Luận án Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo

Thế giới đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cuộc cách

mạng của tin học và trí tuệ nhân tạo. Nếu như trước đây con người sản xuất ra của cải

vật chất dựa trên tài nguyên thiên nhiên và sức lao động, thì ở cuộc cách mạng 4.0

của cải vật chất của xã hội được tạo ra bằng sự sáng tạo của con người, mà trong đó

nguồn nhân lực chất lượng cao đóng vai trò quan trọng. Việt Nam đang trong giai

đoạn của thời ký quá độ - là thời kỳ tồn tại của cả những yếu tố cũ nhất và mới nhất.

Chính vì thế muốn đất nước phát triển thì phải tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao.

Để tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước, phải đổi mới toàn diện

giáo dục và đào tạo bắt đầu từ những bậc học nền tảng là mẫu giáo (MG). Các nước

phát triển trên thế giới đã thành công nhờ những đổi mới trong giảng dạy lứa tuổi

mẫu giáo, dựa trên những thành tựu nghiên cứu mới nhất về tâm sinh lý trẻ mẫu giáo

(từ 3 - 5 tuổi).

Giáo dục Việt Nam đã tồn tại triết lý giáo dục “cũ” truyền đạt hiện nay đã dần

thay đổi theo triết lý giáo dục “mới” tự nhận thức là chính đã đặt vai trò của người

thầy từ chỗ truyền đạt kiến thức cho học sinh, nay trở thành là người gợi ý, hướng

dẫn cho học sinh tự nhận thức. Với phương châm lấy người học làm trung tâm, cho

các bé tự nhận thức thế giới xung quanh bằng năng lực tự nhiên của bản thân theo

cách riêng của chính mình, không lệ thuộc vào kiến thức khô cứng của sự truyền đạt

từ giáo viên. Từ đó sẽ hình thành tư duy phản biển của trẻ em, tác động mạnh mẽ tới

năng lực sáng tạo để từ đó trẻ tự tin và có các phương pháp tiếp cận những vấn đề

