Nghiên cứu đặc điểm hình thái màng ối, tế bào gốc màng ối người và khả năng biệt hóa thành tế bào giống tế bào bê ta tụy nội tiết
Từ những năm 1950 đến nay, chúng ta đã được chứng kiến nhiều thành
tựu quan trọng trong nghiên cứu về tế bào gốc và nhân bản cũng như những
tranh cãi về tính đạo đức trong nghiên cứu lĩnh vực này. Nghiên cứu về tế bào
gốc và nhân bản mang lại cho nhân loại hy vọng chữa được nhiều bệnh mạn
tính và nan giải mà hiện nay chưa có biện pháp điều trị hiệu quả.
Tế bào gốc là tế bào nền móng của tất cả các tế bào, mô và cơ quan trong
cơ thể, đây là những tế bào chưa biệt hoá có khả năng biệt hoá mạnh thành các
dòng tế bào mong muốn trong những môi trường nuôi cấy đặc biệt [1]. Tế bào
gốc có nguồn gốc từ nhiều nơi như máu cuống rốn, tuỷ xương, phôi thai, mô
của bào thai, tế bào chuyển nhân và màng ối [1], [2], [3]. Từ một loại tế bào
gốc có thể biệt hoá thành nhiều loại tế bào chuyên biệt để điều trị cho các bệnh
thoái hoá hoặc tổn thương mất tế bào như các bệnh Alzheimer [4], chấn thương
tuỷ sống, đột quỵ não [5], [6], nhồi máu cơ tim [7], [8], bỏng và nhiều bệnh
khác [3], [9]. Tuy nhiên, việc đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu tế bào gốc chỉ mới
bắt đầu từ cuối những năm 1990 của thế kỷ XX, nguồn tế bào gốc có những
khó khăn về số lượng và qui trình thu thập tế bào.
Ở Việt Nam, nhiều cơ sở y tế đã bắt đầu nghiên cứu ứng dụng tế bào gốc
trong điều trị. Tuy nhiên, lĩnh vực này vẫn còn biểu hiện nhiều hạn chế: nguồn
tế bào gốc còn hạn chế, các nghiên cứu áp dụng tế bào gốc biệt hóa thành các
dòng tế bào áp dụng điều trị còn chưa đạt hiệu quả cao. Thêm nữa, các hướng
nghiên cứu về tế bào gốc ở trong nước còn chưa đa dạng, chưa quan tâm nhiều
đến những hướng tạo sinh tế bào gốc từ nguồn các tế bào khác nhau. Trong khi
đó, nhu cầu điều trị các khuyết hổng mô và suy chức năng tế bào/cơ quan rất
lớn mà triển vọng có thể áp dụng trị liệu tế bào gốc càng là con số lớn hơn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu đặc điểm hình thái màng ối, tế bào gốc màng ối người và khả năng biệt hóa thành tế bào giống tế bào bê ta tụy nội tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN BẢO TRÂN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI MÀNG ỐI, TẾ BÀO GỐC MÀNG ỐI NGƯỜI VÀ KHẢ NĂNG BIỆT HÓA THÀNH TẾ BÀO GIỐNG TẾ BÀO BÊ TA TỤY NỘI TIẾT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN BẢO TRÂN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI MÀNG ỐI, TẾ BÀO GỐC MÀNG ỐI NGƯỜI VÀ KHẢ NĂNG BIỆT HÓA THÀNH TẾ BÀO GIỐNG TẾ BÀO BÊ TA TỤY NỘI TIẾT Chuyên ngành: Giải phẫu người Mã số: 62 72 01 04 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Trần Ngọc Anh 2. PGS.TS. Phạm Văn Trân HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Luận án này là sản phẩm khoa học thuộc đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước “Hợp tác nghiên cứu quy trình sản xuất một số chế phẩm sinh học từ tế bào gốc màng ối” do Học viện Quân y chủ trì. Là người tham gia trực tiếp thực hiện các nội dung thuộc đề tài được trình bày trong luận án này, tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được các tác giả khác công bố trong các luận văn, luận án nào và đã được chủ nhiệm đề tài cho phép sử dụng vào luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Nguyễn Bảo Trân MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ................................ i DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Đặc điểm cấu trúc màng ối ................................................................... 3 1.1.1. Nguồn gốc màng ối ............................................................................ 3 1.1.2. Cấu trúc màng ối ................................................................................ 4 1.1.3. Chức năng của màng ối ...................................................................... 