Luận án Đánh giá và mô phỏng các hệ số đàn hồi đa tinh thể hỗn độn
Phần lớn trong số 90 nguyên tố hóa học và hơn 3000 khoáng chất trong tự
nhiên đều có dạng tinh thể. Trong chế tạo, các vật liệu có cấu trúc tinh thể được sử
dụng nhiều và cho hiệu quả cao. Ngoài ra, vật liệu đa tinh thể còn được ứng dụng
rất nhiều trong sản xuất các sản phẩm phục vụ mọi mặt của đời sống con người. Với
những ưu điểm là có sẵn trong tự nhiên, dễ dàng trong chế tạo và có tính ứng dụng
cao, trong tương lai vật liệu đa tinh thể sẽ ngày càng được sử dụng rộng rãi.
Trong quá trình chế tạo và sử dụng, ta cần quan tâm lớn đến các tính chất đàn
hồi của vật liệu này. Mô đun đàn hồi vĩ mô của vật liệu đa tinh thể phụ thuộc vào các
tính chất của từng đơn tinh thể thành phần cấu thành, hình học và tương tác giữa
chúng. Do đó việc nghiên cứu các tính chất này là cần thiết và có ý nghĩa khoa học
lẫn thực tiễn, giúp giải thích được mối quan hệ giữa tính chất vĩ mô của vật liệu với
các tính chất và hình học vi mô của các đơn tinh thể, giúp thiết kế vật liệu với các
tính chất theo yêu cầu.
Hướng nghiên cứu “đồng nhất hóa vật liệu” hình thành từ thế kỷ 19, trải qua
nhiều năm phát triển đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật với các kết quả ngày càng
tốt hơn. Những kết quả giải tích cho các hệ số đàn hồi của vật liệu đa tinh thể tiêu
biểu như: Voigt, Ruess, Hill, Paul, Hashin-Strikman, Phạm Đức Chính. Tuy nhiên
những kết quả mô phỏng số cụ thể chưa nhiều và mới có công bố của Lê Hoài Châu -
áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) trong nghiên cứu mô đun trượt của
đa tinh thể cấu tạo từ vô số các đơn tinh thể có cấu trúc square liên kết hỗn độn với
nhau (gọi tắt là đối xứng tinh thể square).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá và mô phỏng các hệ số đàn hồi đa tinh thể hỗn độn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Vương Thị Mỹ Hạnh
ĐÁNH GIÁ VÀ MÔ PHỎNG CÁC HỆ SỐ ĐÀN HỒI
ĐA TINH THỂ HỖN ĐỘN
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGÀNH CƠ HỌC
Hà Nội-2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Vương Thị Mỹ Hạnh
ĐÁNH GIÁ VÀ MÔ PHỎNG CÁC HỆ SỐ ĐÀN HỒI
ĐA TINH THỂ HỖN ĐỘN
Chuyên ngành: Cơ học vật rắn
Mã số: 9440107
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGÀNH CƠ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TSKH. Phạm Đức Chính
2. TS. Lê Hoài Châu
Hà Nội – 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, mọi số liệu
và kết quả trình bày trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa có tác giả khác công
bố ở bất kỳ công trình nào từ trước tới nay.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về các nội dung khoa học trong công
trình nghiên cứu này.
Nghiên cứu sinh
VƢƠNG THỊ MỸ HẠNH
ii
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành luận án một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố
gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng như sự
động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy GS. TSKH Phạm
Đức Chính, người đã trực tiếp định hướng nghiên cứu, tận tình hướng dẫn và tạo
những điều kiện tốt nhất để tôi có thể học hỏi và hoàn thành luận án này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến TS. Lê Hoài Châu, mặc dù có khó khăn về
khoảng cách địa lý nhưng thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong nội dung
phương pháp số của luận án.
Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô đã từng giảng dạy tôi trong lĩnh vực
nghên cứu Cơ học, giúp tôi có thêm kiến thức để áp dụng trong luận án.
Cảm ơn Học Viện Khoa học và Công Nghệ, cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Cơ
học đã tạo điều kiện để tôi tập trung nghiên cứu.
