Luận án So sánh kết quả của phẫu thuật cắt đại tràng ở bệnh nhân có và không có chuẩn bị đại tràng trước mổ

Chuẩn bị đại tràng (CBĐT) trước mổ cắt đại tràng chương trình được

xem là một trong những khâu quan trọng trong phẫu thuật đại trực tràng trong

hơn một thế kỷ. CBĐT được cho là làm giảm khối lượng phân trong lòng ruột

và từ đó làm giảm lượng vi khuẩn trong lòng ruột. Với những tác dụng đó,

CBĐT trước mổ có thể giúp làm giảm biến chứng nhiễm trùng sau mổ như

bục xì miệng nối. Tuy nhiên, tất cả các lý thuyết trên đều dựa trên kinh

nghiệm lâm sàng và các ý kiến của chuyên gia.

Nghiên cứu đầu tiên về ích lợi của CBĐT trước mổ đã được thực hiện

từ năm 1972 [8], [82]. Kể từ đó, có rất nhiều nghiên cứu bao gồm hơn 14

nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng đa và đơn trung tâm, hơn 8

phân tích gộp thực hiện tại vài chục trung tâm khác nhau với hơn vài nghìn

bệnh nhân. Tuy nhiên, các tác giả đưa ra những bằng chứng mức độ I cho

thấy CBĐT trước mổ không làm giảm tỉ lệ biến chứng sau mổ bao gồm cả

biến chứng bục xì miệng nối [23], [25], [29], [34], [46], [57].

pdf 154 trang dienloan 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án So sánh kết quả của phẫu thuật cắt đại tràng ở bệnh nhân có và không có chuẩn bị đại tràng trước mổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án So sánh kết quả của phẫu thuật cắt đại tràng ở bệnh nhân có và không có chuẩn bị đại tràng trước mổ

