Luận án Ứng dụng mô hình hóa xác định nhu cầu năng lượng và protein để phát triển thức ăn cho cá lóc (channa striata)

Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và ứng dụng mô hình năng lượng sinh

học để xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá lóc (Channa striata) được thực hiện

nhằm làm cơ sở xây dựng công thức thức ăn cho các giai đoạn nuôi cá lóc

thương phẩm.

Nghiên cứu sự phát triển về hình thái, cấu trúc và chức năng, cũng như

ảnh hưởng của việc chuyển đổi từ thức ăn tươi sống sang thức ăn chế biến

(TĂCB) lên enzyme tiêu hóa ở cá lóc tiến hành với 2 nghiệm thức: (i) Nghiệm

thức 1 sử dụng hoàn toàn thức ăn tươi sống là Moina và cá tạp (ii) nghiệm thức

2 cá tạp được thay thế dần bằng TĂCB từ ngày 17 trở đi. Kết quả vào ngày thứ

3 sau khi nở, cá bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài, ống tiêu hóa vẫn chưa phân hóa.

Tuyến dạ dày xuất hiện vào ngày thứ 12 cho thấy sự hoàn thiện về chức năng

của ống tiêu hóa cả về mặt hình thái và mô học. Enzyme tiêu hóa protein đều

được phát hiện với mức thấp ở giai đoạn mới nở và duy trì liên tục cho đến ngày

12 ngoại trừ trypsin với mức tăng ý nghĩa ở ngày thứ 21. Đối với cá ăn thức ăn

cá tạp hoạt tính enzyme pepsin và trypsin cao, trong khi đó cá ăn TĂCB cho

hàm lượng α – amylase cao hơn.

Nghiên cứu phương pháp thu phân thích hợp áp dụng cho nghiên cứu độ

tiêu hóa ở cá lóc được thực hiện 2 thí nghiệm về (i) xác định thời điểm thu phân

bằng phương pháp lắng với nhịp thu phân mỗi 2 giờ một lần, bắt đầu thu phân

tại thời điểm 2 giờ sau khi cho cá ăn và thu liên tục trong 24 giờ. Kết quả đã xác

định thời điểm thu phân hiệu quả ở cá lóc là 8 giờ sau khi cho cá ăn; (ii) xác

định phương pháp thu phân thích hợp được so sánh với 3 phương pháp khác

nhau là phương pháp lắng, mổ và vuốt. Kết quả đã xác định thu phân bằng

phương pháp lắng thích hợp nhất cho đối tượng cá lóc để xác định độ tiêu hóa,

trong khi đó phương pháp mổ và vuốt thì không phù hợp để áp dụng thu phân.

pdf 189 trang dienloan 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Ứng dụng mô hình hóa xác định nhu cầu năng lượng và protein để phát triển thức ăn cho cá lóc (channa striata)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng mô hình hóa xác định nhu cầu năng lượng và protein để phát triển thức ăn cho cá lóc (channa striata)

