Luận án Đánh giá ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật trên ruộng lúa và các sông rạch chính tại tỉnh Hậu Giang
Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) đã được sử dụng rất phổ biến trong nông
nghiệp, trên thế giới đạt 2 triệu tấn/năm; trong đó hơn 1/5 lượng được sử dụng
ở các quốc đang phát triển (Abhilash and Singh, 2009; Beketov et al. 2009). Ở
Việt Nam, thuốc BVTV được sử dụng tăng từ năm 1991 đến 2004, dao động
từ 20.300 tấn đến 48.288 tấn (Pham Van Toan, 2011) và tăng đến 103.500 tấn
ở năm 2012 (Tổng cục môi trường, 2013). Nghiên cứu của Blasing (2010) đã
chỉ ra rằng dư lượng cao nhất của cypermethrin, propiconazole, fenobucarb và
fipronil trong đất ruộng lúa tại Đồng Tháp và Cần Thơ lần lượt là 90,2 µg/Kg,
82,4 µg/Kg, 25,1 µg/Kg và 0,9 µg/Kg; trong bùn đáy trên kênh nội đồng đã có
dư lượng propiconazole là 24,4 µg/Kg và fenobucarb là 1,5 µg/Kg. Trong
nước trên các ruộng lúa tại Đồng Tháp và Cần Thơ, dư lượng cao nhất của
fipronil, fenobucarb, cypermethrin và propiconazole là 5,68 µg/L, 5 µg/L, 4,89
µg/L và 0,43 µg/L tương ứng (Pham Van Toan, 2011). Nghiên cứu Chau et al.
(2015) trên các sông, rạch tại Cần Thơ và An Giang đã phát hiện dư lượng
propiconazole, fenobucarb, quinalphos, cypermethrin và fipronil trong nước
với giá trị cao nhất là 4,76 µg/L; 2,32 µg/L; 1,33 µg/L; 0,77 µg/L và 0,41 µg/L
tương ứng. Dư lượng thuốc BVTV trong nước, đất và bùn đáy đã ảnh hưởng
đến động vật đáy (Schulz and Liess, 1999; Frank et al. 2000; Castillo et al.
2006), vi sinh vật (DeLorenzo et al. 2001), hệ thực vật (Frankart et al. 2003)
và cá (Grande et al. 1994).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật trên ruộng lúa và các sông rạch chính tại tỉnh Hậu Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ -oOo- NGUYỄN PHAN NHÂN ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN RUỘNG LÚA VÀ CÁC SÔNG RẠCH CHÍNH TẠI TỈNH HẬU GIANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC Mã số: 9 44 03 03 Cần Thơ - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ -oOo- NGUYỄN PHAN NHÂN ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN RUỘNG LÚA VÀ CÁC SÔNG RẠCH CHÍNH TẠI TỈNH HẬU GIANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC Mã số: 9 44 03 03 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS. TS. BÙI THỊ NGA PGS. TS. PHẠM VĂN TOÀN Cần Thơ - 2018 i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài “Đánh giá dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm lân hữu cơ, carbamate và cúc tổng hợp trên các sông, rạch chính tại tỉnh Hậu Giang”, tôi là thành viên tham gia đề tài. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố bởi tác giả khác. Người hướng dẫn khoa học Tác giả luận văn PGS. TS. BÙI THỊ NGA NGUYỄN PHAN NHÂN PGS. TS. PHẠM VĂN TOÀN ii LỜI CẢM ƠN Tôi cảm thấy thật hạnh phúc và may mắn khi được thực hiện luận án tiến sĩ dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Bùi Thị Nga và PGS. TS. Phạm Văn Toàn. Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin gửi đến giáo viên hướng dẫn chính – PGS. TS. Bùi Thị Nga, thật sự vinh dự và tự hào khi tôi là học trò của Cô. Cô đã truyền cho tôi lòng nhiệt huyết và thổi lên ngọn lửa đam mê khoa học, khơi dậy ở tôi sự nỗ lực, tự tin, cố gắng không ngừng và không nản lòng trước những khó khăn trong suốt tiến trình thực hiện luận án. Xin cảm ơn Cô đã dành nhiều thời gian, công sức và luôn giúp em có được định hướng đúng đắn trong công việc. Tôi cũng xin gửi lời tri ân đến PGS. TS. Phạm Văn Toàn – Thầy luôn đóng góp cho tôi rất nhiều kinh nghiệm quý báo, không ngại thời gian cùng tôi nghiên cứu những vấn đề mới phát sinh để có kết quả thu nhận tốt nhất. Tôi đặc biệt biết ơn sự giúp đỡ và hỗ trợ của TS. Dương Minh Viễn – Bộ môn Khoa học Đất, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng; Quý Thầy và Cô – Bộ môn Khoa học Môi Trường, Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên đã giúp tôi có thể hoàn thành tốt nội dung