Luận án Áp dụng phương pháp điều chỉnh đất trong triển khai dự án đầu tư xây dựng khu đô thị tại đô thị trung tâm thủ đô Hà Nội
Phương pháp điều chỉnh đất là việc góp đất một cách tự nguyện từ các
chủ sở hữu đất, điều chỉnh các thuộc tính quản lý sử dụng đất và phân bổ lại
đất đai cho các chủ sở hữu đất ban đầu. Phương pháp này khi được áp dụng
trong công tác quản lý phát triển đô thị đã đảm bảo được sự tham gia xuyên
suốt của người sử dụng đất trong toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng vì vậy
được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng. Tại Hàn Quốc, phương pháp này
được áp dụng để hình thành các khu đô thị mới 64; tại Nhật Bản, được áp
dụng nhiều để cải tạo, chỉnh trang các khu đô thị hiện hữu hoặc tái thiết, xây
dựng lại sau thảm họa, thiên tai [65]; tại Đài Loan là để khai thác hiệu quả
quỹ đất khu trung tâm đô thị [85]; tại Đức đây là công cụ chính để thực thi
các quy hoạch đô thị [74]. Hiện nay nhiều quốc gia đang phát triển như
Brazil, Bhutan, Mongolia, Indonesia, Thailand, Nepal, Phillipine. đã và đang
nghiên cứu, áp dụng phương pháp này trong công tác quản lý phát triển đô thị
nói chung và triển khai các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị nói riêng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Áp dụng phương pháp điều chỉnh đất trong triển khai dự án đầu tư xây dựng khu đô thị tại đô thị trung tâm thủ đô Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NCS. NGUYỄN DƯ MINH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐẤT TRONG TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ TẠI ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THỦ ĐÔ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NCS. NGUYỄN DƯ MINH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐẤT TRONG TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ TẠI ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THỦ ĐÔ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 62.58.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. KTS. LÊ TRỌNG BÌNH TS. KTS. TRẦN THỊ LAN ANH Hà Nội - 2021 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận án, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của các tập thể cá nhân để hoàn thành Luận án này. Lời đầu tiên cho tôi bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn chân thành đối với TS. KTS. Lê Trọng Bình, TS. KTS. Trần Thị Lan Anh, người Thầy, người Cô đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, đóng góp nhiệt tình của các thầy, cô giáo, các cán bộ thuộc khoa Sau Đại học và bộ môn Quản lý đô thị và công trình trường Đại học kiến trúc Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Dư Minh ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Đề tài không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào đã được công bố. Tác giả luận án Nguyễn Dư Minh iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ............................................................ ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 4 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4 5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 5 6. Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án .............. 6 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 7 8. Các khái niệm, thuật ngữ ...................................................................... 8 9. Cấu trúc luận án .................................................................................. 10 NỘI DUNG ..................................................................................................... 11 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐẤT TRONG TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ ...... 