Luận án Sử dụng nước thải trong ao nuôi thâm canh cá tra để tưới lúa

Ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động nuôi cá tra thâm

canh hiện là một thực trạng cần được quan tâm. Một trong những giải pháp

khả thi là tận dụng nguồn dinh dưỡng đạm, lân có trong nước thải và tái sử

dụng cho sản xuất nông nghiệp. Luận án “Sử dụng nước thải trong ao nuôi

thâm canh cá tra để tưới lúa” được thực hiện nhằm mục đích tận dụng nguồn

dinh dưỡng có trong nước thải ao nuôi cá tra để tưới lúa và hạn chế lượng

phân hóa học sử dụng trên đồng ruộng, góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường

nước mặt. Các thí nghiệm trong đề tài được thực hiện nhằm đạt được những

mục tiêu sau: (1) Đánh giá hiện trạng, tình hình nuôi cá tra tại một số khu vực

thuộc đồng bằng sông Cửu Long làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp

quản lý chất thải từ ao nuôi cá tra; (2) Khảo sát và phân tích nước thải ao nuôi

cá tra để đánh giá thành phần và tính chất; (3) Đánh giá được tải lượng chất ô

nhiễm của nước thải trong ao nuôi cá tra; (4) Đánh giá khả năng xử lý nước

thải ao nuôi cá của ruộng lúa và lợi ích môi trường khi sử dụng nước thải ao

nuôi cá tra để tưới lúa.

Qua phỏng vấn 50 hộ nuôi cá tra thâm canh tại huyện Vĩnh Thạnh, Cần

Thơ cho thấy, thời gian nuôi cá tra kéo dài từ 6 – 12 tháng, mật độ thả nuôi

trung bình là 42 con/m2, trong đó mật độ thấp nhất là 30 con/m2 và cao nhất là

81 con/m2, kích cỡ trung bình là 30 con/kg. Có đến 90% các hộ được phỏng

vấn có mật độ nuôi ≤ 50 con/m2. 100% các hộ nuôi cá tra không xử lý nước

thải ao nuôi trước khi thải ra môi trường. Thành phần dinh dưỡng trong ao

nuôi cá tra dao động trung bình từ 45,33 – 82,56 mg/L đối với COD; 8,59 –

11,48 mg/L đối với TKN và 0,84 – 1,87 mg/L đối với TP. Tải lượng ô nhiễm

trung bình của một vụ nuôi cá tra thâm canh là 533,67 tấn COD/ha; 148,33 tấn

TKN/ha và 44,50 tấn TP/ha

pdf 194 trang dienloan 15100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Sử dụng nước thải trong ao nuôi thâm canh cá tra để tưới lúa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Sử dụng nước thải trong ao nuôi thâm canh cá tra để tưới lúa