nghiên cứu. Tiến trình hơn 3 năm thực hiện các nghiên cứu trong luận án, tôi đã luôn được sự đồng hành và hỗ trợ của các bạn sinh viên đại học khóa 36 chuyên ngành Khoa học Môi trường; các bạn học viên cao học từ khóa 18 đến khóa 20 chuyên ngành Khoa học Môi trường. Các bạn đã không ngại khó khăn, thời gian để cùng tôi thực hiện các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và ngoài đồng. Xin chân thành cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần thơ, Phòng Quản lý Khoa học, Khoa Sau Đại học, Khoa Môi trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên, Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi cũng xin được gởi lời cảm ơn đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang đã tài trợ kinh phí và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn đến gia đình với tất cả tình yêu thương và khuyến khích, ủng hộ đã dành cho tôi trong chặn đường cam go để hoàn thành luận án nghiên cứu; đặc biệt là ba mẹ tôi. Chân thành cám ơn. Cần thơ, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh thực hiện Nguyễn Phan Nhân iii TÓM LƯỢC Tỉnh Hậu Giang có thế mạnh về nông nghiệp với mô hình canh tác lúa 3 vụ.năm-1 và 2 vụ.năm-1 đã tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) được sử dụng với liều lượng và số lần phun thuốc cao hơn khuyến cáo. Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2011 đến năm 2016 với mục tiêu là nghiên cứu biến động dư lượng thuốc BVTV trong nước, trong đất ruộng, trong bùn đáy kênh nội đồng, sông rạch nhằm đánh giá ô nhiễm thuốc BVTV giữa các loại hình thủy vực khác nhau và mối liên hệ giữa ĐVĐ với thuốc BVTV. Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc BVTV tại khu vực nghiên cứu có 97 tên thương mại thuộc 64 hoạt chất và 32 nhóm thuốc được sử dụng; trong đó, 5 hoạt chất được sử dụng phổ biến là propiconazole (nhóm triazole), quinalphos (lân hữu cơ), fipronil (phenylpyrazole), cypermethrin (cúc tổng hợp) và fenobucarb (carbamate). Lượng thuốc BVTV được sử dụng ở khu vực lúa 3 vụ/năm là 3,88 Kg.ha-1 cao hơn so với ở khu vực lúa 2 vụ/năm là 2,58 Kg.ha-1 tương ứng. Kết quả đã cho thấy dư lượng thuốc BVTV trong nước trên các ruộng lúa 3 vụ.năm-1 cao hơn so với trên các ruộng lúa 2 vụ.năm-1. Trung bình dư lượng của các hoạt chất nghiên cứu trong nước giảm từ ruộng lúa ra kênh nội đồng ra sông rạch có giá trị dao động lần lượt là 0,06 – 4,55 µg.L-1; 0,02 – 1,6 µg.L-1 và 0,02 – 0,42 µg.L-1. Quinalphos và fenobucarb được tìm thấy trong nước đã tăng từ vụ lúa Đông – Xuân đến vụ Hè – Thu và Thu – Đông với giá trị dao động lần lượt là 0,02 – 0,12 µg.L-1; 0,08 – 0,26 µg.L-1 và 0,16 – 0,47 µg.L-1; một số điểm thu mẫu trên ruộng lúa và kênh nội đồng, quinalphos đã vượt ngưỡng gây độc cấp tính đối với ĐVĐ (EC50 = 0,6 µg.L-1). Trên các sông, rạch khảo sát (ngoại trừ rạch Mái Dầm), dư lượng thuốc BVTV trong nước đã vượt quy chuẩn Châu Âu về chất lượng nước uống (0,1 µg.L-1); không phát hiện cypermethrin trong nước. Dư lượng thuốc BVTV trong đất ruộng lúa dao động 6,78 – 179,34 µg.Kg-1 và trên kênh nội đồng là 5,38 – 145,23 µg.Kg-1 cao hơn so với trên sông, rạch là 4,59 – 86,18 µg.Kg-1. Thành phần loài động vật đáy (ĐVĐ) thấp nhất trên ruộng lúa là 15 loài, trên kênh nội đồng là 32 loài và trên sông rạch là 43 loài. Chỉ số SPEARpesticides trên kênh nội đồng có giá trị là 8,34 thấp hơn so với trên sông rạch là 25,31. Các thuỷ vực kênh nội đồng có số lượng ĐVĐ không bị rủi ro với thuốc BVTV là 12 họ cao hơn so với số lượng ĐVĐ bị rủi ro với thuốc là 4 họ; thuỷ vực sông rạch bị ảnh hưởng bởi thuốc BVTV có số lượng ĐVĐ bị rủi ro và số lượng ĐVĐ iv không bị rủi ro với thuốc chênh lệch không đáng kể lần lượt là 8 họ và 9 họ. Chỉ số SPEARpesticides tương quan nghịch với dư lượng thuốc BVTV với hệ số tương quan là R = -0,68 (p < 0,01). Các chỉ tiêu lý – hóa nước, đất và bùn đáy gồm nhiệt độ, DO (nồng độ oxy hoà tan), pH, EC, hàm lượng chất hữu cơ và sa cấu đất khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa các loại hình thuỷ vực. Nghiên cứu sự lan truyền của thuốc bảo vệ thực vật trên các loại hình thuỷ vực bị ảnh hưởng bởi canh tác lúa cần thiết được thực hiện. Từ khóa: bùn đáy, dư lượng thuốc BVTV, đất ruộng lúa, động vật đáy, kênh nội đồng. v SUMMARY Hau Giang has been an agriculture-based province with two patterns consist of triple- and double rice crop per year which cause pest outbreaks and pesticide use with dose and application frequency exceeding the recommendation instructed on pesticide container labels. The study was carried out from 2011 to 2016 to investigate changes in residue of pesticides in surface water, soil and sediment in rice fields, irrigation canals and rivers to assess pesticide contamination in water bodies surveyed; relationship between richness and abundance of benthic-invertebrates and the pesticide residues. The status of pesticide used at Hau Giang showed that 97 pesticide trade names corresponding to 64 active ingredients (a.i) from 32 chemical groups were used, of which the five most commonly used active ingredients were propiconazole (triazole), quinalphos (organophosphate), fipronil (phenylpyrazole), cypermethrin (pyrethroid) and fenobucarb (carbamate). The amount of pesticides used per crop in the triple-crop pattern occupying of 3.88 Kg.ha-1 were higher than that in the double-crop pattern with 2.58 Kg.ha-1. The results illustrated that the residue of pesticides in water were higher in the triple-rice farming fields than in the double-rice farming fields. The mean concentration of the active ingredients surveyed in water decreased from the fields to the canals and the rivers, ranging from 0.06 to 4.55 µg.L-1, from 0.02 to 1.6 µg.L-1 and from 0.02 to 0.42 µg.L-1 respectively. The residues of quinalphos and fenobucarb in water increased from winter-spring to summer-autumn and autumn-winter with value of 0.02 – 0.12 µg.L-1; 0.08 – 0.26 µg.L-1 and 0.16 – 0.47 µg.L-1 respectively. In the fields and the canals, a number of water samples contaminated quinalphos exceeding median effective concentration for benthic- invertebrates (EC50 = 0.6 µg.L-1). The pesticide residues in the rivers surveyed (excepted Mai Dam river) were higher than maximum concentration level for drinking water regulated by the Europe committee (0.1 µg.L-1). Cypermethrin was not detected in all surface water samples. The mean contents of pesticides ranging from 6.78 to 179.34 µg.Kg-1 in the field-soils and from 5.38 to 145.23 µg.Kg-1 in the canal-sediments were higher than in the river-sediments with value of 4.59 – 86.18 µg.Kg-1. The richness of benthic-invertebrates with 15 species was less abundant in the fields than in the canals with 32 species and in the rivers with 43 species. The pesticide-specific SPEARpesticides bio-index with value of 8.34 was lower in the canals than in the rivers with value of 25.31. The number of families “not at risk” in the canals studied were more abundant than the number of families “at risk” occupying of 12 and 4 families respectively, vi whereas in the rivers the number of families “at risk” and “not at risk” with 8 and 9 families respectively were insignificantly different. The family-level SPEARpesticides was negatively correlated with the pesticide residues with correlation coefficient of R = -0.68 (p < 0.01). The physico-chemical variables of surface water, soil and sediment including temperature, dissolved oxygen (DO), pH, electrical conductivity (EC), organic matters and soil texture were not significantly different in the water bodies surveyed. Study on application of the models of pesticide transportation in assessment of water pollution in the agricultural streams needs to be conducted. Keywords: benthic-invertebrates, field-paddy soils, irrigation canals, pesticide residues, sediment. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii TÓM LƯỢC ................................................................................................ iii SUMMARY ................................................................................................... v MỤC LỤC ...................................................................................................vii DANH SÁCH BẢNG..................................................................................... x DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................xii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. xiv CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ....................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................ 3 1.2.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................... 3 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 3 1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................... 3 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4 2.1 Tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật .................................................. 4 2.1.1 Khái niệm ..................................................................................... 4 2.1.2 Phân loại thuốc bảo vệ thực vật .................................................... 4 2.1.3 Con đường xâm nhiễm của thuốc BVTV đến môi trường ............. 5 2.2 Tổng quan về các hoạt chất nghiên cứu ............................................. 7 2.2.1 Thông tin chung và ứng dụng của các hoạt chất nghiên cứu trong nông nghiệp..................................................................................................... 7 2.2.2 Đặc tính lý-hoá của các hoạt chất nghiên cứu ............................... 8 2.2.3 Độc tính của các hoạt chất nghiên cứu đến động vật sống trong nước .............................................................................................................. 12 2.2.4 Thuốc bảo vệ thực vật và con người ........................................... 14 2.3 Một số yếu tố môi trường ảnh hưởng sự phân huỷ thuốc BVTV ........ 15 2.3.1 Yếu tố lý – hóa đất ..................................................................... 15 2.3.2 Yếu tố lý – hóa nước .................................................................. 16 2.4 Một số nghiên cứu liên quan đến dư lượng thuốc BVTV trong môi trường nước, đất và bùn đáy ...................................................................... 17 viii 2.5 Tổng quan về động vật đáy ............................................................... 28 2.5.1 Khái niệm .................................................................................. 28 2.5.2 Đặc điểm sinh học của động vật đáy .......................................... 28 2.5.3 Vai trò của động vật đáy ............................................................ 29 2.6 Ảnh hưởng của thuốc BVTV lên thành phần loài và số cá thể ĐVĐ ..... 30 2.7 Giới thiệu chỉ số đa dạng (Shannon-Wiener) ................................... 33 2.8 Tổng quan về chỉ số SPEARpesticide .................................................... 33 2.9 Khái quát tỉnh Hậu Giang ................................................................ 34 2.9.1 Vị trí địa lý và phân bố dân số .................................................... 34 2.9.2 Sản xuất nông nghiệp ................................................................. 35 2.9.3 Tình hình sản xuất lúa của huyện Long Mỹ, Vị Thuỷ và Phụng Hiệp .............................................................................................................. 36 2.9.4 Tình hình kinh tế và xã hội thị trấn Mái Dầm ............................. 37 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 38 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................... 38 3.1.1 Thời gian nghiên cứu .................................................................. 