Luận án Ứng dụng mô hình hóa xác định nhu cầu năng lượng và protein để phát triển thức ăn cho cá lóc (channa striata)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGÔ MINH DUNG 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HÓA 
XÁC ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ 
PROTEIN ĐỂ PHÁT TRIỂN THỨC ĂN CHO 
CÁ LÓC (Channa striata) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Mã ngành 62 03 01 
2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGÔ MINH DUNG 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HÓA 
XÁC ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ 
PROTEIN ĐỂ PHÁT TRIỂN THỨC ĂN CHO 
CÁ LÓC (Channa striata) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
Mã ngành 9 62 03 01 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGs. Ts. TRẦN THỊ THANH HIỀN 
PGs.Ts. BÙI MINH TÂM 
2018 
 i 
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên 
cứu của tôi (thuộc Dự án AquaFish Innovation Lab). Tất cả các số liệu và kết 
quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong thời 
gian trước đây bởi tác giả khác. 
 Cần Thơ, ngày . tháng . năm 2018 
 TÁC GIẢ 
NGÔ MINH DUNG 
 ii 
LỜI CẢM TẠ 
 Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường 
Đại học Cần Thơ, Khoa Thủy sản trường Đại hoc Cần Thơ và Trung tâm Khảo 
nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định Nuôi trồng Thủy sản Vùng I đã tạo điều kiện 
cho tôi được thực hiện chương trình Nghiên cứu sinh trong những năm qua. 
 Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản; Bộ 
môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản, Khoa Thủy sản; Phòng Đào tạo và 
Phòng Quản lý Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ đã rất nhiệt tình, tạo điều 
kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu. Cám ơn 
Dự án Aquafish Innovation Lab đã hỗ trợ kinh phí thực hiện nghiên cứu. 
 Tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô hướng dẫn PGs.Ts. 
Trần Thị Thanh Hiền trong những năm qua đã tận tình hướng dẫn, động viên, 
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành 
quyển Luận án này. Xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn PGs.Ts. Bùi Minh 
Tâm đã động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu. 
 Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô Ths. Trần Lê Cẩm Tú, 
Ks. Nguyễn Văn Khánh đã tận tình góp ý và hỗ trợ để giúp tôi hoàn thiện luận 
án; cùng tất cả quý Thầy Cô trong Khoa Thủy sản đã truyền đạt cho tôi những 
kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập và nghiên cứu tại 
Trường. 
 Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn Huỳnh Phan Tuyên, Nguyễn Thị Long 
Châu và các em sinh viên đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị và các bạn Nghiên cứu sinh các Khóa 2010 
và 2011 đã cùng tôi gắn bó, giúp đỡ nhau trong suốt thời gian học tập tại Khoa. 
 Cuối cùng xin được biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và 
những người thân đã chia sẻ, giúp đỡ và động viên tinh thần để tôi có được kết 
quả ngày hôm nay. 
NGÔ MINH DUNG 
 iii 
ABSTRACT 
 The study on nutritional characteristics and application of bioenergetic 
modelling to determine the nutritional requirement of snakehead fish (Channa 
striata) was conducted as a basis to formulate diets for snakehead commercial 
aquaculture. 
 The first experiment was to describe the development of 
histomorphology, digestive enzymes and the efficient weaning methods from 
trash fish to formulated diet for early stage of snakehead larval development. 
The experiment was conducted with two treatments: (i) Moina sp. and marine 
trash fish; and (ii) trash fish was replaced by formulated diet from the 17th day. 
The results showed that after three days of hatching, larvae did food uptake well, 
but the digestive tract was not differentiated. The gastric gland appeared on the 
12th day revealing that the digestive tract was functional. Proteolytic enzymes 
were detected at low level as early as hatching and remained constant until the 
12th day, except the trypsin which was significantly increased on the 21st day. 
Feeding trash fish treatment significantly increased enzyme activities of pepsin 
and trypsin (p<0.05) in comparison with formulated diet replacement, by 
