Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin

Phép biện chứng và phép BCDV

Các nguyên lý cơ bản của phép BCDV

Các cặp phạm trù cơ bản của phép BCDV

Các quy luật cơ bản của phép BCDV

Lý luận nhận thức DVBC

 

ppt 104 trang dienloan 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
BỘ GIÁO DỤC & Đ ÀO TẠO 
BÀI GIẢNG 
NHỮNG NGUYÊN LÝ C Ơ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA 
 MÁC – LÊNIN 
 NG Ư ỜI BIÊN SOẠN: TH.S QUÁCH HỮU NGẠN 
---N Ă M 2011--- 
Giữa các giống loài 
tuy khác nhau nhưng 
đều có chung bản chất của sự sống 
 PHéP biện chứng duy vật 
 Ch ươ ng II 
NỘI DUNG CỦA CH ƯƠ NG 
 I. Phép biện chứng và phép BCDV 
II. Các nguyên lý c ơ bản của phép BCDV 
 III. Các cặp phạm trù c ơ bản của phép BCDV 
 Các quy luật c ơ bản của phép BCDV 
 Lý luận nhận thức DVBC 
 I. Phép biện chứng và phép BCDV 
 1.Phép BC và các hình thức c ơ bản của phép BC 
 a. Khái niệm BC và phép BC 
 - BC là k/n dùng đ ể chỉ mối liên hệ, t ươ ng tác, chuyển hoá, vận đ ộng phát triển theo quy luật của svht và quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và t ư duy. 
 Có hai loại BC: 
 + BC khách quan: là BC của TG vật chất. Nó tồn tại kq ngoài ý muốn của con ng ư ời. 
 + BC chủ quan: là sự phản ánh BC kq vào ý thức của con ng ư ời ( hay gọi là sự nhận thức của con ng ư ời về BC kq) 
Đây là BC của tự nhiên mà con ng ư ời nhận thức đư ợc 
Thời gian 
Tiến hoá 
 a. Khái niệm BC và phép BC (tiếp) 
 - Phép BC: là học thuyết nghiên cứu, khái quát BC của TG thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc ph ươ ng pháp luận của nhận thức và hoạt đ ộng thực tiễn. 
 Với ý nghĩa đ ó, phép BC thuộc về BC chủ quan và nó đ ối lập với phép siêu hình. 
 Phép BC ra đ ời đ ã khắc phục đư ợc những hạn chế phép siêu hình (Phép siêu hình t ư duy về svht trong trạng thái bất biến và cô lập với nhau). 
b. Các hình thức c ơ bản của phép BC 
 -Phép BC chất phác ( Thời cổ đ ại ở Hy lạp, TQ, ấn đ ộ). Phép BC thời kỳ này mang tính tự phát, trực kiến và ngây th ơ , nh ư ng phản ánh đ úng hiện thực kq. 
 - Phép BC duy tâm trong triết học cổ đ iển Đức 
 Tiêu biểu là Cant ơ và Hêghen. 
 - Phép BC duy vật do M+A xây dựng nên , đ ã khắc phục đư ợc những hạn chế CNDT và ph ươ ng pháp siêu hình trong nhận thức và cải tạo TG. 
PBC DUY TÂM 
CỔ ĐIỂN ĐỨC 
PBC DUY VẬT HIỆN ĐẠI 
PBC CHẤT PHÁC 
THỜI CỔ ĐẠI 
CÁC HÌNH THỨC 
LỊCH SỬ CỦA PBC 
L ão t ử 
H er aclit 
G.V.Ph.Hegen 
C.M á c v à V.I.L ê nin 
Quá trình phát triển của phép BC 
2. Phép biện chứng duy vật 
a. Khái niệm phép BCDV 
 Theo Angghen: “ Phép biện chứng duy vật là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận đ ộng và phát triển của tự nhiên, xã hội và t ư duy 
 b. Những đ ặc tr ư ng c ơ bản và vai trò của phép BCDV 
 -Phép BCDV đư ợc xác lập trên nền tảng TGq DV khoa học. 
 -Trong phép BCDV có sự thống nhất giữa TGq DV và ph ươ ng pháp luận BC. Vì vậy, không những là công cụ đ ể nhận thức mà còn đ ể cải tạo TG. 
 II. Các nguyên lý c ơ bản của phép BCDV 
 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 
 a. Khái niệm về mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến 
 - Mối liên hệ: là k/n dùng đ ể chỉ sự quy đ ịnh, sự tác đ ộng 
 và chuyển hoá lẫn nhau giữa các svht hay giữa các mặt trong 
 cùng một svht. 
 - Mối liên hệ phổ biến: là k/n dùng đ ể chỉ các mối liên hệ 
 tồn tại ở mọi svht hoặc nhiều svht. 
SỰ THỐNG NHẤT GIỮA 
TÍNH QUY ĐỊNH - TÍNH TƯƠNG TÁC - TÍNH BIẾN ĐỔI 
TRONG GIỚI TỰ NHIÊN 
SỰ 
THỐNG NHẤT 
HÀM NGHĨA CỦA KHÁI NIỆM 
 MỐI LIÊN HỆ 
 Tính biến đ ổi 
 Tính t ươ ng tác 
 Tính quy đ ịnh 
 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 
 b. Tính chất của mối liên hệ 
 - Tính khách quan 
 - Tính phổ biến 
 - Tính đ a dạng 
 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
 Cần có quan đ iểm toàn diện. 
 Quan đ iểm toàn đ iện đ òi hỏi: 
 - Xem xét tất cả các mối liên hệ của svht(cả bên trong và bên ngoài). 
