Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương III: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

 C. Mác, Ph. Ăngghen: “ Vấn đề là ở chỗ giai cấp vô sản là gì, và phù hợp với sự tồn tại ấy của bản thân nó, giai cấp vô sản buộc phải làm gì về mặt lịch sử”.

 V.I. Lênin: “ Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản là người xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa”.

 

ppt 39 trang dienloan 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương III: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương III: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương III: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
CH ƯƠ NG III SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 
 C. Mác, Ph. Ăngghen : “ Vấn đ ề là ở chỗ giai cấp vô sản là gì, và phù hợp với sự tồn tại ấy của bản thân nó, giai cấp vô sản buộc phải làm gì về mặt lịch sử”. 
 V.I. Lênin : “ Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản là ng ư ời xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa”. 
NỘI DUNG TỰ HỌC 
1. Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về khái niệm giai cấp công nhân 
2. Những nhân tố chủ quan ( bản thân giai cấp công nhân ) trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 
3. Sự ra đ ời, đ ặc đ iểm và đ iều kiện giai cấp công nhân v ươ n lên thành giai cấp lãnh đ ạo cách mạng Việt Nam 
4. Vai trò lãnh đ ạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam  
CÂU HỎI THẢO LUẬN 
 1. Những thay đ ổi về chất l ư ợng của giai cấp công nhân trong xã hội t ư bản hiện nay có làm thay đ ổi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không ? Phê phán quan đ iểm t ư sản đ ang tìm cách phủ đ ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ? 
2. Phân tích làm rõ sự sáng tạo trong xây dựng Đảng của Đảng Cộng sản Việt Nam ? Hiện nay đ ể hoàn thành trách nhiệm của mình Đảng Cộng sản phải chỉnh đ ốn và đ ổi mới sự lãnh đ ạo nh ư thế nào ? 
I . KHÁI NIỆM GIAI CẤP CÔNG NHÂN 
-----1550----------1770--------1825--------1866--->X ư ởng thợ----- CTTC---- ĐCN----------- CTCP (Ng ư ời thợ) (Ng ư ời VS – CNCTTC – CNHĐ)Sự khác nhau c ă n bản giữa x ư ởng thợ và công tr ư ờng thủ công t ư bản ? Giữa CTTC và nền đ ại công nghiệp c ơ khí ?Lao đ ộng cá nhân + TLSX = SP cá nhân. Lao đ ộng của các cá nhân kết hợp trong một tổng c ơ cấu = SP chung của các cá nhân.  
Giai cấp vô sản hình thành và phát triển trong lịch sử ? 	 	 “ Sự tích lũy s ơ bộ ban đ ầu mà lẽ ra phải gọi là sự t ư ớc đ oạt ban đ ấu chẳng qua chỉ là một loạt quá trình lịch sử đ ã dẫn đ ến việc phá vỡ sự thông nhất ban đ ầu giữa ng ư ời lao đ ộng và t ư liệu lao đ ộng của ng ư ời đ ó ( Nông dân và thợ thủ công ) Một sự tách rời ng ư ời lao đ ộng ra khỏi t ư liệu lao đ ộng đư ợc thực hiện thì sau tình trạng đ ó sẽ tự duy trì và tự sản xuất ra theo một quy mô luôn luôn mở rộng, cho tới khi một cuộc cách mạng mới và triệt đ ể trong ph ươ ng thức sản xuất thủ tiêu tình trạng đ ó và khôi phục lại sự thống nhất ban đ ầu d ư ới một hình thức lịch sử mới”. 
