Đánh giá hiện trạng sản xuất cao su tiểu điền tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Nghiên cứu làm sáng tỏ hiện trạng s n u t c su tiểu điền ở Thừa Thiên Huế với các nội dung

bao gồm ếu t h h u, các gi i đ ạn hát triển c su, ộ gi ng, t nh h nh á ụng các iện há ỹ

thu t, sinh trưởng hát triển vườn câ . Nghiên cứu được tiến hành ở 240 hộ củ 10 ã thuộc 4 hu ện trong

thời gian 2015–2017. Diện t ch c su t àn tỉnh là 9412 h , hân ở 6545 nông hộ ở 26 ã thuộc 5 huyện,

tr ng đó 10 ã ân tộc thiểu s . Chế độ cạ à đặc được á ụng S/2 2,24d/1 7–9m/12. S tháng cạo nh

 uân , tháng n m ó ng vô t nh ác đ nh 600, T1, P 260, P 2 , 2, , 4,

 121 ác iện há trồng xen, qu n lý giữ hàng, ón hân, T chư được chú trọng đúng mức.

Bệnh rụng lá hát sinh c điểm và mù r lá mới tháng 2–4, chiếm tỷ lệ 31,3 %. Bệnh l ét sọc mặt cạo,

 hô miệng cạo chiếm tỷ lệ há c , lần lượt là 23,7 % và ,4 %. Sự sinh trưởng củ các ng đến n m

tu i 600, T1 và P 260 há t t, thể hiện ở chiều c ưới cành th ch hợ , chu vi thân đạt há, độ à

vỏ ngu ên sinh đ m N ng su t trung nh chỉ đạt 17,8 ± 18,9 kg mủ tươi lần cạo/ha n lượng ước

t nh ở các vườn sinh trưởng t t đạt h ng 1267,2 ± 150,9 kg h n m

pdf 14 trang dienloan 4080
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hiện trạng sản xuất cao su tiểu điền tại tỉnh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá hiện trạng sản xuất cao su tiểu điền tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Đánh giá hiện trạng sản xuất cao su tiểu điền tại tỉnh Thừa Thiên Huế
 Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ISSN 2588–1191 
Tập 127, Số 3B, 2018, Tr. 45–58; DOI: 10.26459/hueuni-jard.v127i3B.4640 
* Liên hệ: tranphuongdong@huaf.edu.vn 
Nhận bài: 10–01–2018; Hoàn thành phản biện: 05–5–2018; Ngày nhận đăng: 10–5–2018 
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CAO SU TIỂU ĐIỀN 
TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 
Trần Phương Đông1,*, Trần Đ ng H 1, Nguyễn Hồ Lam1, Hoàng Kim Toản2 
1 Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam 
2 Đại học Huế, 4 Lê Lợi, Huế, Việt Nam 
Tóm tắt: Nghiên cứu làm sáng tỏ hiện trạng s n u t c su tiểu điền ở Thừ Thiên Huế với các nội dung 
bao gồm ếu t h h u, các gi i đ ạn hát triển c su, ộ gi ng, t nh h nh á ụng các iện há ỹ 
thu t, sinh trưởng hát triển vườn câ . Nghiên cứu được tiến hành ở 240 hộ củ 10 ã thuộc 4 hu ện trong 
thời gian 2015–2017. Diện t ch c su t àn tỉnh là 9412 h , hân ở 6545 nông hộ ở 26 ã thuộc 5 huyện, 
tr ng đó 10 ã ân tộc thiểu s . Chế độ cạ à đặc được á ụng S/2 2,24d/1 7–9m/12. S tháng cạo nh 
 uân , tháng n m ó ng vô t nh ác đ nh 600, T1, P 260, P 2 , 2, , 4, 
 121 ác iện há trồng xen, qu n lý giữ hàng, ón hân, T  chư được chú trọng đúng mức. 
Bệnh rụng lá hát sinh c điểm và mù r lá mới tháng 2–4, chiếm tỷ lệ 31,3 %. Bệnh l ét sọc mặt cạo, 
 hô miệng cạo chiếm tỷ lệ há c , lần lượt là 23,7 % và ,4 %. Sự sinh trưởng củ các ng đến n m 
tu i 600, T1 và P 260 há t t, thể hiện ở chiều c ưới cành th ch hợ , chu vi thân đạt há, độ à 
vỏ ngu ên sinh đ m N ng su t trung nh chỉ đạt 17,8 ± 18,9 kg mủ tươi lần cạo/ha n lượng ước 
t nh ở các vườn sinh trưởng t t đạt h ng 1267,2 ± 150,9 kg h n m 
Từ khó : cao su tiểu điền, ng vô t nh, hiện trạng s n xu t, Thừ Thiên Huế 
1 Đặt vấn đề 
The FAO TAT 2016, hiện n trên thế giới có 2 u c gi trồng c su, hân 1, % ở 
châu Á, ,2 % ở châu Phi và ,2 % châu ỹ Niên vụ 201 , thế giới s n u t 12, triệu t n c su, 
 iệt N m ế thứ với 4 ,1 ngàn h s n lượng đạt 4 ,1 ngàn t n [20] Ở iệt N m, iện t ch 
c su tiểu điền ( TĐ) h ng 482.000 h chiếm 49,9 % t ng iện t ch Qu mô các thử c su 
ở nông hộ h ng 1–5 h (chiếm 0 %) D hông êu cầu v n lớn như c su đại điền nên 
10 n m gần đâ hát triển TĐ có u hướng t ng [ ] TĐ thường có u mô nhỏ, hân 
t n mạn, ôi hẻ lánh, gi thông hó h n, á ụng các iện há ỹ thu t r t hạn chế, chế 
độ cạ à (th m ch hông có ngà nghỉ), n ng su t th , gi ng lẫn c , thiếu v n [4, 14] Ở 
vùng ắc Trung ộ, the các nhà chu ên môn và u n lý, ngu ên nhân cơ n tác động u 
đến uá tr nh trồng và inh nh câ TĐ là iện t ch nhỏ, hân tán, nằm ở vùng miền núi 
h vùng sâu, nơi inh tế c n chư hát triển ẫn đến hó h n tr ng việc chu ển gi h 
học và công nghệ tr ng uá tr nh trồng, ch m sóc và thu h ạch [8, 9]. 