 - Đồng thời cần phải kết hợp với quan đ iểm LS cụ thể. 
 Nghĩa là : khi xem xét mối liên hệ, phải đ ặt chúng trong hoàn cảnh cụ thể của svht, đ ánh giá đ úng t/c, vai trò của nó đ ối với sự vận đ ộng và phát triển của svht. 
 2. Nguyên lý về sự phát triển 
 a. Khái niệm phát triển 
 Phát triển là k/n dùng đ ể chỉ quá trình vận đ ộng đ i lên của svht theo khuynh h ư ớng: 
 - Từ thấp đ ến cao 
 - Từ đơ n giản đ ến phức tạp 
 - Từ kém hoàn thiện đ ến hoàn thiện h ơ n 
 * Trong đ ó, có sự kế thừa những yếu tố tích cực và loại bỏ những yếu tố tiêu cực của cái cũ ở trong cái mới. 
 2. Nguyên lý về sự phát triển 
 b. Tính chất của sự phát triển 
Có 3 t/c (nh ư mối liên hệ phổ biến) 
 - Khách quan 
 - Phổ biến 
 - Đa dạng 
 * Trong đ ó, có sự kế thừa những yếu tố tích cực và đ ào thải những yếu tố tiêu cực của cái cũ trong cái mới. 
Phát triển 
từ vượn thành người 
 Tăng dân số 
Phát triển là quá trình biến đổi về chất 
theo hướng ngày càng hoàn thiện 
(Phát triển khác với tăng trưởng) 
 2. Nguyên lý về sự phát triển 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
 Trong nhận thức và thực tiễn cần có quan đ iểm phát triển. 
 Quan đ iểm phát triển đ òi hỏi khi xem xét svht phải đ ặt nó 
 trong sự vận đ ộng, phát triển của nó; phải chia quá trình phát 
 triển thành nhiều giai đ ọan và thấy đư ợc mối liên hệ b/c 
 giữa các giai đ oạn đ ó với nhau. 
Tóm lại: 
 Hai nguyên lý c ơ bản của phép BCDV có vai trò rất quan trọng trong nhận thức và hoạt đ ộng thực tiễn của con ng ư ời. Nhờ đ ó mà có đư ợc kết quả đ úng đ ắn trong quá trình nhận thức và cải tạo TG. 
 III. Các cặp phạm trù c ơ bản của phép BCDV 
 Phạm trù là gì ? 
 Là những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung nhất của svht trong một lĩnh vực hoặc cả TG. 
 Ví dụ: 
 - Hình, số, đ iểm, mặt phẳng, hàm sốtrong toán học 
 - Vận tốc, gia tốc, khối l ư ợngtrong vật lý học 
 - Giá cả, giá trị, lợi nhuận, tiền tệtrong kinh tế học 
 - Vật chất, ý thức, vũ trụ, con ng ư ờitrong triết học 
 III. Các cặp phạm trù c ơ bản của phép BCDV 
Có 06 cặp phạm trù c ơ bản 
 - Cái riêng và cái chung và cái đơ n nhất 
 - Nguyên nhân và kết quả 
 - Tất nhiên và ngẫu nhiên 
 - Nội dung và hình thức 
 - Bản chất và hiện t ư ợng 
 - Khả n ă ng và hiện thực 
1. Cái riêng và cái chung ( R và C) 
 Thế giới đ ộng vật bao gồm nhiều loài khác nhau (Mỗi loài là một cái riêng) nh ư ng tất cả đ ều tuân theo các quy luật chung của sự sống (Cái chung) 
a. Phạm trù cái R, cái C 
Cái R: một sự vật,hiện t ư ợng 
Cái C: là những yếu tố phổ biến ở trong những cái R 
 Cái đơ n nhất là cái duy nhất 
1. Cái riêng và cái chung ( R và C ) 
b. Quan hệ b/c giữa cái R , cái C 
SỰ SỐNG 
 - Cả cái R và cái C đ ều tồn tại Kq. 
 - Cái C chỉ tồn tại trong cái R , thông qua cái R mà biểu hiện 
 sự tồn tại của mình (không có cái C nào tách rời với cái R ) 
 (Cái chung) 
 b. Mối quan hệ b/c giữa cái R , cái C (tiếp) 
 - Cái R chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái C ( và cũng không có cái R tách rời với cái C. 
 - Cái R là cái toàn bộ nên đ a dạng, phong phú h ơ n cái C, 
 còn cái C là cái bộ phận nên sâu sắc h ơ n cái R , vì nó biểu 
 hiện đư ợc bản chất của svht. 
 Ví dụ: Hoa (C) Hoa Hồng (R) 
 Nếu chỉ nói Hoa, thì không biết là hoa gì, và nếu chỉ nói Hồng thì cũng không biết đư ợc là cái gì hồng. 
b. Mối quan hệ b/c giữa cái R , cái C (tiếp) 
 -Giữa cái C và cái Đ ơ n nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau 
 trong những đ iều kiện nhất đ ịnh. 
 Nghĩa là: cái C có thể trở thành cái Đ ơ n nhất và ng ư ợc lại. 
 Ví dụ: “ Một nhà May, sáng tạo ra 1 mẫu quần áo mới” 
 Vì vậy, trong thực tiễn cần phải tạo ĐK đ ể cái Đ ơ n nhất trở thành cái C (nếu nó là cái tích cực) và ng ư ợc lại. 
c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
Khái quát cái chung từ những cái riêng 
 - Chúng ta chỉ có thể: 
Khái niệm: 
LOÀI THÚ 
c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận (tiếp) 
 - Khi vận dụng cái C vào cái R , cần phải chú ý tới tính đ ặc thù của từng cái R, đ ể cụ thể hoá cái chung cho phù hợp với từng cái R. Tránh máy móc, giáo đ iều. 