5 1.2. Tế bào gốc màng ối ................................................................................ 6 1.2.1. Một số khái niệm tế bào gốc ............................................................. 6 1.2.2. Các đặc điểm màng ối liên quan công nghệ tế bào gốc .................. 10 1.2.3. Khả năng biệt hóa của tế bào gốc màng ối ..................................... 15 1.3. Một số nghiên cứu tế bào gốc ............................................................. 21 1.3.1. Tế bào gốc và bệnh đái tháo đường ................................................. 21 1.3.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng tế bào gốc ở Việt nam .............. 26 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 29 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 30 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: ......................................................................... 30 2.2.2. Thu thập màng ối .............................................................................. 30 2.2.3. Xác định các đặc điểm hình thái vi thể của màng ối bằng tiêu bản nhuộm HE ......................................................................................... 32 2.2.4. Nghiên cứu đặc điểm hình thái siêu vi thể của màng ối bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM) ....................................................................... 34 2.2.5. Nghiên cứu đặc điểm hình thái siêu vi thể của màng ối bằng kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ............................................................. 35 2.2.6. Xác định các đặc tính màng ối và tế bào màng ối bằng kỹ thuật hóa mô miễn dịch .................................................................................... 37 2.2.7. Phân lập, nuôi cấy và bảo quản các tế bào gốc màng ối người ....... 38 2.2.8. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào beta tụy đảo .................................. 41 2.2.9. Các kỹ thuật khác: ............................................................................ 42 2.3. Hóa chất và thiết bị máy móc nghiên cứu ......................................... 45 2.3.1. Môi trường sinh phẩm và hóa chất ................................................... 45 2.3.2. Các thiết bị máy móc ........................................................................ 46 2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:..................................................... 49 2.5 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 49 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu. .................................................................. 49 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 51 3.1. Mô tả đặc điểm hình thái vi thể và siêu vi thể màng ối ..................... 51 3.1.1. Thu thập mẫu màng ối ...................................................................... 51 3.1.2. Đặc điểm hình thái vi thể màng ối trên tiêu bản nhuộm HE............ 53 3.1.3. Đặc điểm hình thái siêu vi thể của màng ối quan sát dưới kính hiển vi điện tử ............................................................................................... 62 3.1.4. Xác định đặc tính màng ối và tính gốc của tế bào biểu mô màng ối 70 3.2. Phân lập, nuôi cấy và bước đầu đánh giá khả năng biệt hóa tế bào gốc màng ối thành tế bào giống tế bào beta tụy nội tiết ................... 72 3.2.1. Phân lập tế bào gốc từ màng ối người .............................................. 72 3.2.2. Xác định tính gốc của tế bào phân lập được .................................... 74 3.2.3. Nuôi cấy tăng sinh tế bào gốc màng ối ............................................ 75 3.2.4. Bảo quản và phục hồi thành công tế bào gốc màng ối ..................... 79 3.2.5. Biệt hóa tế bào gốc thành tế bào giống tế bào beta tụy nội tiết ....... 