Luận án Một mô hình tính lún của móng cọc có xét đến phân bố của ma sát dọc thân cọc
Các kết quả nghiên cứu và thực tiễn cho thấy rằng, việc lựa chọn và dự báo ứng
xử của móng cọc đóng một vai trò trọng yếu tới hiệu quả xây dựng và độ bền của
công trình, đặc biệt đối với những công trình có quy mô lớn được thiết kế và thi
công trong điều kiện địa kỹ thuật biến đổi phức tạp. Ngoài việc tính toán và xác
định sức mang tải thì việc dự báo được độ lún của móng cọc có ý nghĩa to lớn đến
quá trình thiết kế nói riêng, hiệu quả đầu tư và quản lý công trình xây dựng nói
chung. Để dự báo lún cho móng cọc, đã có nhiều phương pháp được nghiên cứu và
áp dụng, trong đó có thể kể đến như: phương pháp thực nghiệm, phương pháp móng
quy ước, phương pháp sử dụng hệ số tương tác và gần đây là phương pháp số ,
mỗi phương pháp đều có những ưu điểm, nhược điểm nhất định và phạm vi áp dụng
tương đối cụ thể. Tuy nhiên, thực tế tính toán cho thấy rằng độ lún lý thuyết thu
được từ những phương pháp này còn có sự chênh lệch khá lớn so với các kết quả
quan trắc thực tế tại công trình, điều này dẫn tới những bất cập khi thiết kế kết cấu
công trình. Do đó, việc nghiên cứu và xây dựng được một mô hình dự báo lún phù
hợp và chính xác cho móng cọc là hết sức cấp thiết không chỉ cho các chủ thể xây
dựng và quản lý công trình, để giải quyết bài toán thiết kế tối ưu, nghiên cứu và dự
báo chính xác được ứng xử của móng cọc mà còn góp phần quan trọng vào hiệu quả
đầu tư và khai thác dự án.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Một mô hình tính lún của móng cọc có xét đến phân bố của ma sát dọc thân cọc
I
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
DƯƠNG DIỆP THÚY
MỘT MÔ HÌNH TÍNH LÚN CỦA MÓNG CỌC
CÓ XÉT ĐẾN PHÂN BỐ CỦA MA SÁT
DỌC THÂN CỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÃ SỐ: 62580211
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
HÀ NỘI, NĂM 2018
II
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
DƯƠNG DIỆP THÚY
Mã số: 62131106
MỘT MÔ HÌNH TÍNH LÚN CỦA MÓNG CỌC
CÓ XÉT ĐẾN PHÂN BỐ CỦA MA SÁT DỌC
THÂN CỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÃ SỐ: 62580211
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
Người hướng dẫn khoa học
1. PGS. TS. PHẠM QUANG HƯNG
2. TS. LÊ THIẾT TRUNG
Hà Nội, năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
NCS DƯƠNG DIỆP THÚY
ii
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả nghiên cứu trong luận án này, tác giả đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo hướng dẫn, các nhà khoa học, các
đồng nghiệp, các cơ quan hữu quan, doanh nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học, Khoa Xây
dựng Cầu Đường, Viện Địa kỹ thuật và Công trình, Khoa Công nghệ thông tin, Bộ
môn Cơ học đất và Nền móng, Bộ môn Tin học Xây dựng trường Đại học Xây dựng
Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Phân
bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC), Công ty CP An Lạc đã hỗ trợ số liệu thí nghiệm.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy giáo, các nhà khoa học đã và đang
công tác tại Khoa xây dựng Cầu Đường, Hội cơ học đất và Địa kỹ thuật công trình
Việt Nam đã có những ý kiến quý báu và thiết thực.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến GS.TS Vũ
Công Ngữ, PGS.TS Phạm Quang Hưng, TS. Lê Thiết Trung, TS. Phùng Đức Long,
TS. Bùi Minh Đức những người thầy đã luôn tận tình giúp đỡ tác giả về chuyên
môn và phương pháp nghiên cứu khoa học, ngay từ những ngày đầu khi tác giả bắt
tay vào nghiên cứu và thực hiện luận án tiến sỹ.
Bản luận án chắc chắn không tránh được những thiếu sót, tác giả xin được tiếp
thu những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để hoàn
thiện kết quả nghiên cứu.
