Bài giảng Mac-Lenin - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử (Tiết 1) - Nguyễn Văn Ngọc

I/ VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

 

1/ Sản xuất vật chất và vai trò của nó

 

 a/ Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất.

 

 Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người, bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người. Trong đó, sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội.

 

+ Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.

 

+ Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định.

 

b/ Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.

 

 Sản xuất vật chất đóng vai trò:

 

+ Là nhân tố quyết định sự sinh tồn, phát triển của con người và xã hội.

 

+ Là cơ sở để hình thành các quan hệ xã hội về nhà nước, pháp quyền, đạo đức

 

+ Là điều kiện quyết định cho con người cải biến tự nhiên, xã hội và chính bản thân con người.

 

ppt 47 trang Bích Ngọc 03/01/2024 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mac-Lenin - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử (Tiết 1) - Nguyễn Văn Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mac-Lenin - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử (Tiết 1) - Nguyễn Văn Ngọc

Bài giảng Mac-Lenin - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử (Tiết 1) - Nguyễn Văn Ngọc
CHƯƠNG III 
CHỦ NGHĨA DUY VẬT 
LỊCH SỬ 
Người biên soạn: 
TS Nguyễn Văn Ngọc 
I/ VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT 
1/ Sản xuất vật chất và vai trò của nó 
	 a/ Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất. 
	 Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người, bao gồm: sản xuất vật chất , sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người. Trong đó, sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. 
+ Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của gi ớ i tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người. 
CX 
NT 
CH 
NL 
PK 
TB 
CN 
CS 
VM 
MỖI XÃ HỘI CHỈ CÓ MỘT PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT ĐẶC TRƯNG 
Làm chung 
ăn chung 
(Cộng 
đồng) 
Bóc lôt 
tuyệt đối 
sức 
lao động 
của người 
nô lệ 
Địa chủ 
phát canh 
và 
thu tô 
của 
 tá điền 
Nhà tư bản 
thuê 
công nhân 
và 
bóc lột 
giá trị 
thặng dư 
Sản xuất 
 cộng đồng 
+ Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định. 
b/ Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. 
	 Sản xuất vật chất đóng vai trò: 
+ Là nhân tố quyết định sự sinh tồn, phát triển của con người và xã hội. 
+ Là cơ sở để hình thành các quan hệ xã hội về nhà nước, pháp quyền, đạo đức 
+ Là điều kiện quyết định cho con người cải biến tự nhiên, xã hội và chính bản thân con người. 
Phương thức sản xuất đóng vai trò: 
	+ Quyết định đối với trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội và do đó quyết định đối với trình độ phát triển của đời sống xã hội nói chung 
	Điều này được chứng minh bởi quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất 
