Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm (oryza sativa l.) kháng rầy nâu (nilaparvata lugens stal.) bằng dấu phân tử ssr

Đề tài “Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm Oryza sativa L. kháng rầy nâu

(Nilaparvata lugenes Stal) bằng dấu phân tử SSR” được thực hiện tại nhà lưới và

phòng thí nhiệm Sinh học Phân tử - Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh

học, Bộ môn Tài Nguyên Cây Trồng – Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông

Cửu Long – Trường Đại học Cần Thơ, Bộ môn Bảo vệ Thực vật – Viện lúa Đồng

bằng Sông Cửu Long từ tháng 7năm 2013 đến tháng 6 năm 2017.

Đề tài đã ứng dụng phương pháp lai truyền thống là lai hồi giao kết hợp với

dấu phân tử để tạo ra nguồn vật liệu phục vụ công tác chọn tạo giống lúa thơm

(Oryza sativa L) kháng rầy nâu (Nilaparvata lugenes Stal) với mục tiêu chọn lọc

được một hoặc hai dòng lúa có triển vọng để phát triển thành giống lúa thơm mang

gen kháng rầy nâu.

Các thế hệ lai F1 và các dòng lai hồi giao được phát triển từ hai giống mang

gen kháng rầy OM4103 (bph4 và Bph10), OM10043 ( bph4 và Bph18) và ba giống

lúa thơm ST5, ST20 và VD20 bằng phương pháp lai hồi giao. Các giống bố mẹ,

các quần thể lai đã được khảo sát bằng 4 mồi EAP, ESP, IFAP, INSP để xác định

sự hiện diện của gene mùi thơm và sáu cặp mồi RM225, RM586, RM17, RM260,

RM7376, RM3331 để xác định sự hiện diện của gen kháng rầy nâu ở các giống bố

mẹ và các dòng phân ly ở các thế hệ lai hồi giao.

pdf 160 trang dienloan 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm (oryza sativa l.) kháng rầy nâu (nilaparvata lugens stal.) bằng dấu phân tử ssr", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm (oryza sativa l.) kháng rầy nâu (nilaparvata lugens stal.) bằng dấu phân tử ssr