Cảm ơn các anh chị trong nhóm Seminar và các anh chị em đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi rất nhiều về tài liệu khoa học, thời gian và kinh nghiệm.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình của tôi, những người đã luôn sát
cánh cùng tôi trong mọi khó khăn, động viên, khích lệ để tôi có thể chuyên tâm
nghiên cứu.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của luận án ..................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án ........................................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 3
5. Bố cục luận án......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 6
1.1. Tổng quan về vật liệu đa tinh thể......................................................................... 6
1.2. Lịch sử nghiên cứu các hệ số đàn hồi vật liệu đa tinh thể ................................. 12
1.3. Phương pháp nghiên cứu các hệ số đàn hồi vật liệu đa tinh thể ........................ 20
1.4. Kết luận chương 1 .............................................................................................. 21
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG CÁC ĐÁNH GIÁ CÁC MÔ ĐUN ĐÀN HỒI VẬT
LIỆU ĐA TINH THỂ HỖN ĐỘN D CHIỀU .......................................................... 23
2.1. Các công thức xuất phát..................................................................................... 23
2.2. Mô đun đàn hồi khối vật liệu đa tinh thể hỗn độn d chiều ................................ 35
2.3. Mô đun đàn hồi trượt vật liệu đa tinh thể hỗn độn d chiều ............................... 49
2.4. Kết luận chương 2 .............................................................................................. 52
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC MÔ ĐUN ĐÀN HỒI VĨ MÔ CHO CÁC ĐA
TINH THỂ HỖN ĐỘN TỪ CÁC LỚP ĐỐI XỨNG TINH THỂ CỤ THỂ .......... 53
3.1. Các đa tinh thể 2 chiều ....................................................................................... 53
iv
3.2. Các đa tinh thể 3 chiều ....................................................................................... 69
3.3. Kết luận chương 3 .............................................................................................. 83
CHƢƠNG 4: ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP PTHH VÀ SO SÁNH VỚI CÁC
ĐÁNH GIÁ CHO MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐA TINH THỂ CỤ THỂ ....................... 84
4.1. Các công thức xuất phát..................................................................................... 84
4.2. Quy trình tính toán PTHH ................................................................................. 85
4.3. Áp dụng cho đối xứng tinh thể cụ thể ................................................................ 91
4.4. Kết quả PTHH và so sánh .................................................................................. 93
4.5. Kết luận chương 4 ............................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...................................... 103
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ....................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 106
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 115
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. Ký hiệu thông thƣờng
2D, 3D: không gian 2 chiều, 3 chiều.
d: số chiều không gian
E: mô đun Young
G: mô đun trượt (mô đun cắt)
n: véc tơ pháp tuyến
U: trường chuyển vị
e
U : trường chuyển vị trên biên
1
d
i
i
x
x : vị trí trong không gian d chiều
ε : trường biến dạng.
σ : trường ứng suất.
: hệ số Poison.
λ : hệ số Lame
eτ : lực biên cho trước
ij : toán tử Kronecker.
: hàm thế điều hòa
: hàm song điều hòa
uV : biên cho chuyển vị
V : biên cho lực
2. Ký hiệu riêng trong lĩnh vực luận án
A , B
: Các tham số thống kê bậc ba về hình học pha vật liệu.
eff
C : ten xơ hệ số đàn hồi (độ cứng) vĩ mô/ hiệu quả.
C : ten xơ hệ số đàn hồi (độ cứng) thành phần pha α.
I : hàm chỉ số hình học pha α
effK : mô đun đàn hồi diện tích vĩ mô vật liệu 2D.
effk : mô đun đàn hồi thể tích (khối) vĩ mô vật liệu 3D (d chiều).
vi
Vk : đánh giá mô đun đàn hồi thể tích (khối) của Voigt cho vật liệu 3D (d chiều)
Rk : đánh giá mô đun đàn hồi thể tích (khối) của Ruess cho vật liệu 3D (d chiều)
VK : đánh giá mô đun đàn hồi diện tích của Voigt cho vật liệu 2D
RK : đánh giá mô đun đàn hồi diện tích của Ruess cho vật liệu 2D
U
HSk : đánh giá trên mô đun đàn hồi thể tích (khối) của HS cho vật liệu 3D (d chiều)
L
HSk : đánh giá dưới mô đun đàn hồi thể tích (khối) của HS cho vật liệu 3D (d chiều)
U
HSK : đánh giá trên mô đun đàn hồi diện tích của HS cho vật liệu 2D
L
HSK : đánh giá dưới mô đun đàn hồi diện tích của HS cho vật liệu 2D
Uk : đánh giá trên mô đun đàn hồi thể tích (khối) của luận án cho vật liệu 3D (d
chiều)
Lk : đánh giá dưới mô đun đàn hồi thể tích/ khối của luận án cho vật liệu 3D (d
chiều)
UK : đánh giá trên mô đun đàn hồi diện tích của luận án cho vật liệu 2D
LK : đánh giá dưới mô đun đàn hồi diện tích của luận án cho vật liệu 2D
eff : mô đun đàn hồi trượt vĩ mô.
V : đánh giá mô đun đàn hồi trượt của Voigt
R : đánh giá mô đun đàn hồi trượt của Ruess
U
HS : đánh giá trên mô đun đàn hồi trượt của HS
L
HS : đánh giá dưới mô đun đàn hồi trượt của HS
U : đánh giá trên mô đun đàn hồi trượt của luận án
L : đánh giá dưới mô đun đàn hồi trượt của luận án
1f , 1g , 2f , 2g : các tham số hình học pha vật liệu
Ub , 1
Uf , 1
Ug : các giá trị các biến 1 1, ,b f g đạt được ứng với đánh giá trên của luận án
Lb , 1
Lf , 1
Lg : các giá trị các biến 1 1, ,b f g đạt được ứng với đánh giá dưới của luận án
: trung bình thể tích trên miền V
: trung bình thể tích trên miền V
v : tỷ lệ thể tích pha α
vii
α, β, γ: các pha của vật liệu (chỉ hướng của các tinh thể)
S: ten xơ hệ số đàn hồi mềm
S : ten xơ hệ số đàn hồi mềm thành phần pha α.
kS , S : tương ứng là các tham số phân tán của hệ số đàn hồi khối/ thể tích/ diện tích
và trượt vĩ mô của vật liệu đa tinh thể ngẫu nhiên
LA
kS ,
LAS : các tham số phân tán cho mô đun đàn hồi diện tích/thể tích và trượt của
Luận án
irc
kS ,
ircS : các tham số phân tán cho mô đun đàn hồi diện tích/ thể tích và trượt của
tinh thể dạng hạt tròn.
