Bài giảng Đường lối cách mạng ĐCSVN - Chương 3: Đường lối phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PT BỀN VỮNG NN & NT
1.Khái niệm, đặc trưng Nông nghiệp, Nông thôn
2.Một số mô hình PT nông nghiệp trên thế giới
3.Khái niệm PT bền vững; PT bền vững NN, NT
4.Nhận thức mới về PT NN, NT trên thế giới
5.Các đảm bảo và chương trình phát triển bền vững
6.Nông nghiệp, nông thôn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng ĐCSVN - Chương 3: Đường lối phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đường lối cách mạng ĐCSVN - Chương 3: Đường lối phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn
Chương 3 ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG N ÔNG NGHIỆP VÀ N ÔNG THÔN ThS. Hoàng Xuân Sơn Khái niệm, đặc trưng Nông nghiệp, Nông thôn 1 Một số mô hình PT nông nghiệp trên thế giới 2 Khái niệm PT bền vững; PT bền vững NN, NT 3 Nhận thức mới về PT NN, NT trên thế giới 4 Các đảm bảo và chương trình phát triển bền vững Nông nghiệp, nông thôn 5 I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PT BỀN VỮNG NN & NT 1. Khái niệm, đặc trưng Nông nghiệp, Nông thôn Nông thôn a) Khái niệm Nông nghiệp Ngành Sx vật chất cơ bản của XH Sản phẩm Trồng trọt, chăn nuôi Nghĩa rộng Lâm nghiệp, ngư nghiệp C ổ điển : Khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông Truyền thống: Xã hội - sx nông nghiệp ; Dân cư - làm ruộng TĐ: Nghề nông ThS. Hoàng Xuân Sơn b) Đặc trưng của Nông nghiệp và Nông thôn Những đặc trưng cơ bản của nông thôn – Quan điểm nông thôn hiện đại Không gian, thời gian Hoạt động sản xuất đặc trưng Nghề chính Bản sắc văn hóa, quan hệ xã hội Môi trường tự nhiên, xã hội Phân bố Kết cấu hạ tầng ThS. Hoàng Xuân Sơn Nông thôn thường bao quát, trải dài theo không gian, thời gian của một quốc gia. Không gian, thời gian Nông thôn thường gắn liền với lịch sử phát triển của mỗi quốc gia. ThS. Hoàng Xuân Sơn Nông thôn gắn chặt với một nghề x ã hội truyền thống, đặc trưng và nổi bật là hoạt động sản xuất nông nghiệp Những người sinh sống ở nông thôn chủ yếu là nghề nông. Nghề chính Tư liệu sản xuất cơ bản ở nông thôn là đất đai, là yếu tố tạo nên sự gắn kết nghề nghiệp keo sơn của người dân nông thôn với nơi “chôn nhau cắt rốn”. ThS. Hoàng Xuân Sơn Nông thôn luôn có sự phân tán không đồng đều giữa các vùng. Phân bố ThS. Hoàng Xuân Sơn Kết cấu hạ tầng vùng nôn g thôn thường kém hơn so với thành thị. Nông thôn bao gồm những tụ điểm quần cư (làng, bản, buôn, ấp) thường có quy mô nhỏ về mặt số lượng. So với thành thị, nông thôn có m ức độ phúc lợi xã hội thua kém, trình độ sản xuất hàng h óa và tiếp cận thị trường thấp hơn . N ông thôn chịu sức hút của đô thị về nhiều mặt, dân cư nông thôn thường hay di chuyển tự do ra các đô thị để kiếm việc làm và tìm cơ hội sống tốt hơn . Kết cấu hạ tầng ThS. Hoàng Xuân Sơn Hoạt động sản xuất đặc trưng và tiêu biểu của nông thôn là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nông thôn Hoạt động sản xuất đặc trưng ThS. Hoàng Xuân Sơn L oại hình văn h óa đặc thù mang đậm nét dân gian, nét truyền thống dân tộc , luôn gắn kết với thiên nhiên: cây đa, bến nước, con đò, dòng sông Bản sắc văn hóa, quan hệ xã hội Quan hệ xã hội mang tính đặc thù của cộng đồng theo phong tục của từng dân