Luận án Nghiên cứu qui trình phân lập, nhân giống dạng dịch thể để nuôi trồng nấm đầu khỉ (hericium erinaceus (bull.: fr.) pers.) và tách chiết một số polysaccharide có hoạt tính sinh học

Nấm lớn có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống, chúng có vai trò trong nền kinh

tế, khoa học và tham gia vào các chu trình chuyển hóa vật chất - năng lượng trong tự

nhiên. Nhiều loài nấm lớn được sử dụng làm thực phẩm giàu dinh dưỡng, một số được sử

dụng làm dược phẩm để chữa trị một số bệnh nguy hiểm như tim mạch, béo phì, giải độc

và bảo vệ tế bào gan, phòng và điều trị loãng xương Trên thế giới có khoảng hơn 2000

loại nấm có thể ăn và dùng làm thuốc, ngoài nguồn nấm thu hái từ thiên nhiên, người ta đã

trồng được hơn 60 loại theo phương pháp thủ công, bán công nghiệp, công nghiệp với hiệu

quả và năng suất cao. Nhiều nhà khoa học cho rằng nấm sẽ là một trong những thực phẩm

rất quan trọng và thông dụng của con người trong tương lai [16].

Việt Nam là một nước nông nghiệp, giàu tiềm năng lâm nghiệp do đó nguồn phế

liệu từ nông, lâm nghiệp như rơm rạ, mùn cưa, bã mía, thân ngô, lõi ngô rất dồi dào, đây

là nguồn nguyên liệu thích hợp để trồng nấm; Bên cạnh đó điều kiện tự nhiên của nước ta

rất phù hợp với việc nuôi trồng nấm. Trong mười năm trở lại đây, ngành sản xuất nấm ăn –

nấm dược liệu ở nước ta đã có những bước tiến đáng kể nhưng vẫn chậm phát triển hơn rất

nhiều so với các nước trên thế giới do ít đầu tư vào nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên

tiến cũng như thiết bị hiện đại để sản xuất nấm ăn – nấm dược liệu. Công nghệ nhân giống

và nuôi trồng nấm ở nước ta hiện nay chỉ sử dụng giống nhân trên cơ chất rắn như nhân

giống trên môi trường thạch, trên mùn cưa, thóc, que sắn; đây là phương pháp truyền thống

tuy được sử dụng một cách phổ biến do quá trình sản suất đơn giản nhưng lại có một số

nhược điểm sau:

+ Thời gian nhân giống các cấp kéo dài;

+ Giống nấm nhân trên cơ chất rắn có chất lượng không ổn định, tuổi giống không

đồng nhất trong toàn bộ chai giống hay túi giống;

+ Phương pháp nhân giống trên cơ chất rắn gặp nhiều khó khăn trong việc sản xuất

giống với số lượng lớn do hệ số nhân giống thấp;

+ Thao tác cấy chuyển giống khó tự động hóa, chịu nhiều tác động của yếu tố ngoại

cảnh làm tăng nguy cơ nhiễm. Việc kiểm soát nhiễm đối với giống nấm nhân trên cơ chất

rắn cũng gặp nhiều khó khăn;

+ Nguyên liệu nhân giống đắt, chi phí nhân công, chi phí khấu hao điện năng, khấu

hao nhà xưởng cao;

Hiện nay, công nghệ nhân giống nấm lớn dạng dịch thể đang là hướng nghiên cứu

được các nhà nghiên cứu nấm đặc biệt quan tâm vì giống nấm dạng dịch thể so với giống

trên cơ chất tổng hợp dạng rắn (mùn cưa, thóc, que sắn ) có rất nhiều ưu điểm vượt trội

như:

pdf 167 trang dienloan 14400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu qui trình phân lập, nhân giống dạng dịch thể để nuôi trồng nấm đầu khỉ (hericium erinaceus (bull.: fr.) pers.) và tách chiết một số polysaccharide có hoạt tính sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu qui trình phân lập, nhân giống dạng dịch thể để nuôi trồng nấm đầu khỉ (hericium erinaceus (bull.: fr.) pers.) và tách chiết một số polysaccharide có hoạt tính sinh học

