Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu – Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ
Quy hoạch sử dụng đất là công cụ pháp lý có tác động mạnh đến việc
quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên đất đai. Tác dụng phân bổ, điều tiết
việc sử dụng đất đai được thể hiện thông qua việc thực hiện kế hoạch sử dụng
đất hàng năm. Dưới ảnh hưởng từ tình hình kinh tế - xã hội và sự tác động của
biến đổi khí hậu toàn cầu, việc thay đổi nhu cầu sử dụng đất, sự đe dọa của tự
nhiên và cách thức quản lý kém hiệu quả của con người dẫn đến việc thực hiện
kế hoạch sử dụng đất hàng năm chưa đạt được như chỉ tiêu đề ra, ảnh hưởng
đến việc thực hiện chung của kỳ quy hoạch sử dụng đất.
Nghiên cứu “Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến
đổi khí hậu – Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ” là rất cần thiết,
giúp lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kịp thời nhằm quản lý
và sử dụng tài nguyên đất đai đạt hiệu quả cao. Nghiên cứu đã tổng hợp báo
cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về kết quả lập và thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng các loại đất giai đoạn 2006-2015 của thành phố Cần
Thơ, tiến hành điều tra người dân và chính quyền địa phương ở các địa bàn
điển hình có đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp bị quy hoạch với số
phiếu là 400 phiếu, kết hợp lấy ý kiến các chuyên gia về quy hoạch đất đai và
xây dựng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng đất, áp dụng
phương pháp phân tích đánh giá đa tiêu chuẩn MCA với kỹ thuật AHP-GPM
để đánh giá mức độ ảnh hưởng chính và ảnh hưởng phụ của các yếu tố, áp
dụng phương pháp GIS, kịch bản biến đổi khí hậu để đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố biến đổi khí hậu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu – Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ
i LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành luận án này tôi đã nhận được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình từ quý Thầy, Cô, bạn bè và người thân. Tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Văn Khoa đã tận tình hướng dẫn khoa học, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cám ơn đến quý Thầy, Cô thuộc Hội đồng đánh giá chuyên đề và Hội đồng cơ sở, cùng quý Thầy, Cô Khoa Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên, Khoa Sau Đại hoc, Bộ môn Tài nguyên đất đai và quý thầy cô, các em học viên cao học đã cung cấp thông tin, hỗ trợ quá trình điều tra, thu thập số liệu và phối hợp tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình nghiên cứu sinh của mình. Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ, người thân của tôi đã luôn động viên, chia sẻ để tôi hoàn thành luận án./. Tác giả luận án Huỳnh Phú Hiệp ii Huỳnh Phú Hiệp, 2020. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÀM CƠ SỞ CHO QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU – TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ. Luận án Tiến sĩ ngành Quản lý đất đai. Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Lê Văn Khoa. TÓM TẮT Quy hoạch sử dụng đất là công cụ pháp lý có tác động mạnh đến việc quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên đất đai. Tác dụng phân bổ, điều tiết việc sử dụng đất đai được thể hiện thông qua việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Dưới ảnh hưởng từ tình hình kinh tế - xã hội và sự tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, việc thay đổi nhu cầu sử dụng đất, sự đe dọa của tự nhiên và cách thức quản lý kém hiệu quả của con người dẫn đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm chưa đạt được như chỉ tiêu đề ra, ảnh hưởng đến việc thực hiện chung của