2/ Quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất 
 a/ Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất. 
	 Lực lượng sản xuất là gì? LLSX là toàn bộ các nhân tố vật chất, kỹ thuật của quá trình sản xuất, chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau tạo ra sức sản xuất làm cải biến các đối tượng trong quá trình sản xuất, tức tạo ra năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. 
LỰC 
LƯỢNG 
SẢN 
XUẤT 
NGƯỜI 
LAO 
ĐỘNG 
TƯ 
LiỆU 
SẢN 
XUẤT 
THỂ LỰC 
TRÍ LỰC 
ĐÃ QUA 
CHẾ BiẾN 
CÔNG CỤ 
LAO ĐỘNG 
TƯ LiỆU 
HỖ TRỢ 
CÓ SẴN 
TRONG 
TỰ NHIÊN 
ĐỐI TƯỢNG 
LAO ĐỘNG 
TƯ LiỆU 
LAO ĐỘNG 
Ngày nay, khoa học trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp” 
KINH TẾ 
NÔNG NGHIỆP 
KINH TẾ 
CÔNG NGHIỆP 
KINH TẾ 
TRI THỨC 
Quan hệ sản xuất (QHSX) là gì? 
	 QHSX là mối quan hệ kinh tế giữa người và người trong quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội) 
	QHSX gồm ba mặt: 
	 + Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, 
	 + Quan hệ trong tổ chức, quản lý sản xuất, 
	 + Quan hệ trong phân phối sản phẩm. 
CÁC 
YẾU 
TỐ 
CỦA 
QUAN 
HỆ 
SẢN 
XUẤT 
VÀ 
VAI 
TRÒ 
CỦA 
CHÚNG 
QUAN HỆ 
SỞ HỮU 
TƯ LiỆU 
SẢN XUẤT 
QUAN HỆ 
TỔ CHỨC 
QUẢN LÝ 
SẢN XUẤT 
QUAN HỆ 
PHÂN PHỐI 
SẢN PHẨM 
LÀM RA 
TÁC ĐỘNG TRỰC TiẾP VÀO 
SẢN XUẤT, LÀM PHÁT TRIỂN 
HOẶC KÌM HÃM QUÁ TRÌNH 
SẢN XUẤT 
KÍCH THÍCH TRỰC TiẾP VÀO 
LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 
LÀM NĂNG ĐỘNG NỀN 
SẢN XUẤT XÃ HỘI 
QUAN HỆ XUẤT PHÁT, 
CƠ BẢN, QUYẾT ĐỊNH 
2 QUAN HỆ CÒN LẠI 
b/ Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX . 	 
Thể hiện ở 2 ý sau: 
	 Ý1: Trong quá trình sản xuất thì LLSX là nội dung vật chất, kỹ thuật còn QHSX là hình thức kinh tế - xã hội. T rong đó LLSX quyết định QHSX còn QHSX tác động lại LLSX. 
Tính quyết định của LLSX thể hiện ở: 
	+ QHSX phải phụ thuộc vào thực trạng phát triển của LLSX trong mỗi giai đọan lịch sử xác định. 
Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX. 
Thể hiện ở: 
+ QHSX có khả năng thúc đẩy hoặc kìm hãm LLSX. Vì QHSX quy định mục đích của sản xuất, tác động đến thái độ người lao động trong lao động sản xuất, đến tổ chức phân công lao động xã hội. 
Ý 2: Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn. 
Trong phạm vi tương đối ổn định của một hình thái kinh tế - xã hội thì QHSX phù hợp với LLSX. 
	Sự phát triển liên tục của LLSX đến một lúc nào đó sẽ mâu thuẫn với QHSX vốn tương đối cố định. Mâu thuẫn này ngày càng gay gắt và QHSX “trở thành xiềng xích của LLSX” cản trở sự phát triển của cả phương thức sản xuất. 
 	 Tùy theo điều kiện mà mâu thuẫn trên phải được giải quyết để hình thành một quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ và mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển. Tức là, một PTSX mới ra đời. 
	Như vậy, sự vận động của mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX là một quá trình đi từ sự thống nhất đến những khác biệt và đối lập, xung đột, từ đó làm xuất hiện nhu cầu khách quan phải được giải quyết theo nguyên tắc QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. 