contrast, α – amylase activity significantly increased with feeding formulated 
food (p<0.05). 
 The study of suitable fecal-collection for digestive studies in snakehead 
were conducted in two experiments: (i) feces was collected by way settlement 
at 2 hour intervals form 2h to 24h after feeding. The results showed that eight 
hours after feeding was the appropriate time for feces collection; and (ii) three 
different feces collection methods were compared in using either settlement, 
dissection or stripping. Settlement was considered the most suitable method for 
collecting feces to the determine of feed digestibility in snakehead. 
 The application of bioenergetic modelling for determination of protein, 
energy, digestive methionine and lysine requirements in snakehead was carried 
out in three experiments: (i) analysis of chemical composition of snakehead 
collected in different culture systems and growth evaluation at farm level; (ii) 
fasting experiment to determine energy and protein exponents and (iii) 
determination of the maintenance and efficiency of protein, energy, methionine, 
lysine utilization of snakehead. Snakehead growth in body weight was predicted 
by the equation: y = 0.468 BW0.391 (y: weight gain, g.day-1; BW: body weight, 
g). The exponents of energy metabolism were 0.82 and 0.76 for protein. The 
requirement of digestible energy and protein for maintenance was estimated at 
43.7 KJ/BW (kg)0.82/day, and 0.41 g/ BW (kg)0.76/day. Digestive energy and protein 
utilization efficiency were 58.2% and 47.6%. The requirement for digestible 
 iv 
methionine for maintenance was 0.015 g/BW (kg)0.76/day and lysine was 0.036 
g/BW (kg)0.76/day. The efficiency of methionine utilization and lysine for 
growth was 60% and 64%. Protein digestibility requirements for snakehead fish 
at 16 MJ were 42% (fish size 5 g), 36% (50 g), 34% (100 g), 32% (200 g) and 
30% (500 g), and digestible FCR was 1.22. Digestible protein/digestible energy 
(DP/DE) of snakehead determined at fish size of 5 g and 500 g was 26.4 and 
18.6, respectively. 
 The study on the protein, energy and amino acid digestibility of raw 
materials for snakehead was conducted in two experiments: (i) protein 
ingredients (fish meal, defatted soybean meal, meat bone meal, blood meal), 
and (ii) Carbohydrate ingredients (rice bran, defatted rice bran, cassava meal 
and palm meal). The results showed that fish meal indicated the highest 
digestibility (85.8%), soybean meal 69.7%, blood meal 69.0% and the lowest – 
52.3% in meat bone meal. In the second experiment, rice bran revealed the 
highest digestibility (70.7%) and the worst in palm meal (66.7%). 
 The on-farm experiment using formulated feed based on the fish 
requirements was set up in hapa (2x2x3m) placed in pond with initial fish 
weight of 9g. After five months, the weight reached 455 g and FCR was 1.27; 
whereas, in the control diet (using commercial feed), the weight was 399 g and 
FCR was 1.50. 
 In summary, the application of bioenergetic modelling to estimate the 
nutritional requirement of snakehead fish was effective and useful in producing 
commercial feed for snakehead culture. 
 v 
TÓM TẮT 
 Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và ứng dụng mô hình năng lượng sinh 
học để xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá lóc (Channa striata) được thực hiện 
nhằm làm cơ sở xây dựng công thức thức ăn cho các giai đoạn nuôi cá lóc 
thương phẩm. 
 Nghiên cứu sự phát triển về hình thái, cấu trúc và chức năng, cũng như 
ảnh hưởng của việc chuyển đổi từ thức ăn tươi sống sang thức ăn chế biến 
(TĂCB) lên enzyme tiêu hóa ở cá lóc tiến hành với 2 nghiệm thức: (i) Nghiệm 
thức 1 sử dụng hoàn toàn thức ăn tươi sống là Moina và cá tạp (ii) nghiệm thức 
2 cá tạp được thay thế dần bằng TĂCB từ ngày 17 trở đi. Kết quả vào ngày thứ 
3 sau khi nở, cá bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài, ống tiêu hóa vẫn chưa phân hóa. 
Tuyến dạ dày xuất hiện vào ngày thứ 12 cho thấy sự hoàn thiện về chức năng 
của ống tiêu hóa cả về mặt hình thái và mô học. Enzyme tiêu hóa protein đều 
được phát hiện với mức thấp ở giai đoạn mới nở và duy trì liên tục cho đến ngày 
12 ngoại trừ trypsin với mức tăng ý nghĩa ở ngày thứ 21. Đối với cá ăn thức ăn 