Ở Thừ Thiên Huế với đặc thù 100 % iện t ch là TĐ, những n m u hát triển c su 
Trần Phương Đông và CS. Tập 127, Số 3B, 2018 
46 
là một tr ng những gi i há u n trọng giú các hộ đồng à ân tộc thiểu s , nông ân 
nghè có điều iện n đ nh s n u t, hát triển inh tế the mô h nh tr ng trại, đồng thời là câ 
chiến lược tr ng công cuộc ó đói, gi m nghè ền vững [10] Tu nhiên, hầu hết các nông hộ 
trồng c su chư tuân thủ đúng ui tr nh ỹ thu t nên ẫn đến sinh trưởng hát triển và n ng 
su t h i thác mủ chư c s với tiềm n ng củ gi ng [11] iệc đánh giá về ếu t h h u 
 hát triển TĐ u các gi i đ ạn vùng hân , iện t ch, u mô, cơ c u ộ gi ng c su các 
thông tin về nông hộ, t nh h nh á ụng các iện há ỹ thu t t nh h nh sinh trưởng, hát 
triển một s ng vô t nh là r t cần thiết Thông u nghiên cứu giú đề u t các gi i há 
nhằm hát hu các tiềm n ng, lợi thế, đồng thời tiến hành các nghiên cứu tiế the như nghiên 
cứu về ón hân, trồng en và u n lý giữ hàng, h ng trừ ệnh hại, á ụng các tiến ộ 
tr ng u n lý h i thác 
2 Vật liệu và phương pháp 
2.1 Vật liệu 
 ác hộ cao su tiểu điền, một s ng cao su được trồng ph biến: GT1, RRIM600, PB260, 
PB235, RRIV4. 
2.2 Phương pháp 
S liệu thứ c p thu th p từ Sở NN&PTNT, Ph ng Nông nghiệp, Trạm Khuyến Nông Lâm 
Ngư các hu ện, bao gồm h tượng, vùng hân c su, gi i đ ạn và thời gian trồng, cơ c u 
gi ng, loại h nh vườn câ liệu sơ c p thu th thông u hỏng v n nông hộ bằng b ng hỏi 
gồm các chỉ tiêu l động và nhân hẩu, diện t ch đ t s n xu t nông nghiệ , gi i đ ạn trồng, s 
thửa, s lượng gi ng, kho ng cách các lô c su, tỷ lệ câ đư và h i thác, thời vụ và chế độ 
 h i thác, n ng su t mủ, liều lượng ón hân, trồng en và u n lý giữ hàng, ệnh hại ch nh 
và iện há h ng trừ, diện t ch thiệt hại do bệnh. Phỏng v n được tiến hành ở 240 hộ tham 
gia trồng cao su ở 10 ã Hương H , Thượng L ng, Hương Phú, Xuân Lộc, Hương nh, nh 
Điền, nh Thành, Ph ng ỹ, Ph ng Xuân và Ph ng ơn của 4 huyện N m Đông, Hương Trà, 
Ph ng Điền và Phú Lộc. 
Nghiên cứu trên đồng ruộng thực hiện thông u chọn các gi ng ở các độ tu i hác nh u 
được trồng ph biến ở 2 huyện trọng điểm là Hương Trà và N m Đông Xác đ nh ô tiêu chuẩn 
trên các lô c su ứng với mỗi ng vô t nh. Chọn 0 câ ở mỗi ô tiêu chuẩn để tiến hành đ 
đếm, thu th p s liệu. Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm các chỉ tiêu về sinh trưởng, hát triển, 
n ng su t, ch ng ch u iêng chỉ tiêu liên u n đến kỹ thu t cạ được nghiên cứu ở Hương Trà 
Xác đ nh các chỉ tiêu ự và tiêu chuẩn củ T đ àn ông nghiệ su iệt N m [13]. 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 127, Số 3B, 2018 
47 
S liệu được hân t ch min, m , trung nh, %, Se, Sd; một s chỉ tiêu sinh trưởng, n ng 
su t được hân t ch hương s i một nhân t (One-w ANO A) s u đó s sánh L D0 0 , vẽ biểu 
đồ trên phần mềm P 1 và E cel 2016 Nghiên cứu được tiến hành tr ng thời gian 2015–2017. 
3 Kết quả và thảo luận 
3.1 Điều kiện khí hậu ở Thừ Thiên Huế đối với sự phát triển cây c o su 
Tại Thừ Thiên Huế, nhiệt độ và ẩm độ hông h tr ng su t 10 n m có tr s tương đ i 
 n đ nh ngược lại, chế độ mư lại biến động lớn u các n m, nh t là t ng lượng mư (H nh 1) 
Hình 1. Diễn biến một s yếu t h tượng ở Thừ Thiên Huế tr ng v ng 10 n m (200 –2016) 
 ệt độ: do nằm tr ng vành đ i nội ch tu ến Bắc án cầu, lại thừ hưởng lượng 
bức xạ dồi à nên Thừ Thiên Huế có nền nhiệt độ c đặc trưng ch chế độ nhiệt lãnh th 
vành đ i nhiệt đới. Nhiệt độ nh uân động trong kho ng 24,2–25,4 ° , nằm tr ng h ng 
nhiệt độ th ch hợp 20–30 ° và t i th ch 24–28 °C thu n lợi ch câ c su sinh trưởng, hát 
triển Nhiệt độ t i c và t i th nằm tr ng hạm vi ,1–39,6 ° và 12,4–19,4 ° iên độ giữ 
nhiệt độ t i c và t i th đạt c nh t lên đến 2 ,2 ° , giá tr nà càng lớn th ngu cơ gâ r 
hiện tượng nứt vỏ mủ ở c su càng c [1, 16, 17]. 
