3_Toan van luan an (NCS Nguyen Xuan Tong)

Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) là những chất cần thiết cho sự phát triển và

bảo quản cây trồng thông qua việc kiểm soát dịch hại trong nông nghiệp thương mại

hiện đại [1]. Hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ (OCPs) được sử dụng rộng rãi trên thế

giới trong nhiều thế kỷ qua để kiểm soát sâu bọ, nấm và các loài côn trùng khác nhau

nhằm tăng năng suất sản xuất và bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng chống muỗi gây

bệnh sốt rét [2]. Các chất ô nhiễm hữu cơ gốc OCPs có trong môi trường nước xuất

phát từ nhiều nguồn khác nhau như nước thải công nghiệp, nông nghiệp và đô thị,

lắng đọng khí quyển, hoạt động ven biển, vận chuyển hàng hải và sự cố tràn dầu [3].

Trên toàn cầu, OCPs bị nghiêm cấm hoặc hạn chế sử dụng từ một vài thập kỷ trước

do khả năng gây độc của chúng. Tuy bị cấm nhưng OCPs vẫn được phát hiện ở nhiều

môi trường khác nhau, như trong các đại dương, các vùng biển, trong nước và trầm

tích, trong không khí. Quá trình phơi nhiễm với các hóa chất này trong môi trường

có ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái và sự phát triển của các sinh vật thủy

sinh. Các loài cá và nhuyễn thể hai mảnh vỏ là đối tượng đại diện cho sự tích lũy chất

gây ô nhiễm trong hệ sinh thái cửa sông và ven biển vì chúng là những loài ăn lọc

nên có khả năng tích tụ nhiều hóa chất trong mô

pdf 173 trang dienloan 14280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "3_Toan van luan an (NCS Nguyen Xuan Tong)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3_Toan van luan an (NCS Nguyen Xuan Tong)

