Luận án Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm thành phố Hà Nội
Cùng với quá trình đổi mới và hội nhập của đất nước, Thủ đô Hà Nội đã và
đang đạt được những thành tựu to lớn về xây dựng, phát triển đô thị ô thị trung
tâm thành phố Hà Nội với diện tích tự nhiên gần 750 km2 bao gồm khu vực nội đô
(giới hạn từ khu vực tản ngạn sông Hồng đến đường vành đai xanh sông Nhuệ ),
chuỗi đô thị phía ông đường vành đai 4 (khu vực phía nam sông Hồng) và chuỗi
đô thị phía Bắc sông Hồng (khu vực Mê Linh – ông Anh; Yên Viên – Long Biên
– Gia Lâm). Vị tr và ranh giới đô thị trung tâm thành phố Hà Nội được xác định
cụ thể trong quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn
2050 và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm thành phố Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ TRẦN PHONG QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ NGẦM CÁC ĐƯỜNG DÂY, CÁP ĐI NỔI TẠI ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ TRẦN PHONG QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ NGẦM CÁC ĐƯỜNG DÂY, CÁP ĐI NỔI TẠI ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THÀNH PHÔ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Mã số: 62.58.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HỒNG TIẾN Hà Nội, 2017 i LỜI CẢM ƠN ------*------ Sau thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay luận án đã hoàn thành tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu và động viên, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau đại học, khoa Quản lý đô thị - Trường đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan tâm, động viên, góp ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội và các đồng nghiệp tại Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian và những lời động viên quý báu giúp tác giả hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc tới người thân trong gia đình đã tạo điều kiện và động viên cho tôi hoàn thành luận án này. Tác giả Lê Trần Phong ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Trần Phong iii MỤC LỤC TT Nội dung Số trang Lời cảm ơn i Lời cam đoan ii Mục lục iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt vii Danh mục hình, sơ đồ viii Danh mục bảng, biểu xii I. PHẦN MỞ ĐẦU 1 1 Tính cấp thiết của đề tài 1 2 Mục đích nghiên cứu 2 3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 2 4 Các phương pháp nghiên cứu 3 5 Ý nghĩa khoa học, thực tiễn 4 6 Đóng góp mới của luận án 4 7 Giải thích thuật ngữ khoa học 4 8 Cấu trúc của luận án 7 I. PHẦN NỘI DUNG 8 Chương 1: Tổng quan về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi trong và ngoài nước. 8 1.1 Tổng quan về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại các nước trên thế giới 8 1.1.1 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Liên Xô cũ 9 1.1.2 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Trung Quốc 9 1.1.3 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Nhật Bản 11 1.2 Tổng quan về công tác quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại một số Thành phố ở Việt Nam 13 1.2.1 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Thành phố Hồ 13 iv Chí Minh 1.2.2 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại TP Đà Nẵng 17 1.2.3 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại TP Vũng Tàu 18 1.2.4 Quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Thành phố Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh 19 1.3 Thực trạng về công tác quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội 21 1.3.1 Giới thiệu về đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội 21 1.3.2 Thực trạng về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố HN. 23 1.3.3 Những khó khăn, bất cập của quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố HN 36 1.4 Tổng quan về những công trình khoa học có liên quan đến luận án 39 1.5 Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu 42 Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 43 2.1 Vai trò và tầm quan trọng của việc hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi với phát triển đô thị 43 2.2 Các nguyên tắc xây dựng và quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 44 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 45 2.3.1 Điều kiện tự nhiên 46 2.3.2 Điều kiện kinh tế 47 2.3.3 Điều kiện địa chất công trình đến việc xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội 47 2.3.4 Phân loại đường đô thị phục vụ cho công tác xây dựng hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm thành phố Hà Nội 59 2.3.5 Đặc điểm của các đường dây, cáp đi nổi 65 2.4 Các hình thức hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi 66 2.4.1 Chôn ngầm hệ thống các đường dây, đường ống một cách riêng l 67 2.4.2 Bố trí đường dây, cáp trong cống, bể cáp kỹ thuật 68 2.4.3 Bố trí các đường dây và đường ống chung trong c ng một hào 70 2.4.4 Bố trí hệ thống dây và đường ống vào chung trong một tuy nen kỹ thuật 71 2.5 Tổ chức quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 76 v 2.5.1 Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý 76 2.5.2 Nguyên tắc cơ bản tổ chức quản lý hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 76 2.5.3 Phương pháp phân chia cơ cấu tổ chức quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây 76 2.5.4 Các hình thức tổ chức quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 77 2.5.5 Các công cụ hỗ trợ để quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 81 2.6 Cơ sở pháp lý 82 2.6.1 Các văn bản pháp luật do Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ban, ngành ban hành 83 2.6.2 Các văn bản do thành phố Hà Nội ban hành 88 2.7 Kinh nghiệm quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi trong nước và thế giới. 92 2.7.1 Kinh nghiệm quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi của Thế giới. 92 2.7.2 Kinh nghiệm quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi của Việt Nam 94 Chương 3: Một số đề xuất về quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội – Bàn luận kết quả nghiên cứu. 97 3.1 Quan điểm quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 97 3.2 Đề xuất quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 97 3.2.1 Đề xuất bổ sung các nguyên tắc quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 97 3.2.2 Đề xuất định hướng hệ trục để hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi đô thị trung tâm của Hà Nội 99 3.2.3 Đề xuất quy trình quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 121 3.2.4 Đề xuất một số giải pháp về quản lý nhà nước và các cơ chế khuyến khích các thành phần tham gia đầu tư, xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi của thành phố Hà Nội 134 3.3 Nâng cao năng lực quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 140 3.3.1 Đề xuất tổ chức bộ máy để quản lý công tác xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 140 3.3.2 Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 142 3.3.3 Đề xuất quản lý cơ sở dữ liệu các đường dây, cáp đi nổi 143 vi 3.