Tác giả
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỈ SỐ ................................................................................. xv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. xviii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................... 3
7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN ................................................................................ 4
1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÚN, MÔ
HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC – ĐẤT .......................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÚN .............................. 6
1.1.1. Phương pháp thực nghiệm và nửa thực nghiệm ................................. 8
1.1.2. Phương pháp móng quy ước ............................................................ 11
1.1.3. Phương pháp sử dụng hệ số tương tác ............................................. 13
1.1.4. Phương pháp số ............................................................................... 17
1.1.5. Nhận xét .......................................................................................... 18
1.2. MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC – ĐẤT .................................................... 20
1.2.1. Tương tác cọc – đất bằng đường cong τ-z và q-z (f-w và q-w) ........ 21
1.2.2. Các đường cong τ-z cho cọc trong đất cát dưới tác dụng của tải
trọng nén ............................................................................................ 23
1.2.3. Các đường cong τ-z cho cọc trong đất sét ........................................ 25
1.2.4. Phản lực tại mũi cọc ........................................................................ 27
1.2.5. Nhận xét .......................................................................................... 30
1.3. TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ........................................................................ 30
iv
2 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH ĐƯỜNG CONG τ-z VÀ q-z
VỚI MỘT SỐ LOẠI ĐẤT..................................................................................... 32
2.1. MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM THÍ NGHIỆM ........................................................ 32
2.1.1. Công trình Vietinbank Tower (Bắc Thăng Long – Hà Nội) ............. 32
2.1.2. Công trình Khách Sạn Dầu Khí (Hà Nội) ........................................ 34
2.1.3. Công trình Pearl Phương Nam Towers – Trường Chinh – Thanh
Xuân – Hà Nội ................................................................................... 35
2.1.4. Công trình U Silk city – Khu đô thị mới Văn Khê – Hà Đông –
Hà Nội ................................................................................................ 35
2.1.5. Công trình Indochina – Xuân Thủy – Cầu Giấy ............................... 36
2.1.6. Công trình Pacific Plaza .................................................................. 37
2.1.7. Tham khảo kết quả từ đề tài “Xác định sức kháng ma sát đơn vị
thành cọc khoan nhồi và cọc Barette cho một số loại đất điển hình
của Hà Nội” ........................................................................................ 37
2.2. SO SÁNH MÔ HÌNH τ-z VỚI MỘT SỐ LOẠI ĐẤT Ở HÀ NỘI ............ 37
2.2.1. Đối với một số loại đất sét ở Hà Nội ............................................... 37
2.2.2. Đối với một số loại đất rời ở Hà Nội ............................................... 47
2.3. SO SÁNH ĐƯỜNG CONG q-z VỚI MỘT SỐ LOẠI ĐẤT Ở HÀ
NỘI ........................................................................................................ 53
2.4. TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ........................................................................ 55
3 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÚN CÓ XÉT ĐẾN SỰ PHÂN BỐ