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm (oryza sativa l.) kháng rầy nâu (nilaparvata lugens stal.) bằng dấu phân tử ssr
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN TRÍ YẾN CHI 
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM 
(Oryza sativa L.) KHÁNG RẦY NÂU (Nilaparvata 
lugens Stal.) BẰNG DẤU PHÂN TỬ SSR 
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ 
NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN TRÍ YẾN CHI 
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM 
(Oryza sativa L.) KHÁNG RẦY NÂU (Nilaparvata 
lugens Stal.) BẰNG DẤU PHÂN TỬ SSR 
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ 
NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGs.Ts. TRƯƠNG TRỌNG NGÔN 
2018 
i 
LỜI CẢM TẠ 
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trương Trọng Ngôn - người hướng dẫn 
đề tài, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ, cung cấp tài liệu, kiến 
thức quý báo và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện đề tài. 
Xin gửi lời cám ơn đến Ban Lãnh đạo Viện Nghiên cứu và Phát triển Công 
nghệ Sinh học đã cho phép, ủng hộ, tạo cơ hội cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn 
thành luận án nghiên cứu sinh này. 
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Nhân Dũng đã tạo điều kiện và hổ trợ 
kinh phí cho quá trình nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn ThS. Hồ Quang Cua đã cung cấp hai giống lúa thơm 
ST5 và ST20 cho nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn ThS. Trần Thị Xuân Mai đã giúp đỡ, chia sẽ kinh 
nghiệm và cho tôi những góp ý chân thành trong quá trình thực hiện luận án. 
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Pha, ThS. Đỗ Tấn Khang, CN. Trần 
Văn Bé Năm - cán bộ phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử và các anh chị cán ộ 
của các ph ng th nghiệm của Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học 
đã chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện luận án. 
Xin chân thành cám ơn các ạn sinh viên các anh chị nghiên cứu sinh làm 
cùng phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử đã luôn giúp đỡ, chia sẻ buồn vui trong 
quá trình làm thí nghiệm. 
Cuối cùng, xin gửi lời biết ơn đến gia đình, con vô cùng iết ơn đến bố mẹ đã 
nuôi dạy và luôn ở ên con, động viên, hỗ trợ con trong những lúc khó khăn vất vả. 
Cám ơn chồng đã yêu thương, thông cảm, chia sẽ, an ủi, khích lệ tôi trong những 
lúc khó khăn khi thực hiện luận án, giúp tôi có thêm động lực để hoàn thành chương 
trình học và thực hiện luận án nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Nguyễn Trí Yến Chi 
ii 
TÓM TẮT 
 Đề tài “Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm Oryza sativa L. kháng rầy nâu 
(Nilaparvata lugenes Stal) bằng dấu phân tử SSR” được thực hiện tại nhà lưới và 
phòng thí nhiệm Sinh học Phân tử - Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh 
học, Bộ môn Tài Nguyên Cây Trồng – Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông 
Cửu Long – Trường Đại học Cần Thơ, Bộ môn Bảo vệ Thực vật – Viện lúa Đồng 
bằng Sông Cửu Long từ tháng 7năm 2013 đến tháng 6 năm 2017. 
Đề tài đã ứng dụng phương pháp lai truyền thống là lai hồi giao kết hợp với 
dấu phân tử để tạo ra nguồn vật liệu phục vụ công tác chọn tạo giống lúa thơm 
(Oryza sativa L) kháng rầy nâu (Nilaparvata lugenes Stal) với mục tiêu chọn lọc 
được một hoặc hai dòng lúa có triển vọng để phát triển thành giống lúa thơm mang 
gen kháng rầy nâu. 
Các thế hệ lai F1 và các dòng lai hồi giao được phát triển từ hai giống mang 
gen kháng rầy OM4103 (bph4 và Bph10), OM10043 ( bph4 và Bph18) và ba giống 
lúa thơm ST5, ST20 và VD20 bằng phương pháp lai hồi giao. Các giống bố mẹ, 
các quần thể lai đã được khảo sát bằng 4 mồi EAP, ESP, IFAP, INSP để xác định 
sự hiện diện của gene mùi thơm và sáu cặp mồi RM225, RM586, RM17, RM260, 
RM7376, RM3331 để xác định sự hiện diện của gen kháng rầy nâu ở các giống bố 
mẹ và các dòng phân ly ở các thế hệ lai hồi giao. 
Kết quả nghiên cứu tạo ra 6 tổ hợp lai hồi giao để tạo các dòng mới có mang 
gen thơm và kháng rầy nâu dựa vào dấu phân tử. Đã xác định được các dấu phân 
tử RM225 và RM586 nhận diện gen kháng bph4, dấu phân tử RM17 và RM260 nhận 
diện gen kháng Bph10, dấu phân tử RM7376 và RM3331 nhận diện gen kháng rầy nâu 
Bph18 có độ tin cây cao. Chọn tạo được12 dòng lai hồi giao BC3F2 mang gen thơm 
và gen kháng rầy nâu, trong đó có 5 dòng mang gen thơm và hai gen kháng rầy nâu 
bph4, Bph10; 7 dòng mang gen thơm và hai gen kháng rầy nâu bph4, Bph18. Kết 
hợp đánh giá kiểu gen, kiểu hình và các đặc tính nông học đã chọn ra được 6/12 
dòng có một số đặc tính nông sinh học tốt để khảo nghiệm ngoài đồng. Kết quả 
khảo nghiệm đã chọn được hai dòng B2-21 và D1-6 đáp ứng với mục tiêu đề ra, có 
thời gian sinh trưởng 97 ngày (dòng D1-6.18) và 103 ngày (dòng B2-21), năng 
suất đạt 7,16t/ha (dòng B2-21) và 6,48t/ha (dòng D1-6), hàm lượng amylose thấp 
hơn 20% (16,42% và 17,39% tương ứng với dòng B2-21 và D1-6), có phản ứng 