 độ ẩ : đâ là ếu t thời tiết há n i t ở Thừ Thiên Huế Tr ng v ng 
10 n m u t ng lượng mư và độ ẩm hông h 24 –4380 mm n m và 4, –87,6 % h i 
 ếu t nà đều thỏ mãn nhu cầu sinh thái củ câ c su. Giá tr t i thiểu ở các vùng trồng c 
su là 1 00–2 00 mm n m và độ ẩm từ 75 % trở lên [1 , 16] Ng ài r , cường độ mư và t nh ch t 
cơn mư c ng nh hưởng trực tiế đến việc h i thác c su Hàng n m có h ng 200–220 
ngà mư ở vùng núi, 150–1 0 ngà mư lên đồng bằng u ên h i. 
3.2 Tình hình phát triển c o su tiểu điền ở Thừ Thiên Huế từ 1993 đến 2014 
Phát triển TĐ ở Thừ Thiên Huế bắt đầu từ n m 1 với sự đóng gó củ hương 
Trần Phương Đông và CS. Tập 127, Số 3B, 2018 
48 
tr nh 2 hủ xanh đ t tr ng đồi núi trọc (1993–1997) và hương tr nh Đ ạng hó Nông 
nghiệp (2001–2010) Đến nay, phần lớn diện t ch c su thuộc chương tr nh 2 đều đã già cỗi, 
 hông hiệu qu , sâu ệnh, s n lượng th p, nhiều diện t ch gã đ nên đã được trồng tái c nh. 
 i i đ ạn 2001–2010 là gi i đ ạn hát triển cao su nh nh và đ nh h nh các vùng trồng cao su. 
T nh đến cu i n m 2016 diện t ch c su t àn tỉnh là 412 h (H nh 2), hân trên 6 4 hộ 
thuộc 26 ã tr ng đó có 10 ã đồng à ân tộc thiểu s , với diện t ch nh uân 1,4 ha/hộ. Về 
thời kỳ củ vườn cao su, t àn tỉnh hiện có 24,6 % diện t ch c su đ ng tr ng thời kỳ KTCB, 
tương đương 2315 ha; s c n lại 0 h đ ng tr ng gi i đ ạn h i thác mủ. 
Hình 2. Phân diện t ch TĐ tại Thừ Thiên Huế n m 2016 
3.3 ơ cấu ng vô tính c o su ở Thừ Thiên Huế 
Tại Thừ Thiên Huế hiện có ng vô t nh (DVT) được ác đ nh, tr ng đó P 260, P 2 
và 4 là D T có iện t ch lớn nh t, chiếm tỷ lệ tương ứng 4,4 %, 1 , % và 14, % iện 
t ch (H nh ) Ng ài r , c n nhiều D T hác nông ân tự mu để trồng ặm, trồng tái c nh, 
trồng mới hàng n m chư được ác đ nh r ơ c u DVT ở Thừ Thiên Huế há tương đồng so 
với ở Qu ng nh và Qu ng Tr ; các DVT chiếm tỷ lệ lớn là P 260, 4, 600, P 2 , trong 
đó D T hông r nguồn g c c ng chiếm diện t ch đáng ể 4 là ng r t mẫn c m với các 
bệnh về lá đ ng chiếm diện t ch lớn sẽ là thách thức đ i với c vùng s n xu t cao su [8, 9, 12]. 
Hình 3. ơ c u các ng vô t nh c su tại Thừ Thiên Huế 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 127, Số 3B, 2018 
49 
3.4 Hiện trạng sản xuất cao su tiểu điền ở các nông hộ 
Thông tin cơ bản về hiện trạng sản xuất cao su 
Qua kh sát trên hạm vi 240 hộ có trồng cao su ở 4 huyện Hương Trà, N m Đông, 
Ph ng Điền và Phú Lộc, kết qu cho th y s khẩu/hộ trung nh 4, người/hộ L động ch nh 
chủ yếu là nam chiếm 85,0 %, nữ chỉ chiếm 3,3 %. Về diện t ch nh uân đ t s n xu t nông 
nghiệ đạt 3,5 ha/hộ, tr ng đó c su là 2,0 ha/hộ (B ng 1) D giá c cao su gi m sút mạnh từ 
n m 201 nên nhiều nông hộ đã hông có sự u n tâm ch m sóc đến vườn câ , th m ch chặt 
bỏ. S thửa nh uân 1,3 thửa/hộ, 1,3 gi ng/thử Đ i với các hộ có c su và thời kỳ kinh 
 nh, điều tra cho th y tỷ lệ câ đạt tiêu chuẩn đư và h i thác đạt 64,4 %, tiêu chuẩn chung 
là 0 %. su được hỗ trợ bởi dự án Đ ạng hó nông nghiệ (ĐDHNN) và c su trồng mới 
tự hát chiếm diện t ch chủ yếu với tỷ lệ tương ứng là 66,5 % và 22,0 %. 