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu 146 3.4.1 Bàn luận về định hướng hệ trục để hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi đô thị trung tâm của Hà Nội 146 3.4.2 Bàn luận về quy trình quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi. 147 3.4.3 Bản luận về tổ chức bộ máy quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi 148 III Kết luận và kiến nghị 149 Danh mục các bài báo đã công bố Tài liệu tham khảo vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTN Công trình ngầm TP Thành phố CSDL Cơ sở dữ liệu ĐCCT Địa chất công trình GIS Hệ thống thông tin địa lý GIS (Geographic Information System) GPS Hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning System) GPR Công nghệ chụp ảnh dò tìm ngầm (Ground Penetrating Radar) HTKT Hạ tầng kỹ thuật KGĐTN Không gian đô thị ngầm UBND Ủy ban nhân dân PA Phương án EVN HCM Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh Busadco Công ty thoát nước và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu KT Kỹ thuật viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Hình ảnh các đường dây, cáp đi nổi tại phố Khâm Thiên – Hà Nội 1 Hình 1.2 Sơ đồ nghiên cứu của luận án 7 Hình 1.3 Tuy nen kỹ thuật kết hợp với đường giao thông ở Thượng ải, Trung uốc 10 Hình 1.4 Sơ đồ lộ trình ngầm hóa tại Nhật Bản 11 Hình 1.5 Đường trục chính công trình ngầm ở Tokyo, Nhật Bản 12 Hình 1.6 Bố trí các công trình HTKT ngầm trên đường phố tại Nhật Bản 13 Hình 1.7 Công trình ngầm hóa đường Lê Thánh Tôn (theo giải pháp cổ điển 16 Hình 1.8 Công trình ngầm theo giải pháp cổ điển rất lộn xộn không có trật tự 16 Hình 1.9 Lắp đặt cáp ngầm trên tuyến phố Thành phố Bà Rịa 18 Hình 1.10 Công tác ngầm hóa cáp điện và cáp thông tin tại TP Hạ Long 21 Hình 1.11 Sơ đồ đô thị trung tâm thành phố Hà Nội 22 Hình 1.12 Hình ảnh bảo dưỡng và sửa chữa điện 23 Hình 1.13 Lưới điện cao áp và trạm biến áp hiện có tại Hà Nội 26 Hình 1.14 Hiện trạng hệ thống cáp viễn thông, tổng đài 28 Hình 1.15 Sơ đồ các tuyến phố có công trình sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung 33 Hình 2.1 Đường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội 45 Hình 2.2 Sơ đồ phân bố và chiều dầy lớp đất lấp đô thị trung tâm Hà Nội 48 Hình 2.3 Mặt cắt ĐCCT theo tuyến IV - IV 51 Hình 2.4 Sơ đồ phân vùng cấu trúc nền ĐCCT đô thị trung tâm Hà Nội 58 ix Hình 2.5 Mặt cắt ngang đường đô thị dạng 2 khối 60 Hình 2.6 Mặt cắt ngang đường đô thị dạng 3 khối 60 Hình 2.7 Mặt cắt ngang đường đô thị dạng 4 khối 60 Hình 2.8 Mặt cắt ngang đường đô thị kết hợp với đường cao tốc 61 Hình 2.9 Mặt cắt ngang đường phố chính dạng 4 khối 61 Hình 2.10 Sơ đồ phân loại đường đô thị trong phạm vi khu đô thị trung tâm thành phố Hà Nội 64 Hình 2.11 Bố trí công trình ngầm riêng l trên mặt cắt ngang đường 67 Hình 2.12 Bố trí đường dây, cáp trong cống, bể cáp kỹ thuật 69 ình Bố trí công trình ngầm trong c ng một hào 70 Hình 2.14 Cấu tạo điển hình của tuy nen thường, dạng hình tr n và chữ nhật 72 ình Bố trí hệ thống đường dây, đường ống trong tuy nen kỹ thuật 73 ình Mô hình cơ cấu trực tuyến 78 ình Mô hình cơ cấu trực tuyến – tham mưu 79 ình 18 Mô hình cơ cấu chức năng 79 Hình 2.19 Mô hình cơ cấu trực tuyến – chức năng 80 Hình 3.1 Sở đồ các trục công trình kỹ thuật sử dụng chung như cống, cáp, hào và tuy nen kỹ thuật xuyên tâm và vành đai TP à Nội 106 Hình 3.2 Mặt cắt ngang đường Phùng ưng 107 Hình 3.3 Mặt cắt ngang đường Giải Phóng 107 Hình 3.4 Sơ đồ phương án hướng tâm 01 107 Hình 3.5 Mặt cắt ngang đường Tôn Đức Thắng 108 Hình 3.6 Mặt cắt ngang đường Nguyễn Lương Bằng 108 Hình 3.7 Mặt cắt ngang đường Tây Sơn 109 x Hình 3.8 Mặt cắt đường Nguyễn Trãi 109 Hình 3.9 Sơ đồ phương án hướng tâm 02 109 Hình 3.10 Mặt cắt đường Văn Cao 110 Hình 3.11 Mặt cắt ngang đường Nguyễn Chí Thanh 110 Hình 3.12 Mặt cắt ngang đường Trần Duy ưng 111 Hình 3.13 Sơ đồ phương án hướng tâm 03 111 Hình 3.14 Mặt cắt ngang đường Nguyễn Thái Học 112 Hình 3.15 Mặt cắt ngang đường Kim Mã 112 Hình 3.16 Mặt cắt ngang đường Xuân Thủy 113 Hình 3.17 Sơ đồ phương án hướng tâm 04 113 Hình 3.18 Mặt cắt ngang đường Lạc Long Quân 114 Hình 3.19 Mặt cắt đường Láng 114 Hình 3.20 