 Có câu :“Chớ thấy ng ư ời ta đ ánh Trâu nhảy mà mình đ ánh Bò gãy chân” 
2. Nguyên nhân và kết quả ( n/n và kq ) 
a. Phạm trù n/n, k/q : 
 - Nguyên nhân là phạm trù dùng đ ể sự tác đ ộng của sự vật này tới sự vật khác hoặc của mặt này tới mặt khác trong cùng một sự vật và gây nên những biến đ ổi nhất đ ịnh. 
 - Kết quả là phạm trù dùng đ ể chỉ những biến đ ổi do sự 
tác đ ộng của nguyên nhân. 
 Ví dụ: “ Dòng đ iện chạy qua dây tóc của bóng đ èn, làm bóng đ èn sáng và nóng lên ” 
 Sự “t ươ ng tác” của dòng đ iện lên dây sợi kim loại trong bóng đ èn (là nguyên nhân) làm cho sợi kim loại đ ó nóng lên và phát sáng (kết quả). 
Ví dụ: 
“nguyên nhân sinh ra kết quả” 
b. Quan hệ biện chứng giữa n/n và k/q : 
 - Nguyên nhân sinh ra Kết quả . Nên n/n bao giờ cũng 
 có tr ư ớc, còn k/q bao giờ cũng xuất hiện sau.(Nhân- Quả) 
 Tuy nhiên, n/n sinh ra k/q rất phức tạp. 
 * 01 n/n có thể cho 01 k/q nh ư ng cũng có thể cho nhiều k/q khác nhau, ng ư ợc lại 01 k/q có thể do 01 n/n nh ư ng cũng có thể do nhiều n/n tác đ ộng cùng một lúc. 
 Vì vậy, nếu các n/n đ ó tác đ ộng cùng chiều nhau sẽ làm t ă ng c ư ờng đ ộ tác đ ộng của n/n và ng ư ợc lại. 
 Tác đ ộng của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân) đ ã làm biến đ ổi to lớn và c ơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong đ ời sống kinh tế-xã hội. 
 Một nguyên nhân cho ra nhiều kết quả 
 Thành tựu của công cuộc đ ổi mới ở Việt Nam là kết quả hoạt đ ộng tích cực của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều lực l ư ợng chính trị-xã hội 
 Một kết quả do nhiều nguyên nhân tác đ ộng 
b. Quan hệ biện chứng giữa n/n và k/q : 
 - Sự phân đ ịnh giữa n/n và k/q chỉ có ý nghĩa t ươ ng đ ối, vì giữa n/n và k/q có thể chuyển hóa lẫn nhau. 
 Cụ thể là: ở mối liên hệ này, cái này là n/n , cái kia là k/q , nh ư ng khi sang mối liên hệ khác, k/q đ ó lại trở thành n/n sinh ra k/q khác. 
 Ví dụ : Bão m ư a to 
 n/n k/q 
n/n k/q 
m ư a to lũ lụt 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
 - Vì quan hệ nhân – quả là khách quan, nên trong thực tiễn phải biết tìm ra n/n, đ ể tác đ ộng vào nó, làm cho svht phát triển theo h ư ớng có lợi cho con ng ư ời. 
 - Vì quan hệ nhân quả rất phức tạp, nên phải xác đ ịnh rõ tính chất của n/n. Để có pp giải quyết đ úng đ ắn. 
 - Vì 1 n/n có thể cho nhiều k/q , nên cần có q đ toàn diện và q đ lịch sử cụ thể đ ể giải quyết và vận dụng đ úng. 
 a. Phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên 
 Tất nhiên là phạm trù dùng đ ể chỉ “ cái ” do những n/n c ơ bản, n/n bên trong gây ra. Trong những đ iều kiện nhất đ ịnh , nó phải xảy ra nh ư thế mà không thể nào khác đư ợc. 
 Ngẫu nhiên là phạm trù dùng đ ể chỉ cái do n/n không c ơ bản, n/n bên ngoài gây ra. Nó có thể xảy ra và có thể không xảy ra, có thể xảy ra thế này và có thể xảy ra thế khác. 
 Ví dụ: Tổng gía trị hh = Tổng giá cả trên thị tr ư ờng 
 Ví dụ: Trên thực tế thì giá cả th ư ờng không bằng giá trị, do tác đ ộng của quan hệ Cung – Cầu trên thị tr ư ờng. 
3. Tất nhiên và ngẫu nhiên 
 b. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên 
 - Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đ ều tồn tại khách quan và đ ều có vai trò nhất đ ịnh đ ối với sự phát triển của sự vật 
Để sinh tồn con ng ư ời phải SX-(tất nhiên) 
Nh ư ng SX cái gì, cho ai, bằng cách nào 
 (ngẫu nhiên) 
 b. Quan hệ b/c giữa tất nhiên và ngẫu nhiên (tiếp) 
 - Tất nhiên và ngẫu nhiên không tồn tại biệt lập thuần túy với nhau . Cái tất nhiên bao giờ cũng biểu hiện qua cái ngẫu nhiên và vạch đư ờng đ i qua cái ngẫu nhiên. 
 Ví dụ: Nền cộng hòa Pháp rất cần đ ến một ng ư ời nh ư Napôlêông lúc bấy giờ ( Tất nhiên ). Nh ư ng sự xuất hiện của Napôlêông ( thì lại là ngẫu nhiên ). 