3_Toan van luan an (NCS Nguyen Xuan Tong)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC 
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
----------------------------- 
Nguyễn Xuân Tòng 
ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠ 
TRONG NƯỚC, TRẦM TÍCH, THỦY SINH VẬT TẠI CỬA 
SÔNG SÀI GÒN – ĐỒNG NAI VÀ THỬ NGHIỆM ĐỘC TÍNH 
CỦA DDTs LÊN PHÔI, ẤU TRÙNG HÀU THÁI BÌNH DƯƠNG, 
CÁ MEDAKA 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
Hà Nội – 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC 
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
----------------------------- 
Nguyễn Xuân Tòng 
ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠ 
TRONG NƯỚC, TRẦM TÍCH, THỦY SINH VẬT TẠI CỬA 
SÔNG SÀI GÒN – ĐỒNG NAI VÀ THỬ NGHIỆM ĐỘC TÍNH 
CỦA DDTs LÊN PHÔI, ẤU TRÙNG HÀU THÁI BÌNH DƯƠNG, 
CÁ MEDAKA 
 Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường 
 Mã số: 9 52 03 20 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1. TS. Mai Hương 
 2. PGS. TS. Dương Thị Thủy 
Hà Nội – 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan nội dung của luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi 
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Mai Hương và PGS.TS. Dương Thị Thủy. Các 
số liệu và kết quả được nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm 
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
 Nguyễn Xuân Tòng 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Mai Hương, Trường Đại học Khoa 
học và Công nghệ Hà Nội và PGS.TS. Dương Thị Thủy, Viện Công nghệ Môi trường, 
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, đã định hướng nghiên cứu, tận tình 
hướng dẫn, sửa luận án và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành Bản 
luận án này. 
Tôi xin cảm ơn phòng quản lý Đào tạo Viện Công nghệ Môi trường, Học viện 
Khoa học và Công nghệ -Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo 
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi hoàn thành mọi thủ tục cần thiết trong quá trình làm 
nghiên cứu. 
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp 
đỡ hết sức nhiệt tình và quý báu của Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi 
trường – Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Viện Vệ sinh Dịch 
tể Trung ương, Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành phố Hồ Chí Minh, Trung Tâm 
Kiểm Định Và Khảo Nghiệm Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Phía Nam, Phòng Độc học 
Sinh thái - Đại học Liege - Vương Quốc Bỉ. Tôi xin trân trọng cảm ơn. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý 
kiến quý báu liên quan đến luận án cũng như đánh giá chất lượng luận án để luận án 
được hoàn thiện. 
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến những người thân yêu trong 
gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi 
trong quá trình học tập và nghiên cứu. 
 Tác giả luận án: Nguyễn Xuân Tòng 
i 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ................................................................................................................... i 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv 
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi 
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii 
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 5 
1.1. Tổng quan về hóa chất BVTV ......................................................................... 5 
1.1.1. Phân loại hóa chất BVTV ......................................................................... 5 
1.1.2. Một số nhóm hóa chất BVTV chính ......................................................... 6 
1.1.3. Nguồn gốc hóa chất BVTV trong môi trường .......................................... 9 
1.2. Tình hình nghiên cứu và hiện trạng tồn dư hóa chất BVTV, độc tính trong môi 
trường sinh thái thủy sinh ...................................................................................... 11 
1.2.1. Tình hình nghiên cứu và hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV trên thế giới
 ........................................................................................................................... 11 
1.2.2. Tình hình nghiên cứu và hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV ở Việt Nam