Bảng 1. Thông tin cơ n về hiện trạng s n xu t cao su ở các nông hộ 
Chỉ tiêu 
Hương 
Trà 
(n = 60) 
Nam 
Đông 
(n = 60) 
Phong 
Điền 
(n = 60) 
Phú 
Lộc 
(n = 60) 
Toàn 
tỉnh 
(n = 240) 
 hẩu nh uân hộ (người/hộ) 4,7 ± 0,2 5,0 ± 1,2 4,6 ± 0,2 5,0 ± 0,2 4,8 ± 0,5 
L động ch nh (%) 
Nam 
Nữ 
Nam & nữ 
80,0 
1,7 
18,3 
81,7 
5,0 
13,3 
93,3 
5,0 
1,7 
85,0 
1,7 
13,3 
85,0 
3,3 
11,7 
S l động tham 
gia SX cao su (%) 
2 l động 
Khác 
58,3 
41,7 
70,0 
30,0 
61,7 
38,3 
66,7 
33,3 
64,2 
35,8 
Diện t ch đ t 
SXNN/hộ (ha) 
T ng diện t ch 
DT câ c su 
3,6 ± 0,4 
1,9 ± 0,1 
2,6 ± 0,2 
1,6 ± 0,1 
3,4 ± 0,4 
2,6 ± 0,3 
4,4 ± 0,5 
2,1 ± 0,3 
3,5 ± 0,4 
2,0 ± 0,2 
 i i đ ạn trồng (%) 
 hương tr nh 2 (1993-1997) 
Dự án ĐDHNN (2001-2010) 
 i i đ ạn 2011-nay 
15,1 
65,3 
19,6 
13,9 
72,2 
13,9 
15,1 
66,6 
18,3 
1,7 
61,9 
36,4 
11,5 
66,5 
22,0 
S thửa cao su/hộ (thửa/hộ) 1,5 ± 0,1 1,2 ± 0,1 1,3 ± 0,1 1,2 ± 0,1 1,3 ± 0,1 
S gi ng cao su/thửa (gi ng/thửa) 1,5 ± 0,8 1,3 ± 0,5 1,1 ± 0,1 1,1 ± 0,1 1,3 ± 0,4 
Tỷ lệ câ đư và h i thác (%) 68,5 62,1 66,7 60,2 64,4 
Kho ng cách từ hộ đến vườn cao su (km) 2,9 ± 2,4 4,1 ± 2,8 3,6 ± 2,5 3,2 ± 2,6 3,5 ± 2,6 
Tình hình áp ụng biện pháp kỹ thuật cho vườn cao su 
Về thời vụ, chế độ kh i thác và n ng suất 
Tại Thừ Thiên Huế, thông thường c su được h i thác từ tháng 4 đến tháng 1 n m 
s u The hu ến cá củ T ng ông t c su iệt N m, ở các tỉnh từ Thừ Thiên Huế trở r , 
chế độ cạ th ch hợ ch c su nhóm (n m cạ 1 đến 10) là S/2d/2, (cạ uôi 1 2 thân, cạ 1 
ngà nghỉ 2 ngà ), the chế độ nà mỗi tháng 0 ngà sẽ có 10 hiên cạ tháng [1 ] The 
Nguyễn Hữu Tr [15], đ i với câ c su trẻ, nh t là ng vô t nh ghé , người t ùng các 
Trần Phương Đông và CS. Tập 127, Số 3B, 2018 
50 
 hương há cạo mủ the đường xoắn c nử chu vi thân 1–2 ngà một lần (d/1–2), mỗi n m 
t i đ cạo 150–160 lần. 
Nh độ cạo ở các đ hương ở Thừ Thiên Huế đều vượt xa so với khuyến cá chung 
củ tiêu chuẩn ngành (B ng 2) iệc á ụng đúng chế độ h i thác, một mặt giú các uá tr nh 
sinh lý ên tr ng câ iễn r nh thường, vườn câ t ng trưởng t t, mặt hác é ài thời gi n 
 inh nh giú t ng lợi nhu n một cách đều đặn và lâu ài Ngu ễn inh Hiếu và cs. [ ] ch 
 iết mủ c su có thể tái sinh lại sau 24 giờ kể từ lúc h i thác Như v , về lý thu ết nh độ 
cạo cao nh t là mỗi ngà cạo 1 lần ( 0) Tu nhiên, cách h i thác nà có thể làm gi m n ng 
su t mủ trong những n m s u và nh hưởng mạnh đến sinh lý nh thường củ câ c su 
Thông thường thời gi n giữa hai lần cạ là 2– ngà 
Quá tr nh điều tra cho th n ng su t nh uân củ nông hộ ở mức há th p. Mỗi hiên 
cạo thu 17,8 ± 18,9 kg mủ tươi lần cạo/ha, với độ lệch chuẩn há c h ng 18,9 g, đặc trưng 
cho loại h nh c su tiểu điền. Đ s các hộ s n xu t cao su tiểu điền (91,7 %) đều được t p hu n 
về các ỹ thu t h i thác; 8,3 % s hộ chư được học ỹ thu t cạ , là những hộ có c su đ ng 
tr ng thời ỳ KT iệc á ụng ch t ch th ch tạo mủ chiếm kho ng 17,9 % nông hộ, chủ 
yếu người ân tự hát và chư có đánh giá nà về hiệu qu củ các ch t ch mủ. 
 ảng 2. Thời vụ, chế độ h i thác và n ng su t 
Chỉ tiêu (n = 240) Kết quả các th m số 
Thời vụ h i thác 1 4 đến 1 1 n m s u 
 hế độ h i thác 1/2S  1 - 5 d/1 7,7 m/12 ( nh uân 2,2 1) 
N ng su t mủ tươi lần cạo/ha 17,8 ± 18,9 kg mủ tươi lần cạo/ha 
T p hu n kỹ thu t h i thác 
Được t p hu n: 91,7 % 
 hư được t p hu n: 8,3 % 
S hộ á ụng ch th ch mủ 17,9 % 
Về bón phân và quản lý giữ hàng 
Đ i với công tác ón hân á ụng ở các nông hộ ở nhiều mức độ hác nh u và có sự 
chênh lệch lớn. B ng 3 cho th y có đến 93,7 % s hộ ón lót hân hữu cơ ch c su đạt mức 
20, tạ h (4 g câ ); mức t i thiểu củ u tr nh g câ ; tiêu chuẩn ngành là 10 g h . Đ i với 
 hân h áng, lượng ón nh uân 2, ± 1,4 tạ h n m ch vườn kiến thiết cơ n (KT ) tr ng 
 hi u tr nh là , tạ h n m, há th s với u tr nh chung Thời kỳ inh nh lượng ón 
là , ± 1,2 tạ h n m, lượng ón nà c ng th hơn nhiều so với u tr nh là 6, tạ h n m [1 ] 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 127, Số 3B, 2018 
51 
Bảng 3. ón hân và u n lý giữ hàng đ i với cao su 
Chỉ tiêu (n = 240) Kết quả các th m số 
 Tỷ lệ hộ ón (%) Lượng ón (tạ h n m) 
 ón lót hân hữu cơ 93,7 % 20,3 ± 16,6 
 ón NPK thời kỳ KTCB 77,2 % 2,8 ± 1,4 
 ón NPK thời kỳ kinh doanh 100 % 3,7 ± 1,2 
Trồng en và u n lý giữ hàng 
(các biện pháp kỹ thuật chung) 
Trồng xen: 13,8 % Trồng thuần: 86,2 % 
M t độ, thiết kế lô trồng cao su 
Kiểu trồng truyền th ng (6 × 3 m / 5 × 2,5 m): 100 % 
Kiểu trồng hàng é [(5–6 m) × 2 m × (14–15 m)]: 0 % 
Về v n đề en c nh và u n lý giữ hàng đ ng ở mức r t th p: có đến 86,2 % nông hộ 
 hông thực hiện trồng en và u n lý giữ hàng Đ i với diện t ch c su KT , nghiên cứu các 
loại câ ngắn ngà có thể trồng en là r t cần thiết, bao gồm những câ họ đ u, r u màu, lú , 
dứ  tr ng tương l i hướng tới hát triển câ ược liệu với mục tiêu l y ngắn nuôi ài. Theo 
hướng dẫn mới nh t của T đ àn công nghiệp cao su Việt Nam [19], đ i với các iện t ch 
trồng mới được khuyến cá trồng theo kiểu hàng é để t n dụng t i đ iện t ch, hạn chế rủi 
r , người ân có thể s n xu t câ trồng thứ 2, thứ 3 xen canh theo su t chu kỳ s n xu t cao su. 