 Giai cấp công nhân hiện đ ại ?	 	C ông tr ư ờng thủ công là đ iểm xuất phát của cuộc cách mạng trong ph ươ ng thức sản xuất là sức lao đ ộng. Máy móc và đ ại công nghiệp là cuộc cách mạng t ư liệu lao đ ộng. Sản phẩm của quá trình lịch sử của hai cuộc cách mạng này là:  NHỮNG CÔNG NHÂN HIỆN ĐẠI, NHỮNG NG Ư ỜI VÔ SẢN . ( CN CÔNG NGHIỆP= CN TH ƯƠ NG NGHIỆP= CN NÔNG NGHIỆP ) 
- Đặc tính chung nhất, là những ng ư ời làm thuê hiện đ ại, không có t ư liệu sản xuất của bản thân nên buộc phải bán sức lao đ ộng đ ể sống; là những thành viên trong nền sản xuất và trao đ ổi của xã hội. Do sự phát triển của việc dùng máy móc và sự phân công nên lao đ ộng của ng ư ời công nhân mất hết tính đ ộc lập. 
--->T-H- TLSX - SX CTTC, NM, CT->H- --  - Sức lao đ ộng ( Tổ chức LĐXH ) 	T Ư BẢN ========== LAO ĐỘNG ( Giai cấp t ư sản ) ( Giai cấp công nhân ) QHSX - tlsx	LLSX - ccl đ 	 - tổ chức,ql	 - đ tl đ  - pp - sức l đ 	 ------ T + t’ = H thị tr ư ờng thế giới <--------- 	( WTO 1995 )	 
HAI THUỘC TÍNH C Ơ BẢN 
Ph ươ ng thức lao đ ộng sản xuất: Lao đ ộng của các cá nhân liên hiệp trong tổng c ơ cấu lao đ ộng xã hội, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra sản phẩm vật chất xã hội – là sản phẩm của bản thân nền đ ại công nghiệp.	 ( Thuộc tính này là nền tảng của xã hội mới ) 
Vị trí trong quan hệ sản xuất: Địa vị trong một chế đ ộ kinh tế - xã hội nhất đ ịnh; liên quan trực tiếp đ ến lợi ích kinh tế. 	( Thuộc tính này thay đ ổi cũng với sự biến đ ổi vế tính chất và trình đ ộ phát triển của lực l ư ợng sản xuất ) 
 Giai cấp công nhân là một tập đ oàn xã hội ổn đ ịnh, hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của công nghiệp hiện đ ại, vời nhịp đ ộ phát triển của lực l ư ợng sản xuất có tình chất xã hội hóa ngày càng cao; là lực l ư ợng lao đ ộng c ơ bản tiên tiến trong các quá trình công nghệ, dịch vụ công nghiệp, trực tiếp và gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội; đ ại biểu cho lực l ư ợng sản xuất và ph ươ ng thức sản xuất tiên tiến trong thời đ ại hiện nay. Địa vị kinh tế – xã hội tùy thuộc vào chế đ ộ xã hội đươ ng thời. 
II . SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 
“ Việc giải phóng giai cấp công nhân phải do chính giai cấp công nhân giành lấy; cuộc đ ấu tranh giải phóng giai cấp công nhân là một cuộc đ ấu tranh không phải đ ể giành những đ ặc quyền giai cấp mới mà thể hiện sự bình đ ẳng về quyền lợi và nghĩa vụ và đ ể xóa bỏ mọi sự thống trị giai cấp” 
 Xóa bỏ chế đ ộ sở hữu t ư sản, xóa bỏ chế đ ộ ng ư ời bóc lột ng ư ời, giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ộng và toàn thể nhân loại ra khỏi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu; xây dựng xã hội cộng sản v ă n minh. 
	“ Sự phụ thuộc của người lao động về mặt kinh tế vào kẻ độc quyền tư liệu lao động, tức là các nguồn sinh sống, là nền tảng của chế độ n ơ lệ dưới mọi hình thức: sự khốn cùng về mặt xã hội, sự thấp kém về trí tuệ và sự phụ thuộc về chính trị; vì vậy c ơ ng cuộc giải phĩng giai cấp c ơ ng nhân ve kimh tế là một mục tiêu vĩ đại mà mọi phong trào chính trị phải phục vụ như một phương tiện” . ( Điều lệ hội liên hiệp lao động quốc tế thành lập năm 1864 ) 
“  lịch sử cuộc đ ấu tranh giai cấp đ ó hiện nay đ ã phát triển tới giai đ oạn trong đ ó giai cấp bị bóc lột bị áp bức, tức giai cấp vô sản, không còn có thể tự giải phóng khỏi ách của giai cấp bóc lột và áp bức mình, tức là giai cấp t ư sản, nếu không đ ồng thời và vĩnh viễn giải phóng toàn xã hội khỏi mọi ách bóc lột, áp bức, khỏi sự phân chia giai cấp và đ ấu tranh giai cấp  	Hoàn thành đư ợc kỳ công giải phóng thế giới ấy, đ ó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện đ ại”. 