11 1.1. Phương pháp điều chỉnh đất ............................................................ 11 1.1.1. Quá trình hình thành phát triển của phương pháp điều chỉnh đất .............................................................................................. 11 1.1.2. Khái niệm về phương pháp điều chỉnh đất ............................ 13 1.1.3. Phương thức thực hiện và nội dung của phương pháp điều chỉnh đất .............................................................................................. 16 1.1.4. Đặc điểm của phương pháp điều chỉnh đất ............................ 18 1.2. Triển khai dự án đầu tư xây dựng khu đô thị áp dụng phương pháp điều chỉnh đất trên thế giới .......................................................................... 20 1.2.1. Mục tiêu và phạm vi áp dụng ................................................. 20 iv 1.2.2. Loại hình dự án áp dụng phương pháp điều chỉnh đất .......... 22 1.2.3. Quy trình triển khai dự án áp dụng phương pháp điều chỉnh đất .............................................................................................. 24 1.2.4. Điều kiện thực hiện ................................................................ 25 1.2.5. Những lợi ích khi thực hiện dự án theo phương pháp điều chỉnh đất .............................................................................................. 27 1.2.6. Những khó khăn khi thực hiện dự án áp dụng phương pháp điều chỉnh đất ............................................................................. 30 1.3. Đánh giá việc triển khai dự án đầu tư xây dựng khu đô thị tại đô thị trung tâm Thủ đô Hà Nội theo phương pháp điều chỉnh đất ...................... 34 1.3.1. Vai trò, vị trí và tình hình đầu tư xây dựng khu đô thị tại đô thị trung tâm Thủ đô Hà Nội .......................................................... 34 1.3.2. Sự tham gia của người sử dụng đất trong đầu tư xây dựng khu đô thị ............................................................................................ 38 1.3.3. Huy động và khai thác sử dụng nguồn lực đất đai trong đầu tư xây dựng khu đô thị ................................................................. 39 1.3.4. Chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan ................................... 41 1.4. Các đề tài nghiên cứu khoa học, luận án, hội thảo khoa học tại Việt Nam có liên quan ........................................................................................ 44 1.4.1. Nhóm các đề tài nghiên cứu, luận án ..................................... 44 1.4.2. Hội thảo khoa học .................................................................. 47 1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu ......................................................... 49 CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐẤT TRONG TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ ........................................................................................................... 50 2.1. Cơ sở lý thuyết áp dụng phương pháp điều chỉnh đất trong triển khai dự án đầu tư xây dựng khu đô thị ............................................................... 50 2.1.1. Quy hoạch và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị ................................................................................................ 50 2.1.2. Quản lý và khai thác hiệu quả đất đô thị ............................... 54 2.1.3. Vai trò của của cộng đồng trong đầu tư phát triển đô thị ...... 57 2.1.4. Vai trò quản lý của Nhà nước ................................................ 