 ........................................................................................................................... 15 
1.2.3. Độc tính của hóa chất BVTV .................................................................. 19 
1.3. Tổng quan về hàu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas), cá medaka (Oryzias 
latipes) và ứng dụng trong đánh giá độc học sinh thái ......................................... 25 
1.3.1. Tổng quan về hàu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas) ....................... 25 
1.3.2. Tổng quan về cá medaka (Oryzias latipes) ............................................. 26 
1.3.3. Vai trò của hàu Thái Bình Dương (Crassostrea giagas) và cá medaka 
(Oryzias latipes) trong nghiên cứu độc học sinh thái ........................................ 27 
1.4. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ................................................................. 29 
1.4.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................... 29 
ii 
1.4.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .......................................................................... 31 
1.4.3. Đặc điểm môi trường .............................................................................. 32 
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 34 
2.1. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị thí nghiệm ....................................................... 34 
2.1.1 Hóa chất ................................................................................................... 34 
2.1.2. Dụng cụ, thiết bị ...................................................................................... 35 
2.2. Địa điểm lấy mẫu ........................................................................................... 35 
2.3. Các phương pháp lấy mẫu .............................................................................. 40 
2.3.1. Mẫu nước mặt ......................................................................................... 40 
2.3.2. Mẫu trầm tích .......................................................................................... 40 
2.3.3. Mẫu sinh vật ............................................................................................ 40 
2.4. Phương pháp phân tích mẫu ........................................................................... 41 
2.4.1. Phân tích các thông số hóa lý .................................................................. 41 
2.4.2. Xác định OCPs trong mẫu nước ............................................................. 41 
2.4.3. Xác định OCPs trong mẫu trầm tích ....................................................... 41 
2.4.4. Xác định OCPs trong mẫu sinh vật ......................................................... 43 
2.5. Các phương pháp thử nghiệm trên phôi, ấu trùng hàu Thái Bình Dương và cá 
medaka .................................................................................................................. 43 
2.5.1. Phôi, ấu trùng hàu Thái Bình Dương ...................................................... 43 
2.5.2. Phôi, ấu trùng cá medaka ........................................................................ 46 
2.6. Các phương pháp đánh giá độc tính ............................................................... 48 
2.6.1. Xác định LC50, EC50 và tỷ lệ sống chết ................................................... 48 
2.6.2. Phương pháp phân tích qRT-PCR để đánh giá ảnh hưởng của hóa chất 
BVTV đến cá medaka ở mức độ sinh học phân tử ........................................... 48 
2.6.3. Các phương pháp quan sát hình thái, cấu tạo tế bào ............................... 51 
2.7. Xử lý thống kê số liệu .................................................................................... 52 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ – THẢO LUẬN ................................................................ 55 
iii 
3.1. Phân nhóm các địa điểm lấy mẫu ................................................................... 55 
3.2. Hiện trạng OCPs trong nước và trầm tích ...................................................... 56 
3.2.1. Các thông số hóa lý trong nước mặt và trầm tích ................................... 56 