kỳ quy hoạch sử dụng đất. Nghiên cứu “Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu – Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ” là rất cần thiết, giúp lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kịp thời nhằm quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai đạt hiệu quả cao. Nghiên cứu đã tổng hợp báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về kết quả lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng các loại đất giai đoạn 2006-2015 của thành phố Cần Thơ, tiến hành điều tra người dân và chính quyền địa phương ở các địa bàn điển hình có đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp bị quy hoạch với số phiếu là 400 phiếu, kết hợp lấy ý kiến các chuyên gia về quy hoạch đất đai và xây dựng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng đất, áp dụng phương pháp phân tích đánh giá đa tiêu chuẩn MCA với kỹ thuật AHP-GPM để đánh giá mức độ ảnh hưởng chính và ảnh hưởng phụ của các yếu tố, áp dụng phương pháp GIS, kịch bản biến đổi khí hậu để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố biến đổi khí hậu. iii Kết quả nghiên cứu đã xác định được nhóm yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006- 2015 đó là nhóm yếu tố: kinh tế xã hội, chính sách đất đai và quy trình kỹ thuật, ba nhóm yếu tố này tất cả đều có một điểm chung và bị chi phối hoàn toàn bởi một nhân tố quyết định đó là Con người. Qua phân tích nhóm yếu tố biến đổi khí hậu như: sự gia tăng nhiệt độ, sự thay đổi lượng mưa, sự xâm nhập mặn chưa có tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2015, chỉ có yếu tố ngập lụt đã có tác động nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng. Thông qua so sánh sự tác động của yếu tố Con người trong các nhóm yếu tố kinh tế xã hội, chính sách đất đai và quy trình kỹ thuật và nhóm yếu tố Biến đổi khí hậu, yếu tố Con người là quan trọng nhất đã tác động chính đến quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006-2015, yếu tố mang tính chất quyết định Nhà lãnh đạo, Người thực hiện kế hoạch sử dụng đất, Nhà đầu tư và cuối cùng là Nhà lập kế hoạch. Đối với Nhóm yếu tố Biến đổi khí hậu, yếu tố ngập lụt là quan trọng cần được chú ý, các yếu tố còn lại chưa ảnh hưởng đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2015. Để xây dựng các phương án cho việc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 – 2030, nghiên cứu đã xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố biến đổi khí hậu, theo dự báo đến năm 2030 toàn bộ diện tích thành phố Cần Thơ đều bị ngập với 3 mức độ lần lượt là 1,5m, tình trạng ngập sâu tập trung ở huyện Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai với định hướng là vùng sản xuất nông nghiệp chủ đạo của thành phố nếu không có biện pháp ứng phó kịp thời sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đến quy hoạch sử dụng đất và đời sống kinh tế, xã hội của người dân. Nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp đối với Nhà lãnh đạo, Người thực hiện kế hoạch sử dụng đất, Nhà đầu tư và Nhà lập kế hoạch sử dụng đất nhằm để nâng cao vai trò của yếu tố Con người trong thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Đồng thời đề xuất các giải pháp công trình và phi công trình, hạn chế tác động của nhóm yếu tố Biến đổi khí hậu trong việc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 – 2030. iv Huynh Phu Hiep, 2020. EVALUATION AND DETERMINATION OF THE ROLE OF FACTORS AFFECTING THE RESULTS OF IMPLEMENTING LAND USE PLAN FOR THE BASIS FOR LAND USE PLANNING IN CLIMATE CHANGE CONDITIONS (Case study in Can Tho city) Doctoral thesis of Land Management. College of Environment and Natural Resources, Can Tho University Promoter: Associate Professor Dr. Le Van Khoa SUMMARY Land use planning