63 v 2.2. Cơ sở pháp lý áp dụng phương pháp điều chỉnh đất trong triển khai dự án đầu tư xây dựng khu đô thị ............................................................... 65 2.2.1. Khung pháp lý về đầu tư phát triển đô thị ............................. 65 2.2.2. Quản lý sử dụng đất trong đầu tư xây dựng khu đô thị ......... 68 2.2.3. Sự tham gia của người sử dụng đất trong đầu tư xây dựng ... 72 2.2.4. Trình tự đầu tư xây dựng khu đô thị ...................................... 76 2.3. Cơ sở thực tiễn áp dụng phương pháp điều chỉnh đất trong triển khai dự án ......................................................................................................... 82 2.3.1. Một số dự án tại Việt Nam có cơ chế triển khai tương đồng phương pháp điều chỉnh đất ....................................................... 82 2.3.2. Một số dự án tại Thủ đô Hà Nội có cơ chế triển khai tương đồng phương pháp điều chỉnh đất ....................................................... 87 2.3.3. Kinh nghiệm quốc tế về mô hình liên danh của các chủ sở hữu đất ................................................................................................ 90 2.3.4. Kinh nghiệm quốc tế về chuyển đổi quyền sở hữu đất .......... 92 2.3.5. Kinh nghiệm quốc tế về hệ thống tiêu chí quản lý dự án ...... 93 2.4. Những yếu tố tác động khi áp dụng phương pháp điều chỉnh đất tại Việt Nam ..................................................................................................... 96 2.4.1. Bối cảnh thế chế ..................................................................... 96 2.4.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội ................................................... 98 2.4.3. Bộ máy quản lý .................................................................... 100 CHƯƠNG III: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐẤT TRONG TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ TẠI ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THỦ ĐÔ HÀ NỘI ................................................................ 102 3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc áp dụng ................................ 102 3.1.1. Quan điểm ............................................................................ 102 3.1.2. Mục tiêu ............................................................................... 102 3.1.3. Nguyên tắc ........................................................................... 103 3.2. Áp dụng quy định góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất ..................................................................................................... 103 3.2.1. Thành lập doanh nghiệp để triển khai dự án từ vốn góp bằng quyền sử dụng đất .................................................................... 103 vi 3.2.2. Phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất ........................................................................................ 106 3.2.3. Thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất và cho thuê đất ....................................................................................... 109 3.2.4. Điều chỉnh lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi hoàn thành xây dựng ......................................................................... 111 3.2.5. Lấy ý kiến các chủ thể có liên quan ..................................... 112 3.3. Lựa chọn dự án áp dụng ................................................................ 114 3.3.1. Loại hình dự án áp dụng ...................................................... 114 3.3.2. Tiêu chí đánh giá sự phù hợp của dự án .............................. 118 3.4. Quy trình triển khai dự án áp dụng quy định góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất .......................................................... 