mới của thực tiễn nẩy sinh trong tương lai

pdf 187 trang dienloan 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo

Luận án Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 
NGUYỄN VIỆT KHOA 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT PHÒNG HỌC 
TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG 
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO 
CHUYÊN NGÀNH: KIẾN TRÚC 
MÃ SỐ: 9.58.01.01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Hà Nội – Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 
NGUYỄN VIỆT KHOA 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT PHÒNG HỌC 
TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG 
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO 
Chuyên ngành: Kiến trúc 
Mã số: 9.58.01.01 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. NGUYỄN NAM 
Hà Nội - Năm 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài 
liệu nêu trong luận án là trung thực. Đề xuất mới của luận án chưa từng được công 
bố trong bất cứ công trình khoa học vào khác. 
Tác giả luận án 
Nguyễn Việt Khoa 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy PGS.TS. Nguyễn Nam, người thầy 
đã tận tình hướng dẫn, động viên tôi từng bước hoàn thành Luận án này. Thầy chính 
là tấm gương sáng - là nguồn động lực vô tận thôi thúc tôi cố gắng phấn đấu, rèn 
luyện trong học tập, nghiên cứu và công tác giảng dạy. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Xây dựng, Khoa 
sau Đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kiến trúc và Quy hoạch, Bộ môn Lý thuyết và lịch 
sử kiến trúc và các đơn vị ban ngành liên quan đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá 
trình thực hiện Luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các chuyên gia, các nhà 
khoa học, các đồng nghiệp đã dành cho tôi những chia sẻ kinh nghiệm và những ý 
kiến đóng góp quý báu trong thời gian nghiên cứu Luận án. 
Cuối cùng, từ sâu thẳm trái tim, tôi xin được dành lời cảm ơn tới gia đình, 
người thân, bạn bè đã luôn đồng hành cùng tôi, là chỗ dựa tinh thần, ủng hộ, động 
viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án này. 
Tác giả luận án 
Nguyễn Việt Khoa 
iii 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT PHÒNG 
HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG 
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO ..................................... 9 
1.1. Tình hình chung ......................................................................................... 9 
1.2. Tình hình tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo 
của các nước tiên tiến trên thế giới theo hướng phát triển tư duy sáng tạo....... 10 
1.2.1. Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo tại 
Nhật Bản .................................................................................................... 10 
1.2.2. Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo Italia 16 
1.2.3. Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo Cộng 
hòa Liên bang Đức ..................................................................................... 18 
1.3. Thực trạng tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo 
tại 3 Thành phố lớn: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ chí Minh và thành phố 
Đà Nẵng ......................................................................................................... 22 
1.3.1. Tổ chức không gian nội thất phòng học tại Hà Nội ........................... 22 
1.3.2. Thực trạng tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường 
mẫu giáo ở Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 33 
1.3.3. Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc nội thất phòng học trong các 