Luận án So sánh kết quả của phẫu thuật cắt đại tràng ở bệnh nhân có và không có chuẩn bị đại tràng trước mổ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
MAI PHAN TƢỜNG ANH 
SO SÁNH KẾT QUẢ CỦA PHẪU THUẬT 
CẮT ĐẠI TRÀNG Ở BỆNH NHÂN 
CÓ VÀ KHÔNG CÓ CHUẨN BỊ 
ĐẠI TRÀNG TRƢỚC MỔ 
Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa 
Mã số: 62720125 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. NGUYỄN VĂN HẢI 
PGS.TS. NGUYỄN TRUNG TÍN 
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
Nghiên cứu sinh 
Mai Phan Tường Anh 
ii 
MỤC LỤC 
Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan ...................................................................................................... i 
Mục lục .............................................................................................................. ii 
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iv 
Bảng đối chiếu danh pháp Anh – Việt .............................................................. v 
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi 
Danh mục các hình ........................................................................................... ix 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4 
1.1. Chuẩn bị đại tràng trước mổ .................................................................... 4 
1.2. Phẫu thuật cắt đại tràng .......................................................................... 15 
1.3. Các biến chứng liên quan đến miệng nối đại tràng ................................ 21 
1.4. Các biến chứng sau mổ khác .................................................................. 29 
1.5. Các nghiên cứu ảnh hưởng của chuẩn bị đại tràng trước mổ lên lành 
miệng nối và nhiễm trùng vùng mổ ....................................................... 34 
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 40 
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 40 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 42 
2.3. Biến số nghiên cứu ................................................................................. 46 
2.4. Phương pháp hạn chế sai lệch ................................................................ 54 
2.5. Phương pháp quản lý và phân tích số liệu ............................................. 56 
2.6. Đạo đức nghiên cứu ............................................................................... 58 
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 60 
3.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu và tính tương đồng của hai nhóm 
nghiên cứu .............................................................................................. 60 
iii 
3.2 So sánh tỉ lệ bục xì miệng nối giữa hai nhóm ........................................ 69 
3.3 So sánh tỉ lệ nhiễm trùng vùng mổ giữa hai nhóm ................................ 74 
3.4 So sánh tỉ lệ biến chứng ngoài bụng, thời gian nằm viện và tử vong 
giữa hai nhóm ......................................................................................... 79 
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 89 
4.1 Cỡ mẫu và cách cbđt so với các nghiên cứu khác ................................. 89 
4.2 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu và tính tương đồng của hai nhóm 92 
4.3 So sánh tỉ lệ bục xì miệng nối giữa hai nhóm ...................................... 104 
4.4 So sánh tỉ lệ nhiễm trùng vùng mổ giữa hai nhóm .............................. 110 
4.5 So sánh tỉ lệ biến chứng ngoài miệng nối, thời gian nằm viện 
và tử vong giữa hai nhóm ..................................................................... 116 
4.6 Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 120 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 121 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 122 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
iv 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Nghĩa 
CBĐT Chuẩn bị đại tràng 
DL Dẫn lưu 
ĐLC Độ lệch chuẩn 
KS Kháng sinh 
NTVM Nhiễm trùng vùng mổ 
TB Trung bình 
v 
BẢNG ĐỐI CHIẾU DANH PHÁP ANH – VIỆT 
Chữ viết tắt Chữ gốc – Nghĩa 
CDC Centers for Disease Control and Prevention: Cơ quan kiểm 
soát bệnh tật Hoa Kỳ 
ERAS Enhanced recovery after surgery: phục hồi sớm sau mổ 
