Tóm tắt Luận án Cấu trúc đô thị tỉnh lỵ Tây Nguyên

 Việc hiểu bản chất các ĐT TN sẽ là nền tảng

để từ đó NCS có những đề xuất thiết lập cấu trúc thích ứng (CTTƯ)

cho các ĐT lớn thuộc vùng TN thông qua đề tài "Cấu trúc đô thị tỉnh

lỵ Tây Nguyên". Đây sẽ là cơ sở tạo động lực phát triển cho ĐT TN.

Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung là thiết lập CTTƯ cho năm

ĐTTL TN. Mục tiêu cụ thể:

- Nhận diện CT ĐTTL TN;

- Xác định xu hướng biến đổi CT của các ĐTTL TN;

- Thiết lập CTTƯ cho các ĐTTL TN thông qua đề xuất các

giải pháp hoàn thiện CTKG của các KVCN và CT HTGT.

pdf 23 trang dienloan 8220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Cấu trúc đô thị tỉnh lỵ Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Cấu trúc đô thị tỉnh lỵ Tây Nguyên

Tóm tắt Luận án Cấu trúc đô thị tỉnh lỵ Tây Nguyên
MỤC LỤC 
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................. 1 
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC ĐÔ THỊ ................. 2 
1.1. Một số khái niệm trong luận án ..................................................... 2 
1.2. Tổng quan về CT ĐT trên thế giới ................................................ 4 
1.3. Tổng quan về CT một số ĐT tiêu biểu ở Việt Nam ...................... 4 
1.4. Tổng quan về Tây nguyên và hệ thống ĐT ở Tây Nguyên .......... 4 
1.5. Vấn đề đặt ra đối với việc nghiên cứu phát triển ĐT Tây Nguyên 7 
1.6. Tiểu kết chương 1 ......................................................................... 8 
CHƢƠNG 2 – PHƢƠNG PHÁP VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC 
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC ĐÔ THỊ TỈNH LỴ TÂY NGUYÊN . 8 
2.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 8 
2.2. Cơ sở khoa học nghiên cứu CT ĐTTL TN .................................... 8 
2.3. Tiểu kết chương 2 ........................................................................ 10 
CHƢƠNG 3 – CẤU TRÚC ĐÔ THỊ TỈNH LỴ TÂY NGUYÊN . 11 
3.1. Nhận dạng CT các ĐT tỉnh lỵ Tây Nguyên ................................. 11 
3.2. Xu hướng biến đổi CT của các ĐT tỉnh lỵ Tây Nguyên .............. 12 
3.3. Thiết lập CT thích ứng cho các ĐT tỉnh lỵ Tây Nguyên ............. 14 
3.4. Tiểu kết chương 3 .................................................................... 17 
CHƢƠNG 4 - BÀN LUẬN VỀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........ 18 
4.1. Nghiên cứu CT ĐT tỉnh lỵ trong điều kiện liên kết ĐT và vùng ở 
Tây Nguyên ........................................................................................ 18 
4.2. Nghiên cứu CT các ĐT tỉnh lỵ Tây Nguyên với vấn đề biến đổi 
khí hậu và bảo vệ môi trường ............................................................. 18 
4.3. Tiểu kết chương 4 ........................................................................ 18 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 19
1 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài: Việc hiểu bản chất các ĐT TN sẽ là nền tảng 
để từ đó NCS có những đề xuất thiết lập cấu trúc thích ứng (CTTƯ) 
cho các ĐT lớn thuộc vùng TN thông qua đề tài "Cấu trúc đô thị tỉnh 
lỵ Tây Nguyên". Đây sẽ là cơ sở tạo động lực phát triển cho ĐT TN. 
2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung là thiết lập CTTƯ cho năm 
ĐTTL TN. Mục tiêu cụ thể: 
 - Nhận diện CT ĐTTL TN; 
 - Xác định xu hướng biến đổi CT của các ĐTTL TN; 
 - Thiết lập CTTƯ cho các ĐTTL TN thông qua đề xuất các 
giải pháp hoàn thiện CTKG của các KVCN và CT HTGT. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng NC là 5 ĐTTL của 
năm tỉnh thuộc vùng TN: 
 - Thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum 
 - Thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai 
 - Thành phố Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh Đắk Lắk 
 - Thị xã Gia Nghĩa thuộc tỉnh Đắk Nông 
 - Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng. 
 Thời gian NC từ nay đến năm 2030. Thông tin, số liệu NC 
hiện trạng từ 2010 đến nay và dự báo đến 2030 tầm nhìn 2050. 
4. Nội dung nghiên cứu và CT luận án: 
 - NC tổng quan về CTĐT trên thế giới, ở VN, các xu hướng 
phát triển ĐT và biến đổi CTĐT, các bài học kinh nghiệm về NC CT 
trong công tác QH phát triển ĐT. 
 - NC hiện trạng 5 ĐTTL TN qua các yếu tố: vị trí địa lý, điều 
kiện tự nhiên và đặc trưng cảnh quan, lịch sử phát triển, các hoạt 
2 
động KT - VH - XH, phân bố dân cư và HTGT. 
 - Đánh giá và nhận dạng CT của các ĐTTL TN. 
 - Xác định xu hướng biến đổi CT của các ĐTTL TN. 
 - Thiết lập CTTƯ cho các ĐTTL TN. 
 - Bàn luận về khả năng mở rộng NC. 
5. Những đóng góp của luận án: 
 - NC ĐTTL TN được tiếp cận qua NC ở góc độ CTĐT. 
 - Nội dung các cơ sở NC được NCS chắt lọc, hệ thống lại có 
cơ sở khoa học và có tính tổng hợp. 
 - Kết quả NC góp phần cho việc định hướng phát triển ổn định 
lâu dài của các ĐTTL TN. 