hơi kháng với rầy nâu. 
Từ khóa: dấu phân tử, hồi giao, lúa thơm, kháng rầy nâu. 
iii 
ABSTRACT 
The research entitled “Study and selection aromatic rice verieties with brown 
planthopper resistance based on SSR marker” was carried out at (1) the 
Biotechnology Research and Development Insitute, (2) Cuu Long Delta Rice 
Research Insitute, (3) Mekong Delta Development Research Institute from July 
2013 to June 2017. 
This study aims to select introgression rice lines for development of aromatic 
varieties with resistance to brown planthopper (BPH) by using marker-assisted 
backcrossing. F1 and backcross hybrids were derived from 2 paternal (OM4103 
and OM10043) and 3 maternal (ST5, ST20 and VD20) varieties. These rice 
varieties/lines were tested for the presence of aromatic gene using 4 primers (EAP, 
ESP, IFAP and INSP) and of BPH-resistance gene by using six primer pairs 
(RM225, RM586, RM17, RM260, RM7376 and RM3331). 
These results of experiment determinated the molecular markers of RM225 and 
RM586 linked with the bph4 resistant gene whilts molecular markes of RM17 and 
RM260 identified the Bph10 gene, and molecular markers of RM7376 and RM3331 
identified the Bph18 gene with the high reliability. The result of genotypic evaluation had 
chosen five hybrids carrying the aromatically recessive gene and two BPH-resistant 
genes of bph4 and Bph10, and seven hybrid bringing the two BPH-resistant genes of bph4 
and Bph18. Based on phenotypic and genotypic characterizations, 6 of the 12 lines 
showing good agronomic traits were further chosen for field evaluation. Under field 
conditions, two lines including B2-21.8 và D1-6.18 performing desirable 
characteristics, i.e., maturing in 97–103 days, grain yield of 6.48–7.16 tons/ha, 
amylose content of 16,42–17,39% and moderate resistance to BPH. 
Keywords: aromatic rice, brown planthopper resistance, backcross, moclecular 
marker. 
iv 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc 
---------------- 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan công trình “Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm Oryza 
sativa L. kháng rầy nâu (Nilaparvata lugenes Stal) bằng dấu phân tử SSR” được 
thực hiện bởi chính bản thân nghiên cứu sinh Nguyễn Trí Yến Chi với sự hướng 
dẫn của PGs.Ts. Trương Trọng Ngôn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là 
trung thực và chưa ai công ố trong bất kỳ công trình nào 
Tác giả luận án 
 Nguyễn Trí Yến Chi 
v 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM TẠ .............................................................................................................. i 
TÓM TẮT .................................................................................................................. ii 
ABSTRACT ............................................................................................................... iii 
Trang cam kết kết quả ................................................................................................ iv 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ix 
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................. x 
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................ xii 
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1 
1.1 T nh cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 
1.2 Mục tiêu ........................................................................................................... 2 
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................... 2 
1.3.1 Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 2 
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 3 
1.4 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 
1.5 Những đóng góp mới của luận án ................................................................... 4 
CHƢƠNG 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5 
2.1 Nguồn gốc, phân loại và sự tiến hóa của các giống lúa .................................. 5 
2.1.1 Nguồn gốc .................................................................................................... 5 
2.1.2 Phân loại ....................................................................................................... 5 
2.1.3 Sự tiến hóa của các giống lúa ....................................................................... 5 
2.2 Giới thiệu về các giống lúa thơm .................................................................... 6 
2.3 Chọn tạo giống ằng phương pháp lai hồi giao kết hợp với dấu phân tử ..... 10 
2.3.1 Lai hồi giao ................................................................................................. 10 
2.3.2 Phương pháp lai hồi giao có sự hổ trợ của dấu phân tử 
(Maker-Assisted Backcross Method – MABC) .................................................. 11 
2.3.3 Một số kết quả ứng dụng dấu phân tử trong chọn giống lúa thơm 
kháng ệnh ............................................................................................................ 12 