cá tạp hoạt tính enzyme pepsin và trypsin cao, trong khi đó cá ăn TĂCB cho 
hàm lượng α – amylase cao hơn. 
 Nghiên cứu phương pháp thu phân thích hợp áp dụng cho nghiên cứu độ 
tiêu hóa ở cá lóc được thực hiện 2 thí nghiệm về (i) xác định thời điểm thu phân 
bằng phương pháp lắng với nhịp thu phân mỗi 2 giờ một lần, bắt đầu thu phân 
tại thời điểm 2 giờ sau khi cho cá ăn và thu liên tục trong 24 giờ. Kết quả đã xác 
định thời điểm thu phân hiệu quả ở cá lóc là 8 giờ sau khi cho cá ăn; (ii) xác 
định phương pháp thu phân thích hợp được so sánh với 3 phương pháp khác 
nhau là phương pháp lắng, mổ và vuốt. Kết quả đã xác định thu phân bằng 
phương pháp lắng thích hợp nhất cho đối tượng cá lóc để xác định độ tiêu hóa, 
trong khi đó phương pháp mổ và vuốt thì không phù hợp để áp dụng thu phân. 
 Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học nhằm xác định nhu cầu protein, 
năng lượng, methionine, lysine tiêu hóa ở cá lóc được thực hiện với 3 thí 
nghiệm: (i) Thu mẫu tăng trưởng và thành phần hóa học của cá lóc trong các hệ 
thống nuôi, (ii), thí nghiệm bỏ đói nhằm xác định số mũ trao đổi năng lượng và 
protein, (iii) thí nghiệm xác định nhu cầu duy trì và hiệu quả sử dụng protein, 
năng lượng, methionine, lysine tiêu hóa của cá lóc. Kết quả cho thấy tăng trưởng 
tuyệt đối theo khối lượng của cá lóc được xác định bởi phương trình: 
y=0,468*BW(g)^0,391 (trong đó y = tăng trưởng tuyệt đối–g/ngày, BW = khối 
lượng cá–g). Số mũ trao đổi năng lượng ở cá lóc là 0,82 và protein là 0,76. Nhu 
cầu năng lượng tiêu hóa cho duy trì ở cá lóc là 43,7 KJ/khối lượng cá 
(kg)0,82/ngày, protein là 0,41 g/ khối lượng cá (kg)0,76/ngày. Hiệu quả sử dụng 
năng lượng tiêu hóa là 47,6%, và protein tiêu hóa là 58,2%. Nhu cầu methionine 
 vi 
duy trì của cá lóc là 0,015 g/ khối lượng cá (kg)0,76/ngày, lysine là 0,036 g/ khối 
lượng cá (kg)0,76/ngày. Hiệu quả sử dụng methionine tiêu hóa là 60% và lysine 
tiêu hóa là 64%. 
 Nhu cầu protein tiêu hóa ở cá lóc với mức năng lượng là 16 MJ lần lượt là 
42% (cá 5 g), 36% (50 g), 34% (100 g), 32% (200 g) và 30% (cá 500 g), FCR 
tiêu hóa ước tính là 1,22. Tỉ lệ protein tiêu hóa/ năng lượng tiêu hóa (DP/DE) 
của cá lóc được xác định với các kích cỡ cá 5 g đến 500 g trong nuôi thương 
phẩm lần lượt là 26,4 và 18,6. 
 Nghiên cứu xác định khả năng tiêu hóa protein, năng lượng, acid amin của 
nguyên liệu được thực hiện với 2 thí nghiệm: (i) nhóm cung cấp protein (bột cá, 
bột đậu nành ly trích dầu, bột thịt xương, bột huyết); (ii) nhóm cung cấp 
carbohydrate (cám gạo, cám ly trích dầu, cám mì, bột khoai mì lát, bột cọ). Kết 
quả cho thấy đối với nhóm protein, bột cá được cá lóc tiêu hóa tốt nhất (85,8%), 
kế đến bột đậu nành ly trích dầu (69,7%), bột huyết (69,0%) và bột thịt xương 
(52,3%). Trong nhóm cung cấp carbohydrat cám gạo được tiêu hóa tốt nhất 
(70,7%) và kém nhất là bột cọ (66,7%). 
 Thí nghiệm nuôi thực nghiệm từ công thức thức ăn được phát triển dựa 
vào nhu cầu của cá được thực hiện trong vèo (2x2x3 m) đặt trong ao, sau năm 
tháng nuôi cá đạt khối lượng 455 g, FCR là 1,27, trong khi nghiệm thức đối 
chứng (thức ăn công nghiệp) cá đạt 399 g, FCR là 1,50. 
 Từ kết quả nghiên cứu cho thấy ứng dụng mô hình năng lượng sinh học 
để ước tính nhu cầu dinh dưỡng của cá lóc là có hiệu quả và làm cơ sở tốt cho 
việc phát triển thức ăn cho nuôi cá lóc thương phẩm. 
 vii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ ................................................................................ i 
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... ii 
ABSTRACT ...................................................................................................... iii 
TÓM TẮT .......................................................................................................... v 
MỤC LỤC ....................................................................................................... vii 
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... xii 
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... xiv 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xvi 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 
2.1 Đặc điểm sinh học của cá lóc ................................................................... 4 
2.1.1 Phân loại ............................................................................................ 4 