 - Giữa cái tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những đ iều kiện nhất đ ịnh. 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
 - Trong nhận thức và thực tiễn cần phải c ă n cứ vào cái tất nhiên , nh ư ng không đư ợc bỏ qua cái ngẫu nhiên. 
 - Vì giữa tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau, nên cần phải tạo ĐK đ ể cản trở hoặc thúc đ ẩy sự chuyển của chúng theo mục đ ích có lợi cho cuộc sống con ng ư ời. 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHẢI XUẤT TỪ CÁI TẤT NHIÊN; 
XÁC ĐỊNH SÁCH LƯỢC PHẢI TÍNH ĐẾN CÁI NGẪU NHIÊN 
 Quan đ iểm chiến l ư ợc của chúng ta là kiên đ ịnh con đư ờng xây dựng chủ nghĩa xã hội - đ ó là xuất phát từ quy luật phát triển khách quan của các hinh thái kinh tế -xã hội, nh ư ng mỗi giai đ oạn phải có sách l ư ợc cụ thể, phù hợp với hoàn cảnh kinh tế chính trị xã hội không ngừng biến đ ổi trong n ư ớc và quốc tế. 
 4. Nội dung và hình thức ( ND và HT ) 
 a. Phạm trù ND và HT 
 Nội dung là phạm trù dùng đ ể chỉ những mặt , những yếu tố , những quá trình tạo nên svht, còn Hình thức là phạm trù dùng đ ể chỉ ph ươ ng thức tồn tại và phát triển của svht; là hệ thống các mối liên hệ bền vững giữa các yếu tố đ ó. 
 Ví dụ: 
 Cây: Rễ, thân, lá, hoa, quả (nội dung) 
 Rễ có nhiều loại, thân cũng có nhiều loại, lá cũng có nhiều loại(hình thức) 
 b. Quan hệ biện chứng giữa ND và HT 
 Nội dung và Hình thức luôn thống nhất b/c với nhau. 
 * HT biểu hiện ND, ND tồn tại trong HT . 
 * Một HT có thể biểu hiện đư ợc nhiều ND và một ND đư ợc biểu hiện qua nhiều HT . 
 Ví dụ: Chủ đ ề t ư t ư ởng của một tác phẩm nghệ thuật ( ND) 
 Thể loại tác phẩm ( HT 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
 - Nội dung và Hình thức luôn thống nhất b/c với nhau. 
 Vì vậy trong nhận thức và hoạt đ ộng thực tiễn, không đư ợc tách rời giữa chúng với nhau, hoặc tuyệt đ ối hóa mặt này mà coi th ư ờng mặt kia. 
 - ND quyết đ ịnh HT , nên khi xem xét svht phải c ă n cứ vào ND . 
 - Trong thực tiễn cần phát huy tác đ ộng tích cực của HT đ ối với ND , tạo ra sự phù hợp giữa ND và HT đ ể thúc đ ẩy ND phát triển. 
 5. Bản chất và hiện t ư ợng ( BC và HT ) 
 a Khái niệm BC và HT 
 Bản chất là phạm trù dùng đ ể chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những mối liên hệ tất nhiên và ổn đ ịnh ở bên trong, quy đ ịnh sự vận đ ộng và phát triển của svht. 
 Còn hiện t ư ợng là phạm trù dùng đ ể chỉ sự biểu hiện của bản chất ra bên ngoài. 
b. Quan hệ biện chứng giữa BC và HT 
 - Cả BC và HT đ ều tồn tại khách quan, là hai mặt vừa thống nhất vừa đ ối lập nhau. 
 + Sự thống nhất: 
 * BC biểu hiện qua HT, BC nào thì HT đ ó. Nh ư ng không phải bất kỳ HT nào cũng biểu hiện BC. 
 * Khi BC thay đ ổi thì HT thay đ ổi theo. 
 + Sự đ ối lập: 
 * BC là cái chung , HT là cái riêng. 
 * BC ổn đ ịnh còn HT th ư ờng xuyên thay đ ổi 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
 - Muốn nhận thức đ úng svht,phải nắm đư ợc BC của nó và muốn nắm đư ợc BC phải thông qua nhiều HT khác nhau 
 - BC là tất yếu, quy luật, trong nhận thức và thực tiễn phải c ă n cứ vào BC mà không thể c ă n cứ vào HT đư ợc. 
 6 . Khả n ă ng và hiện thực ( KN và HT ) 
 a. Phạm trù KN và HT 
 - Khả n ă ng là phạm trù dùng đ ể chỉ cái ch ư a có, ch ư a tới, nh ư ng sẽ có, sẽ tới khi có các đ iều kiện thích hợp. Còn hiện thực là cái đ ang có, đ ang tồn tại. 
 Ví dụ: * VN là n ư ớc đ ứng thứ 2 trên TG về xuất khẩu 
 l ươ ng thực ( hiện thực) 
 * N ă m 2020 VN sẽ trở thành n ư ớc CN theo 
 h ư ớng hiện đ ại (khả n ă ng) 
 b. Quan hệ biện chứng giữa KH và HT 
 - KN và HT tồn tại thống nhất với nhau và luôn chuyển hóa lẫn nhau.( KN có thể trở thành HT và ng ư ợc lại) 
 - Một svht cùng một thời đ iểm, có thể chứa đ ựng nhiều KN khác nhau: gần-xa, tất nhiên- ngẫu nhiên 
 - Trong thực tiễn, đ ể KN trở th ... g đ ể chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh h ư ớng vận đ ộng trái ng ư ợc nhau , nh ư ng chúng lại là đ iều kiện, tiền đ ề tồn tại của nhau. 
