3_Toan van luan an (NCS Nguyen Xuan Tong)
Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) là những chất cần thiết cho sự phát triển và
bảo quản cây trồng thông qua việc kiểm soát dịch hại trong nông nghiệp thương mại
hiện đại [1]. Hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ (OCPs) được sử dụng rộng rãi trên thế
giới trong nhiều thế kỷ qua để kiểm soát sâu bọ, nấm và các loài côn trùng khác nhau
nhằm tăng năng suất sản xuất và bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng chống muỗi gây
bệnh sốt rét [2]. Các chất ô nhiễm hữu cơ gốc OCPs có trong môi trường nước xuất
phát từ nhiều nguồn khác nhau như nước thải công nghiệp, nông nghiệp và đô thị,
lắng đọng khí quyển, hoạt động ven biển, vận chuyển hàng hải và sự cố tràn dầu [3].
Trên toàn cầu, OCPs bị nghiêm cấm hoặc hạn chế sử dụng từ một vài thập kỷ trước
do khả năng gây độc của chúng. Tuy bị cấm nhưng OCPs vẫn được phát hiện ở nhiều
môi trường khác nhau, như trong các đại dương, các vùng biển, trong nước và trầm
tích, trong không khí. Quá trình phơi nhiễm với các hóa chất này trong môi trường
có ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái và sự phát triển của các sinh vật thủy
sinh. Các loài cá và nhuyễn thể hai mảnh vỏ là đối tượng đại diện cho sự tích lũy chất
gây ô nhiễm trong hệ sinh thái cửa sông và ven biển vì chúng là những loài ăn lọc
nên có khả năng tích tụ nhiều hóa chất trong mô
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3_Toan van luan an (NCS Nguyen Xuan Tong)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Nguyễn Xuân Tòng ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠ TRONG NƯỚC, TRẦM TÍCH, THỦY SINH VẬT TẠI CỬA SÔNG SÀI GÒN – ĐỒNG NAI VÀ THỬ NGHIỆM ĐỘC TÍNH CỦA DDTs LÊN PHÔI, ẤU TRÙNG HÀU THÁI BÌNH DƯƠNG, CÁ MEDAKA LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Hà Nội – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Nguyễn Xuân Tòng ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU CƠ TRONG NƯỚC, TRẦM TÍCH, THỦY SINH VẬT TẠI CỬA SÔNG SÀI GÒN – ĐỒNG NAI VÀ THỬ NGHIỆM ĐỘC TÍNH CỦA DDTs LÊN PHÔI, ẤU TRÙNG HÀU THÁI BÌNH DƯƠNG, CÁ MEDAKA Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường Mã số: 9 52 03 20 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Mai Hương 2. PGS. TS. Dương Thị Thủy Hà Nội – 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Mai Hương và PGS.TS. Dương Thị Thủy. Các số liệu và kết quả được nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nguyễn Xuân Tòng LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Mai Hương, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội và PGS.TS. Dương Thị Thủy, Viện Công nghệ Môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, đã định hướng nghiên cứu, tận tình hướng dẫn, sửa luận án và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành Bản luận án này. Tôi xin cảm ơn phòng quản lý Đào tạo Viện Công nghệ Môi trường, Học viện Khoa học và Công nghệ -Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi hoàn thành mọi thủ tục cần thiết trong quá trình làm nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình và quý báu của Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường – Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Viện Vệ sinh Dịch tể Trung ương, Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành phố Hồ Chí Minh, Trung Tâm Kiểm Định Và Khảo Nghiệm Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Phía Nam, Phòng Độc học Sinh thái - Đại học Liege - Vương Quốc Bỉ. Tôi xin trân trọng cảm ơn. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu liên quan đến luận án cũng như đánh giá chất lượng luận án để luận án được hoàn thiện. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến những người thân yêu trong gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả luận án: Nguyễn Xuân Tòng i MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 5 1.1. Tổng quan về hóa chất BVTV ......................................................................... 5 1.1.1. Phân loại hóa chất BVTV ......................................................................... 5 1.1.2. Một số nhóm hóa chất BVTV chính ......................................................... 6 1.1.3. Nguồn gốc hóa chất BVTV trong môi trường .......................................... 9 1.2. Tình hình nghiên cứu và hiện trạng tồn dư hóa chất BVTV, độc tính trong môi trường sinh thái thủy sinh ...................................................................................... 11 1.2.1. Tình hình nghiên cứu và hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV trên thế giới ........................................................................................................................... 11 1.2.2. Tình hình nghiên cứu và hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV ở Việt Nam ........................................................................................................................... 15 1.2.3. Độc tính của hóa chất BVTV .................................................................. 19 1.3. Tổng quan về hàu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas), cá medaka (Oryzias latipes) và ứng dụng trong đánh giá độc học sinh thái ......................................... 25 1.3.1. Tổng quan về hàu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas) ....................... 25 1.3.2. Tổng quan về cá medaka (Oryzias latipes) ............................................. 26 1.3.3. Vai trò của hàu Thái Bình Dương (Crassostrea giagas) và cá medaka (Oryzias latipes) trong nghiên cứu độc học sinh thái ........................................ 27 1.4. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ................................................................. 29 1.4.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................... 29 ii 1.4.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .......................................................................... 31 1.4.3. Đặc điểm môi trường .............................................................................. 32 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 34 2.1. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị thí nghiệm ....................................................... 34 2.1.1 Hóa chất ................................................................................................... 34 2.1.2. Dụng cụ, thiết bị ...................................................................................... 35 2.2. Địa điểm lấy mẫu ........................................................................................... 35 2.3. Các phương pháp lấy mẫu .............................................................................. 40 2.3.1. Mẫu nước mặt ......................................................................................... 40 2.3.2. Mẫu trầm tích .......................................................................................... 40 2.3.3. Mẫu sinh vật ............................................................................................ 40 2.4. Phương pháp phân tích mẫu ........................................................................... 41 2.4.1. Phân tích các thông số hóa lý .................................................................. 41 2.4.2. Xác định OCPs trong mẫu nước ............................................................. 41 2.4.3. Xác định OCPs trong mẫu trầm tích ....................................................... 