trường mẫu giáo tại Đà Nẵng..................................................................... 37 
1.4. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Tổ chức không gian nội thất phòng 
học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ............. 41 
1.4.1. Các nghiên cứu trong nước: ............................................................. 41 
1.4.2. Công trình nghiên cứu ngoài nước ................................................... 42 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN 
NỘI THẤT PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU 
GIÁO THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO 47 
2.1. Các cơ sở lý thuyết tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường 
mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo (3-5 tuổi) .............................. 47 
iv 
2.1.1. Các cơ sở lý thuyết về tâm sinh lý trẻ mẫu giáo ................................ 47 
2.1.2. Lý luận mới về các phương pháp giáo dục trẻ mẫu giáo theo hướng phát 
triển tư duy sáng tạo................................................................................... 51 
2.1.3. Cơ sở lý luận về tư duy sáng tạo ....................................................... 53 
2.1.4. Cơ sở về không gian kiến trúc phòng học mẫu giáo theo hướng phát 
triển tư duy sáng tạo................................................................................... 55 
2.2. Cơ sở thực tiễn trong việc tổ chức không gian nội thất theo hướng phát triển 
tư duy sáng tạo ............................................................................................... 75 
2.2.1. Không gian đa cấp độ (cá nhân - nhóm - chung), và sự thay đổi không 
gian linh hoạt là một mô hình không gian kích thích sáng tạo .................... 75 
2.2.2. Không gian giáo dục STEM .............................................................. 76 
2.2.3. Không gian thiên nhiên - không gian kích thích phát triển sáng tạo .. 77 
2.2.4. Không gian tự do, phi tuyến tính - không gian kích thích tò mò sáng tạo80 
2.3. Các thành phần cơ bản cấu thành không gian nội thất phòng học trong các 
trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo .................................. 81 
2.3.1. Thành phần trần, tường, sàn ............................................................. 81 
2.3.2. Trang thiết bị học tập và đồ nội thất ................................................. 83 
2.4. Các yếu tác động tới sự hình thành tổ chức không gian nội thất phòng học 
trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ................... 86 
2.4.1. Các yếu tố kinh tế ............................................................................. 86 
2.4.2. Các yếu tố xã hội .............................................................................. 89 
2.5. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 92 
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT 
PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO 
HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO .................... 96 
3.1. Quan điểm ............................................................................................... 96 
3.1.1. Không gian phòng học là không gian cho các hoạt động “vui chơi” 
(Học mà chơi, chơi mà học) ....................................................................... 96 
3.1.2. Quan điểm thân thiện môi trường, phát triển bền vững ..................... 96 
3.1.3. Module hóa hệ thống không gian và trang thiết bị nội thất ............... 96 
v 
3.2. Nguyên tắc tổ chức không gian nội thất phòng học theo hướng phát triển tư 
duy sáng tạo cho trẻ mẫu giáo......................................................................... 97 