CỦA MA SÁT DỌC THÂN CỌC (SDF) .............................................................. 56
3.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÚN CÓ XÉT ĐẾN SỰ PHÂN BỐ CỦA
MA SÁT DỌC THÂN CỌC (SDF) ........................................................ 56
3.1.1. Nguyên lý cơ bản của phương pháp tính lún SDF ........................... 57
3.1.2. Phân tích ảnh hưởng của các tham số đầu vào ................................. 69
3.2. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH LÚN THEO PHƯƠNG
PHÁP SDF ............................................................................................. 74
3.2.1. Cơ sở khoa học, mục đích và lựa chọn ngôn ngữ lập trình ............... 74
3.2.2. Thuật toán chương trình .................................................................. 74
3.2.3. Sơ đồ cây hệ thống của chương trình SeDiF 1.0 .............................. 78
3.2.4. Chức năng và giao diện của chương trình SeDiF 1.0 ....................... 79
v
3.3. TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 ........................................................................ 85
4 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH LÚN CỦA
PHƯƠNG PHÁP SDF ........................................................................................... 86
4.1. TÍNH TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢ ĐỊNH NỀN ĐẤT ..................... 86
4.1.1. Mô hình đài cọc và bố trí cọc .......................................................... 86
4.1.2. Các thông số của nền đất ................................................................. 86
4.1.3. Đường cong τ-z và q-z ..................................................................... 87
4.1.4. Kết quả tính toán ............................................................................. 88
4.2. KIỂM NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP SDF SO VỚI CÁC MÔ HÌNH
THÍ NGHIỆM THỰC ............................................................................. 90
4.2.1. Kết quả thí nghiệm của Yasunori Koizumi ...................................... 90
4.2.2. Kết quả từ mô hình thí nghiệm của O’Neill, M.W. (1982) ............... 97
4.2.3. Kết quả từ mô hình thí nghiệm của Phùng Đức Long (1993) ......... 103
4.2.4. Kết quả từ mô hình thí nghiệm của O’Neill (1981) ........................ 109
4.2.5. Kết quả từ mô hình thí nghiệm của Vesic (1967) ........................... 111
4.3. SO SÁNH KẾT QUẢ TÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP SDF VỚI SỐ
LIỆU QUAN TRẮC LÚN CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI VIỆT NAM ... 113
4.3.1. Dự án tại Cà Mau .......................................................................... 113
4.3.2. Hạng mục Bồn chứa Amonia (Amonia Storage Tank – S3) ........... 114
4.3.3. Tháp chưng cất – Distillation tower S1.......................................... 117
4.3.4. Máy nén tuần hoàn –Amonia Compressor ..................................... 119
4.3.5. Hạng mục nhà loại bỏ CO2 ........................................................... 121
4.4. DỰ ÁN CHUNG CƯ TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN GIANG, HƯNG
YÊN ..................................................................................................... 125
4.4.1. Giới thiệu dự án và điều kiện địa chất .......................................... 125
4.4.2. Hiệu chỉnh giá trị mô đun biến dạng của các lớp đất..................... 127
4.4.3. Tính lún với Tháp 1 và 3 ............................................................... 129
4.4.4. Tính lún với Tháp 2 ....................................................................... 133
4.5. TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4 ...................................................................... 138