GIST 
RCT 
Gastro intestinal stromal tumor: u mô đệm đường tiêu hóa 
Randomizied controlled trial: thử nghiệm lâm sàng ngẫu 
nhiên có đối chứng 
SCFA Short chain fatty acid: a xít béo chuỗi ngắn 
vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1: Thang điểm DULK giúp chẩn đoán sớm xì miệng nối .................. 24 
Bảng 1.2: Thang điểm DULK cải biên giúp chẩn đoán sớm xì miệng nối .... 25 
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm trùng vùng mổ theo Cơ quan kiểm 
soát bệnh tật Hoa Kỳ ....................................................................... 30 
Bảng 1.4: Bảng tóm tắt các nghiên cứu so sánh tỉ lệ bục xì miệng nối và 
nhiễm trùng vết mổ ở hai nhóm có và không có CBĐT trước mổ. 39 
Bảng 2.1: Định nghĩa biến số .......................................................................... 47 
Bảng 3.1: So sánh đặc điểm trước mổ trong hai nhóm đối tượng .................. 60 
Bảng 3.2: So sánh đặc điểm trong mổ trong hai nhóm đối tượng .................. 63 
Bảng 3.3: So sánh đặc điểm sau mổ trong hai nhóm đối tượng ..................... 66 
Bảng 3.4: Đặc điểm kết cuộc phẫu thuật ........................................................ 68 
Bảng 3.5: Tỉ lệ bục xì miệng nối của hai nhóm đối tượng ............................. 69 
Bảng 3.6: Mối liên quan giữa đặc điểm trước mổ của đối tượng nghiên cứu 
với biến chứng tại miệng nối trong hai nhóm đối tượng ................ 69 
Bảng 3.7: Mối liên quan giữa đặc điểm trong mổ với biến chứng tại miệng nối 
trong hai nhóm đối tượng ................................................................ 72 
Bảng 3.8: Mối liên quan giữa đặc điểm sau mổ với biến chứng tại miệng nối 
trong hai phương pháp can thiệp .................................................... 73 
Bảng 3.9: Tỉ lệ nhiễm trùng vùng mổ ở nhóm có và không có CBĐT 
trước mổ .......................................................................................... 74 
Bảng 3.10: Phân loại nhiễm trùng vùng mổ ................................................... 74 
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa đặc điểm trước mổ với nhiễm trùng vùng mổ 
trong hai phương pháp can thiệp .................................................... 75 
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa đặc điểm trong mổ với nhiễm trùng vùng mổ 
trong hai phương pháp can thiệp .................................................... 77 
vii 
Bảng 3.13: Mối liên quan giữa đặc điểm sau mổ với nhiễm trùng vùng mổ 
trong hai phương pháp can thiệp .................................................... 78 
Bảng 3.14: Tỉ lệ biến chứng ngoài bụng ở hai nhóm can thiệp ...................... 79 
Bảng 3.15: Đặc điểm đối tượng nghiên cứu với biến chứng ngoài bụng trong 
hai phương pháp can thiệp .............................................................. 80 
Bảng 3.16: Mối liên quan giữa đặc điểm đối tượng nghiên cứu với thời gian 
nằm viện trong hai phương pháp can thiệp ..................................... 82 
Bảng 3.17: Mối liên quan giữa đặc điểm bệnh nhân trước mổ với thời gian 
nằm viện trong hai phương pháp can thiệp ..................................... 83 
Bảng 3.18: Mối liên quan giữa đặc điểm trong mổ với biến chứng ngoài bụng 
trong hai phương pháp can thiệp .................................................... 85 
Bảng 3.19: Mối liên quan giữa đặc điểm trong mổ với thời gian nằm viện ... 86 
Bảng 3.20: Mối liên quan giữa đặc điểm sau mổ với biến chứng ngoài bụng 
trong hai phương pháp can thiệp .................................................... 87 
Bảng 3.21: Mối liên quan giữa đặc điểm bệnh nhân sau mổ với thời gian nằm 
viện trong hai phương pháp can thiệp ............................................. 88 
Bảng 4.1: Cỡ mẫu các nghiên cứu trước đây .................................................. 90 
Bảng 4.2: Các phương pháp CBĐT của các nghiên cứu trước ....................... 91 
Bảng 4.3: Tỉ lệ phần trăm các loại miệng nối trong nghiên cứu trước đây .... 97 
Bảng 4.4: Cách sử dụng kháng sinh trong các nghiên cứu trước đây ........... 100 
Bảng 4.5: Định nghĩa và tỉ lệ nhiễm trùng vết mổ/vùng mổ trong các 
nghiên cứu trước đây .................................................................... 111 