3.2.1. Không gian phòng học là không gian linh hoạt đa chức năng ........... 97 
3.2.2. Không gian nội thất phòng học đa cấp độ ............................................. 
3.2.3. Không gian kiến trúc nội thất hòa nhập thiên nhiên .............................. 
3.2.4. Các thành phần trang thiết bị và đồ nội thất lắp ráp chuyển hóa với nhau
 ................................................................................................................... 97 
3.2.5. Vật liệu nội thất an toàn và có nguồn gốc tự nhiên ........................... 98 
3.3. Đề xuất nhóm tiêu chí đánh giá nội thất không gian phòng học mẫu giáo theo 
hướng phát triển tư duy sáng tạo ..................................................................... 98 
3.4. Các giải pháp về tổ chức không gian phòng học mẫu giáo theo hướng phát 
triển tư duy sáng tạo ..................................................................................... 105 
3.4.1. Đề xuất cấu trúc và phân vùng chức năng không gian phòng học mẫu 
giáo theo hướng phát triển năng lực sáng tạo .......................................... 106 
3.4.2. Đề xuất điều chỉnh tiêu chuẩn diện tích và lựa chọn hình thức mặt bằng 
không gian nội thất phòng học trẻ mẫu giáo đáp ứng yêu cầu phát triển tư duy 
sáng tạo.................................................................................................... 111 
3.4.3. Các giải pháp cho các thành phần cơ bản trong không gian nội thất 
phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ..................... 118 
3.5. Giải pháp trang thiết bị nội thất kết nối không gian phòng học mẫu giáo theo 
hướng phát triển tư duy sáng tạo ................................................................... 124 
3.5.1. Đề xuất đơn nguyên chức năng ....................................................... 124 
3.5.2. Giải pháp kết nối không gian phòng học với trang thiết bị nội thất thông 
qua việc áp dụng hệ thống module ........................................................... 129 
3.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 135 
KẾT LUẬN ................................................................................................. 139 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ....... 142 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 143 
PHỤ LỤC .................................................................................................... 152 
vi 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo 
KGKT : Không gian Kiến trúc 
KTNT : Kiến trúc Nội thất 
MG : Mẫu giáo 
PTTDST : Phát triển tư duy sáng tạo 
SHC : Sinh hoạt chung 
TDST : Tư duy sáng tạo 
UBND : Ủy ban nhân dân 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 2.1: Chiều cao và cân nặng chuẩn nhất cho trẻ em Việt Nam ........................ 66 
Bảng 2.2: Học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, 
phổ thông năm 2019-2020 tăng 40% (Bộ GD-ĐT).................................. 87 
Bảng 2.3: Chi phí đầu tư hàng tháng cho các loại hình trường mẫu giáo ................ 88 
Bảng 3.1: Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng nội thất phòng học MG hướng 
tới phát triển TDST ............................................................................... 100 
Bảng 3.2: Các chỉ số đánh giá không gian phòng học mẫu giáo theo hướng 
PTTDST ............................................................................................... 101 
Bảng 3.3: Tổng hợp các chỉ số đánh giá không gian phòng học mẫu giáo theo 
hướng PTTDST .................................................................................... 102 
Bảng 3.4: Hệ thống kích thước và thành phần cấu thành thiết bị nội thất cho 