41 2.4.4. Xác định OCPs trong mẫu sinh vật ......................................................... 43 2.5. Các phương pháp thử nghiệm trên phôi, ấu trùng hàu Thái Bình Dương và cá medaka .................................................................................................................. 43 2.5.1. Phôi, ấu trùng hàu Thái Bình Dương ...................................................... 43 2.5.2. Phôi, ấu trùng cá medaka ........................................................................ 46 2.6. Các phương pháp đánh giá độc tính ............................................................... 48 2.6.1. Xác định LC50, EC50 và tỷ lệ sống chết ................................................... 48 2.6.2. Phương pháp phân tích qRT-PCR để đánh giá ảnh hưởng của hóa chất BVTV đến cá medaka ở mức độ sinh học phân tử ........................................... 48 2.6.3. Các phương pháp quan sát hình thái, cấu tạo tế bào ............................... 51 2.7. Xử lý thống kê số liệu .................................................................................... 52 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ – THẢO LUẬN ................................................................ 55 iii 3.1. Phân nhóm các địa điểm lấy mẫu ................................................................... 55 3.2. Hiện trạng OCPs trong nước và trầm tích ...................................................... 56 3.2.1. Các thông số hóa lý trong nước mặt và trầm tích ................................... 56 3.2.2. Nồng độ OCPs trong nước ...................................................................... 57 3.2.3. Nồng độ OCPs trong trầm tích ................................................................ 64 3.2.4. Mối liên hệ giữa nồng độ OCPs trong nước và trong trầm tích .............. 72 3.2.5. Đánh giá nguồn gốc ô nhiễm OCP bằng phân tích thành phần chính .... 76 3.3. OCPs trong cá và nhuyễn thể hai mảnh vỏ .................................................... 79 3.3.1. Nồng độ các OCPs trong sinh vật theo loài ............................................ 80 3.3.2. Nồng độ các OCPs trong sinh vật theo không gian (vị trí) ..................... 93 3.3.3. Nguồn ô nhiễm OCPs trong sinh vật ...................................................... 95 3.4. Đánh giá độc tính của DDTs .......................................................................... 98 3.4.1. Độc tính của DDTs đến sinh trưởng của phôi, ấu trùng hàu Thái Bình Dương ................................................................................................................ 98 3.4.2. Độc tính của DDT đến sinh trưởng của phôi cá medaka ...................... 117 3.4.3. Kết quả đánh giá hình thái, cấu trúc gan cá medaka ............................. 126 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 130 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ............................................... 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 133 PHỤ LỤC .................................................................................................................... I iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt ADN Deoxyribonucleic Acid ANOVA Analysis Of Variance Phân tích phương sai BAF Bioaccumulation factor Hệ số tích lũy sinh học BDL Below Detectable Level Dưới mức có thể phát hiện BR-VT Bà Rịa – Vũng Tàu BVTV Bảo vệ thực vật CA Cluster analysis Phân tích cụm DCM Diclometan DDD Dichloro-Diphenyl-Dichloroethane DDE Dichloro-Diphenyl- Dichloroethylene DDT Dichloro-Diphenyl- Trichloroethane DMSO Dimethyl sulfoxit EC Electrical Conductivity Độ dẫn điện EC50 Effective Concentration Nồng độ ảnh hưởng đến 50% sinh