2.1.2 Đặc điểm phân bố .............................................................................. 4 
2.1.3 Đặc điểm sinh trưởng ........................................................................ 5 
2.1.4 Đặc điểm sinh sản .............................................................................. 5 
2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng ........................................................................ 5 
2.2 Nghiên cứu sử dụng thức ăn chế biến nuôi cá lóc ................................... 6 
2.3 Tình hình nuôi cá lóc thương phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long ......... 8 
2.4 Sự phát triển ống tiêu hóa của cá ............................................................. 9 
2.5 Enzyme và sự phát triển enzyme .......................................................... 12 
2.5.1 Enzyme ............................................................................................ 12 
2.5.2 Enzyme tiêu hóa .............................................................................. 12 
2.5.3 Sự phát triển enzyme tiêu hóa ở cá ................................................. 14 
2.6 Phương pháp xác định độ tiêu hóa thức ăn ............................................ 15 
2.7 Nhu cầu dinh dưỡng của động vật thủy sản ........................................... 17 
2.7.1 Nhu cầu protein ............................................................................... 17 
2.7.2 Nhu cầu acid amin ........................................................................... 20 
2.7.3 Nhu cầu năng lượng ........................................................................ 22 
2.8 Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học trong xác định nhu cầu dinh 
dưỡng của cá ................................................................................................ 28 
2.8.1 Các phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá .................. 28 
 viii 
2.8.2 Cách xác định một số nhân tố trong mô hình năng lượng sinh học 32 
2.8.2.1 Tốc độ tăng trọng c ... 24 4,16 4,24 4,00 4,16 
3DAH 6,16 6,08 5,68 5,76 6,00 5,76 5,92 5,84 6,00 5,84 
5DAH 6,64 6,24 6,4 6,72 6,48 6,80 6,88 6,72 7,04 5,84 
7DAH 9,04 9,36 9,12 9,20 9,36 9,04 9,44 9,20 9,28 8,80 
9DAH 11,0 10,8 10,1 10,6 10,6 10,4 10,2 10,5 10,2 10,8 
12DAH 11,5 11,0 12,0 11,5 12,5 11,5 12,0 12,5 11,5 12,0 
15DAH 13,0 12,0 13,0 12,5 13,0 12,5 13,5 12,5 12,0 12,5 
18DAH 14,0 13,5 14,5 14,0 15,0 14,5 13,5 14,0 14,5 15,0 
21DAH 13,5 14,0 15,0 15,5 13,5 14,7 15,2 13,9 14,5 13,7 
25DAH 15,0 15,5 14,0 15,1 14,0 14,5 14,8 14,8 15,0 15,2 
30DAH 21,0 20,0 20,5 20,4 20,0 20,5 20,8 19,7 20,5 20,0 
35DAH 35,0 34,0 30,5 33,0 35,0 33,5 33,0 33,2 34,0 35,0 
Phụ lục A.4: Khối lượng (mg) của cá lóc (Channa striata) trong quá trình thí 
nghiệm. 
Ngày 
NT1 NT2 
L1 L2 L3 L4 L5 L1 L2 L3 L4 L5 
1DAH 1,33 1,30 1,28 1,29 1,30 1,33 1,28 1,30 1,29 1,30 
3DAH 1,80 2,45 2,12 1,93 1,89 2,45 2,12 1,90 1,89 2,00 
5DAH 6,82 7,39 7,27 7,27 7,13 7,39 7,27 8,00 7,01 6,93 
7DAH 10,0 10,5 10,0 9,52 9,61 10,5 9,52 10,0 9,53 10,0 
9DAH 11,3 11,2 14,7 12,4 12,6 11,2 14,7 11,7 13,0 12,4 
12DAH 16,0 17,7 17,0 16,6 16,8 18,2 15,7 16,9 16,0 16,3 
15DAH 31,3 33,8 27,8 33,8 30,0 35,7 26,3 27,8 33,8 31,0 
18DAH 47,5 40,0 45,0 40,0 46,0 42,5 45,0 40,0 42,5 43,1 
21DAH 102 112 112 116 101 101 110 101 110 106 
25DAH 153 153 154 153 161 155 149 162 158 150 
30DAH 235 221 242 235 229 242 225 232 236 212 
35DAH 403 399 383 410 410 421 402 393 411 408 
Phụ lục A.5: Hoạt tính enzyme Pepsin trên cá lóc (mU/ml/mg protein) trong quá 
trình thí nghiệm. 
Ngày 
NT1 NT2 
L1 L2 L3 TB L1 L2 L3 TB 
1 0,134 0,076 0,068 0,093±0,036 0,068 0,068 0,176 0,104±0,062 
3 0,062 0,118 0,068 0,082±0,031 0,073 0,039 0,157 0,090±0,061 
5 0,202 0,257 0,385 0,287±0,092 0,342 0,129 0,342 0,271±0,123 
7 0,205 0,225 0,289 0,240±0,044 0,252 0,313 0,213 0,259±0,051 
9 0,165 0,183 0,174±0,012 0,168 0,191 0,180±0,016 
12 0,505 0,622 0,563 0,563±0,059 0,512 0,636 0,535 0,561±0,066 
15 0,809 0,891 0,643 0,781±0,126 0,794 0,613 0,801 0,736±0,107 
18 0,705 1,083 0,894±0,267 0,684 0,518 0,617 0,606±0,083 
21 1,515 1,344 1,358 1,405±0,095 0,913 0,892 0,987 0,931±0,050 
25 1,191 1,712 1,429 1,444±0,261 0,850 0,915 0,839 0,868±0,041 