VR
kS ,
VRS : các tham số phân tán cho mô đun đàn hồi diện tích/ thể tích và trượt của
Voigt- Reuss
HS
kS ,
HSS : các tham số phân tán cho mô đun đàn hồi diện tích/ thể tích và trượt của
Hashin-Strickman
3. Chữ viết tắt
HS: Hashin-Strickman
NCS: nghiên cứu sinh
PĐC: Phạm Đức Chính
PTHH: phần tử hữu hạn
RVE: phần tử đặc trưng (representative volum element)
SC: tự tương hợp (self-consistent)
V-R: Voigt- Reuss
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các mạng Bravais ............. 9
Bảng 1.2: Quan hệ giữa các cặp hệ số mô đun đàn hồi .................. 24
Bảng 3.1: Các hệ số đàn hồi một số tinh thể orthorhombic 2D .............. 59
Bảng 3.2: Kết quả mô đun đàn hồi diện tích orthorhombic 2D ............................. 61
Bảng 3.3: Kết quả mô đun đàn hồi diện tích square ............................................... 66
Bảng 3.4: Kết quả mô đun đàn hồi trượt square ..................................................... 66
Bảng 3.5: Các hệ số đàn hồi một số tinh thể tetragonal 2D ................................... 69
Bảng 3.6: Kết quả mô đun đàn hồi diện tích tetragonal 2D .................................... 69
Bảng 3.7: Kết quả mô đun đàn hồi trượt tetragonal 2D .......................................... 70
Bảng 3.8: Các hệ số đàn hồi một số tinh thể tetragonal 3D .................................... 80
Bảng 3.9: Kết quả mô đun đàn hồi thể tích tetragonal 3D....................................... 81
Bảng 3.10: Kết quả mô đun đàn hồi trượt tetragonal 3D ........................................ 82
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Ứng dụng của vật liệu đa tinh thể ............................................................. 6
Hình 1.2: Mô hình vật liệu đa tinh thể hỗn độn ........................................................ 6
Hình 3.1: Đối xứng tinh thể orthorhombic .. 55
Hình 3.2: Quy trình tính các đánh giá bằng Matlab ................................................ 60
Hình 3.3: Đối xứng tinh thể tetragonal .. 67
Hình 4.1 (a-e): Kích thước RVE ........................................................................ 87
Hình 4.2: Quy trình tính toán bằng phương pháp PTHH ....................................... 88
Hình 4.3: Kết quả PTHH cho mô đun trượt square Cu ........................................... 95
Hình 4.4: Kết quả PTHH cho mô đun trượt square Pb ........................................... 96
Hình 4.5: Kết quả PTHH cho mô đun trượt square Li ............................................ 97
Hình 4.6: Kết quả PTHH cho mô đun diện tích orthorhombic 2D S(1) ................. 97
Hình 4.7: Kết quả PTHH cho mô đun diện tích orthorhombic 2D TiO2 ................ 98
Hình 4.8: Kết quả PTHH cho mô đun diện tích orthorhombic 2D U(1) ................. 98
Hình 4.9: Kết quả PTHH cho mô đun trượt orthorhombic 2D S(1) ....................... 99
Hình 4.10: Kết quả PTHH cho mô đun trượt orthorhombic 2D S(3) ..................... 99
Hình 4.11: Kết quả PTHH cho mô đun diện tích tetragonal 2D BaTiO3 .............. 100
Hình 4.12: Kết quả PTHH cho mô đun diện tích tetragonal 2D Hg2Cl2 ............... 100
Hình 4.13: Kết quả PTHH cho mô đun diện tích tetragonal 2D In ....................... 101
Hình 4.14: Kết quả PTHH cho mô đun trượt tetragonal 2D Hg2Cl2 ..................... 101
Hình 4.15: Kết quả PTHH cho mô đun trượt tetragonal 2D In ............................. 102
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
a. Nguyên nhân khách quan
Phần lớn trong số 90 nguyên tố hóa học và hơn 3000 khoáng chất trong tự
nhiên đều có dạng tinh thể. Trong chế tạo, các vật liệu có cấu trúc tinh thể được sử
dụng nhiều và cho hiệu quả cao. Ngoài ra, vật liệu đa tinh thể còn được ứng dụng
rất nhiều trong sản xuất các sản phẩm phục vụ mọi mặt của đời sống con người. Với
những ưu điểm là có sẵn trong tự nhiên, dễ dàng trong chế tạo và có tính ứng dụng
cao, trong tương lai vật liệu đa tinh thể sẽ ngày càng được sử dụng rộng rãi.
Trong quá trình chế tạo và sử dụng, ta cần quan tâm lớn đến các tính chất đàn
hồi của vật liệu này. Mô đun đàn hồi vĩ mô của vật liệu đa tinh thể phụ thuộc vào các
tính chất của từng đơn tinh thể thành phần cấu thành, hình học và tương tác giữa
chúng. Do đó việc nghiên cứu các tính chất này là cần thiết và có ý nghĩa khoa học
lẫn thực tiễn, giúp giải thích được mối quan hệ giữa tính chất vĩ mô của vật liệu với
các tính chất và hình học vi mô của các đơn tinh thể, giúp thiết kế vật liệu với các
tính chất theo yêu cầu.