6. Những nghiên cứu liên quan đề tài: 
 Đã có một số tác giả NC về TN ở lãnh vực kiến trúc và QH. 
Tuy nhiên có thể khẳng định, đến thời điểm hiện tại, chưa có NC nào 
về các ĐTTL TN theo góc độ CTĐT từ các tác giả khác. 
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC ĐÔ THỊ 
1.1. Một số khái niệm trong luận án: 
1.1.1. Các khái niệm về ĐT, không gian và CT ĐT: 
1.1.1.1. ĐT: là tên gọi chung các TP, thị xã, thị trấn, là nơi tập trung 
đông dân cư, là TT của một vùng lãnh thổ với những hoạt động KT 
mạnh. Có 2 cách xác định một vùng lãnh thổ là ĐT: xác định theo 
CT và xác định theo hành chính. 
1.1.1.2. Không gian ĐT: Không gian ĐT là vùng lãnh thổ chứa đựng 
ĐT. Hai nội dung cơ bản của KGĐT là: Chức năng (bao gồm: TT, 
SX, ở, HTKT, mảng xanh ĐT) và hình thức (hình ảnh của ĐT mà 
con người nhìn thấy và cảm nhận được). 
3 
1.1.1.3. CT ĐT: 
 - CT (Structure): là khái niệm mô tả các mối quan hệ giữa các 
bộ phận (thành phần) tạo nên một chỉnh thể. 
 - CT ĐT (Urban structure): mô tả mối quan hệ giữa các 
KVCN của ĐT, trong đó MLGT giữ vai trò kết nối. 
 - CT không gian ĐT (Urban spatial structure): được hiểu là bố 
cục, kết cấu của các mối quan hệ giữa các KG KVCN ĐT 
1.1.2. Các khái niệm về Thích ứng và Bền vững: 
1.1.2.1. Thích ứng: 
 - Thích ứng (Adaptation): là sự điều chỉnh trong các hệ thống 
tự nhiên hoặc hoạt động của con người để thích nghi, chống chịu với 
các thay đổi đang diễn ra hoặc dự kiến diễn ra trong tương lai. 
 - Khả năng thích ứng (Adaptability) là khả năng hứng chịu 
hoặc điều chỉnh để thích nghi kịp thời với các tác động thông qua 
bảo tồn và phục hồi các CT và các chức năng cơ bản, thiết yếu. 
 - ĐT thích ứng và CT thích ứng theo quan điểm của tác giả: 
ĐT thích ứng là ĐT có khả năng thích nghi và đáp ứng được những 
biến đổi xuất hiện trong quá trình phát triển liên tục của ĐT; CTTƯ 
được hiểu là ĐT có một CT thích hợp và tương ứng giữa nội dung và 
hình thức và CT này không ngừng hoàn thiện để thích ứng với các 
yêu cầu mới của phát triển ĐT. 
1.1.2.2. Bền vững: 
 - Bền vững (sustainability) là khả năng duy trì trạng thái trong 
suốt quá trình hình thành, tồn tại và phát triển của chủ thể. 
 - Phát triển bền vững (Sustainable Development) là khái niệm 
định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải 
bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai. 
4 
- ĐT bền vững (Sustainable Urban): là ĐT đạt được PTBV về 
kinh tế; PTBV về xã hội; PTBV về môi trường. 
1.2. Tổng quan về CT ĐT trên thế giới: 
1.2.1. Sự đa dạng về CT ĐT theo các mô hình Xã hội khác nhau: 
CTĐT ở các nước Châu Âu, Châu Mỹ; Châu Phi; Châu Á; Châu Úc. 
1.2.2. Sự đa dạng về CT ĐT theo các thời kỳ lịch sử: CTĐT thời 
kỳ Cổ đại; Trung đại; Cận đại; Hiện đại; Đương đại. 
1.3. Tổng quan về CT một số ĐT tiêu biểu ở Việt Nam: 
1.3.1. Hà Nội, ĐT văn hóa - lịch sử: 
 - CTĐT Thăng Long (Thời Lý, Trần , Lê, Nguyễn): từ CT ba 
vòng thành chuyển thành CT kiểu Vauban của Pháp. 
 - CTĐT Hà Nội: từ CTĐT kiểu Pháp, sau đó kết hợp CT “Tiểu 
khu nhà ở” của Nga. 
1.3.2. Huế, ĐT sinh thái - lịch sử - văn hóa: Đặc trưng CT là sự kết 
hợp giữa Trục Thiên nhiên và Trục VH. Với các kiểu bố cục: Chính 
thống; Truyền thống và yếu tố Thuộc địa. 
1.3.3. Sài Gòn, ĐT kinh tế: CT thay đổi từ thành Bát quái sang 
thành Phụng và theo mô hình CTĐT châu Âu. 
1.4. Tổng quan về Tây nguyên và hệ thống ĐT ở Tây Nguyên: 
1.4.1. Tổng quan về Tây nguyên: 
1.4.1.1. Vùng Tây Nguyên và các giai đoạn phát triển: 
 a.Vùng Tây Nguyên: là cao nguyên Tây Nam VN, gồm 5 tỉnh: 
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Phía Bắc: 
Giáp tỉnh Quảng Nam; Nam: Giáp tỉnh Bình Phước; Tây: Giáp tỉnh 
Attapu (Lào), Ratanakiri và Mondukiri (Campuchia); Đông: Giáp 
các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung bộ. 
 b. Các giai đoạn phát triển của Tây Nguyên: ban đầu là các 
5 
làng dân tộc rải rác gần nguồn nước; Thời thuộc Pháp: Lập một số 
trụ sở hành chính, quân sự; Thời kỳ chính quyền Sài Gòn: XD thêm 
một số cơ quan hành chính và quân sự; Từ 1975 đến nay: Thành lập 
nhiều khu kinh tế mới. 