is a legal tool that has a strong impact on the management, exploitation and use of land resources. The allocation and regulation of land use is reflected in the implementation of annual land use planning. Under the influence of the socio-economic situation and the impact of global climate change, changes in land use demand, the threat of nature and the ineffective management of mankind lead to annual implementation of the land use plan has not been achieved as planned, this is affecting the general implementation of the land use planning period. The study "EVALUATION AND DETERMINATION OF THE ROLE OF FACTORS AFFECTING THE RESULTS OF IMPLEMENTING LAND USE PLAN FOR THE BASIS FOR LAND USE PLANNING IN CLIMATE CHANGE CONDITIONS (Case study in Can Tho city)" is very necessary. The research help to formulate and adjust land use planning to effectively manage and use land resources. The study summarized the report of the natural resources and environment agency with the results of making and implementing the land use planning for the 2006-2015 period of Can Tho city. Besides, conducting interview the people and local authorities in typical locations with agricultural and non-agricultural land are planned with 400 peoples, combining expert advice on land and construction planning to identify factors affecting on land use planning. By applying MCA multi- standard evaluation and analysis method with AHP-GPM and GIS technique and climate change scenarios to assess the level of main and secondary impacts factors of climate change. v The results of the study have identified a group of factors that affect the results of implementing the Can Tho City's land use plan in the 2006-2015 period, namely: socio-economic group, land policies and regulations. These three groups are completely dominated by a decisive that is human factor. Through analysis the group of climate change factors such as: temperature increase, rainfall change, saline intrusion has not had an impact on the results of implementing the land use plan for the 2006-2015 period, only flooding factors have had an impact but not yet seriously affected. By comparing the impacts of the human factors and the climate change factors, the human factors are the most important factor that has a major impact on the implementation of Can Tho City's land use planning in the period of 2006-2015. Indeed, the main factor is the leadership, then the land user, then the investor and finally the planning team. For the climate change group, the flooding factor is the most important factor, the remaining factors have not affected the results of implementing the land use plan for the 2006- 2015 period. To develop planning options for land use planning of Can Tho city in the period of 2021 - 2030, the study identified the impact of climate change factors. According to the forecast that by 2030, the entire area of Can Tho city will be flooded with 3 levels: 1.5m. The deep inundation is concentrated in Vinh Thanh, Co Do and Thoi Lai districts. These districts are main agricultural production area of Can Tho city. If there is no solution, it will cause serious consequences for land use planning and the socio-economic. The study proposed solution for leaders, implementers, investors and land use planner in order to enhance the role of the people in planning implementation. Besides that, propose structural and non-structural solution for limiting the impact of climate change factors for land use planning in the 2021-2030 period. vi CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào khác. Cán bộ hướng dẫn Cần Thơ, ngày 01 tháng 6 năm 2021 Tác giả luận án PGS.TS. Lê Văn Khoa Huỳnh Phú Hiệp vii MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... i TÓM TẮT ......................................................................................................... ii SUMMARY ..................................................................................................... iv LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ vi MỤC LỤC ...................................................................................................... vii DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................... xii DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... xiv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... xvii CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của luận án ......................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 1.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3 1.4 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 4 1.5 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................. 4 1.6.1 Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 4 1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................... 4 1.7 Những đóng góp mới của luận án ............................................................ 5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 6 2.1 Tổng quan về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên thế giới ............... 6 2.2 Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất theo pháp luật Việt Nam ......... 11 2.2.1 Luật đất đai 1993 .................................................................................... 11 2.2.2 Luật đất đai 2003 .................................................................................... 12 2.2.3 Luật đất đai 2013 .................................................................................... 15 2.3 Tổng quan về thực trạng quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ............ 18 viii 2.4 Tổng quan về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ trong thời gian qua ................................................................................ 21 2.4.1 Các bất cập của việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất ............................ 22 2.4.2 Về đánh giá nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện KHSDĐ .. 23 2.5 Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất TPCT ........ 24 2.5.1 Nhóm yếu tố kinh tế xã hội ..................................................................... 24 2.5.2 Nhóm yếu tố chính sách đất đai .............................................................. 24 2.5.3 Nhóm yếu tố quy trình kỹ thuật .............................................................. 24 2.5.4 Nhóm yếu tố con người: ......................................................................... 24 2.5.5 Nhóm yếu tố biến đổi khí hậu ................................................................. 26 2.6 Giới thiệu địa bàn nghiên cứu thành phố Cần Thơ .............................. 33 2.6.1 Vị trí địa lý ......................................................................................... 33 2.6.2 Khí hậu ................................................................................................. 34 2.6.3 Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 34 2.6.4 Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................... 35 2.6.5 Dân số .................................................................................................. 36 2.6.6 Đơn vị hành chính ............................................................................. 36 2.7 Định hướng quy hoạch kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021- 2030 ........ 37 2.7.1 Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ............... 