81 CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 85 BÀN LUẬN .................................................................................................... 85 4.1. Mô tả đặc điểm cấu trúc vi thể, siêu vi thể màng ối và tế bào gốc màng người ...................................................................................................... 85 4.1.1. Đặc điểm hình thái màng ối trên tiêu bản nhuộm HE ...................... 85 4.1.2. Đặc điểm hình thái siêu vi thể của màng ối quan sát dưới kính hiển vi điện tử ............................................................................................... 91 4.1.3. Xác định đặc tính màng ối và tính gốc của tế bào biểu mô màng ối 95 4.2. Phân lập, nuôi cấy và bước đầu đánh giá khả năng biệt hóa tế bào gốc màng ối thành tế bào giống tế bào beta tụy nội tiết ................... 98 4.2.1. Phân lập tế bào gốc từ màng ối người .............................................. 98 4.2.2 Xác định tính gốc của tế bào phân lập được ................................... 102 4.2.3 Nuôi cấy tăng sinh tế bào gốc màng ối ........................................... 102 4.2.4 Bảo quản và phục hồi thành công tế bào gốc màng ối .................... 105 4.2.5. Bước đầu đánh giá khả năng biệt hóa tế bào gốc màng ối thành tế bào giống tế bào beta tụy nội tiết .......................................................... 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 111 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 113 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................. 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 132 i DANH MỤC CÁC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 BMP Bone Morphogenetic Protein 2 CK Cytokeratin 3 DMEM Dulbecco’s Modified Eagle’s medium 4 DMSO Dimethyl Sulfoxide 5 ES cells Embryonic Stem Cells: tế bào gốc phôi 6 FBS Fetal Bovine Serum: Huyết thanh bào thai bò 7 HAE Human Amniotic Epithelial Cells 8 HAM Human Amniotic Mesenchymal Stromal Cells 9 HLA Human Leukocyte Antigen 10 HNF-4 Hepatocyte Nuclear Factor -4 11 ICAM Intercellular Adhesion Molecule-1, CD54 12 NCAM Neural Cell Adhesion Molecule 13 HE Hematoxilyn/Eosin 14 Oct-4 Octamer-binding transcription factor-4 15 PBS Phosphate Buffer Salin 16 SEM Scanning Electron Microscope: kính hiển vi điện tử quét 17 TEM Transmission Electron Microscopy: kính hiển vi điện tử truyền qua ii DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.1 Độ dày màng ối gần cuống rốn và xa cuống rốn 54 3.2 Độ dày màng ối gần cuống rốn 55 3.3 Độ dày màng ối xa cuống rốn 56 3.4 Độ dày của lớp tế bào biểu mô và màng đáy 58 3.5 Độ dày của lớp trung mô ở gần và xa cuống rốn 59 3.6 Số lượng tế bào biểu mô ở vị trí gần và xa cuống rốn 60 3.7 Số lượng tế bào trung mô ở vị trí gần và xa cuống rốn 61 3.8 Số lượng tế bào biểu mô và trung mô gần cuống rốn 62 3.9 Số lượng tế bào biểu mô đếm đưới kính hiển vi điện tử 69 4.1 Độ dày màng ối từ các nghiên cứu 86 4.2 Độ dày lớp biểu mô và màng đáy của màng ối 88 4.3 So sánh số lượng tế bào biểu mô và trung mô các nghiên cứu 90 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1 Biểu hiện mARN (A) và protein (B) của Insulin. 83 iii DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Sơ đồ rau thai và màng ối 3 1.2 Sơ đồ cấu trúc màng ối 5 1.3 Một số tế bào gốc 7 2.1 Bánh rau và màng ối thu nhận được từ sản phụ 29 2.2 Chuẩn bị và thu nhận mẫu màng ối 31 2.3 Bóc tách màng ối và rửa bằng PBS 31 2.4 Màng ối thu nhận được phục vụ cho nghiên cứu 32 2.5 Quy trình phân lập tế bào gốc từ màng ối 41 2.6 Kính hiển vi điện tử quét JSM – 5410LV (JEOL- Nhật Bản) 48 2.7 Kính hiển vi điện tử truyền qua JEM 1400 48 2.8 Một số dụng cụ máy móc phục vụ nghiên cứu 49 3.1 Hình ảnh bánh rau sau khi thu nhận 51 3.2 Hình ảnh màng ối sau khi tách phục vụ nghiên cứu 52 3.3 Cấu trúc màng ối trên tiêu