123 3.5. Áp dụng thí điểm đối với dự án “Khu nhà ở IEC” ........................ 126 3.5.1. Nguyên tắc thực hiện thí điểm ............................................. 126 3.5.2. Mô tả chung về dự án được chọn thí điểm .......................... 128 3.5.3. Triển khai thực hiện thí điểm ............................................... 128 3.5.4. So sánh hiệu quả về kinh tế sau khi áp dụng thí điểm ......... 135 3.6. Bàn luận về các kết quả nghiên cứu của luận án ........................... 139 3.6.1. Về áp dụng quy định góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất ........................................................................ 139 3.6.2. Về việc lựa chọn khu vực và dự án áp dụng ........................ 143 3.6.3. Về quy trình triển khai dự án áp dụng quy định góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng dất .............................. 144 3.6.4. Về kết quả áp dụng thí điểm ................................................ 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................... x TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ xi vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT DNDA: Doanh nghiệp dự án DAĐCĐ: Dự án điều chỉnh đất ĐTXD: Đầu tư xây dựng BCNCKT: Báo cáo nghiên cứu khả thi GPMB: Giải phóng mặt bằng HTKT: Hạ tầng kỹ thuật HTXH: Hạ tầng xã hội KĐT: Khu đô thị KĐTM: Khu đô thị mới PPĐCĐ: Phương pháp Điều chỉnh đất PTĐT: Phát triển đô thị QHCĐT: Quy hoạch chung đô thị QHĐT: Quy hoạch đô thị QHPK: Quy hoạch phân khu QHCT: Quy hoạch chi tiết QSDĐ: Quyền sử dụng đất UBND: Ủy ban nhân dân VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các loại hình dự án ĐTXD tại Hàn Quốc được thực hiện theo PPĐCĐ 23 Bảng 1.2: Các loại dự án áp dụng PPĐCĐ tại Nhật Bản đến năm 2002 24 Bảng 1.3: Thống kê số lượng các khu vực dự án áp dụng các cơ chế đất đai đến 2011 tại Hàn Quốc 28 Bảng 1.4: Tổng hợp các loại hình pháp nhân thực hiện dự án áp dụng PPĐCĐ tại một số quốc gia trên thế giới 29 Bảng 1.5: So sánh hiệu quả sử dụng đất của dự án điều chỉnh đất Misato Chuo. 30 Bảng 1.6: So sánh tỷ lệ yêu cầu đồng thuận khi thực hiện dự án áp dụng PPĐCĐ tại một số quốc gia 31 Bảng 1.7: So sánh về tỷ lệ góp đất tại một số quốc gia 31 Bảng 1.8. So sánh Thu – Chi của Dự án điều chỉnh đất Misato Chuo 34 Bảng 1.9: Danh mục số lượng các dự án nhà ở, khu đô thị tại các quy hoạch phân khu trong khu vực đô thị trung tâm Thủ đô Hà Nội 36 Bảng 2.1: Mẫu quy định về một số thông tin trên Giấy chứng nhận QSDĐ 71 Bảng 2.2: So sánh hiệu quả Dự án cải tạo, xây dựng lại toà I1, I2, I3 Thái Hà 88 Bảng 3.1: Đề xuất loại hình dự án ĐTXD áp dụng thí điểm 117 Bảng 3.2: Tổng hợp chung về các hộ gia đình, cá nhân có QSDĐ hợp pháp trong dự án 131 Bảng 3.3: So sánh giá trị kinh tế trước và sau thực hiện dự án 132 Bảng 3.4: Xác định tỷ lệ góp vốn theo từng phương án giá trị của QSDĐ 135 Bảng 3.5: So sánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư việc áp dụng phương án thí điểm 136 Bảng 3.6: So sánh lợi nhuận đầu tư giữa hai phương án 137 Bảng 3.7: So sánh phương án phân bổ lợi nhuận/ sản phẩm 138 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ minh họa quá trình đô thị hóa của một khu vực đô thị theo các kịch bản khác nhau 12 Hình 1.2: Trình tự 03 bước khi điều chỉnh đất 17 Hình 1.3: Minh họa cơ chế của PPĐCĐ 18 Hình 1.4: Dự án điều chỉnh đất để xây dựng lại Tokyo sau trận động đất Kanto 21 Hình 1.5: Dự án điều chỉnh đất để xây dựng thành phố mới Tama. 21 Hình 1.6: Dự án điều chỉnh đất để xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị tại thành phố Cao Hùng, Đài Loan. 22 Hình 1.7: Những nội dung trong hoạt động ĐTXD được điều chỉnh khi áp dụng PPĐCĐ trong triển khai dự án 26 ... i. 36. Chính phủ (2015), Nghị định số 101/2015/NĐ-CP về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư. 37. Chính phủ (2017), Nghị định số 01/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. 