Luận án Thực trạng tuân thủ điều trị arv, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp tại một số phòng khám ngoại trú tại Hà Nội

Vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) và Hội chứng suy giảm miễn dịch

mắc phải (Acquired Immune Deficiency Syndrome - AIDS) là một trong những phát

hiện quan trọng có ảnh hưởng to lớn về mặt y học, tâm lý và xã hội vào cuối những năm

của thế kỷ 20, Từ 5 ca bệnh viêm phổi Pneumocystis carinii (PCP) tại Los Angeles năm

1981 và 26 ca bệnh Kaposi’s sarcoma (KS) tại New-York và California trên người có

quan hệ tình dục đồng giới nam, HIV/AIDS đã nhanh chóng trở thành một bệnh dịch có

tác động tiêu cực mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu và Việt Nam không phải là một ngoại

lệ. Theo số liệu thống kê của Cục phòng, chống HIV/AIDS tính đến cuối năm 2017,

điều trị ARV được triển khai tất cả 63 tỉnh/thành phố, với 401 phòng khám điều trị ngoại

trú ARV với khoảng 124.000 bệnh nhân được điều trị kháng retrovirus (ARV) [4].

Năm 1987, thuốc ARV đầu tiên Zidovudine (AZT) được phê duyệt cho điều trị

bệnh nhân HIV/AIDS, đây là một chất ức chế men sao chép ngược [40]. Việc nghiên

cứu phát triển các thuốc ARV được đẩy mạnh và trong các năm sau đó, liên tiếp các

thuốc ARV được ra đời như Zalcitabine (ddC), Stavudine (d4T), Lamivudine (3TC),

viên kết hợp 3TC và AZT (Combivir), Abacavir/Lamivudine/AZT, Tenofovir Thuốc

ARV trong điều trị HIV/AIDS được xem là một bước tiến quan trọng giảm đáng kể tỷ

lệ tử vong liên quan đến HIV [118], [119]. Các thuốc ARV ra đời đã chuyển biến nhiễm

HIV/AIDS từ một căn bệnh chết người sang một bệnh mạn tính có thể kiểm soát được.

Mục tiêu chính của điều trị ARV là nhằm đạt được ức chế vi-rút bền vững và duy

trì chức năng miễn dịch, qua đó giảm tỷ lệ tử vong cũng như gánh nặng bệnh tật. Để đạt

được điều này, nhiều nghiên cứu đã cho thấy tuân thủ điều trị đóng một vai trò quan

trọng [72], [118], [119]. Mặc dù vậy tuân thủ điều trị không phải dễ dàng và phần lớn

bệnh nhân gặp phải nhiều khó khăn đối với tuân thủ điều trị [72], [118], [119]. Mối quan

hệ giữa tuân thủ điều trị và tải lượng vi-rút đã được chứng minh trong một nghiên cứu

cho thấy khi tỷ lệ tuân thủ điều trị giảm 10% thì tải lượng vi-rút tăng lên gấp đôi. Phân

tích cũng cho thấy tuân thủ điều trị là biến số quan trọng, giải thích cho khoảng từ 40%-

60% biến thiên của tải lượng vi-rút và tuân thủ điều trị tốt có tương quan chặt chẽ tới

tăng CD4 đã được khẳng định trong một số nghiên cứu [75], [81].

pdf 174 trang dienloan 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng tuân thủ điều trị arv, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp tại một số phòng khám ngoại trú tại Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng tuân thủ điều trị arv, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp tại một số phòng khám ngoại trú tại Hà Nội

