Luận án Ứng dụng mô hình hóa xác định nhu cầu năng lượng và protein để phát triển thức ăn cho cá lóc (channa striata)
Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và ứng dụng mô hình năng lượng sinh
học để xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá lóc (Channa striata) được thực hiện
nhằm làm cơ sở xây dựng công thức thức ăn cho các giai đoạn nuôi cá lóc
thương phẩm.
Nghiên cứu sự phát triển về hình thái, cấu trúc và chức năng, cũng như
ảnh hưởng của việc chuyển đổi từ thức ăn tươi sống sang thức ăn chế biến
(TĂCB) lên enzyme tiêu hóa ở cá lóc tiến hành với 2 nghiệm thức: (i) Nghiệm
thức 1 sử dụng hoàn toàn thức ăn tươi sống là Moina và cá tạp (ii) nghiệm thức
2 cá tạp được thay thế dần bằng TĂCB từ ngày 17 trở đi. Kết quả vào ngày thứ
3 sau khi nở, cá bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài, ống tiêu hóa vẫn chưa phân hóa.
Tuyến dạ dày xuất hiện vào ngày thứ 12 cho thấy sự hoàn thiện về chức năng
của ống tiêu hóa cả về mặt hình thái và mô học. Enzyme tiêu hóa protein đều
được phát hiện với mức thấp ở giai đoạn mới nở và duy trì liên tục cho đến ngày
12 ngoại trừ trypsin với mức tăng ý nghĩa ở ngày thứ 21. Đối với cá ăn thức ăn
cá tạp hoạt tính enzyme pepsin và trypsin cao, trong khi đó cá ăn TĂCB cho
hàm lượng α – amylase cao hơn.
Nghiên cứu phương pháp thu phân thích hợp áp dụng cho nghiên cứu độ
tiêu hóa ở cá lóc được thực hiện 2 thí nghiệm về (i) xác định thời điểm thu phân
bằng phương pháp lắng với nhịp thu phân mỗi 2 giờ một lần, bắt đầu thu phân
tại thời điểm 2 giờ sau khi cho cá ăn và thu liên tục trong 24 giờ. Kết quả đã xác
định thời điểm thu phân hiệu quả ở cá lóc là 8 giờ sau khi cho cá ăn; (ii) xác
định phương pháp thu phân thích hợp được so sánh với 3 phương pháp khác
nhau là phương pháp lắng, mổ và vuốt. Kết quả đã xác định thu phân bằng
phương pháp lắng thích hợp nhất cho đối tượng cá lóc để xác định độ tiêu hóa,
trong khi đó phương pháp mổ và vuốt thì không phù hợp để áp dụng thu phân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng mô hình hóa xác định nhu cầu năng lượng và protein để phát triển thức ăn cho cá lóc (channa striata)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGÔ MINH DUNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HÓA XÁC ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ PROTEIN ĐỂ PHÁT TRIỂN THỨC ĂN CHO CÁ LÓC (Channa striata) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Mã ngành 62 03 01 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGÔ MINH DUNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HÓA XÁC ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ PROTEIN ĐỂ PHÁT TRIỂN THỨC ĂN CHO CÁ LÓC (Channa striata) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Mã ngành 9 62 03 01 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGs. Ts. TRẦN THỊ THANH HIỀN PGs.Ts. BÙI MINH TÂM 2018 i LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi (thuộc Dự án AquaFish Innovation Lab). Tất cả các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong thời gian trước đây bởi tác giả khác. Cần Thơ, ngày . tháng . năm 2018 TÁC GIẢ NGÔ MINH DUNG ii LỜI CẢM TẠ Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Thủy sản trường Đại hoc Cần Thơ và Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định Nuôi trồng Thủy sản Vùng I đã tạo điều kiện cho tôi được thực hiện chương trình Nghiên cứu sinh trong những năm qua. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản; Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản, Khoa Thủy sản; Phòng Đào tạo và Phòng Quản lý Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ đã rất nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu. Cám ơn Dự án Aquafish Innovation Lab đã hỗ trợ kinh phí thực hiện nghiên cứu. Tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô hướng dẫn PGs.Ts. Trần Thị Thanh Hiền trong những năm qua đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành quyển Luận án này. Xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn PGs.Ts. Bùi Minh Tâm đã động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô Ths. Trần Lê Cẩm Tú, Ks. Nguyễn Văn Khánh đã tận tình góp ý và hỗ trợ để giúp tôi hoàn thiện luận án; cùng tất cả quý Thầy Cô trong Khoa Thủy sản đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường. Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn Huỳnh Phan Tuyên, Nguyễn Thị Long Châu và các em sinh viên đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị và các bạn Nghiên cứu sinh các Khóa 2010 và 2011 đã cùng tôi gắn bó, giúp đỡ nhau trong suốt thời gian học tập tại Khoa. Cuối cùng xin được biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và những người thân đã chia sẻ, giúp đỡ và động viên tinh thần để tôi có được kết quả ngày hôm nay. NGÔ MINH DUNG iii ABSTRACT The study on nutritional characteristics and application of bioenergetic modelling to determine the nutritional requirement of snakehead fish (Channa striata) was conducted as a basis to formulate diets for snakehead commercial aquaculture. The first experiment was to describe the development of histomorphology, digestive enzymes and the efficient weaning methods from trash fish to formulated diet for early stage of snakehead larval development. The experiment was conducted with two treatments: (i) Moina sp. and marine trash fish; and (ii) trash fish was replaced by formulated diet from the 17th day. The results showed that after three days of hatching, larvae did food uptake well, but the digestive tract was not differentiated. The gastric gland appeared on the 12th day revealing that the digestive tract was functional. Proteolytic enzymes were detected at low level as early as hatching and remained constant until the 12th day, except the trypsin which was significantly increased on the 21st day. Feeding trash fish treatment significantly increased enzyme activities of pepsin and trypsin (p<0.05) in comparison with formulated diet replacement, by contrast, α – amylase activity significantly increased with feeding formulated food (p<0.05). The study of suitable fecal-collection for digestive studies in snakehead were conducted in two experiments: (i) feces was collected by way settlement at 2 hour intervals form 2h to 24h after feeding. The results showed that eight hours after feeding was the appropriate time for feces collection; and (ii) three different feces collection methods were compared in using either settlement, dissection or stripping. Settlement was considered the most suitable method for collecting feces to the determine of feed digestibility in snakehead. The application of bioenergetic modelling for determination of protein, energy, digestive methionine and lysine requirements in snakehead was carried out in three experiments: (i) analysis of chemical composition of snakehead collected in different culture systems and growth evaluation at farm level; (ii) fasting experiment to determine energy and protein exponents and (iii) determination of the maintenance and efficiency of protein, energy, methionine, lysine utilization of snakehead. Snakehead growth in body weight was predicted by the equation: y = 0.468 BW0.391 (y: weight gain, g.day-1; BW: body weight, g). The exponents of energy metabolism were 0.82 and 0.76 for protein. The requirement of digestible energy and protein for maintenance was estimated at 43.7 KJ/BW (kg)0.82/day, and 0.41 g/ BW (kg)0.76/day. Digestive energy and protein utilization efficiency were 58.2% and 47.6%. The requirement for digestible iv methionine for maintenance was 0.015 g/BW (kg)0.76/day and lysine was 0.036 g/BW (kg)0.76/day. The efficiency of methionine utilization and lysine for growth was 60% and 64%. Protein digestibility requirements for snakehead fish at 16 MJ were 