NHỮNG VẤN ĐẾ ĐẶT RA: 
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do những đ iều kiện khách quan nào quy đ ịnh ? 
Những nhân tố chủ quan nào thuộc giai cấp công nhân trong tiến trình vận đ ộng lịch sử, vận đ ộng chính trị ? 
Tính tất yếu hình thành và phát triển chính Đảng của giai cấp công nhân ? 
 NHỮNG ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN QUY ĐỊNH SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 
Giai cấp công nhân là những thành viên trong nền sản xuất và trao đ ổi của xã hội; là yếu tố c ơ bản của lực l ư ợng sản xuất xã hội; tính chất và trình đ ộ phát triển của lực l ư ợng sản xuất là c ơ sở quyết đ ịnh của quan hệ sản xuất. 
Tác đ ộng khách quan của sự phát triển nền sản xuất công nghiệp hiện đ ại, đ ến sự phát triển giai cấp công nhân. 
* LỰC L Ư ỢNG SẢN XUẤT C Ơ BẢN CỦA PH ƯƠ NG THỨC SẢN XUẤT VÀ TRAO ĐỔI T Ư BẢN ( PTSX CỦA XÃ HỘI ).  QHSX = LLSX  Lực l ư ợng sản xuất: Sự hoạt đ ộng của số đ ông công nhân trong cùng một thời gian ở cùng một n ơ i lao đ ộng đ ể sản xuất ra cùng một loại hàng hóa, d ư ới sự đ iều khiển của cùng một nhà t ư bản (Tổ chức lao đ ộng xã hội); t ư liệu sản xuất có đư ợc tính chất xã hội chỉ nảy sinh trong quá trình lao đ ộng của nhiều ng ư ời. 
Các Mác: “ Giai cấp t ư sản trong quá trình thống trị giai cấp ch ư a đ ấy một thế kỷ, đ ã tạo ra một lực l ư ợng sản xuất nhiều h ơ n và đ ồ sộ h ơ n lực l ư ợng sản xuất của tất cả các thế hệ tr ư ớc kia gộp lại. Sự chinh phục những lực l ư ợng tự nhiên, sự sản xuất bằng máy móc, việc áp dụng hóa học vào công nghiệp và nông nghiệp, việc dùng tầu thủy chạy bằng h ơ i n ư ớc, đư ớng sắt, máy đ iện báo, việc khai phá toàn bộ từng lục đ ịa, việc đ iêu hòa dòng sông, hàng đ ám dân c ư tựa hồ từ d ư ới đ ất trồi lên ,- có thế kỷ nào tr ư ớc đ ây lại ngờ đư ợc rằng có những lực l ư ợng nh ư thế vẫn tiềm tàng trong lòng lao đ ộng xã hội?”. 