37 2.7.2 Quan điểm sử dụng đất ........................................................................... 39 2.7.3 Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng ......................................... 40 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 46 3.1 Phương tiện, địa điểm, thời gian nghiên cứu, ... ................................................................. Số điện thoại:............................................................ Đơn vị công tác:................................. Chức vụ:................................................... 1. Theo Ông/Bà hiện nay chính sách địa phương có đáp ứng được cho công tác lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất hay không? Có □ Không □ 2. Theo Ông/Bà công tác lập kế hoạch sử dụng đất có được lấy ý kiến của người dân hay không? Có □ Không □ 3. Theo Ông/Bà công tác lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất có sự tham gia và phối hội của các ngành chức năng hay không? Có □ Không □ 4. Ở nơi Ông/ Bà sinh sống quy hoạch kế hoạch sử dụng đất có được chính quyền công bố công khai không? Có □ Không □ 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về việc QHKHSDĐ tại địa phương trong giai đoạn 2006-2015? Hợp lý □ Tương đối hợp lý □ Chưa hợp lý □ 177 6. Ông/Bà có ý kiến như thế nào về việc triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng một số loại đất dưới đây trong giai đoạn 2006-2015? Loại đất Mức độ hợp lý Lý do 1. Đất nông nghiệp (LUC) 2. Đất nông nghiệp (CLN) 3. Đất rừng sản xuất (RSX) 4. Đất ở nông thôn (ONT) 5. Đất đô thị (ODT) 6. Đất xây dựng khu công nghiệp 7. Đất xây dựng công trình GT 8. Đất xây công trình thủy lợi 9. Đất xây dựng công trình công cộng • (1) Hợp lý, (2): Tương đối hợp lý, (3): không hợp lý 7. Theo Ông/Bà nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Nguyên nhân và mức độ quan trọng (đánh chéo vào cột nguyên nhân và đánh số theo mức độ quan trọng trong bảng dưới) * Mức độ quan trọng: (1) Rất quan trọng, (2) Quan trọng, (3) Quan trọng ít, (4)không có ý kiến Nguyên nhân Mức độ quan trọng 1. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 2. Kinh phí cho việc thực hiện QH, KHSDĐ 3. Sự phối hợp tốt giữa các cơ quan trong quá trình lập QHKHSDĐ 4. Lập QHKHSDĐ chưa hợp lý theo trình tự các cấp 5. Cơ cấu sử dụng các loại đất chưa hợp lý 6. Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất không cao 7. Chưa đánh giá yếu tố thị trường (đầu ra và đầu vào của sản phẩm nông nghiệp) 8. Chưa đánh giá yếu tố thị trường (đầu ra và đầu vào của công trình dự án phi nông nghiệp) 9. Do năng lực của chủ đầu tư kém 10. Nguyên nhân khác (Xin viết vào dòng trống) 178 Phụ lục 4: Phiếu khảo sát, thu thập thông tin (nhà đầu tư) Để có thông tin phục vụ đề tài “Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu – trường hợp nghiên cứu tại thành phố Cần Thơ” kính mong Ông/Bà dành thời gian trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra bằng cách đánh dấu (x) vào ô vuông hoặc viết vào dòng trống. Những thông tin Ông/ Bà cung cấp chúng tôi chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Thông tin chung: Họ và tên người được phỏng vấn: ....................................................................... Năm sinh: ..................................................... , Giới tính: ...................................... Địa chỉ thường trú: ....................................... ....................................................... Dân tộc: Trình độ:........................................................................ Số điện thoại:............................................................ Đơn vị công tác:................................. Chức vụ:................................................... 