không gian phòng học trẻ mẫu giáo theo hướng phát triển sáng tạo ...... 132 
viii 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng số lượng trẻ mẫu giáo và giáo viên mẫu giáo từ 2014 
đến 2018 ............................................................................................. 89 
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tăng số lượng trẻ mẫu giáo và giáo viên mẫu giáo từ 2014 
đến 2018 ............................................................................................. 90 
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thống kê số lượng trẻ MG/lớp và số trẻ bình quân trên 1 
giáo viên ............................................................................................. 90 
Biểu đồ 2.4: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn của người mẹ tới sự quan tâm 
cho con tới trường mẫu giáo ............................................................... 91 
ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
Hình 1.1: Minh họa cho thiết kế không gian của trường và lớp là một không gian 
lớn dành cho các hoạt động vui chơi là chính ........................................ 11 
Hình 1.2: Không gian nội thất phòng học không bị chia cắt thành những không 
gian nhỏ. KTS là người chuyển hóa mong muốn của trẻ thành ngôn 
ngữ kiến trúc, tạo ra không gian học tập với nguyên tắc “trẻ tự định 
hình không gian”. ................................................................................. 12 
Hình 1.3: Công trình cao 2 tầng, có mặt bằng hình chữ U bao quanh một sân 
trong. Tầng một được thiết kế với không gian lớn kết nối liên tục cho 
các hoạt động tập thể, vui chơi. Các trang thiết bị nội thất và vách 
ngăn cũng tích hợp đa chức năng, tạo điều kiện cho trẻ được sáng tạo
 ............................................................................................................. 14 
Hình 1.4: Phòng học sử dụng các vách ngăn trong suốt và có thể đóng mở linh 
hoạt giúp kết nối không gian trong và ngoài của phòng học. Tại hành 
lang, sử dụng ánh sáng để kích thích sự tò mò, tính sáng tạo ................ 14 
Hình 1.5: Từ ý tưởng đưa thiên nhiên vào trong nội thất phòng học, hình thành nội 
thất xanh, kích thích sáng tạo trẻ mẫu giáo dẫn đến hình thành mặt bằng 
hình khối kiến trúc công trình gắn chặt với địa hình tự nhiên .................. 17 
Hình 1.6: Đưa ánh sáng và thiên nhiên vào không gian nội thất các phòng học 
mẫu giáo là đem lại năng lực sáng tạo cho trẻ em ................................. 18 
Hình 1.7: Trường Mẫu giáo Kita Troplo Beiersdorf AG, tại Stresemannallee 
Hamburg-Eimsbuttel, Cộng hòa Liên bang Đức ................................... 19 
Hình 1.8: Sử dụng không gian linh hoạt, kết nối trong và ngoài phòng học. Bên 
cạnh đó sử dụng các khối module kiểu lego với nhiều mầu sắc nhằm 
tăng kích thích sự hào hứng của trẻ trong môi trường không gian học 
tập vừa an toàn vừa vui mắt .................................................................. 20 
Hình 1.9: TMB trường MG Việt Triều và hình ảnh học tập trong phòng học [8] ... 23 
Hình 1.10: Sơ đồ khối trường mẫu giáo ................................................................. 24 
x 
Hình 1.11: Hình ảnh minh họa không gian nội thất phòng học trong trường mẫu 
giáo Việt Bun ....................................................................................... 25 
Hình 1.12: Nội thất trường mẫu gia ... ạch cụ thể để nâng cấp, chỉnh trang không gian 
kiến trúc và trang thiết bị nội thất tiếp cận được tới tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng được 
tiêu chí hướng tới phát triển tư duy sáng tạo. 
PL14 
1. Về tỷ trong số điểm đánh giá các nhóm tiêu chí: 