1.4.1.2. Điểu kiện tự nhiên: 
 a. Khí hậu: nhiệt đới gió mùa cao nguyên. 
 b. Địa hình: Là một loạt các cao nguyên liền kề nhau, dốc cao 
thoải dần từ Đông sang Tây và Đông Bắc sang Tây Nam, bị chia cắt 
mạnh bởi hệ thống sông suối dày đặc. 
 c. Không gian mặt nước: 4 sông chính là sông Sê-san, Sê-rê-
pok, sông Ba, sông Đồng Nai. 
 d. Hệ thống cây xanh - Cảnh quan thiên nhiên: Diện tích rừng 
~1,83 triệu ha, chiếm 21% diện tích rừng cả nước. 
 e. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên: 
 - Thế mạnh: thiên nhiên độc đáo; Vị trí chiến lược an ninh, 
quốc phòng; Giữ vai trò đầu nguồn sinh thuỷ; 
 - Hạn chế: Nằm xa các TT KT lớn của cả nước, xa các cảng 
biển, các đầu mối GT lớn, địa hình đi lại khó khăn. 
1.4.1.3. Vấn đề kinh tế: 
 a. Các hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tây Nguyên: bao gồm 
Nông - Lâm nghiệp; CN và TTCN; TM-DV-DL. 
 b. Hoạt động kinh tế tác động đến sự chuyển dịch CT ĐT TN: 
Diện tích đất NN hàng năm tăng 75.400ha; Đất rừng giảm từ 
3.015.500ha(2010) xuống 2.850.941,5ha (2015); Nhiều cụm CN lớn 
hơn xuất hiện; Mở rộng và đa dạng ngành nghề TM-DV-DL; Các 
khu kinh tế cửa khẩu đa số hoàn thành XD các hạng mục cơ bản. 
 c. Đánh giá chung về vấn đề kinh tế của Tây Nguyên: phát 
6 
triển không đồng đều. Ở khía cạnh của CTĐT cho thấy các nguồn 
lực vật chất có xu hướng tập trung tại các khu vực TT. 
1.4.1.4. Vấn đề văn hóa, xã hội: 
 a. Dân số và hạ tầng xã hội: TN có tỷ lệ ĐT hóa là 25,71%. 
Tổng dân số là 5.28.445người, dự báo 2030 ~6.200.000 người. Toàn 
vùng hiện có 45 dân tộc. Tổng số người lao động chiếm 40.92%. 
 Những năm gần đây, cơ sở hạ tầng được nâng cấp nhưng vẫn 
chưa đáp ứng nhu cầu thực tế. Nhà ở phân bố trên toàn vùng khá đa 
dạng, cơ bản chia làm 3 loại: Nhà ở tại các ĐT, nhà ở vùng nông 
thôn, nhà ở vùng đồng bào dân tộc bản địa. 
 b. Tác động của yếu tố Văn hóa - Xã hội đến CTĐT TN: 
Người Kinh sống chủ yếu ở TP, thị trấn, ven QL, TL, vùng kinh tế 
mới và các nông-lâm trường quốc doanh; Người dân tộc sống chủ 
yếu ở vùng sâu, trong các thôn, làng. Nền VH đa dạng là cơ sở để 
hình thành “văn hóa quy hoạch và kiến trúc” ở TN. 
1.4.1.5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống cấp thoát nước, cấp 
điện, bưu chính viễn thông và thông tin liên lạc, xử lý nước và rác 
thải, trong đó GT có vai trò huyết mạch, định hình CT của ĐT TN. 
 HTGT ở TN có: Đường bộ; Hàng không; Đường sắt, trong đó 
đường bộ là chính. Mạng lưới quốc lộ (QL) phân bố tương đối đều. 
Các QL trong vùng nhiều tuyến bị khai thác trở thành đường ĐT. 
Đường hàng không đang được nâng cấp đáp ứng yêu cầu phát triển 
mới. Đường sắt và đường thủy chưa phát triển. 
1.4.2. Tổng quan về hệ thống ĐT Tây Nguyên: 
1.4.2.1. Sử dụng đất ĐT: Quy mô diện tích: 54.641,069 km2 (bằng 
16,5% tổng diện tích đất tự nhiên cả nước), hiện tại đất XD ĐT 
~16.300ha. Diện tích đất bình quân đầu người 115m2/người. 
7 
1.4.2.2. Mật độ và phân bố ĐT: 
 a. Mật độ ĐT toàn vùng là 1,15ĐT/1000 km2 đất tự nhiên, 
thấp hơn so với mật độ ĐT trung bình của cả nước. 
 b. Phân bố ĐT: có 63 ĐT từ loại 5 đến loại 1, phân bố không 
đều ở 5 tỉnh, tạm chia thành hai nhóm: 
 - Các ĐT có quy mô khá lớn là những ĐT phát triển từ trước 
1975 (Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Pleiku, Kon Tum, Gia Nghĩa); 
 - Các ĐT hình thành sau 1975: thị trấn, thị tứ, TT huyện. 
1.4.2.3. Vai trò và chức năng của các ĐT thuộc vùng TN: 
 - Buôn Ma Thuột: là TT vùng TN, ĐTTL tỉnh Đắk-lắk. 
 - Đà Lạt: TT du lịch ở cấp quốc gia; ĐTTL tỉnh Lâm Đồng; 
 - Các ĐT: Kon Tum, Pleiku, Gia Nghĩa: là TT hành chính, 
KT, VH, giáo dục ... của Tỉnh và một số chức năng cấp Vùng. 
 - Các thị xã An Khê, A Yun Pa, Buôn Hồ, Liên Nghĩa, Bảo 
Lộc: là TT chuyên ngành của tỉnh. 
 - Một số ĐT nhỏ gắn với khu KT cửa khẩu có chức năng là 
ĐT DV, TM, CN. 