42% (fish size 5 g), 36% (50 g), 34% (100 g), 32% (200 g) and 30% (500 g), and digestible FCR was 1.22. Digestible protein/digestible energy (DP/DE) of snakehead determined at fish size of 5 g and 500 g was 26.4 and 18.6, respectively. The study on the protein, energy and amino acid digestibility of raw materials for snakehead was conducted in two experiments: (i) protein ingredients (fish meal, defatted soybean meal, meat bone meal, blood meal), and (ii) Carbohydrate ingredients (rice bran, defatted rice bran, cassava meal and palm meal). The results showed that fish meal indicated the highest digestibility (85.8%), soybean meal 69.7%, blood meal 69.0% and the lowest – 52.3% in meat bone meal. In the second experiment, rice bran revealed the highest digestibility (70.7%) and the worst in palm meal (66.7%). The on-farm experiment using formulated feed based on the fish requirements was set up in hapa (2x2x3m) placed in pond with initial fish weight of 9g. After five months, the weight reached 455 g and FCR was 1.27; whereas, in the control diet (using commercial feed), the weight was 399 g and FCR was 1.50. In summary, the application of bioenergetic modelling to estimate the nutritional requirement of snakehead fish was effective and useful in producing commercial feed for snakehead culture. v TÓM TẮT Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và ứng dụng mô hình năng lượng sinh học để xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá lóc (Channa striata) được thực hiện nhằm làm cơ sở xây dựng công thức thức ăn cho các giai đoạn nuôi cá lóc thương phẩm. Nghiên cứu sự phát triển về hình thái, cấu trúc và chức năng, cũng như ảnh hưởng của việc chuyển đổi từ thức ăn tươi sống sang thức ăn chế biến (TĂCB) lên enzyme tiêu hóa ở cá lóc tiến hành với 2 nghiệm thức: (i) Nghiệm thức 1 sử dụng hoàn toàn thức ăn tươi sống là Moina và cá tạp (ii) nghiệm thức 2 cá tạp được thay thế dần bằng TĂCB từ ngày 17 trở đi. Kết quả vào ngày thứ 3 sau khi nở, cá bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài, ống tiêu hóa vẫn chưa phân hóa. Tuyến dạ dày xuất hiện vào ngày thứ 12 cho thấy sự hoàn thiện về chức năng của ống tiêu hóa cả về mặt hình thái và mô học. Enzyme tiêu hóa protein đều được phát hiện với mức thấp ở giai đoạn mới nở và duy trì liên tục cho đến ngày 12 ngoại trừ trypsin với mức tăng ý nghĩa ở ngày thứ 21. Đối với cá ăn thức ăn cá tạp hoạt tính enzyme pepsin và trypsin cao, trong khi đó cá ăn TĂCB cho hàm lượng α – amylase cao hơn. Nghiên cứu phương pháp thu phân thích hợp áp dụng cho nghiên cứu độ tiêu hóa ở cá lóc được thực hiện 2 thí nghiệm về (i) xác định thời điểm thu phân bằng phương pháp lắng với nhịp thu phân mỗi 2 giờ một lần, bắt đầu thu phân tại thời điểm 2 giờ sau khi cho cá ăn và thu liên tục trong 24 giờ. Kết quả đã xác định thời điểm thu phân hiệu quả ở cá lóc là 8 giờ sau khi cho cá ăn; (ii) xác định phương pháp thu phân thích hợp được so sánh với 3 phương pháp khác nhau là phương pháp lắng, mổ và vuốt. Kết quả đã xác định thu phân bằng phương pháp lắng thích hợp nhất cho đối tượng cá lóc để xác định độ tiêu hóa, trong khi đó phương pháp mổ và vuốt thì không phù hợp để áp dụng thu phân. Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học nhằm xác định nhu cầu protein, năng lượng, methionine, lysine tiêu hóa ở cá lóc được thực hiện với 3 thí nghiệm: (i) Thu mẫu tăng trưởng và thành phần hóa học của cá lóc trong các hệ thống nuôi, (ii), thí nghiệm bỏ đói nhằm xác định số mũ trao đổi năng lượng và protein, (iii) thí nghiệm xác định nhu cầu duy trì và hiệu quả sử dụng protein, năng lượng, methionine, lysine tiêu hóa của cá lóc. Kết quả cho thấy tăng trưởng tuyệt đối theo khối lượng của cá lóc được xác định bởi phương trình: y=0,468*BW(g)^0,391 (trong đó y = tăng trưởng tuyệt đối–g/ngày, BW = khối lượng cá–g). Số mũ trao đổi năng lượng ở cá lóc là 0,82 và protein