TT Tiêu chí Nội dung 
Điểm 
chuyên gia 
Ghi chú 
1 
V
ị 
tr
í 
p
h
ò
n
g
 h
ọ
c 
- Đánh giá vị trí phòng học trong tương 
quan với các hướng mở cửa sổ phù hợp 
tiện nghi VKH tại mỗi địa phương VN 
- Đánh giá vị trí của phòng học trong 
mối quan hệ với thiên nhiên bên ngoài 
(ngoại thất, hiên nhà, sân trong, không 
gian cây xanh quanh phòng học....) 
2 
H
ìn
h
 t
h
ứ
c 
m
ặt
 b
ằn
g
k
h
ô
n
g
 g
ia
n
 v
à 
k
iế
n
tr
ú
c 
p
h
ò
n
g
 h
ọ
c 
- Quy mô diện tích, hình thức mặt bằng, 
chiều cao, lưới cột của phòng học 
- Cơ cấu không gian phòng học: pSHC, 
p ngủ, ăn, wc, hiên, ban công, logia, 
kho, sân trong, sân chơi riêng) 
- Chất lượng thẩm mỹ nội thất 
3 
k
h
ả 
n
ăn
g
 l
in
h
 h
o
ạt
, 
đ
a 
n
ăn
g
 c
ủ
a 
k
h
ô
n
g
 g
ia
n
n
ộ
i 
th
ất
- Đánh giá khả năng phân chia không 
gian phòng SHC thành các không gian 
chung, không gian nhóm, không gian cá 
nhân 
- Đánh giá khả năng sử dụng linh hoạt 
đa chức năng (học, chơi, ăn, ngủ, hoạt 
động trải nghiệm, thực hành) 
4 
T
iệ
n
 n
g
h
i 
k
h
ô
n
g
g
ia
n
 t
ro
n
g
 n
ộ
i 
th
ất
p
h
ò
n
g
 h
ọ
c 
- Mức độ đáp ứng của diện tích 
- Đánh giá mức độ sử dụng hợp lý 
không gian; đánh giá mức độ đáp ứng 
các điều kiện thông gió và chiếu sáng tự 
nhiên; tính an toàn trong sử dụng; tiện 
nghi VKH, tiện nghi thị giác 
5 
M
ô
i 
tr
ư
ờ
n
g
 t
h
iê
n
n
h
iê
n
 x
u
n
g
 q
u
an
h
p
h
ò
n
g
 h
ọ
c 
- Là tiêu chí quan trọng để đánh giá 
chất lượng môi trường phòng học mẫu 
giáo theo hướng phát triển TDST 
- Trong thiên nhiên ẩn chứa sự tò mò, 
gợi mở sự tìm tòi, kích thích trẻ tìm hiểu 
sự vật 
PL15 
6 
S
ự
 h
ấp
 d
ẫn
 c
ủ
a 
k
h
ô
n
g
 g
ia
n
- Không gian có khả năng thu hút sự 
chú ý, gây tò mò, đánh thức nhu cầu tìm 
tòi hiểu biết của trẻ mẫu giáo 
- Không gian có khả năng kích thích 
hoạt động vui chơi giải trí 
7 
T
ra
n
g
 t
h
iế
t 
b
ị 
n
ộ
i 
th
ất
- Đánh giá mức độ linh hoạt, tính đa 
năng của trang thiết bị NT 
- Phù hợp nhân trắc và công thái học; an 
toàn về cơ, hóa, sinh lý; chất lượng thẩm 
mỹ; an toàn vật liệu (xu hướng thân thiện 
môi trường, có thể tái chế); dễ di chuyển, 
lắp ghép; mầu sắc an toàn và phù hợp 
tâm sinh lý trẻ mẫu giáo 
Ghi chú: số điểm của các nhóm tiêu chí đánh giá trên thang điểm là 100 điểm 
- Theo ý kiến chuyên gia, ngoài các nhóm tiêu chí trên quý vị thấy cần bổ sung 
thêm nhóm tiêu chí nào? 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
- Tỷ trọng số điểm đánh giá của nhóm tiêu chí cần bổ sung? 
PL16 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
Về số điểm đánh giá cho từng chỉ số của tiêu chí 
TT Tiêu chí Chỉ số Điểm 
Ghi 
chú 
1 
V
ị 
tr
í 
p
h
ò
n
g
 h
ọ
c 
Hướng cửa sổ có lợi về thông gió và chiếu sáng 
tự nhiên 
Có khả năng mở rộng tiếp xúc trực tiếp với thiên 
nhiên 
Mức độ ảnh hưởng ô nhiễm từ môi trường bên 
ngoài 
2 
H
ìn
h
 t
h
ứ
c 
m
ặt
 b
ằn
g
 k
h
ô
n
g
 g
ia
n
 v
à 
k
iế
n
 t
rú
c 
p
h
ò
n
g
 h
ọ
c 
Đáp ứng diện tích yêu cấu đối với phòng học phát 
triển tư duy sáng tạo (theo đề xuất ≥3m2/trẻ) 
Hình thức không gian gợi sự tò mò, kích thích 
hoạt động vui chơi, khám phá 
Đảm bảo khối tích, đáp ứng yêu cầu vệ sinh VKH 
Kết cấu nhẹ, linh hoạt chiếm ưu thế 
Đáp ứng đầy đủ cơ cấu không gian phòng học 
sáng tạo gồm: PSHC, sân chơi riêng ngoài trời, 
wc, p.ngủ) 
Chất lượng thẩm mỹ toàn bộ không gian phòng học 
3 
k
h
ả 
n
ăn
g
 l
in
h
h
o
ạt
, 
đ
a 
n
ăn
g
củ
a 
k
h
ô
n
g
g
ia
n
 n
ộ
i 
th
ất
Phân chia và tích hợp thuận lợi không gian 
Có tỷ trọng không gian mềm (có khả năng tùy 
biến) lớn hơn không gian cứng (không gian cho 
kết cấu chịu lực và HTKT 
PL17 
Khả năng đa dạng hóa không gian chung - thành 
các không gian cá nhân, không gian nhóm và 
không gian chung 
4 
T
iệ
n
 n
g
h
i 
k
h
ô
n
g
 g
ia
n