30 1,244 1,227 1,374 1,282±0,081 0,782 0,765 0,785 0,777±0,011 
35 1,329 1,368 1,286 1,328±0,041 1,161 1,172 1,118 1,150±0,028 
 164 
Phụ lục A.6: Hoạt tính enzyme α - Amylase trên cá lóc Channa striata (mU/min/mg 
protein) trong quá trình thí nghiệm. 
Ngày 
NT1 NT2 
L1 L2 L3 TB L1 L2 L3 TB 
1 0,520 0,786 0,686 0,664±0,134 0,547 0,631 0,736 0,638±0,095 
3 0,521 0,406 0,476 0,468±0,058 0,477 0,514 0,440 0,477±0,037 
5 0,675 0,653 0,669 0,666±0,012 0,605 0,679 0,653 0,646±0,038 
7 0,434 0,450 0,480 0,455±0,023 0,448 0,456 0,471 0,458±0,012 
9 1,463 1,423 1,368 1,418±0,048 1,321 1,407 1,560 1,430±0,121 
12 2,470 2,679 2,470 2,540±0,121 2,836 2,587 2,571 2,665±0,149 
15 3,451 3,291 2,984 3,242±0,237 3,351 3,022 3,110 3,161±0,170 
18 0,854 0,864 0,970 0,896±0,064 1,511 1,490 1,382 1,461±0,069 
21 1,378 1,583 1,622 1,528±0,131 2,947 2,622 2,826 2,798±0,164 
25 2,947 2,622 2,402 2,657±0,274 3,749 4,131 3,707 3,862±0,234 
30 1,717 1,683 1,751 1,717±0,034 4,067 3,963 4,172 4,067±0,104 
35 3,850 3,511 3,681 3,681±0,170 5,917 5,755 5,644 5,772±0,137 
Phụ lục A.7: Hoạt tính enzyme Trypsin trên cá lóc Channa striata (mU/mg protein) 
trong quá trình thí nghiệm. 
Ngày 
NT1 NT2 
L1 L2 L3 TB L1 L2 L3 TB 
1 5,24 5,36 5,44 5,35±0,10 5,34 5,31 5,25 5,30±0,05 
3 67,2 46,7 48,0 54,0±1,32 49,3 60,7 46,7 52,2±1,32 
5 128 113 103 115±12,5 105 115 103 108±6,11 
7 57,2 49,0 49,3 51,8±4,65 48,7 54,7 56,2 53,2±3,95 
9 55,6 49,4 41,8 48,9±6,92 46,9 42,4 48,5 45,9±3,12 
12 51,1 54,3 56,0 53,8±2,52 50,9 59,6 40,4 50,3±9,65 
15 67,0 99,6 79,3 81,9±16,4 73,0 87,4 98,3 86,2±12,7 
18 91,5 127 98,8 106±19,0 50,6 55,4 61,8 55,9±5,64 
21 189 189 188 189±0,44 131 126 137 131±5,25 
25 131 116 101 116±15,1 86,1 68,9 77,7 77,6±8,60 
30 146 149 114 136±19,2 97,2 102 107 102±4,86 
35 289 254 244 262±23,3 353 333 313 333±19,9 
Phụ lục A.8: Hoạt tính enzyme Chymotrypsin trên cá lóc Channa striata 
(mU/ml/mg protein) trong quá trình thí nghiệm. 
Ngày 
NT1 NT2 
L1 L2 L3 TB L1 L2 L3 TB 
1 100 102 97,8 100±2,17 132 112 112 119±11,6 
3 214 216 217 216±1,68 269 181 217 223±7,47 
5 116 128 103 116±12,71 110 87,0 111 103±14,4 
7 95,8 82,1 82,1 86,7±7,88 100 78,8 106 95,0±14,2 
9 208 204 255 222±28,2 193 190 255 213±36,4 
12 352 310 395 352±42,8 360 334 345 346±12,6 
15 500 590 577 556±48,4 555 522 554 543±18,8 
18 371 325 330 342±25,5 472 487 254 404±130 
21 420 407 432 420±12,5 450 458 441 450±8,06 
25 526 608 639 591±58,5 536 634 579 583±49,2 
30 1.597 1.240 1.339 1.379±290 1.244 1.280 1.248 1.257±144 
35 1.840 1.662 1.600 1.709±125 1.746 1.758 1.859 1.774±62,4 
 165 
Phụ lục A.9: Các yếu tố nhiệt độ và pH trong quá trình thí nghiệm 
Ngày 
Nhiệt độ pH 
Sáng Chiều Sáng Chiều 
1 28,0±0,05 29,9±0,20 7,22±0,11 8,20±0,13 
2 28,1±0,15 30,3±0,38 7,35±0,26 8,42±0,21 
3 28,1±0,24 30,4±0,22 7,31±0,11 8,28±0,11 
4 28,1±0,21 30,1±0,20 7,37±0,20 8,15±0,13 
5 28,2±0,26 30,3±0,21 7,39±0,22 8,05±0,18 
6 27,5±0,23 30,3±0,23 7,47±0,22 8,35±0,26 
7 28,1±0,10 30,4±0,28 7,31±0,24 8,42±0,21 
8 28,5±0,23 30,5±0,45 7,59±0,26 8,40±0,19 
9 28,4±0,37 30,7±0,27 7,21±0,09 8,35±0,15 
10 28,5±0,32 31,8±0,36 7,10±0,26 8,33±0,17 
11 27,9±0,22 31,2±0,41 7,19±0,16 8,35±0,18 
12 28,5±0,18 30,8±0,55 7,57±0,25 8,27±0,11 
13 27,9±0,10 30,1±0,20 7,70±0,06 8,21±0,10 
14 28,1±0,28 30,2±0,23 7,77±0,28 8,32±0,25 
15 28,1±0,11 30,4±0,32 7,25±0,26 8,41±0,16 
16 28,0±0,34 30,3±0,40 7,40±0,13 8,41±0,25 
17 27,9±0,32 30,2±0,23 7,21±0,06 8,43±0,21 
18 28,0±0,40 30,5±0,61 7,24±0,07 8,46±0,12 
19 28,0±0,15 30,6±0,55 7,21±0,11 8,37±0,22 
20 28,2±0,26 30,3±0,27 7,31±0,17 8,44±0,17 
21 28,2±0,20 30,4±0,21 7,42±0,15 8,43±0,19 
22 28,0±0,40 30,2±0,22 7,41±0,26 8,39±0,21 
23 27,9±0,38 30,5±0,39 7,15±0,32 8,31±0,14 
24 28,2±0,36 30,5±0,26 7,15±0,08 8,28±0,11 
25 28,3±0,22 30,6±0,22 7,26±0,19 8,24±0,20 
26 28,1±0,29 30,3±0,25 7,37±0,28 8,38±0,21 
27 28,1±0,44 30,4±0,58 7,29±0,31 8,46±0,20 
28 28,2±0,15 32,3±0,34 7,45±0,22 8,42±0,08 
29 28,2±0,20 30,7±0,52 7,36±0,25 8,44±0,22 
30 27,9±0,25 30,2±0,23 7,27±0,22 8,37±0,27 
31 28,0±0,24 30,5±0,04 7,51±0,30 8,32±0,19 
32 28,1±0,35 30,2±0,24 7,17±0,10 8,36±0,25 
33 28,0±0,44 30,5±0,52 7,21±0,16 8,37±0,17 
34 28,1±0,38 30,8±0,69 7,32±0,37 8,48±0,21 
35 28,2±0,29 30,9±0,71 7,30±0,31 8,51±0,17 
Trung bình 28,1 30,5 7,34 8,35 
Độ lệch 
chuẩn 
0,26 0,52 0,20 0,18 