 Ví dụ: + Đồng hoá - Dị hoá (trong c ơ thể sinh vật) 
 + Di truyền – Biến dị( “ ) 
 + Điện tích d ươ ng- Điện tích âm (trong tự nhiên) 
 + .. 
- K/n mâu thuẫn (MT): (tiếp) 
a. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất của mâu thuẫn 
 - Tính chất của mâu thuẫn : (SV tự nghiên cứu) 
 + Tính khách quan (ngoài ý thức) 
 + “ Phổ biến (mọi svht, mọi lĩnh vực) 
 + “ đ a dạng, phong phú (nhiều loại) 
 * Thống nhất : chúng quy đ ịnh lẫn nhau, ràng buộc lẫn nhau. Mặt này lấy mặt kia làm tiền đ ề tồn tại cho mình. 
 * Đấu tranh : chúng bài trừ và phủ đ ịnh lẫn nhau, cuối cùng tất yếu dẫn tới sự chuyển hoá lẫn nhau. 
b . Quá trình vận đ ộng của MT: 
 - Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt đ ối lập vừa thống nhất vừa 
 đ ấu tranh với nhau: 
 Trong 2 mặt thống nhất và đ ấu tranh 
 + Đấu tranh là tuyệt đ ối 
 + Thống nhất chỉ là t ươ ng đ ối, tạm thời. 
 - Sự vận đ ộng và phát triển của MT là một quá trình : 
 * Lúc đ ầu mới xuất hiện MT chỉ là sự khác biệt nhau 
 * Sau đ ó phát triển thành 2 mặt đ ối lập nhau 
 * Cuối cùng các mặt đ ối lập phát triển gay gắt và xung đ ột 
 lẫn nhau, MT đư ợc giải quyết. Sự vật cũ mất đ i sự vật mới 
 tiến bộ h ơ n ra đ ời. 
 * Khi sự vật mới đ ời, MT mới lại xuất hiện và chúng lại 
 đ ấu tranh với nhau,( quá trình đ ó diễn ra không ngừng, làm 
 cho svht không ngừng phát triển). 
b . Quá trình vận đ ộng của MT (tiếp): 
 *T óm lại: 
 Sự liên hệ, tác đ ộng và chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt đ ối lập là nguồn gốc, đ ộng lực của sự vận đ ộng và phát triển của TG. 
 V. Lênin: “ Sự phát triển là một cuộc đ ấu tranh giữa các mặt đ ối lập”. 
C ẠNH TRANH V Ố N 
TR Ê N TH Ị TR ƯỜNG 
CH ỨNG KHO ÁN 
ĐỔI MỚI KỸ THUẬT 
ĐỂ CẠNH TRANH 
 Cạnh tranh kinh tế là một đ ộng lực c ơ bản đ ã buộc các chủ doanh nghiệp và ng ư ời lao đ ộng phải đ ầu t ư cho chiến l ư ợc phát triển dài hạn, đ ổi mới kỹ thuật và nâng cao trinh đ ộ lao đ ộng của họ 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
- Trong nhận thức và thực tiễn cần tôn trọng MT, coi đ ấu tranh là vũ khí, là đ ộng lực của sự phát triển. 
- Trong quá trình nhận thức và giải quyết MT, cần có quan đ iểm toàn diện, quan đ iểm lich sử cụ thể. Phân biệt đ úng loại MT đ ể có PP giải quyết đ ung đ ắn. 
 Vậy Phủ đ ịnh là gì? 
 (Đây là QL về khuynh h ư ớng vận đ ộng và phát triển của svht, trong TN – XH - T ư duy, thông qua những lần phủ đ ịnh biện chứng theo chu kỳ). 
 a. Khái niệm PĐ và PĐ biện chứng: 
 - PĐ là phạm trù dùng đ ể chỉ sự thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác của một sự vật trong quá trình vận đ ộng, phát triển của nó. 
3. Quy luật phủ đ ịnh của phủ đ ịnh ( PĐ): 
 - PĐ biện chứng là quá trình PĐ tạo ra đ iều kiện, tiền đ ề cho sự phát triển tiếp theo của svht. 
 ( Khác với PĐ siêu hình. PĐ siêu hình là sự PĐ chấm dứt hoàn toàn sự vận đ ộng, phát triển của svht). 
 * PĐ biện chứng có 2 đ ặc tr ư ng: 
 + Tính khách quan ( do MT trong lòng svht) 
 + Tính kế thừa ( kế thừa yếu tố tích cực của cái cũ) 
a. Khái niệm PĐ và PĐ biện chứng: 
SỰ PHỦ ĐỊNH TẠO RA ĐIỀU KIỆN-TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN 
 Sự phát triển kỹ thuật canh nông (từ thủ công đ ến c ơ giới hóa) đ ã tạo ra sự biến đ ổi về chất của nền nông nghiệp truyền thống: Kỹ thuật canh nông thủ công đ ã bị phủ đ ịnh bởi kỹ thuật canh nông mới – c ơ giới hóa. 
 b. Phủ đ ịnh của phủ đ ịnh: 
 Trong sự vận đ ộng, phát triển của svht, PĐ không chỉ xảy ra một lần mà là một chuỗi vô tận. 
 Theo đư ờng - xoáy ốc từ thấp – cao 
 - Có tính chu kỳ và có sự lặp lại sau một số 
 lần phủ đ ịnh nh ư ng ở trình đ ộ cao h ơ n . 