1. Theo Ông/Bà hiện nay chính sách địa phương có đáp ứng được cho công tác lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất hay không? Có □ Không □ 2. Theo Ông/Bà công tác lập kế hoạch sử dụng đất có được lấy ý kiến của người dân hay không? Có □ Không □ 3. Theo Ông/Bà công tác lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất có sự tham gia và phối hội của các ngành chức năng hay không? Có □ Không □ 4. Ở nơi Ông/ Bà sinh sống quy hoạch kế hoạch sử dụng đất có được chính quyền công bố công khai không? Có □ Không □ 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về việc QHKHSDĐ tại địa phương trong giai đoạn 2005-2015? Hợp lý □ Tương đối hợp lý □ Chưa hợp lý □ 179 6. Ông/Bà có ý kiến như thế nào về việc triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng một số loại đất dưới đây trong giai đoạn 2005-2015? Loại đất Mức độ hợp lý Lý do 1. Đất nông nghiệp (LUC) 2. Đất nông nghiệp (CLN) 3. Đất rừng sản xuất (RSX) 4. Đất ở nông thôn (ONT) 5. Đất đô thị (ODT) 6. Đất xây dựng khu công nghiệp 7. Đất xây dựng công trình GT 8. Đất xây công trình thủy lợi 9. Đất xây dựng công trình công cộng • (1) Hợp lý, (2): Tương đối hợp lý, (3): không hợp lý 7. Theo Ông/Bà nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Nguyên nhân và mức độ quan trọng (đánh chéo vào cột nguyên nhân và đánh số theo mức độ quan trọng trong bảng dưới) * Mức độ quan trọng: (1) Rất quan trọng, (2) Quan trọng, (3) Quan trọng ít, (4)không có ý kiến Nguyên nhân Mức độ quan trọng 1. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 2. Kinh phí cho việc thực hiện QH, KHSDĐ 3. Sự phối hợp tốt giữa các cơ quan trong quá trình lập QHKHSDĐ 4. Lập QHKHSDĐ chưa hợp lý theo trình tự các cấp 5. Cơ cấu sử dụng các loại đất chưa hợp lý 6. Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất không cao 7. Chưa đánh giá yếu tố thị trường (đầu ra và đầu vào của sản phẩm nông nghiệp) 8. Chưa đánh giá yếu tố thị trường (đầu ra và đầu vào của công trình dự án phi nông nghiệp) 9. Do năng lực của chủ đầu tư kém 10. Nguyên nhân khác (Xin viết vào dòng trống) 180 Phụ lục 5: Bảng so sánh mức độ quan trọng các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất Họ tên người được phỏng vấn: ............................................................................ Đơn vị công tác: ................................................................................................... So sánh mức độ quan trọng của các yếu tố i đối với j Bảng 1: So sánh yếu tố cấp 1 Yếu tố j i Kinh tế - xã hội Chính sách đất đai Quy trình kỹ thuật Kinh tế - xã hội 1 Chính sách đất đai 1 Quy trình kỹ thuật 1 Bảng 2: So sánh yếu tố cấp 2 chính sách đất đai Yếu tố j i BT, HT, TĐC trong THĐ Thu hút đầu tư Đào tại nghề, việc làm Hỗ trợ vốn BT, HT, TĐC trong THĐ 1 Thu hút đầu tư 1 Đào tại nghề, việc làm 1 Hỗ trợ vốn 1 Bảng 3: So sánh yếu tố cấp 2 quy trình kĩ thuật Yếu tố j i Số liệu thu thập, đo đạc Trình độ, kinh nghiệm người làm công tác quy hoạch Công tác quản lý, kiểm tra giám sát việc thực hiện Số liệu thu thập, đo đạc 1 Trình độ, kinh nghiệm người làm công tác quy hoạch 1 Công tác quản lý, kiểm tra giám sát việc thực hiện 1 Mức 1: Quan trọng bằng nhau; 3: Quan trọng yếu; 5: Quan trọng mạnh; 7: Quan trọng rất mạnh; 9: Vô cùng quan trọng; 2,4,6,8: Mức trung gian giữa các yếu tố trên. 181 Bảng 4: So sánh yếu tố cấp 2 kinh tế - xã hội Yếu tố j i Giá thị trường Khả năng nguồn vốn Thị trường xuất khẩu Cơ sở hạ tầng Sự đồng bộ giữa các cấp, ngành liên quan Dân số, lao động Sự tham gia của người dân Tập quán Giá thị trường 1 Khả năng nguồn vốn 1 Thị trường xuất khẩu 1 Cơ sở hạ tầng 1 Sự đồng bộ giữa các cấp, ngành liên quan 1 Dân số, lao động 1 Sự tham gia của người dân 1 Tập quán 1 Mức 1: Quan trọng