Bài giảng Hệ thống chính trị và đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay

KẾT CẤU NỘI DUNG

 

1. Những vấn đề cơ bản

về hệ thống chính trị

 

1.1. Tiếp cận và định nghĩa hệ thống chính trị

-Tiếp cận:

+ Nghĩa chung nhất HTCT là hình thức tổ chức chính trị

của một xã hội.

+ Xét từ góc độ cấu trúc; HTCT là hệ thống các tổ chức,

các thiết chế chính trị - xã hội và các mối quan hệ qua lại

giữa chúng với nhau hợp thành cơ chế chính trị của một

chế độ xã hội tham gia vào thực hiện quyền lực chính trị.

 

2. Hệ thống chính trị

Việt Nam

 

3. Khái quát thực trạng hoạt động

của hệ thống chính trị Việt Nam

pdf 41 trang Bích Ngọc 03/01/2024 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống chính trị và đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống chính trị và đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay

Bài giảng Hệ thống chính trị và đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay
1. Những vấn đề cơ bản 
về hệ thống chính trị 
2. Hệ thống chính trị 
Việt Nam 
KẾT CẤU 
NỘI DUNG 
3. Khái quát thực trạng hoạt động 
của hệ thống chính trị Việt Nam 
 1.1. Tiếp cận và định nghĩa hệ thống chính trị 
-Tiếp cận: 
+ Nghĩa chung nhất HTCT là hình thức tổ chức chính trị 
của một xã hội. 
+ Xét từ góc độ cấu trúc; HTCT là hệ thống các tổ chức, 
các thiết chế chính trị - xã hội và các mối quan hệ qua lại 
giữa chúng với nhau hợp thành cơ chế chính trị của một 
chế độ xã hội tham gia vào thực hiện quyền lực chính trị. 
1. Những vấn đề cơ bản về hệ thống chính trị 
 1.1. Tiếp cận và định nghĩa hệ thống chính trị 
-Tiếp cận: 
+ HTCT là một bộ phận cấu thành KTTT xã hội, được 
chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền nhằm tác 
động vào đời sống KTXH với mục đích là duy trì và phát 
triển XH đó. Điều này có nghĩa là HTCT của một XH 
luôn mang tính giai cấp, phản ánh lợi ích của giai cấp 
cầm quyền và được định hướng bởi lợi ích của giai cấp 
cầm quyền. 
1. Những vấn đề cơ bản về hệ thống chính trị 
1.1. Tiếp cận và định nghĩa hệ thống chính trị 
- Định nghĩa: HTCT là tổ hợp có tính chỉnh thể các thể 
chế chính trị (các cơ quan quyền lực nhà nước, các 
đảng chính trị, các phong trào xã hội, các tổ chức 
chính trị - xã hội) được xây dựng theo một kết cấu 
chức năng nhất định, vận hành theo những nguyên 
tắc, cơ chế và quan hệ cụ thể, nhằm thực thi quyền lực 
chính trị. 
1. Những vấn đề cơ bản về hệ thống chính trị 
1. 2. Cấu trúc của HTCT: 4 bộ phận 
Hệ thống chính trị 
Các thể 
chế 
chính 
trị 
Các 
quan hệ 
chính 
trị 
Các 
cơ chế 
hoạt 
động 
Các 
nguyên 
tắc vận 
hành 
2. Hệ thống chính trị Việt Nam 
2.1. Một số đặc điểm của HTCT Việt Nam 
- HTCT nước ta do duy nhất một Đảng Cộng sản VN 
lãnh đạo 
2. Hệ thống chính trị Việt Nam 
2.1. Một số đặc điểm của HTCT Việt Nam 
- HTCT nước ta được xây dựng theo mô hình hệ thống 
chính trị xã hội chủ nghĩa Xôviết, đang trong quá trình 
đổi mới, hoàn thiện. 
- Các tổ chức chính trị - xã hội phần lớn đều được Đảng 