Luận án Thực trạng tuân thủ điều trị arv, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp tại một số phòng khám ngoại trú tại Hà Nội
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG 
-----------------*------------------- 
ĐÀO ĐỨC GIANG 
THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ARV, MỘT SỐ 
YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TẠI 
MỘT SỐ PHÒNG KHÁM NGOẠI TRÚ TẠI 
HÀ NỘI 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG 
HÀ NỘI – 2019 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG 
-----------------*------------------- 
ĐÀO ĐỨC GIANG 
THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ARV, MỘT SỐ 
YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TẠI 
MỘT SỐ PHÒNG KHÁM NGOẠI TRÚ TẠI 
HÀ NỘI 
 Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG 
 Mã số: 62 72 03 01 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG 
 Người hướng dẫn khoa học: 
 1. PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn 
 2. PGS. TS. Bùi Đức Dương 
HÀ NỘI – 2019 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu 
được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ 
học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các 
thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. 
 Tác giả luận án 
 Đào Đức Giang 
 LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn và PGS. TS. 
Bùi Đức Dương, là những người thầy hướng dẫn trực tiếp, đã tận tình giúp đỡ, truyền 
đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, Bộ môn Y tế Công cộng, Phòng Đào tạo sau 
đại học của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, đã luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều 
kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ của Cục Phòng Chống HIV/AIDS, Trung 
tâm Phòng Chống HIV/AIDS Hà Nội, Trung tâm Y Tế Dự Phòng và Phòng Khám Ngoại 
Trú các Quận, Huyện Hoàng Mai, Ứng Hòa và Ba Vì đã hỗ trợ tôi trong quá trình triển 
khai nghiên cứu, thu thập dữ liệu cho luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả thành viên trong các Hội Đồng Đạo Đức, Hội Đồng 
Khoa Học đã chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thêm kiến thức 
và hoàn thiện luận án đạt chất lượng tốt hơn. 
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, vợ, các con và các anh chị 
em, bạn bè, đồng nghiệp thân thiết, đã hết lòng ủng hộ, động viên, chia sẻ trong suốt quá 
trình học tập và hoàn thành luận án tốt nghiệp. 
 Đào Đức Giang 
 MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................i 
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................ii 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................iv 
DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................v 
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................1 
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................3 
1.1. Điều trị kháng vi-rút và lợ i ích của điều trị kháng vi-rút (ARV) ..........................3 
1.1.1. Tổng quan các thuốc ARV và tiêu chuẩn điều trị ARV ...................................3 
1.1.2. Lợi ích của điều trị ARV ..................................................................................5 
1.1.3. Ảnh hưởng của không tuân thủ điều trị ARV ..................................................6 
1.1.4. Tổ chức điều trị ARV cho người nhiễm và theo dõi đáp ứng điều trị ARV ....9 
1.2. Định nghĩa, cách đánh giá và các yếu tố có ảnh hưởng tới tuân thủ điều trị ......10 
1.2.1. Định nghĩa và đánh giá tuân thủ điều trị ......................................................10 
1.2.2. Tuân thủ điều trị ARV trên thế giới và tại Việt Nam .....................................13 
1.2.3. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ARV ............................................14 
1.3. Phân loại các can thiệp làm tăng tuân thủ điều trị ARV......................................25 
1.3.1. Can thiệp tuân thủ điều trị trong chăm sóc và điều trị theo thường quy .....27 
1.3.2. Can thiệp tuân thủ điều trị chuẩn nâng cao (eSOC).....................................28 
1.3.3. Can thiệp tuân thủ điều trị qua điện thoại ....................................................29 
1.3.4. Can thiệp tuân thủ điều trị qua tin nhắn .......................................................31 