bằng nhau; 3: Quan trọng yếu; 5: Quan trọng mạnh; 7: Quan trọng rất mạnh; 9: Vô cùng quan trọng; 2,4,6,8: Mức trung gian giữa các yếu tố trên. 182 Phụ lục 6: Danh sách điều tra chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất STT Họ & tên Đơn vị công tác 1 Trương Phúc Thọ Trung tâm kiểm định quy hoạch 2 Huỳnh Văn Sáu Phó Giám đốc Sở Xây dựng 3 Dương Thế Thành Trưởng Phòng Quy hoạch 4 Lê Thanh Long Ban quản lý phát triển khu đô thị mới 5 Thái Hữu Đời Ban quản lý phát triển khu đô thị mới 6 Đỗ Hoàng Thọ Phòng Quản lý kiến trúc 7 Nguyễn Kỳ Nam Viện trưởng Viện Kiến trúcQuy hoạch 8 9 Dương Đức Chánh Nguyễn Văn Phúc Phòng Quản lý Xây dựng Phòng Quy hoạch * Ghi chú: các phòng ban trực thuộc Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ. 183 Phụ lục 7: Phiếu điều tra chuyên gia bảng so sánh mức độ quan trọng các yếu tố thuộc yếu tố con người ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng đất Họ tên người được phỏng vấn: .......................................................................... Địa chỉ: ............................................................................................................... So sánh mức độ quan trọng giữa các yếu tố i đối với j Bảng 1: So sánh yếu tố cấp 1 Yếu tố j i Nhà quản lý Người thực hiện Nhà đầu tư Nhà lập kế hoạch Nhà quản lý 1 Người thực hiện - 1 Nhà đầu tư - - 1 Nhà lập kế hoạch - - - 1 Mức độ 1: Quan trọng bằng nhau; 3: Quan trọng yếu; 5: Quan trọng mạnh; 7: Quan trọng rất mạnh; 9: Vô cùng quan trọng 4,6,8: Mức trung gian giữa các mức nêu trên Bảng 2: So sánh yếu tố cấp 2 nhà quản lý Yếu tố j i Chính sách nhà nước Sự tham gia các ngành Hiện trạng sử dụng đất Công tác bồi thường - TĐC Quản lý, giám sát Chính sách nhà nước 1 Sự tham gia các ngành - 1 Hiện trạng sử dụng đất - - 1 Công tác bồi thường - TĐC - - - 1 Quản lý, giám sát - - - - 1 Mức độ, 1: Quan trọng bằng nhau; 3: Quan trọng yếu; 5: Quan trọng mạnh; 7: Quan trọng rất mạnh; 9: Vô cùng quan trọng; 4, 6, 8: Mức trung gian giữa các mức nêu trên. 184 Bảng 3: So sánh yếu tố cấp 2 người thực hiện Yếu tố j i Điều kiện kinh tế Tập quán địa phương Trình độ dân trí Nguồn lao động Điề kiện kinh tế 1 Tập quán địa phương - 1 Trình độ dân trí - - 1 Nguồn lao động - - - 1 Mức độ 1: Quan trọng bằng nhau; 3: Quan trọng yếu; 5: Quan trọng mạnh; 7: Quan trọng rất mạnh; 9: Vô cùng quan trọng; 4, 6, 8: Mức trung gian giữa các mức nêu trên Bảng 4: So sánh yếu tố cấp 2 nhà đầu tư Yếu tố j i Nguồn vốn Thời gian thực hiện Chính sách địa phương Nhu cầu người dân Nguồn vốn 1 Thời gian thực hiện - 1 Chính sách địa phương - - 1 Nhu càu người dân - - - 1 Mức độ, 1: Quan trọng bằng nhau; 3: Quan trọng yếu; 5: Quan trọng mạnh; 7: Quan trọng rất mạnh; 9: Vô cùng quan trọng 4, 6, 8: Mức trung gian giữa các mức nêu trên 185 Bảng 5: So sánh yếu tố cấp 2 nhà lập kế hoạch Yếu tố j i Trình độ năng lực Thu thập số liệu Chính sách nhà nước Trình độ năng lực 1 Thu thập số liệu - 1 Chính sách nhà nước - - 1 Mức độ, 1: Quan trọng bằng nhau; 3: Quan trọng yếu; 5: Quan trọng mạnh; 7: Quan trọng rất mạnh; 9: Vô cùng quan trọng 4, 6, 8: Mức trung gian giữa các mức nêu trên. Cảm ơn sự quan tâm, hợp tác của ông/bà! 186 Phụ lục 8: Danh sách điều tra chuyên gia về các yếu tố con người ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch sử dụng đất STT Họ & tên Đơn vị công tác 1 Nguyễn Văn Hiếu Sở Tài nguyên và Môi trường 2 Đỗ Thanh Phong Sở Tài nguyên và Môi trường 3 Lê Văn Út Em Sở Tài nguyên và Môi trường 4 Lâm Văn Út Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 5 Lâm Phú Nhân Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 6 Trần Lê Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 7 Lê Tâm Thiện Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 8 