Luận án Sử dụng nước thải trong ao nuôi thâm canh cá tra để tưới lúa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
ĐẶNG QUỐC CƢỜNG 
SỬ DỤNG NƢỚC THẢI 
TRONG AO NUÔI THÂM CANH CÁ TRA 
ĐỂ TƢỚI LÚA 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC 
MÃ NGÀNH: 62 44 03 03 
2016 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
ĐẶNG QUỐC CƢỜNG 
SỬ DỤNG NƢỚC THẢI 
TRONG AO NUÔI THÂM CANH CÁ TRA 
ĐỂ TƢỚI LÚA 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC 
MÃ NGÀNH: 62 44 03 03 
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 
PGs. Ts. TRƢƠNG THỊ NGA 
2016 
i 
LỜI CẢM ƠN 
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến 
PGs. Ts Trương Thị Nga đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện 
thuận lợi, đóng góp những lời khuyên và kinh nghiệm quý báu trong nghiên 
cứu để tôi hoàn thành luận án này. 
Xin chân thành cảm ơn 
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm khoa Môi 
trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Khoa Sau Đại học. 
Quý Thầy Cô, anh chị em Bộ môn Khoa học môi trường ngành Môi 
trường đất và nước. 
Xin chân thành cảm ơn gia đình tôi đã ủng hộ tôi về mặt vật chất lẫn 
tinh thần, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể yên tâm học tập và công 
tác. 
Xin trân trọng ghi nhớ tất cả những đóng góp chân tình, sự động viên, 
giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè và các anh em mà tôi không thể liệt kê hết trong 
trang này. 
Một lần nữa xin chân thành biết ơn! 
ii 
TÓM TẮT 
Ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động nuôi cá tra thâm 
canh hiện là một thực trạng cần được quan tâm. Một trong những giải pháp 
khả thi là tận dụng nguồn dinh dưỡng đạm, lân có trong nước thải và tái sử 
dụng cho sản xuất nông nghiệp. Luận án “Sử dụng nước thải trong ao nuôi 
thâm canh cá tra để tưới lúa” được thực hiện nhằm mục đích tận dụng nguồn 
dinh dưỡng có trong nước thải ao nuôi cá tra để tưới lúa và hạn chế lượng 
phân hóa học sử dụng trên đồng ruộng, góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường 
nước mặt. Các thí nghiệm trong đề tài được thực hiện nhằm đạt được những 
mục tiêu sau: (1) Đánh giá hiện trạng, tình hình nuôi cá tra tại một số khu vực 
thuộc đồng bằng sông Cửu Long làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp 
quản lý chất thải từ ao nuôi cá tra; (2) Khảo sát và phân tích nước thải ao nuôi 
cá tra để đánh giá thành phần và tính chất; (3) Đánh giá được tải lượng chất ô 
nhiễm của nước thải trong ao nuôi cá tra; (4) Đánh giá khả năng xử lý nước 
thải ao nuôi cá của ruộng lúa và lợi ích môi trường khi sử dụng nước thải ao 
nuôi cá tra để tưới lúa. 
Qua phỏng vấn 50 hộ nuôi cá tra thâm canh tại huyện Vĩnh Thạnh, Cần 
Thơ cho thấy, thời gian nuôi cá tra kéo dài từ 6 – 12 tháng, mật độ thả nuôi 
trung bình là 42 con/m
2, trong đó mật độ thấp nhất là 30 con/m2 và cao nhất là 
81 con/m
2
, kích cỡ trung bình là 30 con/kg. Có đến 90% các hộ được phỏng 
vấn có mật độ nuôi ≤ 50 con/m2. 100% các hộ nuôi cá tra không xử lý nước 
thải ao nuôi trước khi thải ra môi trường. Thành phần dinh dưỡng trong ao 
nuôi cá tra dao động trung bình từ 45,33 – 82,56 mg/L đối với COD; 8,59 – 
11,48 mg/L đối với TKN và 0,84 – 1,87 mg/L đối với TP. Tải lượng ô nhiễm 
trung bình của một vụ nuôi cá tra thâm canh là 533,67 tấn COD/ha; 148,33 tấn 
TKN/ha và 44,50 tấn TP/ha. 
Các thí nghiệm được tiến hành trên vụ lúa Đông Xuân và Hè Thu tại 
huyện Vĩnh Thạnh cho thấy hàm lượng đạm lân trong nước thải ao nuôi cá tra 
thâm canh đều giảm sau khi qua ruộng lúa. Hiệu suất xử lý tổng nitơ Kjeldahl 
(TKN) đối với điều kiện bón NPK là 63,7% thấp hơn điều kiện bón bổ sung 
2/3 NPK (67,5%) và điều kiện chỉ bón bổ sung kali (73,1%). Tương tự đối với 
tổng lân (TP), ở điều kiện bón bổ sung Kali có hiệu suất xử lý cao (84,6%) 
hơn các nghiệm thức còn lại. Ở điều kiện bón bổ sung NPK cho hiệu suất thấp 
hơn (78,4%). Ngoài ra, hiệu suất loại bỏ đạm, lân luôn tăng theo thời gian sinh 