Luận án Nghiên cứu qui trình phân lập, nhân giống dạng dịch thể để nuôi trồng nấm đầu khỉ (hericium erinaceus (bull.: fr.) pers.) và tách chiết một số polysaccharide có hoạt tính sinh học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
=====***===== 
Cồ Thị Thùy Vân 
NGHIÊN CỨU QUI TRÌNH PHÂN LẬP, NHÂN GIỐNG DẠNG 
DỊCH THỂ ĐỂ NUÔI TRỒNG NẤM ĐẦU KHỈ (HERICIUM 
ERINACEUS (BULL.: FR.) PERS.) VÀ TÁCH CHIẾT MỘT SỐ 
POLYSACCHARIDE CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
Hà Nội - 2015 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
=====***===== 
Cồ Thị Thùy Vân 
NGHIÊN CỨU QUI TRÌNH PHÂN LẬP, NHÂN 
GIỐNG DẠNG DỊCH THỂ ĐỂ NUÔI TRỒNG NẤM 
ĐẦU KHỈ (HERICIUM ERINACEUS (BULL.: FR.) 
PERS.) VÀ TÁCH CHIẾT MỘT SỐ 
POLYSACCHARIDE 
CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC 
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học 
Mã số: 62420201 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1. PGS.TS. Lê Mai Hương 
 2. PGS.TS. Trần Liên Hà 
Hà Nội - 2015 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi; các số liệu, kết quả, hình 
ảnh nêu trong Luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công 
trình của tác giả nào khác. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2015. 
 TM tập thể Giáo viên hƣớng dẫn 
Giáo viên HD 1 
 Nghiên cứu sinh 
PGS.TS. Lê Mai Hƣơng 
 Cồ Thị Thuỳ Vân 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
LỜI CẢM ƠN 
 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lê Mai Hương, Phòng Sinh 
học thực nghiệm - Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên – Viện Hàn lâm Khoa 
học & Công nghệ Việt Nam và PGS.TS. Trần Liên Hà, Bộ môn Vi sinh – Hóa sinh 
– Sinh học phân tử - Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm – Đại học 
Bách khoa Hà Nội, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên 
cứu để tôi hoàn thành Luận án này; 
 Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện Công nghệ sinh học 
và Công nghệ thực phẩm – Đại học Bách khoa Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những 
kiến thức quí báu cũng như giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập tại 
trường; Đồng thời xin được gửi lời cảm ơn tới sự giúp đỡ, cộng tác của các cán bộ 
phòng Nghiên cứu – Trung tâm công nghệ sinh học thực vật – Viện di truyền nông 
nghiệp; các cán bộ phòng Sinh học thực nghiệm - Viện Hóa học các hợp chất thiên 
nhiên – Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; 
 Tôi xin cảm ơn GS.TSKH. Trịnh Tam Kiệt đã cho tôi những lời khuyên và 
chỉ dẫn cho tôi rất nhiều kiến thức về nấm lớn. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân 
viên Trung tâm công nghệ sinh học thực vật – Viện di truyền nông nghiệp đã tạo 
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành 
nhiệm vụ học tập được giao. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2015 
Cồ Thị Thùy Vân 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 i 
MỤC LỤC 
 TRANG 
MỞ ĐẦU 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN 5 
1.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất và sử dụng nấm dƣợc liệu 5 
1.1.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất nấm dược liệu 5 
1.1.2. Tình hình nghiên cứu và sử dụng nấm dược liệu trong chăm sóc 
sức khỏe cộng đồng 
10 
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu tách chiết các hợp chất có hoạt tính 
sinh học trong nấm dược liệu 
15 
1.1.2.2 Tình hình nghiên cứu tách chiết các hợp chất có hoạt tính 
sinh học trong nấm dược liệu ở nước ta 
16 
1.2. Nấm Đầu khỉ Hericium erinaceus (Bull.: Fr.) Pers. 17 
1.2.1. Giới thiệu về nấm Đầu khỉ Hericium erinaceus (Bull.: Fr.) Pers. 17 
1.2.2. Vị trí nấm Đầu khỉ trong phân loại nấm học 18 
1.2.3. Đặc điểm hình thái quả thể và một số đặc tính sinh học của nấm 
Đầu khỉ 
18 
1.2.4. Thành phần hóa học của nấm Đầu khỉ H. erinaceus 19 
1.2.4.1. Một số thành phần dinh dưỡng trong nấm Đầu khỉ 19 
1.2.4.2. Một số thành phần hóa học mang lại giá trị dược liệu cho 
nấm Đầu khỉ 
20 
1.2.5. Tình hình nuôi trồng nấm Đầu khỉ trên thế giới và trong nước 25 
1.2.6. Một số phương pháp được sử dụng để tách polysaccharide từ quả 
thể và hệ sợi nấm dược liệu 
30 
1.2.6.1. Phương pháp tách chiết trong cồn 30 
1.2.6.2. Phương pháp tách chiết trong nước nóng 30 
1.2.6.3. Phương pháp tách chiết trong kiềm nóng kết hợp với sự 
hỗ trợ của lò vi sóng và siêu âm 
31 
1.2.6.4. Phương pháp tách chiết trong nước nóng kết hợp với sự 
