 -0,222 -0,125 -0,063 0,544 0,18 0,424 0,571 0,750 0,874 4,500 -0,243 -0,125 -0,058 0,653 135 Bảng xử lý số liệu b ng hàm Regression của Excel (Trường hợp II) Regression Statistics Multiple R 0,79807 R Square 0,63692 Adjusted R Square 0,57323 Standard Error 0,32342 Observations 22 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 3 0,57042 0,28521 2,72657 0,04499 Residual 18 1,98747 0,1046 Total 21 2,55789 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95,0% Upper 95,0% Intercept 0,719 1,05336 -0,9762 0,03412 -3,233 1,17638 -3,233 1,17638 X Variable 1 0,08911 0,85602 -1,3378 0,01968 -2,9368 0,6465 -2,9368 0,6465 X Variable 2 -0,734 1,80154 1,19634 0,02463 -1,6154 5,92593 -1,6154 5,92593 136 Bảng xử lý số liệu xói nhóm cọc và bệ cọc (Trường hợp II) 137 Phụ ục 2. nh nh h ởng c c c th nh phần trụ cầu phức hợp n chi u u h xói 138
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xoi_cuc_bo_o_tru_cau_dang_phuc_hop.pdf
- 1.1.Bia-LA.pdf
- 1.2.Mo-dau-LA.pdf
- 2.1.Bia-tom-tat(tieng-Viet).pdf
- 2.2.Tom-tat-LA-(tieng-Viet).pdf
- 2.3.Bia-tom-tat(tieng-Anh).pdf
- 2.4.Tom-tat-LA-(tieng-Anh).pdf
- Thongtinluanan.docx