Mặt cắt ngang đường Trường Chinh 115 Hình 3.21 Sơ đồ phương án vành đai 0 (đi theo đường vành đai R4) 115 Hình 3.22 Mặt cắt đường đoạn từ Ngã tư Sở đến Cầu Vĩnh Tuy (theo quy hoạch) 116 Hình 3.23 Mặt cắt đường Minh Khai 116 Hình 3.24 Mặt cắt đường Phạm Văn Đồng 117 Hình 3.25 Mặt cắt đường Phạm Hùng 117 Hình 3.26 Mặt cắt ngang đường Khuất Duy Tiến 117 Hình 3.27 Sơ đồ phương án vành đai 0 118 Hình 3.28 Sơ đồ đề xuất tuyến tuynen và hào kỹ thuật cho khu đô thị trung tâm của Thành phố Hà Nội 118 Hình 3.29 Sơ đồ các bước thực hiện trong quy trình quản lý xây dựng 129 xi ngầm hóa các đường dây, cáp đi nổi Hình 3.30 Sơ đồ bước 1 công tác lập kế hoạch 130 Hình 3.31 Sơ đồ bước 2 công tác thiết kế 131 Hình 3.32 Sơ đồ bước 3 công tác chuẩn bị, xin phép đào đường và triển khai thi công xây dựng 132 Hình 3.33 Sơ đồ công tác quản lý vận hành khai thác và lưu trữ hồ sơ 133 Hình 3.34 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm Quản lý HTKT ngầm Hà Nội 142 Hình 3.35 Đề xuất cấu trúc hệ thống cơ sở dữ liệu công trình HTKT ngầm 145 xii DANH MỤC BẢNG, BIỂU STT Trang Bảng 1.1 Bảng thống kê hiện trạng hệ thống hào, rãnh chôn cáp viễn thông (lưới truyền dẫn) đô thị trung tâm 29 Bảng 2.1 Phân vùng cấu trúc nền và đánh giá điều kiện địa chất công trình phục vụ xây dựng CTN loại nông đô thị trung tâm Hà Nội 57 Bảng 2.2 Chức năng của đường sử dụng cho các khu vực 59 Bảng 2.3 Phân loại đường phố theo chức năng giao thông áp dụng cho đô thị trung tâm Thành phố HN 63 Bảng 2.4 Khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây và đường ống kỹ thuật ngầm 68 Bảng 5 uy định về bố trí các hệ thống 69 Bảng 2.6: Khoảng cách tối thiếu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị 84 Bảng 2.7 Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy nen hoặc hào kỹ thuật 85 Bảng 3.1 Ký hiệu tên các trục đề xuất ngầm hóa 100 1 Ầ ẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Cùng với quá trình đổi mới và hội nhập của đất nước, Thủ đô Hà Nội đã và đang đạt được những thành tựu to lớn về xây dựng, phát triển đô thị ô thị trung tâm thành phố Hà Nội với diện tích tự nhiên gần 750 km2 bao gồm khu vực nội đô (giới hạn từ khu vực tản ngạn sông Hồng đến đường vành đai xanh sông Nhuệ ), chuỗi đô thị phía ông đường vành đai 4 (khu vực phía nam sông Hồng) và chuỗi đô thị phía Bắc sông Hồng (khu vực Mê Linh – ông Anh; Yên Viên – Long Biên – Gia Lâm). Vị tr và ranh giới đô thị trung tâm thành phố Hà Nội được xác định cụ thể trong quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. ô thị trung tâm của Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, lịch sử, dịch vụ y tế.... của thành phố Hà Nội và của cả nước ô thị trung tâm Thành phố Hà Nội trong những năm vừa qua và những năm tới đây đã, đang và vẫn sẽ là một trong những khu vực có tốc độ đô thị hóa cao nhất cả nước. Tuy có tốc độ đô thị hóa cao, nhưng bộ mặt thành phố Hà Nội vẫn chưa thực sự đẹp, cảnh quan kiến trúc và đặc biệt mạng lưới đường dây, cáp đi nổi chằng chịt như mạng nhện trên các cột treo cáp, trên cây xanh, trên đường phố hoặc gắn với công trình gây mất mỹ quan đô thị. Hình 1.1 Hình ảnh các đường dây, cáp đi nổi tại phố Khâm Thiên – Hà Nội[nguồn tác giả] 2 Mặt khác việc quản lý các đường dây, cáp đi nổi do quá nhiều cơ quan quản lý (khoảng 20 đơn vị hiện là chủ sở hữu). Thành phố chưa ban hành quy trình quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi cho nên từ khâu kế hoạch đến thiết kế, xin phép đào đường, thi công đưa vào vận hành, khai thác sử dụng còn nhiều bất cập. rong thời gian qua, Thành phố Hà Nội đã tiến hành hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi ở một số tuyến phố trung tâm thành phố Hà Nội Việc hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi đã đem lại những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, cho đến nay Hà Nội vẫn chưa có bản đồ hiện trạng các công trình ngầm, công tác lưu trữ cơ sở dữ liệu và thông tin cập nhật các dữ liệu về công trình hạ ngầm ... riển bền vững yêu cầu công tác quản lý xây dựng và phát triển kinh tế đô thị phải tuân theo quy hoạch, kế hoạch phát triển không gian của đô thị và phải có tính kết nối giữa công trình nổi bên trên và các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cụ thể là hệ thống ngầm hóa các đƣờng dây, cáp đi nổi. 2. Vấn đề quản lý công trình ngầm nói chung và quản lý hệ thống hạ ngầm các đƣờng dây, cáp đi nổi nói riêng là vấn đề lớn và mới tại nƣớc ta. Trong nhƣng năm gần đây Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh phát triển nhanh kéo theo nhu cầu sử dụng không gian ngầm và hạ tầng kỹ thuật ngầm lớn. Thực trạng về công tác lập kế hoạch, thiết kế, thi công vận hành cho đến công tác quản lý, cấp phép xây dựng hạ ngầm các đƣờng dây, cáp đi nổi tại nƣớc ta còn nhiều bất cập, cần có những nghiên cứu và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình ngầm hóa. 3. Môi trƣờng địa chất Hà Nội là rất phức tạp bởi sự tồn tại của nhiều các lớp đất với sự rất khác biệt về nguồn gốc, thành phần, tính chất, diện và chiều dầy phân bố, khả năng ứng xử, trong đó sự tồn tại của tính yếu và tính nhậy cảm của các lớp đất quyết định đến khả năng ứng xử của MTĐC khi thi công xây dựng và sử dụng công trình hạ ngầm các đƣờng dây, cáp đi nổi. Luận án đã nghiên cứu và đƣa ra đƣợc bản đồ phần vùng lớp đất lấp để từ đó làm căn cứ kết luận đƣợc khu vực rất thuận lợi cho xây dựng hạ ngầm các đƣờng dây, cáp đi nổi dƣới 15- 20m phân bố chủ yếu tại Đông Anh, Bắc Từ Liêm; Khu vực tƣơng đối thuận lợi chiếm toàn bộ phần còn lại của huyện Đông Anh, phần lớn diện tích huyện Gia Lâm và phía Nam huyện Thanh Trì, Tây Nam quận Nam Từ Liêm và Bắc Từ Liêm; Khu vực không thuận lợi, ít thuận lợi phân bố trên địa phận huyện Thanh Trì và các quận trung tâm, nội thành cũ. 151 4. Luận án đã đề xuất bổ sung một số nguyên tắc về xây dựng hạ ngầm các đƣờng dây, cáp đi nổi cho các đô thị nói chung và đô thị trung tâm nói riêng. 5. Dựa trên sơ đồ phân loại đƣờng đô thị, theo chức năng cụ thể với 3 loại đƣờng điền hình trong khu vực đô thị trung tâm là đƣờng trục chính, đƣờng phố gom và đƣờng phố nội bộ luận án đề xuất hệ trục để ngầm hóa các đƣờng dây, cáp đi nổi. Từ đó làm cơ sở định hƣớng các trục đƣờng phố để phục vụ công tác hạ ngầm các đƣờng dây, cáp đi nổi. 6. Luận án cũng đã đề xuất đƣợc quy trình quản lý xây dựng hạ ngầm các đƣờng dây, cáp đi nổi giúp cho chủ đầu tƣ, đơn vị thi công và cơ quan quản lý nắm rõ đƣợc trách nhiệm và các bƣớc thực hiện của dự án. 7. Đề xuất thành lập bộ máy và nâng cao năng lực quản lý để thực hiện công tác xây dựng hạ ngầm các đƣờng dây, cáp đi nổi. 8. Đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu và hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích các thành phần tham gia đầu tƣ, xây dựng hạ ngầm các đƣờng dây, cáp (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm) đi nổi của thành phố Hà Nội. KIẾN NGHỊ: Kiến nghị với UBND Thành phố Hà Nội tổ chức lập và phê duyệt đồ án quy hoạch không gian ngầm của Hà Nội trong đó cụ thể hóa nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật ngầm để cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên ngành có cơ sở pháp lý trong việc cấp phép cho các dự án ngầm hóa, cũng nhƣ các chủ đầu tƣ có căn cứ lên kế hoạch ngầm hóa các đƣờng dây, cáp đi nổi. Cần nhanh chóng thành lập Trung tâm quản lý hạ tầng kỹ thuật ngầm, để có thể thống nhất một cơ quan làm đầu mối trong công tác quản lý, khai thác, vận hành hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm của Hà Nội. DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 1. KS. Lê Trần Phong - “ Quản lý đô thị có sự tham gia của cộng đồng” - Tạp chí Xây dựng - Bộ Xây dựng; tháng 5 năm 2008. 