trưởng và phát triển của lúa. Hiệu suất xử lý ở giai đoạn cây mạ đạt 45,99% 
(TKN) và 37,23% (TP) thấp hơn các giai đoạn khác và ở giai đoạn cây lúa vào 
hạt đạt 72,33% (TKN) và 70,92% (TP) cao hơn các giai đoạn còn lại. 
iii 
Như vậy, kết quả nghiên cứu của luận án đã chứng minh rằng việc sử 
dụng nước thải để tưới lúa có ý nghĩa về khía cạnh môi trường, giảm lượng 
nước thải và các chất hàm lượng gây ô nhiễm, đồng thời tận dụng nước thải 
tưới lúa có thể giảm lượng phân bón vô cơ để canh tác lúa. 
Từ khóa: Cá tra, nước thải, ruộng lúa, dinh dưỡng lúa, tái sử dụng, tải 
lượng ô nhiễm 
iv 
ABSTRACT 
 Environmental pollution due to wastewater from catfish cultivation is a 
severe existing situation should be concerned. One of feasible solutions is 
profiting the nutrient N, P in the wastewater which can be reused. The 
dissertation “Using wastewater from catfish pond for irrigating paddy field” 
was implemented with the purpose to recycle nutrients in wastewater from 
catfish ponds for rice cultivation, limit inorganic fertilizer application and 
contribute to reduce the water pollution. The dissertation experiments had 
been fulfilled to obtain the objectives: (1) Assess the situation of catfish 
farming some of the Mekong Delta area; (2) Survey and analyse the 
composition and nature of fishpond wastewater; (3) Assess the pollution load 
of wastewater in catfish pond (4) Assess the wastewater treatment 
effectiveness of paddy fields and environmental benefit when using 
wastewater from catfish pond for rice cultivation. 
Through interviewing 50 households which were intensive catfish 
farmers in Vinh Thanh district, Can Tho city, the results showed that catfish 
cultivation period lasts from 6-12 months. The average stocking density was 
42 individual/m
2
, while the lowest density was 30 individual/ m
2
 and the 
highest was 81 individual/m
2
, the average size was 30 individual/kg. Around 
90% of catfish farmer told that the stocking density was less than 50 
individual/m
2
. All of catfish farmers have no wastewater treatment ponds 
before discharging into the waterbody. Composition of nutrient in catfish 
ponds ranged from 45.33 to 82.56 mg/L for COD; 8.59 to 11.48 mg/L of TKN 
and 0.84 to 1.87 mg/L TP. The pollution load of COD, TKN and TP was of 
533.67; 148.33 and 44.5 tons/ha respectively. 
The results conducted in Winter - Spring and summer-autumn crops in 
Vinh Thanh district showed that the concentration of nitrogen and phosphorus 
in the wastewater of catfish ponds was decreased after going through paddy 
fields. Total Kjeldahl Nitrogen (TKN) removal efficiency by paddy field was 
63.7% in NPK usage treatment, which was lower than in 2/3 NPK (67.5%) 
and in potasium fertilizer only treatment (73.09%). Similarly, the treating 
efficiency of total phosphorus (TP) in the treatment with only potassium 
fertilizer (84.6%) was higher than other treatments and NPK usage treatment 
was lower than other treatments (78.4%). In addition, the removal efficiency 
of nitrogen, phosphorus has been increasing in function of time according to 
the growth and development stage of rice. The removal efficiency of TKN, TP 
in seedling (45.99%, 37.23%, respectively) was lower than other stages; the 
v 
efficiency in fruiting (72.33%, 70.92% respectively) was higher than other 
stages. 
Therefore, the research results of the thesis have demonstrated that 
reusing wastewater for rice irrigation contributed significant environmental 
aspects, reduced the amount of waste water and the concentration of pollution 
substances. Using wastewater for rice irrigation also reduced the amount of 
inorganic fertilizers in rice cultivation. 
Keywords: Pangasianodon hypophthalmus, waste water, paddy field, 
nutrients rice, reuse, the pollution load 
Title: Using wastewater from intensive catfish pond for irrigating paddy 
field. 
vi 
CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên 