1.3.5. Can thiệp tuân thủ điều trị qua tập huấn kỹ năng cho bệnh nhân................33 
1.3.6. Can thiệp tuân thủ điều trị đa phương tiện ...................................................36 
1.3.7. Can thiệp tuân thủ điều trị qua liệu pháp hành vi nhận thức .......................37 
1.3.8. Can thiệp tuân thủ điều trị qua người hỗ trợ ................................................38 
1.3.9. Can thiệp tuân thủ điều trị qua hỗ trợ tài chính ...........................................40 
1.3.10. Can thiệp tuân thủ điều trị qua thiết bị nhắc dùng thuốc ...........................40 
1.3.11. So sánh hiệu quả của các can thiệp nhằm tăng tuân thủ điều trị ARV ......41 
1.4. Thông tin chung về phòng khám ngoại trú (OPC) ..............................................45 
1.5. Khung lý thuyết, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu .............................................46 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................48 
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................48 
2.2. Địa điểm, thời gian và thiết kế nghiên cứu ..........................................................48 
2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu ..................................................49 
2.3.1. Cỡ mẫu nghiên cứu ...........................................................................................49 
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu ....................................................................................50 
2.3.3. Tóm tắt quy trình nghiên cứu ............................................................................50 
2.4. Nội dung các hoạt động can thiệp ........................................................................51 
2.4.1. Mục tiêu của can thiệp...................................................................................51 
2.4.2. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu can thiệp ...............................51 
2.4.3. Nội dung và các hoạt động can thiệp của mô hình .......................................51 
 2.4.4. Tổ chức và điều hành hoạt động can thiệp của mô hình ..................................55 
2.4.5. Bộ chỉ số đánh giá hiệu quả của can thiệp ........................................................55 
2.5. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu...........................................................58 
2.5.1. Bộ công cụ đánh giá tuân thủ điều trị...............................................................58 
2.5.2. Bộ công cụ thu thập các thông tin nhân khẩu học, xã hội học, bệnh học của 
bệnh nhân.....................................................................................................................61 
2.6. Quản lý và phân tích số liệu .................................................................................62 
2.7. Các biện pháp khống chế sai số trong nghiên cứu...............................................62 
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ....................................................................................63 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................64 
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp ....................64 
3.1.1. Một số đặc điểm nhân khẩu học đối tượng tham gia nghiên cứu trước và sau 
can thiệp ...................................................................................................................64 
3.1.2. Một số đặc điểm bệnh học đối tượng tham gia nghiên cứu trước và sau can 
thiệp ..........................................................................................................................66 
3.1.3. Một số đặc điểm xã hội học các đối tượng tham gia nghiên cứu trước và sau 
can thiệp ...................................................................................................................70 
3.2. Thực trạng điều trị ARV tại thời điểm trước và sau can thiệp ............................72 
3.2.1. Phác đồ điều trị ARV tại các phòng khám ngoại trú nghiên cứu .................72 
3.2.2. Điều trị dự phòng khác kèm theo điều trị ARV tại các phòng khám ngoại trú 
nghiên cứu ................................................................................................................76 