 Ví dụ: 
 * Hạt thóc - cây mạ - cây lúa - bông lúa( nhiều hạt thóc ) 
 * Con Tằm - kén - b ư ớm – nhiều trứng - nhiều con tằm. 
 b. Phủ đ ịnh của phủ đ ịnh (tiếp) 
 Từ chiếc máy tính thuộc thế hệ đ ầu tiên do kỹ s ư Konrad Zuse hoàn thành (1936) đ ến các thế hệ máy tính hiện nay phải trải qua rất nhiều lần không ngừng hoàn thiện. 
Ví dụ: 
 b. Phủ đ ịnh của phủ đ ịnh (tiếp) 
... T ... H (tlsx + slđ)... H' .... T'... 
T ư bản (K) không ngừng lớn lên nhờ quá trỡnh không ngừng trút bỏ các hinh thái hiện tồn ; đ ây chính là hinh thức phát triển có tính chu kỳ: Lặp lại hinh thức ban đ ầu nh ư ng trên c ơ sở cao h ơ n về l ư ợng và chất. 
Hoặc: 
 b. Phủ đ ịnh của phủ đ ịnh (tiếp) 
 Tóm laị : 
 * QL PĐ của PĐ phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa cái Phủ đ ịnh và cái Khẳng đ ịnh trong quá trình vận đ ộng và phát triển của svht. 
 * PĐ biện chứng là đ iều kiện, tiền đ ề cho sự phát triển. Cái mới ra đ ời là kết quả của sự kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ và tạo nên tính chu kỳ của sự phát triển của svht. 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận 
 - QL đ ã chỉ rõ c ơ sở KH đ ể chúng ta nhận thức đ úng đ ắn về sự vận đ ộng và phát triển của svht. Nó không phải là con đư ờng thẳng mà là quá trình quanh co, phức tạp. Vì vậy trong thực tiễn cần xây dựng niềm tin vào xu h ư ớng tất yếu của sự phát triển đ i lên, không đư ợc bi quan tr ư ớc những khó kh ă n, thử thách hoặc những thất bại tạm thời. 
 - Trong tự nhiên cái mới ra đ ời là tất yếu kq, còn trong xã hội phải thông qua sự tác đ ộng của con ng ư ời, nên trong thực tiễn cần phải phát huy vai trò tích cực của nhân tố con ng ư ời, chống t ư t ư ởng bảo thủ, trì trệ. 
 c. ý nghĩa ph ươ ng pháp luận (tiếp) 
 - Cần có quan đ iểm đ úng đ ắn về kế thừa trong sự phát triển. Không phủ đ ịnh sạch tr ơ n cái cũ, cũng không kế thừa toàn bộ cái cũ, mà chỉ kế thừa những yếu tố tích cực, loại bỏ mhững yếu tố tiêu cực của cái cũ trong cái mới. 
 V. Lý luận nhận thức DVBC (nhận thức luận) 
 1.Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận thức 
 a. Thực tiễn và các hình thức c ơ bản của thực tiễn(TT) 
 - Thực tiễn là toàn bộ những hoạt đ ộng vật chất có mục đ ích, mang tính lịch sử – xã hội của con ng ư ời nhằm cải biến tự nhiên và cải tạo XH. 
 C.Mác nói : “Đó là quá trình trao đ ổi chất, trao đ ổi n ă ng l ư ợng giữa con ng ư ời với môi tr ư ờng”. ( Vì sao ?) 
 - Hoạt đ ộng TT của con ng ư ời rất đ a dạng 
 Gồm có 3 hình th ư c c ơ bản 
THỰC TIỄN 
SẢN XUẤT VẬT CHẤT 
(Quan trọng nhất) 
HOẠT ĐỘNG 
CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI 
THỰC NGHIỆM 
 KHOA HỌC 
Cụ thể là: 
 b. Nhận thức và các trình đ ộ của nhận thức (NT) 
 - Theo V.Lênin :“Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo TG kq vào bộ não của con ng ư ời và hình thành nên những tri thức về TGkq đ ó”. 
 - Lênin đ ã khắc phục những hạn chế, sai lầm của các quan niệm tr ư ớc đ ó về nhận thức: 
 + Duy tâm: Do Th ư ợng đ ế mang lại 
 + Siêu hình: Chỉ nhận thức đư ợc bề ngoài 
 + “Không thể biết”: Không nhận thức đư ợc 
 +  
NHU CẦU 
ỨNG DỤNG 
KHÁCH THỂ 
TRI THỨC 
CHỦ THỂ 
TRONG THỰC TIỄN 
LÀ QUÁ TRÌNH PHẢN ÁNH TÍCH CỰC, TỰ GIÁC & SÁNG TẠO 
 THẾ GIỚI KHÁCH QUAN VÀO BỘ ÓC NGƯỜI, 
TRÊN CƠ SỞ THỰC TIỄN. 
Cụ thể là: 
Thực tiễn 
 b. Nhận thức và các trình đ ộ của nhận thức (tiếp) 
 - Với quan niệm NT là một quá trình, thì NT nó có nhiều trình đ ộ (cấp đ ộ) khác nhau: 
 + Nhận thức thông th ư ờng : hình thành tự phát, trực tiếp trong hoạt đ ộng hàng ngày. Nó phản ánh cụ thể, chi tiết svht. Vì vậy nó rất phong phú, đ a dạng(muôn hình muôn vẻ), chi phối th ư ờng xuyên hoạt đ ộng của con ng ư ời 
 + NT khoa học : (là cấp đ ộ cao h ơ n NT thông th ư ờng). Đ ư ợc hình thành tự giác, gián tiếp . Phản ánh bản chất và các mối quan hệ tất yếu của svht trên c ơ sở những c ă n cứ khoa học. Vì vậy nó vai trò to lớn trong hoạt đ ộng thực tiễn của con ng ư ời. 
 b. Nhận thức và các trình đ ộ của nhận thức (tiếp) 
Quan niệm này dựa trên những nguyên tắc c ơ bản sau: 
 + Thừa nhận TG v/c tồn tại kq. 
 b. Nhận thức và các trình đ ộ của nhận thức (tiếp) 
 + Thừa nhận TG v/c tồn tại kq. 
