Luận án Luận án Nghiên cứu sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh ở bắc bộ
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu và
nước biển dâng. Dọc theo bờ biển là những trung tâm kinh tế, văn hóa quan trọng của
cả nước. Để đảm bảo ổn định và phát triển bền vững của khu vực quan trọng này nhất
thiết phải xây dựng hệ thống đê biển. Mặc dù đã được nhà nước đầu tư đáng kể qua
nhiều chương trình, nhưng đê biển Bắc bộ vẫn có cao trình đỉnh tương đối thấp, bề rộng
mặt đê nhỏ, mái đê phía biển, phía đồng dốc, hầu hết đê lại trực diện với biển. Đây là
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (đặc biệt là bão, áp thấp nhiệt đới) là
vùng biển có độ lớn thuỷ triều cao và nước dâng do bão lớn. Vì vậy hệ thống đê biển
khu vực này luôn có nguy cơ sóng tràn qua đê làm vỡ đê gây ảnh hưởng nặng nề đến
tính mạng và tài sản của nhân dân (điều này đã được chứng minh thực tế qua các cơn
bão điển hình trong những năm gần đây).
Theo kết quả thống kê từ các sự cố vỡ đê trong những năm qua thì sóng tràn gây hư hại
mặt đê và mái phía đồng là phổ biến ở nước ta. Một trong những giải pháp hữu hiệu để
giảm sóng tràn qua đê là xây tường đỉnh thấp đặt trên đỉnh đê, vì việc tôn cao mặt đê
hay làm cơ ở phía thượng lưu là rất tốn kém và khó khả thi đặc biệt là những tuyến đê
bảo vệ các thành phố, các khu du lịch. Đến nay, các nghiên cứu sóng tràn qua đê có
tường đỉnh thấp đặc biệt là các nghiên cứu tương tác giữa sóng - tường và dòng chảy
sóng tràn chưa đầy đủ.
Việc hiểu rõ ảnh hưởng của tường đỉnh thấp và thềm trước tường đối với sóng tràn có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn bổ sung luận cứ khoa học cho tiêu chuẩn kỹ thuật đê biển
hiện nay. Với ý nghĩa đó tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu sóng tràn qua đê biển có tường
đỉnh ở Bắc bộ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Luận án Nghiên cứu sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh ở bắc bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN VĂN THÌN NGHIÊN CỨU SÓNG TRÀN QUA ĐÊ BIỂN CÓ TƯỜNG ĐỈNH Ở BẮC BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, NĂM 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN VĂN THÌN NGHIÊN CỨU SÓNG TRÀN QUA ĐÊ BIỂN CÓ TƯỜNG ĐỈNH Ở BẮC BỘ Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy Mã số: 62-58-40-01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Bá Quỳ 2. GS.TS. Ngô Trí Viềng HÀ NỘI, NĂM 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định. Tác giả luận án Nguyễn Văn Thìn ii LỜI CẢM ƠN Có được kết quả nghiên cứu như hôm nay ngoài sự cống gắng của bản thân, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Bá Quỳ, GS.TS. Ngô Trí Viềng đã hướng dẫn tận tình. Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Thiều Quang Tuấn, PGS.TS. Trịnh Minh Thụ, PGS.TS. Nguyễn Trung Việt đã tận tình giúp đỡ mọi mặt trong quá trình tác giả thực hiện luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo ĐH&SĐH, bộ môn Thủy công, khoa Công trình, khoa Kỹ thuật biển, phòng Khoa học công nghệ và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả để hoàn thành luận án. Tác giả xin được cảm ơn Vụ Giáo dục Đại học - Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình luôn sát cánh, động viên tác giả vượt qua mọi khó khăn khi thực hiện luận án. iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 2 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................. 3 7. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 3 8. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU SÓNG TRÀN QUA ĐÊ BIỂN CÓ TƯỜNG ĐỈNH THẤP .................................................................................................... 5 Tổng quan về nghiên cứu sóng tràn qua đê biển ............................................... 5 Tổng quan nghiên cứu sóng tràn trên thế giới ............................................ 5 Tổng quan nghiên cứu sóng tràn ở Việt Nam ............................................. 6 Nguyên nhân, cơ chế phá hoại đê biển và giải pháp giảm thiểu ........................ 