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được công bố ở bất kỳ đề tài 
nghiên cứu khoa học; nhiệm vụ khoa học hay luận văn; luận án nào trước đây. 
Cần Thơ, ngày.........tháng.........năm 2016 
Tác giả luận án 
vii 
MỤC LỤC 
TÓM TẮT ......................................................................................................... ii 
ABSTRACT ..................................................................................................... iv 
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 2 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2 
1.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2 
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2 
1.5 Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 3 
1.6 Ý nghĩa khoa học của luận án ...................................................................... 3 
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của luận án ...................................................................... 3 
1.8 Điểm mới của luận án .................................................................................. 4 
Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 5 
2.1 Tình hình nuôi cá tra (Pangasius hypophthalmus) ...................................... 5 
2.1.1 Tình hình nuôi cá tra trên thế giới và Việt Nam .................................. 5 
2.1.2 Tình hình nuôi cá tra ở một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long 
(ĐBSCL) ............................................................................................................ 6 
2.1.2.1 Định hướng Quy hoạch vùng nuôi tập trung ở các tỉnh ĐBSCL . 6 
2.1.2.2 Hiện trạng nuôi cá tra sau năm 2012 đến nay ............................... 8 
2.2 Quy trình nuôi cá tra thâm canh ................................................................ 11 
2.3 Đặc điểm môi trường nước trong ao nuôi thâm canh cá tra ...................... 13 
2.3.1 Giá trị pH trong ao nuôi cá tra thâm canh .......................................... 16 
2.3.2 Oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi cá tra ............................................... 16 
2.3.3 Nhu cầu oxy hóa học (COD) trong ao nuôi cá tra .............................. 16 
2.3.4 Đạm trong ao nuôi cá tra thâm canh................................................... 17 
2.3.5 Lân trong ao nuôi cá tra thâm canh .................................................... 19 
2.4 Tổng quan về cây lúa ................................................................................. 21 
2.4.1 Phân loại lúa ....................................................................................... 21 
2.4.1.1 Theo đặc tính thực vật học .......................................................... 21 
2.4.1.2 Theo sinh thái địa lý .................................................................... 22 
2.4.1.3 Theo đặc tính sinh lý ................................................................... 22 
2.4.1.4 Theo điều kiện môi trường canh tác ........................................... 23 
2.4.1.5 Theo đặc tính sinh hóa hạt gạo ................................................... 23 
2.4.1.6 Theo đặc tính hình thái................................................................ 23 
2.4.2 Các giai đoạn phát triển của cây lúa ................................................... 24 
2.4.3 Một số giống lúa phổ biến ở ĐBSCL ................................................. 24 
viii 
2.4.3.1 Giống lúa OM 6976 .................................................................... 25 
2.4.3.2 Giống lúa Jasmine 85 .................................................................. 26 
2.5 Nhu cầu dinh dưỡng và nhu cầu nước qua các thời kỳ sinh trưởng của cây 
lúa ................................................................................................................. 27 
2.5.1 Nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa ........................................................ 27 