bản nhuộm HE. 52 3.4 Kết quả đo đếm các kết quả tiêu bản HE 53 3.5 Các lớp màng ối tiêu bản nhuộm HE 57 3.6 Hình ảnh lớp biểu mô có nhiều hàng tế bào 59 3.7 Mô hình sắp xếp tế bào biểu mô dạng 1 63 3.8 Mô hình sắp xếp tế bào biểu mô dạng 2 63 3.9 Mô hình sắp xếp tế bào biểu mô dạng 3 64 3.10 Mô hình sắp xếp tế bào biểu mô dạng 4 64 3.11 Một số hình thái tế bào khác thường 65 3.12 Tế bào biểu mô màng ối 66 3.13 Liên kết giữa tế bào biểu mô với màng đáy 66 3.14 Liên kết giữa hai tế bào biểu mô màng ối 67 iv Hình Tên hình Trang 3.15 Hai tế bào biểu mô màng ối có đậm độ điện tử khác nhau 68 3.16 Các vi nhung mao và kênh gian bào 68 3.17 Lớp trung mô và các tế bào trung mô màng ối 69 3.18 Kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch 70 3.19 Kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch 71 3.20 Kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch 71 3.21 Các tế bào thu được sau khi phân lập từ màng ối người 72 3.22 Các tế bào phân lập từ màng ối sau 24h 73 3.23 Các tế bào biểu mô màng ối dưới tác dụng của trypsin 74 3.24 Biểu hiện dấu ấn OCT-4. 75 3.25 Hình ảnh các tế bào gốc tăng sinh sau 24 giờ 76 3.26 Hình ảnh các tế bào gốc tăng sinh sau 48 giờ 77 3.27 Hình ảnh các tế bào gốc tăng sinh sau 72 giờ 78 3.28 Hình ảnh tăng sinh tế bào sau 72h và sau 10 ngày 79 3.29 Hình ảnh tế bào sau 24 giờ sau khi bảo quản và phục hồi 80 3.30 Nhuộm Trypan blue xác định tỷ lệ tế bào sống 80 3.31 Hình ảnh tế bào gốc màng ối người sau 7 ngày nuôi cấy 82 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Từ những năm 1950 đến nay, chúng ta đã được chứng kiến nhiều thành tựu quan trọng trong nghiên cứu về tế bào gốc và nhân bản cũng như những tranh cãi về tính đạo đức trong nghiên cứu lĩnh vực này. Nghiên cứu về tế bào gốc và nhân bản mang lại cho nhân loại hy vọng chữa được nhiều bệnh mạn tính và nan giải mà hiện nay chưa có biện pháp điều trị hiệu quả. Tế bào gốc là tế bào nền móng của tất cả các tế bào, mô và cơ quan trong cơ thể, đây là những tế bào chưa biệt hoá có khả năng biệt hoá mạnh thành các dòng tế bào mong muốn trong những môi trường nuôi cấy đặc biệt [1]. Tế bào gốc có nguồn gốc từ nhiều nơi như máu cuống rốn, tuỷ xương, phôi thai, mô của bào thai, tế bào chuyển nhân và màng ối [1], [2], [3]. Từ một loại tế bào gốc có thể biệt hoá thành nhiều loại tế bào chuyên biệt để điều trị cho các bệnh thoái hoá hoặc tổn thương mất tế bào như các bệnh Alzheimer [4], chấn thương tuỷ sống, đột quỵ não [5], [6], nhồi máu cơ tim [7], [8], bỏng và nhiều bệnh khác [3], [9]. Tuy nhiên, việc đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu tế bào gốc chỉ mới bắt đầu từ cuối những năm 1990 của thế kỷ XX, nguồn tế bào gốc có những khó khăn về số lượng và qui trình thu thập tế bào. Ở Việt Nam, nhiều cơ sở y tế đã bắt đầu nghiên cứu ứng dụng tế bào gốc trong điều trị. Tuy nhiên, lĩnh vực này vẫn còn biểu hiện nhiều hạn chế: nguồn tế bào gốc còn hạn chế, các nghiên cứu áp dụng tế bào gốc biệt hóa thành các dòng tế bào áp dụng điều trị còn chưa đạt hiệu quả cao. Thêm nữa, các hướng nghiên cứu về tế bào gốc ở trong nước còn chưa đa dạng, chưa quan tâm nhiều đến những hướng tạo sinh tế bào gốc từ nguồn các tế bào khác nhau. Trong khi đó, nhu cầu điều trị các khuyết hổng mô và suy chức năng tế bào/cơ quan rất lớn mà triển vọng có thể áp dụng trị liệu tế bào gốc càng là con số lớn hơn. 2 Hiện nay, khả năng biệt hóa đa tiềm năng của các tế bào có nguồn gốc từ màng ối đã được công bố và thu hút sự chú ý của rất nhiều nhà nghiên cứu như là một nguồn tế bào cho trị liệu ghép tế bào [10]. Các tế bào gốc từ màng ối của người có những ưu điểm rõ rệt sau: chúng có thể biệt hóa thành tất cả ba lớp tế bào mầm; chúng ít có yếu tố sinh miễn dịch và chúng là nguồn rác thải sinh học nên tránh được những tranh cãi liên quan đến việc sử dụng tế bào gốc phôi thai (human ES cell) [11]. Bên cạnh đó, do có thể kéo dài thời gian sử dụng bằng các phương pháp bảo quản như: chiếu xạ, sấy, đông khô hay đông lạnh [12], [13], màng ối hiện nay đã được áp dụng nhiều trong y học như điều trị các tổn thương, che phủ vết mổ tránh nhiễm khuẩn, ghép giác mạc và trong công nghệ tế bào gốc [14], [15]. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu về hiệu quả, cơ chế của những ứng dụng này [16], [17], [18], cũng như khả năng duy trì các đặc tính sinh học lâu dài của màng ối [19]. Trong những năm gần đây, tình trạng bệnh đái tháo ... ., Park S. R., et al. (2012). Effect of matrigel on the osteogenic potential of canine adipose tissue-derived mesenchymal stem cells. Journal of Veterinary Medical Science. 74(7): 827-836. 74. Hung C.H., Lin Y.L., Young T.H. (2006). The effect of chitosan and PVDF substrates on the behavior of embryonic rat cerebral cortical stem cells. Biomaterials. 27(25): 4461-9. 75. Sadvakassova G., Dobocan M.C., Congote L.F. (2009). Osteopontin and the C-terminal peptide of thrombospondin-4 compete for CD44 binding and have opposite effects on CD133+ cell colony formation. BMC Res Notes. 2: 215. 76. Thakkar Umang G, Vanikar Aruna V, Trivedi Hargovind L (2017). Stem cells: An emerging novel therapeutic for type-1 diabetes mellitus. diabetes research and clinical practice. 130: 130-132. 124 77. Jun H.S (2010), In vivo regeneration of insulin-producing β-cells, The Islets of Langerhans, Springer: 627-640. 78. Xu X., D'Hoker J., Stange G., et al. (2008). β cells can be generated from endogenous progenitors in injured adult mouse pancreas. Cell. 132(2): 197-207. 79. Zhou Q., Brown J., Kanarek A., et al. (2008). In vivo reprogramming of adult pancreatic exocrine cells to beta-cells. Nature. 455(7213): 627- 632. 80. Koya V., Lu S., Sun Y., et al. (2008). Reversal of Streptozotocin- Induced Diabetes in Mice by Cellular Transduction With Recombinant Pancreatic Transcription Factor Pancreatic Duodenal Homeobox-1 A Novel Protein Transduction Domain–Based Therapy. Diabetes. 57(3): 757-769. 81. Yechoor V., Liu V., Espiritu C., et al. (2009). Neurogenin3 is sufficient for transdetermination of hepatic progenitor cells into neo-islets in vivo but not transdifferentiation of hepatocytes. Developmental cell. 16(3): 358-373. 82. Bhonde R.R., Sheshadri P., Sharma S., et al. (2014). Making surrogate β-cells from mesenchymal stromal cells: perspectives and future endeavors. The international journal of biochemistry & cell biology. 46: 90-102. 83. Kroon E., Martinson L.A., Kadoya K., et al. (2008). Pancreatic endoderm derived from human embryonic stem cells generates glucose- responsive insulin-secreting cells in vivo. Nature biotechnology. 26(4): 443-452. 84. Jun H.S, Park E.Y. (2009). Adult stem cells as a renewable source of insulin-producing cells. International journal of stem cells. 2(2): 115. 125 85. Seaberg R.M., Smukler S.R., Kieffer T.J., et al. (2004). Clonal identification of multipotent precursors from adult mouse pancreas that generate neural and pancreatic lineages. Nature biotechnology. 22(9): 1115-1124. 86. Lin G., Wang G., Liu G., et al. (2009). Treatment of type 1 diabetes with adipose tissue-derived stem cells expressing pancreatic duodenal homeobox 1. Stem cells and development. 18(10): 1399-1406. 87. Zhou Y., Mack D.L., Williams J.K., et al. (2013). Genetic modification of primate amniotic fluid-derived stem cells produces pancreatic progenitor cells in vitro. Cells Tissues Organs. 197(4): 269-282. 88. Gelling R.W., Du X.Q., Dichmann D.S., et al. (2003). Lower blood glucose, hyperglucagonemia, and pancreatic alpha cell hyperplasia in glucagon receptor knockout mice. Proc Natl Acad Sci U S A. 100(3): 1438-43. 89. Suzuki A., Nakauchi H., Taniguchi H. (2003). Glucagon-like peptide 1 (1-37) converts intestinal epithelial cells into insulin-producing cells. Proc Natl Acad Sci U S A. 100(9): 5034-9. 