là 0,76. Nhu cầu năng lượng tiêu hóa cho duy trì ở cá lóc là 43,7 KJ/khối lượng cá (kg)0,82/ngày, protein là 0,41 g/ khối lượng cá (kg)0,76/ngày. Hiệu quả sử dụng năng lượng tiêu hóa là 47,6%, và protein tiêu hóa là 58,2%. Nhu cầu methionine vi duy trì của cá lóc là 0,015 g/ khối lượng cá (kg)0,76/ngày, lysine là 0,036 g/ khối lượng cá (kg)0,76/ngày. Hiệu quả sử dụng methionine tiêu hóa là 60% và lysine tiêu hóa là 64%. Nhu cầu protein tiêu hóa ở cá lóc với mức năng lượng là 16 MJ lần lượt là 42% (cá 5 g), 36% (50 g), 34% (100 g), 32% (200 g) và 30% (cá 500 g), FCR tiêu hóa ước tính là 1,22. Tỉ lệ protein tiêu hóa/ năng lượng tiêu hóa (DP/DE) của cá lóc được xác định với các kích cỡ cá 5 g đến 500 g trong nuôi thương phẩm lần lượt là 26,4 và 18,6. Nghiên cứu xác định khả năng tiêu hóa protein, năng lượng, acid amin của nguyên liệu được thực hiện với 2 thí nghiệm: (i) nhóm cung cấp protein (bột cá, bột đậu nành ly trích dầu, bột thịt xương, bột huyết); (ii) nhóm cung cấp carbohydrate (cám gạo, cám ly trích dầu, cám mì, bột khoai mì lát, bột cọ). Kết quả cho thấy đối với nhóm protein, bột cá được cá lóc tiêu hóa tốt nhất (85,8%), kế đến bột đậu nành ly trích dầu (69,7%), bột huyết (69,0%) và bột thịt xương (52,3%). Trong nhóm cung cấp carbohydrat cám gạo được tiêu hóa tốt nhất (70,7%) và kém nhất là bột cọ (66,7%). Thí nghiệm nuôi thực nghiệm từ công thức thức ăn được phát triển dựa vào nhu cầu của cá được thực hiện trong vèo (2x2x3 m) đặt trong ao, sau năm tháng nuôi cá đạt khối lượng 455 g, FCR là 1,27, trong khi nghiệm thức đối chứng (thức ăn công nghiệp) cá đạt 399 g, FCR là 1,50. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy ứng dụng mô hình năng lượng sinh học để ước tính nhu cầu dinh dưỡng của cá lóc là có hiệu quả và làm cơ sở tốt cho việc phát triển thức ăn cho nuôi cá lóc thương phẩm. vii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ ................................................................................ i LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... ii ABSTRACT ...................................................................................................... iii TÓM TẮT .......................................................................................................... v MỤC LỤC ....................................................................................................... vii DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... xii DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... xiv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xvi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 2.1 Đặc điểm sinh học của cá lóc ................................................................... 4 2.1.1 Phân loại ............................................................................................ 4 2.1.2 Đặc điểm phân bố .............................................................................. 4 2.1.3 Đặc điểm sinh trưởng ........................................................................ 5 2.1.4 Đặc điểm sinh sản .............................................................................. 5 2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng ........................................................................ 5 2.2 Nghiên cứu sử dụng thức ăn chế biến nuôi cá lóc ................................... 6 2.3 Tình hình nuôi cá lóc thương phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long ......... 8 2.4 Sự phát triển ống tiêu hóa của cá ............................................................. 9 2.5 Enzyme và sự phát triển enzyme .......................................................... 12 2.5.1 Enzyme ............................................................................................ 12 2.5.2 Enzyme tiêu hóa .............................................................................. 