Hướng nghiên cứu “đồng nhất hóa vật liệu” hình thành từ thế kỷ 19, trải qua
nhiều năm phát triển đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật với các kết quả ngày càng
tốt hơn. Những kết quả giải tích cho các hệ số đàn hồi của vật liệu đa tinh thể tiêu
biểu như: Voigt, Ruess, Hill, Paul, Hashin-Strikman, Phạm Đức Chính... Tuy nhiên
những kết quả mô phỏng số cụ thể chưa nhiều và mới có công bố của Lê Hoài Châu -
áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) trong nghiên cứu mô đun trượt của
đa tinh thể cấu tạo từ vô số các đơn tinh thể có cấu trúc square liên kết hỗn độn với
nhau (gọi tắt là đối xứng tinh thể square).
Câu hỏi đặt ra là: những đánh giá trên có phải là những kết quả tốt nhất, có tồn
tại hay không các đánh giá tốt hơn, làm thế nào để xây dựng được các đánh giá có
thể đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của cuộc sống con người, những tính
toán số cho mô đun đàn hồi như thế nào, liệu có khác biệt nhiều so với các kết quả
giải tích, ?
Do đó, việc nghiên cứu các hệ số đàn hồi vật liệu đa tinh thể là một vấn đề có
ý nghĩa lớn trong lĩnh vực khoa học vật liệu nói riêng và cơ học nói chung.
b. Nguyên nhân chủ qu ... 1,4); C(3,5) = C(1,4); C(3,6) = C(1,4);
% C(4,1) = C(1,4); C(4,2) = C(1,4); C(4,3) = C(1,4); C(4,5) =
C(1,4); C(4,6) = C(1,4);
% C(5,1) = C(1,4); C(5,2) = C(1,4); C(5,3) = C(1,4); C(5,4) =
C(1,4); C(5,6) = C(1,4);
% C(6,3) = C(1,4); C(6,4) = C(1,4); C(6,5) = C(1,4);
% %----------------------------------------------------------------------
----
%
% % Du lieu dau vao Tetragonal CaMoO4
% C(1,1) = 144; C(2,2) = C(1,1);
% C(3,3) = 127;
% C(1,2) = 65; C(2,1) = C(1,2);
% C(1,3) = 47; C(3,1) = C(1,3); C(2,3) = C(1,3); C(3,2) =
C(1,3);
% C(4,4) = 36.8; C(5,5) = C(4,4);
% C(6,6) = 45.8;
% C(1,6) = -13.5; C(6,1) = C(1,6); C(2,6) = -C(1,6); C(6,2) =
-C(1,6);
% C(1,4) = 0; C(1,5) = C(1,4);
% C(2,4) = C(1,4); C(2,5) = C(1,4);
% C(3,4) = C(1,4); C(3,5) = C(1,4); C(3,6) = C(1,4);
% C(4,1) = C(1,4); C(4,2) = C(1,4); C(4,3) = C(1,4); C(4,5) =
C(1,4); C(4,6) = C(1,4);
% C(5,1) = C(1,4); C(5,2) = C(1,4); C(5,3) = C(1,4); C(5,4) =
C(1,4); C(5,6) = C(1,4);
% C(6,3) = C(1,4); C(6,4) = C(1,4); C(6,5) = C(1,4);
122
% %----------------------------------------------------------------------
----
%
f1 = a(1);
g1 = a(2);
b = x;
f3=2/3-f1;
g3=4/5-g1;
% Tinh S = C^-1
S(1,1) = C(2,2)/(C(1,1)*C(2,2) - (C(1,2))^2);
S(1,2) = -C(1,2)/(C(1,1)*C(2,2) - (C(1,2))^2);
S(2,2) = C(1,1)/(C(1,1)*C(2,2) - (C(1,2))^2);
S(2,1) = S(1,2);
S(3,3) = 1/C(3,3);
S(1,3) = 0;
S(2,3) = S(1,3); S(3,2) = S(1,3);
% S
% Tinh KV, MV, KR, MR:
KV = 1/4*(C(1,1) + 2*C(1,2) + C(2,2));
MV = 1/8*(C(1,1) + C(2,2)) - 1/4*C(1,2) + 1/2*C(3,3);
KR = (S(1,1) + 2*S(1,2) + S(2,2))^-1;
MR = 2* (S(1,1) + S(2,2) - 2*C(1,2) + S(3,3))^-1;
% Nhap cac thong so Fi, Gi:
F1 = -1/15 - 8*b/105 -13*b^2/315; G1 = 43*b^2/1890;
F2 = 1/10 + 4*b/35 + 16*b^2/315; G2 = -4*b^2/189; G4 = G2; G6 = G2;
F3 = -4*b/105 - 4*b^2/315; G3 = -b^2/945;
F4 = 2*b/35 + 16*b^2/315; F6 = F4; F5 = 1/10 + 4*b/35 - 4*b^2/315; G5 =
10*b^2/189;
F7 = -4*b^2*KV/105 + 4*b^2*MV/63; G7 = b^2*KV/630 - 5*b^2*MV/189;
F8 = b^2*KV/105 - 10*b^2*MV/63; G8 = 2*b^2*KV/63 + 5*b^2*MV/27;
% Tinh D:
D1 = (KV - MV)*(f2*F1 + g2*G1) + MV*(f2*F2 + g2*G2) + 2*KV*(f2*F3 +
g2*G3) +...
