Sinh lí bệnh - Thuốc điều trị gút

 Gút là một bệnh

+ Tăng acid uric-máu

+ Lắng đọng trong dịch bao khớp tinh thể urat

 Biểu hiện lâm sàng

+ Lâm sàng: sưng – nóng – đỏ - đau đặc biệt là

ngón chân cái. Sỏi urat ở thận

+ Cận lâm sàng: acid uric trong máu tăng cao

(bình thường 2-5mg/dl)

I. §¹i cƯ¬ng

 

pdf 5 trang dienloan 8620
Bạn đang xem tài liệu "Sinh lí bệnh - Thuốc điều trị gút", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sinh lí bệnh - Thuốc điều trị gút

Sinh lí bệnh - Thuốc điều trị gút
12/16/2014
1
THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT
TS.Trần Thanh Tùng
Bộ môn Dược lý
Đại học Y Hà Nội
1
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này sinh viên:
Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không 
mong muốn và áp dụng điều trị của các thuốc 
colchicin, probenecid, allopurinol
2
 Gút là một bệnh 
+ Tăng acid uric-máu
+ Lắng đọng trong dịch bao khớp tinh thể urat 
 Biểu hiện lâm sàng
+ Lâm sàng: sưng – nóng – đỏ - đau đặc biệt là 
ngón chân cái. Sỏi urat ở thận 
+ Cận lâm sàng: acid uric trong máu tăng cao
(bình thường 2-5mg/dl)
I. §¹i cƯ¬ng 
3
 Nguyên tắc điều trị gút 
- Cắt cơn cấp: colchicin, NSAIDs, steroid
- Ngăn ngừa sự tái phát: allopurinol, febuxostat, 
probenecid 
- Chế độ ăn:
+ Hạn chế thức ăn chứa nhiều purin
+ Ăn nhiều rau xanh, hoa quả
+ Uống nhiều nước 
I. §¹i cƯ¬ng 
4
12/16/2014
2
II. THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT
allopurinol
febuxostat
probenecid
steroid
NSAIDs
colchicin
Viêm khớp cấp Giảm acid uric máu
5
2.1. COLCHICIN
- Alcaloid lấy từ hạt của cây tỏi độc
(Colchicum antumnal L.)
Đặc điểm tác dụng
- Tác dụng điều trị đặc hiệu cơn gút cấp tính
- Giảm đau và giảm viêm trong vòng 12 - 24 giờ đầu 
- Dùng làm test chẩn đoán. 
- Không có tác dụng giảm đau, chống viêm khớp khác
- Không làm hạ acid uric máu nên không dùng điều trị 
gút mạn 6
2.1. COLCHICIN
* Cơ chế tác dụng:
- Gắn vào protein tiểu quản trong BC → ức chế sự di 
chuyển của BC, giảm hoạt tính thực bào của BC 
- Làm giảm giải phóng acid lactic và các enzym gây viêm 
trong quá trình thực bào.
- Ngăn cản sản xuất glycoprotein của bạch cầu hạt nên 
chống được cơn gút cấp.
- Ngăn cản sự phân bào của các tế bào ở giai đoạn trung kỳ 
7
8
2.1. COLCHICIN
* Cơ chế tác dụng:
12/16/2014
3
2.1. COLCHICIN
* Độc tính:
Phần lớn liên quan đến tác dụng ức chế sự trùng hợp của 
tubulin và ức chế phân bào: 
- RLTH: thường gặp nhất
buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng 
(tổn thương tế bào biểu mô niêm mạc tiêu hóa)
- Dùng dài ngày: ức chế tuỷ xương, rụng tóc, viêm thần kinh, 
độc với thận...
9
2.1. COLCHICIN
* Chỉ định:
- Điều trị cơn gút cấp tính
- Chẩn đoán viêm khớp do gút
- Dự phòng gút cấp
- Kết hợp thuốc ức chế tổng hợp acid uric để tránh sự huy 
động urat gây ra cơn gút cấp (1-6 tháng)
* Chống chỉ định:
- Suy gan hoặc suy thận nặng
- Phụ nữ có thai 10
2.2. PROBENECID 
* Đặc điểm tác dụng:
- Acid uric lọc qua cầu thận và được tái hấp thu ở đoạn giữa 
của ống lượn gần. 
- Probenecid với liều cao ức chế tái hấp thu acid uric ở ống 
thận nên làm tăng thải trừ qua nước tiểu.
- Không có tác dụng giảm đau. Khi cần giảm đau, có thể 
dùng cùng với paracetamol. 
- Probenecid sẽ mất tác dụng khi dùng cùng với salicylat.
11
2.2. PROBENECID 
- Dùng thuốc lợi niệu loại thiazid kéo dài làm ứ urat do ức 
chế bài xuất urat ở ống thận. Probenecid đối kháng được tác 
dụng này 
* Tác dụng KMM: rất ít (2-8%): buồn nôn, nôn, mảng đỏ ở 
da, sốt. Khi làm đái nhiều acid uric, có thể gây cặn sỏi urat 
với cơn quặn thận (cần base hoá nước tiểu).
Uống nhiều nước để tránh sỏi acid uric ở thận.
12
12/16/2014
4
Tế bào vỡThức ăn Base purin
hypoxanthin
xanthin
uric acid
allopurinol ức 
chế xanthin 
oxidase
Aloxanthin 
(còn hoạt tính)
Allopurinol
2.3. ALLOPURINOL 
* Cơ chế tác dụng:
13
* Cơ chế tác dụng:
- Allopurinol là chất đồng phân của hypoxanthin. 
- Ức chế mạnh xanthin oxidase → giảm sinh tổng hợp 
acid uric, giảm nồng độ acid uric máu và nước tiểu
- Làm tăng nồng độ trong máu và nước tiểu các chất tiền 
thân hypoxanthin và xanthin dễ tan hơn 
→ Ngăn ngừa được sự tạo sỏi acid uric trong thận.
2.3. ALLOPURINOL 
14
* Độc tính:
- Ít độc. 
- Phản ứng quá mẫn khoảng 3% 
(mẩn da, sốt, giảm bạch cầu, gan to, đau cơ).
- Trong những tháng đầu điều trị: có thể các cơn gút cấp 
tính do huy động acid uric từ các mô dự trữ → cần phối 
hợp điều trị bằng colchicin.
2.3. ALLOPURINOL 
15
* Chỉ định
- Gút mạn tính
- Sỏi urat ở thận
- Tăng acid uric máu thứ phát do: ung thư, điều trị bằng 
thuốc chống ung thư, thuốc lợi tiểu loại thiazid...
- Tăng acid uric máu mà không thể dùng được probenecid. 
Mục tiêu của điều trị là làm giảm nồng độ acid uric máu 
xuống 6mg/dl (360 micro M).
2.3. ALLOPURINOL 
16
12/16/2014
5
* Liều lượng và cách dùng: 
- Hấp thu qua đường uống khoảng 80%, nồng độ tối đa 
trong máu sau 30-60 phút. 
- Allopurinol bị chuyển hoá bởi xanthin oxydase thành 
aloxanthin còn hoạt tính → chỉ cần uống thuốc ngày 1 lần.
Allopurinol viên 100 - 300 mg
Liều đầu 100mg, tăng dần tới 300mg/ngày tuỳ theo nồng 
độ acid uric máu.
2.3. ALLOPURINOL 
17
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT 
18
Thank you for your attention !
19
Photo by Thanh Tung
Japan 2012

File đính kèm:

  • pdfsinh_li_benh_thuoc_dieu_tri_gut.pdf