Phụ lục A.10: Các yếu tố TAN và NO2- trong quá trình thí nghiệm 
Tuần 
Chỉ tiêu 
TAN NO2- 
Tuần 1 0,029±0,008 0,059±0,020 
Tuần 2 0,041±0,011 0,082±0,006 
Tuần 3 0,133±0,027 0,171±0,120 
Tuần 4 0,159±0,059 0,182±0,008 
 166 
Phụ lục B: Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học xác định nhu cầu protein, 
năng lượng và acid amin của cá lóc 
Phụ lục B.1: Khảo sát đặc điểm sinh trưởng và thành phần hóa học cá lóc nuôi 
thương phẩm 
Phụ lục B.1.1: Tăng trưởng cá lóc nuôi thương phẩm 
Ao W1 W2 Ao W1 W2 
1 0,95 167 16 2,55 25,0 
 167 264 25,0 107 
 264 344 107 222 
 344 470 222 315 
2 0,50 10,4 17 2,55 21,0 
 10,4 52,3 21,0 90,0 
 52,3 141 90,0 202 
 141 304 202 302 
3 0,91 148 18 2,55 22,0 
 148 240 22,0 91,0 
 240 404 91,0 187 
 404 592 187 292 
 592 760 19 2,34 57,5 
4 0,83 138 57,5 127 
 138 286 127 277 
 286 476 20 2,34 38,9 
5 0,91 160 38,9 122 
 160 274 122 228 
 274 421 21 2,34 31,0 
6 0,91 90,1 31,0 97,0 
 90,1 235 97,0 236 
 235 348 22 2,00 22,1 
 348 512 22,1 80,6 
7 0,90 150 80,6 245 
 150 265 245 425 
 265 383 23 9,00 47,1 
8 1,80 41,8 47,1 110 
 41,8 86,1 110 178 
 86,1 263 178 289 
 263 425 289 409 
 425 551 24 9,00 46,2 
9 3,88 97,0 46,2 110 
 97,0 203 110 180 
 203 306 180 311 
 306 440 311 370 
10 3,88 64,0 25 9,00 39,2 
 167 
Ao W1 W2 Ao W1 W2 
 64,0 162 39,2 102 
 162 269 102 180 
 269 400 180 257 
11 3,88 78,0 257 453 
 78,0 177 26 9,00 41,1 
 177 317 41,1 107 
 317 469 107 182 
12 3,88 87,0 182 312 
 87,0 182 312 363 
 182 295 27 9,00 46,0 
 295 448 46,0 117 
13 3,88 100 117 209 
 100 215 209 343 
 215 349 343 466 
 349 461 28 9,00 48,3 
14 2,55 27,0 48,3 122 
 27,0 97,0 122 213 
 97,0 210 213 367 
 210 302 367 444 
15 2,55 23,0 29 9,00 46,6 
 23,0 79,0 46,6 123 
 182 292 123 227 
 227 400 
 400 474 
 30 9,00 45,1 
 45,1 127 
 127 209 
 209 360 
 360 435 
Ghi chú: W1: khối lượng cá trung bình của đợt thu lần (n-1). W2: khối lượng cá trung bình của đợt 
thu lần n. 
 168 
Phụ lục B.2: Protein, năng lượng và acid amin tiêu hao trong thí nghiệm bỏ đói 
Phụ lục B.2.1: Thành phần hóa học của cá lóc sau 28 ngày bỏ đói 
Khối lượng cá 
(g) 
Ẩm (%) 
Protein 
(%) 
Lipid (%) Tro (%) 
Năng lượng 
(KJ/g) 
10 77,5 15,3 1,18 5,73 4,14 
10 77,9 15,0 1,15 5,62 4,06 
10 76,8 15,8 1,21 5,89 4,26 
50 71,3 18,1 4,16 6,40 5,93 
50 70,4 18,7 4,21 6,43 6,13 
50 70,0 18,9 4,11 6,82 6,13 
100 70,2 18,6 4,51 6,19 6,27 
100 71,2 18,7 3,67 6,32 5,88 
100 71,4 18,4 3,97 6,04 5,95 
200 70,2 19,3 4,12 6,26 6,22 
200 71,2 18,5 4,00 6,21 5,96 
200 69,9 19,4 4,17 6,41 6,26 
500 71,7 19,2 2,75 6,21 5,65 
500 71,6 19,3 3,34 5,58 5,91 
500 71,7 19,3 3,04 5,89 5,78 
Phụ lục B.3: Hiệu quả sử dụng protein, năng lượng và acid amin của cá lóc ở 
các mức cho ăn khác nhau 
Phụ lục B.3.1: Tỷ lệ sống, tăng trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá lóc ở các 
mức cho ăn khác nhau 
NT 
Wi 
(g/con) 
Wf (g/con) SR (%) 
DWG 
(g/ngày) 
SGR 
(%/ngày) 
0% 37,8 33,3 92,0 -0,16 -0,45 
0% 39,6 36,1 88,0 -0,13 -0,33 
0% 38,8 35,7 84,0 -0,11 -0,30 
0,75% 39,6 45,4 72,0 0,21 0,49 
0,75% 38,7 44,2 72,0 0,20 0,48 
0,75% 37,7 42,7 68,0 0,18 0,44 
1,5% 37,8 54,7 68,0 0,60 1,32 
1,5% 38,1 52,0 72,0 0,49 1,11 
1,5% 37,9 51,6 76,0 0,49 1,10 
2,25% 37,9 61,3 84,0 0,84 1,72 
2,25% 39,8 58,1 84,0 0,65 1,35 
2,25% 38,8 56,1 80,0 0,62 1,31 
3% 37,7 62,9 80,0 0,90 1,83 
3% 38,8 64,7 76,0 0,92 1,83 
3% 38,2 65,4 76,0 0,97 1,92 
 169 
Phụ lục B.3.2: Thành phần hóa học của cá lóc khi cho ăn với các mức khác nhau 
(tính theo khối lượng tươi của cá) 
NT Ẩm độ (%) Protein (%) Lipid (%) Tro (%) 
Năng lượng 
(KJ/g) 
Đầu vào 71,9 18,9 3,45 5,55 5,87 
0% 72,6 17,8 1,83 7,73 4,94 
0% 71,9 18,9 1,39 7,56 5,05 
0% 72,5 18,4 1,33 7,56 4,91 
0,75% 70,5 20,1 3,15 5,88 6,07 
0,75% 70,3 20,4 3,05 5,87 6,10 
0,75% 69,5 21,0 3,41 5,85 6,35 
1,5% 69,8 20,1 3,94 6,00 6,34 
1,5% 69,3 20,9 3,99 5,72 6,53 
1,5% 69,2 20,8 3,74 6,06 6,44 
2,25% 69,0 20,6 3,80 6,35 6,42 
2,25% 68,7 20,8 3,68 6,65 6,40 
2,25% 68,7 20,8 3,73 6,56 6,42 
3% 68,6 21,2 4,19 6,04 6,66 
3% 68,3 21,1 4,38 5,94 6,77 
3% 69,5 20,3 3,58 6,65 6,21 
Phụ lục B.3.3: Thành phần acid amin của cá lóc khi cho ăn với các mức khác nhau 
(tính theo khối lượng tươi của cá) 
NT MET LYS THR ARG ILE LEU VAL HIS PHE GLY CYS 
Đầu vào 0,37 1,46 0,65 0,62 0,64 1,13 0,79 0,37 0,53 1,52 0,12 