Bảng 4.6: Thời gian nằm viện của nghiên cứu trước đây và nghiên cứu 
chúng tôi ........................................................................................ 117 
viii 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ 
Trang 
Biểu đồ 2.1: Lưu đồ nghiên cứu ...................................................................... 45 
Biểu đồ 3.1: Thời gian cho ăn lại ở hai nhóm can thiệp ................................. 66 
Biểu đồ 3.2: Phần trăm số trường hợp dùng kháng sinh theo ngày ở hai 
nhóm có và không có CBĐT .......................................................... 67 
Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ bục xì miệng nối của các nghiên cứu trước đây và của 
chúng tôi ........................................................................................ 105 
ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang 
Hình 1.1: Hình ảnh loét dạng áp-tơ tại đại tràng chậu hông nhìn thấy trên 
nội soi đại tràng sau khi chuẩn bị bằng Sodium phosphate. ........... 10 
Hình 1.2: Hình ảnh ghi nhận tại đại tràng xích ma sau khi CBĐT bằng 
Sodium Phosphate. .......................................................................... 11 
Hình 1.3: Cắt đại tràng phải. ........................................................................... 18 
Hình 1.4: Cắt đại tràng trái. ............................................................................. 19 
Hình 1.5: Cắt gần toàn bộ đại tràng. ............................................................... 19 
Hình 1.6: Phân loại nhiễm trùng vùng mổ theo Cơ quan kiểm soát bệnh tật 
Hoa Kỳ. ........................................................................................... 30 
Hình 3.1: Còn phân cục mềm tại chỗ cắt nối .................................................. 64 
Hình 3.2: Còn phân lỏng tại chỗ cắt nối ......................................................... 65 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Chuẩn bị đại tràng (CBĐT) trước mổ cắt đại tràng chương trình được 
xem là một trong những khâu quan trọng trong phẫu thuật đại trực tràng trong 
hơn một thế kỷ. CBĐT được cho là làm giảm khối lượng phân trong lòng ruột 
và từ đó làm giảm lượng vi khuẩn trong lòng ruột. Với những tác dụng đó, 
CBĐT trước mổ có thể giúp làm giảm biến chứng nhiễm trùng sau mổ như 
bục xì miệng nối. Tuy nhiên, tất cả các lý thuyết trên đều dựa trên kinh 
nghiệm lâm sàng và các ý kiến của chuyên gia. 
Nghiên cứu đầu tiên về ích lợi của CBĐT trước mổ đã được thực hiện 
từ năm 1972 [8], [82]. Kể từ đó, có rất nhiều nghiên cứu bao gồm hơn 14 
nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng đa và đơn trung tâm, hơn 8 
phân tích gộp thực hiện tại vài chục trung tâm khác nhau với hơn vài nghìn 
bệnh nhân. Tuy nhiên, các tác giả đưa ra những bằng chứng mức độ I cho 
thấy CBĐT trước mổ không làm giảm tỉ lệ biến chứng sau mổ bao gồm cả 
biến chứng bục xì miệng nối [23], [25], [29], [34], [46], [57]. 
Với xu hướng giúp bệnh nhân phục hồi sớm sau mổ đại tràng nhằm 
giảm tỉ lệ biến chứng sau mổ cũng như tiết kiệm chi phí, các bệnh viện trên 
thế giới đang dần đưa phác đồ giúp bệnh nhân phục hồi sớm sau mổ đại trực 
tràng (ERAS – Enhanced Recovery After Surgery) vào thực hành. Trong phác 
đồ này, việc CBĐT trước mổ không chỉ không được khuyến cáo mà còn xem 
như là yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến sự phục hồi của bệnh nhân sau mổ xét 
về khía cạnh biến chứng lẫn thời gian nằm viện [36]. 
Điều nghịch lý là mặc dù với những bằng chứng y học thuyết phục nói 
trên, thái độ thực hành của phẫu thuật viên đại trực tràng đối với CBĐT trước 
mổ trong thực tế lại không thay đổi nhiều. Một khảo sát tại Hoa Kỳ năm 2003 
2 
cho thấy 99% phẫu thuật viên được hỏi vẫn sử dụng CBĐT truớc mổ [117]. 
Một nghiên cứu năm 2006 tại 295 bệnh viện tại Châu Âu và Mỹ với 1082 
bệnh nhân cho thấy có 86% - 97% bệnh nhân được CBĐT trước mổ [46]. 
Những khảo sát này cho thấy sự khác biệt rất lớn giữa những bằng 
chứng y học và thực hành lâm sàng của phẫu thuật viên. Có lẽ việc tiếp cận 
các chứng cứ y khoa còn ít hoặc đơn giản là không muốn thay đổi thói quen 
bao đời nay là các lý do để giải thích cho hiện tượng trên. Ngoài ra, kết cuộc 