vật phơi nhiễm GC/MS Gas chromatography–mass spectrometry Sắc ký khí – khối phổ GC/ECD Gas chromatography-electron capture detector Sắc ký khí – detector bẫy electron HCH Hexachlorocyclohexane KCN Khu công nghiệp KPH Không phát hiện LC50 Lethal Concentration Nồng độ gây chết 50% sinh vật bị phơi nhiễm LOEC Lowest Observed Effect Concentration Nồng độ thấp nhất có ảnh hưởng LOQ Limit of Quantitation Giới hạn định lượng v NOEC No Observed Effect Concentration Nồng độ cao nhất không có ảnh hưởng OCP Organochlorine Pesticides Hóa chất Bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ PCA/FA Principal Component Analysis/Factor Analysis Phân tích thành phần chính/Phân tích nhân tố PE Polyetylen POP Persistant Organic Pollutant Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy QCVN Quy chuẩn Việt Nam RT-PCR Real-Time Polymerase Chain Reaction Phản ứng tổng hợp chuỗi polymerase thời gian thực SE Standard error Sai số chuẩn SEM Scanning Electron Microscope Kính hiển vi điện tử quét TB Trung bình TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDS Total Dissolved Solids Tổng chất rắn hòa tan TEM Transmission Electron Microscope Kính hiển vi điện tử truyền qua TLTK Tài liệu tham khảo TN&MT Tài nguyên và Môi trường TOC Total Organic Carbon Tổng cacbon hữu cơ TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lững WHO World Health Organization Tổ chức Tổ chức tế Thế giới vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1. Phân loại các loại hóa chất BVTV ................................................. 5 Bảng 1. 2. Phân loại hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ ................................... 6 Bảng 1. 3. Ảnh hưởng của một số loại hóa chất BVTV phổ biến đến một số sinh vật thủy sinh ............................................................................................ 28 Bảng 1. 4. Các sông chính ở khu vực hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai ......... 30 Bảng 2. 1. Hỗn hợp chuẩn gốc OCPs ............................................................ 34 Bảng 2. 2. Các hóa chất dùng trong phân tích .............................................. 34 Bảng 2. 3. Đặc điểm vị trí lấy mẫu ở cửa sông Sài Gòn – Đồng Nai ............ 38 Bảng 2. 4. Kỹ thuật phân tích các thông số hóa lý mẫu nước mặt và trầm tích ................................................................................................................................... 41 Bảng 2. 5. Bảng quy đổi hệ số Probit ............................................................ 48 Bảng 2. 6. Các cặp mồi phân tích Real-time PCR ......................................... 50 Bảng 2. 7. Cài đặt quy trình phân tích phản ứng Real-time PCR ................. 50 Bảng 3. 1. Chỉ tiêu lý – hóa nước tại thủy vực nghiên cứu ............................ 56 Bảng 3. 2. Chỉ tiêu lý – hóa trong trầm tích tại thủy vực nghiên cứu ............ 57 Bảng 3. 3. Nồng độ của OCP (µg/L) trong nước ở hai mùa .......................... 58 Bảng 3. 4. Thành phần của DDT (%) trong nước theo mùa .......................... 59 Bảng 3. 5. Thành phần của HCHs (%) trong nước theo mùa ........................ 60 Bảng 3. 6. Nồng độ các OCPs (µg/L) trong mẫu nước mặt được thu thập từ nghiên cứu ở các khu vực khác nhau trên thế giới ........................................ 60 Bảng 3. 7. Nồng độ của OCPs (µg/L) trong nước ở hai nhóm ...................... 61 Bảng 3. 8. Thành phần của tổng DDTs (%) trong nước theo nhóm .............. 62 Bảng 3. 9. Thành phần của HCHs (%) trong nước theo nhóm ...................... 63 Bảng 3. 10. Nồng độ của OCPs (µg/kg) trong trầm tích theo hai mùa ......... 64 Bảng 3. 11. Thành phần của tổng DDTs (%) trong trầm tích theo mùa........ 65 Bảng 3. 