(KV + 2*MV)*(f2*F4 + g2*G2) + 1/2*(f1 + f2)*F7 + 5/8*(g1 + g2)*G7
+ (b^2*KV)/16;
D2 = 2*MV*(f2*F1 + g2*G1) + KV*(f2*F2 + g2*G2) + (KV + 2*MV)*(f2*F5 +
g2*G5) + ...
2*KV*(f2*F6 + g2*G6) + 1/2*(f1 + f2)*F8 + 5/8*(g1 + g2)*G8;
D(1,1) = D1 + D2; D(2,2) = D(1,1);
D(3,3) = 1/2*D2;
D(1,2) = D1; D(2,1) = D(1,2);
D(1,3) = 0 ; D(3,1) = D(1,3); D(2,3) = D(1,3); D(3,2) = D(1,3);
D;
% Tinh CK:
CK(1,1) = 1/9*(C(1,1) + C(1,2) + C(1,3))*(1+2*b/5) + b*KV/5;
CK(2,2) = CK(1,1);
CK(3,3) = 1/9*(C(3,3) + 2*C(1,3))*(1+2*b/5) + b*KV/5;
123
CK(1,2)= 0; CK(1,3)= CK(1,2); CK(2,3)= CK(1,2);
% CK
B1 = 1/4*(1+b/2)^2 + f1*F1 + g1*G1;
B2 = f1*F2 + g1*G2;
B3 = b/8 + b^2/16 + f1*F3 + g1*G3;
B4 = f1*F4 + g1*G4;
B5 = f1*F5 + g1*G5;
B6 = f1*F6 + g1*G6;
% Tinh CA:
CA(1,1) = C(1,1)*(B1 + B2) + (C(1,1) + C(1,2) + C(1,3))*(B3 + B6) +
(C(1,1) + C(4,4) + C(6,6))*(B4 + B5);
CA(2,2) = CA(1,1);
CA(3,3) = C(3,3)*(B1 + B2) + (C(3,3) + 2*C(1,3))*(B3 + B6) + (C(3,3) +
2*C(4,4))*(B4 + B5);
CA(1,2) = C(1,2)*B1 + C(6,6)*B2 + (C(1,1) + C(1,2) + C(1,3))*B3 +
(C(1,1) + C(4,4) + C(6,6))*B4;
CA(2,1) = CA(1,2);
CA(1,3) = C(1,3)*B1 + C(4,4)*B2 + (C(1,1) + C(3,3) + C(1,2) +
3*C(1,3))*1/2*B3 + (C(1,1) + C(3,3) + 3*C(4,4) + C(6,6))*1/2*B4;
CA(3,1) = CA(1,3);
CA(2,3) = CA(1,3); CA(3,2) = CA(1,3);
CA(4,4) = C(4,4)*B1 + (C(1,3) + C(4,4))*1/2*B2 + (C(1,1) + C(3,3) +
3*C(4,4) + C(6,6))*1/4*B5 + (C(1,1) + C(3,3) + C(1,2) + 3*C(1,3))*1/4*B6;
CA(5,5) = CA(4,4);
CA(6,6) = C(6,6)*B1 + (C(1,2) + C(6,6))*1/2*B2 + (C(1,1) + C(4,4) +
C(6,6))*1/2*B5 + (C(1,1) + C(1,2) + C(1,3))*1/2*B6;
CA(1,6) = C(1,6)*(B1 + B2);
CA(6,1) = CA(1,6);
CA(2,6) = -CA(1,6);
CA(6,2) = CA(2,6);
A = CA + D;
SA = inv(A);
% Tinh C_AC:
C_AC(1,1) = (SA(1,1)+ SA(1,2))*CK(1,1) + SA(1,3)*CK(3,3);
C_AC(2,2) = C_AC(1,1);
C_AC(3,3) = SA(3,3)*CK(3,3) + 2*SA(1,3)*CK(1,1);
C_AC(1,2) = 0; C_AC(2,1) = C_AC(1,2); C_AC(1,3) = C_AC(1,2); C_AC(3,1) =
C_AC(1,2); C_AC(2,3) = C_AC(1,2); C_AC(3,2) = C_AC(1,2);
% Tinh C_CAC:
C_CAC = 2*CK(1,1)*C_AC(1,1) + CK(3,3)*C_AC(3,3);
KKR = (2*SA(1,1) + SA(3,3) + 2*SA(1,2) + 4*SA(1,3))^-1;
% Cong thuc cuoi:
K_U = KV + (2*C_AC(1,1)+C_AC(3,3))^2*KKR - C_CAC;
end
124
b. Chương trình tính cho kết quả trong chương 4 của luận án
Chương trình tính cho mô đun đàn hồi trượt đối xứng tinh thể square:
%Calculating HS bounds
% %Copper
% c11=169;
% c12=122;
% c33=75.3;
% folder = 'matlab';
% [Eh]=homogenization2D('unitCell8.dat',c11,c12,c33)
% Eh
% return
%Lead
%c11=48.8;
%c12=41.4;
%c33=14.8;
%folder = 'lead';
% Lithium
c11=13.6;
c12=11.4;
c33=9.8;
folder = 'Lithium';
% mu4 = [];
% for i = 1:10
% [Eh]=homogenization2D('unitCell4.dat',c11,c12,c33)
% mu4(i)=Eh(3,3);
% end
% save('mu4')
%
% mu8 = [];
% for i = 1:10
% [Eh]=homogenization2D('unitCell8.dat',c11,c12,c33)
% mu8(i)=Eh(3,3);
% end
% save('mu8')
%
% mu16 = [];
% for i = 1:10
% [Eh]=homogenization2D('unitCell16.dat',c11,c12,c33)
% mu16(i)=Eh(3,3)/2;
% end
% save('mu16')
%
% mu16x16 = [];
% for i = 1:10
% [Eh]=homogenization2D('unitCell16x16.dat',c11,c12,c33)
% mu16x16(i)=Eh(3,3)/2;