tộc, theo thiết chế của các dòng họ, luôn được xác định và lưu giữ lâu dài. ThS. Hoàng Xuân Sơn M ật độ dân cư thấp ; giàu tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên như đất đai, nguồn nước, khí hậu, rừng, biển, ở nông thôn có một môi trường tự nhiên ưu trội, con người gần gũi với thiên nhiên hơn . Đ a dạng về điều kiện kinh tế xã hội, về trình độ tổ chức quản lý, về quy mô và mức độ phát triển . C ung cách ứng xử xã hội nặng về tục lệ nhiều hơn là pháp lý (ảnh hưởng đến k hả năng khai thác tài nguyên và nguồn lực ). Môi trường tự nhiên, xã hội ThS. Hoàng Xuân Sơn Đặc trưng của nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời... trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi. Nông nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Sản xuất nông nghiệp ở nước ta thường gắn liền với những phương pháp canh tác, lề thói, tập quán... đã có từ hàng nghìn năm nay. Đặc trưng của nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp có tính vùng rõ rệt (ví dụ : chè chỉ thích hợp trồng nhiều ở các tỉnh phía Bắc và cà phê chỉ thích hợp trồng ở Tây Nguyên ). Tư liệu sản xuất chính là ruộng đất, là một loại tư liệu sản xuất không thể thay thế , có tính chất đặc biệt ( bị giới hạn về mặt diện tích , nhưng có thể phát huy sức sản xuấ t). Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống cây trồng và vật nuôi . Sản xuất NN có tính thời vụ cao. Đòi hỏi phải có kế hoạch sản xuất , thực hiện tốt các biện pháp cơ giới hóa canh tác, chuyển đổi mùa vụ, xen canh, gối vụ 2. Một số mô hình PT nông nghiệp trên thế giới Mô hình nông trang quy mô nhỏ Mô hình nông thôn mới Mô hình ngoại sinh / bên ngoài Mô hình nội sinh 3. Khái niệm PT bền vững; PT bền vững NN, NT a) Khái niệm “phát triển bền vững” Your Text ere Your Text Here Theo WCED, phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau. Phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng ktế) Phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xh, x.đói g.nghèo, gq việc làm). Quan điểm 1: MTPT-WCED Quan điểm 2: HN TĐ TĐ, TG Có 02 quan điểm về phát triển bền vững Theo Hội nghị thượng đỉnh Trái đất (1992) và HN Thượng đỉnh Thế giới (2002), Phát triển bền vững là quá trình có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển gồm : Bảo vệ môi trường (nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống cháy và chặt phá rừng, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). b) Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững Your Text ere Phát triển NN & NT bền vững 1. Tính bền vững của chuỗi lương thực 2. Tính bền vững trong sử dụng tài nguyên đất và nước về không gian và thời gian 3. Khả năng tương tác th. mại trong tiến trình phát triển NN và NT để đảm bảo cuộc sống đủ, an ninh lương thực trong vùng và giữa các vùng b) Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững Your Text ere Phát triển NT & NT bền vững 1. 2. 