12 2.5.3 Sự phát triển enzyme tiêu hóa ở cá ................................................. 14 2.6 Phương pháp xác định độ tiêu hóa thức ăn ............................................ 15 2.7 Nhu cầu dinh dưỡng của động vật thủy sản ........................................... 17 2.7.1 Nhu cầu protein ............................................................................... 17 2.7.2 Nhu cầu acid amin ........................................................................... 20 2.7.3 Nhu cầu năng lượng ........................................................................ 22 2.8 Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học trong xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá ................................................................................................ 28 2.8.1 Các phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá .................. 28 viii 2.8.2 Cách xác định một số nhân tố trong mô hình năng lượng sinh học 32 2.8.2.1 Tốc độ tăng trọng c ... 24 4,16 4,24 4,00 4,16 3DAH 6,16 6,08 5,68 5,76 6,00 5,76 5,92 5,84 6,00 5,84 5DAH 6,64 6,24 6,4 6,72 6,48 6,80 6,88 6,72 7,04 5,84 7DAH 9,04 9,36 9,12 9,20 9,36 9,04 9,44 9,20 9,28 8,80 9DAH 11,0 10,8 10,1 10,6 10,6 10,4 10,2 10,5 10,2 10,8 12DAH 11,5 11,0 12,0 11,5 12,5 11,5 12,0 12,5 11,5 12,0 15DAH 13,0 12,0 13,0 12,5 13,0 12,5 13,5 12,5 12,0 12,5 18DAH 14,0 13,5 14,5 14,0 15,0 14,5 13,5 14,0 14,5 15,0 21DAH 13,5 14,0 15,0 15,5 13,5 14,7 15,2 13,9 14,5 13,7 25DAH 15,0 15,5 14,0 15,1 14,0 14,5 14,8 14,8 15,0 15,2 30DAH 21,0 20,0 20,5 20,4 20,0 20,5 20,8 19,7 20,5 20,0 35DAH 35,0 34,0 30,5 33,0 35,0 33,5 33,0 33,2 34,0 35,0 Phụ lục A.4: Khối lượng (mg) của cá lóc (Channa striata) trong quá trình thí nghiệm. Ngày NT1 NT2 L1 L2 L3 L4 L5 L1 L2 L3 L4 L5 1DAH 1,33 1,30 1,28 1,29 1,30 1,33 1,28 1,30 1,29 1,30 3DAH 1,80 2,45 2,12 1,93 1,89 2,45 2,12 1,90 1,89 2,00 5DAH 6,82 7,39 7,27 7,27 7,13 7,39 7,27 8,00 7,01 6,93 7DAH 10,0 10,5 10,0 9,52 9,61 10,5 9,52 10,0 9,53 10,0 9DAH 11,3 11,2 14,7 12,4 12,6 11,2 14,7 11,7 13,0 12,4 12DAH 16,0 17,7 17,0 16,6 16,8 18,2 15,7 16,9 16,0 16,3 15DAH 31,3 33,8 27,8 33,8 30,0 35,7 26,3 27,8 33,8 31,0 18DAH 47,5 40,0 45,0 40,0 46,0 42,5 45,0 40,0 42,5 43,1 21DAH 102 112 112 116 101 101 110 101 110 106 25DAH 153 153 154 153 161 155 149 162 158 150 30DAH 235 221 242 235 229 242 225 232 236 212 35DAH 403 399 383 410 410 421 402 393 411 408 Phụ lục A.5: Hoạt tính enzyme Pepsin trên cá lóc (mU/ml/mg protein) trong quá trình thí nghiệm. Ngày NT1 NT2 L1 L2 L3 TB L1 L2 L3 TB 1 0,134 0,076 0,068 0,093±0,036 0,068 0,068 0,176 0,104±0,062 3 0,062 0,118 0,068 0,082±0,031 0,073 0,039 0,157 0,090±0,061 5 0,202 0,257 0,385 0,287±0,092 0,342 0,129 0,342 0,271±0,123 7 0,205 0,225 0,289 0,240±0,044 0,252 0,313 0,213 0,259±0,051 9 0,165 0,183 0,174±0,012 0,168 0,191 0,180±0,016 12 0,505 0,622 0,563 0,563±0,059 0,512 0,636 0,535 0,561±0,066 15 0,809 0,891 0,643 0,781±0,126 0,794 0,613 0,801 0,736±0,107 18 0,705 1,083 0,894±0,267 0,684 0,518 0,617 0,606±0,083 21 1,515 1,344 1,358 1,405±0,095 0,913 0,892 0,987 0,931±0,050 25 1,191 1,712 1,429 1,444±0,261 0,850 0,915 0,839 0,868±0,041 30 1,244 1,227 1,374 1,282±0,081 0,782 0,765 0,785 0,777±0,011 35 1,329 1,368 1,286 1,328±0,041 1,161 1,172 1,118 1,150±0,028 164 Phụ lục A.6: Hoạt tính enzyme α - Amylase trên cá lóc Channa striata (mU/min/mg protein) trong quá trình thí nghiệm. Ngày NT1 NT2 L1 L2 L3 TB L1 L2 L3 TB 1 0,520 0,786 0,686 0,664±0,134 0,547 0,631 0,736 0,638±0,095 3 0,521 0,406 0,476 0,468±0,058 0,477 0,514 0,440 0,477±0,037 5 0,675 0,653 0,669 0,666±0,012 0,605 0,679 0,653 0,646±0,038 7 0,434 0,450 0,480 0,455±0,023 0,448 0,456 0,471 0,458±0,012 9 1,463 1,423 1,368 1,418±0,048 1,321 1,407 1,560 1,430±0,121 12 2,470 2,679 2,470 2,540±0,121 2,836 2,587 2,571 2,665±0,149 15 3,451 3,291 2,984 3,242±0,237 3,351 3,022 3,110 3,161±0,170 