PTSX CŨ 
QHSX 
TƯƠNG ĐỐI CỐ ĐỊNH 
LLSX 
THƯỜNG XUYÊN 
BiẾN ĐỔI 
DO NHU CẦU VẬT CHẤT KHÁCH QUAN 
CON NGƯỜI CẢI TiẾN 
CÔNG CỤ LAO ĐỘNG 
SỰ MÂU THUẪN 
GiỮA 
LLSX VÀ QHSX 
GIAI QUYÊT 
MÂU THUẪN 
LLSX MỚI 
QHSX MỚI 
PTSX 
PTSX MỚI 
RA ĐỜI 
LLSX BiẾN ĐỔI Ở NHỮNG 
KHÍA CẠNH NÀO ? 
PTSX 
CSNT 
QHSX 
CỘNG ĐỒNG 
LLSX 
THÔ SƠ 
CCLĐ 
ĐỒ ĐÁ 
CCLĐ 
KIM 
LỌAI 
SẢN PHẨM 
DƯ THỪA 
CHĂN NUÔI 
TRỒNG TRỌT 
NGHỀ 
THỦ CÔNG 
SX 
RIÊNG 
(TƯ 
HỮU 
XUẤT 
HIỆN) 
CHIẾN 
TRANH 
NGƯỜI THẮNG 
(CHỦ NÔ) 
KẺ THUA 
(NÔ LỆ) 
PTSX 
CHNL 
QHSX 
CHNL 
VÍ DỤ MINH HOẠ 
DO NHU CẦU 
VẬT CHẤT 
II/ BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG 
1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 
a/ Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định . Bao gồm: 
+ Quan hệ sản xuất thống trị (chủ đạo) 
+ Quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ 
+ QHSX mầm mống của xã hội tương lai. 
Trong xã hội có giai cấp thì cơ sở hạ tầng cũng mang tính giai cấp . 	 
b/ Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định. 
Thông thường một KTTT bao gồm: Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị tương ứng. 
Trong xã hội có giai cấp, tổ chức quan trọng nhất trong KTTT là hệ thống thiết chế, tổ chức chính đảng và nhà nước cùng ý thức chính trị, pháp quyền. 
CƠ SỞ HẠ TẦNG 
CÁC QUAN HỆ VÀ 
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 
KiẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG 
CÁC HOẠT ĐỘNG 
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI 
VĂN HOÁ 
 TRUYỀN THỐNG 
HÌNH THÁI 
 KINH TẾ - XÃ HỘI 
2/ Quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT. 
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng,tuy nhiên kiến trúc thượng tầng cũng có tính độc lập tương đối, nó có khả năng tác động tích cực trở lại cơ sở hạ t ầ ng làm biến đổi cơ sở hạ tầng. 
KINH TẾ VÀ CHÍNH TRỊ 
CÁI NÀO QUYẾT ĐỊNH ? 
a/ CSHT QUYẾT ĐỊNH KTTT 
TÍNH CHẤT CỦA KTTT 
DO TÍNH CHẤT CSHT 
QUYẾT ĐỊNH 
TRONG XH CÓ GIAI CẤP 
GC NÀO THỐNG TRỊ 
VỀ KINH TẾ 
SẼ THỐNG TRỊ 
VỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI 
CÁC MÂU THUẪN KINH TẾ 
QUYẾT ĐỊNH MÂU THUẪN 
VỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI. 
THAY ĐỔI NGAY TRONG 
BẢN THÂN MỘT HTKT - XH 
VÀ TỪ HTKT CŨ SANG MỚI 
SỰ THAY ĐỔI CỦA KTTT 
RẤT ĐA DẠNG 
VÀ CÓ TÍNH KẾ THỪA 
CƠ SỞ 
HẠ TẦNG 
KIẾN TRÚC 
THƯỢNG 
TẦNG 
CSHTSẼ 
HÌNHTHÀNH 
MỘT KTTT 
TƯƠNG ỨNG 
CSHT 
THAY ĐỔI 
THÌ 
SỚM HAY 
MUỘN GÌ 
KTTT 
SẼ 
THAY ĐỔI 
THEO 
b/ KTTT TÁC ĐỘNG LẠI CSHT 
CƠ SỞ 
HẠ TẦNG 
KIẾN TRÚC 
THƯỢNG 
TẦNG 
TÁC DỤNG CỦA KTTT 
SẼ LÀ TÍCH CỰC KHI NÓ TÁC ĐỘNG 
CÙNG CHIỀU VỚI SỰ VẬN ĐỘNG CỦA 
NHỮNG QUY LUẬT KINH TẾ KHÁCH QUAN, 
NGƯỢC LẠI, SẼ LÀ LỰC CẢN CSHT 
KTTT TÁC ĐỘNG ĐẾN CSHT BẰNG 
NHIỀU HÌNH THỨC, CƠ CHẾ KHÁC NHAU 
TRONG ĐÓ, NHÀ NƯỚC LÀ YẾU TỐ 
TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP NHẤT 
KTTT 
BẢO VỆ, DUY TRÌ HOẶC 