2.5.2 Nhu cầu nước qua các thời kỳ sinh trưởng của cây lúa ..................... 29 
2.5.2.1 Thời kỳ gieo – mạ ....................................................................... 29 
2.5.2.2 Thời kỳ đ nhánh đến đứng cái ................................................... 30 
2.5.2.3 Thời kỳ làm đ ng đến trổ bông ................................................... 30 
2.5.2.4 Thời kỳ trổ đến chín .................................................................... 30 
2.6 Các cơ chế loại bỏ chất ô nhiễm bằng đất ngập nước ............................... 31 
2.6.1 Cơ chế loại chất hữu cơ BOD ............................................................ 31 
2.6.2 Cơ chế loại nitơ .................................................................................. 33 
2.6.3 Cơ chế loại photpho ............................................................................ 33 
2.7 Xử lý nước thải bằng cánh đồng tưới và cánh đồng lọc ............................ 34 
2.8 Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải ao nuôi cá Tra .................... 36 
2.9 Tổng quan về tái sử dụng nước thải ao nuôi cá Tra cho nông nghiệp ....... 38 
2.10 Giới thiệu đặc điểm vùng nghiên cứu ..................................................... 39 
2.10.1 Vị trí địa lý huyện Vĩnh Thạnh ....................................................... 39 
2.10.2 Đặc điểm vùng nghiên cứu ............................................................... 40 
Chƣơng 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 42 
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................. 42 
3.2 Phương tiện nghiên cứu ............................................................................. 42 
3.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 42 
3.3.1 Đánh giá hiện trạng nuôi cá tra ở ĐBSCL và thành phần, tính chất 
nước thải ao nuôi cá tra ở khu vực nghiên cứu ................................................ 42 
3.3.1.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................... 42 
3.3.1.2 Phương pháp thực hiện ............................................................... 42 
3.3.2 Đánh giá tải lượng COD, tổng đạm và tổng lân tại ao nuôi cá tra ..... 44 
3.3.2.1 Mục tiêu cụ thể ............................................................................ 44 
3.3.2.2 Phương pháp thực hiện ............................................................... 44 
3.4.2.3 Phương pháp đo lưu lượng .......................................................... 45 
3.4.2.4 Phương pháp thu mẫu ................................................................. 4 ... eneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 DO 
Duncan 
Nghiệm thức 
N Subset for alpha = 0.05 
 1 
 NT bón NPK 3 3.5833 
 NT bón K 3 3.7500 
 NT bón 2/3NPK 3 3.8800 
 Nước ao 3 4.1200 
 Sig. .225 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Độ đục 
Duncan 
Nghiệm thức 
N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 
 NT bón NPK 3 26.4433 
 NT bón K 3 28.2667 
 NT bón 2/3NPK 3 29.7800 
 Nước ao 3 59.4900 
 Sig. .224 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
EC 
Duncan 
Nghiệm thức 
N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 3 
 Nước ao 3 629.00 
 NT bón K 3 1024.67 
 NT bón 2/3NPK 3 1246.00 
 NT bón NPK 3 1364.00 
 Sig. 1.000 1.000 .207 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
COD 
Duncan 
Nghiệm thức 
N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 3 
 NT bón K 3 32.5867 
 NT bón 2/3NPK 3 33.1700 
 NT bón NPK 3 36.2367 
 Nước ao 3 82.5567 
 Sig. .317 1.000 1.000 
 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
TKN 
Duncan 
Nghiệm thức 
N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 3 
 NT bón K 3 1.5867 
 NT bón 2/3NPK 3 1.7100 1.7100 
 NT bón NPK 3 2.0567 
 Nước ao 3 9.1133 
 Sig. .463 .062 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
NH4
+ 
Duncan 
Nghiệm thức 