18 0,854 0,864 0,970 0,896±0,064 1,511 1,490 1,382 1,461±0,069 21 1,378 1,583 1,622 1,528±0,131 2,947 2,622 2,826 2,798±0,164 25 2,947 2,622 2,402 2,657±0,274 3,749 4,131 3,707 3,862±0,234 30 1,717 1,683 1,751 1,717±0,034 4,067 3,963 4,172 4,067±0,104 35 3,850 3,511 3,681 3,681±0,170 5,917 5,755 5,644 5,772±0,137 Phụ lục A.7: Hoạt tính enzyme Trypsin trên cá lóc Channa striata (mU/mg protein) trong quá trình thí nghiệm. Ngày NT1 NT2 L1 L2 L3 TB L1 L2 L3 TB 1 5,24 5,36 5,44 5,35±0,10 5,34 5,31 5,25 5,30±0,05 3 67,2 46,7 48,0 54,0±1,32 49,3 60,7 46,7 52,2±1,32 5 128 113 103 115±12,5 105 115 103 108±6,11 7 57,2 49,0 49,3 51,8±4,65 48,7 54,7 56,2 53,2±3,95 9 55,6 49,4 41,8 48,9±6,92 46,9 42,4 48,5 45,9±3,12 12 51,1 54,3 56,0 53,8±2,52 50,9 59,6 40,4 50,3±9,65 15 67,0 99,6 79,3 81,9±16,4 73,0 87,4 98,3 86,2±12,7 18 91,5 127 98,8 106±19,0 50,6 55,4 61,8 55,9±5,64 21 189 189 188 189±0,44 131 126 137 131±5,25 25 131 116 101 116±15,1 86,1 68,9 77,7 77,6±8,60 30 146 149 114 136±19,2 97,2 102 107 102±4,86 35 289 254 244 262±23,3 353 333 313 333±19,9 Phụ lục A.8: Hoạt tính enzyme Chymotrypsin trên cá lóc Channa striata (mU/ml/mg protein) trong quá trình thí nghiệm. Ngày NT1 NT2 L1 L2 L3 TB L1 L2 L3 TB 1 100 102 97,8 100±2,17 132 112 112 119±11,6 3 214 216 217 216±1,68 269 181 217 223±7,47 5 116 128 103 116±12,71 110 87,0 111 103±14,4 7 95,8 82,1 82,1 86,7±7,88 100 78,8 106 95,0±14,2 9 208 204 255 222±28,2 193 190 255 213±36,4 12 352 310 395 352±42,8 360 334 345 346±12,6 15 500 590 577 556±48,4 555 522 554 543±18,8 18 371 325 330 342±25,5 472 487 254 404±130 21 420 407 432 420±12,5 450 458 441 450±8,06 25 526 608 639 591±58,5 536 634 579 583±49,2 30 1.597 1.240 1.339 1.379±290 1.244 1.280 1.248 1.257±144 35 1.840 1.662 1.600 1.709±125 1.746 1.758 1.859 1.774±62,4 165 Phụ lục A.9: Các yếu tố nhiệt độ và pH trong quá trình thí nghiệm Ngày Nhiệt độ pH Sáng Chiều Sáng Chiều 1 28,0±0,05 29,9±0,20 7,22±0,11 8,20±0,13 2 28,1±0,15 30,3±0,38 7,35±0,26 8,42±0,21 3 28,1±0,24 30,4±0,22 7,31±0,11 8,28±0,11 4 28,1±0,21 30,1±0,20 7,37±0,20 8,15±0,13 5 28,2±0,26 30,3±0,21 7,39±0,22 8,05±0,18 6 27,5±0,23 30,3±0,23 7,47±0,22 8,35±0,26 7 28,1±0,10 30,4±0,28 7,31±0,24 8,42±0,21 8 28,5±0,23 30,5±0,45 7,59±0,26 8,40±0,19 9 28,4±0,37 30,7±0,27 7,21±0,09 8,35±0,15 10 28,5±0,32 31,8±0,36 7,10±0,26 8,33±0,17 11 27,9±0,22 31,2±0,41 7,19±0,16 8,35±0,18 12 28,5±0,18 30,8±0,55 7,57±0,25 8,27±0,11 13 27,9±0,10 30,1±0,20 7,70±0,06 8,21±0,10 14 28,1±0,28 30,2±0,23 7,77±0,28 8,32±0,25 15 28,1±0,11 30,4±0,32 7,25±0,26 8,41±0,16 16 28,0±0,34 30,3±0,40 7,40±0,13 8,41±0,25 17 27,9±0,32 30,2±0,23 7,21±0,06 8,43±0,21 18 28,0±0,40 30,5±0,61 7,24±0,07 8,46±0,12 19 28,0±0,15 30,6±0,55 7,21±0,11 8,37±0,22 20 28,2±0,26 30,3±0,27 7,31±0,17 8,44±0,17 21 28,2±0,20 30,4±0,21 7,42±0,15 8,43±0,19 22 28,0±0,40 30,2±0,22 7,41±0,26 8,39±0,21 23 27,9±0,38 30,5±0,39 7,15±0,32 8,31±0,14 24 28,2±0,36 30,5±0,26 7,15±0,08 8,28±0,11 25 28,3±0,22 30,6±0,22 7,26±0,19 8,24±0,20 26 28,1±0,29 30,3±0,25 7,37±0,28 8,38±0,21 27 28,1±0,44 30,4±0,58 7,29±0,31 8,46±0,20 28 28,2±0,15 32,3±0,34 7,45±0,22 8,42±0,08 29 28,2±0,20 30,7±0,52 7,36±0,25 8,44±0,22 30 27,9±0,25 30,2±0,23 7,27±0,22 8,37±0,27 31 28,0±0,24 30,5±0,04 7,51±0,30 8,32±0,19 32 28,1±0,35 30,2±0,24 7,17±0,10 8,36±0,25 33 28,0±0,44 30,5±0,52 7,21±0,16 8,37±0,17 34 28,1±0,38 30,8±0,69 7,32±0,37 8,48±0,21 35 28,2±0,29 30,9±0,71 7,30±0,31 8,51±0,17 Trung bình 28,1 30,5 7,34 8,35 Độ lệch chuẩn 0,26 0,52 0,20 0,18 Phụ lục A.10: Các yếu tố TAN và NO2- trong quá trình thí nghiệm Tuần Chỉ tiêu TAN NO2- Tuần 1 0,029±0,008 0,059±0,020 Tuần 2 0,041±0,011 0,082±0,006 Tuần 3 0,133±0,027 0,171±0,120 Tuần 4 0,159±0,059 0,182±0,008 166 Phụ lục B: Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học xác định nhu cầu protein, năng lượng và acid amin của cá lóc Phụ lục B.1: Khảo sát đặc điểm sinh trưởng và thành phần hóa học cá