% end
% save('mu16x16')
%
% mu32 = [];
% for i = 1:10
125
% [Eh]=homogenization2D('unitCell32.dat',c11,c12,c33)
% mu32(i)=Eh(3,3)/2;
% end
% save('mu32')
% mu64 = [];
% for i = 1:10
% [Eh]=homogenization2D('unitCell64.dat',c11,c12,c33)
% mu64(i+2)=Eh(3,3)/2;
% end
% save('mu64');
%
% mu64 = [];
% for i = 1:10
% [Eh]=homogenization2D('unitCell128.dat',c11,c12,c33)
% mu64(i+2)=Eh(3,3)/2;
% end
% save('mu128');
%Plots
% figure;
% hold on;
%
disp('VRH')
mu_v=(c11-c12+2*c33)/4
mu_r=2*(c11-c12)*c33/(2*c33+c11-c12)
% H1=plot([0,130],[mu_v,mu_v],':r', 'LineWidth',2);
% plot([0,130],[mu_r,mu_r],':r', 'LineWidth',2);
%
disp('HS')
muo_u = max((c11-c12)/2,c33)
muo_l = min((c11-c12)/2,c33)
Kv=(c11+c12)/2
[P_u]=HS(Kv,muo_u,c11,c12,c33)
[P_l]=HS(Kv,muo_l,c11,c12,c33)
% H2=plot([0,130],[P_u,P_u],'--b', 'LineWidth',2);
% plot([0,130],[P_l,P_l],'--b', 'LineWidth',2);
disp('PDC')
[P_u]=HS(Kv,mu_v,c11,c12,c33)
[P_l]=HS(Kv,mu_r,c11,c12,c33)
% H3=plot([0,130],[P_u,P_u],'-.m', 'LineWidth',2);
% plot([0,130],[P_l,P_l],'-.m', 'LineWidth',2);
disp('Self-consistent')
[P_sc]=HS(Kv,2.9042,c11,c12,c33) %copper 40.5055, lead 7.1517; Lithium
2.9042
% H4=plot([0,130],[P_sc,P_sc],'k', 'LineWidth',2);
% legend([H1 H2 H3 H4],'VRH bounds', 'HS bounds', 'New bounds', 'Self-
consistent value')
% load(['..\',folder,'\mu4']);
% for i=1:10
% plot(4+(i-5)*0.02,mu4(i),'ok', 'LineWidth',1.1);
% end
126
% load(['..\',folder,'\mu8']);
% for i=1:10
% plot(8+(i-5)*0.04,mu8(i),'sk', 'LineWidth',1.1);
% end
% load(['..\',folder,'\mu16']);
% for i=1:10
% plot(16+(i-5)*0.08,mu16(i)*2,'*k', 'LineWidth',1.1);
% end
% load([folder,'\..\mu16x16']);
% for i=1:10
% plot(16+1+(i-5)*0.08,mu16x16(i)*2,'*k', 'LineWidth',1.1);
% end
%
% load(['..\',folder,'\mu32']);
% for i=1:10
% plot(32+1+(i-5)*0.08,mu32(i)*2,'.k', 'LineWidth',1.1);
% end
%
% load(['..\',folder,'\mu64']);
% for i=1:10
% plot(64+1+(i-5)*0.08,mu64(i)*2,'.k', 'LineWidth',1.1);
% end
% load([folder,'\..\mu128']);
% for i=1:10
% plot(128+1+(i-5)*0.08,mu64(i)*2,'.b', 'LineWidth',1.1);
% end
% grid on
%
% xlabel('Number of hexagons per unit cell side')
% ylabel('Effective shear moduli ( \mu^{eff} )')
% box on
% xlim([0,70]);
% ylim([35,50]);
% set(gca,'YTick',[32 34 36 38 40 42 44 46 48 50])
% %xlim([0,70]);
%ylim([1.5,6.0]);
%set(gca,'YTick',[32 34 36 38 40 42 44 46 48 50])
Các hàm con
function [mpcNum, mpcDofs1,
mpcDofs2]=createPeriodicMpcs(boundaryNodeSets)
set1=cell2mat(boundaryNodeSets(1));
set2=cell2mat(boundaryNodeSets(2));
set3=cell2mat(boundaryNodeSets(3));
set4=cell2mat(boundaryNodeSets(4));
set5=cell2mat(boundaryNodeSets(5));
tmp = length(set2)*2 + length(set4)*2 + 6;
mpcNum = [tmp,tmp,tmp];
mpcDofs1=zeros(mpcNum(1),3);
mpcDofs2=zeros(mpcNum(1),3);
d = 1;
for i=1:length(set2)
node1 = set2(i);
node2 = set3(i);
127
dof1 = node1*2-1;
dof2 = node2*2-1;
mpcDofs1(d,:) = [dof1,dof1,dof1];
mpcDofs2(d,:) = [dof2,dof2,dof2];
d=d+1;
dof1 = node1*2;
dof2 = node2*2;
mpcDofs1(d,:) = [dof1,dof1,dof1];
mpcDofs2(d,:) = [dof2,dof2,dof2];