PHÁ HUỸ CSHT VÀ KTTT CŨ 
THÔNG QUA 
CÁC CHÍNH SÁCH KT - XH 
III/ TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI 
1/ Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. 
	 a/ Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội 
	 + Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. 
TỒN TẠI XÃ HỘI 
Hoàn cảnh địa lý 
Dân số 
 PHƯƠNG THỨC 
SẢN XUẤT 
(Yếu tố quyết định) 
+ Ý thức xã hội là phương diện sinh họat tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đọan phát triển nhất định. 
Phân biệt 
Ý thức cánhân 
 và 
Ý thức xã hội 
Kết cấu 
Ý thức 
Xã hội 
Theo nội dung 
và lĩnh vực 
phản ánh đời 
sống xã hội 
Ý thức chính trị 
Theo trình độ 
phản ánh 
đời sống xã hội 
Ý thức 
thông thường 
Ý thức 
lý luận. 
Ý thức pháp quyền 
Ý thức đạo đức 
Ý thức tôn giáo 
Ý thức khoa học 
+ Ý thức xã hội thông thường là toàn bộ những tri thức, những quan niệm của những con người trong một cộng đồng người nhất định, được hình thành một cách trực tiếp từ hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hoá, khái quát hoá thành lý luận. 
+ Ý thức lý luận (lý luận khoa học) là những quan điểm, tư tưởng đã được hệ thống hoá, khái quát hoá thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật. 
Cuộc sống 
sôi động 
Cuộc sống 
sôi động 
Cuộc sống 
bình lặng 
Cuộc sống 
sôi động 
Cuộc sống 
phức tạp 
TRI THỨC 
KINH NGHIỆM 
(ĐA DẠNG, PHONG PHÚ) 
TiỀN ĐỀ 
Ý THỨC LÝ LUẬN 
( CÁC LÝ LUẬN về KHOA HỌC TỰ NHIÊN hay KH XÃ HỘI) 
	+ Tâm lí xã hội là toàn bộ tình cảm, tâm trạng, khát vọng, ý chí,của những cộng đồng người nhất định; là sự phản ánh trực tiếp và tự phát đối với hòan cảnh sống của họ. 
+ Hệ tư tưởng xã hội là tòan bộ các hệ thống quan niệm, quan điểm xã hội như: chính trị, triết học, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo;là sự phản ánh gián tiếp và tự giác đối với tồn tại xã hội. 
Quan hệ giữa tâm lý xã hội và hệ tư tưởng. 
	+ Cả hai có chung nguồn gốc là TTXH, đều phản ánh tồn tại xã hội. N hưng hệ tư tưởng không ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội mà có sự kế thừa những học thuyết xã hội, những quan điểm và tư tưởng đã tồn tại trước đó. 
+ Tâm lý xã hội tạo điều kiện cho các thành viên giai cấp tiếp thu hệ tư tưởng của giai cấp. 
	+ Nhờ sự kiểm tra của đời sống sôi động mà hệ t ư tưởng bớt xơ cứng, sai lầm. Nguợc lại, nhờ có các lý thuyết khoa học mà yếu tố trí tuệ trong tâm lý xã hội được gia tăng. 
Hoàn cảnh địa lý, dân số và phương thức sản xuất 
TỒN TẠI XÃ HỘI 
Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận. 
Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng. 
Ý THỨC XÃ HỘI 
ÝTXH 
thông thường 
Tri thức, kinh 
nghiệm trong 
đời thường 
YT lý luận 
các 
học thuyết 
 lý thuyết xã hội 
Hệ tư tưởng 
hệ thống 
quan điểm, 
tư tưởng XH 
. 
Tâm lý xã hội 
tình cảm, 
thói quen, 
tập quán XH 
TÓM TẮT PHẦN 1 
b/ Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. 