Tình hình quản lý thiệt hại vườn cao su 
Kết qu nghiên cứu cho th y hầu hết các ệnh ph biến trên c su đều ghi nh n xu t 
hiện. N i cộm là ệnh gâ rụng lá chiếm 31,3 % trên các l ại h nh vườn câ ( ng 4) ệnh nà 
 u t hiện c điểm và mù r lá mới củ c su từ tháng 2 đến tháng 4 ó nhiều iện t ch 
rụng lá t àn ộ câ r lá trở lại mới h i thác được Ng ài r , ệnh liên u n đến mặt cạo c ng 
ph biến; l ét sọc mặt cạ 23,7 % chủ ếu hông tuân thủ chế độ h i thác và mù mư S 
câ b bệnh hông thể cho mủ nh uân đạt 4,1 câ hộ Hiện n , tr ng vườn củ nông hộ ghi 
nh n có há nhiều câ mặt cạ hô và mọt ch ch đục lỗ t n công hông thể h i thác được, 
tỷ lệ gâ hại h ng 1, % Đ i với việc á ụng các iện há h ng trừ, chỉ có , % s hộ ôi 
thu c trừ n m trên mặt cạo. Ở các vườn câ các ệnh về lá, nông ân á ụng mức độ h ng 
trừ c ng r t th p. Có đến 68,3 % s hộ hông á ụng biện há hun thu c ch vườn câ 
bệnh Tr ng hi đó, đ i với các hộ á ụng ơm thu c, đ s thực hiện ơm ằng má ơm t 
(21,3 %) nên có hiệu qu r t th Nghiên cứu c ng th ng ê t nh h nh gió ã làm thiệt hại 
đáng kể đến vườn câ nh uân có đến 16 ,6 câ gã đ /hộ, tương đương 0, ha. 
Trần Phương Đông và CS. Tập 127, Số 3B, 2018 
52 
Bảng 4. T nh h nh u n lý thiệt hại vườn c su tiểu điền 
Chỉ tiêu (n = 240) Kết quả các th m số 
Loại bệnh 
KTCB 
(%) 
KD 
(%) 
Thời ỳ 
 hát sinh 
Bệnh hại trên lá, gâ rụng lá 13,3 18,0 
Chủ yếu 
lúc r lá mới 
Nứt vỏ mủ (Botriodyploidia theobromae) 0 6,7 Qu nh n m 
Hé đen đầu lá 
(Colletotrichum gloeosporioides (Penz.) Sacc.) 
2,7 0 lá mới 
 ệnh l ét sọc mặt cạ 
(Phytophthora palmivora) 
0 23,7 ù mư 
Bệnh hô mặt cạ 
(hiện tượng sinh lý) 
0 8,4 Qu nh n m 
Bệnh tr i l i trên mặt cạo 
(Botryodiplodia theobromae Pat.) 
0 1,8 Qu nh n m 
 â hông thể cạo do bệnh nh uân 4,1 câ hộ (tương đương 0,06 ha) 
 ác iện há 
 h ng trừ 
 ôi thu c ở mặt cạ : 8,8 % 
Không ôi thu c 91,2 % 
Không hun T 68,3 % 
Phun T ằng má ơm t 21,3 % 
Phun T má ơm c á 10,4 % 
 ù rụng lá sinh lý Tháng 12 tháng 2 n m s u 
S câ nghiêng, gã 
 nh uân ở các nông hộ 
167,6 câ hộ (tương đương 0, ha) 
Về kỹ thuật cạo 
Hương Trà là nơi TĐ được đánh giá có sự đầu tư và hát triển t t nh t của 
Thừ Thiên Huế Qu nghiên cứu á ụng kỹ thu t ở một s DVT, kết qu cho th độ à 1 lát cạ 
dao động trong kho ng 1,59–2, 0 mm, đạt trung nh 2,2 mm lát cạ (B ng 5) Như v , độ h 
 m 1 lát cạ điều tr đều vượt uá tiêu chuẩn ngành từ 106,0 % đến 245,5 % 600 có vỏ 
ngu ên sinh mềm nên độ à lát cạ à hơn ới độ h m nh uân 6 , mm n m th s u 
kho ng n m đầu sẽ cạ đến sát g c, n m tiếp theo sẽ cạo nử chu vi c n lại. Trong khi nếu á 
dụng đúng tiêu chuẩn ngành (200 mm n m) th h i 12 n m s u mới hết diện t ch ề mặt cạ uôi. 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 127, Số 3B, 2018 
53 
Bảng 5. Chỉ tiêu liên u n đến kỹ thu t cạ , trường hợ nghiên cứu ở th ã Hương Trà 
DVT 
 ức độ h m (mm) 
1 lát cạo 
 ượt 
TCN (%) 
Sau 
1 tháng 
 u 1 n m 
 ượt 
TCN (%) 
GT1 (2003) 2,70 ± 0,18 245,5–180,0 45,9 ± 0,6 418,7 209,4 
RRIM600 (2008) 2,66 ± 0,07 241,8–177,3 45,2 ± 0,5 468,3 234,2 
GT1 (2008) 1,59 ± 0,06 144,5–106,0 27,3 ± 0,4 413,2 206,6 
PB260 (2009) 2,19 ± 0,08 199,1–146,0 37,2 ± 0,3 338,5 169,3 
 ình quân 2,29 208,2–152,7 36,2 365,3 182,7 
H m TCN 1,1–1,5 100,0 – 200,0 100,0 
Ghi chú: T N- Tiêu chuẩn ngành [13] 
3.5 Tình hình sinh trưởng, phát triển của một số giống cao su ở Thừ Thiên Huế 
Một số chỉ tiêu sinh trưởng chính 
Kết qu nghiên cứu cho th chiều c ưới cành các gi ng – n m tu i đạt 
212,8–251,1 cm. Đâ là chiều c ưới cành vừ h i ( ng 6). 