3.2.3. Xét nghiệm tải lượng vi-rút trong thời gian điều trị ARV .............................76 
3.2.4. Các hỗ trợ xã hội người nhiễm nhận được từ gia đình, xã hội đối với việc 
điều trị ARV tại thời điểm trước can thiệp 2016 .....................................................77 
3.2.5. Một số hành vi nguy cơ của bệnh nhân trong khảo sát trước can thiệp ......78 
3.3. Thực trạng tuân thủ điều trị ARV tại thời điểm trước can thiệp 2016 ................78 
3.3.1. Đánh giá tuân thủ điều trị qua phỏng vấn bệnh nhân ..................................78 
3.3.2. Đánh giá tuân thủ điều trị bằng thang điểm trực quan (VAS) tại thời điểm 
trước can thiệp .........................................................................................................79 
3.3.3. Đánh giá tuân thủ điều trị qua kiểm tra kiến thức sử dụng ARV tại thời điểm 
trước can thiệp .........................................................................................................80 
3.3.4. Đánh giá tuân thủ điều trị qua kiểm đếm số viên trong kỳ tại thời điểm trước 
can thiệp ...................................................................................................................80 
3.3.5. Đánh giá tuân thủ điều trị bằng phương pháp kết hợp theo thang đánh giá 
đa chiều tại thời điểm trước can thiệp.....................................................................81 
3.4. Một số yếu tố có liên quan đến tuân thủ điều trị .................................................81 
3.5. Đánh giá hiệu quả can thiệp theo các chỉ số đánh giá hiệu quả ..........................84 
3.5.1. Tuân thủ điều trị theo phương pháp đánh giá kết hợp sử dụng thang đánh 
giá đa chiều so sánh trước và sau can thiệp ...........................................................84 
3.5.2. Tuân thủ điều trị dựa trên phỏng vấn bệnh nhân so sánh trước và sau can 
thiệp ..........................................................................................................................87 
 3.5.3. Tuân thủ điều trị đánh giá bằng công cụ trực quan (VAS) so sánh trước và 
sau can thiệp ............................................................................................................87 
3.5.4. Tuân thủ điều trị qua kiểm tra kiến thức sử dụng ARV so sánh trước và sau 
can thiệp ...................................................................................................................88 
3.5.5. Tuân thủ điều trị qua kiểm đếm số viên dùng trong kỳ so sánh trước và sau 
can thiệp ...................................................................................................................89 
3.5.6. Sử dụng phác đồ điều trị ARV bậc 1 tại thời điểm sau can thiệp so sánh 
trước và sau can thiệp..............................................................................................89 
3.5.7. Giá trị CD4 trong lần xét nghiệm gần đây nhất, so sánh trước và sau can 
thiệp ..........................................................................................................................90 
3.5.8. Xét nghiệm tải lượng vi-rút trong 12 tháng gần đây, so sánh trước và sau 
can thiệp ...................................................................................................................91 
3.5.9. Sự hỗ trợ của gia đình và xã hội đối với việc điều trị ARV của bệnh nhân, so 
sánh trước và sau can thiệp .....................................................................................91 
3.5.10. Các hành vi nguy cơ không có lợi đối với việc điều trị ARV, so sánh trước 
và sau can thiệp........................................................................................................94 
3.5.11. Gặp phải tác dụng phụ của ARV và dừng thuốc do tác dụng phụ..............95 
3.5.12. Mức độ tự tin của bệnh nhân về hiệu quả của ARV cũng như khả năng 
dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sỹ ..............................................................96 
3.5.13. Mức độ hài lòng về sức khỏe thể chất và tinh thần của bệnh nhân với điều 
trị ARV ......................................................................................................................99 
3.5.14. Mức độ hài lòng của bệnh với các thông tin về cách uống thuốc do bác sỹ 