 + Thừa nhận khả n ă ng nhận thức của con ng ư ời. 
 + Khẳng đ ịnh nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực, sáng tạo. Từ ch ư a biết -> biết; từ biết ít -> biết nhiều; từ nông cạn -> sâu sắc. 
 + Thực tiễn là c ơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức, thông qua thực tiễn con ng ư ời nhận thức đư ợc TG. 
Trong đ ó: (Con ng ư ời là chủ thể – TG là khách thể) 
CÁC NGUYÊN TĂC 2,3,4: 
 *CON NGƯỜI CÓ THỂ NHẬN THỨC TG; 
 *NHẬN THỨC LÀ QUÁ TRÌNH 
CHỦ THẤ̉ PHẢN ÁNH 
 CHỦ ĐỘNG & SÁNG TẠO 
 KHÁCH THẤ̉ TRÊN 
 CƠ SỞ THỰC TIẤ̃N 
 TGkq 
Xử lý t.tin 
Hiểu bbiết về TG 
 b. Nhận thức và các trình đ ộ của nhận thức (tiếp) 
 - Với quan niệm NT là một quá trình, thì NT nó có nhiều trình đ ộ (cấp đ ộ) khác nhau: 
 + NT kinh nghiệm : Do quan sát trực tiếp svht 
 + NT lý luận : Khái quát hoá bản chất, quy luật svht 
 Giữa 2 giai đ oạn này có mối quan hệ b/c với nhau: 
 * NT kinh nghiệm là c ơ sở 
 * NT lý luận đ ịnh h ư ớng cho NT k/n đ úng đ ắn h ơ n. 
 c. Vai trò của thực tiễn đ ối với NT: 
NHẬN THỨC 
(SÁNG TẠO RA TRI THỨC) 
PHÁT SINH NHU CẦU 
& CUNG CẤP THÔNG TIN 
ĐÁP ỨNG NHU CẦU TT 
& KIỂM TRA, 
HOÀN THIỆN TRI THỨC 
 Thực tiễn: Là c ơ sở, đ ộng lực, mục đ ích của NT, là tiêu chuẩn của chân lý . 
 2. Con đư ờng biện chứng của sự NT chân lý 
 a. Quan niệm của Lênin về con đư ờng b/c của NT chân lý 
 - Từ trực quan sinh đ ộng đ ến t ư duy trừu t ư ợng, và từ t ư duy trừu t ư ợng đ ến thực tiễn. 
 - Giai đ oạn NT cảm tính (Trực quan sinh đ ộng): 
 Là giai đ oạn con ng ư ời sử dụng các giác quan đ ể NT 
thông qua quan sát trực tiếp svht. Vi vậy: 
 Nó chỉ Pá đư ợc hiện t ư ợng, hình ảnh bề ngoài của svht. 
 a. Quan niệm của Lênin về con đư ờng b/c(tiếp) 
 *Giai đ oạn NT cảm tính có 3 hình thức từ thấp đ ến cao: 
 + Cảm giác : mang lại hình ảnh riêng lẻ của svht 
 + Tri giác : trên c ơ sở của cảm giác, mang lại hình ảnh t ươ ng đ ối trọn vẹn về svht. 
 + Biểu t ư ợng (cao nhất của cảm tính):Đó là hình ảnh của svht đư ợc l ư u lại trong bộ não của con ng ư ời và nó thể tái hiện lại khi con ng ư ời không còn trực tiếp quan sát svht. 
 a. Quan niệm của Lênin về con đư ờng b/c của NT chân lý 
 Giai đ oạn NT lý tính (T ư duy trừu t ư ợng) 
 Đây là giai đ oạn tiếp theo của cảm tính. Là giai đ oạn NT gián tiếp . Khái quát và trừu t ư ợng hoá bản chất, quy luật của svht mà ở cảm tính ch ư a thực hiện đư ợc. 
 Gồm 3 hình thức từ thấp đ ến cao: 
 + Khái niệm 
 + Phán đ oán 
 + Suy luận 
 Giai đ oạn NT lý tính (T ư duy trừu t ư ợng) 
 + Khái niện : 
 Là sự PA những thuộc tính BC, QL của một tập hợp các svht cùng loại. 
 Ví dụ: cây; nhà; con ng ư ời; giai cấp 
 Khái niệm có vai trò rất quan trọng, vì nó là c ơ sở đ ể hình thành nên ý thức, tích luỹ niềm tin, và đ ể con ng ư ời trao đ ổi thông với nhau. 
 Giai đ oạn NT lý tính (T ư duy trừu t ư ợng) 
 + Phán đ oán : 
 Là hình thức t ư duy liên kết các k/n lại với nhau đ ể khẳng đ ịnh hoặc phủ đ ịnh một hoặc nhiều thuộc tính nào đ ó của svht. 
 Ví dụ: “ Tr ư ờng đ iện từ là một dạng vật chất ” 
 hoặc: “ Dân tộc VN là một dân tộc anh hùng ” 
 hoặc: “ San hô không phải là một loài thực vật ” 
 Giai đ oạn NT lý tính (T ư duy trừu t ư ợng) 
 + Suy luận: 
 Là hình thức liên kết các phán đ oán lại với nhau, đ ể đ i đ ến một phán đ oán mới và rút ra tri thức mới về svht. 