d=d+1;
end
for i=1:length(cell2mat(boundaryNodeSets(4)))
node1 = set4(i);
node2 = set5(i);
dof1 = node1*2-1;
dof2 = node2*2-1;
mpcDofs1(d,:) = [dof1,dof1,dof1];
mpcDofs2(d,:) = [dof2,dof2,dof2];
d=d+1;
dof1 = node1*2;
dof2 = node2*2;
mpcDofs1(d,:) = [dof1,dof1,dof1];
mpcDofs2(d,:) = [dof2,dof2,dof2];
d=d+1;
end
for i=2:4
node1 = set1(1);
node2 = set1(i);
dof1 = node1*2-1;
dof2 = node2*2-1;
mpcDofs1(d,:) = [dof1,dof1,dof1];
mpcDofs2(d,:) = [dof2,dof2,dof2];
d=d+1;
dof1 = node1*2;
dof2 = node2*2;
mpcDofs1(d,:) = [dof1,dof1,dof1];
mpcDofs2(d,:) = [dof2,dof2,dof2];
d=d+1;
end
function [KE]=elem_K(coord, E)
M1=[1 0 0 0;
0 0 0 1;
0 1 1 0];
% Gauss Quadrature
n=2;
g_coord=[-1/sqrt(3), 1/sqrt(3)];
KE=zeros(8,8);
for i=1:n
for j=1:n
x=g_coord(i); y=g_coord(j);
temp=[-(1+y), (1+y), (1-y), -(1-y);
128
(1-x), (1+x), -(1+x), -(1-x)];
temp=temp/4;
J_mat=temp*coord;
J=det(J_mat);
% M2 relates derivatives w.r.t. physical coordinates to that
w.r.t.
% natural coordinates
M2(1:2,1:2)=inv(J_mat); M2(3:4,3:4)=M2(1:2,1:2);
M3=[-(1+y), 0 , (1+y), 0 , (1-y), 0 , -(1-y) , 0;
(1-x), 0 , (1+x), 0 , -(1+x), 0 , -(1-x) , 0;
0 , -(1+y), 0 , (1+y), 0 , (1-y), 0 , -(1-y);
0 , (1-x), 0 , (1+x), 0 , -(1+x), 0 , -(1-x)];
M3=M3/4;
B=M1*M2*M3;
KE=KE+B'*E*B*J;
end
end
%%%%%%%%%% FE-ANALYSIS --------------------------------------------------
------------------------
function
[U]=fea_static(coord,elemCon,E,F,spcDofs,spcNum,mpcDofs1,mpcDofs2,mpcNum)
%global variable required: pC - the power parameter for interpolation of
stiffness
%only isoparametric quadrilateral is implemented for now
[elemNum,~]=size(elemCon);
[nodeNum,~]=size(coord);
dofNum=nodeNum*2;
[~,caseNum]=size(F);
% assemble K
Kval=zeros(elemNum*64,1); i_ind=zeros(elemNum*64,1);
j_ind=zeros(elemNum*64,1);
for elem=1:elemNum
ind=(elem-1)*64+1;
nodes=elemCon(elem,:);
eCoord=coord(nodes,:);
edofs=[nodes(1)*2-1; nodes(1)*2; nodes(2)*2-1; nodes(2)*2;
nodes(3)*2-1; nodes(3)*2; nodes(4)*2-1; nodes(4)*2];
i_ind(ind:ind+63)=[edofs; edofs; edofs; edofs; edofs; edofs; edofs;
edofs];
j_ind(ind:ind+63)=reshape([edofs'; edofs'; edofs'; edofs'; edofs';
edofs'; edofs'; edofs'],64,1);
KE=elem_K(eCoord,E(:,:,elem));
Kval(ind:ind+63)=reshape(KE,64,1);
end
K=sparse(i_ind,j_ind,Kval,dofNum,dofNum);
alldofs = [1:1:dofNum];
for i=1:caseNum
removedDofs=union(mpcDofs2(1:mpcNum(i),i),spcDofs(1:spcNum(i),i));
freedofs = setdiff(alldofs,removedDofs);
% transformation matrix for mpcs
T=speye(dofNum,dofNum);
for j=1:mpcNum(i)
T(mpcDofs2(j,i),mpcDofs1(j,i))=1;
T(mpcDofs2(j,i),mpcDofs2(j,i))=0;
129
end
Kt=T'*K*T;
Ft=T'*F(:,i);
U(freedofs,i) = Kt(freedofs,freedofs) \ Ft(freedofs);
U(spcDofs(1:spcNum(i),i),i)= 0.0;
U(mpcDofs2(1:mpcNum(i),i),i)= U(mpcDofs1(1:mpcNum(i),i),i);
end
function [Eh]=homogenization2D(meshFile,c11,c12,c33)
[coord,elemCon,elemProp,~,~,boundaryNodeSets] = readNastran(meshFile);
%mpcs
[mpcNum, mpcDofs1, mpcDofs2]=createPeriodicMpcs(boundaryNodeSets);
%spcs
nodeSet1=cell2mat(boundaryNodeSets(1));
node1 = nodeSet1(1);