5 KẾT LUẬN..................................................................................................... 140
6 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................ 142
7 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 144
vi
8 PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ................................................................................. 151
PHỤ LỤC 1: MÃ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH SDF .................................... 152
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ......................................................... 178
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Chương 1
Hình 1-1. Phân bố ứng suất do cọc đơn và do nhóm cọc [38]. ................................. 7
Hình 1-2. Xác định ranh giới của móng khối quy ước theo SP 24.13330.201. ....... 12
Hình 1-3. Xác định ranh giới của móng khối quy ước theo Terzaghi (1948) [82]. .. 13
Hình 1-4. Một số tương tác được tính toán theo Hain & Lee (1978) [56] ............... 13
Hình 1-5. Tương tác của cọc trong nhóm cọc. ....................................................... 19
Hình 1-6. Cọc chịu tải trọng dọc trục. .................................................................... 22
Hình 1-7. Mô hình một phương của cọc chịu tải trọng dọc trục. ............................ 23
Hình 1-8. Đường cong do Coyle và Sulaiman (1967) [46] đề xuất. ........................ 24
Hình 1-9. Đường cong τ-z trong đất dính (Coyle và Reese 1966). ......................... 26
Hình 1-10. Biểu đồ xác định sức kháng cực hạn theo su. ........................................ 26
Hình 1-11. Đường cong q-z theo API (1993) [36]. ................................................. 28
Hình 1-12. Đường cong q-z theo Zhang & He (2010). ........................................... 30
Chương 2
Hình 2-1. Các đầu đo biến dạng trên cọc thử [16], [21], [22] ................................. 33
Hình 2-2. Ma sát đơn vị huy động cho một số loại đất tại Bắc Thăng Long –
HN. ....................................................................................................... 34
Hình 2-3. Sức kháng mũi đơn vị huy động tại Bắc Thăng Long – Hà Nội.............. 34
Hình 2-4. Các đầu đo biến dạng trên thân cọc thử (Loadtest, 2008) [17], [18]. ..... 35
Hình 2-5. Các đầu đo biến dạng trên thân cọc thử (Loadtest, 2009) [19], [20]. ..... 36
Hình 2-6. So sánh đường cong τ-z theo Coley & Reese và kết quả thí nghiệm
với đất sét ở trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng. .................................... 39
Hình 2-7. So sánh đường cong τ-z theo Aschenbrener & Olson (1984) và kết
quả thí nghiệm với đất sét ở trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng. ............ 40
Hình 2-8. So sánh đường cong τ-z theo Heydinger & O’Neill (1986) và kết quả
thí nghiệm với đất sét ở trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng. ................... 41
Hình 2-9. So sánh đường cong τ-z theo Vijayvergiya (1977) và kết quả thí
nghiệm với đất sét ở trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng (chuyển vị
lớn nhất là 5mm)................................................................................... 41
viii
Hình 2-10. So sánh đường cong τ-z theo Vijayvergiya (1977) và kết quả thí
nghiệm với đất sét ở trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng (chuyển vị
lớn nhất là 7mm)................................................................................... 42
Hình 2-11. Mối quan hệ giữa chuyển vị/đường kính cọc và ma sát bên/ma sát
lớn nhất cho đất sét ở trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng [14]. ............... 43
Hình 2-12. So sánh đường cong τ-z theo Coley & Reese (1966) và kết quả thí
nghiệm với đất sét ở trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm. ........................ 44
Hình 2-13. So sánh đường cong τ-z theo Aschenbrener & Olson (1984) và kết