90. Kim B., Yoon B., Moon J. H., et al. (2012). Differentiation of human labia minora dermis-derived fibroblasts into insulin-producing cells. Experimental & molecular medicine. 44(1): 26. 91. Nguyễn Mạnh Khánh, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Tiến Bình và CS (2007). Ghép tế bào gốc tự thân điều trị khớp giả thân xương chày. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 51 (Phụ trương): 4-8. 92. Phan Kim Ngọc và CS (2008). Thu nhận tế bào gốc trung mô đa năng từ máu cuống rốn người. Tạp chí y dược học quân sự. 33: 119-124. 126 93. Nguyễn Thị Bình, Trịnh Bình, Nguyễn Khang Sơn và CS (2009). Nghiên cứu quy trình tạo tấm màng ối làm nền nuôi cấy tế bào gốc vùng rìa giác mạc. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 63(4). 94. Phạm Văn Phúc, Nguyễn Đăng Khoa, Trần Bảo Kiếm và CS (2008). Nghiên cứu biệt hóa tế bào gốc trung mô từ máu cuống rốn người thành tế bào giống thần kinh, cơ tim và tiết insulin bằng dịch chiết. Tạp chí Công nghệ sinh học. 6: 415-421. 95. Miki T., Marongiu F., Ellis E., et al. (2010). Isolation of amniotic epithelial stem cells. Curr Protoc Stem Cell Biol. Chapter 1: Unit 1E 3. 96. Sumi S., Gu Y., Hiura A., et al. (2004). Stem cells and regenerative medicine for diabetes mellitus. Pancreas. 29(3): e85-9. 97. Trovato L., De Fazio R., Annunziata M., et al. (2009). Pluripotent stem cells isolated from human amniotic fluid and differentiation into pancreatic beta-cells. J Endocrinol Invest. 32(11): 873-6. 98. Evans M.J., Kaufman M.H. (1981). Establishment in culture of pluripotential cells from mouse embryos. Nature. 292(5819): 154-156. 99. Evron A., Goldman S., Shalev E. (2011). Human amniotic epithelial cells cultured in substitute serum medium maintain their stem cell characteristics for up to four passages. International journal of stem cells. 4(2): 123. 100. Bourne G.L. (1960). The microscopic anatomy of the human amnion and chorion. American journal of obstetrics and gynecology. 79(6): 1070-1073. 101. Danforth D.N., Hull R.W. (1958). The microscopic anatomy of the fetal membranes with particular reference to the detailed structure of the amnion. American journal of obstetrics and gynecology. 75(3): 536-550. 127 102. von Versen-Höynck F., Syring C., Bachmann S., et al. (2004). The influence of different preservation and sterilisation steps on the histological properties of amnion allografts—light and scanning electron microscopic studies. Cell and Tissue banking. 5(1): 45-56. 103. Hebertson R.M., Hammond M.E., Bryson M.J. (1986). Amniotic epithelial ultrastructure in normal, polyhydramnic, and oligohydramnic pregnancies. Obstetrics & Gynecology. 68(1): 74-79. 104. Scherjon S.A., van der Keur C.K., de Groot S.G., et al. (2004). Isolation of mesenchymal stem cells of fetal or maternal origin from human placenta. Stem cells. 22(7): 1338-1345. 105. Bilic G., Zeisberger S.M., Mallik A.S., et al. (2008). Comparative characterization of cultured human term amnion epithelial and mesenchymal stromal cells for application in cell therapy. Cell Transplant. 17(8): 955-68. 106. Soncini M., Vertua E., Gibelli L., et al. (2007). Isolation and characterization of mesenchymal cells from human fetal membranes. J Tissue Eng Regen Med. 1(4): 296-305. 107. Pollard S. M., Aye N.N., Symonds E.M. (1976). Scanning electron microscope appearances of normal human amnion and umbilical cord at term. BJOG: An International Journal of Obstetrics & Gynaecology. 83(6): 470-477. 108. AL-Yahya A.A., Makhlouf M.M. (2013). Characterization of the Human Amniotic Membrane: Histological, Immunohistochemical and Ultrastructural Studies. Life Science Journal. 4: 10. 109. Hu J., Cai Z., Zhou Z.W. (2009). Progress in studies on the characteristics of human amnion mesenchymal cells. Progress in Natural Science. 