 - Các thị trấn huyện lỵ là TT tổng hợp của huyện. 
1.4.2.4. Nhận xét chung về hệ thống ĐT Tây Nguyên: Mật độ ĐT 
toàn vùng thấp và phân bố không đều. Vùng nhiều lợi thế phát triển 
ĐT chủ yếu dọc hai bên đường Hồ Chí Minh (QL14) và QL20. 
1.5. Vấn đề đặt đối với việc nghiên cứu phát triển ĐT TN: 
1.5.1. Quy hoạch phát triển ĐT theo hƣớng tiếp cận NC CT: 
nhằm dễ dàng tiếp cận, quản lý và kiểm soát được hoạt động XD ĐT 
ở hiện tại và tương lai. 
1.5.2. Nghiên cứu CT ĐT đối với công tác quy hoạch phát triển 
ĐTTL TN: bởi vì phương pháp NC này xem xét toàn diện và bám 
8 
sát tiến trình hoạt động và chuyển hóa của ĐT chứ không phải NC 
hay đề xuất chỉ cho một thời điểm nhất định theo cách làm các dự án 
QH trước nay. 
1.6. Tiểu kết chƣơng 1: 
 Đối với những ĐT có các giá trị đặc thù về địa hình, cảnh 
quan và VH - XH như các ĐTTL ở TN thì việc NC CT càng có giá 
trị và là căn cứ KH để QH phát triển ĐT. 
CHƢƠNG 2 – PHƢƠNG PHÁP VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC 
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC ĐÔ THỊ TỈNH LỴ TÂY NGUYÊN 
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: 
2.1.1. Xây dựng nội dung các bƣớc nghiên cứu: 
Bước 1 - Nghiên cứu các lý luận về CTĐT và hiện trạng ĐTTL TN. 
Bước 2 - Nhận dạng CT các ĐTTL TN 
Bước 3 - Khái quát về khả năng biến đổi CT của ĐTTL TN. 
Bước 4 - Đề xuất các giải pháp thích ứng cho phát triển CT ĐTTL. 
Bước 5 - Bàn luận về các vấn đề nghiên cứu. 
2.1.2. Xác định các phƣơng pháp NC: Phương pháp điều tra, khảo 
sát; Phương pháp phân tích KGĐT; Phương pháp so sánh, đánh giá 
và nhận dạng; Phương pháp dự báo; Phương pháp thống kê. 
2.2. Cơ sở khoa học nghiên cứu CT ĐTTL TN: 
2.2.1. Cơ sở lý thuyết: 
2.2.1.1. Lý thuyết về nghiên cứu CT ĐT: 
 a. Vị trí trung tâm trong CT ĐT. 
 b. Vai trò định hình CTĐT của MLGT. 
 c. Các dạng CT ĐT cơ bản. 
2.2.1.2. Lý thuyết về việc thiết lập CTĐT: Thiết lập CTĐT thể hiện 
9 
qua việc định hướng bố trí các thành phần chức năng cơ bản trong 
ĐT và tạo mối liên kết thông qua hệ thống GT của ĐT. 
2.2.1.3. Xu hướng CT ĐT hiện nay: 
 a. Xu hướng CTĐT Hỗn hợp trong Chủ nghĩa ĐT mới. 
 b. Xu hướng CTĐT Đa tâm cho những ĐT lớn. 
 c. Xu hướng Tái CTĐT. 
2.2.2. Các bài học kinh nghiệm: 
2.2.2.1. Thành phố thích ứng (Adaptive Cities). 
2.2.2.2. Thành phố có lõi vững chắc (Strong – core Cities). 
2.2.2.3. Thành phố vùng cao nguyên: 
 a. Phát triển ĐT Kigali, Rwanda, Châu Phi. 
 b. Phát triển Harmony (City of Highland), California, Mỹ. 
2.2.3. Cơ sở pháp lý để nghiên cứu phát triển ĐT ở TN: Gồm các 
văn bản nhà nước về phát triển ĐT và phát triển TN; Các hồ sơ, tài 
liệu khác liên quan đến QH, XD, phát triển ĐT ở Tây Nguyên. 
2.2.4. Cơ sở thực tiễn: 
2.2.4.1. Hiện trạng ĐT Kon Tum – Tỉnh lỵ tỉnh Kon Tum: 
 Cơ sở hạ tầng được đầu tư XD mới, nâng cấp và cải tạo; Các 
CTCC và nhà ở chưa đáp ứng đủ; Chính sách của Đảng và Nhà nước 
rất quan tâm đến vùng TN; Tốc độ phát triển ĐT chậm hơn dự báo. 
Ô nhiễm môi trường. Các giá trị VH dân tộc dần bị mai một. 
2.2.4.2. Hiện trạng ĐT Pleiku – Tỉnh lỵ tỉnh Gia Lai: 
 Có vị trí chiến lược. Mạng lưới đường bộ khá phát triển, có 
GT đường hàng không; Các CTCC, công trình tiện ích XH chưa đáp 
ứng nhu cầu; Chủ trương nâng cấp ĐT lên loại I với vai trò TT vùng 
phía Bắc TN; Lưu ý các vấn đề bảo vệ an ninh quốc phòng; bảo vệ 
môi trường và cảnh quan; bảo tồn buôn làng và VH truyền thống. 
10 
2.2.4.3. Hiện trạng ĐT Buôn Ma Thuột – Tỉnh lỵ của tỉnh : 
 Cảnh quan ĐT và cảnh quan thiên nhiên phong phú, độc đáo. 
Hệ thống GT khá hoàn chỉnh có đường hàng không và dự kiến có 
tuyến đường sắt; Địa hình phức tạp. Các CT công ích XH chưa đáp 
ứng đủ; Nhận được sự quan tâm nhiều hơn từ chính phủ khi đã là ĐT 
loại I; Cần bảo tồn giá trị VH và các buôn làng dân tộc. 