3.2.2. Nồng độ OCPs trong nước ...................................................................... 57 
3.2.3. Nồng độ OCPs trong trầm tích ................................................................ 64 
3.2.4. Mối liên hệ giữa nồng độ OCPs trong nước và trong trầm tích .............. 72 
3.2.5. Đánh giá nguồn gốc ô nhiễm OCP bằng phân tích thành phần chính .... 76 
3.3. OCPs trong cá và nhuyễn thể hai mảnh vỏ .................................................... 79 
3.3.1. Nồng độ các OCPs trong sinh vật theo loài ............................................ 80 
3.3.2. Nồng độ các OCPs trong sinh vật theo không gian (vị trí) ..................... 93 
3.3.3. Nguồn ô nhiễm OCPs trong sinh vật ...................................................... 95 
3.4. Đánh giá độc tính của DDTs .......................................................................... 98 
3.4.1. Độc tính của DDTs đến sinh trưởng của phôi, ấu trùng hàu Thái Bình 
Dương ................................................................................................................ 98 
3.4.2. Độc tính của DDT đến sinh trưởng của phôi cá medaka ...................... 117 
3.4.3. Kết quả đánh giá hình thái, cấu trúc gan cá medaka ............................. 126 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 130 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ............................................... 132 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 133 
PHỤ LỤC .................................................................................................................... I 
iv 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt 
ADN Deoxyribonucleic Acid 
ANOVA Analysis Of Variance Phân tích phương sai 
BAF Bioaccumulation factor Hệ số tích lũy sinh học 
BDL Below Detectable Level Dưới mức có thể phát hiện 
BR-VT Bà Rịa – Vũng Tàu 
BVTV Bảo vệ thực vật 
CA Cluster analysis Phân tích cụm 
DCM Diclometan 
DDD Dichloro-Diphenyl-Dichloroethane 
DDE 
Dichloro-Diphenyl-
Dichloroethylene 
DDT 
Dichloro-Diphenyl-
Trichloroethane 
DMSO Dimethyl sulfoxit 
EC Electrical Conductivity Độ dẫn điện 
EC50 Effective Concentration 
Nồng độ ảnh hưởng đến 
50% sinh vật phơi nhiễm 
GC/MS 
Gas chromatography–mass 
spectrometry 
Sắc ký khí – khối phổ 
GC/ECD 
Gas chromatography-electron 
capture detector 
Sắc ký khí – detector bẫy 
electron 
HCH Hexachlorocyclohexane 
KCN Khu công nghiệp 
KPH Không phát hiện 
LC50 Lethal Concentration 
Nồng độ gây chết 50% sinh 
vật bị phơi nhiễm 
LOEC 
Lowest Observed Effect 
Concentration 
Nồng độ thấp nhất có ảnh 
hưởng 
LOQ Limit of Quantitation Giới hạn định lượng 
v 
NOEC No Observed Effect Concentration 
Nồng độ cao nhất không có 
ảnh hưởng 
OCP Organochlorine Pesticides 
Hóa chất Bảo vệ thực vật 
nhóm clo hữu cơ 
PCA/FA 
Principal Component 
Analysis/Factor Analysis 
Phân tích thành phần 
chính/Phân tích nhân tố 
PE Polyetylen 
POP Persistant Organic Pollutant 
Chất ô nhiễm hữu cơ khó 
phân hủy 
QCVN Quy chuẩn Việt Nam 
RT-PCR 
Real-Time Polymerase Chain 
Reaction 
Phản ứng tổng hợp chuỗi 
polymerase thời gian thực 
SE Standard error Sai số chuẩn 
SEM Scanning Electron Microscope Kính hiển vi điện tử quét 
TB Trung bình 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
TDS Total Dissolved Solids Tổng chất rắn hòa tan 
TEM Transmission Electron Microscope 
Kính hiển vi điện tử truyền 
qua 
TLTK Tài liệu tham khảo 
TN&MT Tài nguyên và Môi trường 
TOC Total Organic Carbon Tổng cacbon hữu cơ 
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh 
TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lững 
WHO World Health Organization 
Tổ chức Tổ chức tế Thế 
giới 
vi 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1. 1. Phân loại các loại hóa chất BVTV ................................................. 5 
Bảng 1. 2. Phân loại hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ ................................... 6 
Bảng 1. 3. Ảnh hưởng của một số loại hóa chất BVTV phổ biến đến một số 
sinh vật thủy sinh ............................................................................................ 28 
Bảng 1. 4. Các sông chính ở khu vực hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai ......... 30 