quả thí nghiệm với đất sét ở trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm. ............. 44
Hình 2-14. So sánh đường cong τ-z theo Heydinger & O’Neill (1986) và kết
quả thí nghiệm với đất sét ở trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm. ............. 45
Hình 2-15. So sánh đường cong τ-z theo Vijayvergiya (1977) và kết quả thí
nghiệm với đất sét ở trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm. ........................ 45
Hình 2-16. Mối quan hệ giữa chuyển vị/đường kính cọc và ma sát bên/ma sát
lớn nhất cho đất sét ở trạng thái dẻo chảy đến dẻo mềm [14]. ............... 46
Hình 2-17. Mối quan hệ giữa chuyển vị/đường kính cọc và ma sát bên/ma sát
lớn nhất cho đất cát mịn, cát thô lẫn cuội sỏi [14]. ................................ 47
Hình 2-18 ... Cells(k + coc * nLopDat).Value = masat(tt123)
Next
Next
Pmui = Ps_mui - (Ps_mui - Ptr_mui) * (P0(_index) - P(coc)) /
(P0(_index) - P0(_index - 1))
Exit For
End If
Next
dgv_PLmui.Rows(coc).Cells(0).Value =
dgv_ToaDoCoc.Rows(coc).Cells(0).Value
dgv_PLmui.Rows(coc).Cells(1).Value = Pmui
Next
End Sub
Dim X_coc() As Double ' Tọa độ X của cọc
Dim Y_coc() As Double ' Tọa độ Y của cọc
Dim So_Doan() As Integer
Dim _Ncoc As Integer
Dim US() As Double
Dim Tong_USmui() As Double
Dim Tong_USmasat() As Double
Dim USmui() As Double
Dim USmasat() As Double
Dim US_doan() As Double
Dim Zi() As Double 'Tọa độ điểm tính ứng suất
Dim F1(), F2(), F3(), F4(), F5(), R1(), R2() As Double ' Tính cho mũi
Dim F11(), F22(), F33(), F44(), F55(), R11(), R22() As Double ' Tính cho ma sát
' Tính ứng suất
Private Sub btn_US_Click(sender As Object, e As EventArgs) Handles btn_US.Click
Try
Dim Tong As Double = 0
Dim S_usbt As Double = 0
For i As Integer = 0 To Convert.ToInt16(mm - 1)
Tong = Tong + Convert.ToDouble(_DoDay(i))
Next
171
Dim L As Double = Convert.ToDouble(txt_L.Text)
If L < Tong Then
If cbo_diemtinhUS2.SelectedIndex -1 Then
Dim i, j, k As Integer
_Ncoc = Convert.ToInt32(txt_SoCoc.Text)
L = Convert.ToDouble(txt_L.Text)
nLopDat = dgv_DatNen.Rows.Count - 1
Dim _dh As Double =
Convert.ToDouble(frm_ThongsoCT.txt_CocMin.Text) ' Đoạn chia cọc nhỏ nhất
ReDim So_Doan(nLopDat - 1)
For i = 0 To nLopDat - 1
So_Doan(i) =
Convert.ToInt32(dgv_DatNen.Rows(i).Cells(3).Value)
Next
Dim _poison As Double = Convert.ToDouble(txt_Poison.Text)
Dim _diemUS As Integer = Convert.ToInt16(txt_NpointUS.Text)
Dim _KCdiemUS As Double = Convert.ToDouble(txt_KCpointUS.Text)
ReDim Tong_USmui(_diemUS), Tong_USmasat(_diemUS)
Tong_USmui(0) = 0
Tong_USmasat(0) = 0
Dim _dosau = Convert.ToDouble(txt_Lc.Text)
ReDim X_coc(_Ncoc - 1), Y_coc(_Ncoc - 1)
For i = 0 To _Ncoc - 1
X_coc(i) =
Math.Abs(Convert.ToDouble(dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(1).Value))
Y_coc(i) =
Math.Abs(Convert.ToDouble(dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(2).Value))
If X_coc(i) = 0 And Y_coc(i) = 0 Then
X_coc(i) = 0.0000000001
End If
Next
ReDim Zi(_diemUS)
dgv_US.Rows.Clear()
Dim _kiemtra As Integer = 0
For i = 0 To dgv_DatNen.RowCount - 2
If L >= kkk(i) And L < kkk(i + 1) Then
_kiemtra = i
End If
Next
tg(_kiemtra + 1) = kkk(_kiemtra + 1) - L
Dim _sl(100) As Double
Dim _pth(100) As Double
For i = 0 To 100
_pth(i) = 0
Next
For i = _kiemtra + 1 To dgv_DatNen.RowCount - 1
Dim sobuoc As Integer = Convert.ToInt16((Math.Ceiling(tg(i) / _KCdiemUS)))
Dim buoccuoi As Double = tg(i) - (sobuoc * _KCdiemUS)
If (buoccuoi = 0) = True Then
_sl(i) = tg(i) / _KCdiemUS
Else
_sl(i) = sobuoc - 1
_pth(i) = tg(i) Mod _KCdiemUS
End If
Next
Dim _tg As Double = 1
Dim _tg1 As Double = 0
_tg1 = L
dgv_US.Rows.Add()
172
dgv_US.Rows(0).Cells(1).Value = L
dgv_US.Rows(0).Cells(0).Value = 1
For i = _kiemtra + 1 To dgv_DatNen.RowCount - 1
For j = Convert.ToInt32(_tg) To Convert.ToInt32((_sl(i)))
dgv_US.Rows.Add()
dgv_US.Rows(j).Cells(0).Value = j + 1
_tg1 = _tg1 + _KCdiemUS