phòng khám cung cấp ............................................................................................100 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN............................................................................................102 
4.1. Một số đặc điểm và tính đại diện của quần thể nghiên cứu ..............................102 
4.2. Thực trạng điều trị ARV ....................................................................................104 
4.2.1. Phác đồ điều trị ARV tại các phòng khám ngoại trú nghiên cứu ...............104 
4.2.2. Xét nghiệm tải lượng vi-rút và CD4 trong thời gian điều trị ARV .............105 
4.2.3. Các hỗ trợ xã hội người nhiễm nhận được từ gia đình, xã hội đối với việc 
điều trị ARV ............................................................................................................106 
4.2.4. Một số hành vi nguy cơ của bệnh nhân đang điều trị ARV. .......................107 
4.3. Thực trạng tuân thủ điều trị ARV ......................................................................108 
4.3.1. Đánh giá tuân thủ điều trị dựa trên các câu hỏi phỏng vấn bệnh nhân tại 
thời điểm trước can thiệp .......................................................................................108 
4.3.2. Đánh giá tuân thủ điều trị bằng thang điểm trực quan (VAS) tại thời điểm 
trước can thiệp .......................................................................................................109 
4.3.3. Đánh giá tuân thủ điều trị qua kiểm tra kiến thức sử dụng ARV tại thời điểm 
trước can thiệp .......................................................................................................109 
4.3.4. Đánh giá tuân thủ điều trị qua kiểm đếm số viên trong kỳ tại thời điểm trước 
can thiệp .................................................................................................................110 
4.3.5. Đánh giá tu ...  
4. Giai đoạn lâm sàng HIV: |___| 
(Ghi tại lần khám gần nhất, ghi số 1-4 tương ứng với giai đoạn bệnh WHO) 
5. Bệnh nhân có đang mắc các bệnh đồng nhiễm nào dưới đây không? 
 Không 
 Có (ghi rõ- chọn tất cả các ô phù hợp): 
 Viêm gan B Nấm P. marnerffei 
 Viêm gan C Herpes sinh dục 
 Lao Viêm phổi CPC 
 Nấm candida Tiêu chảy 
 Viêm màng não do nấm Nhiễm Toxoplasma 
 Sẩn ngứa PPE Khác (ghi rõ):... 
I. B. Các thông tin điều trị ARV (thu thập từ bệnh án hoặc dữ liệu tại OPC) 
1. Ngày chẩn đoán khẳng định HIV: |___|___|/|___|___|/20.. hoặc Không rõ 
2. Ngày điều trị ARV đầu tiên: |___|___|/|___|___|/20 hoặc Không rõ 
3. CD4 tại thởi điểm mới điều trị ARV: |___|___|___| hoặc Không rõ 
4. CD4 tại thởi điểm gần nhất: |___|___|___| hoặc Không rõ 
5. Bệnh nhân có được xét nghiệm tải lượng virus trong 12 tháng qua không? 
 Không Có: 
 Dưới ngưỡng phát hiện 
 |___|___|___| 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
6. Phác đồ điều trị ARV hiện tại: hoặc Không rõ 
 1c (NVP+3TC+AZT) 
 1d (EFV+3TC+ AZT) 
 1e (NVP+3TC+TDF) 
 1f (EFV+3TC+TDF) 
 Phác đồ khác: ghi rõ:.. 
7. Số lần uống thuốc trong một ngày hiện nay: hoặc Không rõ 
 1 lần/ngày 
 2 lần/ngày 
 3 lần/ngày trở lên 
8. Trong 12 tháng qua bệnh nhân có phải đổi phác đồ ARV không: 
 Có 
 Không 
 Không rõ 
9. Số viên thuốc bệnh nhân đang dùng trong 1 ngày (viên kết hợp được tính là 1 viên): 
 1 viên 
 2 viên 
 3 viên trở lên 
10. Trong 3 tháng qua, ước tính số lần bệnh nhân đến khám không đúng lịch hẹn là bao nhiêu? 
|___| lần 
11. Trong 3 tháng qua, bệnh nhân có gặp phải tác dụng phụ nào của thuốc ARV không? 
 Có 
 Không 
 Không rõ 
12. Trong 3 tháng qua, có lần nào bệnh nhân báo cáo phải dừng thuốc do tác dụng phụ của 
thuốc ARV hoặc thuốc điều trị khác kèm theo không? 
 Có 
 Không 
 Không rõ 
13. Trong 12 tháng qua, bệnh nhân có được điều trị dự phòng INH không? 
 Có 
 Không 
 Không rõ 
14. Trong 12 tháng qua, bệnh nhân có được điều trị dự phòng CTX không? 
 Có 
 Không 
 Không rõ 
II. A. Các thông tin phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân 
1. Anh/chị có sống ở Hà Nội không? Có Không 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
2. Từ nhà anh chị đến phòng khám OPC mất khoảng bao lâu? |___| giờ |___|___| phút 
3. Khoảng cách từ nhà anh chị đến phòng khám OPC? |___|___|___| km 
4. Anh chị thường đến phòng khám OPC bằng gì? 