hỗ trợ của lò vi sóng và siêu âm 
32 
Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 
2.1. Vật liệu 34 
2.2. Các loại môi trƣờng 36 
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 39 
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu tuyển chọn, xây dựng QTCN phân lập 
giống nấm Đầu khỉ 
39 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 ii 
2.3.1.1. Khảo nghiệm, tuyển chọn giống nấm Đầu khỉ 39 
2.3.1.2. Phân lập giống nấm Đầu khỉ 40 
2.3.1.3. Nghiên cứu độ tuổi của quả thể nấm thích hợp để phân 
lập giống gốc 
41 
2.3.1.4. Nghiên cứu các điều kiện nhân giống gốc nấm Đầu khỉ 41 
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu xây dựng QTCN nhân giống nấm Đầu 
khỉ dạng dịch thể các cấp. 
42 
2.3.2.1. Nhân giống Đầu khỉ dạng dịch thể trung gian cấp 1 (dung 
tích 200 ml) 
42 
2.3.2.2. Nhân giống Đầu khỉ dạng dịch thể trung gian cấp 2 (dung 
tích 2000 - 5000 ml) 
43 
2.3.2.3. Nhân giống Đầu khỉ dạng dịch thể sử dụng trong nuôi 
trồng nấm Đầu khỉ trên nguồn cơ chất tổng hợp (dung tích 120 lít) 
44 
2.3.2.4. Phương pháp kiểm tra chất lượng giống nấm dạng dịch 
thể 
45 
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu xây dựng QTCN nuôi trồng nấm Đầu khỉ 
trên nguồn cơ chất tổng hợp sử dụng giống nấm dạng dịch thể. 
46 
2.3.3.1. Phương pháp xử lý nguyên liệu nuôi trồng nấm Đầu Khỉ 46 
2.3.3.2. Nghiên cứu điều kiện thích hợp để nuôi trồng nấm Đầu khỉ 
trên nguồn cơ chất tổng hợp, sử dụng giống nấm dạng dịch thể. 
47 
2.3.3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm 47 
2.3.4. Phương pháp xác định một số thành phần dinh dưỡng, vitamin, axit 
amin trong nấm Đầu khỉ 
49 
2.3.5. Phương pháp nghiên cứu một số điều kiện tách chiết thu nhận 
polysaccharide trong quả thể nấm Đầu khỉ 
49 
2.3.5.1. Phương pháp thu nhận polysaccharide trong mẫu quả thể 
nấm nấm Đầu khỉ 
49 
2.3.5.2. Lựa chọn hóa chất kiềm thích hợp 50 
2.3.5.3. Nghiên cứu nồng độ dung dịch NaOH thích hợp 50 
nấm 
50 
2.3.5.5. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định 50 
2.3.5.6. Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào trên các 
dòng tế bào ung thư người nuôi cấy invitro 
51 
2.3.5.7. Phương pháp kiểm tra hoạt tính ức chế hình thành khối u 3 
chiều trên thạch mềm (anti-tumor promoting assay) in vivo 
52 
2.3.5.8. Phương pháp nghiên cứu trên động vật thực nghiệm 53 
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu 54 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 iii 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55 
3.1. Kết quả tuyển chọn, phân lập lại giống nấm Đầu khỉ H. erinaceus 50 
3.1.1. Kết quả so sánh, đánh giá và khảo nghiệm 4 giống nấm Đầu khỉ 
H. erinaceus trên diện hẹp 
51 
3.1.1.1. Một số đặc trưng hình thái của 4 giống nấm Đầu khỉ 
nghiên cứu tuyển chọn 
51 
3.1.1.2. Thời gian sinh trưởng của 4 giống nấm Đầu khỉ khảo 
nghiệm 
52 
3.1.1.3. Đánh giá khả năng chống chịu đối với các loại sâu bệnh hại 
của 4 giống Đầu khỉ nghiên cứu 
57 
3.1.1.4. Kết quả phân tích một số thành phần dinh dưỡng trong nấm 
Đầu khỉ He1 
59 
3.1.2. Kết quả phân lập lại giống nấm Đầu khỉ 61 
3.1.2.1. Ảnh hưởng của phương pháp phân lập đến sự mọc của hệ 
sợi nấm Đầu khỉ 
61 
3.1.2.2. Xác định thời điểm phân lập 63 
3.1.2.3. Kết quả nghiên cứu môi trường dinh dưỡng phân lập 
giống nấm Đầu khỉ 
65 
a. Ảnh hưởng của nguồn cacbon đến sự sinh trưởng của hệ sợi 
giống gốc 
65 
b. Ảnh hưởng của nguồn nitơ đến sự sinh trưởng của hệ sợi 66 
c. Ảnh hưởng của thành phần môi trường dinh dưỡng đến sự 
sinh trưởng của sợi nấm 
68 
3.1.2.4. Xác định nhiệt độ thích hợp nuôi giống gốc nấm Đầu khỉ 70 
3.2. Kết quả nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ nhân giống nấm 
Đầu khỉ dạng dịch thể 
73 
3.2.1. Nhân giống nấm Đầu khỉ trung gian cấp 1 dạng dịch thể (dung tích 
200ml) 
73 
3.2.1.1. Kết quả nghiên cứu chế độ khử trùng môi trường dinh dưỡng 73 
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu môi trường nhân giống nấm Đầu khỉ dạng 
dịch thể trung gian cấp 1 
74 
3.2.1.3. Ảnh hưởng của pH môi trường dinh dưỡng dạng dịch thể đến 76 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 iv 
sự sinh trưởng của hệ sợi nấm Đầu khỉ trung gian cấp 1 dạng dịch thể 
3.2.1.4. Kết quả xác định tỷ lệ giống cấy thích hợp khi cấy chuyển 
sang môi trường dịch thể 
76 
3.2.1.5. Kết quả nghiên cứu nhiệt độ nuôi giống nấm Đầu khỉ trung gian 
cấp 1 dạng dịch thể 
77 
3.2.1.6. Chế độ nuôi giống 77 