 ảng . ột s chỉ tiêu sinh trưởng củ một s D T ở các đ hương 
Đ hương DVT 
 hiều c 
 ưới cành (cm) 
CV % 
 hu vi thân 
(cm) 
CV % 
Độ à vỏ 
 Ng. sinh (mm) 
CV % 
 ác DVT 8– n m tu i 
Hương Trà 
RRIM600 (2008) 241,2 36,0 15,0 51,2 6,1 12,2 5,90 0,30 5,1 
GT1 (2008) 251,1 30,7 11,8 50,2 4,6 9,8 5,40 0,29 6,0 
PB260 (2009) 212,8 18,5 7,8 48,5 3,1 7,0 5,13 0,31 5,4 
RRIV4 (2011) 119,3 20,1 8,6 47,8 4,1 8,6 - - 
N m Đông 
PB235 (2009) 2 1,2 ± 40,1 15,1 4 , ± , 7,7 , 0 ± 0,2 6,4 
PB260 (2009) 2 ,4 ± 4 ,0 10,6 0,1 ± ,4 8,0 ,11 ± 0,20 5,8 
 DVT GT1 và RRIM 00, 13–1 n m tu i 
Hương Trà GT1 (2003) 261,7 35,4 17,1 67,4 10,4 15,7 7,78 0,58 8,8 
N m Đông 
RRIM600 (2003) 0 , ± , 20,7 6 , ± ,4 13,2 , 1 ± 0, 7,1 
GT1 (2004) 1 , ± 6 , 16,2 6 , ± 11,2 17,1 ,11 ± 0, 7,7 
Ở các D T 600 và T1, 13–14 n m tu i chiều cao ưới cành lớn hơn, động ở 
ngưỡng 300 cm. Về chu vi thân, chỉ tiêu nà tỷ lệ thu n r t r với độ tu i củ câ u –9 n m 
trồng, chu vi thân các D T nằm tr ng h ng 4 , –51,2 cm, tương đồng với kết qu nghiên cứu 
của Trần Th Thú H , i n ơn và cs [6, 7]. Hiện n có nhiều nghiên cứu tr ng và ng ài 
Trần Phương Đông và CS. Tập 127, Số 3B, 2018 
54 
nước chứng minh rằng câ ở mức vanh 42,0 cm c ng có thể đư và h i thác mà hông nh 
hưởng lớn đến uá tr nh sinh trưởng nh thường củ câ thế, với tiêu chuẩn câ cạo mới 
(42,0 cm) có thể rút ngắn thời gian KT u ng một n m, h thu h ạch mủ sớm hơn nh 
thường một n m [3]. ó thể nói rằng ở Thừ Thiên Huế, trên nền đ t er lit vàng nâu, t nh h nh 
sinh trưởng củ các D T đến n m tu i như 600, T1 và P 260 là há t t, thể hiện ở 
chiều c ưới cành th ch hợ , chu vi thân đạt há, độ à vỏ ngu ên sinh đ m 
N ng suất và một số chỉ tiêu liên qu n đến phẩm chất mủ cao su 
Đ i với các D T s u trồng – n m, n ng su t mủ tươi cá thể nh uân củ gi ng P 260 
(ở N m Đông) c nh t, đạt 110,5 g mủ tươi câ hiên cạo, s i hác có ý ngh s với các D T 
RRIM600, GT1, PB260 (ở Hương Trà) và P 2 (ở N m Đông) ( ng ) Tr ng hi đó, T1 
trồng ở Hương Trà ch n ng su t mủ tươi nh uân trên mỗi lát cạo là th p nh t, chỉ đạt 6,2g 
Như v , T1 ở những n m cạ đầu ch n ng su t mủ tươi th p, tương đồng với nghiên cứu 
của Trần Th Thú H và cs [6]. ác D T P 260 – n m tu i có n ng su t mủ hô cá thể c 
nh t, đạt 32,0– 4, g c c, c hơn ở mức có ý ngh s với T1, P 2 D T T1 tu có n ng su t 
cá thể th nhưng tỏ r n đ nh và đồng đều hơn s với các D T hác, thể hiện ở độ lệch chuẩn 
th chỉ 2, g c c (H nh 4) 
Bảng 7. Diễn biến n ng su t mủ tươi cá thể (g c c) củ một s ng vô t nh 
 D ng vô t nh – n m tu i D ng vô t nh 1 –14 n m tu i 
 Hương Trà N m Đông H Trà N m Đông 
Thời điểm 
RRIM600 
(2008) 
GT1 
(2008) 
PB260 
(2009) 
PB235 
(2009) 
PB260 
(2009) 
GT1 
(2003) 
RRIM600 
(2003) 
GT1 
(2004) 
2016 
10 77,3 24,1 71,8 30,8 85,4 26,1 86,5 ± 28,9 98,8 ± 36,7 91,1 71,8 109,8 ± 30,4 91,3 ± 33,9 
11 92,1 43,8 81,8 40,5 98,4 37,5 84,4 ± 21,8 93,8 ± 30,8 106,6 44,4 107,4 ± 39,7 90,7 ± 22,9 
12 120,8 53,1 92,7 40,0 104,7 39,7 99,0 ± 36,0 112,8 ± 30,6 100,1 36,1 126,8 ± 47,3 119,7 ± 40,8 
2017 
1 68,9 34,9 64,2 29,7 70,3 17,8 68,3 ± 20,7 70,1 ± 25,8 88,5 59,7 91,6 ± 39,6 84,7 ± 25,0 
5 77,5 29,9 70,1 25,5 89,2 35,8 77,3 ± 27,3 88,8 ± 25,3 87,1 50,6 94,8 ± 29,7 92,7 ± 39,2 
6 83,1 31,0 76,9 32,4 95,7 33,0 89,4 ± 28,2 99,1 ± 26,1 104,1 71,1 103,7 ± 32,6 102,2 ± 37,3 