lóc nuôi thương phẩm Phụ lục B.1.1: Tăng trưởng cá lóc nuôi thương phẩm Ao W1 W2 Ao W1 W2 1 0,95 167 16 2,55 25,0 167 264 25,0 107 264 344 107 222 344 470 222 315 2 0,50 10,4 17 2,55 21,0 10,4 52,3 21,0 90,0 52,3 141 90,0 202 141 304 202 302 3 0,91 148 18 2,55 22,0 148 240 22,0 91,0 240 404 91,0 187 404 592 187 292 592 760 19 2,34 57,5 4 0,83 138 57,5 127 138 286 127 277 286 476 20 2,34 38,9 5 0,91 160 38,9 122 160 274 122 228 274 421 21 2,34 31,0 6 0,91 90,1 31,0 97,0 90,1 235 97,0 236 235 348 22 2,00 22,1 348 512 22,1 80,6 7 0,90 150 80,6 245 150 265 245 425 265 383 23 9,00 47,1 8 1,80 41,8 47,1 110 41,8 86,1 110 178 86,1 263 178 289 263 425 289 409 425 551 24 9,00 46,2 9 3,88 97,0 46,2 110 97,0 203 110 180 203 306 180 311 306 440 311 370 10 3,88 64,0 25 9,00 39,2 167 Ao W1 W2 Ao W1 W2 64,0 162 39,2 102 162 269 102 180 269 400 180 257 11 3,88 78,0 257 453 78,0 177 26 9,00 41,1 177 317 41,1 107 317 469 107 182 12 3,88 87,0 182 312 87,0 182 312 363 182 295 27 9,00 46,0 295 448 46,0 117 13 3,88 100 117 209 100 215 209 343 215 349 343 466 349 461 28 9,00 48,3 14 2,55 27,0 48,3 122 27,0 97,0 122 213 97,0 210 213 367 210 302 367 444 15 2,55 23,0 29 9,00 46,6 23,0 79,0 46,6 123 182 292 123 227 227 400 400 474 30 9,00 45,1 45,1 127 127 209 209 360 360 435 Ghi chú: W1: khối lượng cá trung bình của đợt thu lần (n-1). W2: khối lượng cá trung bình của đợt thu lần n. 168 Phụ lục B.2: Protein, năng lượng và acid amin tiêu hao trong thí nghiệm bỏ đói Phụ lục B.2.1: Thành phần hóa học của cá lóc sau 28 ngày bỏ đói Khối lượng cá (g) Ẩm (%) Protein (%) Lipid (%) Tro (%) Năng lượng (KJ/g) 10 77,5 15,3 1,18 5,73 4,14 10 77,9 15,0 1,15 5,62 4,06 10 76,8 15,8 1,21 5,89 4,26 50 71,3 18,1 4,16 6,40 5,93 50 70,4 18,7 4,21 6,43 6,13 50 70,0 18,9 4,11 6,82 6,13 100 70,2 18,6 4,51 6,19 6,27 100 71,2 18,7 3,67 6,32 5,88 100 71,4 18,4 3,97 6,04 5,95 200 70,2 19,3 4,12 6,26 6,22 200 71,2 18,5 4,00 6,21 5,96 200 69,9 19,4 4,17 6,41 6,26 500 71,7 19,2 2,75 6,21 5,65 500 71,6 19,3 3,34 5,58 5,91 500 71,7 19,3 3,04 5,89 5,78 Phụ lục B.3: Hiệu quả sử dụng protein, năng lượng và acid amin của cá lóc ở các mức cho ăn khác nhau Phụ lục B.3.1: Tỷ lệ sống, tăng trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá lóc ở các mức cho ăn khác nhau NT Wi (g/con) Wf (g/con) SR (%) DWG (g/ngày) SGR (%/ngày) 0% 37,8 33,3 92,0 -0,16 -0,45 0% 39,6 36,1 88,0 -0,13 -0,33 0% 38,8 35,7 84,0 -0,11 -0,30 0,75% 39,6 45,4 72,0 0,21 0,49 0,75% 38,7 44,2 72,0 0,20 0,48 0,75% 37,7 42,7 68,0 0,18 0,44 1,5% 37,8 54,7 68,0 0,60 1,32 1,5% 38,1 52,0 72,0 0,49 1,11 1,5% 37,9 51,6 76,0 0,49 1,10 2,25% 37,9 61,3 84,0 0,84 1,72 2,25% 39,8 58,1 84,0 0,65 1,35 2,25% 38,8 56,1 80,0 0,62 1,31 3% 37,7 62,9 80,0 0,90 1,83 3% 38,8 64,7 76,0 0,92 1,83 3% 38,2 65,4 76,0 0,97 1,92 169 Phụ lục B.3.2: Thành phần hóa học của cá lóc khi cho ăn với các mức khác nhau (tính theo khối lượng tươi của cá) NT Ẩm độ (%) Protein (%) Lipid (%) Tro (%) Năng lượng (KJ/g) Đầu vào 71,9 18,9 3,45 5,55 5,87 0% 72,6 17,8 1,83 7,73 4,94 0% 71,9 18,9 1,39 7,56 5,05 0% 72,5 18,4 1,33 7,56 4,91 0,75% 70,5 20,1 3,15 5,88 6,07 0,75% 70,3 20,4 3,05 5,87 6,10 0,75% 69,5 21,0 3,41 5,85 6,35 1,5% 69,8 20,1 3,94 6,00 6,34 1,5% 69,3 20,9 3,99 5,72 6,53 1,5% 69,2 20,8 3,74 6,06 6,44 2,25% 69,0 20,6 3,80 6,35 6,42 2,25% 68,7 20,8 3,68 6,65 6,40 2,25% 68,7 20,8 3,73 6,56 6,42 3% 68,6 21,2 4,19 6,04 6,66 3% 68,3 21,1 4,38 5,94 6,77 3% 69,5 20,3 3,58 6,65 6,21 Phụ lục B.3.3: Thành phần acid amin của cá lóc khi cho ăn với các mức khác nhau (tính theo khối lượng tươi của cá) NT MET LYS THR ARG ILE LEU VAL HIS PHE GLY CYS Đầu vào 0,37 1,46 0,65 0,62 0,64 1,13 0,79 0,37 0,53 1,52 0,12 0% 0,38 1,60 0,63 0,70 0,64 1,01 0,77 0,41 0,61 1,53 0,14 0% 0,38 1,59 0,63 0,70 0,64 1,01 0,77 0,41 0,61 1,53 0,14 0% 0,36 1,53 0,60 0,67 0,61 0,97 0,73 0,39 0,59 1,47 0,13 0,75% 0,39 1,58 0,64 0,69 0,65 1,05 0,78 0,41 0,59 1,52 