38 3.1.2 Địa điểm nghiên cứu ..................................................... ... LK NMK XNK NMR QLR LHR CLR XNR Corbicula castanea 4 0 65 8 36 0 0 8 0 0 0 0 0 0 0 0 Corbicula baudoni 0 0 15 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Lanceolaria grayi 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 0 Nodularia sp. 1 0 1 12 9 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 Sinohyriopsis sp. 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Ampullariidae Pomacea canaliculata 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 6 0 0 0 1 2 Assimineidae Assiminea sp. 0 0 0 2 0 0 0 0 0 4 4 0 0 0 0 0 Bithyniidae Digoniostoma siamense 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 Lymnaeidea Lymnaea swinhoei 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Stenothyridae Stenothyra messageri 0 0 0 1 0 0 6 0 4 1 2 0 0 0 0 0 Melanoides tuberculatus 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 2 0 Antimelania swinhoel 0 0 0 0 0 1 0 4 0 2 0 0 0 0 0 0 Antimelania costula 0 0 0 2 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 Antimelania siamensis 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 Bellamya filosa 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2 0 0 0 Sinotaia aeruginosa 0 0 0 7 0 0 4 2 3 5 6 7 3 0 0 0 Sinotaia baricarinata 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 10 10 6 20 14 Sinotaia quadrata 0 6 0 9 0 0 0 0 0 4 0 0 0 0 0 0 Coenagrionidae Enallagma sp. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Elimidae Microcylloepus sp. 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Heleidae Dasyhelea grisea 0 1 2 2 4 0 0 2 0 1 1 0 0 0 0 0 Rhyacophilidae Rhyacophila sp. 0 0 0 0 7 2 0 0 0 5 0 0 0 0 0 0 Metriocnemus knabi 0 2 2 3 0 0 4 4 0 3 5 23 15 5 16 32 Metriocnemus edwardsi 6 1 7 1 4 9 4 14 0 1 1 6 30 20 24 0 Tendipes sp. 0 0 0 0 0 4 52 64 4 33 13 33 184 38 19 19 Telmatogeton sp. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 Corophium homoceratum 4 0 0 0 14 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Corophium japonicum 67 0 27 2 260 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Parathelphusidae Somanniathelphusa brandti 0 1 0 0 0 0 1 5 0 1 0 0 0 0 0 0 Pinnotharidea Pinnotheres sp. 2 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Limnodrilus hoffmeisteri 61 73 18 75 26 39 141 165 24 324 921 605 23 1744 1623 2974 Tubifex spp. 79 34 60 80 5 0 28 39 4 224 561 60 10 93 92 122 Branchiura sowerbyi 12 56 9 229 3 0 9 14 11 31 27 60 7 179 134 44 Errantia Nereididae Namalycastis spp. 142 0 26 14 85 7 2 1 0 0 0 0 0 0 0 0 Sedentaria Sabellidae Caobangia billeti 2 0 2 4 10 17 15 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Cyrenidae Corophiidae Oligochaeta Tubificidae Unionidae Gastropoda Thiaridae Viviparidae Bivalvia Insecta Chironomidae Malacostraca Phụ lục 4.5: Chỉ số Shannon – Wienner (H’) Ký hiệu H'_DX H'_HT H'_TD CLK 1.46 1.67 1.46 CLR 1.56 0.99 0.67 CLS 1.24 1.73 1.30 LHK 1.57 1.23 1.62 LHR 1.21 0.35 0.65 LHS 2.20 2.25 1.97 MDS 1.68 2.00 1.59 NMK 1.15 1.95 1.29 NMR 1.34 1.41 0.99 NMS 2.01 2.16 1.51 QLK 1.74 1.62 1.52 QLR 1.06 1.71 1.29 QLS 2.13 1.73 1.53 XNK 0.93 0.91 0.89 XNR 0.92 0.41 0.36 XNS 1.76 1.12 1.65 PHỤ LỤC 5 TỔNG QUAN CHỈ SỐ SINH HỌC SPEARPESTICIDE Phụ lục 5.1 Họ ĐVĐ rủi ro và không rủi ro với dư lượng thuốc BVTV Lớp Họ Loài S-organic Dòng đời ĐVĐ (năm) Hệ số SPEAR (y) Bivalvia Pisidiidae -0,41 1 0 Pisidium sp. Cyrenidae -2,09 1 0 Corbicula baudoni - - - Corbicula castanea - - - Corbicula tenuis - - - Mytilidae - - - Limnoperna siamensis - - - Solecurtidae - - - Novaculina siamensis - - - Unionidae -1,95 1 0 Lanceolaria bilirata - - - Lanceolaria grayi - - - Nodularia douglasiae - - - Sinohyriopsis sp. - - - Gastropoda Ampullariidae -2,09 1 0 Pomacea canaliculata - - - Assimineidae -1,82 1 0 Assiminea translucens - - - Sinotaia aeruginosa - - - Bithyniidae -1,23 1 0 Digoniostoma siamense - - - Lymnaeidea -0,64 1 0 Lymnaea swinhoei - - - Stenothyridae -1,88 1 0 Stenothyra messageri - - - Thiaridae -1,82 1 0 Antimelania costula - - - Antimelania siamensis - - - Antimelania