Triển khai các hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc trong thực hành lâm sàng: Vai trò của dược sĩ
Đảm bảo an toàn trong sử dụng thuốc là một
phần quan trọng của chính sách sử dụng thuốc
hợp lý trong bệnh viện (QUM).
Mục đích: giảm thiểu các biến cố bất lợi có thể
phòng tránh được, tăng cường chất lượng chăm
sóc sức khỏe người bệnh.
Bệnh nhân là trung tâm của hoạt động.
Yêu cầu: đảm bảo kê đơn, cấp phát và thực
hiện thuốc an toàn cho người bệnh.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Triển khai các hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc trong thực hành lâm sàng: Vai trò của dược sĩ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Triển khai các hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc trong thực hành lâm sàng: Vai trò của dược sĩ
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: VAI TRÒ CỦA DƯỢC SĨ Hội nghị khoa học chuyên đề “Dược lâm sàng: Vai trò mới - Thách thức mới trong chăm sóc toàn diện”, bệnh viện ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh, 27/09//2019 Nguyễn Hoàng Anh - Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội - Đơn vị Dược lâm sàng - Thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C BIẾN CỐ BẤT LỢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC CHO BỆNH NHÂN Sai sót trong sử dụng thuốc Thuốc giả, thuốc kém chất lượng Phản ứng có hại của thuốc (ADR) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C THEO DÕI ADR CỦA THUỐC TRONG GIAI ĐOẠN SỬ DỤNG TRÊN LÂM SÀNG: VAI TRÒ CỦA CẢNH GIÁC DƯỢC Cảnh giác Dược: khoa học và hoạt động chuyên môn liên quan đến việc phát hiện, đánh giá, hiểu và dự phòng các biến cố bất lợi của thuốc hay bất cứ vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc Mục tiêu của Cảnh giác Dược (EU Good Vigilance Practice 2014): - Dự phòng tác động có hại của biến cố bất lợi trong quá trình sử dụng thuốc. - Thúc đẩy sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, đặc biệt thông qua cung cấp thông tin kịp thời về tính an toàn của thuốc cho người bệnh, cán bộ y tế và cộng đồng. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Chu trình quản lý sử dụng thuốc trong bệnh viện SHPA Standards of Practice for Clinical Pharmacy. 2013 Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Hướng dẫn giám sát ADR (ASHP) và thực hành an toàn thuốc (SHPA): vai trò của DS lâm sàng Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN Đảm bảo an toàn trong sử dụng thuốc là một phần quan trọng của chính sách sử dụng thuốc hợp lý trong bệnh viện (QUM). Mục đích: giảm thiểu các biến cố bất lợi có thể phòng tránh được, tăng cường chất lượng chăm sóc sức khỏe người bệnh. Bệnh nhân là trung tâm của hoạt động. Yêu cầu: đảm bảo kê đơn, cấp phát và thực hiện thuốc an toàn cho người bệnh. SHPA Standards of Practice for Medication Safety 2012 Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng Giám đốc bệnh viện Các khoa cận lâm sàng Bác sĩ, điều dưỡng tại các khoa phòng Dược sĩ tại Khoa Dược Tiếp cận đa ngành để triển khai hoạt động Cảnh giác Dược tại bệnh viện Hội đồng Thuốc và điều trị Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN: NỘI DUNG Định hướng an toàn thuốc trong hoạt động của Hội đồng Thuốc và Điều trị, nội dung an toàn cần được cân nhắc trong thực hành lâm sàng. Xây dựng và triển khai các can thiệp. Thúc đẩy “văn hóa an toàn”, “trao đổi mở” khi triển khai hoạt động Chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với nhân viên y tế. Xây dựng và góp ý cho các chính sách tăng cường sử dụng thuốc hợp lý. Báo cáo và đánh giá các sai sót, biến cố bất lợi liên quan đến thuốc Theo dõi xu hướng, đánh giá hiệu quả các hoạt động phát hiện nguy cơ hoặc