điều trị có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kỹ thuật, sinh lý khác nhau mà 
không hẳn do có hay không có CBĐT. 
Việt Nam cũng không nằm ngoài các xu hướng thực hành lâm sàng trên 
thế giới. Phẫu thuật viên đại trực tràng hầu hết vẫn cho rằng CBĐT trước mổ 
là một tiêu chuẩn bắt buộc. Mặc dù có một nghiên cứu chứng minh có thể cắt 
đại tràng trái và nối ngay trong tình huống cấp cứu mà không cần rửa đại 
tràng trong mổ (một hình thức CBĐT) nhưng vẫn đảm bảo an toàn, hiệu quả 
và khả thi [2], [4]. Thế nhưng, hiện vẫn chỉ có trung tâm hiện nay của nhóm 
tác giả thực hiện nghiên cứu đánh giá vai trò của CBĐT trước phẫu thuật đại 
tràng chương trình (mổ phiên) để giúp gợi ý thay đổi thực sự trong việc có 
hay không cần làm sạch đại tràng trước mổ [1], [3], [5]. 
Từ đó, việc thực hiện một nghiên cứu qui mô, hợp lý để đánh giá hiệu 
quả của CBĐT so với không CBĐT về khía cạnh biến chứng tại miệng nối và 
ngoài miệng nối sau mổ cần được đặt ra. 
3 
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 
Có hay không sự khác biệt về hiệu quả phẫu thuật cắt đại tràng ở bệnh 
nhân có CBĐT và bệnh nhân không CBĐT trước mổ? 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
1. So sánh tỉ lệ bục xì miệng nối sau phẫu thuật cắt đại tràng giữa hai 
nhóm bệnh nhân có và không có CBĐT trước mổ. 
2. So sánh tỉ lệ nhiễm trùng vùng mổ, các biến chứng ngoài miệng nối, 
thời gian nằm viện và tử vong sau phẫu thuật cắt đại tràng giữa hai 
nhóm bệnh nhân có và không có CBĐT trước mổ. 
4 
Chapter 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
1.1. CHUẨN BỊ ĐẠI TRÀNG TRƢỚC MỔ 
1.1.1. Lịch sử và các phương pháp chuẩn bị đại tràng 
Tại các trung tâm ngoại khoa, đại tràng luôn được chuẩn bị rất sạch 
trước các phẫu thuật đại trực tràng nhằm giảm các biến chứng nhiễm trùng 
vùng mổ và bục xì miệng nối. Thói quen này có từ những năm 70 của thế kỷ 
XX khi những phẫu thuật viên như Cohn, Nichols  ... 70. Martinez-Serrano MA, Grande L (2009), ―Management of lower 
gastrointestinal bleeding after colorectal resection and stapled 
anastomosis‖, Tech Coloproctol, 13 (1), pp. 49-53. 
71. McIntyre A, Young GP (1993), ―Butyrate production from dietary fibre 
and protection against large bowel cancer in a rat model‖, Gut, 34 
(3), pp. 386-391. 
72. Meadows JO (1985), ―On the safety of Golytely‖, Gastrointest Endosc, 
31 (2), pp. 108. 
73. Meisel JL, Rubin CE (1977), ―Human rectal mucosa: proctoscopic and 
morphological changes caused by laxatives‖, Gastroenterology, 72 
(6), pp. 1274-9. 
74. Miettinen RP, Paakkonen ME (2000), ―Bowel preparation with oral 
polyethylene glycol electrolyte solution vsno preparation in elective 
open colorectal surgery: prospective, randomized study‖, Dis Colon 
Rectum, 43 (5), pp. 669-75. 
75. Miller TE, Mythen M (2015), ―Fluid management and goal-directed 
therapy as an adjunct to Enhanced Recovery After Surgery 
(ERAS)‖, Can J Anaesth, 62 (2), pp. 158-68. 
76. Moghadamyeghaneh Z, Stamos MJ (2015), ―Nationwide analysis of 
outcomes of bowel preparation in colon surgery‖, J Am Coll Surg, 
220 (5), pp. 912-20. 
77. Morris MS, Hawn MT (2015), ―Oral Antibiotic Bowel Preparation 
Significantly Reduces Surgical Site Infection Rates and 
Readmission Rates in Elective Colorectal Surgery‖, Ann Surg, 261 
(6), pp. 1034-40. 
78. Muir EG (1968), ―Safety in colinic resection‖, Proc R Soc Med, 61 (4), 
pp. 401-408. 
79. Murphy MM, Kennedy GD (2016), ―Independent risk factors for 
prolonged postoperative ileus development‖, J Surg Res, 201 (2), 
pp. 279-85. 
80. Murray AC, Kiran RP (2016), ―Benefit of mechanical bowel preparation 
prior to elective colorectal surgery: current insights‖, Langenbecks 
Arch Surg, 401 (5), pp. 573-80. 
81. Neutzling CB, Matos D (2012), ―Stapled versus handsewn methods for 
colorectal anastomosis surgery‖, Cochrane Database Syst Rev, 2, 
CD003144. 
82. Nichols RL, Nyhus LM (1973), ―Effect of preoperative neomycin-
erythromycin intestinal preparation on the incidence of infectious 
complications following colon surgery‖, Ann Surg, 178 (4), pp. 
453-62. 
83. Nichols RL, Holmes JW (1997), ―Current practices of preoperative 
bowel preparation among North American colorectal surgeons‖, 
Clin Infect Dis, 24 (4), pp. 609-19. 