12. Thành phần của tổng HCHs (%) trong trầm tích theo mùa ....... 68 Bảng 3.13. Nồng độ các OCPs (µg/kg) trong mẫu trầm tích được thu thập từ các khu vực khác nhau trên ... 9 152 51,9 108 29,9 ST06 Mưa 2018 6,82 71 48,4 94 29,7 ST07 Mưa 2018 7,18 10010 1,623 36 30,9 ST07 Mưa 2018 6,79 2031 11130 140 30,7 ST07 Mưa 2018 6,73 3774 432 63 31,8 ST08 Mưa 2018 7,5 8010 3870 62 30,9 ST08 Mưa 2018 7,6 1712 976 128 32,3 ST08 Mưa 2018 7,2 2004 1154 106 31,8 ST09 Mưa 2018 7,5 52500 28100 32 33 ST09 Mưa 2018 7,5 35000 19510 92 30 V ST09 Mưa 2018 7,3 34300 18770 72 30,2 ST10 Mưa 2018 7,2 22,7 11,58 22 30,2 ST10 Mưa 2018 7,1 32,9 18,1 13 29,6 ST10 Mưa 2018 7,2 38,06 24800 30 30,8 ST11 Mưa 2018 7,9 56,7 30900 18 29,9 ST11 Mưa 2018 7,3 38,3 27800 67 28,8 ST11 Mưa 2018 7,8 47,4 24700 90 29,8 ST12 Mưa 2018 7,7 52600 62 90 31,1 ST12 Mưa 2018 7,8 43400 142 96 30 ST12 Mưa 2018 7,8 38300 55 70 29,5 Phụ lục 3. Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt theo QCVN 08- MT:2015/BTNMT TT Thông số Đơn vị Giá trị A1 1 pH mg/L 6-8,5 2 BOD5 (200C) mg/L 4 3 COD mg/L 10 4 Ôxy hòa tan (DO) mg/L ≥ 6 5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 20 6 Amoni (NH4+ tính theo N) mg/L 0,3 7 Clorua (Cl-) mg/L 250 8 Florua (F-) mg/L 1 9 Nitrit (NO2 tính theo N) mg/L 0,05 10 Nitrat (NO3 tính theo N) mg/L 2 11 Phosphat (PO43- tính theo P) mg/L 0,1 12 Xyanua (CN-) mg/L 0,05 13 Aldrin µg/L 0,1 14 Benzene hexachloride (BHC) µg/L 0,02 15 Dieldrin µg/L 0,1 16 Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTs) µg/L 1,0 17 Heptachlor & Heptachlorepoxide µg/L 0,2 18 Tổng Phenol mg/L 0,005 VI 19 Tổng dầu, mỡ (oils & grease) mg/L 0,3 20 Tổng các bon hữu cơ (Total Organic Carbon, TOC) mg/L 4 21 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/L 0,1 22 Tổng hoạt độ phóng xạ Bq/L 1,0 23 Coliform MPN hoặc CFU /100 ml 2500 24 E. Coli MPN hoặc CFU /100 ml 20 Phụ lục 4. Hàm lượng các thông số hóa lý trong trầm tích Thành phần cơ giới (%) Vị trí Mùa Năm pH TOC (%) Cát thô Cát mịn Thịt Sét ST 01 Khô 2017 6,43 3,93 5,79 18,896 63,395 11,919 ST 02 Khô 2017 7,25 3,95 0,168 15,28 70,15 14,402 ST 03 Khô 2017 6,47 3,22 0,122 11,41 77,452 11,017 ST 04 Khô 2017 5,6 4,26 0,29 20,489 70,886 8,335 ST 05 Khô 2017 6,75 4,23 0,713 16,65 72,631 10,006 ST 06 Khô 2017 6,95 3,93 4,137 27,018 61,792 7,053 ST 07 Khô 2017 6,97 3,95 2,05 22,578 67,006 8,366 ST 08 Khô 2017 7,22 3,21 0,474 52,299 36,706 10,521 ST 09 Khô 2017 6,73 4,05 0,145 23,934 68,969 6,952 ST 10 Khô 2017 6,89 4,23 0,673 13,228 73,88 12,219 ST 11 Khô 2017 6,73 4,26 3,109 25,658 62,403 8,83 ST 12 Khô 2017 6,52 3,98 0,671 24,798 67,078 7,453 ST 01 Khô 2018 6,7 2,23 6,549 28,151 53,56 11,74 ST 02 Khô 2018 6,8 3,48 0,343 7,54 78,031 14,086 ST 03 Khô 2018 6,9 3,22 2,108 27,925 59,912 10,055 ST 04 Khô 2018 7,8 3,36 1,797 25,245 65,48 7,478 ST 05 Khô 2018 5,7 5,23 0,117 13,235 74,321 12,327 ST 06 Khô 2018 6,5 3,83 0,918 20,662 69,327 9,093 ST 07 Khô 2018 6,7 3,65 10,684 27,991 56,026 5,299 ST 08 Khô 2018 6,5 3,35 0,511 8,8 77,555 13,134 ST 09 Khô 2018 6,7 3,24 1,133 24,539 62,474 11,854 ST 10 Khô 2018 7,2 4,22 8,028 27,714 57,334 6,924 ST 11 Khô 2018 6,9 4,27 1,472 25,546 64,143 8,839 ST 12 Khô 2018 6,8 3,99 0,54 12,933 70,556 15,971 ST 01 Mưa 2017 7,08 3,4 2,78 21,167 62,44 13,613 ST 02 Mưa 2017 6,89 2,6 0,353 20,086 70,86 8,701 ST 03 Mưa 2017 6,73 2,7 3,468 18,258 65,78 12,494 ST 04 Mưa 2017 7,15 3,9 0 7,281 75,364 17,355 ST 05 Mưa 2017 6,64 2,9 5,178 8,965 69,374 16,483 ST 06 Mưa 2017 6,75 3,38 0 6,743 79,643 13,614 VII ST 07 Mưa 2017 7,12 3,89 0 8,954 77,059 13,987 ST 08 Mưa 2017 7,01 2,48 3,404 42,492 45,031 9,073 ST 09 Mưa 2017 6,22 2,42 2,344 39,193 50,198 8,265 ST 10 Mưa 2017 6,64 2,34 0 10,196 73,148 15,936 ST 11 Mưa 2017 7,04 2,035 0,496 