8 Nguyên nhân hư hỏng đê biển .................................................................... 8 Cơ chế phá hoại đê biển do sóng tràn ......................................................... 9 Giải pháp giảm thiểu sóng tràn cho đê biển Bắc bộ.................................. 12 Tổng quan về đê biển có tường đỉnh thấp ở Miền Bắc .................................... 12 Khái quát chung ........................................................................................ 12 Đê biển có tường đỉnh thấp ở Hà Tĩnh ...................................................... 14 Đê biển có tường đỉnh thấp ở Thanh Hóa ................................................. 16 Đê biển có tường đỉnh thấp ở Nam Định .................................................. 16 Đê biển có tường đỉnh thấp ở Hải Phòng .................................................. 18 Tổng quan nghiên cứu sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh thấp ................... 18 Ở trên thế giới ........................................................................................... 18 Ở Việt Nam ............................................................................................... 20 iv Kết luận chương 1 ............................................................................................ 26 CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH VẬT LÝ MÁNG SÓNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TƯỜNG ĐỈNH THẤP ĐẾN SÓNG TRÀN QUA ĐÊ BIỂN ............................. 28 Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 28 Cơ sở lý thuyết về tương tự.............................................................................. 28 Tương tự về hình học ................................................................................ 28 Tương tự về động học ............................................................................... 29 Tương tự về động lực học. ........................................................................ 29 Mô tả thí nghiệm sóng đều ............................................................................... 29 Máng sóng ................................................................................................. 29 Mô hình đê và các tham số thí nghiệm ..................................................... 31 Chương trình thí nghiệm ........................................................................... 32 Trình tự thí nghiệm và các tham số đo đạc ............................................... 34 Phân tích kết quả thí nghiệm ............................................................................ 37 Ảnh hưởng của tường đỉnh đến lưu lượng sóng tràn trung bình ............... 37 Ảnh hưởng của tường đến chiều cao sóng bắn ......................................... 40 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 42 CHƯƠNG 3 TƯƠNG TÁC SÓNG – TƯỜNG VÀ DÒNG CHẢY SÓNG TRÀN QUA ĐÊ BIỂN CÓ TƯỜNG ĐỈNH THẤP ................................................................. 43 Đặt vấn đề ........................................................................................................ 43 Mô hình NLSW (Tuấn và Oumeraci, 2010) .................................................... 46 Hệ phương trình cơ bản ............................................................................. 46 Sóng tràn đối với sóng ngẫu nhiên ............................................................ 47 Mô hình RANS-VOF (COBRAS-UC, máng sóng số) .................................... 52 Giới thiệu máng sóng số ............................................................................ 52 Hệ phương trình cơ bản ............................................................................. 54 Sóng tràn đối với sóng ngẫu nhiên ............................................................ 55 Sóng tràn đối với sóng đều ........................................................................ 57 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 72 CHƯƠNG 4 ÁP DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN SÓNG TRÀN QUA ĐÊ BIỂN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH ...................................................... 