“ Đại công nghiệp đ ã tạo ra thị tr ư ờng thế giới, thị tr ư ờng mà việc tìm ra châu Mỹ đ ã đư ợc chuẩn bị sẵn. Thị tr ư ờng thế giới thúc đ ẩy cho th ươ ng nghiệp, hàng hải, những ph ươ ng tiện giao thông phát triển mau chóng lạ th ư ờng Do bóp nặn thị tr ư ờng thế giới, giai cấp t ư sản đ ã làm cho sản xuất và tiêu dùng của tất cả các n ư ớc, mang tính chất thế giới  Nhờ cải tiến mau chóng công cụ sản xuất và làm cho các ph ươ ng tiện giao thông trở nên vô cùng tiện lợi, giai cấp t ư sản lôi cuốn đ ến tất cả những dân tộc dã man nhất vào trào l ư u v ă n minh”  T Ư BẢN = LAO ĐỘNG ( TRÊN QUY MÔ THẾ GIỜI ) ( TRÊN QUY MÔ THẾ GIỜI ) 
 “ Hình thài xã hội đ ó cần thiết đ ể phát triển lực l ư ợng sản xuất của xã hội tới một trình đ ộ cao đ ến mức làm cho tất cả mọi thành viên trong xã hội đ ều có thể phát triển nh ư nhau một cách xứng đ áng với con ng ư ời. Tất cả các hình thái xã hội tr ư ớc đ ây đ ều quá nghèo nàn đ ể có thể làm đư ợc đ iều đ ó. Chỉ có nền sản xuất t ư bản chủ nghĩa tạo ra đư ợc những của cải và những lực l ư ợng sản xuất cần thiết đ ể làm việc đ ó; nh ư ng đ ồng thời với số công nhân bị áp bức đ ông đ ảo nó cũng tạo ra cái giai cấp xã hội ngày càng đ ứng tr ư ớc sự cần thiết phải nắm lấy những của cải và những t ư liệu sản xuất ấy vào tay mình đ ể sử dụng cho toàn thể xã hội, chứ không phải cho một giai cấp đ ộc quyền nh ư hiện nay”. 
 	T Ư BẢN = LAO ĐỘNG XÃ HỘI( TB cá nhân ) ( TB xã hội ) 	 T ư bản, tự nó vốn dựa trên ph ươ ng thức sản xuất xã hội đ òi hỏi phải có sự tích tụ xã hội về t ư liệu sản xuất và sức lao đ ộng, thì ở đ ây mang hình thái T ư bản xã hội. 	Sự vận đ ộng phát triển theo những quy luật nội tại : 	 - Bản chất sự phát triển: Từ sự phát triển tính chất và trình đ ộ của các yếu tố tạo thành lực l ư ợng sản xuất xã hội; đ òi hỏi thay đ ổi các mối quan hệ sản xuất t ư bản t ư nhân, đ ể xác lập ph ươ ng thức sản xuất mới. 
	- Nguồn gốc sự phát triển là quy luật mâu thuẫn về lợi ích hai giai cấp c ơ bản trong XH. 	Quá trình lịch sử – kinh tế TBCN nảy sinh và phát triển cuộc đ ấu tranh giữa hai giai cấp: “ Giai cấp t ư sản, tức là t ư bản mà lớn lên thì giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hiện đ ại – tức giai cấp chỉ có thể sống với đ iều kiện là kiếm đư ợc việc làm, và chỉ kiếm đư ợc việc làm nếu lao đ ộng của họ làm t ă ng thêm t ư bản – cũng phát triển theo. Những công nhân ấy, buộc phải bán mình đ ể kiếm ă n từng bữa một, là một hàng hóa, tức là một món hàng đ em bán nh ư bất cứ món hàng nào khác; vì thế, họ phải chịu hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi sự lên xuống của thị tr ư ờng”. 
“ Giống nh ư bản thân t ư bản đư ợc tái sản xuất ra với quy mô ngày càng lớn, ph ươ ng thức sản xuất t ư bản chủ nghĩa hiện đ ại cũng tái sinh ra những ng ư ời công nhân không có của với quy mô ngày càng lớn h ơ n và với số l ư ợng ngày càng đ ông h ơ n”. - Nhà t ư bản quan tâm đ ến vấn đ ề gì ? - Ng ư ời lao đ ộng quan tâm đ ến vấn đ ề gì ? - Nảy sinh mâu thuẫn nào ? -Cách giải quyết ?  