3. Bền vững về sinh thái Cách thực hành trong NN phải đảm bảo đạt được đồng thời 3 mục tiêu Lợi ích về kinh tế Lợi ích XH đ/v nông dân và cộng đồng b) Phát triển NN & NT bền vững – CT nghị sự 21 Your Text ere 2 Xây dựng mô hình tiêu thụ bền vững 3 Bảo vệ và nâng cao sức khỏe của con người 5 Quản lý rừng có hiệu quả 4 Quản lý nguồn lực đất đai bền vững 6 Đấu tranh với hoang mạc hóa và hạn hán 1 Đấu tranh với nghèo khó b) Phát triển NN & NT bền vững – CT nghị sự 21 Your Text ere 8 Sử dụng an toàn các loại hóa chất 9 Bảo vệ đa dạng sinh học 11 Bảo vệ và quản lý nguồn nước ngọt 10 Bảo vệ và qlý đại dương, hệ sinh thái biển 12 Bảo đảm phối hợp giữa môi trường và p.triển 7 Phát triển bền vững miền núi 4. Nhận thức mới về phát triển NN, NT trên thế giới Bền vững về sinh thái Quản lý đất bền vững ; Quản lý sâu bệnh bền vững ; Bảo vệ đa dạng sinh học. Kết quả cần đạt được Đ ảm bảo người dân nông thôn có phương kế sinh sống bền vững ; Được sống trong hệ sinh thái lành mạnh . 5. Những vấn đề cần đảm bảo để PT NN, NT bền vững Yếu tố cần đbảo: Nông sản Chất lượng sản phẩm phù hợp (đặc biệt là đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế về vệ sinh an toàn thực phẩm). Sản phẩm đa dạng, có hàm lượng công nghệ cao. Giá cả nông sản hợp lý, có sức cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. Khối lượng nông sản phải có quy mô đủ lớn theo yêu cầu thị trường, nhất là yêu cầu của nhà nhập khẩu nông sản từ Việt Nam. Thời gian cung ứng nông sản phải đáp ứng yêu cầu khắt khe của nhà phân phối, nhất là của nhà nhập khẩu nông sản từ Việt Nam. 5. Những vấn đề cần đảm bảo để PT NN, NT bền vững Thực hiện một nền nông nghiệp đa chức năng, vừa sản xuất nông phẩm hàng hóa vừa kết hợp phát triển du lịch sinh thái và tạo cảnh quan môi trường sống tốt đẹp cho con người; Nông sản phải được sản xuất theo tiêu chuẩn và quy trình GAP (good agriculture practice), ISO.1.4000 và HCACCP; Áp dụng công nghệ cao trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất nông nghiệp, từ chọn, tạo, sản xuất giống đến sản xuất và chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản. Yếu tố cần đbảo: Nông sản Phát triển nông nghiệp 5. Những vấn đề cần đảm bảo để PT NN, NT bền vững Các trang trại có quy mô lớn phải trở thành lực lượng sản xuất nông sản hàng hóa chủ yếu kết hợp với du lịch nông thôn trên các vùng nông nghiệp sinh thái . Các HTX làm dịch vụ đầu vào-đầu ra cho các trang trại phải được thành lập và phát triển do nhu cầu của các chủ trang trại sản xuất hàng hóa nông sản có quy mô lớn . Sản xuất theo hợp đồng giữa các trang trại và doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ nông sản, trên thị trường trong và ngoài nước, cũng như các doanh nghiệp du lịch sinh thái, phải trở thành hình thức giao dịch buôn bán nông sản phổ biến và chủ yếu. Yếu tố cần đbảo: Nông sản Phát triển nông nghiệp Triển khai mô hình sản xuất 5. Những vấn đề cần đảm bảo để PT NN, NT bền vững Yếu tố cần đbảo: Nông sản Phát triển nông nghiệp Triển khai mô hình sản xuất Thể chế quản lý vĩ mô của Nhà nước Tạo khung pháp lý cho thị trường đất NN hoạt động lành mạnh để quá trình tích tụ r.