a. Nghiên cứu chế độ nuôi giống trung gian cấp 1 trên máy lắc 80 
b. Nghiên cứu các chế độ nuôi giống trên máy khuấy từ 81 
3.2.1.7. Kết quả nghiên cứu đường cong sinh trưởng của giống nấm 
Đầu khỉ trung gian cấp 1 dạng dịch thể 
82 
3.2.2. Nhân giống nấm Đầu khỉ trung gian cấp 2 dạng dịch thể (dung tích 
2000ml – 5000ml) 
85 
3.2.2.1. Kết quả nghiên cứu chế độ khử trùng môi trường dinh 
dưỡng 
85 
3.2.2.2. Kết quả nghiên cứu thành phần môi trường nhân giống 
trung gian cấp 2 nấm Đầu khỉ dạng dịch thể 
86 
3.2.2.3. Kết quả nghiên cứu tuổi giống trung gian cấp 1 dạng dịch 
thể cấy chuyển sang giống trung gian cấp 2 
87 
3.2.2.4. Kết quả xác định tỷ lệ giống cấy thích hợp khi cấy chuyển 
sang môi trường dịch thể 
88 
3.2.2.5. Kết quả nghiên cứu chế độ sục khí cho bình lên men dung 
tích 2-5 lít 
89 
3.2.2.6. Kết quả nghiên cứu chế độ sục khí cho bình lên men dung 
tích 2-5 lít 
90 
3.2.2.7. Kết quả xây dựng đường cong sinh trưởng của giống 
trung gian cấp 2 dạng dịch thể 
92 
3.2.3. Lên men nhân giống nấm Đầu khỉ dạng dịch thể qui mô 120 lít 95 
3.2.3.1. Kết quả nghiên cứu thành phần môi trường nhân giống thể 
tích 120 lit 
95 
3.2.3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện khử trùng 
môi trường dinh dưỡng đến chất lượng môi trường dinh dưỡng 
95 
3.2.3.3. Kết quả nghiên cứu tuổi giống trung gian cấp 2 dạng dịch 
thể cấy chuyển sang bình lên men nhân giống thể tích 120 lít 
96 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 v 
3.2.3.4. Kết quả nghiên cứu tỷ lệ giống cấy chuyển sang nồi lên 
men thể tích 120 lít 
97 
3.2.3.5. Kết quả xây dựng đường cong sinh trưởng của nuôi trồng 
dạng dịch thể, thể tích 120lit (nghiên cứu thời gian lên men) 
98 
3.3. Kết quả nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ nuôi trồng nấm 
Đầu khỉ sử dụng giống dạng dịch thể. 
104 
3.3.1. Ảnh hưởng của độ ẩm cơ chất phối trộn đến khả năng nhiễm 
bệnh trong môi trường nuôi cấy và sự sinh trưởng, phát triển của hệ 
sợi nấm Đầu khỉ 
104 
3.3.2. Ảnh hưởng của thành phần dinh dưỡng phối trộn và phương 
pháp khử trùng đến sự sinh trưởng của hệ sợi nấm Đầu khỉ trong quá 
trình nuôi trồng thu quả thể 
107 
3.3.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống cấy vào bịch nguyên liệu đến sự sinh 
trưởng, phát triển của hệ sợi nấm Đầu khỉ 
111 
3.3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng của hệ sợi nấm Đầu 
khỉ trong nuôi trồng 
113 
3.3.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hình thành và phát triển quả thể 114 
3.3.6. Hiệu quả kinh tế mang lại khi áp dụng qui trình công nghệ nuôi 
trồng nấm Đầu khỉ sử dụng giống dạng dịch thể 
116 
3.4. Kết quả tách chiết và thử hoạt tính sinh học của polysaccaride từ 
nấm Đầu khỉ H. erinaceus 
120 
3.4.1. Nghiên cứu quy trình tách chiết 120 
3.4.1.1. Lựa chọn hóa chất kiềm thích hợp 120 
3.4.1.2. Nghiên cứu tối ưu hóa nồng độ dung dịch NaOH 120 
3.4.2. Xác định hàm lượng polysaccharide trong quả thể nấm Đầu khỉ 
He1 trong từng thời điểm nuôi 
122 
3.4.3. Kết quả kiểm tra hàm lượng polysaccharide trong quả thể nấm 
Đầu khỉ khô mới thu hái và sau thời gian bảo quản 6 tháng 
124 
3.4.4. Kết quả thử hoạt tính của polysaccharide thu nhận được 125 
3.4.4.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định (Antimicrobial 
assay) 
125 
3.4.4.2. Hoạt tính gây độc tế bào (Cytotoxicity assay) 126 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 vi 
3.4.4.3. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế hình thành khối u trên 
thạch mềm của các phân đoạn polisaccarid 
127 
3.4.4.4. Kết quả thử nghiệm in vivo tính an toàn và hiệu lực của chế 
phẩm polysaccharide tổng HT1 trên động vật thực nghiệm 
128 
a. Kết quả nghiên cứu an toàn của chế phẩm HT1 128 
 a1. Tác dụng của HT1 đối với trọng lượng cơ thể thỏ 129 
a2. Tác dụng của HT1 trên điện tim của thỏ khi dùng chế 
phẩm HT1 6 tuần 
129 
a3. Tác dụng của HT1 đến một số chỉ số huyết học trên 
thỏ khi dùng HT1 6 tuần 
131 
a4. Tác dụng của HT1 đối với hoạt độ enzym SGOT, 
SGPT của thỏ 
133 
a5. Tác dụng HT1 đối với hàm lượng Creatinin của thỏ 134 
b. Kết quả nghiên cứu tác dụng bảo vệ phóng xạ của chế phẩm 
HT1 
134 
c. Tác dụng của HT1 đối với quá trình tạo máu 135 
Chƣơng 4. KẾT LUẬN 138 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TRONG PHẠM VI 
LUẬN ÁN 
141 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 142 
Phụ lục 149 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 vii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 