38. Chính phủ (2021), Nghị định số 30/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. 39. Chính phủ (2021), Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 40. Quốc hội (2013), Luật Đất đai số 45/2013/QH13. 41. Quốc hội (2020), Luật Đầu tư số 61/2020/QH14. 42. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12. 43. Quốc hội (2012), Luật Thủ đô số 25/2012/QH13. 44. Quốc hội (2020), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14. 45. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. 46. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. xvi 47. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 130/QĐ-TTg về Biện pháp, lộ trình di dời và việc sử dụng quỹ đất sau khi di dời cơ sở sản xuất công nghiệp, bệnh viện, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị trong nội thành Hà Nội. 48. Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội (2013, 2014, 2015), Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện quy hoạch trên địa bàn thành phố Hà Nội. 49. Sở Xây dựng thành phố Hà Nội (2013, 2014, 2015), Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội. 50. Sở Xây dựng thành phố Hà Nội (2015), Báo cáo v/v Tổng hợp kết quả kiểm tra, rà soát, đánh giá và các đề xuất, kiến nghị trên cơ sở danh mục 573 dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở thương mại theo chỉ đạo của Đồng chí Phó Chủ tịch UBND Thành phố Nguyễn Ngọc Tuấn tại Thông báo số 165/TB-VP ngày 15/5/2015 và Văn bản số 8712/UBND-XDGT ngày 10/11/2014, Báo cáo số 11739/BC-SXD. 51. Sở Xây dựng thành phố Hà Nội (2019), Báo cáo tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị và tình hình triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn TP Hà Nội, Công văn số 11048/SXD-PTĐT ngày 22/11/2019. 52. Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội (2015), Báo cáo tình hình phát triển đô thị năm 2015, Công văn số 9454/UBND-XDGT ngày 31/12/2015. 53. Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội (2014), Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội năm 2015 và các năm tiếp theo (giai đoạn 2016 - 2020), Quyết định số 6336/QĐ-UBND. Tiếng Anh xvii 54. Australia (Dec, 2018), Town Planning and Development Act. 55. Australia (2003), Urban Renewal Authority Victoria Act. 56. Bhumibol Adulyadej, Rex (Jan, 2010), Land Readjustment Act, B.E.2547 (Thailand). 57. Delhi (Dec, 1957), The Delhi Development Act. 58. Federal Ministry for Transport, Construction and Housing (1997), German Federal Planning Law (Baugesetzbuch, BauGB), English transcript. 59. Felipe Francisco De Souza, Takeo Ochi, Akio Hosono (Mar, 2018), Land Readjustment: Solving Urban Problems Through Innovative Approach, JICA Research Institute. 60. Fukuoka Association of Land Readjustment (1999), Land Readjustment Law in Japan. 61. Korea (Jan, 2012), Urban Development Act. 62. Korea Research Institute for Human Settlements (2013), City Management and Urban Renewal, KRISH. 63. Korea Research Institute for Human Settlements (2013), Housing Policy, KRISH. 64. Korea Research Institute for Human Settlements (2013), Land Development and Management, KRISH. 65. Japanese Ministry of Construction, Japan Land Readjustment Association (2002), Urban Development Project in Japan. 66. JICA and MLIT (Mar, 2007), Urban Planning System in Japan. 67. JICA and MLIT (Mar, 2007), Urban Land Use Planning System in Japan. xviii 68. Genta Ushio (May, 2013), Land Readjustment Law, a presentation in Jica’s training course on Land Readjustment. 