27,128 63,829 8,547 ST 12 Mưa 2017 7,11 2,44 0,474 52,299 36,706 10,521 ST 01 Mưa 2018 5,8 4,39 0,721 15,773 67,513 15,993 ST 02 Mưa 2018 6,3 3,39 1,721 23,369 68,805 6,105 ST 03 Mưa 2018 6,7 3,98 0,975 8,486 76,471 14,068 ST 04 Mưa 2018 7,4 3,38 0,26 12,954 76,061 10,725 ST 06 Mưa 2018 5,68 4,62 0,114 16,687 71,624 11,575 ST 05 Mưa 2018 5,97 4,06 2,298 28,175 68,041 1,468 ST 07 Mưa 2018 6,22 4,64 7,576 17,114 68,455 6,855 ST 08 Mưa 2018 6,68 4,41 3,979 21,506 68,766 5,749 ST 09 Mưa 2018 6,89 4,76 1,887 21,304 66,889 9,92 ST 10 Mưa 2018 7,2 3,8 0,756 21,977 71,842 5,425 ST 11 Mưa 2018 6,9 4,49 0,718 32,19 60,37 6,722 ST 12 Mưa 2018 7,1 4,9 0,95 29,375 61,092 8,583 Phụ lục 5. Nồng độ các OCPs (µg/L) trong nước phân theo mùa và nhóm phân tích Vị trí Mùa Nhóm Năm DDTs HCHs Aldrin Heptachlor Dieldrin Endrin ST 01 Khô 2 2017 0,139 0,123 0,004 0,009 0,003 0,014 ST 02 Khô 2 2017 0,165 0,281 0,006 0,012 0,004 0,018 ST 03 Khô 1 2017 0,185 0,164 0,021 0,012 0,09 0,023 ST 04 Khô 1 2017 0,295 0,37 0,065 0,016 0,011 0,045 ST 05 Khô 2 2017 0,095 0,06 0,015 0,006 0,01 0,016 ST 06 Khô 2 2017 0,119 0,062 0,024 0,007 0 0,008 ST 07 Khô 2 2017 0,094 0,088 0 0,005 0,001 0,027 ST 08 Khô 1 2017 0,372 0,159 0,005 0,015 0,016 0,027 ST 09 Khô 2 2017 0,113 0,131 0,003 0,007 0 0,019 ST 10 Khô 2 2017 0,116 0,083 0 0,006 0,001 0,01 ST 11 Khô 2 2017 0,166 0,049 0,002 0,006 0 0,008 ST 12 Khô 2 2017 0,022 0,024 0,002 0,003 0 0,008 ST 01 Khô 2 2018 0,08 0,03 0,003 0,009 0,001 0,008 ST 02 Khô 2 2018 0,095 0,128 0,003 0,009 0,005 0,036 ST 03 Khô 1 2018 0,132 0,108 0,005 0,006 0,006 0,011 ST 04 Khô 1 2018 0,222 0,141 0,008 0,016 0,008 0,016 ST 05 Khô 2 2018 0,109 0,042 0,004 0,008 0,003 0,028 ST 06 Khô 2 2018 0,071 0,137 0,007 0,009 0,002 0,014 ST 07 Khô 2 2018 0,135 0,056 0,003 0,031 0 0,023 ST 08 Khô 1 2018 0,257 0,17 0,006 0,014 0,007 0,046 ST 09 Khô 2 2018 0,069 0,076 0,004 0,005 0 0,007 ST 10 Khô 2 2018 0,139 0,03 0,004 0,005 0,001 0,012 VIII ST 11 Khô 2 2018 0,049 0,022 0,002 0,007 0,005 0,013 ST 12 Khô 2 2018 0,06 0,024 0 0,002 0 0,008 ST 01 Mưa 2 2017 0,411 0,243 0,096 0,015 0,01 0,07 ST 02 Mưa 2 2017 0,536 0,499 0,048 0,018 0,03 0,11 ST 03 Mưa 1 2017 0,696 0,302 0,11 0,02 0,06 0,02 ST 04 Mưa 1 2017 0,97 0,442 0,068 0,031 0,172 0,12 ST 05 Mưa 2 2017 0,138 0,068 0,02 0,041 0,07 0,091 ST 06 Mưa 2 2017 0,428 0,149 0,03 0,01 0,01 0,01 ST 07 Mưa 2 2017 0,33 0,23 0,021 0,018 0,016 0,06 ST 08 Mưa 1 2017 1,42 0,746 0,098 0,25 0,091 0,01 ST 09 Mưa 2 2017 0,174 0,278 0,08 0,01 0,021 0,01 ST 10 Mưa 2 2017 0,113 0,233 0,063 0,08 0,01 0,01 ST 11 Mưa 2 2017 0,171 0,211 0,02 0,01 0,013 0,01 ST 12 Mưa 2 2017 0,03 0,082 0,02 0,03 0,01 0,01 ST 01 Mưa 2 2018 0,141 0,205 0,086 0,065 0,006 0,009 ST 02 Mưa 2 2018 0,16 0,506 0,094 0,046 0,004 0,008 ST 03 Mưa 1 2018 0,192 0,316 0,121 0,068 0,006 0,008 ST 04 Mưa 1 2018 0,367 0,627 0,133 0,018 0,014 0,012 ST 06 Mưa 2 2018 0,12 0,188 0,085 0,054 0,003 0,012 ST 05 Mưa 2 2018 0,141 0,25 0,079 0,029 0,007 0,025 ST 07 Mưa 2 2018 0,053 0,096 0,025 0,028 0 0,005 ST 08 Mưa 1 2018 0,412 0,56 0,117 0,064 0,009 0,014 ST 09 Mưa 2 2018 0,076 0,218 0,077 0,014 0 0,009 ST 10 Mưa 2 2018 0,093 0,206 0,056 0,011 0,002 0,003 ST 11 Mưa 2 2018 0,04 0,234 0,066 0,019 0,023 0,004 ST 12 Mưa 2 2018 0,021 0,111 0,009 0,004 0 0,009 Phụ lục 6. Nồng độ các OCPs (µg/kg) trong trầm tích phân theo mùa và nhóm phân tích Vị trí Mùa Nhóm Năm DDT HCH Aldrin Heptachlor Dieldrin Endrin ST 01 Khô 2 2017 2,034 1,926 0 0,542 0 0,788 ST 02 Khô 2 2017 2,571 2,041 0 0,737 0 0,802 ST 03 Khô 1 2017 6,452 2,746 0,696 0,542 1,28 0,762 ST 04 Khô 1 2017 4,601 2,547 0,378 1,4 0 0,756 ST 05 Khô 2 2017 2,300 1,542 0 0,286 0 0,286 ST 06 Khô 2 2017 2,080 1,736 0 0 1,075 0,073 ST 07 Khô 2 2017 1,749 1,558 0 