74 Giới thiệu công trình ........................................................................................ 74 v Tính toán sóng tràn .......................................................................................... 75 Các công thức cơ bản ................................................................................ 75 Thiết lập bảng tính toán sóng tràn ............................................................. 75 Xây dựng phần mềm tính toán sóng tràn .................................................. 79 Kết quả tính toán sóng tràn và đề xuất mặt cắt ngang đê biển ........................ 81 Kết quả tính sóng tràn qua đê biển Giao Thủy, tỉnh Nam Định ............... 81 Đề xuất mặt cắt ngang đê biển .................................................................. 83 Phạm vi áp dụng ........................................................................................ 83 Kết luận chương 4 ............................................................................................ 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 86 I. Kết quả đạt được của luận án ................................................................................ 86 II. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 88 III. Tồn tại và hướng phát triển ................................................................................. 89 IV. Kiến nghị ............................................................................................................. 89 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 91 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 99 vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Đê biển ở vịnh Isahaya, Nagasaki, Nhật bản .................................................... 5 Hình 1.2 Sóng tràn gây phá hoại đê biển Nam Định [1] ................................................. 7 Hình 1.3 Sóng tràn qua đê biển Nam Định trong bão số 7/2005[1] ................................ 9 Hình 1.4 Thí nghiệm ở CHLB Đức ............................................................................... 10 Hình 1.5 Thí nghiệm ở Viện KHTL Việt Nam ............................................................. 10 Hình 1.6 Đê biển Hậu Lộc, Thanh Hóa sau cơn bão số 7/2005 .................................... 11 Hình 1.7 Cây sự cố hư hỏng đê biển [1] ........................................................................ 11 Hình 1.8 Công trình giảm sóng trước đê Giao Thủy, Nam Định (3/2014) ................... 12 Hình 1.9 Một số hình dạng tường đỉnh thấp ở Việt Nam .............................................. 13 Hình 1.10 Đê biển Hội Thống, Nghi Xuân, Hà Tĩnh [3] .............................................. 15 Hình 1.11 Đê biển Phúc Long Nhượng, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh [3] ............................... 15 Hình 1.12 Đê biển Hậu Lộc, Thanh Hóa [7] ................................................................. 16 Hình 1.13 Đê biển Giao Thủy, Nam Định..................................................................... 17 Hình 1.14 Đê biển Quất Lâm, Nam Định ...................................................................... 17 Hình 1.15 Đê biển Cát Hải, Hải Phòng ......................................................................... 18 Hình 1.16 Xác định độ dốc mái đê quy đổi khi có tường đỉnh thấp [9] ........................ 19 Hình 1.17 Ảnh hưởng của tường đỉnh thấp trên đê và các tham số chi phối [56] ........ 21 Hình 1.18 Thí nghiệm sóng tràn qua đê biển trong nghiên cứu [56] ............................ 21 Hình 1.19 Chiết giảm sóng tràn do tường đỉnh thấp: sóng vỡ [56] ............................... 22 Hình 1.20 Chiết giảm sóng tràn do tường đỉnh thấp: sóng không vỡ [56] .................... 22 Hình 1.21 Sơ đồ thí nghiệm sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh thấp [58] ................ 24 Hình 1.22 Các tham số đê và tường trong tính toán sóng tràn [58] .............................. 