1. CT Công thức 
2. CTĐC Công thức đối chứng 
3. CTNT Công thức nuôi trồng 
4. CSH Chứng sinh học 
5. DMEM Dulbecco’s Modified Eagle Medium 
6. DMSO Dimethylsulfoxide 
7. FAO Tổ chức Nông nghiệp và Thực phẩm thế giới 
8. PGA Potato glucose agar 
9. PSF 
Dịch kháng sinh: 100đơn vị/ ml Penicilin, 100 g /ml Streptomycin 
sulfate, 0,25 g /ml Amphotericin B 
10. HEP Polysaccharide tách chiết từ Hericium erinaceus 
11. HPLC Sắc ký lỏng cao áp 
12. KH&CN Khoa học và Công nghệ 
13. KLC Khuẩn lạc cầu 
14. IC50 Inhibitory concentration 50% - Nồng độ ức chế tối thiểu 50% 
15. LD50 Lethal dose 50, Liều độc cấp tính 
16. MEME Minimum Essential Medium with Eagle’s salt 
17. MTĐC Môi trường đối chứng 
18. NAA Nonessential Amino Axit 
19. NCS Nghiên cứu sinh 
20. QTCN Qui trình công nghệ 
21. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
22. TCPTN Tiêu chuẩn phòng thử nghiệm 
23. TSB Trypcase Soya Broth 
24. YF Quả thể nấm khi còn non 
25. YM Hệ sợi nấm 
26. YE Dịch lọc môi trường nuôi cấy nấm Đầu khỉ 
27. SKS Sinh khối sợi 
28. XPĐ Xuất phát điểm 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 TRANG 
Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng của quả thể nấm Đầu khỉ 19 
Bảng 1.2: Thành phần và hàm lượng axit amin trong quả thể nấm Đầu khỉ H. 
erinaceus 
20 
Bảng 1.3: Hàm lượng một số thành phần hóa sinh của nấm Đầu khỉ 20 
Bảng 1.4: Một số thành phần có hoạt tính sinh học mang lại lợi ích sức khỏe 
của H. erinaceus 
21 
Bảng 2.1: Thành phần môi trường phân lập nấm Đầu khỉ 37 
Bảng 2.2: Thành phần các môi trường nuôi cấy giống Đầu khỉ trung gian cấp 1 
dạng dịch thể 
37 
Bảng 2.3: Thành phần các môi trường nuôi cấy giống Đầu khỉ trung gian cấp 2 
dạng dịch thể 
38 
Bảng 2.4. Thành phần môi trường nhân giống nấm Đầu khỉ dạng dịch thể 38 
Bảng 2.5: Thành phần môi trường nuôi trồng nấm Đầu khỉ 38 
Bảng 3.1: Đặc trưng hình thái hệ sợi và quả thể của các giống nấm Đầu khỉ H. 
erinaceus khảo nghiệm trên môi trường PGA và CTNT 1 
55 
Bảng 3.2: Thời gian sinh trưởng, phát triển của các giống nấm Đầu khỉ khảo 
nghiệm 
57 
Bảng 3.3: Thành phần và mức độ sâu bệnh hại trên bốn giống nấm Đầu khỉ 57 
Bảng 3.4: Kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng và vitamin cuả nấm Đầu 
khỉ He1 
59 
Bảng 3.5: Kết quả phân tích thành phần axit amin cuả nấm  ... định hướng y sinh dược học, Nxb Khoa học và Kỹ 
thuật Hà Nội, tr. 570-573. 
8. Lê Xuân Thám (2004), “Nấm trong công nghệ và chuyển hóa môi trường”, Nxb Khoa 
học và kỹ thuật - Thành phố Hồ Chí Minh. 
9. Lê Duy Thắng (1999), “Kỹ thuật trồng nấm”, Tập 1, Nxb Nông nghiệp. 
10. Nguyễn Thị Chính, (2005), “Phát triển công nghệ sản xuất nấm dược liệu phục vụ tăng 
cường sức khỏe”. Dự án cấp nhà nước, Trường ĐH Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội. 
11. Nguyễn Lân Dũng (2001 - 2004), “Công nghệ nuôi trồng nấm”, Tập 1, Nhà xuất bản 
Nông nghiệp. 
12. Nguyễn Hữu Đống, Đinh Xuân Linh, Nguyễn Thị Sơn, Ngô Xuân Nghiễn, Zani 
Federico, (2000), “Nấm ăn – Cơ sở khoa học và công nghệ nuôi trồng”, Nhà xuất bản 
nông nghiệp. 
13. Nguyễn Hữu Đống, Đinh Xuân Linh, Ngô Xuân Nghiễn và cộng sự (2001), “Kết quả 
nghiên cứu công nghệ nuôi trồng Nấm ăn và nấm dược liệu trên bã mía”, Hội thảo quốc 
tế sinh học, Hà Nội - Việt Nam, tr. 113-119. 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 143 
14. Nguyễn Hữu Đống và cộng sự (2003), “Kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao 
công nghệ sản xuất giống, nuôi trồng, chế biến và tiêu thụ nấm ăn, nấm dược liệu của 
Trung tâm Công nghệ sinh học thực vật, Viện Di truyền Nông nghiệp ở các địa phương 
trong cả nước giai đoạn 1994 - 2003”, Hội nghị Công Nghệ Sinh học toàn quốc, Hà Nội, 
tr. 148-164. 
15. Nguyên Xuân Phách và CS (1995), “Toán thống kê và tin học ứng dụng trong y - sinh 
-dược”, Nxb Quân đội Nhân dân. 
16. Trịnh Tam Kiệt (2013), “Nấm lớn ở Việt Nam”, Tập 3, Nxb Khoa học tự nhiên và 
Công nghệ, Hà Nội. 
Tài liệu tiếng Anh 
17. Abrham W.B. (1978), “Techniques of animal and clinical toxicology”. Med. Pub. 
Chicago, pp. 55 - 68. 
18. Ahmed Imtiaj, Chandana Jayasinghe, Geo Woo Lee, (2008), “Vegetative Growth of 
Four of Hericium erinacus Collected from Diferent Habitats”, Mycobilogy, the Korean 
Society of Mycology 
19. Ahn, D.K., (1992), “Medinal fungi in Korea”, Kor. J. Mycol. 20, pp. 154–165. 
20. Arora, D., (1986), “Mushrooms Demystified”, Ten Speed Press, Berkeley, Calif. 