Bảng 2. 1. Hỗn hợp chuẩn gốc OCPs ............................................................ 34 
Bảng 2. 2. Các hóa chất dùng trong phân tích .............................................. 34 
Bảng 2. 3. Đặc điểm vị trí lấy mẫu ở cửa sông Sài Gòn – Đồng Nai ............ 38 
Bảng 2. 4. Kỹ thuật phân tích các thông số hóa lý mẫu nước mặt và trầm tích
 ................................................................................................................................... 41 
Bảng 2. 5. Bảng quy đổi hệ số Probit ............................................................ 48 
Bảng 2. 6. Các cặp mồi phân tích Real-time PCR ......................................... 50 
Bảng 2. 7. Cài đặt quy trình phân tích phản ứng Real-time PCR ................. 50 
Bảng 3. 1. Chỉ tiêu lý – hóa nước tại thủy vực nghiên cứu ............................ 56 
Bảng 3. 2. Chỉ tiêu lý – hóa trong trầm tích tại thủy vực nghiên cứu ............ 57 
Bảng 3. 3. Nồng độ của OCP (µg/L) trong nước ở hai mùa .......................... 58 
Bảng 3. 4. Thành phần của DDT (%) trong nước theo mùa .......................... 59 
Bảng 3. 5. Thành phần của HCHs (%) trong nước theo mùa ........................ 60 
Bảng 3. 6. Nồng độ các OCPs (µg/L) trong mẫu nước mặt được thu thập từ 
nghiên cứu ở các khu vực khác nhau trên thế giới ........................................ 60 
Bảng 3. 7. Nồng độ của OCPs (µg/L) trong nước ở hai nhóm ...................... 61 
Bảng 3. 8. Thành phần của tổng DDTs (%) trong nước theo nhóm .............. 62 
Bảng 3. 9. Thành phần của HCHs (%) trong nước theo nhóm ...................... 63 
Bảng 3. 10. Nồng độ của OCPs (µg/kg) trong trầm tích theo hai mùa ......... 64 
Bảng 3. 11. Thành phần của tổng DDTs (%) trong trầm tích theo mùa........ 65 
Bảng 3. 12. Thành phần của tổng HCHs (%) trong trầm tích theo mùa ....... 68 
Bảng 3.13. Nồng độ các OCPs (µg/kg) trong mẫu trầm tích được thu thập từ 
các khu vực khác nhau trên  ... 9 152 51,9 108 29,9 
ST06 Mưa 2018 6,82 71 48,4 94 29,7 
ST07 Mưa 2018 7,18 10010 1,623 36 30,9 
ST07 Mưa 2018 6,79 2031 11130 140 30,7 
ST07 Mưa 2018 6,73 3774 432 63 31,8 
ST08 Mưa 2018 7,5 8010 3870 62 30,9 
ST08 Mưa 2018 7,6 1712 976 128 32,3 
ST08 Mưa 2018 7,2 2004 1154 106 31,8 
ST09 Mưa 2018 7,5 52500 28100 32 33 
ST09 Mưa 2018 7,5 35000 19510 92 30 
V 
ST09 Mưa 2018 7,3 34300 18770 72 30,2 
ST10 Mưa 2018 7,2 22,7 11,58 22 30,2 
ST10 Mưa 2018 7,1 32,9 18,1 13 29,6 
ST10 Mưa 2018 7,2 38,06 24800 30 30,8 
ST11 Mưa 2018 7,9 56,7 30900 18 29,9 
ST11 Mưa 2018 7,3 38,3 27800 67 28,8 
ST11 Mưa 2018 7,8 47,4 24700 90 29,8 
ST12 Mưa 2018 7,7 52600 62 90 31,1 
ST12 Mưa 2018 7,8 43400 142 96 30 
ST12 Mưa 2018 7,8 38300 55 70 29,5 
Phụ lục 3. Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt theo QCVN 08-
MT:2015/BTNMT 
TT Thông số Đơn vị Giá trị A1 
1 pH mg/L 6-8,5 
2 BOD5 (200C) mg/L 4 
3 COD mg/L 10 
4 Ôxy hòa tan (DO) mg/L ≥ 6 
5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 20 
6 Amoni (NH4+ tính theo N) mg/L 0,3 
7 Clorua (Cl-) mg/L 250 
8 Florua (F-) mg/L 1 
9 Nitrit (NO2 tính theo N) mg/L 0,05 
10 Nitrat (NO3 tính theo N) mg/L 2 
11 Phosphat (PO43- tính theo P) mg/L 0,1 
12 Xyanua (CN-) mg/L 0,05 
13 Aldrin µg/L 0,1 
14 Benzene hexachloride (BHC) µg/L 0,02 
15 Dieldrin µg/L 0,1 
16 
Tổng Dichloro diphenyl 
trichloroethane (DDTs) 
µg/L 1,0 
17 
Heptachlor & 
Heptachlorepoxide 
µg/L 0,2 
18 Tổng Phenol mg/L 0,005 
VI 
19 Tổng dầu, mỡ (oils & grease) mg/L 0,3 
20 
Tổng các bon hữu cơ (Total 
Organic Carbon, TOC) 
mg/L 4 
21 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/L 0,1 
22 Tổng hoạt độ phóng xạ  Bq/L 1,0 
23 Coliform MPN hoặc CFU /100 ml 2500 
24 E. Coli MPN hoặc CFU /100 ml 20 
Phụ lục 4. Hàm lượng các thông số hóa lý trong trầm tích 
 Thành phần cơ giới (%) 
Vị trí Mùa Năm pH TOC (%) Cát thô Cát mịn Thịt Sét 
ST 01 Khô 2017 6,43 3,93 5,79 18,896 63,395 11,919 
ST 02 Khô 2017 7,25 3,95 0,168 15,28 70,15 14,402 
ST 03 Khô 2017 6,47 3,22 0,122 11,41 77,452 11,017 
ST 04 Khô 2017 5,6 4,26 0,29 20,489 70,886 8,335 
ST 05 Khô 2017 6,75 4,23 0,713 16,65 72,631 10,006 
ST 06 Khô 2017 6,95 3,93 4,137 27,018 61,792 7,053 
ST 07 Khô 2017 6,97 3,95 2,05 22,578 67,006 8,366 
ST 08 Khô 2017 7,22 3,21 0,474 52,299 36,706 10,521 
ST 09 Khô 2017 6,73 4,05 0,145 23,934 68,969 6,952 