24 Hình 1.23 Hệ số ảnh hưởng của chiều cao tường w [58] ............................................. 25 Hình 1.24 Hệ số ảnh hưởng của chiều rộng thềm trước tường s [58] .......................... 25 Hình 2.1 Toàn cảnh máng sóng sử dụng thí nghiệm ..................................................... 30 Hình 2.2 Máy tạo sóng .................................................................................................. 30 Hình 2.3 Máng sóng ...................................................................................................... 31 Hình 2.4 Khu vực điều khiển máy tạo sóng .................................................................. 31 Hình 2.5 Mô hình thí nghiệm sóng đều ......................................................................... 32 Hình 2.6 Xử lý chống thấm qua đê trong thí nghiệm .................................................... 33 Hình 2.7 Máy tính, thiết bị nhận và lưu trữ tín hiệu ...................................................... 34 Hình 2.8 Kiểm tra các đầu đo sóng tại chân đê ............................................................. 35 Hình 2.9 Mô hình xác định lưu lượng sóng tràn ........................................................... 36 Hình 2.10 Mô hình xác định chiều cao sóng bắn .......................................................... 36 Hình 2.11 Mô hình xác định chiều sâu dòng chảy tràn ................................................. 36 Hình 2.12 Hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường đỉnh thấp v (đo đạc - tính toán) ....... 38 Hình 2.13 Biểu đồ quan hệ giữa (Hb/H) với (S.H/g.W.T2) ........................................... 40 Hình 3.1 Mô tả tường thẳng đứng qua mái nghiêng (TAW-2002) – PA1 .................... 48 vii Hình 3.2 Mô tả tường bằng chiều cao lưu không tương đương – PA2 ......................... 49 Hình 3.3 Kết quả tính toán sóng tràn bằng mô hình NLSW (PA1) .............................. 51 Hình 3.4 Kết quả tính toán sóng tràn bằng mô hình NLSW (PA2) .............................. 52 Hình 3.5 Sóng tràn qua đê trong (MH vật lý) ............................................................... 53 Hình 3.6 Sóng tràn qua đê (MH máng sóng số) ............................................................ 53 Hình 3.7 Lưu lượng sóng tràn trung bình (Sóng ngẫu nhiên, COBRAS-UC) .............. 57 Hình 3.8 Lưu lượng sóng tràn trung bình (Sóng đều, COBRAS-UC) .......................... 59 Hình 3.9 Sóng bắn khi sóng va vào tường (MH Vật lý) ............................................... 61 Hình 3.10 Sóng đổ lên đỉnh tường và mặt đê (MH Vật lý) ...... ... private void Update_J15() { //=(J4+1.5*$E$6)/(J14-$E$22) try { if (J4.Text == "-999" || E6.Text == "-999" || J14.Text == "-999" || E22.Text == "-999") return; tmpValue = (double.Parse(J4.Text) + 1.5 * double.Parse(E6.Text)) / (double.Parse(J14.Text) - double.Parse(E22.Text)); tmpValue = Math.Round(tmpValue, 6); J15.Text = string.Format("{0}", tmpValue); } catch { J15.Text = string.Format("{0}", 0); } } private void Update_J16() { //=J15/SQRT($E$37) try { //Sai khac cua 2 functions Sqrt???? //C# Math.Sqrt(double.Parse(E37.Text)) 0.18439088914585774 double //Excel =SQRT($E$37) 0.183616279 if (J15.Text == "-999" || E37.Text == "-999") return; tmpValue = double.Parse(J15.Text) / Math.Sqrt(double.Parse(E37.Text)); 105 tmpValue = Math.Round(tmpValue, 6); J16.Text = string.Format("{0}", tmpValue); } catch { J16.Text = string.Format("{0}", 0); } } private void Update_J17() { //=J16*J7 try { tmpValue = double.Parse(J16.Text) * double.Parse(J7.Text); tmpValue = Math.Round(tmpValue, 6); J17.Text = string.Format("{0}", tmpValue); } catch { J17.Text = string.Format("{0}", 0); } } private void Update_J18() { //=IF($E$23>0,2*$E$6,J4) try { if (E6.Text == "-999" || J4.Text == "-999") return; if (double.Parse(E23.Text) > 0) { J18.Text = string.Format("{0}", 2 * double.Parse(E6.Text)); } else { J18.Text = string.Format("{0}", double.Parse(J4.Text)); } } catch { J18.Text = string.Format("{0}", 