2.2.4.4. Hiện trạng Gia Nghĩa – Tỉnh lỵ của tỉnh Đăk Nông: 
 Là ĐT mới nên có nhiều cơ hội phát triển theo QH và thiết kế 
ĐT; Tập quán sống du canh của dân tộc M’Nông đã ảnh hưởng đến 
tài nguyên môi trường. Cơ sở hạ tầng còn yếu kém; Ví trí tốt để giao 
thương buốn bán, xuất nhập khẩu; ĐTH quá nhanh và CN khai thác 
Bau-xit với những thách thức về môi trường tự nhiên và XH. 
2.2.4.5. Hiện trạng ĐT Đà Lạt – Tỉnh lỵ của tỉnh Lâm Đồng: 
 Là điểm du lịch nổi tiếng quốc gia và quốc tế. Có liên kết bằng 
đường hàng không; Nền địa hình phức tạp, đồi núi nhấp nhô và uốn 
khúc khó XD HTKT; Trở thành điểm du lịch cao cấp, TT NC khoa 
học và đào tạo quốc tế; Cần bảo vệ cảnh quan và môi trường, gìn giữ 
bản sắc và xây dựng thương hiệu ĐT tầm quốc tế. 
 Đặc biệt là CT KG các ĐT này đều bị chi phối mạnh từ 
điều kiện tự nhiên và nhất là địa hình. 
2.3. Tiểu kết chƣơng 2. 
 Theo mục tiêu chung của luận án là thiết lập CTTƯ cho các 
ĐTTL TN thông qua việc hoàn thiện CT các KVCN và MLGT ĐT, 
những phương pháp NC và cơ sở KH đã được chắt lọc, lựa chọn phù 
hợp với đối tượng và nội dung NC thì kết quả NC bước đầu đáp ứng 
được mục tiêu luận án đặt ra. 
11 
CHƢƠNG 3 - CT ĐT TỈNH LỴ TÂY NGUYÊN 
3.1. Nhận dạng CT các ĐT tỉnh lỵ Tây Nguyên: 
3.1.1. Nhận dạng CT ĐT Kon Tum: 
3.1.1.1. CT các KVCN ĐT Kon Tum: CT dạng Hỗn hợp (Đa Tâm, ô 
cờ và Tuyến tính). 
3.1.1.2. CT MLGT ĐT Kon Tum: Mạng lưới đường Hỗn hợp 
(Tuyến+Hướng tâm có vành đai chưa hoàn chỉnh+Lưới ô cờ) với CT 
GT có dạng Trung tâm năng lực thấp. 
3.1.2. Nhận dạng CT ĐT Pleiku: 
3.1.2.1. CT các KVCN ĐT Pleiku: CT dạng Hỗn hợp (Đồng tâm, ô 
cờ và Tuyến tính). 
3.1.2.2. CT MLGT ĐT Pleiku: Mạng lưới đường dạng Hỗn hợp. 
CTGT dạng Cơ giới hóa nhưng chưa hoàn chỉnh. 
3.1.3. Nhận dạng CT ĐT Buôn Ma Thuột: 
3.1.3.1. CT các KVCN ĐT Buôn Ma Thuột: CT dạng Hỗn hợp (Đa 
Tâm và Tuyến tính). 
3.1.3.2. CT MLGT ĐT Buôn Ma Thuột: Mạng lưới đường dạng Hỗn 
hợp (Tuyến+Hướng tâm có vành đai chưa hoàn chỉnh+Lưới ô cờ+Tự 
do), tạo nên CT GT có dạng Trung tâm năng lực thấp. 
3.1.4. Nhận dạng CT ĐT Gia Nghĩa: 
3.1.4.1. CT các KVCN ĐT Gia Nghĩa: CT dạng Hỗn hợp (Phân chia 
khu vực và Tuyến tính). CT KG lan tỏa không đều từ khu vực TT 
chủ yếu phát triển ra phía Tây Bắc và Tây Nam. 
3.1.4.2. CT MLGT ĐT Gia Nghĩa: Mạng lưới đường hỗn hợp (xuyên 
tâm, ô cờ cùng các tuyến GT dạng tự do) . CT GT dạng Trung tâm 
năng lực thấp. 
12 
3.1.5. Nhận dạng CT ĐT Đà Lạt: 
3.1.5.1. CT các KVCN ĐT Đà Lạt: CT dạng Hỗn hợp (Đồng tâm, 
phân lô (không đều) và Tuyến tính). 
3.1.5.2. CT MLGT ĐT Đà Lạt: Mạng lưới đường ĐT Đà Lạt khá 
hoàn chỉnh, có dạng Hỗn hợp (Tuyến+Hướng tâm+Lưới ô cờ+Tự 
do) hợp thành CT GT có dạng Trung tâm năng lực thấp. 
3.1.6. Tổng hợp về đặc trƣng CT của năm ĐTTL TN: 
3.1.6.1. Tổng hợp đặc trưng CT các KVCN ĐT của 5 ĐTTL: 
 - Tính tương đồng: Năm ĐT tỉnh lỵ TN đều có CT dạng Hỗn 
hợp. CT KG lan tỏa thường không đều và có xu hướng mật độ XD 
giảm dần từ khu vực TT ra khu vực cận TT đến ven đô. 
- Tính khác biệt: Mặc dù có dạng CT gọi chung là CT Hỗn 
hợp tuy nhiên việc hình thành nên các CT Hỗn hợp này ở mỗi ĐT có 
sự khác nhau từ những dạng CT thành phần. 