0,636 0 0,753 ST 08 Khô 1 2017 6,340 3,154 1,5 3,44 1,416 1,4 ST 09 Khô 2 2017 3,718 2,347 0,396 1,4 0,389 0,766 ST 10 Khô 2 2017 2,472 1,862 0,075 0,686 0,485 0,87 ST 11 Khô 2 2017 1,281 0,912 0 0,567 0 0,744 ST 12 Khô 2 2017 1,033 0,609 0 0,386 0 0,396 ST 01 Khô 2 2018 2,040 2,878 0 0,43 0,212 0,472 ST 02 Khô 2 2018 3,408 2,04 0,696 0,587 1,614 0,806 IX ST 03 Khô 1 2018 3,633 3,314 0,586 1,15 0,284 0,185 ST 04 Khô 1 2018 6,819 3,839 1,5 2,69 1,57 0,971 ST 05 Khô 2 2018 2,433 3,206 0,184 0,285 0 2,501 ST 06 Khô 2 2018 3,658 1,966 0,696 2,19 0,946 1,603 ST 07 Khô 2 2018 3,755 1,523 0,566 0,154 0 1,6 ST 08 Khô 1 2018 9,750 5,66 1,68 2,48 2,201 2,511 ST 09 Khô 2 2018 5,926 3,54 0,582 1,5 0,486 1,614 ST 10 Khô 2 2018 3,989 2,062 0,146 1,67 0,678 1,793 ST 11 Khô 2 2018 1,672 1,087 0 0,194 0 0,713 ST 12 Khô 2 2018 0,091 0,905 0 0,296 0,285 0 ST 01 Mưa 2 2017 6,764 2,072 0,202 2,3 0 0,186 ST 02 Mưa 2 2017 7,414 3,225 1,41 3,86 0,096 0,795 ST 03 Mưa 1 2017 13,114 8,081 2,2 0,571 0,849 0,799 ST 04 Mưa 1 2017 21,927 8,696 2,17 4,3 0,297 0,957 ST 05 Mưa 2 2017 6,571 3,177 1,07 2,5 0,498 0,492 ST 06 Mưa 2 2017 5,500 1,899 0,069 0,751 0 0,771 ST 07 Mưa 2 2017 4,460 1,592 0 0,7 0 0,791 ST 08 Mưa 1 2017 23,170 9,824 8,96 24,9 1,419 4,97 ST 09 Mưa 2 2017 4,383 4,593 2,49 2,5 0 0,777 ST 10 Mưa 2 2017 6,430 3,176 0,598 2,19 0,845 1,4 ST 11 Mưa 2 2017 3,716 2,091 0 0,566 0 0,802 ST 12 Mưa 2 2017 2,091 1,001 0 0,386 0 0,285 ST 01 Mưa 2 2018 2,627 3,689 0 0,215 0 2,562 ST 02 Mưa 2 2018 5,686 5,519 2,58 0,542 0,297 0,762 ST 03 Mưa 1 2018 10,098 5,809 1,8 2,04 0,037 0,838 ST 04 Mưa 1 2018 14,257 13,148 3,25 5,3 0,079 1,6 ST 06 Mưa 2 2018 7,553 5,072 0,774 2,417 0,583 1,6 ST 05 Mưa 2 2018 3,484 3,187 0,462 0,665 0 1,762 ST 07 Mưa 2 2018 5,489 2,133 0 1,5 0 1,7 ST 08 Mưa 1 2018 21,566 7,551 3,7 22,5 1,742 3,923 ST 09 Mưa 2 2018 8,076 4,399 2,02 2,47 0,154 1,962 ST 10 Mưa 2 2018 5,893 5,112 2,67 1,49 0,845 2,31 ST 11 Mưa 2 2018 1,440 1,97 0 0,579 0 0,869 ST 12 Mưa 2 2018 1,223 1,211 0 0,58 0 0,781 Phụ lục 7. Giá trị giới hạn của các thông số trong trầm tích theo QCVN 43:2017/BTNMT TT Thông số Đơn vị (theo khối lượng khô) Giá trị giới hạn (trầm tích nước lợ) 1 Chlordane µg/kg 4,8 2 DDD µg/kg 7,8 3 DDE µg/kg 374,0 X 4 DDT µg/kg 4,8 5 Dieldrin µg/kg 4,3 6 Endrin µg/kg 62,4 7 Heptachlor epoxide µg/kg 2,7 8 Lindan µg/kg 1,0 9 Tổng Polyclobiphenyl (PCB) µg/kg 189 10 Dioxin và Furan ng/kg TEQ 21,5 Phụ lục 8. Thông số sinh học loài cá và nhuyễn thể hai mảnh vỏ Vị trí Tên loài Hàm lượng lipit (%) Tuổi (tháng) khối lượng (g) Kích thước (cm) ST1 Cá bống bớp 2,6 8 250 17 ST5 Cá bống bớp 2,1 8 230 15 ST6 Cá bống bớp 2,1 8 230 15 ST7 Cá bống bớp 2,4 10 240 16 ST8 Cá bống bớp 2,2 10 235 15,5 ST9 Cá bống bớp 2,8 9 250 17,5 ST10 Cá bống bớp 2,1 9 230 15,5 ST11 Cá bống bớp 2 9 220 15 ST1 Hàu 1,9 5 150 10,2 ST5 Hàu 2,9 7 200 14,5 ST6 Hàu 2,2 6 170 13 ST7 Hàu 2,9 6 200 14,3 ST8 Hàu 2,4 5,5 180 14,1 ST9 Hàu 2,1 6 150 12 ST10 Hàu 2,3 7 175 12 ST11 Hàu 2,1 6 160 12 ST1 Ngao 2,2 14 130 4,6 ST5 Ngao 2 13 130 3,5 ST6 Ngao 2 13 120 3,5 ST7 Ngao 2,3 15 140 4,8 ST8 Ngao 1,9 13 120 3,7 ST9 Ngao 2,1 13 125 4,2 ST10 Ngao 1,8 12 125 3,7 ST11 Ngao 1,9 13 120 3,9 ST1 Sò 1,8 8 130 3,7 ST1 Sò 1,8 8 125 4,5 ST1 Sò 1,5 8 120 4,8 ST5 Sò 2,1 10 150 7,2 ST6 Sò 2 10 140 6,7 ST6 Sò 1,8 8 130 4,8 XI ST7 Sò 1,9 9 130 4,6 ST7 Sò 2 9 160 6,5 ST8 Sò 1,8 8 135 5,1 ST9 Sò 1,9 9 140 6,2 ST10 Sò 1,7 8 125 5,3 ST11 Sò 2 9 130 6,6 ST11 Sò 2,1 10 130 6,4 ST1 Trai 2,3 16 118 4,4 ST5 Trai 1,4 16 106 3,2 ST6 Trai 2,2 18 116 4,3 ST7 Trai 2,5 18 120 4,5 ST8 Trai 2 17 115 4,4 ST9 Trai 1,9 16 112 3,8 ST10 Trai 1,8 17 111 3,7 ST11 Trai 1,5 15 110 3,6 ST1 Vẹm 2,4 9 135 9 ST5 Vẹm 1,9 8 132 7,2 ST6 Vẹm 2,2 10 130 8,4 ST6 Vẹm 1,9 8 125 7,2 