19(9): 1047-1052. 128 110. Pasquinelli G., Tazzari P., Ricci F., et al. (2007). Ultrastructural characteristics of human mesenchymal stromal (stem) cells derived from bone marrow and term placenta. Ultrastructural pathology. 31(1): 23- 31. 111. Simandi Z., Horvath A., Wright L.C., et al. (2016). OCT4 acts as an integrator of pluripotency and signal-induced differentiation. Molecular Cell. 63(4): 647-661. 112. Boyer L. A., Lee T. I., Cole M.F., et al. (2005). Core transcriptional regulatory circuitry in human embryonic stem cells. Cell. 122(6): 947- 956. 113. Manuelpillai U., Moodley Y., Borlongan C.V., et al. (2011). Amniotic membrane and amniotic cells: potential therapeutic tools to combat tissue inflammation and fibrosis? Placenta. 32: S320-S325. 114. De Coppi P., Bartsch G., Siddiqui M.M., et al. (2007). Isolation of amniotic stem cell lines with potential for therapy. Nature biotechnology. 25(1): 100-106. 115. Mendez M. G., Kojima S., Goldman R. D. (2010). Vimentin induces changes in cell shape, motility, and adhesion during the epithelial to mesenchymal transition. The FASEB Journal. 24(6): 1838-1851. 116. Savagner P. (2010). The epithelial–mesenchymal transition (EMT) phenomenon. Annals of Oncology. 21(suppl 7): vii89-vii92. 117. Walgenbach K. J., Voigt M., Riabikhin A. W., et al. (2001). Tissue engineering in plastic reconstructive surgery. Anat Rec. 263(4): 372-8. 118. Murdoch A. D., Iozzo R. V. (1993). Perlecan: the multidomain heparan sulphate proteoglycan of basement membrane and extracellular matrix. Virchows Arch A Pathol Anat Histopathol. 423(4): 237-42. 129 119. Bouwens L., Lu W.G., De Krijger R. (1997). Proliferation and differentiation in the human fetal endocrine pancreas. Diabetologia. 40(4): 398-404. 120. Rosenberg L. (1995). In vivo cell transformation: neogenesis of beta cells from pancreatic ductal cells. Cell transplantation. 4(4): 371-383. 121. Zulewski H., Abraham E.J., Gerlach M.J., et al. (2001). Multipotential nestin-positive stem cells isolated from adult pancreatic islets differentiate ex vivo into pancreatic endocrine, exocrine, and hepatic phenotypes. Diabetes. 50(3): 521-533. 122. Petersen O.W., Nielsen H.L., Gudjonsson T., et al. (2003). Epithelial to mesenchymal transition in human breast cancer can provide a nonmalignant stroma. The American journal of pathology. 162(2): 391- 402. 123. Ko S-H, Suh S-H, Kim B-J, et al. (2004). Expression of the intermediate filament vimentin in proliferating duct cells as a marker of pancreatic precursor cells. Pancreas. 28(2): 121-128. 124. Tabatabaei M., Mosaffa N., Nikoo S., et al. (2014). Isolation and partial characterization of human amniotic epithelial cells: the effect of trypsin. Avicenna journal of medical biotechnology. 6(1): 10-20. 125. Lim R, Chan ST, Tan JL, et al. (2013). Preterm human amnion epithelial cells have limited reparative potential. Placenta. 34(6): 486- 492. 126. Kronsteiner B., Wolbank S., Peterbauer A., et al. (2011). Human mesenchymal stem cells from adipose tissue and amnion influence T- cells depending on stimulation method and presence of other immune cells. Stem cells and development. 20(12): 2115-2126. 130 127. Kobayashi M., Yakuwa T., Sasaki K., et al. (2008). Multilineage potential of side population cells from human amnion mesenchymal layer. Cell Transplant. 17(3): 291-301. 128. Ochs B. A., Franke W. W., Moll R., et al. (1983). Epithelial character and morphologic diversity of cell cultures from human amniotic fluids examined by immunofluorescence microscopy and gel electrophoresis of cytoskeletal proteins. Differentiation. 24(2): 153-73. 129. Ochsenbein-Kolble N., Bilic G., Hall H., et al. (2003). Inducing proliferation of human amnion epithelial and mesenchymal cells for prospective engineering of membrane repair. J Perinat Med. 31(4): 287- 94. 