 Xe máy 
 Xe ôm 
 Xe đạp 
 Đi bộ 
 Ô tô hoặc phương tiện khác 
5. Trình độ học vấn của anh//chị? 
 Không biết chữ, chưa đi học 
 Tiểu học (lớp 1-5) 
 Trung học cơ sở (6-9) 
 Trung học phổ thông (10-12) 
 Cao đẳng/Đại học/Sau đại học 
6. Tình trạng hôn nhân của anh//chị? 
 Có gia đình 
 Ly hôn/góa 
 Độc thân 
7. Mức thu nhập bình quân một tháng của anh//chị? 
 Dưới 5 triệu/tháng 
 Từ 5-10 triệu/tháng 
 Trên 10 triệu/tháng 
8. Công việc của anh/chị có ổn định không? Có Không 
9. Anh chị có hay phải đi xa nhà để làm việc không? Có Không 
10. Anh/chị có điện thoại di động không? Có Không 
11. Anh chị có đang sống chung với người thân (vợ/chồng/bạn bè/con cái/bố mẹ) không? 
 Có Không 
12. Những người thân của anh chị (vợ/chồng/bạn bè/con cái/bố mẹ) có ai biết tình trạng HIV 
của anh/chị không? Có Không 
13. Tình trạng HIV của bạn tình, vợ/chồng của anh/chị? 
 Dương tính 
 Âm tính 
 Không biết 
 Không có bạn tình thường xuyên 
 Không trả lời 
14. Bạn tình thường xuyên của anh/chị có biết tình trạng HIV của anh/chị không? 
 Biết 
 Không biết 
 Không có bạn tình thường xuyên 
 Không trả lời 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
15. Tình trạng HIV của bạn chích/bạn nghiện của anh/chị? 
 Dương tính 
 Âm tính 
 Không biết 
 Không có bạn nghiện/bạn nghiện 
 Không trả lời 
16. Bạn chích/bạn nghiện của anh/chị có biết tình trạng HIV của anh/chị không? 
 Biết 
 Không biết 
 Không có bạn nghiện/bạn chích 
 Không trả lời 
17. Anh/Chị có tham gia các nhóm hỗ trợ đồng đẳng/hỗ trợ xã hội không? 
 Có 
 Không 
18. Trong 30 ngày qua, anh chị có uống rượu, bia không? 
 Có 
 Không 
19. Trong 30 ngày qua, anh chị có chích heroin không? 
 Có Số lần chích trong 30 ngày |___|___| 
 Không 
20. Trong 30 ngày qua, anh chị có hút thuốc phiện không? 
 Có Số lần hút trong 30 ngày |___|___| 
 Không 
21. Trong 30 ngày qua, anh chị có dùng thuốc lắc hoặc cần sa không? 
 Có Số lần dùng trong 30 ngày |___|___| 
 Không 
22. Nếu có sử dụng các chất dạng thuốc phiện (heroin, mocphin), anh chị có tham gia điều 
trị methadone hoặc suboxone không? 
 Có điều trị methadone hoặc suboxone 
 Không điều trị 
 Không sử dụng chất dạng thuốc phiện 
23. Anh/chị có nhận được hỗ trợ từ bạn tình/vợ chồng đối với việc điều trị ARV không, nếu có 
thì ở mức độ nào? 
 Không có bạn tình/vợ chồng 
 Không 
 Có 
 Không chút nào 
 Rất ít 
 Bình thường 
 Nhiều 
 Rất nhiều 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
24. Anh/chị có nhận được hỗ trợ từ bạn chích đối với việc điều trị ARV không, nếu có thì ở 
mức độ nào? 
 Không có bạn chích 
 Không 
 Có 
 Rất ít 
 Bình thường 
 Nhiều 
 Rất nhiều 
25. Anh/chị có nhận được hỗ trợ từ bố mẹ/gia đình đối với việc điều trị ARV không và ở mức 
độ nào? 
 Không có bố mẹ/gia đình 
 Không 
 Có 
 Rất ít 
 Bình thường 
 Nhiều 
 Rất nhiều 
26. Anh/chị có nhận được hỗ trợ từ bạn bè khác (không phải bạn chích) đối với việc điều trị 
ARV không và ở mức độ nào? 
 Không có bạn bè hoặc bạn bè không biết 
 Không 
 Có 
 Rất ít 
 Bình thường 
 Nhiều 
 Rất nhiều 
27. Anh/chị nhận được hỗ trợ từ tư vấn viên/bác sỹ đối với việc điều trị ARV ở mức độ nào? 
 Không chút nào 
 Rất ít 
 Bình thường 
 Nhiều 
 Rất nhiều 
28. Anh/chị có đang dùng biện pháp nào để nhắc việc tuân thủ điều trị ARV không? 
 Dùng điện thoại đặt chuông nhắc giờ 
 Dùng hộp đựng, chia liều thuốc 
 Dùng đồng hồ đặt chuông 
 Tự nhớ 
 Nhờ người thân nhắc 
 Không dùng biện pháp nào 
 Biện pháp khác (ghi rõ): 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
II.B. ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ARV HIỆN TẠI 
1.1 Câu hỏi đánh giá tuân thủ điều trị dành cho bệnh nhân 
Câu hỏi 
Có Không 
Đôi lúc bạn có cảm thấy khó nhớ việc dùng thuốc không? 
Khi bạn thấy khỏe hơn, bạn có lúc nào tạm dừng việc dùng thuốc 
không? 
Hãy nhớ lại việc dùng thuốc của bạn trong 4 ngày trước đây, bạn có 
quên liều nào không? 
Khi dùng thuốc và bạn thấy mệt hơn, có lúc nào bạn dừng việc dùng 
thuốc không? 
1.2 Đánh giá tuân thủ điều trị bằng thang điểm trực quan (VAS) 
Bạn đánh giá mức độ tuân thủ điều trị của bạn ở mức nào trong 4 ngày qua 
1.3 Đánh giá tuân thủ điều trị qua kiểm tra kiến thức 
Hỏi bệnh nhân các thông tin về thuốc để kiểm tra kiến thức về cách dùng, liều dùng, thời 
điểm dùng và các lưu ý khi dùng thuốc khác 