0% 0,38 1,60 0,63 0,70 0,64 1,01 0,77 0,41 0,61 1,53 0,14 
0% 0,38 1,59 0,63 0,70 0,64 1,01 0,77 0,41 0,61 1,53 0,14 
0% 0,36 1,53 0,60 0,67 0,61 0,97 0,73 0,39 0,59 1,47 0,13 
0,75% 0,39 1,58 0,64 0,69 0,65 1,05 0,78 0,41 0,59 1,52 0,14 
0,75% 0,39 1,59 0,65 0,70 0,66 1,05 0,79 0,41 0,59 1,54 0,14 
0,75% 0,39 1,59 0,64 0,70 0,65 1,05 0,79 0,41 0,59 1,53 0,14 
1,5% 0,38 1,52 0,66 0,79 0,64 1,04 0,73 0,39 0,62 1,48 0,14 
1,5% 0,40 1,58 0,69 0,82 0,66 1,08 0,76 0,40 0,65 1,53 0,14 
1,5% 0,40 1,57 0,69 0,82 0,66 1,08 0,76 0,40 0,65 1,53 0,14 
2,25% 0,42 1,54 0,72 0,88 0,66 1,14 0,75 0,39 0,68 1,51 0,16 
2,25% 0,43 1,56 0,73 0,89 0,67 1,16 0,77 0,40 0,69 1,53 0,16 
2,25% 0,44 1,61 0,75 0,92 0,69 1,20 0,79 0,41 0,71 1,58 0,17 
3% 0,34 1,32 0,61 0,84 0,51 0,92 0,57 0,26 0,59 1,39 0,13 
3% 0,36 1,40 0,65 0,90 0,54 0,98 0,60 0,27 0,63 1,48 0,14 
3% 0,35 1,37 0,63 0,87 0,53 0,95 0,59 0,26 0,62 1,44 0,14 
 170 
Phụ lục C: Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu phổ biến 
Phụ lục C.1: Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu protein 
Phụ lục C.1.1: Độ tiêu hóa (%) vật chất khô, protein, lipid và năng lượng của 
nguyên liệu thí nghiệm 
NT Vật chất khô Protein Năng lượng Lipid 
Bột cá 1 90,5 98,1 90,1 87,7 
 1 79,7 94,6 82,2 86,2 
 1 87,0 97,5 88,4 84,6 
Đậu nành ly 
trích dầu 2 72,5 92,6 83,2 78,0 
 2 69,2 90,5 82,2 79,3 
 2 67,5 88,0 81,9 72,7 
Bột thịt xương 3 56,2 86,7 71,2 74,7 
 3 54,2 83,8 68,6 81,6 
 3 46,4 85,3 63,6 75,8 
Bột Huyết 4 62,3 89,2 72,6 81,3 
 4 77,0 92,4 83,7 75,2 
 4 67,8 90,8 79,0 80,9 
Phụ lục C.1.2: Độ tiêu hóa (%) acid amin của thức ăn thí nghiệm 
NT MET LYS THR ARG ILE LEU VAL HIS PHE GLY 
Đối chứng 1 95,6 96,0 94,8 97,2 96,3 95,9 95,5 95,4 94,4 93,8 
 1 95,7 96,1 94,9 97,3 96,4 96,0 95,6 95,5 94,5 94,0 
 1 95,6 96,0 94,8 97,2 96,3 95,9 95,5 95,4 94,4 93,8 
Bột cá 2 96,8 97,6 96,4 97,4 97,3 97,2 96,9 97,0 95,6 94,9 
 2 96,0 97,0 95,6 96,8 96,7 96,5 96,2 96,3 94,5 93,7 
 2 96,6 97,5 96,2 97,3 97,2 97,1 96,8 96,9 95,4 94,7 
Đậu nành ly 
trích dầu 3 95,1 95,8 93,9 97,4 95,5 95,1 94,9 96,4 94,1 93,4 
 3 94,6 95,5 93,4 97,2 95,1 94,7 94,5 96,1 93,6 92,8 
 3 94,2 95,1 92,8 97,0 94,7 94,3 94,0 95,7 93,0 92,2 
Bột thịt xương 4 95,1 94,9 94,1 96,2 96,1 95,5 95,0 93,9 93,5 93,4 
 4 94,6 94,5 93,6 95,9 95,7 95,0 94,5 93,3 92,9 92,8 
 4 94,6 94,4 93,5 95,9 95,7 95,0 94,5 93,3 92,8 92,7 
Bột Huyết 5 97,3 95,7 95,8 98,3 97,3 96,8 97,0 95,5 95,8 96,0 
 5 97,8 96,5 96,6 98,6 97,8 97,4 97,6 96,4 96,6 96,8 
 5 97,5 96,0 96,1 98,5 97,5 97,1 97,3 95,9 96,1 96,4 
 171 
Phụ lục C.1.3: Độ tiêu hóa (%) acid amin của nguyên liệu thí nghiệm 
NT MET LYS THR ARG ILE LEU VAL HIS PHE GLY 
Bột cá 1 97,8 99,2 98,3 97,7 98,6 98,8 98,6 98,5 97,3 95,9 
 1 96,4 98,1 96,5 96,3 97,2 97,3 97,0 97,1 94,7 93,5 
 1 97,6 99,0 98,0 97,5 98,4 98,5 98,3 98,3 96,8 95,5 
Đậu nành ly 
trích dầu 2 93,5 95,6 92,3 97,7 94,0 93,9 93,7 97,5 93,5 92,2 
 2 92,0 94,6 91,0 97,2 93,0 92,8 92,5 96,9 92,2 90,4 
 2 90,2 93,5 89,3 96,5 91,8 91,5 91,2 96,1 90,7 88,2 
Bột thịt xương 3 89,5 89,5 90,0 93,3 94,3 93,3 92,3 76,0 88,9 92,8 
 3 84,0 86,5 86,2 91,9 91,6 90,6 89,8 69,0 85,5 91,4 
 3 83,7 86,4 86,1 91,8 91,5 90,5 89,6 68,6 85,3 91,4 
Bột Huyết 4 98,8 95,4 96,7 99,3 98,2 97,7 98,2 95,5 97,1 97,4 
 4 99,8 97,0 98,4 99,9 99,3 98,9 99,2 97,2 98,7 98,7 
 4 99,2 96,1 97,4 99,5 98,7 98,2 98,6 96,2 97,8 97,9 
Phụ lục C.2: Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu carbohydrate 
Phụ lục C.2.1: Độ tiêu hóa (%) vật chất khô, protein, lipid và năng lượng của 
nguyên liệu thí nghiệm 
NT Vật chất khô Protein Lipid Năng lượng 
Cám gạo 1 66,1 71,2 78,5 75,1 
 1 66,4 70,8 78,7 75,6 
 1 66,7 71,5 79,2 78,3 
Cám ly trích 2 63,7 64,1 76,5 67,7 
 2 63,4 63,7 76,4 67,9 
 2 63,8 64,1 76,6 67,7 
Cám mì 3 59,3 61,4 70,5 65,6 
 3 59,5 61,4 71,6 65,9 
 3 59,4 60,8 70,5 65,2 
Bột khoai mì 
lát 4 57,1 56,3 60,3 64,3 
 4 57,0 57,3 59,3 64,5 
 4 57,6 58,0 60,1 64,5 
Bột cọ 5 52,7 50,9 58,0 52,2 
 5 53,1 52,9 58,8 53,4 
 5 53,5 49,8 58,2 53,5 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_ung_dung_mo_hinh_hoa_xac_dinh_nhu_cau_nang_luong_va.pdf
  • pdf1-Tom tat-Tieng Viet-NMDUNG.pdf
  • pdf2-Tom tat-Tieng Anh-NMDUNG.pdf
  • docxTrang thong tin LATS_NMDung (tieng Anh).docx
  • docxTrang thong tin LATS_NMDung (tieng Viet).docx