2. TS. Đinh Tuấn Hải; ThS. Lê Trần Phong - “ Đánh giá thực trạng hệ thống cấp điện, cấp nước nông thôn Hà Nội” - Tạp chí Kiến trúc và Xây dựng - Trường đại học Kiến trúc Hà Nội; số 17, tháng 3 năm 2015. 3. ThS. Lê Trần Phong - “ Thực trạng công tác hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại Hà Nội” - Tạp chí Quy hoạch Xây dựng - Viện Quy hoạch đô thị và Nông thôn Quốc gia - Bộ Xây dựng, số 73 năm 2015. 4. ThS. Lê Trần Phong; PGS.TSKH. Trần Mạnh Liểu; KS. Nguyễn Văn Thương – “ Ảnh hưởng của yếu tố địa chất công trình đến xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (cụ thể với tuynen chứa các đường dây, cáp đi nổi) đô thị trung tâm Hà Nội. – Tạp chí Xây dựng – Bộ Xây dựng; tháng 12 năm 2016. 5. ThS. Lê Trần Phong “ Một số giải pháp quản lý xây dựng hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi tại các đô thị” – Tạp chí Quy hoạch Xây dựng - Viện Quy hoạch đô thị và Nông thôn Quốc gia - Bộ Xây dựng, số 88 năm 2017. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: 1. Nguyễn Trúc Anh, TS. Nguyễn Tuấn Hải (2012), Quy hoạch và phát triển không gian ngầm đô thị Việt Nam – Hội thảo quy hoạch và quản lý phát triển không gian ngầm đô thị, TP Hồ Chí Minh. 2. Báo cáo số 431/BC-STTTT, ngày 07/6/2011, Tình hình thực hiện Quyết định số 56/QĐ-UBND về quản lý xây dựng công trình ngầm đô thị và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi tại thành phố Hà Nội, Hà Nội, 2011. 3. Báo cáo hỗ trợ kỹ thuật 2011 – Ngân hàng Thế giới “ Đánh giá đô thị hóa ở Việt Nam”. 4. Báo Quảng Ninh (2013), Hạ ngầm đường dây điện trên địa bàn: TP Hạ Long cần sự phối hợp đồng bộ, www.baoquangninh.com.vn. 5. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2010), Nghị định Chính phủ số 39/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010, về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị, Hà Nội. 6. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2011), Quyết định số 1259/QĐ- TTg, ngày 26/7/2011, phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, Hà Nội. 7. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2012), Nghị định Chính phủ số 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/9/2012, về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, Hà Nội. 8. Chương trình ngầm hóa công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị Nhật Bản(2012). 9. Nguyễn Văn Công (2012), Công tác quản lý chất lượng công trình ngầm đô thị - kinh nghiệm từ Nhật Bản, Hội thảo Quy hoạch và quản lý phát triển không gian ngầm đô thị, TP. Hồ Chí Minh. 10. Công ty Thoát nước và phát triển đô thị (2013) - Báo cáo nghiên cứu ứng dụng hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn BUSADCO trong ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu, 2013. 11. Đề án ngầm hóa lưới điện Tp.Đà Nẵng đến năm 2020, Tổng Công ty Điện lực Miền Trung. 12. Lưu Đức Hải (2012), Đô thị ngầm và không gian ngầm đô thị, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội. 13. Nguyễn Tiến Hòa (2007), Nghiên cứu giải pháp nâng cấp, cải tạo nhằm nâng cao tính thẩm mỹ và chất lượng hệ thống chiếu sáng công cộng các tuyến phố cổ Thành phố Hà Nội; Hà Nội. 14. Hồ Ngọc Hùng (2009), Giao thông trong quy hoạch đô thị, NXB Khoa học kĩ thuật. 15. Hội thảo về ngầm hóa lưới điện (2012), Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh. 16. Hội thảo về dịch vụ kỹ thuật cho việc quy hoạch không gian ngầm Đô thị mới Nhơn Trạch (2012), Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và Nông thôn. 17. Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng, Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu, (2010), Hoàn thiện kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội. 18. Trần Tuấn Hiệp (2007), Nghiên cứu hệ thống tuynen kỹ thuật hợp lý để hiện đại phù hợp với Hà Nội, Báo cáo đề tài khoa học cấp Thành phố Hà Nội. 19. Đỗ Đình Long (2002), Các giải pháp nâng cao chất lượng hè-vỉa và hoàn trả mặt đường trong công tác cải tạo sửa chữa đường, hè nội đô Hà Nội, Báo cáo đề tài khoa học cấp Thành phố Hà Nội. 20. Nguyễn Tố Lăng, (2004), Quản lý phát triển đô thị bền vững một số bài học kinh nghiệm, Tài liệu giảng dạy sau đại học - Trường đại học Kiến trúc Hà Nội. 21. Trần Danh Lợi (2014) Nghiên cứu phân loại đường đô thị nhằm đề xuất các giải pháp tổ chức giao thông đặc thù cho thành phố Hà Nội – đề tài cấp thành phố Hà Nội. 22. Trần Mạnh Liểu (2006), Nghiên cứu định hướng quy hoạch quản lý sử dụng và khai thác không gian ngầm đô thị Hà Nội - Đề tài cấp thành phố Hà Nội. 23. Trần Mạnh Liểu (2005), Đánh giá, dự báo trạng thái địa kỹ thuật môi trường đô thị và kiến nghị các giải pháp phòng ngừa tai biến, ô nhiễm môi trường địa chất một số khu đô thị Hà Nội, Đề tài Bộ Xây dựng. 24. MAKốPSKI. L. V – Công trình ngầm giao thông đô thị – TS. Nguyễn Đức Nguôn dịch, GS. TSKH Nguyễn Văn Quảng hiệu đính – NXB Xây dựng, 2004. 25. Phạm Trọng Mạnh (1999),“Giáo trình khoa học Quản lý”, nhà xuất bản xây dựng. 26. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, Nxb Xây Dựng, Hà Nội. 27. Lê Trần Phong; Trần Mạnh Liểu; Nguyễn Văn Thương – “ Ảnh hưởng của yếu tố địa chất công trình đến xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (cụ thể với tuynen chứa các đường dây, cáp đi nổi) đô thị trung tâm Hà Nội. – Tạp chí Xây dựng – Bộ Xây dựng; tháng 12 năm 2016. 28. Lương Tú Quyên - Nghiên cứu thiết kế hệ thống công trình bãi đỗ xe ngầm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội - Đề tài cấp TP Hà Nội. 29. Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Đức Nguôn – Tổ chức khai thác không gian ngầm (theo kinh nghiệm nước ngoài) – NXB Xây dựng 2006. 30. Quốc hội (2003), Luật số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân. 31. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật Xây dựng, Hà Nội. 32. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2009), Luật Quy hoạch đô thị, Hà Nội. 33. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2012), Luật Thủ đô, Hà Nội. 34. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01-2008. 35. Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn 2050. 36. Quyết định số 519/QĐ-TTg, ngày 31/3/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050. 37. Đinh Ngọc Sang, ThS. Nguyễn Hoàng Minh Vũ, ThS. Trương Công Đính – Bài học kinh nghiệm trong việc ngầm hóa điện và thông tin trên đường Trần Hưng Đạo (TP.MCM) – Hội thảo Quy hoạch và quản lý phát triển không gian ngầm đô thị, TP Hồ Chí Minh, 28/7/2012. 38. Bùi Khắc Toàn (chủ biên), Trần Thị Hường, Vũ Hoàng Điệp (2009), Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Nxb Xây dựng. 39. Đoàn Thế Tường - Các dạng nền tại đô thị Hà Nội, thánh phố HCM và đánh giá chúng phục vụ xây dựng công trình ngầm - APAVE, 2008. 40. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN 104 - 2007), Đường đô thị - yêu cầu thiết kế, Nxb Xây dựng, Hà Nội. 41. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch xây dựng công trình ngầm đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội. 42. Nguyễn Hồng Tiến (2012) – Cơ sở xây dựng chính sách quản lý và phát triển đô thị, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 43. UBND Thành phố Hà Nội (2008), Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội 44. UBND Thành phố Hà Nội (2009), Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà nội, Hà Nội. 45. UBND Thành phố Hà Nội (2009), Quyết định số 6541/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Hà Nội. 46. UBND Thành phố Hà Nội (2010), Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 26/2/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính Hà Nội; 47. UBND Thành phố Hà Nội (2010), Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội. 48. UBND Thành phố Hà Nội (2010), Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 16/08/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường. 49. UBND thành phố Hà Nội,(2016), Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến 2030 và tầm nhìn 2050. 50. Vũ Thị Vinh,(2009), Quy hoạch mạng lưới GTĐT, NXB Xây dựng. 51. World Bank (2012), “Báo cáo đánh giá đô thị hóa tại Việt Nam”, Hà Nội. Tiếng Anh: 52. Abramson L., Cochran j., Handewith H., MacBriar T. Predicted and actual risks in construction of the Mercer Street tunnel, 1994. 53. American Public Works Associations, 1971. Feasibility of Utility Tunnels in Urban Areas – A Comprehensive Examination of the Technical, Legal, and Economic Aspects of Placing Urban Utilities in Tunnel Structures. Special Report No. 39, APWA-SR-39, prepared in cooperation with Stanford Research Institute. 54. Beverly Kuhn, Debbie Jasek, Robert Brydia, Angelia Parham, Brooke Ullman, and Byron Blaschke, 2002. Utility Corridor Structures and other Utility Accommodation Alternatives in TXDOT Right of Way. Research Report No. 4149-1, sponsorred by Texas Department of Transportation Research and Technology Implementation Office: Austin , Texas. 55. C.D.F. Rogers and D.V.L. Hunt, 2006. Sustainable Utility Infrastructure via Multi-Utility Tunnels. Presented at the First International Construction Speciality Conference, Canada . 56. Cano-Hurtado and J. Canto-Perrello, 1999. Sustainable Development of Urban Underground Space for Utilities. Tunnelling and Underground Space Technology. 57. Daniel Resendiz & Miguel P.Romo Soft-Ground Tunnel A.A.Balkema / Rotterdam. 58. G. Baiden, Y. Bissiri, S. Louma, G. Henrich (2013), Mapping utility infrastructure via underground GPS positioning with autonomous telerobotics, Laurentian University, Canada. 59. Jorge Curiel-Esparza, Julian Canto-Perello, and Maria A. Calvo, 2004. Establishing sustainable strategies in urban underground engineering. Science and Engineering Ethics. 60. Martin Herrenknecht / Dr. Ulrich Rehm TBM technology. 2005. 61. Petrenko Ye. V., Petrenko I.Ye., Udovichenko V.M. Economical issues of investment appeal in underground construction.World underground space, No1-2, 2003. 62. Thomas Telfort, London, 1996. Malcolm Puller Deep excavation. A practical manual. 63. Tomlinson, M. J. (1996) Foundation Design and Construction, Longman Co., London. 64. Jing – Wei Zhao, Fang – Le Peng, Tian – Qing Wang, Xia – Yun Zhang, Bing – Nan Jiang (2015), Advances in master planning of urban space (USS) in China, Tongji University, China. Tiếng Nga 65. Левченко А . Н., Ленер В. Г. Организаия освоения подзмного пространства . москва 2002. 66. Руководство по комплексному освоению подземного пространства крупных городов. Россиская Академия архитектуры и строительных наук. 2004. 67. Бондарик Г К Экологическая проблема и природно технические системы. Москва, 2004. 68. Герасимова А С Проблемы устойчивости геологической среды к техногенным воздействиямю. а о Геоинформарк, М 1994 69. Голодковская Г А Геологическая среда промышленных регионов. М, Недра, 1989. 70. ГОСТ 12. 1. 012. 78 Вибрация. М, Стандарта, 1978.
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_xay_dung_ha_ngam_cac_duong_day_cap_di_noi_ta.pdf