Cộng sản tổ chức rèn luyện. 
2.2. Cấu trúc của HTCT nước ta 
a. Tổ chức bộ máy của HTCT nước ta 
Hệ 
thống 
• Đảng Cộng sản Việt nam 
chính 
trị 
• Nhà nước CHXHCN Việt nam 
Việt 
Nam 
• MTTQ Việt Nam và các tổ chức 
chính trị - xã hội. 
2.2. Cấu trúc của HTCT nước ta 
a. Tổ chức bộ máy của HTCT nước ta 
• Đảng cộng sản Việt Nam: Lãnh đạo nhà nước và xã hội, là hạt 
nhân của hệ thống chính trị . 
• Nhà nước CHXHCN Việt Nam: giữ vai trò trung tâm của hệ 
thống chính trị. 
• Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội là một bộ 
phận của HTCT – là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, 
nơi thể hiện ý chí nguyện vọng, tập hợp khối đại đoàn kết toàn 
dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. 
2.3. Các quan hệ chính trị 
- Quan hệ giữa người có chủ quyền và người 
được ủy quyền 
Công dân 
Cơ quan 
quyền lực 
NN 
Đảng viên ĐCSVN 
Hội viên 
MTTQ và 
tổ chức 
CT-XH 
2.3. Các quan hệ chính trị 
- Quan hệ theo chiều ngang: Đảng lãnh 
đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ. 
* Đảng lãnh đạo: 
+ Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, thông qua các 
Nghị quyết của các tổ chức đảng. Đường lối, cương 
lĩnh của Đảng được cụ thể hóa trong Hiến pháp và 
pháp luật, trong hệ thống văn bản pháp quy của nhà 
nước 
+ Bằng giáo dục, tuyên truyền, vận động nêu gương. 
+ Lãnh đạo bằng công tác tổ chức và cán bộ 
+ Lãnh đạo bằng công tác kiểm tra 
*Nhà nước quản lý: 
+ Hệ thống quy phạm pháp luật; 
+ Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước từ bộ đến 
các cơ sở, 
+ Các biện pháp cưỡng chế. 
+ Thực hiện sự quản lý bằng cả chính sách, các công 
cụ đòn bẩy khác 
* Nhân dân làm chủ: 
+ Xác định ở địa vị chủ thể quyền lực nhà 
nước. Nhân dân ủy quyền cho các đại biểu của 
mình và giám sát đb đó. 
+ Làm chủ bằng các hình thức trực tiếp và gián 
tiếp. 
* Quan hệ giữa Nhà nước với MTTQVN là quan hệ 
phối hợp hành động, được thực hiện theo quy chế 
phối hợp công tác. 
* Quan hệ giữa ĐCSVN với MTTQ: Đảng vừa là 
người lãnh đạo MT vừa là thành viên của Mặt trận. Vì 
vậy, quan hệ giữa Đảng và MTTQ vừa là quan hệ lãnh 
đạo vừa là quan hệ hiệp thương dân chủ, phối hợp và 
thống nhất hành động. 
2.3. Các quan hệ chính trị 
- Quan hệ chiều dọc từ TW đến cơ sở: hệ thống 
được tổ chức theo 4 cấp hành chính, cấp dưới phục 
tùng cấp trên, phân cấp cùng với sự phân quyền 
nhất định. 
2.3. Các quan hệ chính trị 
- Quan hệ bên trong và quan hệ bên ngoài hệ 
thống chính trị 
2.4. Các nguyên tắc hoạt động 
• Quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân. 
Cơ sở PL: 
Điều 2 Hiến 
pháp 
Cơ sở thực 
tiễn 
2.4. Các nguyên tắc hoạt động 
• Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng CSVN đối với Nhà nước 
và xã hội. 
- Cơ sở pháp lý: Điều 4 Hiến pháp 
- Cơ sở thực tiễn. 
2.4. Các nguyên tắc hoạt động 
• Tập trung dân chủ 
- Cơ sở pháp lý: Điều 8 Hiến pháp. Điều lệ Đảng. 
- Nội dung cơ bản: 
+ Thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng 
cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức; 
+ Bàn bạc, thảo luận tập thể, quyết định theo đa 
số 
2.4. Các nguyên tắc hoạt động 
- Quyền lực Nhà nước thống nhất có sự phân 
công phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan 
nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập 
pháp, hành pháp, tư pháp; thực hiện sự phân 
cấp, nâng cao tính chủ động của chính quyền 
địa phương, cơ sở  
2.4. Các nguyên tắc hoạt động 
-Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách 
“Nguyên tắc “tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách” trên thực tế ở 
nhiều nơi rơi vào hình thức do không xác định rõ cơ chế trách 
nhiệm, mối quan hệ giữa tập thể và cá nhân; khi sai sót, khuyết 
điểm không ai chịu trách nhiệm. Do vậy, vừa có hiện tượng dựa 
dẫm vào tập thể, không rõ trách nhiệm cá nhân, vừa không 
khuyến khích người đứng đầu có nhiệt tình, tâm huyết dám nghĩ, 
dám làm; tạo kẽ hở cho cách làm việc tắc trách, trì trệ hoặc lạm 
dụng quyền lực một cách tinh vi để mưu cầu lợi ích cá nhân” 
 2.5. Các cơ chế vận hành 
+ Cơ chế Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân 
làm chủ. 
+ Cơ chế mệnh lệnh hành chính 
+ Cơ chế thể chế (xây dựng, vận hành, và hoàn thiện 
hệ thống các tổ chức của hệ thống chính trị). 
+ Cơ chế tư vấn: giáo dục, thông tin tuyên truyền, cổ 
động. Mục đích là làm thay đổi nhận thức, để thay đổi 
hành vi nhân dân theo định hướng chính trị nhất định. 
+ Cơ chế kiểm soát quyền lực. 
3. Khái quát thực trạng hoạt động của HTCT 
Việt Nam 
3.1. Tính ưu việt và hạn chế của HTCT Việt Nam. 
Tính 
ưu 
việt 
Trong chiến tranh: tập trung 
nguồn lực cao độ của đất nước 
phục vụ cho tiền tuyến với tinh 
thần tất cả để chiến thắng. 
3. Khái quát thực trạng hoạt động của HTCT Việt Nam 
3.1. Tính ưu việt và hạn chế của HTCT Việt Nam. 
Tính 
ưu 
việt 
Sau chiến tranh: đưa đất nước 
phát triển lên những bước mới, 
đạt được nhiều thành tựu to lớn, 
có ý nghĩa lịch sử. 
3. Khái quát thực trạng hoạt động của HTCT Việt Nam 
3.1. Tính ưu việt và hạn chế của HTCT Việt Nam. 
Nguyên 
nhân 
- Đảng ta có bản lĩnh chính trị 
vững vàng và đường lối lãnh 
đạo đúng đắn, Nhà nước có cố 
gắng lớn trong việc điều hành, 
quản lý. 
3. Khái quát thực trạng hoạt động của HTCT Việt Nam 
3.1. Tính ưu việt và hạn chế của HTCT Việt Nam. 
Nguyên 
nhân 
- Toàn dân và toàn quân phát 
huy lòng yêu nước, tinh thần 
đoàn kết nhất trí, cần cù, năng 
động sáng tạo. 
• Một số hạn chế, yếu kém: 
- Vận dụng cơ chế Đảng lãnh đạo, nhân dân 
làm chủ, Nhà nước quản lý chưa tốt; bộ máy 
chồng chéo, trùng lắp, hiệu quả hoạt động còn 
thấp. 
- Vận dụng chưa tốt các phương thức thực thi 
quyền lực chính trị, chưa có sự phối hợp giữa 
các cơ chế. 
• Một số hạn chế, yếu kém: 
- Chưa thực hiện đúng các nguyên tắc hoạt 
động của HTCT. 
- Chưa vận đúng nguyên tắc tập trung dân chủ. 
- Còn quan niệm đơn giản về quyền lực thống 
nhất có phân công, kiểm soát giữa các cơ quan 
NN trong thực hiện các quyền lập pháp, hành 
pháp, tư pháp. 