những khoảng trống trong thực hành (bao gồm đánh giá sử dụng thuốc, bình bệnh án). Triển khai hoạt động đảm bảo an toàn thuốc dựa trên bằng chứng và các nội dung theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng bệnh viện Đào tạo, tập huấn cho nhân viên y tế trong bệnh viện về an toàn thuốc SHPA Standards of Practice for Medication Safety 2012 Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Quy định về hoạt động giám sát ADR: thông tư 31/2012, quyết định 1088/2013, Hướng dẫn Quốc gia về Cảnh giác Dược (2015) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C CHU TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN TRONG CẢNH GIÁC DƯỢC Phát hiện tín hiệu an toàn thuốc Đánh giá tín hiệu Quản lý và truyền thông về nguy cơ Đánh giá tác động của can thiệp Thu thập dữ liệu Báo cáo ADR Câu hỏi Thông tin thuốc Đánh giá sử dụng thuốc Công cụ đánh giá dữ liệu Dịch tễ Dược học Nghiên cứu lâm sàng/Dược lâm sàng Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng phát hiện tín hiệu liên quan đến an toàn thuốc: phát hiện và báo cáo ADR Phát hiện ADR thông qua giám sát nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao (DLS tại Khoa), khuyến khích bác sĩ, điều dưỡng, bệnh nhân báo cáo tất cả các biến cố bất lợi nghi ngờ liên quan đến thuốc. Ghi chép đầy đủ thông tin về phản ứng: mô tả phản ứng, thời gian, diễn biến, biện pháp xử trí, các kết quả cận lâm sàng liên quan. Đánh giá mối quan hệ nhân quả giữa thuốc nghi ngờ - phản ứng. Tư vấn phác đồ điều trị phù hợp, khả năng thay thế thuốc Đảm bảo tất cả các phản ứng đều được ghi nhận đầy đủ trong bệnh án, trong trường hợp cần thiết cấp đính kèm cảnh báo của Dược lâm sàng trong bệnh án và phiếu thực hiện y lệnh của điều dưỡng. SHPA Standards of Practice for Clinical Pharmacy (2013): Clinical Review, Therapeutic drug monitoring and ADR management Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng phát hiện tín hiệu liên quan đến an toàn thuốc: tầm soát và báo cáo ADR Dược sĩ ngày càng tham gia tích cực vào hoạt động báo cáo và gửi báo cáo có chất lượng thông tin tốt nhất Lê Thị Thảo và cs. Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc 2016: số 5-6: 161-169. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng phát hiện tín hiệu liên quan đến an toàn thuốc: phát hiện và báo cáo ADR Melcher-Krahenbuhl A et al (2007) Drug Saf; 30: 379-407 Tần suất ADE tại bệnh viện phụ thuộc vào phương pháp phát hiện: 6,1% (chung), 2,1% (báo cáo tự nguyện), 9,9% (giám sát bệnh nhân), 9,2% (phân tích bệnh án). Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo tự nguyên Báo cáo tự nguyện có chủ đích Rà soát bệnh án thông qua bộ công cụ phát hiện tín hiệu (trigger tool) Tầm soát biến cố bất lợi thông qua kết quả xét nghiệm bất thường Can thiệp của dược sĩ lâm sàng Một số phương pháp giám sát ADR tại bệnh viện Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Các phương pháp nghiên cứu và theo dõi an toàn của thuốc áp dụng trong Cảnh giác Dược: báo cáo tự nguyện Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C THUỐC NÀO, ADR NÀO CẦN BÁO CÁO Tất cả các phản ứng nghi ngờ do thuốc, vaccin, thuốc YHCT Đặc biệt chú ý những trường hợp sau ADR nghiêm trọng . Tử vong . Đe dọa tính mạng . Để lại di chứng . Cần phải nhập viện . Kéo dài thời gian nằm viện . Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi . ADR được CB y tế đánh giá là nghiêm trọng có ý nghĩa lâm sàng ADR của các thuốc mới ADR mới chưa được ghi nhận với các thuốc cũ ADR xảy ra liên tục với một thuốc/lô thuốc trong thời gian ngắn BÁO CÁO ADR Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Phụ lục 5, Thông tư 23/2011 BYT “Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh” MẪU BÁO CÁO ADR Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C THUỐC NÀO, ADR NÀO CẦN BÁO CÁO BÁO CÁO ADR Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C ADRs Cán bộ y tế, bệnh viện, đơn vị sản xuất kinh doanh Dược phẩm Trung tâm DI & ADR Quốc gia, Trung tâm DI & ADR khu vực BV Chợ rẫy Hội đồng chuyên môn Cảnh giác dược Thông tin thuốc Thẩm định báo cáo B á o c á o Phản hồi P h ả n h ồ i An toàn thuốc ADR Khiếm khuyết chất lượng thuốc Sai sót trong sử dụng thuốc Cục Quản lý Dược Cục Quản lý Khám chữa bệnh P h ả n h ồ i Ra quyết định quản lý HỆ THỐNG CẢNH GIÁC DƯỢC TẠI VIỆT NAM Chu trình xử lý và phản hồi thông tin về ADR Cơ sở dữ liệu UMC/WHOBáo cáo Cơ sở dữ liệu UMC/WHO Nhập liệu Phát hiện/Xử trí Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C TỔNG KẾT BÁO CÁO ADR Số lượng BC ADR 711 915 806 704 1328 2032 2409 1807 2407 3236 6016 8513 9266 10977 12684 1626 2432 3136 4464 6496 8905 10712 13119 16355 22371 30884 40150 51127 63811 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Số BC từng năm Số BC tích lũy Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo tự nguyện ADR: nguyên nhân của hiện tượng “báo cáo thiếu” Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Nguyên nhân thiếu báo cáo ADR type A: ý kiến từ nhân viên y tế Bùi Thị Thu Trà. Phân tích kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế về hoạt động báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh khu vực phía Bắc. KLTN Dược sĩ. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Nguyên nhân thiếu báo cáo ADR type A: ý kiến từ nhân viên y tế Bùi Thị Thu Trà. Phân tích kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế về hoạt động báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh khu vực phía Bắc. KLTN Dược sĩ. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng với triển khai hoạt động báo cáo ADR trong bệnh viện: giải pháp Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Hoàng Anh, Trần Thị Lan Anh, Lê Thu Thủy. Tạp chí Dược học số 10/ 2016; 45-49 Giải pháp đề xuất tăng cường hoạt động báo cáo ADR: kết quả khảo sát bác sĩ, dược sĩ và điều dưỡng tại 10 bệnh viện năm 2015 Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C MÔ HÌNH THAM KHẢO: BÁO CÁO ADR TẠI BỆNH VIỆN AUSTIN, ÚC Bác sỹ Dược sỹ LS Điều dưỡng Phản ứng có hại (nghi ngờ) Khoa Dược – Thông tin thuốc Nhóm An toàn thuốc BV Tìm kiếm y văn Thông tin lâm sàng của BN, xét nghiệm, Bệnh học, kết quả điều trị,.... Mức độ nặng Nhân quả? Cảnh báo? TGA? Bệnh viện Bệnh nhân 1 -2 Nguồn: Báo cáo của TS. Phạm Thị Thúy Vân tại Hội thảo tổng kết hoạt động Cảnh giác Dược năm 2012 Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Quy trình của bệnh viện Bạch mai, 11/2013 Tăng cường hoạt động báo cáo ADR tại bệnh viện: xây dựng quy trình Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Phát hiện ADR Ưu tiên đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao, thuốc có nguy cơ cao Phân loại ADR ADR nghiêm trọng và ADR thông thường Ghi chép ADR ADR nghiêm trọng: gọi DLS xuống phối hợp ghi chép ADR thông thường: BS, ĐD tự ghi Thu thập ADR ADR nghiêm trọng: thu ngay, ADR thông thường: 25-28 hàng tháng Thẩm định tại cơ sở Thẩm định theo thang Naranjo 1 2 3 4 5 Dược sĩ lâm sàng phát hiện tín hiệu an toàn thuốc: đầu mối xây dựng và triển khai quy trình báo cáo ADR Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Tổng hợp ADR Tổng hợp theo số lượng báo KHTT, theo thuốc, ADR báo lãnh đạo khoa Gửi trung tâm DI và ADR quốc gia Hình thức gửi và thời gian gửi theo quy định Nhận phản hổi ADR nghiêm trọng nhận ngay, ADR thông thường nhận TK hàng năm Gửi cảnh báo tới các khoa phòng Gửi cảnh báo tới các khoa trong viện với ADR nghiêm trọng, mới, chuỗi Lưu báo cáo 6 7 8 9 10 Dược sĩ lâm sàng phát hiện tín hiệu an toàn thuốc: đầu mối xây dựng và triển khai quy trình báo cáo ADR Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Mẫu sổ ADR Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C - Tổng số báo cáo không tăng, nhưng tăng số lượng báo cáo nghiêm trọng - Tăng tỷ lệ gửi báo cáo cho Trung tâm DI & ADR Quốc gia, rút ngắn thời gian gửi báo cáo - Cải thiện rõ rệt chất lượng thông tin trong báo cáo Tăng cường hoạt động ... ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C 5 1Hồi cứu Tiến cứu -Trên cơ sở bệnh án điện tử - Tiết kiệm được thời gian và nguồn lực để thực hiện - Tuy nhiên, khó tìm kiếm lại thông tin nếu các thông tin trong bệnh án có thiếu sót => Sẽ thuận lợi nếu cơ sở dữ liệu bệnh án của Bệnh viện dễ tiếp cận - Sàng lọc dựa vào cơ sở dữ liệu - Chất lượng thông tin tốt hơn và còn xác định được biến cố bất lợi tiền tàng trước khi nó làm trầm trọng tình trạng của bệnh nhân - Tuy nhiên, cần đi các khoa phòng lấy thông tin trên từng bệnh án và trao đổi với bác sĩ điều trị => Cần nhiều nguồn lực và thời gian thu thập dữ liệu kéo dài TẦM SOÁT BIẾN CỐ BẤT LỢI THÔNG QUA KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BẤT THƯỜNG Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Trần Thị Ngọc và cs. Nghiên cứu Dược và Thông tin Thuốc; số 4+5/2016: trang 148 Tầm soát viêm gan do thuốc thông qua kết quả xét nghiệm cận lâm sàng tại bệnh viện Hữu nghị Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Tầm soát viêm gan do thuốc thông qua kết quả xét nghiệm cận lâm sàng tại bệnh viện Hữu nghị Trần Thị Ngọc và cs. Nghiên cứu Dược và Thông tin Thuốc; số 4+5/2016: trang 148 Tầm soát 36, 771 xét nghiệm ALT và 881 xét nghiệm ALP (11, 809 lượt BN nội trú năm 2015) Phát hiện 37 ca nghi ngờ trong đó 22 ca xác định là DILI. Ước tính tần suất DILI: 0,11% BN nội trú, 6% trường hợp có bất thường XN chức năng gan Đa số tổn thương gan ở mức độ nặng, có hồi phục sau 1 tuần-1 tháng sau ngừng thuốc Kháng sinh (quinolon, amoxiclav) là nhóm thuốc được ghi nhận nhiều nhất Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng đánh giá nguy cơ liên quan đến thuốc Thẩm định, đánh giá mối quan hệ nhân quả ADR - thuốc nghi ngờ tư vấn cho lâm sàng: phát hiện, xử trí và dự phòng Định kỳ tổng kết báo cáo (nghiêm trọng, phòng tránh được, sai sót/chất lượng thuốc) định hướng biện pháp can thiệp Triển khai “đánh giá sử dụng thuốc” phát hiện nguy cơ/sai sót phòng tránh được Giám sát tích cực ADR với các thuốc có nguy cơ cao đánh giá nguy cơ/lợi ích, định hướng các biện pháp dự phòng, giảm thiểu nguy cơ T ru ng tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Ngày 03/04 09/04 10/04 11/04 12/04 Creatinin (µmol/L) 774,6 806,9 854,0 708,7 571 Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Ciprofloxacin Levofloxacin Moxifloxacin F (%) 70-80 99 90 LK protein HT (%) 30-40 30-40 50 % thải qua thận dạng nguyên vẹn 30 95 15 t1/2 (h) 3 8 12 Ức chế CYP450 Có Không Không DƯỢC ĐỘNG HỌC SO SÁNH 3 KHÁNG SINH QUINOLON Khác biệt về - Số lần dùng/ngày - Hiệu chỉnh liều - Tương tác thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Thu thập bệnh án (1627 bệnh án trong tháng 3/2015) Bệnh án nội trú có sử dụng các KS cần hiệu chỉnh liều Loại những BA không sử dụng các KS cần hiệu chỉnh liều Bệnh án có đầy đủ thông tin cần thiết Loại những BA không đầy đủ thông tin về: tuổi, giới, chiều cao, cân nặng, creatinin Bệnh án nghiên cứu (246) 1. Tính toán MLCT theo công thức MDRD 2. Lấy ra những BA thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn 3. Loại những BA nằm trong tiêu chaẩn loại trừ Form thu thập thông tin Hoàn thiện form thu thập thông tin 