ST 10 Khô 2017 6,89 4,23 0,673 13,228 73,88 12,219 
ST 11 Khô 2017 6,73 4,26 3,109 25,658 62,403 8,83 
ST 12 Khô 2017 6,52 3,98 0,671 24,798 67,078 7,453 
ST 01 Khô 2018 6,7 2,23 6,549 28,151 53,56 11,74 
ST 02 Khô 2018 6,8 3,48 0,343 7,54 78,031 14,086 
ST 03 Khô 2018 6,9 3,22 2,108 27,925 59,912 10,055 
ST 04 Khô 2018 7,8 3,36 1,797 25,245 65,48 7,478 
ST 05 Khô 2018 5,7 5,23 0,117 13,235 74,321 12,327 
ST 06 Khô 2018 6,5 3,83 0,918 20,662 69,327 9,093 
ST 07 Khô 2018 6,7 3,65 10,684 27,991 56,026 5,299 
ST 08 Khô 2018 6,5 3,35 0,511 8,8 77,555 13,134 
ST 09 Khô 2018 6,7 3,24 1,133 24,539 62,474 11,854 
ST 10 Khô 2018 7,2 4,22 8,028 27,714 57,334 6,924 
ST 11 Khô 2018 6,9 4,27 1,472 25,546 64,143 8,839 
ST 12 Khô 2018 6,8 3,99 0,54 12,933 70,556 15,971 
ST 01 Mưa 2017 7,08 3,4 2,78 21,167 62,44 13,613 
ST 02 Mưa 2017 6,89 2,6 0,353 20,086 70,86 8,701 
ST 03 Mưa 2017 6,73 2,7 3,468 18,258 65,78 12,494 
ST 04 Mưa 2017 7,15 3,9 0 7,281 75,364 17,355 
ST 05 Mưa 2017 6,64 2,9 5,178 8,965 69,374 16,483 
ST 06 Mưa 2017 6,75 3,38 0 6,743 79,643 13,614 
VII 
ST 07 Mưa 2017 7,12 3,89 0 8,954 77,059 13,987 
ST 08 Mưa 2017 7,01 2,48 3,404 42,492 45,031 9,073 
ST 09 Mưa 2017 6,22 2,42 2,344 39,193 50,198 8,265 
ST 10 Mưa 2017 6,64 2,34 0 10,196 73,148 15,936 
ST 11 Mưa 2017 7,04 2,035 0,496 27,128 63,829 8,547 
ST 12 Mưa 2017 7,11 2,44 0,474 52,299 36,706 10,521 
ST 01 Mưa 2018 5,8 4,39 0,721 15,773 67,513 15,993 
ST 02 Mưa 2018 6,3 3,39 1,721 23,369 68,805 6,105 
ST 03 Mưa 2018 6,7 3,98 0,975 8,486 76,471 14,068 
ST 04 Mưa 2018 7,4 3,38 0,26 12,954 76,061 10,725 
ST 06 Mưa 2018 5,68 4,62 0,114 16,687 71,624 11,575 
ST 05 Mưa 2018 5,97 4,06 2,298 28,175 68,041 1,468 
ST 07 Mưa 2018 6,22 4,64 7,576 17,114 68,455 6,855 
ST 08 Mưa 2018 6,68 4,41 3,979 21,506 68,766 5,749 
ST 09 Mưa 2018 6,89 4,76 1,887 21,304 66,889 9,92 
ST 10 Mưa 2018 7,2 3,8 0,756 21,977 71,842 5,425 
ST 11 Mưa 2018 6,9 4,49 0,718 32,19 60,37 6,722 
ST 12 Mưa 2018 7,1 4,9 0,95 29,375 61,092 8,583 
Phụ lục 5. Nồng độ các OCPs (µg/L) trong nước phân theo mùa và nhóm phân 
tích 
Vị trí Mùa Nhóm Năm DDTs HCHs Aldrin Heptachlor Dieldrin Endrin 
ST 01 Khô 2 2017 0,139 0,123 0,004 0,009 0,003 0,014 
ST 02 Khô 2 2017 0,165 0,281 0,006 0,012 0,004 0,018 
ST 03 Khô 1 2017 0,185 0,164 0,021 0,012 0,09 0,023 
ST 04 Khô 1 2017 0,295 0,37 0,065 0,016 0,011 0,045 
ST 05 Khô 2 2017 0,095 0,06 0,015 0,006 0,01 0,016 
ST 06 Khô 2 2017 0,119 0,062 0,024 0,007 0 0,008 
ST 07 Khô 2 2017 0,094 0,088 0 0,005 0,001 0,027 
ST 08 Khô 1 2017 0,372 0,159 0,005 0,015 0,016 0,027 
ST 09 Khô 2 2017 0,113 0,131 0,003 0,007 0 0,019 
ST 10 Khô 2 2017 0,116 0,083 0 0,006 0,001 0,01 
ST 11 Khô 2 2017 0,166 0,049 0,002 0,006 0 0,008 
ST 12 Khô 2 2017 0,022 0,024 0,002 0,003 0 0,008 
ST 01 Khô 2 2018 0,08 0,03 0,003 0,009 0,001 0,008 
ST 02 Khô 2 2018 0,095 0,128 0,003 0,009 0,005 0,036 
ST 03 Khô 1 2018 0,132 0,108 0,005 0,006 0,006 0,011 
ST 04 Khô 1 2018 0,222 0,141 0,008 0,016 0,008 0,016 
ST 05 Khô 2 2018 0,109 0,042 0,004 0,008 0,003 0,028 
ST 06 Khô 2 2018 0,071 0,137 0,007 0,009 0,002 0,014 
ST 07 Khô 2 2018 0,135 0,056 0,003 0,031 0 0,023 
ST 08 Khô 1 2018 0,257 0,17 0,006 0,014 0,007 0,046 
ST 09 Khô 2 2018 0,069 0,076 0,004 0,005 0 0,007 
ST 10 Khô 2 2018 0,139 0,03 0,004 0,005 0,001 0,012 
VIII 
ST 11 Khô 2 2018 0,049 0,022 0,002 0,007 0,005 0,013 
ST 12 Khô 2 2018 0,06 0,024 0 0,002 0 0,008 
ST 01 Mưa 2 2017 0,411 0,243 0,096 0,015 0,01 0,07 
ST 02 Mưa 2 2017 0,536 0,499 0,048 0,018 0,03 0,11 
ST 03 Mưa 1 2017 0,696 0,302 0,11 0,02 0,06 0,02 
ST 04 Mưa 1 2017 0,97 0,442 0,068 0,031 0,172 0,12 
ST 05 Mưa 2 2017 0,138 0,068 0,02 0,041 0,07 0,091 
ST 06 Mưa 2 2017 0,428 0,149 0,03 0,01 0,01 0,01 
ST 07 Mưa 2 2017 0,33 0,23 0,021 0,018 0,016 0,06 
ST 08 Mưa 1 2017 1,42 0,746 0,098 0,25 0,091 0,01 
ST 09 Mưa 2 2017 0,174 0,278 0,08 0,01 0,021 0,01 
ST 10 Mưa 2 2017 0,113 0,233 0,063 0,08 0,01 0,01 
ST 11 Mưa 2 2017 0,171 0,211 0,02 0,01 0,013 0,01 
ST 12 Mưa 2 2017 0,03 0,082 0,02 0,03 0,01 0,01 
ST 01 Mưa 2 2018 0,141 0,205 0,086 0,065 0,006 0,009 
ST 02 Mưa 2 2018 0,16 0,506 0,094 0,046 0,004 0,008 
ST 03 Mưa 1 2018 0,192 0,316 0,121 0,068 0,006 0,008 
ST 04 Mưa 1 2018 0,367 0,627 0,133 0,018 0,014 0,012 
ST 06 Mưa 2 2018 0,12 0,188 0,085 0,054 0,003 0,012 