21. Buswell, J. A. & Chang, S.T., (1993), “Edible mushroom: Attributes and 
Applications”, In Genetics and Breeding of Edible mushroom. Gorden and Breach Science 
publishers, pp. 297-324. 
22. Burkhard Kirchhoff, (1996), Biotechnologycal Invetigation of Hericium erinacus 
(Bull.: Fr.) Pers Bag – Log cultivation to Increase Yield. 
23. Chang, S.T. & Miles, P.G., (1993), “Edible mushroom and their cultivation”. Delhi: 
CBS publishers. 
24. Chang, S.T. (1993), “Mushroom biology: The impact on mushroom production and 
mushroom products”, In mushroom biology and mushroom products (Chang, Buswell and 
Chiu ads.), the Chinees press, pp. 3. 
25. Chang, S.T. (1993), “Mushroom and Mushroom biology”, In Genetics and Breeding 
of edible mushroom, (Chang, Buswell and Miles). Gorden and Breach Science publishers, 
pp. 1-13. 
26. Chang, S.T. (1999), “Global impact of edible and medicinal mushroom on human 
welfare in the 21
st
 century: nongreen revolution”. International journal of medicinal 
mushroom 1, pp. 1-7. 
27. Chang, H.Y., Roh, M.G., (1999). “Physiological characteristics of Hericium erinaceus 
in sawdust media”. Kor. J. Mycol, pp. 252–255. 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 144 
28. Chang, S.H., Miles, P.G., (1989). “Edible Mushroom and Their Cultivation”. CRC 
Press, pp. 307–312. 
29. Crisan, E.V. and Sands, A., (1978), “Nutritional value” In The Biology and Cultivation 
of Edible Mushroom (Chang & Hayes eds.), Academic press, pp. 137-165. 
30. Elaine R. Carbonero và cs, (2006), Bằng sáng chế số hiệu US3286399 A 
31. Gonchavenko E.N, Deyev L.I., Kudryashov Yu.B. (1997), “The application of 
preparation of natural origin under condition of radioactive pollution and in experiment. 
Radiat Biol. 37, pp. 676-682 
32. Grigansky, A.Ph, Solomko, E.F. & B. Kirchhoff (1999) “Mycelial growth of medicinal 
mushroom Hericium erinacus (Bull.: Fr.) Pers. In pure culture. International journal of 
medicinal mushroom, pp. 81-87. 
33. Han Gyu Ko, Hyuk Gu Park, Sang Ho Park, Chang Won Choi, Seong Hwan Kim, Won 
Mok Park, (2005), “Comparative study of mycelial growth and basidiomata formation in 
seven different species of the edible mushroom genus Hericium”, Bioresource Technology 
96, pp. 1439–1444. 
34. Han ZH, Ye JM, Wang GF (2012), “Evaluation of in vitro antioxidant activity of 
Hericium erinaceus polysaccharides”. Int J Biol Macromol. 
35. Han ZH, Ye JM, Wang GF., (2013), “Evaluation of in vivo antioxidant activity of 
Hericium erinaceus polysaccharides”. Int J Biol Macromol; 52, pp. 66–71. 
36. Hassan, F.R.H., (2007), “Cultivation of the Monkey Head Mushroom (Hericium 
erinaceus) in Egypt”. Journal of Applied Sciences Research, 3(10), pp. 1229-1233. 
37. Huiyuan Gao, Bailing Hou, Masonori Kuroyanagi, Lijun wu., (2007), Asian J. 
of Trad. Medi.,2 (3), pp. 104-109. 
38. Ikekawa, T., Uehara, N., Maeda, Y., Nakamishi, M. & Fukuoka, F. (1969), “Anti - 
tumour activity of aqueous extracts of some edible mushroom”, Cancer reseach, 92, pp. 
734-735. 
39. Ikekawa, T., (2009). “Bunashimeji, Hypsizygus marmoreus: antitumor activity of 
extracts and polysaccharides”. Food Reviews International 11. 
40. Kawagishi, H., Shimada, A., Shirai, R., Okamoto, K., Ojima, F., Sakamoto, H., 
Ishiguro, Y., Furukawa, S., (1994), “Erinacines A, B and C, strong stimulators of nerve 
growth factor (NGF) - synthesis, from the mycelia of Hericium erinaceum”. Tetrahedron 
Lett. 35, pp. 1569–1572. 
41. Kawagishi, H., Shimada, A., Hosokawa, S., Mori, H., Sakamoto, H., Ishiguro, Y., 
Sakemi, S., Bordner, J., Kojima, N., Furukawa, S., (1996). “Erinacines E, F and G, 
stimulators of nerve growth factor (NGF) - synthesis, from the mycelia of Hericium 
erinaceum”. Tetrahedron Lett. 37, pp. 7399–7402. 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 145 
42. Kim, D.M., Pyun, C.W., Ko, H.G., Park, W.M., (2000), “Isolation of antimicrobial 
substances from Hericium erinaceum”. Mycobiology 28, pp. 33–38. 
43. Kim SP, Kang MY, Kim JH, Nam SH, Friedman M., (2011), “Composition and 
mechanism of antitumor effects of Hericium erinaceus mushroom extracts in tumor-
bearing mice”. J Agric Food Chem; 59:986, pp. 1–9. 
44. Kim SP, Kang MY, Choi YH, Kim JH, Nam SH, Friedman M., (2011), “Mechanism of 
Hericium erinaceus (Yamabushitake) mushroom-induced apoptosis of U937 human 
monocytic leukemia cells”. Food Funct; 2:3, pp. 48–56. 
45. Kolotushkina EV, Moldavan MG, Voronin KY, Skibo GG., (2003). “The influence of 