58,9% được hiệu chỉnh liều phù hợp với tài liệu tham chiếu (Renal Prescribing in Renal Failure) Levofloxacin: kháng sinh không được hiệu chỉnh liều phù hợp nhất (38,2%), chủ yếu liên quan đến liều duy trì (liều cao hơn, khoảng cách liều ngắn hơn khuyến cáo) Ung bướu, Ngoại Thần kinh-Sọ não là các khoa thường không được chỉnh liều phù hợp Phòng tránh ADR của kháng sinh liên quan đến hiệu chỉnh liều ở BN suy thận: phân tích bệnh án của DS lâm sàng tại 1 bệnh viện ở Hà nội Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận là 1 phần trong khuyến cáo liều kháng sinh cho bệnh nhân nặng: ví dụ bệnh viện Bạch mai Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Đến chuỗi báo cáo từ khoa Truyền nhiễm, bệnh viện Bạch mai và ý kiến trái chiều từ y văn Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C ĐỘC TÍNH TRÊN GAN Ở BỆNH NHÂN NHIỄM HIV CÓ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG LAO BẰNG ISONIAZID TẠI PHÒNG KHÁM NGOẠI TRÚ HIV/AIDS - KHOA TRUYỀN NHIỄM, BỆNH VIỆN BẠCH MAI Cohort hồi cứu trên 833 bệnh nhân Số BN gặp độc tính trên gan: 29 (3,5%). Thời gian trung bình xuất hiện độc tính trên gan: 11,4 ± 9,4 (tháng) 25 BN phải ngừng thuốc. 100% hồi phục. Yếu tố ảnh hưởng độc lập (phân tích đa biến): giá trị ALT ban đầu: OR = 1,02 (1,00-1,03), p=0,043 và đồng nhiễm viêm gan C: OR = 3,82 (1,59-9,18), p= 0,003 Tuân thủ Hướng dẫn Quốc gia, chú ý giám sát bệnh nhân có nguy cơ Nguyễn Thị Nga và cs. Báo cáo tại Hội nghị Truyền nhiễm Toàn quốc năm 2016 Xác suất tích lũy gặp độc tính trên gan trong thời gian điều trị dự phòng INH Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng đánh giá nguy cơ liên quan đến thuốc: giám sát kê đơn và ADR của các thuốc có nguy cơ cao Thuốc cản quang Kali chlorid đậm đặc Metformin Thuốc chống đông đường uống Heparin KLPT thấp Methotrexat Carbamazepin Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Quản lý thuốc có nguy cơ cao: đánh giá nguy cơ xuất hiện bệnh thận do thuốc cản quang (CIN) Bùi Thị Ngọc Thực và cs. Dược học; số 11/2015: trang 9-13 Cohort tầm soát tiến cứu các BN có chỉ định tiêm TCQ 40 ca xuất hiện CIN (7,1%), trong đó 6 ca (1,1%) có ý nghĩa lâm sàng (CSCIN) Yếu tố nguy cơ: Tuổi > 70: OR = 2,28 (1,11-4,68) MLCT thấp (< 30 ml/phút): OR = 7,97 (2,49-25,57), Thể tích tiêm TCQ lớn (> 200 ml): OR = 3,12 (1,12-8,68) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ liên quan đến thuốc trong bệnh viện Thông tin thuốc cho CB y tế: tư vấn dược lâm sàng, tài liệu chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc (tương tác, tương kỵ), bản tin Thông tin Thuốc - Cảnh giác Dược. Tập huấn Cảnh giác Dược và sử dụng thuốc hợp lý, an toàn cho nhân viên y tế Sửa đổi cập nhật hướng dẫn sử dụng thuốc: giới hạn chỉ định, hướng dẫn sử dụng một số thuốc có nguy cơ cao, ngừng sử dụng/thu hồi thuốc. Sử dụng thông tin Cảnh giác Dược, an toàn thuốc trong xây dựng danh mục, mua sắm/đấu thầu thuốc. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Bệnh nhân Quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ liên quan đến thuốc trong bệnh viện: Thông tin thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C CV về ADR thuốc Speracef 1g (Ceftriaxon) Thông báo đến các khoa phòng khi có các ADR nghiêm trọng xảy ra Quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ liên quan đến thuốc trong bệnh viện: Thông tin thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ liên quan đến thuốc trong bệnh viện: Thông tin thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Danh mục các thuốc nguy cơ cao năm 2014 Danh mục các thuốc gây ADR nghiêm trọng năm 2013 Danh mục các thuốc được báo cáo ADR nhiều nhất 1 2 3 Quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ liên quan đến thuốc trong bệnh viện: Thông tin thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ liên quan đến thuốc trong bệnh viện: bản tin TTT-CGD Nội dung có thể trong mỗi số Điểm tin Cảnh giác Dược - An toàn thuốc, cập nhật các văn bản của BYT. Tổng kết hoạt động báo cáo, giám sát ADR tại bệnh viện Bình ca lâm sàng chủ đề sử dụng thuốc hợp lý, an toàn Form mẫu báo cáo, quy trình báo cáo Kênh thông tin Bảng tin Thông tin thuốc Email cho CB y tế Mạng nội bộ, website của bệnh viện Đào tạo/tập huấn về CGD, sử dụng thuốc hợp lý trong bệnh viện Hospital based adverse drug reaction bulletin: an Indian experience. Drug Saf 2007, 30, 457-459. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Từ ca lâm sàng hội chẩn, báo cáo tại Tổ DLS đến Bản tin Thông tin thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ liên quan đến thuốc trong bệnh viện: Thuốc có nguy cơ cao Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Hướng dẫn sử dụng kaliclorid truyền tĩnh mạch Quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ liên quan đến thuốc trong bệnh viện: Thuốc có nguy cơ cao Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C BÁO CÁO ADR CỦA AMPHOLIP Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C XÂY DỰNG QUY TRÌNH TIÊM TRUYỀN AMPHOLIP, AMPHOTERICIN B PHỨC HỢP LIPID - Các phản ứng khi truyền thuốc (ớn lạnh, sốt cao, nôn, buồn nôn) ở mức độ nhẹ đến trung bình thường xảy ra trong 2 ngày đầu dùng thuốc - Thực hiện đúng hướng dẫn tiêm truyền, tốc độ và thời gian truyền hoặc sử dụng thuốc dự phòng giúp giảm thiểu nguy cơ gặp phản ứng khi tiêm truyền Tru ng tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Đánh giá sử dụng thuốc (DUE) Nhiễm toan lactic Giảm tiểu cầu khi dùng linezolid Từ báo cáo ADR đến đánh giá sử dụng thuốc định hướng cho can thiệp Dược lâm sàng Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Đánh giá sử dụng linezolid tại bệnh viện Bạch mai (2015) Đoàn Thị Phương, Lê Vân Anh và cs. Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc 2017; số 4+5/2016 Mức độ tiêu thụ (phân tích định tính) và sử dụng linezolid (phân tích định lượng) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Đánh giá sử dụng linezolid tại bệnh viện Bạch mai (2015) Đoàn Thị Phương. KLTN Dược sĩ, trường ĐH Dược Hà nội Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Đoàn Thị Phương. KLTN Dược sĩ, trường ĐH Dược Hà nội Các tương tác thuốc cần lưu ý ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG KHÁNG SINH MỚI: LINEZOLID Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Dược sĩ lâm sàng quản lý nguy cơ/truyền thông nguy cơ : quyết định của Hội đồng Thuốc và Điều trị Bệnh nhân Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C KẾT LUẬN Đảm bảo an toàn trong sử dụng thuốc/Cảnh giác Dược là một trong hai nội dung quan trọng của chính sách sử dụng thuốc hợp lý tại bệnh viện. Các phương pháp giám sát ADR có giá trị bổ sung cho nhau, không có phương pháp nào có thể phát hiện tất cả các biến cố liên quan đến thuốc. Dược sĩ lâm sàng đóng vai trò trung tâm trong triển khai, duy trì hoạt động phát hiện, đánh giá, báo cáo và dự phòng các biến cố bất lợi liên quan đến thuốc. Nhân lực, cơ sở vật chất, quy trình chuyên môn kỹ thuật và sự tham gia tích cực của các đối tác khác trong bệnh viện là các thách thức của triển khai hoạt động. Đào tạo/tập huấn, hoàn thiện quy trình và đánh giá định kỳ hiệu quả là các yếu tố cần thiết đảm bảo triển khai hoạt động CGD tại bệnh viện. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! canhgiacduoc.org.vn/ Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C
File đính kèm:
- trien_khai_cac_hoat_dong_giam_sat_phan_ung_co_hai_cua_thuoc.pdf