Tên thuốc Biết tên 
thuốc 
(C/K) 
Biết số viên cần 
dùng (C/K) 
Thời điểm dùng thuốc 
Nhớ các lưu 
ý khi dùng 
thuốc khác Sáng Chiều Đánh giá 
(Đ/S) 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
1.4 Đánh giá tuân thủ điều trị qua kiểm đếm số viên trong kỳ 
1. Bệnh nhân có mang hộp đựng/túi đựng thuốc đến không? Có 
 Không 
2. Nếu “Có”, đếm số viên thừa và tính toán tỷ lệ tuân thủ điều trị. 
 % 𝑇𝑢â𝑛 𝑡ℎủ đ𝑖ề𝑢 𝑡𝑟ị = 
𝑆ố 𝑣𝑖ê𝑛 đã 𝑐ấ𝑝 𝑝ℎá𝑡−𝑆ố 𝑣𝑖ê𝑛 𝑐ò𝑛 𝑙𝑎𝑖
𝑆ố 𝑣𝑖ê𝑛 đượ𝑐 𝑐ℎỉ đị𝑛ℎ 𝑢ố𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
 𝑥 100% = |__|__|.|__| % 
(Ví dụ: bệnh nhân được phát 28 liều, mỗi liều 1 viên/ngày, nhưng bệnh nhân uống thiếu 1 
viên tính đến ngày khám thì tỷ lệ tuân thủ điều trị là 27/28= 96%). 
Ghi chú: 
- Nếu bệnh nhân không mang lọ thuốc hoặc túi thuốc tới để kiểm đếm số viên còn thừa thì cần cố 
gắng, nỗ lực để hỏi xem số thuốc còn lại đến ngày hôm nay là bao nhiêu liều, tứ đó tính ra tỷ lệ 
tuân thủ điều trị. 
1.5 Đánh giá tuân thủ điều trị theo phương pháp kết hợp 
Tuân thủ điều trị Cao Trung Bình Thấp 
Phần 1.1 Tất cả các câu trả lời là 
“không” 
Trả lời “có” một 
câu 
Trả lời là “có” từ 2 
câu trở lên 
Phần 1.2 Từ 95% trở lên Từ 75%-94% Dưới 75% 
Phần 1.3 Liều, thời gian dùng và cách 
dùng thuốc đều chính xác 
Liều và thời gian 
dùng thuốc đúng 
Chỉ nhớ liều hoặc 
nhầm lẫn 
Phần 1.4 Từ 95% trở lên Từ 75%-94% Dưới 75% 
Kết quả (chọn 1 ô 
phù hợp nhất) 
Ghi chú: 
- Nếu các câu trả lời 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 không nằm chung một cột thì lấy kết quả tương ứng với ô 
ngoài cùng bên tay phải (kết quả kém nhất) 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
III. PHỎNG VẤN BỆNH NHÂN 
Xin vui lòng đọc các câu dưới đây và khoanh tròn vào số phù hợp nhất với cảm nhận của bạn cho từng 
câu. (chỉ chọn một câu trả lời cho mỗi câu). 
1 = Hoàn toàn không đồng ý 
2 = Không đồng ý 
3 = Hơi không đồng ý 
4 = Không đồng ý cũng không phản đối 
5 = Hơi đồng ý 
6 = Đồng ý 
7 = Hoàn toàn đồng ý 
STT Câu hỏi 
Điểm 
1 Giờ làm việc thất thường làm cho tôi khó nhớ để uống thuốc 
1 2 3 4 5 6 7 
2 Khi tôi đi chơi hoặc liên hoan, nhậu với bạn bè, tôi thường hay quên 
mang thuốc theo để uống 
1 2 3 4 5 6 7 
3 Uống rượu và sử dụng các thuốc kích thích trong các buổi liên hoan, 
tiệc tùng làm ảnh hưởng đến việc nhớ uống thuốc 
1 2 3 4 5 6 7 
4 Khi tôi bận làm những việc khác, tôi thường hay quên uống thuốc 1 2 3 4 5 6 7 
5 Tác dụng phụ của thuốc mà tôi gặp phải làm cho tôi hay bỏ uống 
thuốc. 
1 2 3 4 5 6 7 
6 Sống xa nhà làm cho tôi hay quên không mang thuốc theo để uống 1 2 3 4 5 6 7 
7 Tôi bị thay đổi tâm tính từ khi bắt đầu sử dụng thuốc này 
1 2 3 4 5 6 7 
8 Tôi cảm thấy đau khổ và bất hạnh nhiều hơn kể từ khi dùng thuốc 
ARV 
1 2 3 4 5 6 7 
9 Tôi thấy mình hình như bị trầm cảm kể từ khi dùng thuốc này 1 2 3 4 5 6 7 
10 Tôi cảm thấy yên tâm hơn so với trước đây, kể từ khi tôi sử dụng 
thuốc này 
1 2 3 4 5 6 7 
11 Tôi cảm thấy mình dễ bị kích động kể từ khi dùng thuốc này 1 2 3 4 5 6 7 
12 Tôi cảm thấy đủ khả năng để dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của 
bác sỹ 
1 2 3 4 5 6 7 
13 Tôi cảm thấy mình hoàn toàn kiểm soát được việc dùng các thuốc 
này 
1 2 3 4 5 6 7 
14 Tôi có thể dự đoán được các khó khăn trong việc thực hiện tuân thủ 
điều trị và biết cách giải quyết khó khăn nếu xảy ra 
1 2 3 4 5 6 7 
15 Tôi cảm thấy rất tự tin về khả năng uống thuốc theo chỉ định của bác 
sỹ 
1 2 3 4 5 6 7 
16 Tôi luôn có ý định cần phải dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn 
1 2 3 4 5 6 7 
17 Các thuốc mà tôi đang uống rất hiệu quả trong việc giúp kiểm soát 
bệnh 
1 2 3 4 5 6 7 
18 Tôi cảm thấy thuốc mà tôi đang dùng giúp cải thiện hệ thống miễn 
dịch của tôi (tế bào T) 
1 2 3 4 5 6 7 
19 Các thuốc tôi đang uống làm giảm đáng kể tải lượng vi-rút 
1 2 3 4 5 6 7 
20 Tôi tin là sức khỏe của tôi đã được cải thiện nhiều kể từ khi tôi dùng 
thuốc này 
1 2 3 4 5 6 7 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
21 Tôi rất tin là thuốc này sẽ giúp tôi khỏi ốm 1 2 3 4 5 6 7 
22 Tôi cảm thấy lo lắng về tác dụng phụ của thuốc nếu dùng lâu dài sẽ 
ảnh hưởng đến sức khỏe 
1 2 3 4 5 6 7 
23 Tôi thấy lo lắng về hậu quả có thể gặp phải của các tác dụng phụ của 
thuốc mà tôi đang dùng 
1 2 3 4 5 6 7 
24 Tôi cảm thấy mệt hơn kể từ khi điều trị dùng thuốc ARV 1 2 3 4 5 6 7 