spcDofs = [node1*2-1, node1*2-1, node1*2-1;
node1*2, node1*2, node1*2];
spcNum = [2,2,2];
%
[elemNum,~]=size(elemCon);
[nodeNum,~]=size(coord);
%Get Random Elasticity Tensor
[E]=randomCrystalOrientation(c11,c12,c33,elemNum,elemProp);
dofNum=nodeNum*2;
% Three test strain cases
epsilon=[1 0 0;
0 1 0;
0 0 1];
%Material forces: 3 load cases
F=zeros(dofNum,3);
%
for elem=1:elemNum
nodes=elemCon(elem,:);
eDofs=[nodes(1)*2-1; nodes(1)*2; nodes(2)*2-1; nodes(2)*2;
nodes(3)*2-1; nodes(3)*2; nodes(4)*2-1; nodes(4)*2];
eCoord=coord(nodes,:);
Ba=int_B(eCoord);
F(eDofs,:)=F(eDofs,:)-Ba'*E(:,:,elem)*epsilon;
end
% FE Analysis to get the characteristic displacements
%mpcNum = mpcNum-6;
%mpcDofs1 = mpcDofs1(1:116,:);
%mpcDofs2 = mpcDofs2(1:116,:);
[chi]=fea_static(coord,elemCon,E,F,spcDofs,spcNum,mpcDofs1,mpcDofs2,mpcNu
m);
% while 1
% cla;
%
plot_results_Q4(coord+(reshape(chi(:,3),2,length(chi(:,3))/2))'*0.1,elemC
on);
% ylim([-1100,100]);
% xlim([-100,1100]);
130
% pause(1);
% cla;
%
plot_results_Q4(coord+(reshape(chi(:,3),2,length(chi(:,3))/2))'*0.0,elemC
on);
% ylim([-1100,100]);
% xlim([-100,1100]);
% pause(1);
% end
% Calculate homogenized stiffness tensor and sensitivity
Eh=zeros(3,3);
%[1 2 3;
% 0 4 5;
% 0 0 6];
Area=0;
for elem=1:elemNum
nodes=elemCon(elem,:);
eDofs=[nodes(1)*2-1; nodes(1)*2; nodes(2)*2-1; nodes(2)*2;
nodes(3)*2-1; nodes(3)*2; nodes(4)*2-1; nodes(4)*2];
eCoord=coord(nodes,:);
eChi=chi(eDofs,:);
for i=1:3
for j=i:3
Eh(i,j)=Eh(i,j)+int_hom(eCoord,epsilon,eChi,E(:,:,elem),i,j);
end
end
Ae=int_A(eCoord);
Area=Area+Ae;
end
Eh(2,1)=Eh(1,2);
Eh(3,1)=Eh(1,3);
Eh(3,2)=Eh(2,3);
Eh=Eh/Area;
function [P]=HS(k,mu,c11,c12,c33)
mu_star=k*mu/(k+2*mu);
c11_ps=c11+mu+mu_star;
c33_ps=c33+mu_star;
c12_ps=c12+mu-mu_star;
P=2*(c11_ps-c12_ps)*c33_ps/(2*c33_ps+c11_ps-c12_ps)-mu_star;
function [A]=int_A(coord)
%integration of B over isoparametric the element
% Gauss Quadrature
n=2;
g_coord=[-1/sqrt(3), 1/sqrt(3)];
A=0;
for i=1:n
for j=1:n
x=g_coord(i); y=g_coord(j);
temp=[-(1+y), (1+y), (1-y), -(1-y);
(1-x), (1+x), -(1+x), -(1-x)]/4;
J_mat=temp*coord;
J=det(J_mat);
A=A+J;
131
end
end
function [B]=int_B(coord)
%integration of B over isoparametric the element
M1=[1 0 0 0;
0 0 0 1;
0 1 1 0];
% Gauss Quadrature
n=2;
g_coord=[-1/sqrt(3), 1/sqrt(3)];
B=zeros(3,8);
for i=1:n
for j=1:n
x=g_coord(i); y=g_coord(j);
temp=[-(1+y), (1+y), (1-y), -(1-y);
(1-x), (1+x), -(1+x), -(1-x)];
temp=temp/4;
J_mat=temp*coord;
J=det(J_mat);
% M2 relates derivatives w.r.t. physical coordinates to that
w.r.t.
% natural coordinates
M2(1:2,1:2)=inv(J_mat); M2(3:4,3:4)=M2(1:2,1:2);
M3=[-(1+y), 0 , (1+y), 0 , (1-y), 0 , -(1-y) , 0;
(1-x), 0 , (1+x), 0 , -(1+x), 0 , -(1-x) , 0;
0 , -(1+y), 0 , (1+y), 0 , (1-y), 0 , -(1-y);
0 , (1-x), 0 , (1+x), 0 , -(1+x), 0 , -(1-x)];
M3=M3/4;
B=B+M1*M2*M3*J;
end
end
File đính kèm:
luan_an_danh_gia_va_mo_phong_cac_he_so_dan_hoi_da_tinh_the_h.pdf
đóng góp mới của luận án.pdf
Tomtat_va_Bia_TA.pdf
Tomtat_va_Bia_TV.pdf
Trích yếu của luận án.pdf