 Ví dụ: 
 “ Mọi kim loại đ ều dẫn đ iện” 
 “ Đồng là một kim loại” 
 Suy ra “Đồng dẫn đ iện” 
 Phán đ oán rất quan trọng, nó giúp con ng ư ời có thể nhận thức đư ợc những svht mà không đư ợc trực tiếp tiếp xúc. 
 - Mối quan hệ giữa NT cảm tính, NT lý tính với thực tiễn 
 +NT cảm tính và lý tính là hai nấc thang của quá trình NT, nh ư ng trong thực tế chúng đ an xen nhau, tác đ ộng nhau đ ể hình thành quá trình NT, trên c ơ sở thực tiễn. 
 + Sau khi quá trình NT hình thành nên tri thức(sự hiểu biết), nó đư ợc kiểm nghiệm qua thực tiễn và trở thành ánh sáng soi đư ờng cho hoạt đ ộng thực tiễn. 
 * Quá trình này diễn ra không có đ iểm cuối cùng. 
 b. Chân lý và vai trò của chân lý đ ối với thực tiễn 
 - Chânlý (CL) 
 CNDV biện chứng đ ã bác bỏ quan niêm hạn chế và sai 
 trái, nh ư : 
 * “CL là những q đ ’ đư ợc nhiều ng ư ời thừa nhận” của q đ thực chứng (của q đ ’thực dụng) 
 * hoặc “ CL là những luận đ iểm của kẻ mạnh” 
 (của CN Phát xít) 
 và CNDV b/c đ ã đư a ra quan đ iểm đ úng đ ắn về chân lý: 
 - Chân lý (CL) 
 *Chân lý là những tri thức phù hợp với thực tế khách quan và đ ã đư ợc kiểm nghiệm qua thực tiễn. 
 * Chân lý không tự nhiên mà có, nó đư ợc hình thành và phát triển từng b ư ớc, thông qua hoạt đ ộng nhận thức của con ng ư ời và sự phát triển của hiện thực khách quan. 
 - Vai trò của chân lý (CL) 
 + Là đ iều kiện tiên quyết đ ảm bảo thành công trong hoạt đ ộng thực tiễn của con ng ư ời, tránh đư ợc sai lầm do mù quáng trong nhận thức và thiếu tri thức trong thực tiễn. 
 + Giữa chân lý và thực tiễn có quan hệ chặt chẽ với nhau. Th ư c tiễn là tiêu chuẩn của chân lý và chân lý soi sáng cho hoạt đ ộng thực tiễn 
 TGkq 
Từ thực tế 
quan sát thiên văn... 
...đến thực tiễn 
chinh phục vũ trụ 
... đến nguyên cứu lý thuyết 
 và sáng chế công nghệ ... 
 Tóm lại : Con đư ờng biện chứng của nhận thức nh ư sau 
Câu hỏi ôn tập 
Quy luật là gì? Các loại quy luật. 
2. Trình bày khái niệm l ư ợng và chất. Phân tích nội dung quy luật l ư ợng chất. Nêu ý nghĩa ph ươ ng pháp luận của quy luật. 
Câu hỏi ôn tập 
3. Trình bày các khái niệm: mặt đ ối lập, mâu thuẫn, thống nhất và đ ấu tranh của các mặt đ ối lập. Phân tích nội dung quy luật mâu thuẫn. Nêu ý nghĩa ph ươ ng pháp luận của quy luật. 
4. Phân tích các loại mâu thuẫn. 
Câu hỏi ôn tập 
5. Trình bày các khái niệm: phủ đ ịnh và phủ đ ịnh biện chứng. 
6. Phân tích nội dung quy luật phủ đ ịnh của phủ đ ịnh. Nêu ý nghĩa ph ươ ng pháp luận của quy luật. 
7. Chân lý là gì? Các tính chất của chân lý. 
8. Thực tiễn là gì ? Hãy phân tích vai trò của thực tiễn đ ối với quá trình nhận thức 
9. Hãy phân tích mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính 
10. Hãy phân tích mối quan hệ giữa nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận 
11. Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức thông th ư ờng và nhận thức khoa học. 
12. Từ sự phân tích vai trò của thực tiễn đ ối với quá trình nhận thức anh (chị) có thể rút ra bài học gì cho công tác và học tập của bản thân 
Câu 13: Khái niệm về mối liên hệ? Phân tích các tính chất của mối liên hệ theo quan đ iểm của CNDVBC. 
Câu 14. Quan đ iểm toàn diện là gì ? Quan đ iểm lịch sử – cụ thể là gì ? 
Câu 15. Khái niệm về phát triển theo quan niệm của CNDVBC. 
Câu 16. Phân tích các tính chất của sự phát triển theo quan đ iểm của CNDVBC. 
Câu 17. Lấy một ví dụ cụ thể trong học tập, trong đ ời sống kinh tế – xã hội, trong lĩnh vực nông – lâm – ng ư nghiệp. Vận dụng quan đ iểm toàn diện đ ể phân tích vấn đ ề đ ó. 
Câu 18. Vận dụng quan đ iểm phát triển đ ể phân tích một vấn đ ề trong học tập, trong đ ời sống kinh tế – xã hội, trong lĩnh vự nông – lâm – ng ư nghiệp. 
Câu 19. Vận dụng quan đ iểm lịch sử cụ thể đ ể phân tích một vấn đ ề trong học tập, trong đ ời sống kinh tế – xã hội, trong lĩnh vực nông – lâm – ng ư nghiệp. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin.ppt