ST 05 Mưa 2 2018 0,141 0,25 0,079 0,029 0,007 0,025 
ST 07 Mưa 2 2018 0,053 0,096 0,025 0,028 0 0,005 
ST 08 Mưa 1 2018 0,412 0,56 0,117 0,064 0,009 0,014 
ST 09 Mưa 2 2018 0,076 0,218 0,077 0,014 0 0,009 
ST 10 Mưa 2 2018 0,093 0,206 0,056 0,011 0,002 0,003 
ST 11 Mưa 2 2018 0,04 0,234 0,066 0,019 0,023 0,004 
ST 12 Mưa 2 2018 0,021 0,111 0,009 0,004 0 0,009 
Phụ lục 6. Nồng độ các OCPs (µg/kg) trong trầm tích phân theo mùa và nhóm 
phân tích 
Vị trí Mùa Nhóm Năm DDT HCH Aldrin Heptachlor Dieldrin Endrin 
ST 01 Khô 2 2017 2,034 1,926 0 0,542 0 0,788 
ST 02 Khô 2 2017 2,571 2,041 0 0,737 0 0,802 
ST 03 Khô 1 2017 6,452 2,746 0,696 0,542 1,28 0,762 
ST 04 Khô 1 2017 4,601 2,547 0,378 1,4 0 0,756 
ST 05 Khô 2 2017 2,300 1,542 0 0,286 0 0,286 
ST 06 Khô 2 2017 2,080 1,736 0 0 1,075 0,073 
ST 07 Khô 2 2017 1,749 1,558 0 0,636 0 0,753 
ST 08 Khô 1 2017 6,340 3,154 1,5 3,44 1,416 1,4 
ST 09 Khô 2 2017 3,718 2,347 0,396 1,4 0,389 0,766 
ST 10 Khô 2 2017 2,472 1,862 0,075 0,686 0,485 0,87 
ST 11 Khô 2 2017 1,281 0,912 0 0,567 0 0,744 
ST 12 Khô 2 2017 1,033 0,609 0 0,386 0 0,396 
ST 01 Khô 2 2018 2,040 2,878 0 0,43 0,212 0,472 
ST 02 Khô 2 2018 3,408 2,04 0,696 0,587 1,614 0,806 
IX 
ST 03 Khô 1 2018 3,633 3,314 0,586 1,15 0,284 0,185 
ST 04 Khô 1 2018 6,819 3,839 1,5 2,69 1,57 0,971 
ST 05 Khô 2 2018 2,433 3,206 0,184 0,285 0 2,501 
ST 06 Khô 2 2018 3,658 1,966 0,696 2,19 0,946 1,603 
ST 07 Khô 2 2018 3,755 1,523 0,566 0,154 0 1,6 
ST 08 Khô 1 2018 9,750 5,66 1,68 2,48 2,201 2,511 
ST 09 Khô 2 2018 5,926 3,54 0,582 1,5 0,486 1,614 
ST 10 Khô 2 2018 3,989 2,062 0,146 1,67 0,678 1,793 
ST 11 Khô 2 2018 1,672 1,087 0 0,194 0 0,713 
ST 12 Khô 2 2018 0,091 0,905 0 0,296 0,285 0 
ST 01 Mưa 2 2017 6,764 2,072 0,202 2,3 0 0,186 
ST 02 Mưa 2 2017 7,414 3,225 1,41 3,86 0,096 0,795 
ST 03 Mưa 1 2017 13,114 8,081 2,2 0,571 0,849 0,799 
ST 04 Mưa 1 2017 21,927 8,696 2,17 4,3 0,297 0,957 
ST 05 Mưa 2 2017 6,571 3,177 1,07 2,5 0,498 0,492 
ST 06 Mưa 2 2017 5,500 1,899 0,069 0,751 0 0,771 
ST 07 Mưa 2 2017 4,460 1,592 0 0,7 0 0,791 
ST 08 Mưa 1 2017 23,170 9,824 8,96 24,9 1,419 4,97 
ST 09 Mưa 2 2017 4,383 4,593 2,49 2,5 0 0,777 
ST 10 Mưa 2 2017 6,430 3,176 0,598 2,19 0,845 1,4 
ST 11 Mưa 2 2017 3,716 2,091 0 0,566 0 0,802 
ST 12 Mưa 2 2017 2,091 1,001 0 0,386 0 0,285 
ST 01 Mưa 2 2018 2,627 3,689 0 0,215 0 2,562 
ST 02 Mưa 2 2018 5,686 5,519 2,58 0,542 0,297 0,762 
ST 03 Mưa 1 2018 10,098 5,809 1,8 2,04 0,037 0,838 
ST 04 Mưa 1 2018 14,257 13,148 3,25 5,3 0,079 1,6 
ST 06 Mưa 2 2018 7,553 5,072 0,774 2,417 0,583 1,6 
ST 05 Mưa 2 2018 3,484 3,187 0,462 0,665 0 1,762 
ST 07 Mưa 2 2018 5,489 2,133 0 1,5 0 1,7 
ST 08 Mưa 1 2018 21,566 7,551 3,7 22,5 1,742 3,923 
ST 09 Mưa 2 2018 8,076 4,399 2,02 2,47 0,154 1,962 
ST 10 Mưa 2 2018 5,893 5,112 2,67 1,49 0,845 2,31 
ST 11 Mưa 2 2018 1,440 1,97 0 0,579 0 0,869 
ST 12 Mưa 2 2018 1,223 1,211 0 0,58 0 0,781 
Phụ lục 7. Giá trị giới hạn của các thông số trong trầm tích theo QCVN 
43:2017/BTNMT 
TT Thông số 
Đơn vị (theo 
khối lượng khô) 
Giá trị giới hạn 
(trầm tích nước lợ) 
1 Chlordane µg/kg 4,8 
2 DDD µg/kg 7,8 
3 DDE µg/kg 374,0 
X 
4 DDT µg/kg 4,8 
5 Dieldrin µg/kg 4,3 
6 Endrin µg/kg 62,4 
7 Heptachlor epoxide µg/kg 2,7 
8 Lindan µg/kg 1,0 
9 Tổng Polyclobiphenyl (PCB) µg/kg 189 
10 Dioxin và Furan ng/kg TEQ 21,5 
Phụ lục 8. Thông số sinh học loài cá và nhuyễn thể hai mảnh vỏ 
Vị trí Tên loài 
Hàm lượng lipit 
(%) 
Tuổi 
(tháng) 
khối lượng 
(g) 
Kích thước 
(cm) 
ST1 Cá bống bớp 2,6 8 250 17 
ST5 Cá bống bớp 2,1 8 230 15 
ST6 Cá bống bớp 2,1 8 230 15 
ST7 Cá bống bớp 2,4 10 240 16 
ST8 Cá bống bớp 2,2 10 235 15,5 
ST9 Cá bống bớp 2,8 9 250 17,5 
ST10 Cá bống bớp 2,1 9 230 15,5 
ST11 Cá bống bớp 2 9 220 15 
ST1 Hàu 1,9 5 150 10,2 
ST5 Hàu 2,9 7 200 14,5 
ST6 Hàu 2,2 6 170 13 
ST7 Hàu 2,9 6 200 14,3 
ST8 Hàu 2,4 5,5 180 14,1 
ST9 Hàu 2,1 6 150 12 
ST10 Hàu 2,3 7 175 12 
ST11 Hàu 2,1 6 160 12 
ST1 Ngao 2,2 14 130 4,6 
ST5 Ngao 2 13 130 3,5 
ST6 Ngao 2 13 120 3,5 
ST7 Ngao 2,3 15 140 4,8 
ST8 Ngao 1,9 13 120 3,7 
ST9 Ngao 2,1 13 125 4,2 
ST10 Ngao 1,8 12 125 3,7 
ST11 Ngao 1,9 13 120 3,9 
ST1 Sò 1,8 8 130 3,7 
ST1 Sò 1,8 8 125 4,5 
ST1 Sò 1,5 8 120 4,8 
ST5 Sò 2,1 10 150 7,2 
ST6 Sò 2 10 140 6,7 
ST6 Sò 1,8 8 130 4,8 
XI 
ST7 Sò 1,9 9 130 4,6 