130. Motedayyen H., Esmaeil N., Tajik N., et al. (2017). Method and key points for isolation of human amniotic epithelial cells with high yield, viability and purity. BMC research notes. 10(1): 552. 131. Bruin J. E., Rezania A., Kieffer T. J. (2015). Replacing and safeguarding pancreatic β cells for diabetes. Science translational medicine. 7(316): 316ps23-316ps23. 132. Maeda H., Rajesh K.G., Suzuki R., et al. (2004). Epidermal growth factor and insulin inhibit cell death in pancreatic beta cells by activation of PI3-kinase/AKT signaling pathway under oxidative stress. Transplant Proc. 36(4): 1163-5. 133. Suzuki A., Nakauchi H., Taniguchi H. (2004). Prospective isolation of multipotent pancreatic progenitors using flow-cytometric cell sorting. Diabetes. 53(8): 2143-52. 134. Suzuki S., Takiguchi S., Sato N., et al. (2001). Importance of CCK-A receptor for gallbladder contraction and pancreatic secretion: a study in CCK-A receptor knockout mice. Jpn J Physiol. 51(5): 585-90. 131 135. Miki H., Namba M., Nishimura T., et al. (1996). Glucagon-like peptide-1(7-36)amide enhances insulin-stimulated glucose uptake and decreases intracellular cAMP content in isolated rat adipocytes. Biochim Biophys Acta. 1312(2): 132-6. 136. Carnevale G., Riccio M., Pisciotta A., et al. (2013). In vitro differentiation into insulin-producing β-cells of stem cells isolated from human amniotic fluid and dental pulp. Digestive and Liver Disease. 45(8): 669-676. 137. Hua X., Wang Y., Tang Y., et al. (2014). Pancreatic insulin-producing cells differentiated from human embryonic stem cells correct hyperglycemia in SCID/NOD mice, an animal model of diabetes. PLoS One. 9(7): e102198. 132 PHỤ LỤC 1. Giấy xác nhận đồng ý cho sử dụng số liệu nghiên cứu của đề tài cấp Nhà nước “Hợp tác nghiên cứu quy trình sản xuất một số chế phẩm sinh học từ tế bào gốc màng ối” vào luận án tiến sỹ. 2. Giấy xác nhận đồng ý cho sử dụng số liệu của các đồng tác giả về các công trình nghiên cứu đã được công bố trên các tạp chí khoa học 3. Danh sách các sản phụ cung cấp nhau thai 133 134 135 136 DANH SÁCH SẢN PHỤ CHO MÀNG ỐI (Thực hiện luận án: Nghiên cứu đặc điểm hình thái màng ối và tế bào gốc màng ối. Trong khuôn khổ đề tài “Hợp tác nghiên cứu quy trình sản xuất một số chế phẩm sinh học từ tế bào gốc màng ối” do Học viện Quân y chủ trì) STT Màng ối từ sản phụ Ngày lấy mẫu Tuổi Bệnh án Mã số 1. Hoàng Thị Ng. 6/1/2010 36 39 MO01 2. Vũ Thị Đ. 10/1/2010 29 78 MO02 3. Ngô Thị Ngọc H. 12/1/2010 25 99 MO03 4. Nguyễn Thị L. 21/1/2010 23 145 MO04 5. Trần Thị Kim T. 25/1/2010 27 170 MO05 6. Nguyễn Thị Thùy L. 28/1/2010 29 184 MO06 7. Lương Thị Mai H. 31/1/2010 36 195 MO07 8. Nguyễn Thị Ng. 3/2/2010 30 210 MO08 9. Phùng Thị Th. 4/2/2010 30 215 MO09 10. Lê Thị H. 9/3/2010 38 349 MO10 11. Đỗ Thị Minh Th. 11/3/2010 23 359 MO11 12. Hồ Quỳnh G. 16/3/2010 27 373 MO12 13. Nguyễn Thị H. 19/3/2010 28 393 MO13 14. Nguyễn Thị Th. 28/3/2010 27 442 MO14 15. Nguyễn Minh Q. 29/3/2010 37 419 MO15 16. Mai Thị Hà H. 2/4/2010 26 441 MO16 17. Chử Thị L. 4/4/2010 36 473 MO17 18. Điêu Thị Hồng T. 18/5/2010 33 675 MO18 19. Phạm Thị Minh Th. 31/5/2010 39 747 MO19 20. Nguyễn Thị D. 29/6/2010 30 886 MO20 21. Lương Thị Thu H. 5/8/2010 34 1106 MO21 22. Nguyễn Thị H. 17/9/2010 29 1406 MO22 23. Nguyễn Thị Thu H. 12/10/2010 32 1598 MO23 24. Nguyễn Thị Minh Ph. 19/11/2010 30 1887 MO24 25. Đinh Thị G. 1/12/2010 37 1969 MO25 26. Đỗ Thị L. 15/12/2010 26 2051 MO26 27. Nguyễn Thị Hương M. 11/1/2011 26 97 MO27 28. Nguyễn Thị Th. 9/3/2011 26 461 MO28 29. Lê Thị Th. 22/4/2011 35 749 MO29 30. Nguyễn Thị H. 18/8/2011 27 1565 MO30 137
File đính kèm:
- nghien_cuu_dac_diem_hinh_thai_mang_oi_te_bao_goc_mang_oi_ngu.pdf
- Tom tat TA.doc
- Tóm tăt tV.doc
- Tran_Thong tin ket luan moi Việt_Anh.doc