84. Oliveira L, Bernstein M (1997), ―Mechanical bowel preparation for 
elective colorectal surgeryA prospective, randomized, surgeon-
blinded trial comparing sodium phosphate and polyethylene glycol-
based oral lavage solutions‖, Dis Colon Rectum, 40 (5), pp. 585-91. 
85. Park JS, Kang H (2013), ―Multicenter analysis of risk factors for 
anastomotic leakage after laparoscopic rectal cancer excision: the 
Korean laparoscopic colorectal surgery study group‖, Ann Surg, 
257 (4), pp. 665-71. 
86. Pena-Soria MJ, Fernandez-Represa JA (2007), ―Mechanical bowel 
preparation for elective colorectal surgery with primary 
intraperitoneal anastomosis by a single surgeon: interim analysis of 
a prospective single-blinded randomized trial‖, J Gastrointest Surg, 
11 (5), pp. 562-7. 
87. Pena-Soria MJ, Fernandez-Represa JA (2008), ―Single-blinded 
randomized trial of mechanical bowel preparation for colon surgery 
with primary intraperitoneal anastomosis‖, J Gastrointest Surg, 12 
(12), pp. 2103-8. 
88. Platell C, Makin G (2007), ―The incidence of anastomotic leaks in 
patients undergoing colorectal surgery‖, Colorectal Dis, 9 (1), pp. 
71-9. 
89. Platell C, Hall J (1998), ―What is the role of mechanical bowel 
preparation in patients undergoing colorectal surgery?‖, Dis Colon 
Rectum, 41 (7), pp. 875-82. 
90. Platell C, Hall JC (2001), ―The prevention of wound infection in patients 
undergoing colorectal surgery‖, J Hosp Infect, 49 (4), pp. 233-8. 
91. Pollock AV, Evans M (1987), ―Peroperative lavage of the obstructed left 
colon to allow safe primary anastomosis‖, Dis Colon Rectum, 30 
(3), pp. 171-3. 
92. Powell-Tuck J, Hennessy EM (2003), ―A comparison of mid upper arm 
circumference, body mass index and weight loss as indices of 
undernutrition in acutely hospitalized patients‖, Clin Nutr, 22 (3), 
pp. 307-12. 
93. Pryor KO, Goldstein PA (2004), ―Surgical site infection and the routine 
use of perioperative hyperoxia in a general surgical population: a 
randomized controlled trial‖, JAMA, 291 (1), pp. 79-87. 
94. Ram E, Dreznik Z (2005), ―Is mechanical bowel preparation mandatory 
for elective colon surgery? A prospective randomized study‖, Arch 
Surg, 140 (3), pp. 285-8. 
95. Rejchrt S, Langr F (2004), ―A prospective, observational study of 
colonic mucosal abnormalities associated with orally administered 
sodium phosphate for colon cleansing before colonoscopy‖, 
Gastrointest Endosc, 59 (6), pp. 651-4. 
96. Rodriguez-Bigas MA (2017) "Overview of colon resection‖, UpToDate, 
www.uptodate.com. 
97. Saha AK, Banu P (2014), ―Mechanical bowel preparation versus no 
preparation before colorectal surgery: A randomized prospective 
trial in a tertiary care institute‖, J Nat Sci Biol Med, 5 (2), pp. 421-
4. 
98. Sakata T (1987), ―Stimulatory effect of short-chain fatty acids on 
epithelial cell proliferation in the rat intestine: a possible 
explanation for trophic effects of fermentable fibre, gut microbes 
and luminal trophic factors‖, Br J Nutr, 58 (1), pp. 95-103. 
99. Sasaki J, Uchida E (2012), ―Objective assessment of postoperative 
gastrointestinal motility in elective colonic resection using a 
radiopaque marker provides an evidence for the abandonment of 
preoperative mechanical bowel preparation‖, J Nippon Med Sch, 79 
(4), pp. 259-66. 
100. Scabini S, Ferrando V (2010), ―Colon and rectal surgery for cancer 
without mechanical bowel preparation: one-center randomized 
prospective trial‖, World J Surg Oncol, 8, pp. 35. 
101. Scarborough JE, Migaly J (2015), ―Combined Mechanical and Oral 
Antibiotic Bowel Preparation Reduces Incisional Surgical Site 
Infection and Anastomotic Leak Rates After Elective Colorectal 
Resection: An Analysis of Colectomy-Targeted ACS NSQIP‖, Ann 
Surg, 262 (2), pp. 331-7. 
102. Schrock TR, Dunphy JE (1973), ―Factor contributing to leakage of 
colonic anastomoses‖, Ann Surg, 177 (5), pp. 513-8. 
103. Slieker JC, Lange JF (2012), ―Long-term and perioperative 
corticosteroids in anastomotic leakage: a prospective study of 259 
left-sided colorectal anastomoses‖, Arch Surg, 147 (5), pp. 447-52. 
104. Solla JA, Rothenberger DA (1990), ―Preoperative bowel preparationA 
survey of colon and rectal surgeons‖, Dis Colon Rectum, 33 (2), pp. 