69. HarperCollins Publishers (2018), Collins English Dictionary. 70. Harunobu Murakami (2013), Outline of Urban Development in Japan, JICA materials. 71. Hayashi, Kiyotaka (May, 2013), Land Readjustment in International Perpectives, Applicability and Constraints of Technology Transfer for Urban Development. 72. Minoru Matsui and Chikashi Deguchi (2014), The Characteristic of Lan Readjustmnet Systems in Japan, Thailand and Mongolia and an Evaluation of the Applicability to Developing Contries, Proceeding of International Symposium on City Planning 2014, Ha Noi, Viet Nam. 73. Muller Jokel (2006), German Land Readjustment - Ecological, Economic and Social Land Management. 74. Muller Jokel (2004), A Win-Win-Strategy for Sustainable Urban Development. 75. Nepal (1998), Town Development Act. 76. Norihiko Yanase (1996), A Theory of Replotting Design in Land Readjustment: Adopting Land Readjustment in Malaysian, Federal Department of Town and Country Planning, Peninsula Malaysia. 77. Robin Rajack (2014), Land Pooling and Land Readjustment: A Global Overview, In Land Pooling and Land Readjustment and its Application in the Vietnam Context, Can Tho, Vietnam. 78. Schnidman Frank (1988), Land readjustment, In Urban land. xix 79. Tashin Yomralioglu (1993), A Nominal Asset Value-Based Approach For Land Readjustment And Its Implementation Using GIS 80. Tetsuo Kidokoro (2013), Participatory Community Development of Informal Settlements. 81. Turkey (1985), Law on Land Development Planning and Control. 82. Thailand (2004), Land Readjustment Act. 83. UN-ESCAP (1995), "Selected initiatives on access to land for the urban poor," In Municipal land management in Asia, New York: United Nations. 84. Yoshimura Hiroyuki (2013), Outline of Land Readjustment Project, JICA materials. 85. William A. Doebele (Jan, 1983), Land Readjustment: A Different Approach to Financing Urbanization, Lexington Books. 86. Whalen J.P. (2006), Pros and cons of land pooling programs, PlanPacific Inc. xx PHỤ LỤC 1. Dự án Góp đất để mở đường tại Long Biên, Hà Nội Dự án Góp đất để mở đường tại Long Biên, Hà Nội do cộng đồng dân cư thôn Tình Quang, phường Giang Biên thực hiện trên hiện trạng con ngõ dài 70m, rộng 1,9m với mục tiêu mở rộng lòng đường cho phương tiện ôtô có thể lưu thông; được thực hiện từ năm 2005-2012. Hình PL1.1: Ngõ mới mở ở Giang Biên - Nguồn: WB, 2016. Trong quá trình chuyển đổi từ một xã nông thôn là Giang Biên lên phường đô thị năm 2003, việc tái thiết kế, tái quy hoạch tại địa phương là điều quan trọng. Mang đặc trưng một xã nông thôn miền Bắc, phần lớn đường giao thông nội bộ trong phường Giang Biên đều rất hẹp (dưới 2m) các phương tiện ô tô không thể lưu thông được nên việc mở rộng lòng đường là rất cần thiết. Cộng đồng thôn Tình Quang, Giang Biên đã đề xuất mở rộng hai ngõ bằng cách thuyết phục các hộ dân góp đất và góp tiền. Trong thời gian thực hiện dự án năm 2005-2012, một ngõ thực hiện thành công, ngõ còn lại không thành công. Ngõ thực hiện thành công có chiều dài 70m được mở rộng từ 1,9m thành 2,5m, với 34 hộ dân tham gia, trong đó 18 hộ có nhà mặt tiền đã góp đất, 14 hộ góp tiền, và 2 hộ từ chối đóng góp. Ngõ không thực hiện mở rộng được có chiều dài 74m. Do chỉ có một hộ mặt tiền từ chối góp đất, và cả phương án thất bại. xxi Bài học rút từ dự án: - Thứ nhất: Dự án đề xuất mở rộng 2 ngõ, trong đó, một ngõ thực hiện thành công, ngõ còn lại không thực hiện được. Điều này cho thấy vai trò rất lớn của cộng đồng dân cư trong sự thành công của dự án. - Thứ hai: Việc khởi xướng và tiến hành được thực hiện hoàn toàn bởi cộng đồng địa