Giai cấp công nhân đ ấu tranh ngày lao đ ộng bình th ư ờng. “ Thời gian lao đ ộng tất yếu là cố đ ịnh, lao đ ộng thặng d ư là một đ ại l ư ợng khả biến, nh ư ng trong những giới hạn nhất đ ịnh; không bao giờ bằng không và không bao giờ kéo dài 24/24. Thời gian đ ó rất co giãn. Đòi hỏi kinh tế là ngày lao đ ộng không đư ợc dài quá cái giới hạn mà trong đ ó ng ư ời công nhân bị hao mòn một cách bình th ư ờng thôi. Nh ư ng bình th ư ờng nghĩa là thế nào ? Ở đ ây nảy sinh mâu thuẫn và vấn đ ề chỉ có thể giải quyết bằng sức mạnh. Từ đ ó nảy sinh cuộc đ ấu tranh vì ngày lao đ ộng bình th ư ờng giữa giai cấp công nhân và giai cấp các nhà t ư bản.Nhà t ư bản quan tâm đ ến việc làm cho ngày lao đ ộng càng dài càng tốt vì lợi nhuận của hắn; công nhân đ ấu tranh vì sức khỏe của mình, vì vài giờ nghỉ ng ơ i trong ngày của mình”. 
	 - Hình thức sự vận đ ộng phát triển, diễn ra theo quy luật phủ đ ịnh cái phủ đ ịnh. PTSX cá nhân – PTSX t ư bản – PTSX xã hội 	 “ Cuộc cách mạng mới và triệt đ ể trong ph ươ ng thức sản suất thủ tiêu tình trạng tài sản xuất t ư bản chủ nghĩa và khôi phục lại sự thống nhất ban đ ầu d ư ới một hình thức lịch sử mới”.  	 Hình thức lịch sử mới của sự thống nhất ban đ ầu ? ( Lao đ ộng của các cá nhân liên hợp trên c ơ sở cùng nhau chiếm hữu công cộng ruộng đ ất và những t ư liệu sản xuất do chính lao đ ộng làm ra. ) 
 ĐẠI CÔNG NGHIỆP  ĐỘNG LỰC - HỆ THỐNG MAY CÔNG TÁC => H 	 	(Công nhân bộ phân phải phục tùng sự hoạt đ ộng của máy)  “ Trong tất cả các giai cấp đ ang đ ối lập với giai cấp t ư sản thì chỉ có giai cấp vô sản là giai cấp thực sự cách mạng. Các giai cấp khác đ ều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đ ại công nghiệp; giai cấp vô sản, trái lại, là sản phẩm của bản thân nền đ ại công nghiệp”. 	 Sự phát triển đ ại công nghiệp TBCN do quy luật nào tác đ ộng ? 
“ Khi sự phẫn nộ ngày càng t ă ng lên của giai cấp công nhân buộc nhà n ư ớc phải dùng bạo lực rút ngắn thời gian lao đ ộng và tr ư ớc hết buộc công x ư ởng chính cống phải thực hành ngày lao đ ộng bình th ư ờng, tức là từ khi dứt khoát không thể t ă ng thêm việc sản xuất ra giá trị thặng d ư bằng cách kéo dài ngày lao đ ộng, thì t ư bản hoàn toàn tự giác đ em hết sức lực ra lao vào việc sản xuất ra giá trị thặng d ư t ươ ng đ ối bằng cách đ ẩy nhanh sự phát triển của hệ thống máy móc Một khối l ư ợng lao đ ộng lớn h ơ n đư ợc ép vào trong một thời gian nhất đ ịnh”. 
 NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NỀN ĐẠI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN GCCN 
- Tạo ra ư u thế cạnh tranh, làm phá sản nền sản xuất hàng hóa nhỏ – mở rộng nền tảng xã hội giai cấp CN. 
- T ă ng số l ư ợng giai cấp công nhân, tập hợp họ thành những khối quần chúng lớn; cho ng ư ời ta thấy rõ các quá trính sản xuất xã hội của chính họ. 
- Cách mạng hóa đ ến tận gốc các quá trình kỹ thuật của lao đ ộng cũng nh ư những tập đ oàn xã hội. 