 nh uân 86,9ab 23,0 76,2b 29,1 90,1ab 19,6 84,9ab ± 19,6 98,9a ± 19,0 97,1a 30,9 105,7a ± 27,1 96,6a ± 27,7 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 127, Số 3B, 2018 
55 
Hình . N ng su t mủ hô cá thể và D củ một s D T ở 8– n m tu i 
Sản lượng củ các DVT qu n trắc 
 hiên cạ thực tế tr ng n m củ các nông hộ c su tiểu điền ở Hương Trà và N m 
Đông đạt lần lượt 110 và hiên cạ , the nh độ 4 1 hiên cạ tr ng n m ở các đ àn 
 hác nh u là r t hác nh u Yếu t quyết đ nh ch nh là s ngà mư tr ng n m, đơn cử ở huyện 
N m Đông có đến 1 0 ngà mư n m 
Kết qu nghiên cứu cho th các D T – n m tu i có s n lượng động trong kho ng 
803,5–126 ,2 g h n m ( ng 8) Tr ng hi đó, các vườn 1 –14 n m tu i có m t độ câ h i 
thác trên thực tế th hơn nên s n lượng c n m đạt th p: 798,6–102 , g h n m Như v y, 
các D T 600, T1 và P 260 tỏ r th ch nghi với điều kiện ở Thừ Thiên Huế. Điều nà 
thể hiện u n ng su t tương đương s với D T cùng lứa tu i ở các vùng sinh thái hác ở Việt 
Nam, tương đồng với kết qu nghiên cứu của Trần Th Thú H và cs [6], ùi Th Thục Anh 
và cs [2] và H àng ch Thủy [12]. 
 ảng 8. n lượng ước t nh c n m củ các ng vô t nh 
N m tu i DVT 
N ng su t 
cá thể 
(g/c/c) 
 hiên cạ 
tr ng n m 
(phiên cạo n m) 
 t độ câ 
 h i thác h 
Kg h n m 
8–9 
n m tu i 
RRIM600 (2008) (1) 31,9 ± 6,2 110 360 1263,2 ± 245,5 
GT1 (2008) (1) 25,9 ± 2,9 110 360 1025,6 ± 114,8 
PB260 (2009) (1) 32,0 ± 3,8 110 360 1267,2 ± 150,9 
PB235 (2009) (2) 27,4 ± 1,7 85 345 803,5 ± 49,5 
PB260 (2009) (2) 34,9 ± 1,6 85 345 1023,4 ± 46,9 
13–14 
n m tu i 
GT1 (2003) (1) 33,0 ± 2,2 110 220 798,6 ± 53,2 
RRIM600 (2003) (2) 37,3 ± 3,7 110 250 1025,7 ± 101,7 
GT1 (2004) (2) 31,9 ± 3,9 110 250 877,2 ± 107,2 
Ghi chú: (1) Hương Trà, (2) N m Đông hiên cạ (24 hiên tr ng 1 tháng tháng) - ngà mư 
(s ngà mư ở Hương Trà và N m Đông 106 và 1 0). 
Trần Phương Đông và CS. Tập 127, Số 3B, 2018 
56 
4 Kết luận và kiến ngh 
Diện t ch c su Thừ Thiên Huế là 9412 h , hân ở 6545 nông hộ thuộc 5 huyện, 
26 ã, tr ng đó 10 ã ân tộc thiểu s . N m Đông có iện t ch lớn nh t, đạt 3538 ha. Chế độ cạo 
 à đặc được á ụng S/2 2,24d/1 7–9m/12; nhiều hộ hông h i thác chủ yếu là giá u ng 
th p. S tháng cạo trong một n m nh uân , tháng ó D T ác đ nh gồm RRIM600, GT1, 
P 260, P 2 , 2, , 4, 121 ác iện há ỹ thu t trồng xen, qu n lý giữa 
hàng, ón hân, T  chư được chú trọng. 
 ác ệnh hại ph biến như ệnh rụng lá hát sinh c điểm và mù r lá mới tháng 
2–4, chiếm tỷ lệ 31,3 %. Bệnh l ét sọc mặt cạ , hô miệng cạo chiếm tỷ lệ há c , lần lượt là 
23,7 % và ,4 % inh trưởng củ các D T 600, T1 và P 260 đến n m tu i là há t t, 
thể hiện ở chiều c ưới cành th ch hợ , v nh thân đạt há, độ à vỏ ngu ên sinh đ m 
N ng su t trung nh chỉ đạt 17,8 ± 18,9 kg mủ tươi lần cạo/ha n lượng ước t nh ở các vườn 
sinh trưởng t t đạt h ng 126 ,2 ± 1 0, g h n m 
Để hát triển c su tiểu điền được ền vững chúng tôi iến ngh cần có các nghiên cứu 
chu ên đề về á ụng các iện há ỹ thu t c nh tác hù hợ ch câ c su Ng ài r , các cơ 
 u n u n lý, cơ u n chu ên môn cần t ng cường tu ên tru ền, hỗ trợ người ân tr ng việc 
s n u t c su, nh t là u n lý h i thác và hâu vệ thực v t 
Lời cảm ơn 
Nghiên cứu nà thuộc đề tài “Xác đ nh ngu ên nhân gâ ệnh rụng lá trên câ c su và 
gi i há h ng trừ”, mã s TTH.2015-KC.08, được hỗ trợ tài ch nh ởi Sở KH&CN tỉnh Thừa 
Thiên Huế. C m ơn các cơ u n nông nghiệ đã tạ điều kiện để nghiên cứu đạt kết qu . 