Hericium erinaceus extract on myelination process in vitro”. Fiziol Zh; 49, pp. 38–45. 
46. Jong Bin Kim, (2005), Seminar in Cancer Biology 15, pp. 365-377. 
47. Lu, L., Li, J., Cang, Y., (2002). “PCR-based sensitive detection of medicinal fungi 
Hericium species from ribosomal internal transcribed spacer (ITS) sequence”. Biol. Pharm. 
Bull. 25, pp. 975–980. 
48. Md Asaduzzaman Khan, Mousumi Tania, Rui Liu và Mohammad Mijanur Rahman 
(2009), “Hericium erinaceus: an edible mushroom with medicinal values” Microbiol 
technology. 
49. Miles, P.G., (1993), “Biologycal background for mushoom breeding”, In Genetics and 
Breeding of Edible Mushroom, Gorden and Breach Science publishers. 
50. Miles, P.G. and Chang, S.T., (1986), “Application of Biotechnology in strain selection 
and development of Edible Mushroom”, Asean food Journal. 
51. Mohri, K., Toyomasu, T., Nanba, H., (1987), “Antitumour activity of fruit body of 
Edible Mushroom orally of fruit body of edible mushroom orally administered to mice”, 
Mush.J. Tropics, pp. 121-126. 
52. Mori K, Kikuchi H, Obara Y, Iwashita M, Azumi Y, Kinugasa S, et al., (2010), 
“Inhibitory effect of hericenone B from Hericium erinaceus on collagen-induced platelet 
aggregation”. Phytomedicine; 17:108, pp. 2–5. 
53. Mori K, Obara Y, Moriya T, Inatomi S, Nakahata N., (2011), “Effects of Hericium 
erinaceus on amyloid β (25–35) peptide-induced learning and memory deficits in mice”. 
Biomed Res; 32, pp. 67–72. 
54. Mori K, Inatomi S, Ouchi K, Azumi Y, Tuchida T., (2009), “Improving effects of the 
mushroom Yamabushitake (Hericium erinaceus) on mild cognitive impairment: a double-
blind placebo-controlled clinical trial”. Phytother Res; 23, pp. 367–72. 
55. Mizuno, T., Wasa, T., Ito, H., Suzuki, C., Ukai, N., (1992), “Antitumoractive 
polysaccharides isolated from the fruiting body of Hericium erinaceum, an edible and medicinal 
mushroom called yamabushitake or houtou”. Biosci. Biotech. Biochem. 56, pp. 347–348. 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 146 
56. Murakami S., (1993), “Genetics and Breeding of spore deficunt strain in Agrocybe 
cylindracea and Lentinus edodes”, In mushroom Biology and Mushroom products (Chang, 
Buswell and Chiu eds.), The Chinaes university, pp. 63-69. 
57. Michel Duubois, K.A. Gilles, J.K.Hamilton, P.A. Reber and Fred Smith, “Colorimetric 
Method for Determination of Sugars and Related Substances”. 
58. Nagano M, Shimizu K, Kondo R, Hayashi C, Sato D, Kitagawa K, et al., (2010), 
“Reduction of depression and anxiety by 4 weeks Hericium erinaceus intake”. Biomed 
Res; 31:23, pp. 1–7. 
59. Nicolini, L., Hunolstein, Von C. & Carilli, A., (1987), “Soilid state fermentation of 
orange peel and grape stalks by Pleurotus ostreatus, Agrocybe aegerita and Armillariella 
mella”, Applied Microbiology and Biotechnology 26. 
60. Park, Y.S., Lee, H.S., Won, M.H., Lee, J.H., Lee, S.Y., Lee, H.Y., (2002), “Effect of an 
exo-polysaccharide from the culture broth of Hericium erinaceus on enhancement of 
growth and differentiation of rat adrenal nerve cells”. Cytotechnology 39, pp. 155–162. 
61. Park, H.K., Ko, H.G., Kim, S.H., Park, W.M., 2004. “Molecular identification of Asian 
isolates of medicinal mushroom Hericium erinaceum by phylogenetic analysis of nuclear 
ITS rDNA”. J. Microbiol. Biotechnology. 14, pp. 816–821. 
62. Sheng - Quan Huang, Jin-Wei Li, Zhou Wang, Hua - Xin Pan, Jiang - Xu Chen and 
Zheng - Xiang Ning (2010), “Optimization of Alkaline Extraction of Polysaccharides from 
Ganoderma lucidum and Their Effect on Immune Function in Mice”, Molecules. 
63. Suzuki, C., Mizuno, T., 1997. “Cultivation of Yamabushitake Hericium erinaceum”. 
Food Rev. Int. 13, pp. 419–421. 
64. Stadler, M., Mayer, A., Anke, H., Sterner, O., 1994. “Fatty acids and other compounds 
with nematicidal activity from cultures of basidiomycetes”. Planta Med. 60 (2), pp. 128–132 
65. Turner A. (1965), “Screening methods in pharmacology”, Academic Press, NewYork 
and London, pp. 60 - 68. 
66. Vasin M.V., Antipow V.V., Chemov G.A (1996), Investigation of radioprotective 
effect of indraline on hematopoietic system in different species of animal. Radiat. Biol. 36, 
pp. 168-189. 
67. Yang BK, Park JB, Song CH., (2003), Hypolipidemic effect of an Exobiopolymer 
produced from a submerged mycelial culture of Hericium erinaceus. Biosci Biotechnol 
Biochem; 67: 129, pp. 2–8. 