“ Về bản chất đ ại công nghiệp đ òi hỏi phải có sự thay đ ổi lao đ ộng, sự di chuyển chức n ă ng và tính c ơ đ ộng của ng ư ời công nhân; đ òi hỏi con ng ư ời phát triển toàn diện mà các chức n ă ng xã hội khác nhau chỉ là ph ươ ng thức hoạt đ ộng thay thế lẫn nhau”. - T ă ng thêm ph ươ ng tiện giao thông giúp cho sự đ oàn kết công nhân đư ợc dễ dàng.- Hạ thấp đ iều kiện sinh hoạt của giai cấp công nhân. ( Tác đ ộng của quy luật tích lũy t ư bản) 
“ Công nhân công x ư ởng không những kỹ s ư , thợ máy, thợ chính, thợ phụ mà cả giám đ ốc công x ư ởng, ng ư ời đ i chào hàng, những kẻ môi giới bán hàng, ng ư ời giữ kho, ng ư ời bảo vệ nói tóm lại tất cả mọi ng ư ời chỉ trừ có chủ x ư ởng”. 
“Sự phát triển của đ ại công nghiệp đ ã phá sập, d ư ới chân của giai cấp t ư sản, chính ngay cái nền tảng trên đ ó giai cấp t ư sản đ ã xây dựng lên chế đ ộ sản xuất và chiếm hữu của nó. Tr ư ớc hết, giai cấp t ư sản tạo ra những ng ư ời đ ào huyệt chôn chính nó. Sự sụp đ ổ của giai cấp t ư sản và thắng lợi của giai cấp vô sản đ ều tất yếu nh ư nhau”. 	Điều kiện sinh hoạt khách quan của giai cấp công nhân quy đ ịnh: Họ chỉ có thể giải phóng bằng cách giải phóng toàn xã hội khỏi chế đ ộ t ư bản. Trong cuộc cách mạng ấy, họ không mất gì ngoài xiềng xích và đư ợc cả thế giới về mình. 
NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ QUAN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN--1550 CTTC-----------1825 ĐCN-----------HIỆN NAY 	T Ư BẢN – LAO ĐỘNG 	Giai cầp t ư sản – Giai cấp công nhân - Giai cấp công nhân không ngừng hoạt đ ộng và tr ư ởng thành về số l ư ợng và chất l ư ợng.- Cuộc đ ấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp t ư sản bắt đ ầu ngay từ lúc họ mới ra đ ời, bằng nhiều hình thức cho đ ến khi bùng nổ cuộc cách mạng XHCN.- Cuộc vận đ ộng chính trị trong phong trào công nhân. 
TÍNH TẤT YẾU HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ĐẢNG CỘNG SẢN 	 
	 Do đ ịa vị kinh tế – xã hội khách quan của giai cấp công nhân, không tự phát đ em lại cho giai cấp này ý thức về sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình. Để v ươ n tới trình đ ộ giác ngộ về giai cấp, về sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân phải đư ợc lý luận của chủ nghĩa xã hội soi sáng. Đảng cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.  	 
“ Một bóng ma đ ang ám ảnh châu Âu: Bóng ma của chủ nghĩa cộng sản. Tất cả các thế lực châu Âu cũ: Giáo Hoàng và Nga Hoàng, Méttécních và Ghidô, bọn cấp tiến Pháp và bọn cảnh sát Đức, đ ều liên hiệp lại thành một liên minh thần thánh đ ể trừ khử bóng ma đ ó”.	 HAI KẾT LUẬN RÚT RA: - CNCS ( phong trào công nhân ) đư ợc các thế lực châu thừa nhận. - Đã đ ến lúc những ng ư ời cộng sản công khai trình bày tr ư ớc toàn thế giới những quan đ iểm, mục đ ích, ý đ ồ của mình.  