0); } } private void Update_J20() { //=IF(J17>2,100*SQRT(9.81*E6^3)*0.2*EXP(-2.6*(J4- E13)/(E6*J16*J12)),(10*SQRT(9.81*E6^3)*0.067*J16*EXP(-4.75*(J4- E13)/(E6*J16*J12)))/SQRT(J15)) try { if (E6.Text == "-999" || E13.Text == "-999") return; if (double.Parse(J17.Text) > 2) { tmpValue = 100 * Math.Sqrt(9.81 * Math.Pow(double.Parse(E6.Text), 3)) * 0.2 * Math.Exp(-2.6 * (double.Parse(J4.Text) - double.Parse(E13.Text)) / (double.Parse(E6.Text) * double.Parse(J16.Text) * double.Parse(J12.Text))); tmpValue = Math.Round(tmpValue, 6); J20.Text = string.Format("{0}", tmpValue); 106 } else { tmpValue = (10 * Math.Sqrt(9.81 * Math.Pow(double.Parse(E6.Text), 3)) * 0.067 * double.Parse(J16.Text) * Math.Exp(-4.75 * (double.Parse(J4.Text) - double.Parse(E13.Text)) / (double.Parse(E6.Text) * double.Parse(J16.Text) * double.Parse(J12.Text)))) / Math.Sqrt(double.Parse(J15.Text)); tmpValue = Math.Round(tmpValue, 6); J20.Text = string.Format("{0}", tmpValue); } } catch { J20.Text = string.Format("{0}", 0); } } private void Update_J21() { //==J20*1000 try { J21.Text = string.Format("{0}", double.Parse(J20.Text) * 1000); } catch { J21.Text = string.Format("{0}", 0); } } private void Update_J24() { //=(E14*E6/(9.81*E13*E35^2)) try { if (E6.Text == "-999" || E13.Text == "-999" || E14.Text == "-999" || E35.Text == "-999") return; tmpValue = (double.Parse(E14.Text) * double.Parse(E6.Text) / (9.81 * double.Parse(E13.Text) * Math.Pow(double.Parse(E35.Text), 2))); tmpValue = Math.Round(tmpValue, 6); J24.Text = string.Format("{0}", tmpValue); } catch { J24.Text = string.Format("{0}", 0); } } private void Update_J25() { //=SQRT(1.544*EXP(-23.36*J24)) try { tmpValue = Math.Sqrt(1.544 * Math.Exp(-23.36 * double.Parse(J24.Text))); tmpValue = Math.Round(tmpValue, 6); J25.Text = string.Format("{0}", tmpValue); } catch { J25.Text = string.Format("{0}", 0); 107 } } private void Update_J26() { // =J25*E6 try { if (E6.Text == "-999" ) return; tmpValue =double.Parse(J25.Text) * double.Parse(E6.Text); tmpValue = Math.Round(tmpValue, 6); J26.Text = string.Format("{0}", tmpValue); } catch { J26.Text = string.Format("{0}", 0); } } #endregion private void cmdAdd_Click(object sender, EventArgs e) { AddPoints(); } private void AddPoints() { //(E13/E14) J26 J21 //String.Format("{0}\t{1}", FirstName,Count) if (txtResult.Text == "") { txtResult.Text = String.Format("{0}\t\t", "(W,S)") + String.Format("{0}\t\t", "Hb") + String.Format("{0}\t\t", "q(l/s/m)"); } txtResult.Text = txtResult.Text + System.Environment.NewLine + String.Format("{0}\t\t", "(" + E13.Text + "/" + E14.Text + ")") + String.Format("{0}\t\t", J26.Text) + String.Format("{0}\t\t", J21.Text); } private void btnReset_Click(object sender, EventArgs e) { txtResult.Text = ""; } private void frmDr_Load(object sender, EventArgs e) { LoadToolTip(); InitValue(); InitValue(true); } private void InitValue(bool bDefault=false) { if (bDefault) { E4.Text = "2.29"; E6.Text = "1.51"; E7.Text = "0.3"; E9.Text = "1.03"; E10.Text = "2.3"; 108 E13.Text = "0.9"; E14.Text = "1"; E15.Text = "90"; E18.Text = "0"; E20.Text = "4"; E21.Text = "4"; E22.Text = "0"; E23.Text = "0"; E24.Text = "0.3"; E25.Text = "0.85"; E30.Text = "5.89"; E32.Text = "3.56"; E33.Text = "37.76"; J8.Text = "0.99"; J10.Text = "0.72"; } else { E4.Text = "-999"; E6.Text = "-999"; E7.Text = "-999"; E9.Text = "-999"; E10.Text = "-999"; E13.Text = "-999"; E14.Text = "-999"; E15.Text = "-999"; E18.Text = "-999"; E20.Text = "-999"; E21.Text = "-999"; E22.Text = "-999"; E23.Text = "-999"; E24.Text = "-999"; E25.Text = "-999"; E30.Text = "-999"; E32.Text = "-999"; E33.Text = "-999"; J8.Text = "-999"; J10.Text = "-999"; } } private void LoadToolTip() { string tmp; System.Windows.Forms.ToolTip ToolTip1 = new System.Windows.Forms.ToolTip(); ToolTip1.ShowAlways = true; tmp = @"Cao độ đáy biển tại vị trí tính sóng thiết kế (thường là tại chân công trình)"; ToolTip1.SetToolTip(E7, tmp); tmp = @"at = 900 nếu bề mặt tường phía biển có dạng thẳng đứng"; ToolTip1.SetToolTip(E15, tmp); tmp = @"Giả