N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 
 NT bón K 3 .2033 
 NT bón NPK 3 .3267 
 NT bón 2/3NPK 3 .3300 
 Nước ao 3 2.6733 
 Sig. .146 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
NO3
- 
Duncan 
Nghiệm thức 
N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 3 
 NT bón K 3 .2603 
 NT bón 2/3NPK 3 .2710 .2710 
 NT bón NPK 3 .2887 
 Nước ao 3 .4463 
 Sig. .330 .125 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
TP 
Duncan 
Nghiệm thức 
N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 3 
 NT bón K 3 .0210 
 NT bón 2/3NPK 3 .0373 
 NT bón NPK 3 .0580 
 Nước ao 3 .8963 
 Sig. .056 1.000 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
 Phụ lục B5 Kết quả thống ê ANOVA - iểm định Ducan hàm lƣợng c c chất 
dinh dƣ ng trong thân câ l a. 
Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Minimum Maximum 
Đạm tổng số 
Giai đoạn 1 3 2.1600 .10536 2.05 2.26 
Giai đoạn 2 3 1.0867 .03512 1.05 1.12 
Giai đoạn 3 3 .9067 .04509 .86 .95 
Total 9 1.3844 .58992 .86 2.26 
Lân tổng số 
Giai đoạn 1 3 .9543 .03150 .92 .99 
Giai đoạn 2 3 .4503 .02854 .42 .48 
Giai đoạn 3 3 .3500 .02663 .33 .38 
Total 9 .5849 .28159 .33 .99 
Kali tổng số 
Giai đoạn 1 3 2.0367 .06658 1.98 2.11 
Giai đoạn 2 3 1.7500 .05000 1.70 1.80 
Giai đoạn 3 3 1.6833 .03055 1.65 1.71 
Total 9 1.8233 .16852 1.65 2.11 
Đạm tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Giai đoạn 3 3 .9067 
Giai đoạn 2 3 1.0867 
Giai đoạn 1 3 2.1600 
Sig. 1.000 1.000 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Lân tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Giai đoạn 3 3 .3500 
Giai đoạn 2 3 .4503 
Giai đoạn 1 3 .9543 
Sig. 1.000 1.000 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 Kali tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 1.6833 
Giai đoạn 2 3 1.7500 
Giai đoạn 1 3 2.0367 
Sig. .162 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Minimum Maximum 
Đạm tổng số 
Giai đoạn 1 3 2.5967 .50243 2.02 2.94 
Giai đoạn 2 3 1.3900 .07550 1.32 1.47 
Giai đoạn 3 3 1.0067 .02517 .98 1.03 
Total 9 1.6644 .76228 .98 2.94 
Lân tổng số 
Giai đoạn 1 3 1.0727 .03347 1.04 1.10 
Giai đoạn 2 3 .6980 .05100 .65 .75 
Giai đoạn 3 3 .6673 .06561 .60 .72 
Total 9 .8127 .20052 .60 1.10 
Kali tổng số 
Giai đoạn 1 3 2.1800 .04583 2.14 2.23 
Giai đoạn 2 3 1.9967 .07371 1.94 2.08 
Giai đoạn 3 3 1.7167 .07371 1.66 1.80 
Total 9 1.9644 .20995 1.66 2.23 
Đạm tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 1.0067 
Giai đoạn 2 3 1.3900 
Giai đoạn 1 3 2.5967 
Sig. .161 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 Lân tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 .6673 
Giai đoạn 2 3 .6980 
Giai đoạn 1 3 1.0727 
Sig. .495 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Kali tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Giai đoạn 3 3 1.7167 
Giai đoạn 2 3 1.9967 
Giai đoạn 1 3 2.1800 
Sig. 1.000 1.000 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Minimum Maximum 
Đạm tổng số 
Giai đoạn 1 3 2.5200 .47127 2.03 2.97 
Giai đoạn 2 3 1.3567 .04933 1.30 1.39 
Giai đoạn 3 3 .9533 .12220 .82 1.06 
Total 9 1.6100 .74577 .82 2.97 
Lân tổng số 
Giai đoạn 1 3 1.0123 .15082 .84 1.13 
Giai đoạn 2 3 .6807 .05056 .64 .74 
Giai đoạn 3 3 .6363 .05712 .58 .69 
Total 9 .7764 .19700 .58 1.13 
Kali tổng số 
Giai đoạn 1 3 2.0267 .01528 2.01 2.04 
Giai đoạn 2 3 1.9733 .03055 1.94 2.00 
Giai đoạn 3 3 1.5400 .05568 1.48 1.59 
Total 9 1.8467 .23345 1.48 2.04 
Đạm tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 .9533 
Giai đoạn 2 3 1.3567 
Giai đoạn 1 3 2.5200 
Sig. .131 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Lân tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 .6363 
Giai đoạn 2 3 .6807 
Giai đoạn 1 3 1.0123 
Sig. .598 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Kali tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 1.5400 
Giai đoạn 2 3 1.9733 
Giai đoạn 1 3 2.0267 
Sig. 1.000 .134 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Minimum Maximum 