_tg1 = Math.Round(_tg1, 6)
dgv_US.Rows(j).Cells(1).Value = _tg1
Next
If (_pth(i) = 0) = False Then
dgv_US.Rows.Add()
dgv_US.Rows(j).Cells(0).Value = j + 1
dgv_US.Rows(j).Cells(1).Value = _tg1 + _pth(i)
_tg = j + 1
_sl(i + 1) = _sl(i + 1) + j
Else
_tg = j
_sl(i + 1) = _sl(i + 1) + j - 1
End If
_tg1 = _tg1 + _pth(i)
Next
For i = 0 To dgv_US.RowCount - 2
For jj As Integer = 0 To dgv_DatNen.RowCount - 2
If ((dgv_US.Rows(i).Cells(1).Value) > kkk(jj) Or (dgv_US.Rows(i).Cells(1).Value) =
kkk(jj)) And (dgv_US.Rows(i).Cells(1).Value) <= kkk(jj + 1) Then
If dgv_US.Rows(i).Cells(1).Value >= h_nuocngam Then
S_usbt = 0
If i > 0 Then
S_usbt = S_usbt + Convert.ToDouble(dgv_US.Rows(i - 1).Cells(2).Value)
End If
dgv_US.Rows(i).Cells(2).Value = (Convert.ToDouble(dgv_US.Rows(i).Cells(1).Value) *
(Convert.ToDouble(ND_tg(jj).c(5) - 1))) + S_usbt ' Ứng suất bản thân
Else
S_usbt = 0
If i > 0 Then
S_usbt = S_usbt + dgv_US.Rows(i - 1).Cells(2).Value
End If
dgv_US.Rows(i).Cells(2).Value = (Convert.ToDouble(dgv_US.Rows(i).Cells(1).Value) *
Convert.ToDouble(ND_tg(jj).c(5))) + S_usbt ' Ứng suất bản thân
End If
End If
Next
Next
ReDim USmui(_Ncoc - 1), F1(_Ncoc - 1), F2(_Ncoc - 1), F3(_Ncoc -
1), F4(_Ncoc - 1), F5(_Ncoc - 1), R1(_Ncoc - 1), R2(_Ncoc - 1)
Dim mui As Double
ReDim Zi(dgv_US.RowCount - 2)
For i = 0 To dgv_US.RowCount - 2
Zi(i) = dgv_US.Rows(i).Cells(1).Value
For j = 0 To _Ncoc - 1
mui = Convert.ToDouble(dgv_PLmui.Rows(j).Cells(1).Value)
R1(j) = ((Zi(i) - L) ^ 2 + (X_coc(j)) ^ 2 + (Y_coc(j)) ^ 2) ^ 0.5
R2(j) = ((Zi(i) + L) ^ 2 + (X_coc(j)) ^ 2 + (Y_coc(j)) ^ 2) ^ 0.5
USmui(j) = 0
F1(j) = (1 - 2 * _poison) * (Zi(i) - L) / R1(j) ^ 3
F2(j) = (1 - 2 * _poison) * (Zi(i) - L) / R2(j) ^ 3
F3(j) = 3 * (Zi(i) - L) ^ 3 / R1(j) ^ 5
173
F4(j) = (3 * (3 - 4 * _poison) * Zi(i) * (Zi(i) + L) ^ 2 - 3 * L * (Zi(i) - L) * (5
* Zi(i) - L)) / R2(j) ^ 5
F5(j) = 30 * L * Zi(i) * (Zi(i) + L) ^ 3 / R2(j) ^ 7
USmui(j) = mui * (F1(j) - F2(j) + F3(j) + F4(j) + F5(j)) / (8 * 3.14 * (1 -_poison))
Tong_USmui(i) = Tong_USmui(i) + USmui(j)
Next
dgv_US.Rows(i).Cells(3).Value = Tong_USmui(i)
Next
Dim toado() As Double ' Tính tọa độ điểm đặt lực
ReDim USmasat(_Ncoc - 1)
Dim htong As Double
Dim Lop(nLopDat) As Double ' Chiều dày của các lớp đất
Lop(0) = 0
For i = 1 To nLopDat
Lop(i) = Convert.ToDouble(dgv_DatNen.Rows(i - 1).Cells(1).Value)
Next
For i = 0 To dgv_US.RowCount - 2
Tong_USmasat(i) = 0
For j = 0 To _Ncoc - 1
USmasat(j) = 0
htong = 0
For k = 0 To nLopDat - 1
htong = Lop(k) + htong
ReDim F11(So_Doan(k) - 1), F22(So_Doan(k) - 1), F33(So_Doan(k) - 1),
F44(So_Doan(k) - 1), F55(So_Doan(k) - 1), R11(So_Doan(k) - 1), R22(So_Doan(k) - 1)
ReDim masat(So_Doan(k) - 1), US_doan(So_Doan(k) - 1)
ReDim toado(So_Doan(k) - 1)
For m As Integer = 0 To So_Doan(k) - 1
toado(m) = L - htong - (2 * (m + 1) - 1) / 2 * _dh
masat(m) = Convert.ToDouble(dgv_Masatben.Rows(m).Cells(k + j * nLopDat).Value)
R11(m) = ((Zi(i) - toado(m)) ^ 2 + (X_coc(j)) ^ 2 + (Y_coc(j)) ^ 2) ^ 0.5
R22(m) = ((Zi(i) + toado(m)) ^ 2 + (X_coc(j)) ^ 2 + (Y_coc(j)) ^ 2) ^ 0.5
F11(m) = (1 - 2 * _poison) * (Zi(i) - toado(m)) / R11(m) ^ 3
F22(m) = (1 - 2 * _poison) * (Zi(i) - toado(m)) / R22(m) ^ 3
F33(m) = 3 * (Zi(i) - toado(m)) ^ 3 / R11(m) ^ 5
F44(m) = (3 * (3 - 4 * _poison) * Zi(i) * (Zi(i) + toado(m)) ^ 2 - 3 * toado(m) *
(Zi(i) - toado(m)) * (5 * Zi(i) - toado(m))) / R22(m) ^ 5
F55(m) = 30 * toado(m) * Zi(i) * (Zi(i) + toado(m)) ^ 3 / R22(m) ^ 7
US_doan(m) = masat(m) * (F11(m) - F22(m) + F33(m) + F44(m) + F55(m)) / (8 * 3.14 *
(1 - _poison))
USmasat(j) = USmasat(j) + US_doan(m)
Next
Next
Tong_USmasat(i) = Tong_USmasat(i) + USmasat(j)
Next
dgv_US.Rows(i).Cells(4).Value = Tong_USmasat(i)
dgv_US.Rows(i).Cells(5).Value = Tong_USmasat(i) + Tong_USmui(i)
Next
Sub ThemCot()
dgv_ToaDoCoc.Columns.Clear()
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(0, "Cọc")