 t
ro
n
g
 n
ộ
i 
th
ất
 p
h
ò
n
g
 h
ọ
c 
Đáp ứng các tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên và 
nhân tạo 
Cách nhiệt, chống bức xạ 
Cách âm, ô nhiễm mùi, ô nhiễm thị giác (nhìn ra 
cảnh quan thiếu thẩm mỹ, xấu, bẩn) 
Tiện nghi rèn luyện thể lực, trí lực, tâm sinh lý 
trong nội thất phòng học 
Chiếu sáng chức năng và chiếu sáng tâm sinh lý 
phù hợp lứa tuổi mẫu giáo 
5 
M
ô
i 
tr
ư
ờ
n
g
th
iê
n
 n
h
iê
n
x
u
n
g
 q
u
an
h
p
h
ò
n
g
 h
ọ
c 
(1
4
%
) 
Không gian cây xanh xung quanh phòng học 
Có sân trong, sân chơi riêng, hiên nhà, ban công... 
Cây xanh, tường xanh tại hành lang, ban công, logia 
Thảm cỏ, cây hoa 
6 
S
ự
 h
ấp
 d
ẫn
củ
a 
k
h
ô
n
g
g
ia
n
Thu hút sự chú ý, tò mò 
Kích thích các hoạt động vui chơi 
Mới lạ, độc đáo 
7 
T
ra
n
g
 t
h
iế
t 
b
ị 
n
ộ
i 
th
ất
Khả năng linh hoạt, tùy biến của thiết bị nội thất 
Phù hợp với nhân trắc và công thái học trẻ mẫu giáo 
Thiết bị nội thất kết hợp thiết bị vui chơi và giáo cụ 
An toàn cơ học, hóa học và tâm sinh lý trẻ MG 
Vật liệu nội thất có nguồn gốc tự nhiên (thân thiện 
với thiên nhiên), có khả năng tái chế 
Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển và có thể lắp ráp 
Đáp ứng yêu cầu phòng cháy 
Ghi chú: số điểm của các nhóm tiêu chí đánh giá trên thang điểm là 100 điểm 
- Theo ý kiến chuyên gia, ngoài các nhóm tiêu chí trên quý vị thấy cần bổ sung 
thêm nhóm tiêu chí nào? 
 ....................................................................................................................... 
PL18 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
- Tỷ trọng số điểm đánh giá của nhóm tiêu chí cần bổ sung? 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................... 
Hà Nội, ngày tháng năm 2018 
Phụ lục 7 
Danh sách phỏng vấn các chuyên gia thuộc lĩnh vực tư vấn thiết kế kiến trúc 
và xây dựng trường học mẫu giáo 
TT Họ và tên Chức vụ, chức danh Đơn vị công tác 
Thâm 
niên 
1 Doãn Minh Khôi GS.TS. KTS ĐHXD 25 Năm 
2 Trần Thanh Bình TS.KTS BGD&ĐT 30 Năm 
3 Nguyễn Nam PGS.TS.KTS Viện KT&NT 30 Năm 
4 Nguyễn Văn Đỉnh PGS.TSKH.KTS ĐHXD 30 Năm 
5 Nguyễn Tất Thắng TS.KTS Viện KT VN 20 Năm 
PL19 
6 Vương Hải Long TS.KTS ĐHKT 18 Năm 
7 Nguyễn Cao Lãnh TS.KTS ĐHXD 13 Năm 
PL20 
Phụ lục 8 
Mẫu phỏng vấn các chuyên gia thuộc lĩnh vực tư vấn thiết kế kiến trúc 
và xây dựng trường học, trường mẫu giáo 
1. Thông tin người được phỏng vấn 
Họ và tên:
Nghề nghiệp:
Vị trí công tác:
Cơ quan:
Địa chỉ:
Thâm niên:
2. Đánh giá điểm quan trọng theo 4 mức 
Không quan trọng: 0 - 10% 
Quan trọng mức trung bình: 10 - 50% 
Khá quan trọng: 50 - 75% 
Rất quan trọng: > 75% 
3. Câu hỏi: 
Theo chuyên gia (ông/bà) tiêu chí nào thuộc cơ sở vật chất của không gian 
kiến trúc nội thất lớp mẫu giáo được liệt kê dưới đây ảnh hưởng nhiều nhất tới năng 
lực tư duy sáng tạo và thể chất của trẻ mẫu giáo. Ông/bà có thể bổ sung hoặc thay đổi 
các tiêu chí theo ý kiến riêng. 
PL21 
Phụ luc 9 
TT Tiêu chí Nội dung Tr. số 
1 
V
ị 
tr
í 
lớ
p
 h
ọ
c - Đánh giá vị trí lớp học trong tương quan với các hướng mở 
cửa sổ phù hợp tiện nghi VKH tại mỗi địa phương VN 
- Đánh giá vị trí của lớp học trong mối quan hệ với thiên 
nhiên bên ngoài (ngoại thất, hiên nhà, sân trong, không gian 
cây xanh quanh lớp học....) 
2 
H
ìn
h
 t
h
ứ
c 
m
ặt
 b
ằn
g
k
h
ô
n
g
 g
ia
n
 v
à 
k
iế
n
 t
rú
c 
lớ
p
h
ọ
c 
- Quy mô diện tích, hình thức mặt bằng, chiều cao, lưới cột 
của lớp học 
- Cơ cấu không gian lớp học: pSHC, p ngủ, ăn, wc, hiên, ban 
công, logia, kho, sân trong, sân chơi riêng) 
- Chất lượng thẩm mỹ nội thất 
3 
k
h
ả 
n
ăn
g
 l
in
h
h
o
ạt
, 
đ
a 
n
ăn
g
củ
a 
k
h
ô
n
g
g
ia
n
 n
ộ
i 
th
ất
- Đánh giá khả năng phân chia không gian phòng SHC thành 