phương. Chính quyền phường chỉ can thiệp sau khi có chính sách chỉnh trang đô thị từ phía thành phố. Công việc của chính quyền chỉ là công nhận chính thức những thay đổi trong đất đai của các hộ gia đình. Các tình huống cho chúng ta hiểu sâu sắc hơn quá trình tham gia của các hộ dân trong việc thực hiện PPĐCĐ với các dự án nhỏ trong khu vực đô thị. Mặc dù vai trò từ phía chính quyền còn hạn chế, nhưng nhu cầu áp dụng PPĐCĐ ở quy mô nhỏ dành cho các đô thị lớn và đang phát triển tại Việt Nam là rất lớn. xxii PHỤ LỤC 2. Góp đất để mở hẻm ở thành phố Hồ Chí Minh Dự án Góp đất để mở hẻm tại thành phố Hồ Chí Minh do chính quyền và cộng đồng dân cư tại ngõ 162 Phan Đăng Lưu, phường 3, quận Phú Nhuận thực hiện. Với mục tiêu mở rộng đường cho ô tô và nâng cao dịch vụ công khác (điện chiếu sáng, cấp và thoát nước), trên nền hiện trạng ngõ dài 217m, rộng từ 1,1m đến 2m. Dự án được thực hiện trong thời gian từ 2008- 2016. Hình PL2.1: Phiếu đồng thuận của người dân với dự án ở TP. Hồ Chí Minh - Nguồn: WB, 2016 Từ đầu những năm 2000, thành phố Hồ Chí Minh khuyến khích các hoạt động mở rộng đường đi, với cơ chế “Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Chính quyền Quận đóng vai trò trung tâm trong các hoạt động này. Tại Quận Phú Nhuận, ý tưởng dự án xuất phát từ đề xuất của cử tri trong cuộc họp HĐND cấp Quận. HĐND đã thảo luận với UBND và Đảng ủy thống nhất việc mở rộng đường đi là nhiệm vụ chính trị quan trọng. Ngõ 162 Phan Đăng Lưu là một trong 100 ngõ hẻm của Quận Phú Nhuận được mở rộng trong giai đoạn từ năm 2000-2015. Ngõ có 75 hộ dân, trong đó có 62 hộ sống dọc đường đi và 14 hộ ở góc đường. Theo như chính sách của Quận, người dân góp đất làm đường, trong khi chính quyền có trách nhiệm xây dựng đường, hệ thống cấp thoát nước, chiếu sáng và di dời các kết cấu xây dựng trên bề mặt đường. xxiii Trái ngược với tình huống ở Hà Nội, dự án này có sự tham gia tích cực từ phía chính quyền phường và Quận. Chính quyền địa phương chuyển yêu cầu của người dân thành kế hoạch cụ thể. Nhóm thực hiện được thành lập, bao gồm đại diện từ phía Mặt trận Tổ quốc, UBND phường, Đảng và công dân uy tín. Nhóm thực hiện triển khai kế hoạch chi tiết, liên lạc với các hộ dân và chính quyền nhằm đạt được sự đồng thuận (từ ít nhất 70% các hộ dân) và đề xuất giải pháp cho những vấn đề phát sinh. Sau gần 8 năm chuẩn bị và thảo luận (2008-2016), việc mở rộng ngõ 162 Phan Đăng Lưu được đồng ý và hoàn thành vào cuối năm 2016. Đây là một ví dụ về cách mà chính quyền địa phương có thể dẫn dắt các đề xuất mở rộng ngõ xóm có sự đóng góp từ phía người dân. Một số bài học rút ra từ dự án nhằm giải quyết các thách thức như: HìnhPL2.2: Hẻm sau khi hoàn thành dự án mở rộng - Nguồn: WB, 2016. - Thứ nhất, một vài hẻm không thể mở rộng theo quy hoạch do chưa vận động và có được đồng thuận của người dân, nên đa phần các con hẻm không mở rộng được như quy hoạch đã phê duyệt; - Thứ hai, mở hẻm nâng mặt đường cần xem xét chi phí kéo theo của người dân. Một số cao độ của hẻm thấp hơn cao độ quy hoạch vì Phường muốn hạn chế chi phí của người dân cho việc nâng nền nhà. Đây là một giải pháp linh động và phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên trong tương lai có thể phát sinh chi phí cho người dân và xã hội. xxiv PHỤ LỤC 3. Thu gom và tái điều chỉnh đất tại thành phố Trà Vinh Thành phố Trà Vinh được Ngân hàng thế giới chọn là địa phương duy nhất thực hiện thí điểm dự án Thu gom và điều chỉnh đất. Dự án được thực hiện với quy mô 24,46 ha, của khoảng 150 hộ dân tại khu dân cư Khóm 1 và Khóm 2 (thuộc Phường 7, thành phố Trà Vinh). Dự án triển khai thí điểm tại điểm khu vực 3 với diện tích 4,5ha gồm 196 thửa đất, với mục tiêu cải thiện cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận của từng thửa đất do Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố Trà Vinh làm chủ đầu tư trong thời gian từ năm 2003. Đây là dự án được phối hợp thực hiện theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Theo đó, chủ sở hữu QSDĐ nằm trong vùng dự án sẽ góp một phần đất khoảng 30% diện tích theo các phương thức khác nhau để dành không gian xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình công cộng, xây dựng đường giao thông; tạo những lô đất dự trữ bán cho các mục đích thương mại, xây dựng nhà ở cho người thu nhập cao nhằm tích lũy nguồn thu và chi phí xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp. Quá trình thực hiện thí điểm cho thấy: - Thứ nhất, việc thực hiện dự án bài bản có sự hỗ trợ kỹ thuật của các chuyên gia đã giúp đạt được sự đồng thuận cao của cả người dân và chính quyền đô thị. - Thứ hai, đây có lẽ là dự án đầu tiên tại Việt Nam được nghiên cứu thực hiện bài bản áp dụng cơ chế thu gom và điều chỉnh đất, có sự đồng thuận và tỷ lệ góp đất lớn của người dân. Tuy nhiên, để triển khai dự án, UBND thành phố Trà Vinh vẫn cần nguồn hỗ trợ từ ngân sách. Do không bố trì được nguồn hỗ trợ, ngày 22/01/2020, UBND tỉnh Trà Vinh có văn bản số 266/UBND-NN về việc dừng thực hiện dự án. xxv PHỤ LỤC 4. BẢNG PHÂN TÍCH LÃI LỖ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở IEC (trích nguồn hồ sơ Dự án) T Nội dung Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng cộng Doanh thu thuần: (1) - (2) - (3) 467.999.800.000 364.014.100.000 409.005.600.000 1.241.019.500.000 Doanh thu từ bán căn hộ, dịch vụ đã có VAT và 2% phí bảo trì 502.512.636.000 391.247.937.000 442.488.417.000 1.336.248.990.000 Thuế VAT đầu ra 25.152.840.000 19.953.555.000 25.302.705.000 70.409.100.000 Phí bảo trì 2% 9.359.996.000 7.280.282.000 8.180.112.000 24.820.390.000 I Tổng chi phí (chưa thuế VAT): (1) + (2) 569.990.270.422 346.496.732.183 220.777.274.298 1.137.264.276.903 Chi phí đầu tư (trước thuế): (a) - (b) 551.587.946.209 346.417.590.448 220.777.274.298 1.118.782.810.955 Chi phí đầu tư 605.046.740.830 381.059.349.493 242.855.001.728 1.228.961.092.051 Thuế VAT đầu vào 53.458.794.621 34.641.759.045 22.077.727.430 110.178.281.096 Lãi vay 18.402.324.213 79.141.734 - 18.481.465.947 II Lợi nhuận trước thuế (I) - (II) - 101.990.470.422 17.517.367.817 188.228.325.702 103.755.223.097 Lợi nhuận trước thuế cộng dồn - 101.990.470.422 - 84.473.102.605 103.755.223.097 103.755.223.097 V Thuế thu nhập doanh nghiệp 20% - - 20.751.044.619 20.751.044.619 Lợi nhuận sau thuế (III - IV) - 101.990.470.422 17.517.367.817 167.477.281.082 83.004.178.478 I Lợi nhuận sau thuế cộng dồn - 101.990.470.422 - 84.473.102.605- 83.004.178.478 83.004.178.478 xxvi PHỤ LỤC 5. BẢNG GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THỰC CỦA DỰ ÁN (trích nguồn hồ sơ Dự án) ST T Nội dung Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng 1 2 3 1 Doanh thu B(t) 502.512.636.000 391.247.937.000 442.488.417.000 1.336.248.990.000 2 Chi phí C(t) 632.809.061.043 388.418.773.228 271.786.158.347 1.293.013.992.618 3 Dòng tiền B(t) - C(t) (130.296.425.043) 2.829.163.772 170.702.258.653 43.234.997.382 4 Lũy kế dòng tiền B(t) - C(t) (130.296.425.043) (127.467.261.270) 43.234.997.382 43.234.997.382 5 Thời gian thu hồi vốn 3 năm 6 Hệ số k 0,89 0,80 0,71 7 Giá trị hiện tại thực NPV (116.336.093.788) 2.255.392.038 121.502.495.966 7.421.794.216 8 Giá trị nội hoàn 15,55%
File đính kèm:
- luan_an_ap_dung_phuong_phap_dieu_chinh_dat_trong_trien_khai.pdf
- 02. DuMinh Luận án TÓM TẮT.pdf
- 03. DuMinh Luận án TÓM TĂT English.pdf
- 04. DuMinh Luận án đóng góp mới.pdf
- 05. DuMinh Luận án đóng góp mới English.pdf