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(1, "X")
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(2, "Y")
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(3, "PL cọc")
End Sub
Sub ThemCot_KhiTinhSap()
dgv_ToaDoCoc.Columns.Clear()
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(0, "Cọc")
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(1, "X")
174
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(2, "Y")
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(3, "PL cọc")
dgv_ToaDoCoc.Columns.Add(4, "Hệ số K")
End Sub
' Tính phản lực chân cột bằng SAP
Private Sub btn_Sap_Click(sender As Object, e As EventArgs) Handles
btn_Sap.Click
Try
If cbo_diemtinhUS.SelectedIndex -1 Then
Me.prc.Value = 5
Sap_Call()
Me.prc.Value = 10
Sap_Build()
'--------------Lấy dữ liệu từ combobox------------------------
Dim index_cbo_diemtinhUS As Integer = 0
index_cbo_diemtinhUS = cbo_diemtinhUS.SelectedIndex
Dim n_coc As Integer
n_coc = Convert.ToInt32(txt_SoCoc.Text)
' Hàm gọi sap
Sub Sap_Call()
SapObject = New Sap2000.SapObject
SapObject.ApplicationStart()
SapModel = SapObject.SapModel
ret = SapModel.InitializeNewModel(eUnits.Ton_m_C)
End Sub
'--------------Lấy dữ liệu từ combobox------------------------
Dim index_cbo_diemtinhUS As Integer = 0
index_cbo_diemtinhUS = cbo_diemtinhUS.SelectedIndex
btn_Sap.Enabled = True
Dim n_coc, nx_coc, ny_coc As Integer
Dim kc_coc, Ld, Bd, Dcoc, Xo, Yo As Double
Dim i, j As Integer
nx_coc = Convert.ToInt32(txt_cocL.Text)
ny_coc = Convert.ToInt32(txt_cocB.Text)
kc_coc = Convert.ToDouble(txt_KC.Text)
Dcoc = Convert.ToDouble(txt_Dcoc.Text)
txt_SoCoc.Text = nx_coc * ny_coc
n_coc = Convert.ToInt32(txt_SoCoc.Text)
Xo = Convert.ToDouble(dgv_toadodiem.Rows(index_cbo_diemtinhUS).Cells(0).Value)
Yo = Convert.ToDouble(dgv_toadodiem.Rows(index_cbo_diemtinhUS).Cells(1).Value)
Ld = (nx_coc - 1) * kc_coc + 2 * Dcoc
Bd = (ny_coc - 1) * kc_coc + 2 * Dcoc
txt_Ld.Text = Ld.ToString
txt_Bd.Text = Bd.ToString
Dim ToaDoX(n_coc - 1) As Double
Dim ToaDoY(n_coc - 1) As Double
For i = 0 To ny_coc - 1
For j = 0 To nx_coc - 1
ToaDoX(i * nx_coc + j) = Math.Round((-Ld / 2 + Xo + Dcoc + kc_coc * j), 2)
ToaDoY(i * nx_coc + j) = Math.Round((Bd / 2 + Yo - Dcoc - kc_coc * i), 2)
Next
Next
ThemCot_KhiTinhSap()
dgv_ToaDoCoc.Rows.Clear()
cbo_LstCoc.Items.Clear()
For i = 0 To n_coc - 1
dgv_ToaDoCoc.Rows.Add()
dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(0).Value = (i + 1).ToString
dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(1).Value = ToaDoX(i).ToString
175
dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(2).Value = ToaDoY(i).ToString
dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(4).Value = txt_HSnen.Text
Next
If cbo_Coc.SelectedIndex -1 Then
Dim _index As Integer = 0
_index = cbo_Coc.SelectedIndex
Dulieu_Coc(_index).Luc_doc = txt_Nc.Text
Dulieu_Coc(_index).M_x = txt_Mx.Text
Dulieu_Coc(_index).M_y = txt_My.Text
Dulieu_Coc(_index).SodiemUS = Convert.ToDouble(txt_sdUS.Text)
ReDim Dulieu_Coc(_index).Phuong_X(100)
ReDim Dulieu_Coc(_index).Phuong_Y(100)
For i = 0 To Dulieu_Coc(_index).SodiemUS - 1
Dulieu_Coc(_index).Phuong_X(i) =
Convert.ToDouble(dgv_toadodiem.Rows(i).Cells(0).Value)
Dulieu_Coc(_index).Phuong_Y(i) =
Convert.ToDouble(dgv_toadodiem.Rows(i).Cells(1).Value)
Next
Dulieu_Coc(_index).SL_Coc = Convert.ToDouble(txt_SoCoc.Text)
Dulieu_Coc(_index).SL_L = Convert.ToDouble(txt_cocL.Text)
Dulieu_Coc(_index).SL_B = Convert.ToDouble(txt_cocB.Text)
Dulieu_Coc(_index).Khoang_cach = Convert.ToDouble(txt_KC.Text)
Dulieu_Coc(_index).Chieu_cao = Convert.ToDouble(txt_Hd.Text)
Dulieu_Coc(_index).kt = True
End If
End If
Catch ex As Exception
MsgBox(ex.Message, 16, "Lỗi!!!")
End Try
End Sub
' Hàm chạy sap
Sub Sap_Build()
If cbo_diemtinhUS.SelectedIndex -1 Then
' Tiết diện đài
B = Val(txt_Bd.Text)
L = Val(txt_Ld.Text)
H = Val(txt_Hd.Text)