ST7 Vẹm 2,2 9 135 8,3 ST7 Vẹm 2 9 120 6,9 ST7 Vẹm 2,1 9 125 7,3 ST8 Vẹm 2 9 128 6,3 ST8 Vẹm 2 9 125 8 ST9 Vẹm 1,7 8 130 6,5 ST9 Vẹm 1,9 8 134 7,6 ST10 Vẹm 2,1 9 125 7,1 ST11 Vẹm 1,9 9 128 7 Phụ lục 9. Nồng độ các OCPs (µg/kg) trong cá và nhuyễn thể hai mảnh vỏ Vị trí Tên loài HCHs DDTs Endosulfan Heptachlor Aldrin dieldrin Endrin ST1 Cá bống bớp 1,972 2,618 2,106 0,807 0,000 0,520 0,715 ST5 Cá bống bớp 2,136 2,941 1,635 0,216 0,801 0,000 1,251 ST6 Cá bống bớp 2,651 3,843 7,289 1,554 0,688 2,948 1,070 ST7 Cá bống bớp 5,344 7,108 3,714 0,639 0,942 3,822 0,734 ST8 Cá bống bớp 6,555 19,911 7,458 1,098 3,815 3,609 1,580 ST9 Cá bống bớp 6,019 15,594 10,840 1,666 1,951 2,193 0,000 ST10 Cá bống bớp 0,853 16,780 0,136 0,201 0,133 0,000 0,000 ST11 Cá bống bớp 0,804 7,394 3,739 0,000 1,344 0,853 0,022 ST1 Hàu 2,278 1,370 1,180 1,006 0,000 0,055 0,043 ST5 Hàu 2,587 1,705 7,326 0,101 0,681 0,000 0,000 ST6 Hàu 1,971 2,455 2,582 0,766 0,000 0,052 0,076 ST7 Hàu 1,213 0,661 0,804 0,060 0,623 0,000 0,048 XII ST8 Hàu 3,762 8,533 3,966 0,575 2,020 0,208 0,000 ST9 Hàu 2,664 5,511 1,540 0,529 1,560 0,157 0,000 ST10 Hàu 3,400 5,705 6,942 0,591 0,494 0,000 0,000 ST11 Hàu 3,742 2,766 1,938 0,246 0,789 0,143 0,092 ST1 Ngao 2,206 2,933 0,410 1,637 0,000 0,110 0,090 ST5 Ngao 2,680 3,119 5,906 7,342 0,016 0,260 0,282 ST6 Ngao 2,461 2,478 3,334 0,695 0,000 0,000 0,000 ST7 Ngao 2,135 2,030 5,212 0,908 0,009 0,000 0,016 ST8 Ngao 2,872 5,011 7,748 6,168 0,031 0,251 0,255 ST9 Ngao 4,304 5,239 1,392 5,616 0,008 0,557 0,000 ST10 Ngao 4,207 3,307 2,376 0,000 0,000 0,546 0,152 ST11 Ngao 1,742 4,592 8,922 2,140 0,027 0,000 0,527 ST1 Sò 2,282 2,567 1,626 0,000 0,000 0,546 0,152 ST1 Sò 2,066 2,284 4,286 1,628 0,327 0,268 0,450 ST1 Sò 1,706 1,038 52,274 0,268 1,457 0,000 1,757 ST5 Sò 3,956 6,011 29,752 6,041 3,645 2,980 7,104 ST6 Sò 1,819 5,708 61,230 2,560 0,527 0,157 0,414 ST6 Sò 2,568 7,033 29,462 2,369 0,413 0,539 0,495 ST7 Sò 6,516 2,921 36,196 5,831 1,924 2,051 3,811 ST7 Sò 9,549 1,898 41,646 8,121 0,163 0,088 0,000 ST8 Sò 9,143 20,094 18,760 3,673 2,829 0,910 5,789 ST9 Sò 7,043 14,996 4,664 7,140 5,421 5,613 3,359 ST10 Sò 8,380 11,930 3,600 5,529 3,560 2,793 1,481 ST11 Sò 3,570 1,170 33,704 1,321 1,838 0,000 2,275 ST11 Sò 3,865 1,429 59,322 1,230 0,162 0,000 2,586 ST1 Trai 7,073 0,542 1,068 1,228 0,000 0,055 0,039 ST5 Trai 6,084 2,024 13,724 0,969 0,486 0,295 0,582 ST6 Trai 6,527 5,233 5,368 0,178 1,002 1,327 0,877 ST7 Trai 2,001 0,907 1,970 0,770 0,000 0,092 0,039 ST8 Trai 9,143 14,094 19,724 0,801 1,123 0,887 1,675 ST9 Trai 2,198 8,242 12,724 2,186 0,000 0,078 0,238 ST10 Trai 2,749 10,875 13,882 1,827 0,000 0,070 0,266 ST11 Trai 9,382 7,056 4,988 2,917 0,580 1,287 0,966 ST1 Vẹm 0,000 0,282 0,000 0,000 0,000 0,041 0,000 ST5 Vẹm 3,448 3,797 19,512 2,583 0,202 0,338 0,263 ST6 Vẹm 1,988 1,637 1,482 0,756 0,000 0,074 0,032 ST6 Vẹm 6,147 1,297 8,582 0,000 0,163 0,000 0,124 ST7 Vẹm 2,299 2,641 1,412 3,338 0,000 0,441 0,000 ST7 Vẹm 2,161 1,628 2,640 5,033 0,000 0,077 0,000 ST7 Vẹm 2,111 1,940 2,306 0,758 0,000 0,100 0,152 ST8 Vẹm 0,176 12,463 2,924 2,018 0,744 0,303 0,552 ST8 Vẹm 6,758 9,646 13,191 10,073 0,684 0,365 1,238 ST9 Vẹm 4,910 9,643 8,082 0,378 0,384 0,603 0,749 XIII ST9 Vẹm 1,635 11,485 15,328 0,000 0,000 0,082 0,051 ST10 Vẹm 0,567 7,279 1,804 1,388 0,000 0,000 0,036 ST11 Vẹm 0,567 0,575 1,804 1,388 0,000 0,000 0,036
File đính kèm:
- 3_toan_van_luan_an_ncs_nguyen_xuan_tong.pdf
- 1_Tom tat luan an TV (NCS Nguyen Xuan Tong).pdf
- 2_Tom tat luan an TA (NCS Nguyen Xuan Tong).pdf
- 4_Dong gop moi LA Tieng viet NXT.doc
- 4_Dong gop moi LA Tieng viet NXT.pdf
- 5_Dong gop moi LA-Tieng anh NXT.doc
- 5_Dong gop moi LA-Tieng anh NXT.pdf
- Cong van de nghi dang thong tin luan an tien si.pdf