154-9. 
105. Tahirkheli MUI Shukr I, Iqbal RA (2013), ―Anastomotic leak in 
prepared versus unprepared bowel‖, Gomal J Med Sci, 11, pp. 73-7. 
106. Tang R, Wang JY (2001), ―Risk factors for surgical site infection after 
elective resection of the colon and rectum: a single-center 
prospective study of 2,809 consecutive patients‖, Ann Surg, 234 (2), 
pp. 181-9. 
107. Thomas G, Isenberg JI (1982), ―Patient acceptance and effectiveness of a 
balanced lavage solution (Golytely) versus the standard preparation 
for colonoscopy‖, Gastroenterology, 82 (3), pp. 435-7. 
108. Van't Sant HP, Contant CM (2012), ―The influence of mechanical bowel 
preparation in elective colorectal surgery for diverticulitis‖, Tech 
Coloproctol, 16 (4), pp. 309-14. 
109. van Geldere D, Boom RP (2002), ―Complications after colorectal 
surgery without mechanical bowel preparation‖, J Am Coll Surg, 
194 (1), pp. 40-7. 
110. Vlot J, Bax KN (2013), ―Optimizing working-space in laparoscopy: 
measuring the effect of mechanical bowel preparation in a porcine 
model‖, Surg Endosc, 27 (6), pp. 1980-5. 
111. Watts DA, Ghosh S (2002), ―Endoscopic and histologic features of 
sodium phosphate bowel preparation-induced colonic ulceration: 
case report and review‖, Gastrointest Endosc, 55 (4), pp. 584-7. 
112. Wolters U, Pichlmaier H (1994), ―Prospective randomized study of 
preoperative bowel cleansing for patients undergoing colorectal 
surgery‖, Br J Surg, 81 (4), pp. 598-600. 
113. Yoshioka K, Keighley MR (2000), ―Randomized trial of oral sodium 
phosphate compared with oral sodium picosulphate (Picolax) for 
elective colorectal surgery and colonoscopy‖, Dig Surg, 17 (1), pp. 
66-70. 
114. Zmora O, Ayalon A (2006), ―Is mechanical bowel preparation 
mandatory for left-sided colonic anastomosis? Results of a 
prospective randomized trial‖, Tech Coloproctol, 10 (2), pp. 131-5. 
115. Zmora O, Ayalon A (2003), ―Colon and rectal surgery without 
mechanical bowel preparation: a randomized prospective trial‖, Ann 
Surg, 237 (3), pp. 363-7. 
116. Zmora O, Wexner SD (2001), ―Bowel preparation for colorectal 
surgery‖, Dis Colon Rectum, 44 (10), pp. 1537-49. 
117. Zmora O, Weiss EG (2003), ―Trends in preparation for colorectal 
surgery: survey of the members of the American Society of Colon 
and Rectal Surgeons‖, Am Surg, 69 (2), pp. 150-4. 
118. Zwas FR, Eisen RN (1996), ―Colonic mucosal abnormalities associated 
with oral sodium phosphate solution‖, Gastrointest Endosc, 43 (5), 
pp. 463-6. 
PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
1. Số nhập viện:  
2. Nhóm đối tượng: 1 Có chuẩn bị 0 Không chuẩn bị 
3. Giới tính: 1 Nam 0 Nữ 
4. Năm sinh: ____________ 
5. Ngày nhập viện: ____/____/________ Ngày mổ: ____/____/________ 
6. Ngày xuất viện: ____/____/________ 
7. Chiều cao (cm): _____________ Cân nặng (kg): ___________ 
8. Chẩn đoán trước mổ: 
 1 Ung thư 2 Túi thừa 
 3 Polyp 0 Khác 
9. Cận lâm sàng 
 Albumin (g/L) : ______________ 
 Hemoglobin (g/L) : ______________ 
 Ure : ______________ 
 Na : ______________ 
 K : ______________ 
 Cl : ______________ 
10. Bệnh kèm theo: 
 0 không 1 ĐTĐ 2 THA 3 bệnh MV 4 suy tim 5 Kháng 
đông 
 6 COPD/hen PQ/Lao cũ 7 suy thận 8 xơ gan 9 khác 
11. Phẫu thuật viên: 
 1 H 2 S 
 3 T 4 L 
 5 TA 6 N 
 7 Kh 8 Khac 
12. Loại phẫu thuật: 
 1 Hở 2 Nội soi 
 3 Chuyển hở 
13. Lý do chuyển mổ hở 
 1 Chảy máu 2 U to 
 3 Thiết bị trục trặc 4 Kỹ thuật hạn chế 
 5 Xì phân 
14. Kỹ thuật 
 1 Cắt đt T 2 Cắt đt P 
 3 Cắt đt P mở rộng 4 Cắt đt ngang 
 5 Cắt đt xichma 
15. Phân tại chỗ cắt nối 0 sạch 1 Lỏng 2 Cục 3 Sệt 
16. Miệng nối 1 1 lớp 2 2 lớp 
17. Thời gian mổ (phút): _________ 
18. Giai đoạn ung thư trước mổ: 
19. Giai đoạn ung thư sau mổ: 
20. Kháng sinh: 1 dự phòng 2 điều trị 
21. Số ngày dùng kháng sinh (ngày): ___________ 
22. Loại kháng sinh chính trước mổ: 
 0 Cepha 1 1 Cepha 2 2 Cepha 3 
 3 -penem 4 Tazocine 5 Khác 
23. Loại kháng sinh chính sau mổ: 
 0 Cepha 1 1 Cepha 2 2 Cepha 3 
 3 -penem 4 Tazocine 5 Khác 
24. Loại kháng sinh phụ 1: 1 Metro 2 Khác 
25. Loại kháng sinh phụ 2: 1 Aminoglycoside 2 Khác 
26. Loại kháng sinh phụ sau mổ 1: 1 Metro 2 Khác 
27. Loại kháng sinh phụ sau mổ 2: 1 Aminoglycoside 2 Khác 
28. Thời điểm rút thông mũi dd: ____/____/______ 