n = Convert.ToInt32(txt_SoCoc.Text)
Dim n_coc, nx_coc, ny_coc As Integer
Dim kc_coc, Ld, Bd, Dcoc, Xo, Yo As Double
n_coc = Convert.ToInt32(txt_SoCoc.Text)
nx_coc = Convert.ToInt32(txt_cocL.Text)
ny_coc = Convert.ToInt32(txt_cocB.Text)
kc_coc = Convert.ToDouble(txt_KC.Text)
Dcoc = Convert.ToDouble(txt_Dcoc.Text)
Ld = (nx_coc - 1) * kc_coc + 2 * Dcoc
Bd = (ny_coc - 1) * kc_coc + 2 * Dcoc
Xo = 0
Yo = 0
Dim ToaDoXo(n_coc) As Double
Dim ToaDoYo(n_coc) As Double
For i = 0 To ny_coc - 1
For j = 0 To nx_coc - 1
ToaDoXo(i * nx_coc + j) = Math.Round((-Ld / 2 + Xo + Dcoc + kc_coc * j), 2)
ToaDoYo(i * nx_coc + j) = Math.Round((Bd / 2 + Yo - Dcoc - kc_coc * i), 2)
Next
Next
cot(0) = 0
cot(1) = 0
176
ret = SapModel.PointObj.AddCartesian(cot(0), cot(1), 0, Name, NamePointColumn)
Me.prc.Value = 20
ret = SapModel.LoadPatterns.Add("DEAD", Sap2000.eLoadPatternType.LTYPE_DEAD, 0)
Dim value(5) As Double
value(2) = -Val(txt_Nc.Text)
value(3) = Val(txt_Mx.Text)
value(4) = Val(txt_My.Text)
ret = SapModel.PointObj.SetLoadForce(NamePointColumn, "DEAD", value, True)
ret = SapModel.View.RefreshView(0, False)
Dim NamePile(n) As String
Dim xx(n) As Double
Dim yy(n) As Double
Dim zz(n) As Double
Dim kk(n) As Double
For i = 0 To n
NamePile(i) = "Pile" & dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(0).Value
xx(i) = ToaDoXo(i)
yy(i) = ToaDoYo(i)
kk(i) = dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(4).Value
zz(i) = 0
Next
Me.prc.Value = 30
x(0) = -B / 2
y(0) = -L / 2
z(0) = 0
x(1) = B / 2
y(1) = -L / 2
z(1) = 0
x(2) = B / 2
y(2) = L / 2
z(2) = 0
x(3) = -B / 2
y(3) = L / 2
z(3) = 0
ret = SapModel.PropArea.SetShell("Dai", 1, "BT", 0, H, 12)
ret = SapModel.AreaObj.AddByCoord(4, x, y, z, Name, , NameAreaFountain)
Me.prc.Value = 40
Dim listcanh1(n) As String
Dim listcanh2(n) As String
Dim listdiem(n) As String
ReDim NamePointPile(n)
For i = 0 To n
If (xx(i) = cot(0)) And (yy(i) = cot(1)) Then NamePointColumn = listdiem(i)
ret = SapModel.PointObj.AddCartesian(xx(i), yy(i), zz(i), NamePointPile(i),
NamePile(i))
Next
Me.prc.Value = 50
For i = 0 To n
listcanh1(i) = "canh1" & i
listcanh2(i) = "canh2" & i
ret = SapModel.FrameObj.AddByCoord(0, yy(i), 0, B, yy(i), 0, listcanh1(i))
ret = SapModel.FrameObj.AddByCoord(xx(i), 0, 0, xx(i), L, 0, listcanh2(i))
Next
For i = 0 To n
Dim k(5) As Double
k(2) = kk(i)
ret = SapModel.PointObj.SetSpring(NamePile(i), k)
Next
Me.prc.Value = 60
177
ReDim DOF(5)
For i = 0 To 5
DOF(i) = True
Next
ret = SapModel.SelectObj.All
ret = SapModel.EditArea.Divide("1", 4, NumberAreas, AreaName, , , , , , , , True)
For i = 0 To n
ret = SapModel.FrameObj.Delete(listcanh1(i))
ret = SapModel.FrameObj.Delete(listcanh2(i))
Next
Me.prc.Value = 70
'Luu file
ret = SapModel.File.Save("Test")
'Run analysis
ret = SapModel.Analyze.SetActiveDOF(DOF.ToArray)
ret = SapModel.Analyze.SetRunCaseFlag("DEAD", True)
ret = SapModel.Analyze.SetRunCaseFlag("MODAL", False)
ret = SapModel.Analyze.RunAnalysis
Me.prc.Value = 80
ret = SapModel.Results.Setup.SetCaseSelectedForOutput("DEAD")
ret = SapModel.SelectObj.All
For i As Integer = 0 To n - 1
ret = SapModel.Results.JointReact(NamePile(i), eItemTypeElm.Element,
NumberResults, Obj, Elm, LoadCase, StepType, StepNum, F1, F2, F3, M1, M2, M3)
dgv_ToaDoCoc.Rows(i).Cells(3).Value = Format(F3(0), "0.00")
Next
Me.prc.Value = 100
Sap_Exit()
End If
End Sub
' Hàm thoát sap
Sub Sap_Exit()
ret = SapObject.ApplicationExit(False)
SapModel = Nothing
SapObject = Nothing
End Sub
178
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
I
File đính kèm:
luan_an_mot_mo_hinh_tinh_lun_cua_mong_coc_co_xet_den_phan_bo.pdf
1. tom tat luan an tieng viet Duong Diep Thuy.pdf
2. tom tat luan an tieng anh Duong Diep Thuy.pdf
3.Tinh moi cua luan an tieng viet Duong Diep Thuy.pdf
4.Tinh moi cua luan an tieng anh Duong Diep Thuy.pdf
5. Trich yeu luan an Duong Diep Thuy.pdf