thiết trường hợp nguy hiểm nhất là khi sóng tiến tới chân công trình theo phương vuông góc với trục đê, khi đó: b = 00"; ToolTip1.SetToolTip(E18, tmp); 109 tmp = @"dh < 0 nếu cơ nằm trên MNTK dh = 0 nếu cơ nằm ngang MNTK dh > 0 nếu cơ nằm dưới MNTK (cơ ngập nước)"; ToolTip1.SetToolTip(E23, tmp); tmp = @"Thông số xác định hệ số chiết giảm do cơ đê (x): * x = Rslp khi dh < 0 * x = 2.Hs khi dh > 0"; ToolTip1.SetToolTip(J18, tmp); } private void btnReport_Click(object sender, EventArgs e) { frmPlot frm = new frmPlot(); frm.PlotData(txtResult.Text, true); frm.ShowDialog(); } private void E9_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E11(); } private void E10_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E11(); } private void E13_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E16(); Update_J9(); Update_J14(); Update_J20(); Update_J24(); } private void E16_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E17(); Update_J4(); Update_J6(); } private void E30_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E31(); Update_E35(); } private void E31_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E34(); } private void E5_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E34(); } private void E4_TextChanged(object sender, EventArgs e) 110 { Update_J4(); } private void E23_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J7(); Update_J14(); Update_J18(); } private void E22_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J7(); Update_J13(); Update_J14(); Update_J15(); } private void J13_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J7(); } private void J18_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J7(); } private void J8_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J9(); } private void J4_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J9(); Update_J14(); Update_J15(); Update_J18(); Update_J20(); } private void J16_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J9(); Update_J11(); Update_J17(); Update_J20(); } private void J10_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J11(); } private void E14_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J11(); Update_J14(); Update_J24(); 111 } private void E6_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E37(); Update_J11(); Update_J13(); Update_J14(); Update_J15(); Update_J18(); Update_J20(); Update_J24(); Update_J26(); } private void J9_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J12(); } private void J11_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J12(); } private void E20_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J13(); Update_J14(); } private void E21_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J13(); Update_J14(); } private void J14_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J15(); } private void J15_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J16(); Update_J20(); } private void E37_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J16(); } private void J7_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J17(); } private void J17_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J20(); 112 } private void J12_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J20(); } private void J20_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J21(); } private void E35_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J24(); Update_E36(); } private void J24_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J25(); } private void J25_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_J26(); } private void btnDefaultValue_Click(object sender, EventArgs e) { InitValue(true); } private void E36_TextChanged(object sender, EventArgs e) { Update_E37(); } private void btnAboutUs_Click(object sender, EventArgs e) { frmAbout frm = new frmAbout(); frm.ShowDialog(); } private void btnSave_Click(object sender, EventArgs e) { try { if (txtResult.Text.Trim() == "") { MessageBox.Show("Chưa có dữ liệu","Thông báo"); return; } SaveFileDialog saveFileDialog1 = new SaveFileDialog(); saveFileDialog1.InitialDirectory = @"C:\"; saveFileDialog1.Title = "Save text Files"; //saveFileDialog1.CheckFileExists = true; saveFileDialog1.CheckPathExists = true; saveFileDialog1.DefaultExt = "txt"; saveFileDialog1.Filter = "Text files (*.txt)|*.txt|All files (*.