0,14 0,75% 0,39 1,59 0,65 0,70 0,66 1,05 0,79 0,41 0,59 1,54 0,14 0,75% 0,39 1,59 0,64 0,70 0,65 1,05 0,79 0,41 0,59 1,53 0,14 1,5% 0,38 1,52 0,66 0,79 0,64 1,04 0,73 0,39 0,62 1,48 0,14 1,5% 0,40 1,58 0,69 0,82 0,66 1,08 0,76 0,40 0,65 1,53 0,14 1,5% 0,40 1,57 0,69 0,82 0,66 1,08 0,76 0,40 0,65 1,53 0,14 2,25% 0,42 1,54 0,72 0,88 0,66 1,14 0,75 0,39 0,68 1,51 0,16 2,25% 0,43 1,56 0,73 0,89 0,67 1,16 0,77 0,40 0,69 1,53 0,16 2,25% 0,44 1,61 0,75 0,92 0,69 1,20 0,79 0,41 0,71 1,58 0,17 3% 0,34 1,32 0,61 0,84 0,51 0,92 0,57 0,26 0,59 1,39 0,13 3% 0,36 1,40 0,65 0,90 0,54 0,98 0,60 0,27 0,63 1,48 0,14 3% 0,35 1,37 0,63 0,87 0,53 0,95 0,59 0,26 0,62 1,44 0,14 170 Phụ lục C: Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu phổ biến Phụ lục C.1: Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu protein Phụ lục C.1.1: Độ tiêu hóa (%) vật chất khô, protein, lipid và năng lượng của nguyên liệu thí nghiệm NT Vật chất khô Protein Năng lượng Lipid Bột cá 1 90,5 98,1 90,1 87,7 1 79,7 94,6 82,2 86,2 1 87,0 97,5 88,4 84,6 Đậu nành ly trích dầu 2 72,5 92,6 83,2 78,0 2 69,2 90,5 82,2 79,3 2 67,5 88,0 81,9 72,7 Bột thịt xương 3 56,2 86,7 71,2 74,7 3 54,2 83,8 68,6 81,6 3 46,4 85,3 63,6 75,8 Bột Huyết 4 62,3 89,2 72,6 81,3 4 77,0 92,4 83,7 75,2 4 67,8 90,8 79,0 80,9 Phụ lục C.1.2: Độ tiêu hóa (%) acid amin của thức ăn thí nghiệm NT MET LYS THR ARG ILE LEU VAL HIS PHE GLY Đối chứng 1 95,6 96,0 94,8 97,2 96,3 95,9 95,5 95,4 94,4 93,8 1 95,7 96,1 94,9 97,3 96,4 96,0 95,6 95,5 94,5 94,0 1 95,6 96,0 94,8 97,2 96,3 95,9 95,5 95,4 94,4 93,8 Bột cá 2 96,8 97,6 96,4 97,4 97,3 97,2 96,9 97,0 95,6 94,9 2 96,0 97,0 95,6 96,8 96,7 96,5 96,2 96,3 94,5 93,7 2 96,6 97,5 96,2 97,3 97,2 97,1 96,8 96,9 95,4 94,7 Đậu nành ly trích dầu 3 95,1 95,8 93,9 97,4 95,5 95,1 94,9 96,4 94,1 93,4 3 94,6 95,5 93,4 97,2 95,1 94,7 94,5 96,1 93,6 92,8 3 94,2 95,1 92,8 97,0 94,7 94,3 94,0 95,7 93,0 92,2 Bột thịt xương 4 95,1 94,9 94,1 96,2 96,1 95,5 95,0 93,9 93,5 93,4 4 94,6 94,5 93,6 95,9 95,7 95,0 94,5 93,3 92,9 92,8 4 94,6 94,4 93,5 95,9 95,7 95,0 94,5 93,3 92,8 92,7 Bột Huyết 5 97,3 95,7 95,8 98,3 97,3 96,8 97,0 95,5 95,8 96,0 5 97,8 96,5 96,6 98,6 97,8 97,4 97,6 96,4 96,6 96,8 5 97,5 96,0 96,1 98,5 97,5 97,1 97,3 95,9 96,1 96,4 171 Phụ lục C.1.3: Độ tiêu hóa (%) acid amin của nguyên liệu thí nghiệm NT MET LYS THR ARG ILE LEU VAL HIS PHE GLY Bột cá 1 97,8 99,2 98,3 97,7 98,6 98,8 98,6 98,5 97,3 95,9 1 96,4 98,1 96,5 96,3 97,2 97,3 97,0 97,1 94,7 93,5 1 97,6 99,0 98,0 97,5 98,4 98,5 98,3 98,3 96,8 95,5 Đậu nành ly trích dầu 2 93,5 95,6 92,3 97,7 94,0 93,9 93,7 97,5 93,5 92,2 2 92,0 94,6 91,0 97,2 93,0 92,8 92,5 96,9 92,2 90,4 2 90,2 93,5 89,3 96,5 91,8 91,5 91,2 96,1 90,7 88,2 Bột thịt xương 3 89,5 89,5 90,0 93,3 94,3 93,3 92,3 76,0 88,9 92,8 3 84,0 86,5 86,2 91,9 91,6 90,6 89,8 69,0 85,5 91,4 3 83,7 86,4 86,1 91,8 91,5 90,5 89,6 68,6 85,3 91,4 Bột Huyết 4 98,8 95,4 96,7 99,3 98,2 97,7 98,2 95,5 97,1 97,4 4 99,8 97,0 98,4 99,9 99,3 98,9 99,2 97,2 98,7 98,7 4 99,2 96,1 97,4 99,5 98,7 98,2 98,6 96,2 97,8 97,9 Phụ lục C.2: Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu carbohydrate Phụ lục C.2.1: Độ tiêu hóa (%) vật chất khô, protein, lipid và năng lượng của nguyên liệu thí nghiệm NT Vật chất khô Protein Lipid Năng lượng Cám gạo 1 66,1 71,2 78,5 75,1 1 66,4 70,8 78,7 75,6 1 66,7 71,5 79,2 78,3 Cám ly trích 2 63,7 64,1 76,5 67,7 2 63,4 63,7 76,4 67,9 2 63,8 64,1 76,6 67,7 Cám mì 3 59,3 61,4 70,5 65,6 3 59,5 61,4 71,6 65,9 3 59,4 60,8 70,5 65,2 Bột khoai mì lát 4 57,1 56,3 60,3 64,3 4 57,0 57,3 59,3 64,5 4 57,6 58,0 60,1 64,5 Bột cọ 5 52,7 50,9 58,0 52,2 5 53,1 52,9 58,8 53,4 5 53,5 49,8 58,2 53,5
File đính kèm:
- luan_an_ung_dung_mo_hinh_hoa_xac_dinh_nhu_cau_nang_luong_va.pdf
- 1-Tom tat-Tieng Viet-NMDUNG.pdf
- 2-Tom tat-Tieng Anh-NMDUNG.pdf
- Trang thong tin LATS_NMDung (tieng Anh).docx
- Trang thong tin LATS_NMDung (tieng Viet).docx