29. Thời điểm cho ăn/uống lại: ____/____/______ 
30. Thời điểm rút ống DL: 
31. Thời điểm trung tiện lại: 
32. Biến chứng ngoài bụng: 
 0 không 1 Hô hấp 2 Tim mạch 
 3 Nhiễm trùng tiểu 4 Khác 
33. Biến chứng tại miệng nối: 0 không 1 Xì miệng nối khi mổ lại 2 Xì phân qua 
ODL 
34. Nhiễm trùng vết mổ: 
 0 không 1 Độ 1 2 Độ 2 
 3 Độ 3 4 Độ 4 0 Áp-xe trong bụng 
35. Tử vong trong vòng 30 ngày sau mổ 1 Có 0 Không 
PHỤ LỤC 2: PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN 
VÀ ĐƠN TÌNH NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
CHO BỆNH NHÂN NGƢỜI LỚN 
Mã nghiên cứu: Họ tên tắt bệnh nhân: 
Mã thu nhận: 
Tên nghiên cứu: SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG Ở 
BỆNH NHÂN CÓ VÀ KHÔNG CÓ CHUẨN BỊ ĐẠI TRÀNG TRƯỚC MỔ 
Chúng tôi kính mời Ông/Bà tham gia một nghiên cứu lâm sàng vì Ông/Bà 
đang được chuẩn bị để mổ cắt đại tràng. Hầu hết các bệnh viện trên thế giới 
đều không cần rửa ruột (sau đây sẽ gọi là chuẩn bị đại tràng) trước mổ và việc 
không cần chuẩn bị đại tràng giúp tránh được nhiều phiền toái như bị tiêu 
chảy, mất nước, mệt mỏi khi. Tuy nhiên tại Việt Nam vẫn còn thực hiện việc 
chuẩn bị đại tràng trước khi mổ nên nghiên cứu được tiến hành để đánh giá 
tính an toàn và hiệu quả của việc không cần chuẩn bị đại tràng trước mổ đại 
tràng. 
Việc không cần chuẩn bị đại tràng trước mổ đã được áp dụng rông rãi trên 
thếgiới. Nhiều nghiên cứu cho thấy việc không cần chuẩn bị đại tràng có hiệu 
quả tương tự việc có chuẩn bị đại tràng về khía cạnh nhiễm trùng vết mổ và 
việc có hay có chuẩn bị đại tràng trước mổ không ảnh hưởng đến kết quả 
phẫu thuật cắt đại tràng. 
Có khoảng 180 bệnh nhân khác cũng như Ông/Bà sẽ tham gia nghiên cứu này 
ĐIỀU GÌ SẼ XẢY RA VỚI TÔI NẾU TÔI THAM GIA? 
Ông/Bà sẽ được bốc thăm chia nhóm. Tùy theo kết quả bốc thăm ông bà sẽ 
được chúng tôi chuẩn bị mổ theo hai cách: có chuẩn bị đại tràng và không có 
chuẩn bị đại tràng. 
Bác sĩ sẽ theo dõi Ông/Bà trong suốt nghiên cứu và hầu như không thay đổi 
cách điều trị sau mổ dù Ông/Bà có hay không có được chuẩn bị đại tràng. 
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình nghiên cứu, Ông/Bà có quyền rút 
khỏi đánh giá và/hoặc điều trị của nghiên cứu. Điều này sẽ không ảnh hưởng 
đến chất lượng chăm sóc của Ông/Bà. Nếu Ông/Bà dừng tham gia nghiên cứu 
hoàn toàn, Ông/Bà cần thực hiện các thủ tục mà bác sĩ nghiên cứu cho là cần 
thiết. Từ lúc này, việc liên lạc và thu thập thông tin vềÔng/Bà sẽ chấm dứt. 
Nghiên cứu có thểkết thúc nếu bệnh nhân không được bảo đảm an toàn. 
Nghiên cứu cũng có thể dừng lại tại bệnh viện mà Ông/Bà tham gia nếu có vi 
phạm quy định. 
NHỮNG TÁC DỤNG PHỤ, NGUY CƠ VÀ KHÓ CHỊU CÓ THỂ GẶP 
KHI THAM GIA NGHIÊN CỨU LÀ GÌ? 
Nếu Ông/bà thuộc nhóm không chuẩn bị đại tràng thì không có tác dụng phụ 
gì liên quan đến thuốc CBĐT trong nghiên cứu. 
Nếu Ông/Bà thuộc nhóm có CBĐT thì sẽ có thể có các tác dụng phụ của 
thuốc chuẩn bị đại tràng. 
NHỮNG LỢI ÍCH CÓ THỂ CÓ KHI THAM GIA NGHIÊN CỨU LÀ 
GÌ? 
Dù không đảm bảo chắc chắn nhưng chúng tôi hy vọng những điều trị của 
nghiên cứu sẽ có ích cho Ông/Bà. Những thông tin chúng tôi có được từ 
nghiên cứu này có thể giúp chúng tôi điều trị tốt hơn cho những bệnh nhân 
cần mổ đại tràng sau này. 
ĐIỀU GÌ XẢY RA NẾU CÓ NHỮNG THÔNG TIN MỚI? 
Chúng tôi sẽ thông báo với Ông/Bà nếu có bất kỳ thông tin mới nào về quy 
trình chuẩn bị đại tràng trước mổ dù cho nó có thể ảnh hưởng đến quyết định 
của Ông/Bà vềviệc tiếp tục tham gia nghiên cứu. 
TUYÊN BỐ ĐỒNG Y THAM GIA 
__________________ _____________ 
Chữ ký của bệnh nhân Ngày và thời gian ký tên 
Bệnh nhân ký tên và tự ghi ngày 
______________________________________________________________ 
Họ tên của bệnh nhân (CHỮ IN HOA) 
___________________________ ________ _________________ 
Chữ ký của nhân viên thảo luận Ngày và thời gian ký tên 
Đơn tình nguyện tham gia 
_____________________________________________________________ 
Họ tên của nhân viên thảo luận đơn tình nguyện tham gia (CHỮ IN HOA) 
PHỤ LỤC 3: 
DANH SÁCH ĐỐI TƢỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU 
PHỤ LỤC 4: 
QUYẾT ĐỊNH THÔNG QUA HỘI ĐỒNG Y ĐỨC 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_so_sanh_ket_qua_cua_phau_thuat_cat_dai_trang_o_benh.pdf