* Nguyên nhân: 
- Việc tổ chức thực hiện nghị quyết, chủ trương, 
chính sách của Đảng chưa tốt, kỷ luật, kỷ cương 
chưa nghiêm. 
- Một số quan điểm chủ trương chưa rõ; chưa có sự 
nhận thức thống nhất và chưa được thông suốt ở các 
cấp, các ngành. 
* Nguyên nhân: 
- Cải cách hành chính tiến hành chậm, thiếu kiên 
quyết, hiệu quả thấp. 
- Công tác tư tưởng lý luận, công tác tổ chức cán 
bộ có nhiều yếu kém, bất cập. 
3.2. Những phương châm, nội dung 
và nguyên tắc cơ bản đối với quá 
trình đổi mới HTCT nước ta 
Những 
phương 
châm đổi 
mới 
HTCT ở 
nước ta 
Những 
nội dung 
đổi mới 
HTCT ở 
nước ta 
Những 
nguyên 
tắc cơ 
bản trong 
đổi mới 
HTCT ở 
nước ta 
Những phương châm đổi mới 
 hệ thống chính trị ở nước ta 
- Thực hiện đổi mới từng bước vững chắc trên cơ sở 
đổi mới kinh tế. 
- Khâu mấu chốt là phân định rõ chức năng và giải 
quyết tốt mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Mặt 
trận Tổ quốc. 
- Hướng về cơ sở, tăng cường hiệu lực hiệu quả của 
hệ thống chính trị ở cơ sở. 
Những nội dung đổi mới 
 hệ thống chính trị ở nước ta 
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, 
do dân, vì dân, do ĐCSVN lãnh đạo. 
+ Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của 
NN. 
+ Hoàn thiện chế định Chủ tịch nước trong HP và PL 
nhằm xác định rõ và cụ thể hơn quyền hạn, trách 
nhiệm của CTN. 
Những nội dung đổi mới 
 hệ thống chính trị ở nước ta 
+ Xây dựng một nền HCNN dân chủ, trong sạch, 
vững mạnh, từng bước hiện đại hóa. 
+ Phân công, phân cấp, nâng cao tính chủ động của 
chính quyền địa phương. 
+ Xây dựng đội ngũ cbcc trong sạch, có năng lực. 
+ Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động 
của các cơ quan tư pháp. 
Những nội dung đổi mới 
 hệ thống chính trị ở nước ta 
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực 
lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng. 
- Tiếp tục đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động 
của MTTQVN và các đoàn thể nhân dân. 
Những 
nguyên 
tắc cơ 
bản 
trong 
đổi mới 
HTCT 
ở nước 
ta 
- Đổi mới HTCT nhằm tạo điều kiện cho 
ổn định chính trị phát triển KTXH. 
- Đổi mới HTCT phải đảm bảo tăng 
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với 
HTCT. 
- Nhằm tăng cường hiệu quả của HTCT 
theo hướng xây dựng NN pháp quyền 
XHCN của dân, do dân, vì dân. 
Những 
nguyên 
tắc cơ 
bản 
trong 
đổi mới 
HTCT 
ở nước 
ta 
- Nhằm đảm bảo mọi quyền lực 
chính trị thuộc về nhân dân, phát 
huy tính tích cực, vai trò làm chủ 
của nhân dân trong quá trình xây 
dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển 
đất nước và hội nhập quốc tế. 
Câu hỏi ôn tập: 
1.Nêu đặc điểm hệ thống chính trị Việt Nam? 
2. Phân tích cấu trúc của HTCT nước ta hiện 
nay? 
3.Thực trạng của hoạt động của HTCT nước 
ta hiện nay? 
4. Những nội dung và nguyên tắc đổi mới 
HTCT nước ta hiện nay? 
Bài học kết thúc 
Chân trọng cảm ơn./. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_chinh_tri_va_doi_moi_he_thong_chinh_tri_o.pdf