ST7 Sò 2 9 160 6,5 
ST8 Sò 1,8 8 135 5,1 
ST9 Sò 1,9 9 140 6,2 
ST10 Sò 1,7 8 125 5,3 
ST11 Sò 2 9 130 6,6 
ST11 Sò 2,1 10 130 6,4 
ST1 Trai 2,3 16 118 4,4 
ST5 Trai 1,4 16 106 3,2 
ST6 Trai 2,2 18 116 4,3 
ST7 Trai 2,5 18 120 4,5 
ST8 Trai 2 17 115 4,4 
ST9 Trai 1,9 16 112 3,8 
ST10 Trai 1,8 17 111 3,7 
ST11 Trai 1,5 15 110 3,6 
ST1 Vẹm 2,4 9 135 9 
ST5 Vẹm 1,9 8 132 7,2 
ST6 Vẹm 2,2 10 130 8,4 
ST6 Vẹm 1,9 8 125 7,2 
ST7 Vẹm 2,2 9 135 8,3 
ST7 Vẹm 2 9 120 6,9 
ST7 Vẹm 2,1 9 125 7,3 
ST8 Vẹm 2 9 128 6,3 
ST8 Vẹm 2 9 125 8 
ST9 Vẹm 1,7 8 130 6,5 
ST9 Vẹm 1,9 8 134 7,6 
ST10 Vẹm 2,1 9 125 7,1 
ST11 Vẹm 1,9 9 128 7 
Phụ lục 9. Nồng độ các OCPs (µg/kg) trong cá và nhuyễn thể hai mảnh vỏ 
Vị 
trí 
 Tên loài HCHs DDTs Endosulfan Heptachlor Aldrin dieldrin Endrin 
ST1 Cá bống bớp 1,972 2,618 2,106 0,807 0,000 0,520 0,715 
ST5 Cá bống bớp 2,136 2,941 1,635 0,216 0,801 0,000 1,251 
ST6 Cá bống bớp 2,651 3,843 7,289 1,554 0,688 2,948 1,070 
ST7 Cá bống bớp 5,344 7,108 3,714 0,639 0,942 3,822 0,734 
ST8 Cá bống bớp 6,555 19,911 7,458 1,098 3,815 3,609 1,580 
ST9 Cá bống bớp 6,019 15,594 10,840 1,666 1,951 2,193 0,000 
ST10 Cá bống bớp 0,853 16,780 0,136 0,201 0,133 0,000 0,000 
ST11 Cá bống bớp 0,804 7,394 3,739 0,000 1,344 0,853 0,022 
ST1 Hàu 2,278 1,370 1,180 1,006 0,000 0,055 0,043 
ST5 Hàu 2,587 1,705 7,326 0,101 0,681 0,000 0,000 
ST6 Hàu 1,971 2,455 2,582 0,766 0,000 0,052 0,076 
ST7 Hàu 1,213 0,661 0,804 0,060 0,623 0,000 0,048 
XII 
ST8 Hàu 3,762 8,533 3,966 0,575 2,020 0,208 0,000 
ST9 Hàu 2,664 5,511 1,540 0,529 1,560 0,157 0,000 
ST10 Hàu 3,400 5,705 6,942 0,591 0,494 0,000 0,000 
ST11 Hàu 3,742 2,766 1,938 0,246 0,789 0,143 0,092 
ST1 Ngao 2,206 2,933 0,410 1,637 0,000 0,110 0,090 
ST5 Ngao 2,680 3,119 5,906 7,342 0,016 0,260 0,282 
ST6 Ngao 2,461 2,478 3,334 0,695 0,000 0,000 0,000 
ST7 Ngao 2,135 2,030 5,212 0,908 0,009 0,000 0,016 
ST8 Ngao 2,872 5,011 7,748 6,168 0,031 0,251 0,255 
ST9 Ngao 4,304 5,239 1,392 5,616 0,008 0,557 0,000 
ST10 Ngao 4,207 3,307 2,376 0,000 0,000 0,546 0,152 
ST11 Ngao 1,742 4,592 8,922 2,140 0,027 0,000 0,527 
ST1 Sò 2,282 2,567 1,626 0,000 0,000 0,546 0,152 
ST1 Sò 2,066 2,284 4,286 1,628 0,327 0,268 0,450 
ST1 Sò 1,706 1,038 52,274 0,268 1,457 0,000 1,757 
ST5 Sò 3,956 6,011 29,752 6,041 3,645 2,980 7,104 
ST6 Sò 1,819 5,708 61,230 2,560 0,527 0,157 0,414 
ST6 Sò 2,568 7,033 29,462 2,369 0,413 0,539 0,495 
ST7 Sò 6,516 2,921 36,196 5,831 1,924 2,051 3,811 
ST7 Sò 9,549 1,898 41,646 8,121 0,163 0,088 0,000 
ST8 Sò 9,143 20,094 18,760 3,673 2,829 0,910 5,789 
ST9 Sò 7,043 14,996 4,664 7,140 5,421 5,613 3,359 
ST10 Sò 8,380 11,930 3,600 5,529 3,560 2,793 1,481 
ST11 Sò 3,570 1,170 33,704 1,321 1,838 0,000 2,275 
ST11 Sò 3,865 1,429 59,322 1,230 0,162 0,000 2,586 
ST1 Trai 7,073 0,542 1,068 1,228 0,000 0,055 0,039 
ST5 Trai 6,084 2,024 13,724 0,969 0,486 0,295 0,582 
ST6 Trai 6,527 5,233 5,368 0,178 1,002 1,327 0,877 
ST7 Trai 2,001 0,907 1,970 0,770 0,000 0,092 0,039 
ST8 Trai 9,143 14,094 19,724 0,801 1,123 0,887 1,675 
ST9 Trai 2,198 8,242 12,724 2,186 0,000 0,078 0,238 
ST10 Trai 2,749 10,875 13,882 1,827 0,000 0,070 0,266 
ST11 Trai 9,382 7,056 4,988 2,917 0,580 1,287 0,966 
ST1 Vẹm 0,000 0,282 0,000 0,000 0,000 0,041 0,000 
ST5 Vẹm 3,448 3,797 19,512 2,583 0,202 0,338 0,263 
ST6 Vẹm 1,988 1,637 1,482 0,756 0,000 0,074 0,032 
ST6 Vẹm 6,147 1,297 8,582 0,000 0,163 0,000 0,124 
ST7 Vẹm 2,299 2,641 1,412 3,338 0,000 0,441 0,000 
ST7 Vẹm 2,161 1,628 2,640 5,033 0,000 0,077 0,000 
ST7 Vẹm 2,111 1,940 2,306 0,758 0,000 0,100 0,152 
ST8 Vẹm 0,176 12,463 2,924 2,018 0,744 0,303 0,552 
ST8 Vẹm 6,758 9,646 13,191 10,073 0,684 0,365 1,238 
ST9 Vẹm 4,910 9,643 8,082 0,378 0,384 0,603 0,749 
XIII 
ST9 Vẹm 1,635 11,485 15,328 0,000 0,000 0,082 0,051 
ST10 Vẹm 0,567 7,279 1,804 1,388 0,000 0,000 0,036 
ST11 Vẹm 0,567 0,575 1,804 1,388 0,000 0,000 0,036 

File đính kèm:

  • pdf3_toan_van_luan_an_ncs_nguyen_xuan_tong.pdf
  • pdf1_Tom tat luan an TV (NCS Nguyen Xuan Tong).pdf
  • pdf2_Tom tat luan an TA (NCS Nguyen Xuan Tong).pdf
  • doc4_Dong gop moi LA Tieng viet NXT.doc
  • pdf4_Dong gop moi LA Tieng viet NXT.pdf
  • doc5_Dong gop moi LA-Tieng anh NXT.doc
  • pdf5_Dong gop moi LA-Tieng anh NXT.pdf
  • pdfCong van de nghi dang thong tin luan an tien si.pdf