Tài liệu th m khảo 
1. Dư đ ch Thừ Thiên Huế - Phần Tự nhiên (2016), N Kh học ã hội 
2. ùi Th Thục Anh và Lê Th Hương i ng (2012), Thực trạng về công tác gi ng, công tác 
ch m sóc và đề u t một s gi i há nâng c hiệu u củ câ c su tại các vườn c su 
tiểu điền tỉnh Qu ng nh, Trường Đại học ư hạm Qu ng nh, TC Khoa học và Công 
nghệ, s 4 2012, ISSN: 0086 – 7543, trang 19–25. 
3. Ngu ễn inh Hiếu, H àng Đức Phương, Đinh Xuân Đức, ùi Xuân T n, Ngu ễn Th Đà 
(2003), Giáo trình cây công nghiệp, Nxb. Nông nghiệ Hà Nội 
4. Ngu ễn Th Huệ (1 ), Cây cao su kiến thức tổng quát và kỹ thuật nông nghiệp, Nxb. Trẻ, 
Thành h Hồ h inh 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 127, Số 3B, 2018 
57 
5. Hiệ hội su iệt N m ( A, 2016), Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su tại Việt 
Nam, Thông tin th ng ê t ng uát 
6. Trần Th Thú H , Lại n Lâm, Lê u Tú , Phạm H i Dương, n Trường và Ngô 
 n H àng (2004), Kết quả chọn tạo gi ng cao su tại Việt a giai oạn –2004 và phư ng 
hư ng –2010, iện nghiên cứu c su iệt N m ( ) 
7. i n ơn (2001), Kết quả hoạt ộng khoa học công nghệ nă , Nxb. Nông nghiệ , 
Thành h Hồ h inh 
8. ở NN&PTNT Qu ng nh (201 ), Báo cáo tình hình phát triển cao su của tỉnh. 
9. Sở NN&PTNT Qu ng Tr (201 ), Báo cáo tình hình phát triển cao su trên ịa bàn tỉnh Quảng 
Trị, s 62 - NN, ngà tháng 4 n m 201 
10. ở NN&PTNT Thừ Thiên Huế (200 ), Báo cáo Tha luận Tổng kết ánh giá kết quả nă 
thực hiện Quyết ịnh 6-TTg ngày tháng nă 6 của TTgCP về phát triển cây cao su. 
11. Phạm n Tần, Hồng ch Ngọc, ùi D ng Thể (2014), Nghiên cứu t nh h nh s n u t c 
su tiểu điền ở tỉnh Thừ Thiên Huế và đề u t gi i há hát triển ền vững, Tạp chí Khoa 
học Đại học Huế, NN&PTNN, 89 (1), 103–111. 
12. H àng ch Thủ (201 ), Nghiên cứu các iện há ỹ thu t nhằm h àn thiện u tr nh s n 
 u t c su tiểu điền tại Qu ng nh, Lu n án Tiến s Nông nghiệ 
13. T đ àn ông nghiệ su iệt N m (2012), Quy trình kỹ thuật cao su, Nxb. TP.HCM. 
14. T đ àn su iệt N m (201 ), á cá ngành c su thiên nhiên iệt N m 2014 
15. Ngu ễn Hữu Tr (2004), Khoa học kỹ thuật công nghệ Cao su thiên nhiên, Nxb. Trẻ 
16. Willy Verheye (2010), Growth and Production of Rubber. In: Verheye, W. (ed.), Land Use, 
Land Cover and Soil Sciences. Encyclopedia of Life Support Systems (EOLSS), UNESCO-
EOLSS Publishers, Oxford, UK.  tru c ngà : 11/12/2017. 
17. Agro-climatic Requirements (2018), In:  
18. ách h t àn thư mở (201 ), Cây cao su, h i thác từ 
 tru c ngà : 05/01/2018. 
19. á điện tử Tạ ch c su iệt N m (201 ), Trồng cao su theo hàng kép, h i thác từ: 
 tru c 
ngà 10 11 201 
20. FAO TAT (2016), h i thác từ  tru c ngà 12 11 201 
Trần Phương Đông và CS. Tập 127, Số 3B, 2018 
58 
EVALUATION OF SMALLHOLDER RUBBER PRODUCTION 
IN THUA THIEN HUE 
Tran Phuong Dong1 *, Tran Dang Hoa1, Nguyen Ho Lam1, Hoang Kim Toan2 
1 HU – University of Agriculture and Forestry, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam 
2 Hue University, 4 Le Loi St., Hue, Vietnam 
Abstract: The study shed light on the smallholders’ rubber production in Thua Thien Hue; the content 
included climate factors, rubber development stage, rubber clones, application to technical measures, 
growth and development of rubber plantation. The frame of the research comprised 240 households in 10 
communes in 4 districts from 2015 to 2017. The whole provincial area of rubber is 9412 ha, distributed in 
6545 households belonging to 26 communes. Rubber tapping S/2 2,24d/1 7–9m/12 was applied; the time 
rate of tapping is 7.7 months/year. There were 8 rubber clones, namely RRIM600, PB260, PB235, RRIV2, 
GT1, RRIV3, RRIV4, RRIC121. Intercropping, row management, fertilizing, herbicide treatment, etc. were 
not yet properly focused. The leaf fall disease mainly occurred in the new leaf season in February-April, 
accounting for 31.3 %. Phytophthora palmivora and dry shaved mouth were primary diseases with 23.7 % 
and 8.4 %, respectively. The growth of clonesRRIM600, GT1 and PB260 with 8-9 years old were relatively 
good, possessing a suitable height under leaves and secure primary skin thickness. The average yield rate 
was 1 ±1 kg fresh latex/tapping/ha. The estimated production of a well-developed plantation was 
about 126 2±1 0 g ha/year. 
Keywords: smallholders rubber, rubber clones, production, Thua Thien Hue 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hien_trang_san_xuat_cao_su_tieu_dien_tai_tinh_thua.pdf