Huỳnh Thanh Phát Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 9 Lê Hoàng Sang Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 187 Phụ lục 9: Các bảng số liệu Bảng 4.16. Bảng tổng hợp số liệu các yếu tổ ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ giai đoạn 2006 - 2015 qua kết quả điều tra Người sử dụng đất Tỷ lệ % Các yếu tố Có (1) Không (2) Rất hài lòng (1) Hài lòng (2) Không hài lòng (3) Rất quan trọng (1) Quan trọng (2) Không quan trọng (3) Rất tốt (1) Tốt (2) Tạm chấp nhận (3) Không tốt (4) Tham khảo ý kiến của dân 42% 58% - - - - - - - - - - Công bố công khai 83% 17% - - - - - - - - - - Đáp ứng nhu cầu người dân - - 17% 58% 25% - - - - - - - Điều kiện kinh tế - - - - - 63% 21% 17% - - - - Dịch vụ xã hội - - - - - - - - 25% 17% 50% 8% Vấn đề môi trường 92% 8% - - - - - - - - - - Tập quán địa phương - - - - - 71% 21% 8% - - - - Nguồn lao động - - - - - 83% 17% 0% - - - - Trình độ dân trí - - - - - 93% 7% 4% - - - - Điều kiện kinh tế - - - - - 93% 7% 0% - - - - Thị trường đầu ra - - - - - 74% 21% 5% - - - - Nguyên nhân khác - - - - - 63% 29% 8% - - - - (Nguồn: kết quả điều tra, 2017) 188 Bảng 4.17. Tổng hợp kết quả điều tra Nhà Lãnh đạo trong việc lập và thực hiện KHSDĐ Tỷ lệ % Các yếu tố Có (1) Không (2) Rất hợp lý (1) Hợp lý (2) Chưa hợp lý (3) Rất quan trọng Quan trọng ít Không quan trọng Không ý kiến Lấy ý kiến người dân 100% 0% 0% 0% 0% - - - - Công bố công khai 93% 7% 0% 0% 0% - - - - Mức độ hợp lý của KHSDĐ 0% 0% 93% 7% 0% - - - - Sự tham gia của các ngành - - - - - 90% 10% 0% 0% Chính sách nhà nước - - - - - 97% 3% 0% 0% Công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư - - - - - 77% 23% 0% 0% Quản lý giám sát - - - - - 63% 27% 10% 0% Chưa đánh giá yếu tố thị trường (nông nghiệp) - - - - - 70% 23% 7% 0% Chưa đánh giá yếu tố thị trường (phi nông nghiệp) - - - - - 60% 33% 7% 0% Do năng lực của chủ đầu tư - - - - - 90% 10% 0% 0% (Nguồn:kết quả điều tra, 2017) 189 Bảng 4.18. Kết quả điều tra Nhà lập kế hoạch sử dụng đất Tỷ lệ % Các yếu tố Có (1) Không (2) Rất hợp lý (1) Hợp lý (2) Chưa hợp lý (3) Rất quan trọng Quan trọng ít Không quan trọng Không ý kiến Lấy ý kiến người dân 90% 10% - - - - - - - Công bố công khai 100% 0% - - - - - - - Mức độ hợp lý của KHSDĐ - - 87% 13% 0% - - - - Trình độ năng lực - - - - - 93% 7% 0% 0% Chính sách nhà nước - - - - - 100% 0% 0% 0% Thu thập số liệu - - - - - 90% 10% 0% 0% Tính khả thi của KHSDĐ không cao - - - - - 73% 20% 7% 0% Chưa đánh giá yếu tố thị trường (nông nghiệp) - - - - - 83% 13% 3% 0% Chưa đánh giá yếu tố thị trường (phi nông nghiệp) - - - - - 83% 13% 3% 0% Do năng lực của chủ đầu tư - - - - - 93% 7% 0% 0% (nguồn: kết quả điều tra, 2017) 190 Bảng 4.19. Kết quả điều tra Nhà đầu tư Tỷ lệ % Các yếu tố Có (1) Không (2) Rất hợp lý (1) Hợp lý (2) Chưa hợp lý (3) Rất quan trọng Quan trọng ít Không quan trọng Không ý kiến Lấy ý kiến người dân 83% 17% - - - - - - - Công bố công khai 100% 0% - - - - - - - Mức độ hợp lý của QHKHSDĐ - - 91% 9% 0% - - - - Thời gian thực hiện KHSDĐ - - - - - 89% 11% 0% 0% Nguồn vốn thực hiện KHSDĐ - - - - - 100% 0% 0% 0% Chính sách địa phương - - - - - 85% 13% 0% 2% Nhu cầu người dân - - - - - 81% 9% 7% 3% Chưa đánh giá yếu tố thị trường (nông nghiệp) - - - - - 90% 3% 7% 0% Chưa đánh giá yếu tố thị trường (phi nông nghiệp) - - - - - 88% 12% 0% 0% Do năng lực của chủ đầu tư - - - - - 97% 3% 0% 0% (nguồn: kết quả điều tra. 2017)
File đính kèm:
- danh_gia_cac_yeu_to_tac_dong_den_ket_qua_thuc_hien_ke_hoach.pdf
- tóm tắt tiếng anh gửi khoa.pdf
- TÓM TẮT TIẾNG VIỆT SỬA 9-6.pdf
- trang thông tin tiếng anh ký tên.doc
- trang thông tin tiếng anh ký tên.pdf
- trang thông tin về luận án tiếng việt ký tên.doc
- trang thông tin về luận án tiếng việt ký tên.pdf