3.1.6.2. Tổng hợp đặc trưng CT giao thông của 5 ĐTL: 
 - Tính tương đồng: Năm ĐT tỉnh lỵ TN đều có mạng lười 
đường dạng Hỗn hợp. Trong đó dạng ô cờ (hoàn chỉnh hoặc chưa 
hoàn chỉnh) thường có trong khu vực TT ĐT, dạng dạng lưới đường 
tự do xuất hiện ở những khu vực có địa hình phức tạp, dạng tuyến 
kết hợp nhánh ngang chiếm tỷ lệ lớn nhất thường có ở các khu vực 
còn lại của ĐT. 
- Tính khác biệt: Yếu tố chính tạo nên sự khác biệt về CT GT 
của các ĐT tỉnh lỵ TN chính là CT mạng lưới đường chính của mỗi 
ĐT kết hợp với tính chất và năng lực hoạt động GT của mỗi ĐT. 
3.2. Xu hƣớng biến đổi CT của các ĐTTL Tây Nguyên: 
3.2.1. Xu hƣớng biến đổi CT ĐT Kon Tum: 
3.2.1.1. Các yếu tố cơ bản tác động đến sự phát triển ĐT Kon Tum: 
13 
Các chủ trương phát triển TP; Các số liệu dự báo dùng tính toán cho 
qui hoạch phát triển (đến 2030). 
3.2.1.2. Xu hướng biến đổi CT các KVCN ĐT Kon Tum: Giữ mô 
hình CT Hỗn hợp (Đa tâm kết hợp Tuyến tính); Không gian ĐT phát 
triển thêm về phía Tây và Tây Nam, Đông Bắc. 
3.2.1.3. Xu hướng biến đổi CT MLGT ĐT Kon Tum: Từ hiện trạng 
bố trí đường GT với mạng lưới Hướng tâm kết hợp vành đai chưa 
hoàn chỉnh sẽ phát triển thành vành đai hoàn chỉnh, giữ CT ô cờ tại 
khu vực TT. 
3.2.2. Xu hƣớng biến đổi CT ĐT Pleiku: 
3.2.2.1. Các yếu tố cơ bản tác động đến sự phát triển ĐT Pleiku: Các 
chủ trương phát triển TP; Các số liệu dự báo dùng tính toán cho qui 
hoạch phát triển (đến 2030). 
3.2.2.2. Xu hướng biến đổi CT các KVCN ĐT Pleiku: Giữ mô hình 
CT Hỗn hợp (Đồng tâm kết hợp Tuyến tính); Không gian ĐT phát 
triển thêm về phía Tây và Tây Nam, Bắc. 
3.2.2.3. Xu hướng biến đổi CT MLGT ĐT Pleiku: Từ CTGT dạng 
Cơ giới hóa chưa hoàn chỉnh, tương lai cần phải kết nối kép kín và 
hoàn chỉnh mạng lưới để nâng cao năng lực cho GT ĐT Pleiku. 
3.2.3. Xu hƣớng biến đổi CT ĐT Buôn Ma Thuột: 
3.2.3.1. Các yếu tố cơ bản tác động đến sự phát triển ĐT Buôn Ma 
Thuột: Các chủ trương phát triển TP; Các số liệu dự báo dùng tính 
toán cho qui hoạch phát triển (đến 2030). 
3.2.3.2. Xu hướng biến đổi CT các KVCN ĐT Buôn Ma Thuột: Giữ 
CT dạng Hỗn hợp từ các dạng: Đa Tâm + Hướng tâm và Tuyến tính. 
Dự kiến mở rộng ĐT theo trục Đông Bắc – Tây Nam. 
3.2.3.3. Xu hướng biến đổi CT MLGT ĐT Buôn Ma Thuột: Sẽ hoàn 
14 
chỉnh mạng lưới đường với hệ thống vàng đai kép kín và tăng năng 
lực các tuyến hướng tâm để tái CT hệ thống GT thành dạng Trung 
tâm năng lực cao. 
3.2.4. Xu hƣớng biến đổi CT ĐT Gia Nghĩa: 
3.2.4.1. Các yếu tố cơ bản tác động đến sự phát triển ĐT Gia Nghĩa: 
Các chủ trương phát triển TP; Các số liệu dự báo dùng tính toán cho 
qui hoạch phát triển (đến 2030). 
3.2.4.2. Xu hướng biến đổi CT các KVCN ĐT Gia Nghĩa: Giữ CT 
hiện hữu và mở rộng ra các hướng xung quanh. 
3.2.4.3. Xu hướng biến đổi CT MLGT ĐT Gia Nghĩa: Để trở thành 
ĐT phát triển CN, Gia Nghĩa cần hệ thống GT có năng lực họat động 
cơ giới hóa cao, liên tục và thông suốt. 
3.2.5. Xu hƣớng biến đổi CT ĐT Đà Lạt: 
3.2.5.1. Các yếu tố cơ bản tác động đến sự phát triển ĐT Đà Lạt: Các 
chủ trương phát triển TP; Các số liệu dự báo dùng tính toán cho qui 
hoạch phát triển (đến 2030). 
3.2.5.2. Xu hướng biến đổi CT các KVCN ĐT Đà Lạt: Dự kiến vẫn 
phát triển Đà Lạt theo CT KG tuyến vành đai và các trục KG hướng 
tâm theo hình nan quạt. 
3.2.5.3. Xu hướng biến đổi CT MLGT ĐT Đà Lạt: chủ yếu là nâng 
cấp các tuyến đường hiện hữu. 
3.3. Thiết lập CTTƢ cho các ĐTTL Tây Nguyên: 
 Thiết lập CTTƯ cho các ĐTTL TN thông qua việc đề xuất các 
giải pháp hoàn thiện CTKG KVCN và hoàn thiện CT HTGT. NCS 
áp dụng theo 8 tiêu chí đã nêu trong lý thuyết về thiết lập CTĐT. Và 
trước khi có những đề xuất cụ thể cho từng ĐTTL, NCS dựa trên 7 
nguyên tắc chung về định hướng phát triển KGĐT cho các ĐTTL 
15 
TN như sau: 
1. Tuân thủ theo hướng chỉ đạo của QH vùng Tây Nguyên. 
2. Triệt để gìn giữ và phát huy các điều kiện tự nhiên. 
3. Phù hợp với tập quán truyền thống của địa phương. 
4. Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng. 
5. Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. 
6. Giải quyết chung các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu 
7. Tính thực tiễn của CT ĐT chọn lựa để mọi đề xuất khả thi. 
3.3.1. Thiết lập CTTƢ cho ĐT Kon Tum: 
3.3.1.1. Thiết lập CTTƯ cho các KVCN ĐT Kon Tum: 
 a. Quan điểm: Thiết lập CTĐT theo tiêu chí "Thành phố xanh 
mới"- New Green City. 
 b. Giải pháp đề xuất: Giữ mô hình CT Hỗn hợp (Đa tâm kết 
hợp Tuyến tính); Không gian ĐT phát triển thêm về phía Tây, Tây 
Nam và về phía Đông Bắc. 
3.3.1.2. Thiết lập CTTƯ cho MLGT ĐT Kon Tum: 
 a. Quan điểm: Giữ mạng lưới đường hiện hữu sẽ phát triển 
thành vành đai hoàn chỉnh. Đồng thời tăng cường năng lực của các 
tuyến hướng tâm để phát triển CTGT từ dạng Trung tâm năng lực 
thấp thành Trung tâm năng lực cao. 
 b. Giải pháp đề xuất cho: Trục liên kết vùng; Trục liên kết phụ 
cận; Trục vành đai; Trục ĐT; Trục xanh Đông – Tây. 
3.3.2. Thiết lập CTTƢ cho ĐT Pleiku: 
3.3.2.1. Thiết lập CTTƯ cho các KVCN ĐT Pleiku: 
 a. Quan điểm: XD lại bộ mặt ĐT hướng về các giá trị thiên 
nhiên: không gian xanh, mặt nước, cảnh quan tự nhiên, 
 b. Giải pháp đề xuất: Giữ mô hình CT Hỗn hợp nhưng tăng 
16 
tính tập trung và gắn kết các KGĐT vào cảnh quan thiên nhiên. 
3.3.2.2. Thiết lập CTTƯ cho MLGT ĐT Pleiku: 
a. Quan điểm: Việc áp dụng mô hình ĐT tập trung sẽ giúp 
giảm thiểu chi phí vận tải, tiết kiệm chi phí XH. 
 b. Giải pháp đề xuất: Tái CT mạng lưới GT dạng Cơ giới hóa 
chưa hoàn chỉnh thành Cơ giới hóa hoàn chỉnh trên nền tảng chỉnh 
trang và nâng cấp năng lực CT GT hiện hữu. 
3.3.3. Thiết lập CTTƢ cho ĐT Buôn Ma Thuột: 
3.3.3.1. Thiết lập CTTƯ cho các KVCN ĐT Buôn Ma Thuột: 
 a. Quan điểm: khai thác lại các con suối và hình thành thêm 
các hồ mới là một giải pháp trong phát triển CT thích ứng cho Buôn 
Ma Thuột. 
 b. Giải pháp đề xuất: Vẫn giữ CT dạng Hỗn hợp: Đa Tâm (với 
2 khu TT cũ, TT mới); Hướng tâm và Tuyến tính trong phát triển 
tương lai của ĐT. 
3.3.3.2. Thiết lập CTTƯ cho MLGT ĐT: 
 a. Quan điểm: Cơ bản vẫn giữ CT mạng lưới đường hiện hữu 
chỉ nâng cấp lên thành CTGT dạng TT năng lực cao bằng việc nâng 
cấp các tuyến hướng tâm và hoàn thiện hệ thống đường vành đai. 
 b. Giải pháp đề xuất cho: Trục liên kết vùng; Trục liên kết phụ 
cận; Trục vành đai; Trục ĐT; Trục xanh. 
3.3.4. Thiết lập CTTƢ cho ĐT Gia Nghĩa: 
3.3.4.1. Thiết lập CTTƯ cho các KVCN ĐT Gia Nghĩa: 
 a. Quan điểm: chiến lược phát triển ĐT CN. 
 b. Giải pháp đề xuất: trên cơ sở CT hiện hữu rồi lấy TT ĐT 
Gia Nghĩa làm hạt nhân để phát triển ĐT theo 04 hướng: Tây Bắc; 
Đông Bắc; Tây Nam; Đông Nam. Lấy trục GT Đông Tây qua cầu 
17 
Đắk Nông làm trục TT. 
3.3.4.2. Thiết lập CTTƯ cho MLGT ĐT Gia Nghĩa: 
 a. Quan điểm: Vẫn phát triển dựa trên hệ khung CTGT chính 
của ĐT rồi nâng cấp năng lực cơ giới hóa của GT. 
 b. Giải pháp đề xuất cho: Trục liên kết vùng; Trục liên kết phụ 
cận; Trục vành đai; Trục ĐT; Trục xanh. 
3.3.5. Thiết lập CTTƢ cho ĐT Đà Lạt: 
3.3.5.1. Thiết lập CTTƯ cho các KVCN ĐT Đà Lạt: 
 a. Quan điểm: ưu tiên bảo tồn các đặc thù cảnh quan hiện 
hữu,. sẽ tái tạo lại CT KG thiên nhiên là hình ảnh TP trong rừng. 
 b. Giải pháp đề xuất: Vẫn giữ CT vốn có với đặc trưng “xoè 
nam quạt” hay “ bàn tay xòe” hiện hữu và chỉ tổ hợp lại các khu vực 
chức năng và tạo liên kết thuận tiện hơn giữa các khu vực bằng kết 
nối các tuyến, các tuyến vành đai và các tuyến xuyên tâm. 