swinhoel - - - Melanoides tuberculatus - - - Viviparidae -1,50 1 0 Bellamya filosa - - - Sinotaia baricarinata - - - Sinotaia quadrata - - - Insecta Ceonagrionidae -0,24 1 - 2 1 Enallagma sp. - - - Ceratopogonidae -0,30 0,5 - 1 1 Dasyhelea grisea - - - Chaoboridae -0,19 0,5 - 1 1 Chaoborus sp. - - - Corduliidae -0,34 1 - 2 1 Macromia sp. - - - Elimidae - - - Microcylloepus sp. - - - Ephemerellinae 0,02 0,5 - 1 1 Ephemerella nymphs - - - Libellulidae - - - Sympetrum vicinum - - - Rhyacophilidae -0,06 1 - 2 1 Rhyacophila sp. - - - Chironomidae -0,39 0,42 0 Metriocnemus edwardsi - - - Metriocnemus knabi - - - Tendipes sp. - - - Malacostraca Corophiidae 0,16 0,75 1 Corophium homoceratum - - - Corophium japonicum - - - Corophium salmonis - - - Haustoriidae - - - Haustorius sp. - - - Parathelphusidae 0,32 1 - 2 1 Somanniathelphusa brandti - - - Pinnotharidea -0,56 0,5 0 Pinnotharidea - - - Oligochaeta Tubificidae -0,93 0,5 0 Branchiura sowerbyi - - - Limnodrilus hoffmeisteri - - - Tubifex spp. - - - Polychaeta Nereididae - - - Namalycastis spp. - - - Sedentaria Sabellidae - - - Caobangia billeti - - - Ghi chú: Họ ĐVĐ rủi ro với thuốc BVTV gồm S-organic > -0,36 (S-organic: mức độ rủi ro với thuốc BVTV) trích dẫn của Wogram and Liess, (2001) và Von Der Ohe and Liess (2004); dòng đời họ ĐVĐ > 0,5 năm trích dẫn của Liess and Von der Ohe (2005) và y = 1 là họ ĐVĐ rủi ro với thuốc BVTV; y = 0 là họ ĐVĐ không rủi ro với thuốc BVTV trích dẫn của Beketov et al. (2008) hoặc xác định trên trang web: https://www.ufz.de/index.php?en=38122. Phụ lục 5.2 Họ ĐVĐ rủi ro và không rủi ro với thuốc BVTV trên sông, rạch và kênh nội đồng Lớp Họ y Sông Kênh Bivalvia Pisidiidae 0 + Cyrenidae 0 + + Unionidae 0 + + Gastropoda Ampullariidae 0 + Assimineidae 0 + Bithyniidae 0 + + Lymnaeidea 0 + Stenothyridae 0 + + Thiaridae 0 + + Viviparidae 0 + Insecta Ceonagrionidae 1 + + Ceratopogonidae 1 + Chaoboridae 1 + Corduliidae 1 + + Ephemerellinae 1 + Rhyacophilidae 1 + Chironomidae 0 + + Malacostraca Corophiidae 1 + + Parathelphusidae 1 + + Pinnotharidea 0 + + Oligochaeata Tubificidae 0 + + Phụ lục 5.3 Chỉ số SPEARpesticides trên sông, rạch Họ ĐVĐ LHS log(x+1)*y log(x+1) NMS log(x+1)*y log(x+1) Bithyniidae 0.00 0.00 0.00 16.00 0.00 1.23 Cyrenidae 34.00 0.00 1.54 5.00 0.00 0.78 Pisididae 0.00 0.00 0.00 136.00 0.00 2.14 Unionidae 57.00 0.00 1.76 0.00 0.00 0.00 Neiridae 22.00 0.00 1.36 80.00 0.00 1.91 Ampullariidae 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Assimineidae 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Lymnaeidea 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Stenothyridae 0.00 0.00 0.00 3.00 0.00 0.60 Thiaridae 0.00 0.00 0.00 4.00 0.00 0.70 Viviparidae 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Ceonagrionidae 15.00 1.20 1.20 0.00 0.00 0.00 Chaoboridae 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Corduliidae 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.30 Ephemerellinae 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Rhyacophilidae 9.00 1.00 1.00 0.00 0.00 0.00 Chironomidae 11.00 0.00 1.08 22.00 0.00 1.36 Corophiidae 28.00 1.46 1.46 6271.00 3.80 3.80 Parathelphusidae 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Pinnotharidea 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Tubificidae 39.00 0.00 1.60 236.00 0.00 2.37 Sabellidae 31.00 0.00 1.51 0.00 0.00 0.00 Tổng 246.00 3.67 12.52 6774.00 3.80 15.19 Chỉ số SPEAR 29.28 25.00 Ghi chú: CL: Cái Lớn, LH: Lái Hiếu; XN: Xà No; S: Sông, rạch Phụ lục 5.4 Chỉ số SPEARpesticides trên sông, rạch Họ ĐVĐ QLS log(x+1)*ylog(x+1)XNS log(x+1)*ylog(x+1)CLS log(x+1)*ylog(x+1) Bithyniidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Cyrenidae 311 0.00 2.49 2 0.00 0.48 28 0.00 1.46 Pisididae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Unionidae 10 0.00 1.04 6 0.00 0.85 1 0.00 0.30 Neiridae 10 0.00 1.04 165 0.00 2.22 51 0.00 1.72 Ampullariidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Assimineidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 15 0.00 1.20 Lymnaeidea 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Stenothyridae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Thiaridae 0 0.00 0.00 4 0.00 0.70 0 0.00 0.00 Viviparidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Ceonagrionidae 0 0.00 0.00 1 0.30 0.30 17 1.26 1.26 Chaoboridae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 10 1.04 1.04 Corduliidae 4 0.70 0.70 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Ephemerellinae 7 0.90 0.90 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Rhyacophilidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 1 0.30 0.30 Chironomidae 4 0.00 0.70 11 0.00 1.08 23 0.00 1.38 Corophiidae 274 2.44 2.44 102 2.01 2.01 0 0.00 0.00 Parathelphusidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Pinnotharidea 2 0.00 0.48 1 0.00 0.30 0 0.00 0.00 Tubificidae 34 0.00 1.54 243 0.00 2.39 332 0.00 2.52 Sabellidae 85 0.00 1.93 1 0.00 0.30 61 0.00 1.79 Tổng 430 4.04 13.27 536 2.31 10.62 539 2.60 12.98 Chỉ số SPEAR 30.45 21.78 20.02 Ghi chú: QL: Quản Lộ Phụng Hiệp, NM: Nàng Mau; S: Sông, rạch. Phụ lục 5.5 Chỉ số SPEARpesticides trên kênh nội đồng Họ ĐVĐ CLK log(x+1)*ylog(x+1) QLK log(x+1)*y log(x+1) LHK log(x+1)*y log(x+1) Bithyniidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Cyrenidae 1 0.00 0.30 8 0.00 0.95 9 0.00 1.00 Pisididae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Unionidae 0 0.00 0.00 7 0.00 0.90 5 0.00 0.78 Neiridae 0 0.00 0.00 2 0.00 0.48 1 0.00 0.30 Ampullariidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Assimineidae 0 0.00 0.00 4 0.00 0.70 2 0.00 0.48 Lymnaeidea 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Stenothyridae 0 0.00 0.00 4 0.00 0.70 0 0.00 0.00 Thiaridae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 4 0.00 0.70 Viviparidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Ceonagrionidae 0 0.00 0.00 2 0.48 0.48 0 0.00 0.00 Chaoboridae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Corduliidae 0 0.00 0.00 1 0.00 0.30 0 0.00 0.00 Ephemerellinae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Rhyacophilidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Chironomidae 4 0.00 0.70 60 0.00 1.79 82 0.00 1.92 Corophiidae 1 0.30 0.30 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Parathelphusidae 0 0.00 0.00 1 0.30 0.30 5 0.78 0.78 Pinnotharidea 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Tubificidae 323 0.00 2.51 78 0.00 1.90 218 0.00 2.34 Sabellidae 0 0.00 0.00 15 0.00 1.20 0 0.00 0.00 Tổng 329 0.30 3.81 182 0.78 9.70 326 0.78 8.29 Chỉ số SPEAR 7.90 8.02 9.38 Ghi chú: QL: Quản Lộ Phụng Hiệp, CL: Cái Lớn, LH: Lái Hiếu; K: Kênh nội đồng Phụ lục 5.6 Chỉ số SPEARpesticides trên kênh nội đồng Họ ĐVĐ XNK log(x+1)*y log(x+1) NMK log(x+1)*y log(x+1) Bithyniidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Corbiculidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Pisididae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Unionidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Neiridae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Ampullariidae 2 0.00 0.48 0 0.00 0.00 Assimineidae 10 0.00 1.04 0 0.00 0.00 Lymnaeidea 0 0.00 0.00 4 0.00 0.70 Stenothyridae 2 0.00 0.48 3 0.00 0.60 Thiaridae 1 0.00 0.30 4 0.00 0.70 Viviparidae 0 0.00 0.00 26 0.00 1.43 Ceonagrionidae 2 0.48 0.48 2 0.48 0.48 Chaoboridae 0 0.00 0.00 1 0.30 0.30 Corduliidae 1 0.00 0.30 0 0.00 0.00 Ephemerellinae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Rhyacophilidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Chironomidae 19 0.00 1.30 22 0.00 1.36 Corophiidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Parathelphusidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Pinnotharidea 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Tubificidae 1309 0.00 3.12 147 0.00 2.17 Sabellidae 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Tổng 1346 