25 Tôi cảm thấy dùng thuốc này làm tôi ít mắc những bệnh khác hơn rất 
nhiều 
1 2 3 4 5 6 7 
26 Tôi cảm thấy khỏe lên về mặt thể chất khi dùng thuốc này 1 2 3 4 5 6 7 
27 Tôi cảm thấy khỏe lên về mặt tinh thần khi dùng thuốc này 1 2 3 4 5 6 7 
28 Kể từ khi dùng thuốc này, tôi thấy mình tham gia được các hoạt động 
xã hội nhiều hơn 
1 2 3 4 5 6 7 
29 Tôi cảm thấy cuộc sống của mình ngày càng tồi đi kể từ khi sử dụng 
thuốc này 
1 2 3 4 5 6 7 
30 Tôi tin là việc dùng thuốc không theo hướng dẫn của bác sỹ sẽ làm 
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của tôi về sau 
1 2 3 4 5 6 7 
31 Nhiễm HIV làm tôi khó thực hiện những công việc hoặc sở thích mà 
tôi hay làm trước đây 
1 2 3 4 5 6 7 
32 Tôi tin tôi luôn luôn là con người ngăn nắp, gọn gàng 
1 2 3 4 5 6 7 
33 Tôi thấy rất lo lắng là bệnh của tôi về sau sẽ trở nên trầm trọng do tôi 
nhiễm HIV 
1 2 3 4 5 6 7 
34 Kể từ khi dùng thuốc, tôi cảm thấy mình ít bị ốm hơn 
1 2 3 4 5 6 7 
35 Tôi nghĩ là so với những người nhiễm HIV khác tôi biết, tôi vẫn 
khỏe hơn nhiều và ít bị ốm hơn 
1 2 3 4 5 6 7 
36 Tôi tin là tôi có khả năng đề kháng lại bệnh tật, điều đó làm tôi ít bị 
ốm hơn so với người khác 
1 2 3 4 5 6 7 
37 Mặc dù đang dùng thuốc nhưng tôi vẫn tin là tôi sẽ bị ốm vì bệnh gì 
đó liên quan đến HIV 
1 2 3 4 5 6 7 
38 So sánh với các bệnh khác HIV là một bệnh rất nặng và nghiêm 
trọng 
1 2 3 4 5 6 7 
39 Tôi tin HIV bây giờ là bệnh hoàn toàn có thể kiểm soát được 1 2 3 4 5 6 7 
40 Những người gần gũi, thân thiết với tôi nghĩ là việc tôi dùng thuốc 
theo đúng hướng dẫn rất quan trọng 
1 2 3 4 5 6 7 
41 Những người xung quanh tôi luôn khuyến khích tôi dùng thuốc theo 
hướng dẫn của bác sỹ 
1 2 3 4 5 6 7 
42 Khi biết những người quan trọng trong cuộc đời tôi muốn tôi dùng 
thuốc, tôi cảm thấy có động lực hơn 
1 2 3 4 5 6 7 
43 Tôi hiểu rất rõ khi nào tôi phải uống thuốc và cách uống thuốc như 
thế nào 
1 2 3 4 5 6 7 
44 Tôi hài lòng với các thông tin về cách uống thuốc mà bác sỹ của 
phòng khám tư vấn cho tôi. 
1 2 3 4 5 6 7 
45 Tôi hiểu rất rõ tầm quan trọng của việc uống thuốc đúng giờ và đúng 
liều trong phần thảo luận với bác sỹ 
1 2 3 4 5 6 7 
46 Tôi hài lòng với các thông tin về thuốc mà dược sỹ của phòng khám 
cung cấp cho tôi 
1 2 3 4 5 6 7 
47 Tôi hiểu rất rõ tầm quan trọng của việc uống thuốc đúng giờ và đúng 
liều trong phần thảo luận với dược sỹ, cán bộ phát thuốc 
1 2 3 4 5 6 7 
48 Tôi cảm thấy bị áp lực phải dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sỹ 
và cán bộ y tế 
1 2 3 4 5 6 7 
49 Tôi nghĩ việc tôi dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ là cách tốt nhất 
cho tôi, cho sức khỏe và tương lai của tôi 
1 2 3 4 5 6 7 
50 Tôi cảm thấy mình xấu hổ và tội lỗi khi bị nhiễm HIV 1 2 3 4 5 6 7 
PHÒNG KHÁM OPC BA VÌ MÃ BỆNH NHÂN: BV- |___|___|___| 
IV. PHỎNG VẤN BỆNH NHÂN 
Xin vui lòng đọc các câu dưới đây và khoanh tròn vào số phù hợp nhất với cảm nhận của bạn cho từng 
câu. (chỉ chọn một câu trả lời cho mỗi câu). 
1 = Hoàn toàn không đồng ý 
2 = Không đồng ý 
3 = Hơi không đồng ý 
4 = Không đồng ý cũng không phản đối 
5 = Hơi đồng ý 
6 = Đồng ý 
7 = Hoàn toàn đồng ý 
1 Tôi hiểu rất rõ các tác dụng phụ có thể có của thuốc ARV trong quá 
trình điều trị ARV 
1 2 3 4 5 6 7 
2 Tôi được cán bộ y tế hướng dẫn đầy đủ về việc cần phải làm gì nếu 
gặp phải tác dụng phụ của thuốc trong quá trình điều trị ARV 
1 2 3 4 5 6 7 
3 Bác sỹ dành đủ thời gian để tìm hiểu các thuốc tôi đang dùng có ảnh 
hưởng như thế nào đến chất lượng cuộc sống của tôi 
1 2 3 4 5 6 7 
4 Những bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ của thuốc cần được bác sỹ 
quan tâm nhiều hơn 
1 2 3 4 5 6 7 
5 Bạn thấy giờ mở cửa và lịch đến khám, lấy thuốc có phù hợp không? 
 Có 
 Không 
6 Bạn thấy việc đi lại đến phòng khám OPC có dễ dàng không? Có 
 Không 
7 Theo bạn cần làm gì để bạn tuân thủ điều trị ARV tốt hơn, không bị quên thuốc? 
Người phỏng vấn ký tên 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_tuan_thu_dieu_tri_arv_mot_so_yeu_to_lien.pdf
  • pdf2.1 Tóm tắt luận án- Tiếng Việt-Đào Đức Giang.pdf
  • pdf2.2 Tóm tắt luận án- English-Đào Đức Giang.pdf
  • doc3.1 Thông tin phát hiện mới- Vietnamese-Đào Đức Giang.doc
  • doc3.2 Thông tin phát hiện mới- English-Đào Đức Giang.doc