3.3.5.2. Thiết lập CTTƯ cho MLGT ĐT Đà Lạt: 
 a. Quan điểm: Giữ CT GT hiện hữu, cải tạo chỉnh trang nhằm 
phù hợp nhu cầu phát triển và tăng giá trị cảnh quan chung. 
 b. Giải pháp đề xuất cho: Trục liên kết vùng; Trục liên kết phụ 
cận; Trục vành đai; Trục ĐT; Trục xanh. 
3.4. Tiểu kết chƣơng 3: 
 Kết quả nhận dạng CTĐT đối với năm ĐTTL phản ánh rõ tính 
tương đồng và khác biệt về các đặc trưng CT của các ĐTTL TN. 
 Xu hướng biến đổi CT của các ĐTTL TN cho thấy bên cạnh 
yếu tố địa hình giữ vai trò quan trọng trong tổ chức CTĐT thì các 
yếu tố cơ bản khác cũng tác động đến quá trình biến đổi CT 
 Việc thiết lập CTTƯ cho các ĐTTL TN được xác định dựa 
trên tám tiêu chí thiết lập CTĐT và bảy nguyên tắc chung về định 
18 
hướng phát triển KG ĐT các tỉnh lỵ TN. 
CHƢƠNG 4 - BÀN LUẬN VỀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
4.1. Nghiên cứu CT ĐTTL trong điều kiện liên kết ĐT và vùng ở 
Tây Nguyên: 
 Nghiên cứu ĐT dưới góc độ phân tích CT cho phép thực hiện 
NC liên kết vùng tốt hơn do có thể thực hiện NC ở các cấp độ khác 
nhau (Ngoại vùng; Toàn vùng; Tỉnh vùng và cấp độ ĐT). Đồng thời 
khi áp dụng NC CT sẽ thấy rõ hơn mối tương tác giữa các hoạt động 
ở ĐT này đến ĐT khác, giữa vùng này đến vùng khác. Như vậy việc 
NC phát triển XD ĐT TN trong bối cảnh hiện nay không nên tách rời 
các mối quan hệ hữu cơ giữa TN đối với các vùng chung quanh, với 
phạm vi quốc gia, rộng hơn là quốc tế. 
 Vai trò của các ĐTTL trong điều kiện liên kết ĐT và vùng ở 
TN như sau: TP Kon Tum là cửa ngõ giao thương phái Bắc của TN; 
TP Pleiku là hạt nhân vùng phía Bắc TN; TP Buôn Ma thuột là TT 
vùng TN; TX Gia Nghĩa là cửa ngõ giao thương phía Nam vùng TN; 
TP Đà Lạt ĐT hạt nhân cấp vùng. 
4.2. Nghiên cứu CT các ĐTTL TN với vấn đề biến đổi khí hậu và 
bảo vệ môi trƣờng: 
 Thực tế hơn 30 năm qua đã chứng minh rừng ở TN bị tàn phá 
nhanh và mạnh. Đây chính là các tác nhân gây biến đổi khí hậu. TN 
với vai trò là vùng đất dự trữ cho cả nước nên về lâu dài với TN 
không thể không tính đến việc xác định CTĐT thích ứng với biến đổi 
khí hậu. 
4.3. Tiểu kết chƣơng 4: 
 Các nội dung bàn luận càng khẳng định kết quả NC về CTTƯ 
là nhân tố đảm bảo cho các ĐTTL TN phát triển bền vững. 
19 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
KẾT LUẬN 
 1. Tây nguyên là vùng cao nguyên ở Tây Nam VN, gồm 5 tỉnh 
với 63 ĐT trong đó 5 ĐTTL quan trọng trong phát triển của vùng là: 
TP Kontum (Tỉnh Kontum); TP Pleiku (Gia Lai); TP Buôn Ma Thuột 
(Đắk Lắk); TX Gia Nghĩa (Đắk Nông) và TP Đà lạt (Lâm Đồng). 
 2. Trong NC phát triển ĐT, phân tích CTĐT là một trong 
những công cụ quan trọng để hiểu những đặc trưng của ĐT, làm cơ 
sở QH và Thiết kế ĐT thích ứng hướng đến phát triển bền vững. 
 3. Kết quả NC đáp ứng được các mục tiêu cụ thể đã đề ra là: 
 - Nhận dạng CT năm ĐTTL TN thông qua việc phân tích và 
nhận dạng CT các KVCN và CT MLGT ĐT. 
 - Xác định xu hướng biến đổi CT 5 ĐTTL TN thông qua xu 
hướng biến đổi CT các KVCN và biến đổi CT MLGT ĐT. 
 - Thiết lập CTTƯ cho 5 ĐTTL TN. 
KIẾN NGHỊ 
 1. Về NCKH trong việc QH XD ĐT: Kết quả NC có thể làm 
tài liệu tham khảo cho các đề tài NC về ĐT ở vùng TN. 
2. Đối với công tác đào tạo: Nội dung NC của luận án có thể 
làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy cho chuyên ngành QH ĐT. 
3. Đối với các tổ chức tư vấn lập QH cho các ĐTTL TN: Cần 
áp dụng các nguyên tắc thiết lập CTTƯ trong các đồ án QH. 
4. Đối với cơ quan quản lý nhà nước về QH ĐT: Cần dựa trên 
khung cơ sở CTTƯ để xác định cụ thể nội dung cho việc quản lý bảo 
tồn và phát triển, đồng thời bổ xung vào các văn bản pháp quy, các 
quy định, quy chế liên quan đến việc đưa nội dung NC về CTĐT vào 
công tác QH phát triển ĐT và quản lý ĐTTL TN. 

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_cau_truc_do_thi_tinh_ly_tay_nguyen.pdf