*)|*.*"; 113 saveFileDialog1.FilterIndex = 2; saveFileDialog1.RestoreDirectory = true; if (saveFileDialog1.ShowDialog() == DialogResult.OK) { File.WriteAllText(saveFileDialog1.FileName, txtResult.Text); } } catch (Exception ex) { MessageBox.Show(ex.Message); } } private void btnLoad_Click(object sender, EventArgs e) { string fileName = ""; bool bHeader = true; OpenFileDialog theDialog = new OpenFileDialog(); theDialog.Title = "Load file tổ hợp"; theDialog.Filter = "TXT files|*.txt"; theDialog.InitialDirectory = @"C:\"; if (theDialog.ShowDialog() == DialogResult.OK) { fileName= theDialog.FileName.ToString(); System.Collections.Generic.IEnumerable lines = File.ReadLines(fileName); // Read in lines from file. foreach (string line in File.ReadLines(fileName)) { try { // skip header file if (bHeader) { bHeader = false; } else { string[] cols = line.Split('\t'); E13.Text = cols[1].Trim(); //W E14.Text = cols[0].Trim(); //S AddPoints(); } } catch { } } } } } } using System; using System.Collections.Generic; 114 using System.ComponentModel; using System.Data; using System.Drawing; using System.Linq; using System.Text; using System.Windows.Forms; using ZedGraph; namespace ImageGPS { public partial class frmPlot : Form { public List mySeries= new List(); public List myLines = new List(); public frmPlot() { InitializeComponent(); } public void PlotData(string strContent, bool skipHeader) { try { this.Cursor = Cursors.WaitCursor; this.Text = "Báo cáo thống kê"; ImportData(strContent, skipHeader); CreateGraph(ZedGraphControl1); this.Cursor = Cursors.Default; } catch (Exception ex) { MessageBox.Show(ex.Message); } } private void ImportData(string strContent, bool skipHeader) { int rowIndex=0; double tmpValue=0; string strData; string strTag; DataSeries seriHb = new DataSeries(); DataSeries seriQ = new DataSeries(); if (strContent.Trim() =="") { return; } try { string[] lines = strContent.Split(new string[] { "\r\n", "\n" }, StringSplitOptions.None); seriHb.Name = "Hb"; seriHb.LineColor = Color.Blue; seriHb.Symbol.Type = SymbolType.Circle; seriQ.Name = "Q"; seriHb.LineColor = Color.Red; 115 seriHb.Symbol.Type = SymbolType.Circle; for (int i = 0; i < lines.Length; i++) { if (!(skipHeader && i == 0)) { strData = lines[i]; string[] cols = strData.Split(new string[] { "\t\t", "\t\t" }, StringSplitOptions.None); rowIndex++; tmpValue = Double.Parse(cols[1]); strTag = cols[0].Trim() + "\t" + tmpValue.ToString(); seriHb.Data.Add(rowIndex, tmpValue,strTag); tmpValue = Double.Parse(cols[2]); seriQ.Data.Add(rowIndex, tmpValue, strTag); } } mySeries.Add(seriHb); mySeries.Add(seriQ); } catch (Exception ex) { MessageBox.Show(ex.Message); } } private void CreateGraph(ZedGraph.ZedGraphControl zgc) { GraphPane grf = zgc.GraphPane; grf.Title.Text = "Kết quả mô hình"; grf.YAxis.Title.Text = "Giá trị"; grf.XAxis.Title.Text = "Lần thử"; grf.XAxis.Type = AxisType.Ordinal; //grf.XAxis.Scale.MajorUnit = DateUnit.Month; //grf.XAxis.Scale.MinorUnit = DateUnit.Day; grf.Legend.Position = LegendPos.InsideTopRight; grf.Legend.Gap = 20; grf.Legend.IsHStack = false; grf.XAxis.MajorGrid.IsVisible = true; grf.XAxis.MajorGrid.DashOff = 0; grf.XAxis.MajorGrid.Color = Color.Gray; grf.YAxis.MajorGrid.IsVisible = true; grf.YAxis.MajorGrid.DashOff = 0; grf.YAxis.MajorGrid.Color = Color.Gray; grf.CurveList.Clear(); for (int i = 0; i <= mySeries.Count - 1; i++) { DataSeries sr = mySeries[i]; LineItem line = grf.AddCurve(sr.Name, sr.Data, sr.LineColor, sr.Symbol.Type); } zgc.IsShowPointValues = true; zgc.AxisChange(); } } }
File đính kèm:
- luan_an_luan_an_nghien_cuu_song_tran_qua_de_bien_co_tuong_di.pdf
- Thong_tin_LATS_Nguyen_Van_Thin(2014).pdf
- Tom_tatTA_LATS_Nguyen_Van_Thin(2014).pdf
- Tom_tatTV_LATS_Nguyen_Van_Thin(2014).pdf