TUYÊN NGÔN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN  - C ươ ng lĩnh của ĐCS, nguyên lý tổng quát về mặt lý luận - Chỉ đ ạo hoạt đ ộng thực tiễn của phong trào công nhân.  CNCSKH 	 	 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN = ĐẢNG CS( G/c tự nó )----------- ( G/c vì nó )  
 MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẢNG CỘNG SẢN VÀ  GIAI CẤP CÔNG NHÂN  GCCN ============ Đ CS  Đảng Cộng sản: 	 - Là tổ chức chính trị cao nhất, chặt chẽ nhất của giai cấp công nhân, là đ ội tiên phong chiến đ ấu, là bộ tham m ư u có trình đ ộ lý luận cao nhất đ ể lãnh đ ạo giai cấp công nhân và cả dân tộc hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. - Là tổ chức biểu hiện tập trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất, trí tuệ của giai cấp công nhân, của nhân dân lao đ ộng và dân tộc. Giai cấp công nhân: - Là c ơ sở xã hội – giai cấp của Đảng Cộng sản, là nguồn bổ sung lực l ư ợng làm cho đ ảng tồn tại và lớn mạnh. 
	TRẮC NGHIỆM 1) Ph ươ ng thức lao đ ộng và ph ươ ng thức sản xuất giống nhau:- Lao đ ộng cụ thể . - Lao đ ộng trừu t ư ợng. - Hoạt đ ộng có mục đ ích của con ng ư ời. - Ba yếu tố c ơ bản của quá trình lao đ ộng. 2) Tập đ oàn xã hội nghĩa là “ Một tổ chức lao đ ộng xã hội”, do qúa trình nào tạo ra: - Sự phân công lao đ ộng trong công tr ư ờng thủ công. - Hiệp tác giản đơ n. - Nền sản xuất đ ại công nghiệp. - Phát triển của khoa học – công nghệ. 3) Giai cấp vô sản phát triển trong xã hội TBCN do:- Quá trình tích lũy nguyên thủy. - Bị bóc lột m. - Sự phát triển của nền sản xuất đ ại công nghiệp. - Sự thống trị của giai cấp t ư sản.   
4) Công nhân công x ư ởng theo quan đ iểm của C. Mác gồm: - Giám đ ốc, kỹ s ư . - Thợ máy, thợ chính, thợ phụ. - Ng ươ i chào hàng, ng ư ời bán hàng.- Tất cả mọi ng ư ời, trừ chủ x ư ởng. 5) Điều kiện khách quan quy đ ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cầp công nhân là: - Bị giai cầp t ư sản bóc lột. - Sự phát triển nền sản xuất vật chất đ ại công nghiệp TBCN. - Cuộc đ ấu tranh kinh tế của giai cấp công nhân. - Cuộc đ ấu tranh chính trị của giai cấp công nhân. 6) Phong trào “ Hiến ch ươ ng công nhân Anh”, với nội dung:- Đập phá máy móc. - Đình công, bãi công.- Đấu tranh kinh tế. - Đòi cải cách tuyển cứ.  
7) Ngày 1/5 hàng n ă m, tiến hành lễ quốc tế của giai cầp vô sản đư ợc đư a ra trong: - Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. - Hội liên hiệp lao đ ộng quốc tế 1864. - Hội liên hiệp công nhân quốc tế 1866. - Đại hội công nhân quốc tế Pari 1889. 8) Sự ra đ ời của ĐCS là sự kết hợp chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân và phong trào yêu n ư ớc th ư ờng diễn ra ở: - Các n ư ớc thuộc đ ịa nửa thuộc đ ịa. - Cac n ư ớc phonh kiến. - Các n ư ớc t ư bản. - Càc n ư ớc đ ang phát triển. 9. Đầu tranh chính trị của giai cấp công nhân Việt Nam từ:- Khi thực dân Pháp xâm l ư ợc. - Khi giai cấp công nhân Việt Nam hình thành. - Khi Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. - Cách mạng tháng tám thành công. 

File đính kèm:

  • pptchu_nghia_xa_hoi_khoa_hoc_chuong_iii_su_menh_lich_su_cua_gia.ppt