Đạm tổng số 
Giai đoạn 1 3 2.4600 .32187 2.12 2.76 
Giai đoạn 2 3 1.3067 .11372 1.18 1.40 
Giai đoạn 3 3 .9267 .08963 .87 1.03 
Total 9 1.5644 .71369 .87 2.76 
Lân tổng số 
Giai đoạn 1 3 .9877 .10587 .91 1.11 
Giai đoạn 2 3 .6120 .02563 .59 .64 
Giai đoạn 3 3 .5420 .06421 .50 .62 
Total 9 .7139 .21697 .50 1.11 
Kali tổng số 
Giai đoạn 1 3 1.9133 .08622 1.82 1.99 
Giai đoạn 2 3 1.9533 .16258 1.81 2.13 
Giai đoạn 3 3 1.4200 .26153 1.12 1.60 
Total 9 1.7622 .30289 1.12 2.13 
Đạm tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 .9267 
Giai đoạn 2 3 1.3067 
Giai đoạn 1 3 2.4600 
Sig. .062 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Lân tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 .5420 
Giai đoạn 2 3 .6120 
Giai đoạn 1 3 .9877 
Sig. .285 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Kali tổng số 
Duncan 
Giai đoạn N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Giai đoạn 3 3 1.4200 
Giai đoạn 1 3 1.9133 
Giai đoạn 2 3 1.9533 
Sig. 1.000 .800 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Minimum Maximum 
Đạm tổng số 
Nghiệm thức 1 3 .9233 .03055 .89 .95 
Nghiệm thức 2 3 .9600 .03000 .93 .99 
Nghiệm thức 3 3 .9267 .05686 .88 .99 
Nghiệm thức 4 3 .7967 .03215 .76 .82 
Total 12 .9017 .07309 .76 .99 
Lân tổng số 
Nghiệm thức 1 3 .8900 .02646 .86 .91 
Nghiệm thức 2 3 .9667 .00577 .96 .97 
Nghiệm thức 3 3 .9200 .01000 .91 .93 
Nghiệm thức 4 3 .7000 .02000 .68 .72 
Total 12 .8692 .10698 .68 .97 
Kali tổng số 
Nghiệm thức 1 3 .5267 .02082 .51 .55 
Nghiệm thức 2 3 .6300 .01000 .62 .64 
Nghiệm thức 3 3 .5700 .01000 .56 .58 
Nghiệm thức 4 3 .3900 .01000 .38 .40 
Total 12 .5292 .09298 .38 .64 
Đạm tổng số 
Duncan 
Nghiemthuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Nghiệm thức 4 3 .7967 
Nghiệm thức 1 3 .9233 
Nghiệm thức 3 3 .9267 
Nghiệm thức 2 3 .9600 
 Sig. 1.000 .302 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
Lân tổng số 
Duncan 
Nghiemthuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Nghiệm thức 4 3 .7000 
Nghiệm thức 1 3 .8900 
Nghiệm thức 3 3 .9200 
Nghiệm thức 2 3 .9667 
Sig. 1.000 .070 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Kali tổng số 
Duncan 
Nghiemthuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 4 
Nghiệm thức 4 3 .3900 
Nghiệm thức 1 3 .5267 
Nghiệm thức 3 3 .5700 
Nghiệm thức 2 3 .6300 
Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Phụ lục B6 Kết quả thống ê ANOVA - iểm định Ducan hàm lƣợng c c chất 
dinh dƣ ng trong hạt l a 
Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Minimum Maximum 
Đạm tổng số 
Nghiệm thức 1 3 .9233 .03055 .89 .95 
Nghiệm thức 2 3 .9600 .03000 .93 .99 
Nghiệm thức 3 3 .9267 .05686 .88 .99 
Nghiệm thức 4 3 .7967 .03215 .76 .82 
Total 12 .9017 .07309 .76 .99 
Lân tổng số 
Nghiệm thức 1 3 .8900 .02646 .86 .91 
Nghiệm thức 2 3 .9667 .00577 .96 .97 
 Nghiệm thức 3 3 .9200 .01000 .91 .93 
Nghiệm thức 4 3 .7000 .02000 .68 .72 
Total 12 .8692 .10698 .68 .97 
Kali tổng số 
Nghiệm thức 1 3 .5267 .02082 .51 .55 
Nghiệm thức 2 3 .6300 .01000 .62 .64 
Nghiệm thức 3 3 .5700 .01000 .56 .58 
Nghiệm thức 4 3 .3900 .01000 .38 .40 
Total 12 .5292 .09298 .38 .64 
Đạm tổng số 
Duncan 
Nghiemthuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Nghiệm thức 4 3 .7967 
Nghiệm thức 1 3 .9233 
Nghiệm thức 3 3 .9267 
Nghiệm thức 2 3 .9600 
Sig. 1.000 .302 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Lân tổng số 
Duncan 
Nghiemthuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Nghiệm thức 4 3 .7000 
Nghiệm thức 1 3 .8900 
Nghiệm thức 3 3 .9200 
Nghiệm thức 2 3 .9667 
Sig. 1.000 .070 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Kali tổng số 
Duncan 
Nghiemthuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 4 
Nghiệm thức 4 3 .3900 
Nghiệm thức 1 3 .5267 
Nghiệm thức 3 3 .5700 
Nghiệm thức 2 3 .6300 
Sig. 1.000 1.000 1.000 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Phụ lục B7 Kết quả thống ê ANOVA - iểm định Ducan chất lƣợng đất trƣớc 