+ Tồn tại xã hội, nhất là phương thức sản xuất thay đổi thì những tư tưởng và lý luận xã hội, những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, văn hoá sớm muộn gì cũng thay đổi theo. 
+ Sự quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội không hề giản đơn, trực tiếp mà thường thông qua các khâu trung gian. Tuy nhiên, xét đến cùng thì quan hệ kinh tế vẫn đóng vai trò quyết định. 
2/ Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. Biểu hiện ở: 
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội. Tồn tại xã hội đã thay đổi nhưng ý thức xã hội thì chưa. 
NHẬT THỰC 
Vì: 
* Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nói chung chỉ biến đổi sau khi có sự biến đổi của tồn tại xã hội. 
* Do sức mạnh của các thói quen trong tâm lý xã hội. 
* Giai cấp phản tiến bộ tìm cách duy trì những ý thức xã hội cũ nhằm bảo vệ sự tồn tại và lợi ích của mình. 
	+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. 
	 Dựa trên những điều kiện vật chất đã có hoặc ít nhất cũng đang xuất hiện, con người sử dụng những khái niệm, phán đoán, suy lý để sáng tạo ra những tri thức mới , nhất là những tư tưởng khoa học tiên tiến vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội nhằm định hướng cho con người trong khi giải quyết các nhu cầu của thực tiễn đặt ra. 	 
Tổng thống Ấn Độ Pratibha 
Tổng thống Thụy Sỹ Doris 
Tổng thống Costa Rica 
Tổng thống Argentina 
President of Chile 
Thủ tướng Đức - bà Angela 
	+ T ính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội. 
	 K hi tìm hiểu một hình thái ý thức xã hội, bên cạnh việc nghiên cứu các điều kiện vật chất hiện có, chúng ta phải chú ý đến các giai đoạn phát triển của ý thức xã hội trước đó. 
	 Trong xã hội có giai cấp, tính kế thừa của ý thức xã hội có tính giai cấp. 
	+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội. 
	Ý thức xã hội thể hiện dưới nhiều hình thái, chúng có mối quan hệ, tác động tạo ra những mặt, những tính chất mà người ta không thể giải thích một cách trực tiếp từ tồn tại xã hội hay bằng các điều kiện vật chất. 
	 Tuỳ theo hoàn cảnh lịch sử mà có những hình thái ý thức nào đó nổi lên hàng đầu và tác động mạnh đến các hình thái ý thức khác. 
+ Ý thức xã hội tác động lại tồn tại xã hội. 
	 Thể hiện ở tính định hướng cho các hoạt động thực tiễn. Sự tác động này tuỳ thuộc vào: 
	 * Những điều kiện lịch sử cụ thể 
	* Tính chất của các mối quan hệ kinh tế mà trên đó tư tưởng nảy sinh. 
	 * Vai trò lịch sử của giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng. 
	* Mức độ phản ánh đúng đắn của tư tưởng đối với nhu cầu phát triển xã hội. 
	 * Mức độ mở rộng của tư tưởng trong đời sống quần chúng. 
2/ TÍNH ĐỘC LẬP 
TƯƠNG ĐỐI 
CỦA 
Ý THỨCXÃ HỘI 
TÍNH LẠC HẬU 
TTXH đã mất 
mà YTXH 
vẫn còn 
TÍNH 
VƯỢT TRƯỚC 
YTXH dự báo 
tương lai 
TÁC ĐỘNG 
QUA LẠI 
giữa các 
hình thái YTXH 
TÍNH KẾ THỪA 
Giữ gìn và 
phát triển những 
Tư tưởng 
trước đó 
TÁC ĐỘNG 
thúc đẩy 
hoặc 
kìm hãm 
tồn tại xã hội 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mac_lenin_chuong_3_chu_nghia_duy_vat_lich_su_tiet.ppt