68. Young Shik Park, Hyun Soo Lee, Moo Ho Won, Jin Ha Lee, Shin Young Lee and 
Hyeon Yong Lee1, (2002), “Effect of an exo-polysaccharide from the culture broth of 
Hericium erinaceus on enhancement of growth and differentiation of rat adrenal 
nerve cells”. 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 147 
69. Yilin W., (2010), “Method for extracting Hericium erinaceus polysaccharide”, CN 
103044563 A 
70. Wang Zhiqiang. (2009), “Rare mushroom cultivation”, Edible and Medicinal 
mushroom workshop, Shanghai, China, pp. 53-69. 
71. Wong KH, Naidu M, David P, Abdulla MA, Abdullah N, Kuppusamy UR, et al., 
(2011), “Peripheral nerve regeneration following crush injury to rat peroneal nerve by 
aqueous extract of medicinal mushroom Hericium erinaceus (Bull.: Fr) Pers. 
(Aphyllophoromycetideae)”. Evid Based Complement Alternat Med; 580752. 
72. Wasser, S.P., Weis, A.L., (1999), Therapeutic effects of substances occurring in higher 
basidiomycetes mushroom: a modern perspective. Crit. Rev. Immunol. 19 (1), pp. 65–96. 
73. Zhang Weirui (2013), Development Trend of China’s Edible Fungi Industry. 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 148 
PHỤ LỤC 
1. Phụ lục hình 
2. Quyết định số 193/QĐ-TT-CTT ngày 9/5/2011 của Cục trưởng cục Trồng trọt - Bộ 
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, về việc công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới. 
3. Quy trình kỹ thuật nhân giống nấm Đầu khỉ; Quyết định công nhận Quy trình kỹ thuật 
mới theo quyết định số 641/QĐ – TT – CTT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Cục trồng 
trọt – Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. 
4. Quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm Đầu khỉ; Quyết định công nhận Quy trình kỹ thuật 
mới theo quyết định số 641/QĐ – TT – CTT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Cục trồng 
trọt – Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. 
5. “Quy trình công nghệ nhân giống nấm Đầu khỉ Hericium erinaceus dạng dịch thể cấp 
trung gian”; Công nhận Quy trình công nghệ mới cấp cơ sở theo quyết định số 80/QĐ – TT 
– NC ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Trung tâm công nghệ sinh học thực vật – Viện di 
truyền nông nghiệp. 
6. “Quy trình công nghệ nuôi trồng nấm Đầu khỉ Hericium erinaceus sử dụng giống nấm 
dạng dịch thể”; Công nhận Quy trình công nghệ mới cấp cơ sở theo quyết định số 40/QĐ – 
TT – NC ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Trung tâm công nghệ sinh học thực vật – Viện di 
truyền nông nghiệp. 
7. Phiếu kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng, vitamim, axit amim của nấm Đầu khỉ He1 
8. Phiếu kết quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của dịch chiết từ nấm Đầu khỉ He1 
9. Phiếu kết quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của dịch chiết từ nấm Đầu khỉ He1 
10. Bản xử lý số liệu trên phần mềm IRRISTAT 4.0. 
CỒ THỊ THÙY VÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 149 
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH 
y = 0.0021x + 0.042
R2 = 0.9902
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
0 100 200 300 400 500 600
microgr/mL
O
D
49
2 
n
m
Hình: Đồ thị dùng glucose với các nồng độ xác định để phản ứng tạo mầu với hỗn hợp 
dịch nhuộm (phenol và axit sulphuric) 
Kết quả đo OD 490 nm, 7 mẫu nấm trên máy ELISA 
Software Version 2.00.17 
Plate Number Plate 1 
Date 12/7/2012 
Time 12:21:17 AM 
Reader Type: ELx800 
Reader Serial 
Number: 
Unknown 
Reading Type Reader 
Procedure Details 
Plate Type 96 WELL PLATE 
Read Absorbance Endpoint 
 Full Plate 
 Wavelengths: 490 
 Read Speed: Normal 
Results 
 Chiết nước nóng, đo lặp lai 3 lần 
Chiết NaOH 5%, đo lặp lại 3 
lần 
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
H2O A 0.073 0.066 0.064 0.038 0.04 0.039 0.057 0.038 0.038 0.05 0.04 490 
1 B 1.21 1.121 1.251 0.444 0.63 0.649 0.077 0.04 0.039 0.041 0.045 490 
2 C 1.175 1.258 0.941 0.771 0.825 0.911 0.041 0.039 0.039 0.041 0.04 490 
3 D 1.021 1.211 1.1 0.821 0.911 1.115 0.045 0.05 0.044 0.041 0.063 490 
4 E 1.083 1.191 1.011 1.273 1.157 1.089 0.047 0.042 0.043 0.045 0.04 490 
5 F 1.121 1.211 1.011 1.015 1.192 1.279 0.045 0.047 0.045 0.042 0.042 490 
6 G 0.815 0.968 0.971 0.769 1.341 1.037 0.04 0.044 0.043 0.04 0.047 490 
7 H 0.866 0.781 0.853 0.971 1.048 1.041 0.04 0.04 0.074 0.041 0.064 490 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_qui_trinh_phan_lap_nhan_giong_dang_dich_t.pdf