0.48 7.49 209 0.78 7.74 Chỉ số SPEAR 6.37 10.05 Ghi chú: XN: Xà No, NM: Nàng Mau, K: Kênh nội đồng Phụ lục 5.7 Tương quan giữa chỉ số SPEARpesticides với dư lượng thuốc BVTV Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .679a 0.461 0.414 5.43328 a. Predictors: (Constant), BVTV_dat, BVTV_nuoc ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 581.099 2 290.55 9.842 .001a Residual 678.972 23 29.521 Total 1260.072 25 a. Predictors: (Constant), BVTV_dat, BVTV_nuoc b. Dependent Variable: SPEAR Phụ lục 5.8 Tương quan giữa chỉ số SPEARpesticides với chỉ tiêu lý-hoá bùn đáy Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1.00 .562a 0.32 0.15 6.57 a. Predictors: (Constant), Set_Limon, pH_dat, CHC, EC_dat, Cat ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1.00 Regression 397.70 5.00 79.54 1.85 .050a Residual 862.37 20.00 43.12 Total 1260.07 25.00 a. Predictors: (Constant), Set_Limon, pH_dat, CHC, EC_dat, Cat b. Dependent Variable: SPEAR Phụ lục 5.9 Tương quan giữa chỉ số SPEARpesticides với chỉ tiêu lý-hoá nước Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .382a 0.146 -0.067 7.6239 a. Predictors: (Constant), EC_nuoc, pH_nuoc, DO, Nhietdo ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1.00 Regression 159.26 4.00 39.81 0.69 .613a Residual 929.98 16.00 58.12 Total 1089.24 20.00 a. Predictors: (Constant), EC_nuoc, pH_nuoc, DO, Nhietdo b. Dependent Variable: SPEAR Phụ lục 5.10 Tương quan giữa chỉ số H’ với dư lượng thuốc BVTV Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1.00 .410a 0.17 0.13 0.46 a. Predictors: (Constant), BVTV_nuoc, BVTV_bun ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1.00 Regression 1.791 2 0.895 4.235 .051a Residual 8.881 42 0.211 Total 10.672 44 a. Predictors: (Constant), BVTV_nuoc, BVTV_bun b. Dependent Variable: Shannon Phụ lục 5.11 Tương quan giữa chỉ số H’ với chỉ tiêu lý-hoá bùn đáy Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1.00 .751a 0.58 0.52 0.34 a. Predictors: (Constant), Set_Limon, pH_dat, EC_dat, CHC, Cat ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1.00 Regression 6.146 5 1.229 10.593 .000a Residual 4.526 39 0.116 Total 10.672 44 a. Predictors: (Constant), Set_Limon, pH_dat, EC_dat, CHC, Cat b. Dependent Variable: Shannon Phụ lục 5.12 Tương quan giữa chỉ số H’ với chỉ tiêu lý-hoá nước Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1.00 .374a 0.14 0.04 0.47 a. Predictors: (Constant), EC_nuoc, pH_nuoc, Nhietdo, DO ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1.00 Regression 1.173 4 0.293 1.344 .275a Residual 7.204 33 0.218 Total 8.377 37 a. Predictors: (Constant), EC_nuoc, pH_nuoc, Nhietdo, DO b. Dependent Variable: Shannon PHỤ LỤC 6 MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA ĐỀ TÀI Hình 1: Phun thuốc không sử dụng bảo hộ Hình 2: Pha trộn nhiều loại thuốc BVTV khi phun Hình 3: Thải bỏ chai lọ, bao bì chứa thuốc BVTV ngoài đồng ruộng Hình 4: Đốt chai lọ, bao bì chứa thuốc BVTV chung với rác sinh hoạt Hình 5: Phỏng vấn nông hộ Hình 6: Thu mẫu thuốc BVTV trong nước Hình 7: Thu mẫu thuốc trong đất và bùn Hình 8: Thu mẫu động vật đáy Hình 9: Phân tích thuốc trong nước Hình 10: Phân tích thuốc trong đất và bùn Hình 11: Đưa mẫu vào Vials Hình 12: Đo mẫu bằng máy GC/MS Hình 13: Sắc đồ phân tích dư lượng thuốc BVTV Fenobucarb Flourene d-HCH Quinalphos Fipronil Propiconazole Cypermethrin Corbicula spp. Brachyura sowebyii Limnodrilus hoffmeisteri Chironomus sp. Namalycastis sp. Hình 14: Một số hình ảnh về động vật đáy tại vùng nghiên cứu Sinohyriopsis sp. Pomacea canaliculata Melanoides tuberculatus Assiminae translucens Bellamya filosa Macromia sp. Hình 15: Một số hình ảnh về động vật đáy tại vùng nghiên cứu
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_o_nhiem_thuoc_bao_ve_thuc_vat_tren_ruong_lu.pdf
- Baocaotomtat-en_NguyenPhanNhan-08022018.pdf
- Baocaotomtat-vi_NguyenPhanNhan-08022018.pdf
- Thong tin luan an-en-08022018.doc
- Thong tin luan an-vi-08022018.doc