các không gian chung, không gian nhóm, không gian cá nhân 
- Đánh giá khả năng sử dụng linh hoạt đa chức năng (học, 
chơi, ăn, ngủ, hoạt động trải nghiệm, thực hành) 
4 
T
iệ
n
 n
g
h
i 
k
h
ô
n
g
 g
ia
n
tr
o
n
g
 n
ộ
i 
th
ất
 l
ớ
p
h
ọ
c 
- Mức độ đáp ứng của diện tích 
- Đánh giá mức độ sử dụng hợp lý không gian; đánh giá mức 
độ đáp ứng các điều kiện thông gió và chiếu sáng tự nhiên; 
tính an toàn trong sử dụng; tiện nghi VKH, tiện nghi thị giác 
5 
M
ô
i 
tr
ư
ờ
n
g
th
iê
n
 n
h
iê
n
x
u
n
g
 q
u
an
h
lớ
p
 h
ọ
c - Là tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng môi trường 
lớp học mẫu giáo theo hướng phát triển TDST 
- Trong thiên nhiên ẩn chứa sự tò mò, gợi mở sự tìm tòi, kích 
thích trẻ tìm hiểu sự vật 
6 
S
ự
 h
ấp
 d
ẫn
củ
a 
k
h
ô
n
g
g
ia
n
 - Không gian có khả năng thu hút sự chú ý, gây tò mò, đánh 
thức nhu cầu tìm tòi hiểu biết của trẻ mẫu giáo 
- Không gian có khả năng kích thích hoạt động vui chơi giải trí 
7 
T
ra
n
g
 t
h
iế
t 
b
ị 
n
ộ
i 
th
ất
- Đánh giá mức độ linh hoạt, tính đa năng của trang thiết bị NT 
- Phù hợp nhân trắc và công thái học; an toàn về cơ, hóa, sinh 
lý; chất lượng thẩm mỹ; an toàn vật liệu (xu hướng thân thiện 
môi trường, có thể tái chế); dễ di chuyển, lắp ghép; mầu sắc 
an toàn và phù hợp tâm sinh lý trẻ mẫu giáo 
PL22 
Danh sách phỏng vấn các chuyên gia thuộc lĩnh vực giáo dục trẻ mầm non, 
mẫu giáo 
TT Họ và tên Chức vụ, chức danh Đơn vị công tác Thâm niên 
1 Hoàng Thị Phương PGS.TS ĐHSP 30 Năm 
2 Phạm Ngọc Định Ng Vụ Trưởng BGD&ĐT 30 Năm 
3 Lê Thị Thanh Hà Hiệu Trưởng MG HPĐ 25 Năm 
4 Nguyễn Thị Mỹ Lệ Giáo viên MG HPĐ 20 Năm 
5 Đặng Phương Hoa Hiệu Trưởng MG Hoa Hồng 20 Năm 
6 Bùi Thị Kim Xuân Hiệu Trưởng MG Việt Bun 23 Năm 
7 Nguyễn Thị Nhung Ng Hiệu Trưởng MG Việt Triều 26 Năm 
PL23 
Phụ lục 10 
Mẫu phỏng vấn các chuyên gia thuộc lĩnh vực giáo dục trẻ mẫu giáo 
1. Thông tin người được phỏng vấn 
Họ và tên:
 .................................................................................................................................. 
Nghề nghiệp:
 .................................................................................................................................. 
Vị trí công tác:
 .................................................................................................................................. 
Cơ quan:
 .................................................................................................................................. 
Địa chỉ:
 .................................................................................................................................. 
Thâm niên:
 .................................................................................................................................. 
2. Đánh giá điểm quan trọng theo 4 mức 
Không quan trọng : 0 - 10% 
Quan trọng mức trung bình : 10 - 50% 
Khá quan trọng : 50 - 75% 
Rất quan trọng : > 75% 
3. Câu hỏi 
- Theo chuyên gia (ông/bà) các yếu tố nào trong không gian học tập tác động 
tích cực tới tâm sinh lý trẻ mẫu giáo? (diện tích, không gian, màu sắc, chiếu sáng tự 
nhiên, thiết bị nội thất và thiết bị học tập)? 
- Theo chuyên gia, môi trường không gian học tập trong lớp mẫu giáo cần như 
thế nào để có thể phát huy được tính năng động, sáng tạo của trẻ? 
PL24 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý vị! 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_to_chuc_khong_gian_noi_that_phong_hoc_trong_cac_truo.pdf
  • pdf2. Tóm tắt LA TV Nguyễn việt Khoa.pdf
  • pdf3. Tóm tắt LA Eng2011_Khoa.pdf
  • pdf4.Trangthongtin English LATS-Nguyễn Việt Khoa.pdf
  • pdf5.Trangthongtin LATS-tieng Viet_Khoa.pdf
  • pdf6. Trichyeu LATS- Khoa.pdf