và sau khi thí nghiệm của các nghiệm thức 
 Descriptives 
 N Mean Std. Deviation Minimum Maximum 
pH 
Đối chứng 3 4.8500 .01000 4.84 4.86 
Nghiệm thức 1 3 4.5500 .07937 4.46 4.61 
Nghiệm thức 2 3 4.6300 .06000 4.57 4.69 
Nghiệm thức 3 3 4.6667 .03512 4.63 4.70 
Nghiệm thức 4 3 4.8200 .19079 4.64 5.02 
Total 15 4.7033 .14426 4.46 5.02 
EC 
Đối chứng 3 679.0000 2.64575 677.00 682.00 
Nghiệm thức 1 3 402.6667 17.00980 386.00 420.00 
Nghiệm thức 2 3 420.0000 27.18455 397.00 450.00 
Nghiệm thức 3 3 431.3333 12.34234 421.00 445.00 
Nghiệm thức 4 3 440.0000 19.15724 427.00 462.00 
Total 15 474.6000 107.61094 386.00 682.00 
CHC 
Đối chứng 3 6.3700 .03606 6.34 6.41 
Nghiệm thức 1 3 6.1333 .11060 6.03 6.25 
Nghiệm thức 2 3 6.7333 .06110 6.68 6.80 
Nghiệm thức 3 3 6.5500 .28160 6.24 6.79 
Nghiệm thức 4 3 6.3333 .29366 6.07 6.65 
Total 15 6.4240 .26554 6.03 6.80 
N_tong 
Đối chứng 3 .3000 .02000 .28 .32 
Nghiệm thức 1 3 .2767 .00577 .27 .28 
Nghiệm thức 2 3 .2933 .01528 .28 .31 
Nghiệm thức 3 3 .3067 .00577 .30 .31 
Nghiệm thức 4 3 .3000 .01000 .29 .31 
 Total 15 .2953 .01506 .27 .32 
N_NH4 
Đối chứng 3 23.7433 .08505 23.68 23.84 
Nghiệm thức 1 3 23.0967 1.31154 21.75 24.37 
Nghiệm thức 2 3 24.8933 1.18340 23.57 25.85 
Nghiệm thức 3 3 24.5400 1.42060 23.03 25.85 
Nghiệm thức 4 3 23.1767 1.65847 21.37 24.63 
Total 15 23.8900 1.29724 21.37 25.85 
N_NO3 
Đối chứng 3 .1733 .00681 .17 .18 
Nghiệm thức 1 3 .0543 .00971 .05 .07 
Nghiệm thức 2 3 .0827 .01021 .07 .09 
Nghiệm thức 3 3 .0663 .00814 .06 .07 
Nghiệm thức 4 3 .0597 .00451 .06 .06 
Total 15 .0873 .04614 .05 .18 
P_tong 
Đối chứng 3 .0577 .00416 .05 .06 
Nghiệm thức 1 3 .0487 .00416 .04 .05 
Nghiệm thức 2 3 .0673 .00252 .07 .07 
Nghiệm thức 3 3 .0623 .00404 .06 .07 
Nghiệm thức 4 3 .0527 .00404 .05 .06 
Total 15 .0577 .00761 .04 .07 
Lan_de_tie
u 
Đối chứng 3 11.5200 .09165 11.44 11.62 
Nghiệm thức 1 3 10.9500 .46936 10.41 11.26 
Nghiệm thức 2 3 11.9900 .66340 11.48 12.74 
Nghiệm thức 3 3 11.6567 .23029 11.42 11.88 
Nghiệm thức 4 3 10.2667 .24502 10.02 10.51 
Total 15 11.2767 .71121 10.02 12.74 
pH 
Duncan 
Nghiem_thuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 
Nghiệm thức 1 3 4.5500 
Nghiệm thức 2 3 4.6300 
Nghiệm thức 3 3 4.6667 4.6667 
Nghiệm thức 4 3 4.8200 
Đối chứng 3 4.8500 
Sig. .192 .052 
Means for groups in homogeneous subsets are 
displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
EC 
Duncan 
Nghiem_thuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Nghiệm thức 1 3 402.6667 
Nghiệm thức 2 3 420.0000 420.0000 
Nghiệm thức 3 3 431.3333 431.3333 
Nghiệm thức 4 3 440.0000 
Đối chứng 3 679.0000 
Sig. .086 .214 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
CHC 
Duncan 
Nghiem_thuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Nghiệm thức 1 3 6.1333 
Nghiệm thức 4 3 6.3333 6.3333 
Đối chứng 3 6.3700 6.3700 6.3700 
Nghiệm thức 3 3 6.5500 6.5500 
Nghiệm thức 2 3 6.7333 
Sig. .178 .215 .050 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
N_NO3 
Duncan 
Nghiem_thuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Nghiệm thức 1 3 .0543 
Nghiệm thức 4 3 .0597 
Nghiệm thức 3 3 .0663 
Nghiệm thức 2 3 .0827 
Đối chứng 3 .1733 
Sig. .115 1.000 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
 P_tong 
Duncan 
Nghiem_thuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 4 
Nghiệm thức 1 3 .0487 
Nghiệm thức 4 3 .0527 .0527 
Đối chứng 3 .0577 .0577 
Nghiệm thức 3 3 .0623 .0623 
Nghiệm thức 2 3 .0673 
Sig. .231 .142 .167 .142 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Lan_de_tieu 
Duncan 
Nghiem_thuc N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 
Nghiệm thức 4 3 10.2667 
Nghiệm thức 1 3 10.9500 10.9500 
Đối chứng 3 11.5200 11.5200 
Nghiệm thức 3 3 11.6567 11.6567 
Nghiệm thức 2 3 11.9900 
Sig. .060 .063 .195 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_su_dung_nuoc_thai_trong_ao_nuoi_tham_canh_ca_tra_de.pdf