đất diễn ra thuận lợi, hình thành các trang trại quy mô lớn . Đào tạo miễn phí cho con em nông dân, từ bậc tiểu học đến phổ thông trung học cơ sở và trung học cao đẳng nghề nông nghiệp, để tạo ra một đội ngũ chủ trang trại “thanh nông tri điền” và các kỹ thuật viên nông nghiệp trên tất cả các vùng nông nghiệp sinh thái. Đầu tư cho hoạt động khuyến nông để nâng cao kỹ năng cho đội ngũ nông dân hiện hữu theo nhu cầu của nông dân và thị trường nông sản, không phân biệt chủ thể (tổ chức) hoạt động khuyến nông. Tài trợ 100% kinh phí cho các đề tài khoa học kỹ thuật và kinh tế-xã hội phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, không phân biệt chủ thể (tổ chức và cá nhân) thực hiện các đề tài khoa học này. 1 2 3 II. CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT TRIỂN N N &NT THỜI KỲ ĐỔI MỚI Quá trình hình thành và phát triển tư duy của Đảng về N N & NT Mục tiêu phát triển N N & NT Thực trạng và những vấn đề phát sinh trong quá trình phát triển N N & NT 1. Quá trình hình thành và phát triển tư duy của Đảng về N N & NT ĐH VI 1986 ĐH VII 1991 ĐH VIII 1996 2008 Các NQ của BCT khóa VIII : Nghị quyết 02, 24.12.1996; Nghị quyết 04, 29.12.1997; Nghị quyết 06 (lần 1), ngày 17.10.1998. HNTW5, khóa VII; Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ - - -- Khóa VII; HNTW7-khóa VII. HNTW5, khóa IX; HNTW7, khóa IX; HNTW 9, khóa IX. ĐH IX 2001 ĐH X 2006 ĐH XI 2011 2. Mục tiêu phát triển nông nghiệp và nông thôn Giai đoạn 2011 – 2015: 4 3 2 1 PT NN toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững. PT LN toàn diện, bền vững, chú trọng rừng sx, ph hộ, đặc dụng. PT mạnh nuôi trồng th.sản đa dạng theo quy hoạch, phát huy lợi thế vùng. Xây dựng nông thôn mới. 6 5 Hỗ trợ nhà ở cho người nghèo, đối tượng chính sách. GTGT NN 5 năm đạt 2,6-3%/năm, l.đ NN 40-41%, TN = 1,8-2lần/2010 2. Mục tiêu phát triển nông nghiệp và nông thôn Từ năm 2020: 1 Tốc độ tăng trưởng nông, lâm, thủy sản đạt 3.5% - 4%/ năm; sử dụng đất N N hiệu quả, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia Lao động NN còn 30% lao động xã hội, tỷ lệ lao động NT quan đào tạo đạt trên 50% Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn. Nâng cao chất lượng cuộc sống ở NT, thực hiện hiệu quả và bền vững công cuộc xóa đói giảm nghèo Nâng cao năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai; ngăn chặn, xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường. 2 3 4 5 3. Thực trạng và những vấn đề mới nẩy sinh trong quá trình phát triển nông nghiệp và nông thôn a) Thành tựu b) Hạn chế c) Những vấn đề mới nảy sinh trong trong quá trình phát triển N N và NT. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, nhất là vùng khó khăn. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội NT gắn với phát triển các đô thị. Xây dựng nền NN toàn diện theo hướng hiện đại, đồng thời PT mạnh CN và dịch vụ ở NT. HĐH Hình thức tổ chức Đời sống Kết cấu hạ tầng PT c.nghiệp, dịch vụ PT nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, CNH-HĐH NT. Đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ có hiệu quả. III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN Hoàn thiện việc quy hoạch đất đai Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh của các đoàn thể CT-XH ở NT, nhất là hội nông dân Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, PT nhanh kinh tế NT. Khác Luật Quy hoạch Sự lãnh đạo của Đảng Đổi mới cơ chế, chính sách Hoàn thành chương trình xd cơ bản cho NN Hoàn thành việc sửa đổi các Luật liên quan Nhiệm vụ cấp bách cần hoàn thành III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ThS. Hoàng Xuân Sơn
File đính kèm:
- bai_giang_duong_loi_cach_mang_dcsvn_chuong_3_duong_loi_phat.pptx