2.4 Tính trạng mùi thơm trên lúa .......................................................................... 14 
2.4.1 Những hợp chất tạo mùi thơm và sự biểu hiện của chúng trên 
các bộ phận của cây lúa ....................................................................................... 14 
2.4.2 Gen quy định t nh trạng mùi thơm ở lúa .................................................... 18 
2.4.3 Di truyền t nh trạng mùi thơm trên lúa ....................................................... 21 
2.4.3.1 Mùi thơm trên lúa do một gen kiểm soát ................................................ 21 
2.4.3.2 Mùi thơm trên cây lúa do đa gen kiểm soát ............................................ 22 
2.4.3.3 Phương pháp đánh giá mùi thơm từ những phần khác nhau 
của cây lúa ........................................................................................................... 24 
a. Định tính .......................................................................................................... 24 
b. Kỹ thuật sinh học phân tử ................................................................................ 24 
vi 
2.5 Nghiên cứu về gen kháng rầy nâu và dấu phân tử liên kết với gen kháng 
 rầy nâu trên lúa ................................................................................................... 28 
2.5.1 Nguồn gốc và phân loại .............................................................................. 28 
2.5.2 Các kiểu sinh học (biotype) của rầy nâu .................................................... 29 
2.5.3 Đặc điểm truyền ệnh ................................................................................. 30 
2.5.4 Những nghiên cứu về gen kháng rầy trên lúa ............................................ 30 
2.5.5 Những nghiên cứu về giống lúa kháng rầy nâu .......................................... 32 
2.6 Năng suất cây lúa ....... .................................................................................. 35 
2.6.1 Yếu tố cấu thành năng suất lúa ................................................................... 36 
2.6.2 Sự tương quan giữa năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lúa. ...... 38 
2.7 Đặc t nh một số giống lúa làm nguyên liệu .................................................... 39 
2.7.1 Giống lúa ST5 ............................................................................................. 39 
2.7.1.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 39 
2.7.1.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 39 
2.7.2 Giống lúa ST20 ........................................................................................... 40 
2.7.2.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 40 
2.7.2.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 40 
2.7.3 Giống lúa VD20 .......................................................................................... 40 
2.7.3.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 40 
2.7.3.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 40 
2.7.4 Giống lúa OM4103 ...................................................................................... 40 
2.7.4.1 Nguồn gốc ............. .................................................................................. 40 
2.7.4.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 40 
2.7.5 Giống lúa OM10043 . .................................................................................. 41 
2.7.5.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 41 
2.7.5.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 41 
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP ....................................... 42 
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................. 42 
3.1.1 Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 42 
3.1.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 42 
3.2 Phương tiện nghiên cứu .................................................................................. 42 
3.2.1 Vật liệu ....................................................................................................... 42 
3.2.2 Dụng cụ ...................................................................................................... 43 
3.2.3 Hóa chất ................................................................................... ... 37 
28 8 78,10 11,07 8 69,30 9,72 8 111,54 18,77 
29 10 94,82 18,37 11 61,05 12,39 10 151,36 26,82 
30 12 77,33 20,64 15 91,63 19,45 12 99,33 23,69 
31 8 107,47 15,66 6 73,48 7,68 7 78,65 9,44 
32 4 80,63 4,93 3 101,75 4,31 5 112,53 11,20 
33 10 90,97 15,25 11 87,89 18,17 10 110,00 19,05 
34 6 90,64 10,34 6 92,62 8,10 7 125,73 15,71 
35 8 61,93 9,22 7 88,33 10,63 7 106,70 14,53 
36 11 79,42 15,60 13 74,91 16,94 11 97,68 21,78 
37 8 85,14 13,57 7 82,50 8,60 7 156,42 17,55 
38 9 98,45 20,57 9 66,55 11,35 8 118,69 19,18 
40 9 108,68 19,07 10 83,27 14,74 8 144,76 21,86 
41 9 67,65 14,32 10 91,74 16,26 9 100,76 18,90 
42 12 65,89 17,40 15 73,81 19,23 12 103,95 24,13 
43 8 103,73 16,30 8 87,34 12,12 8 114,40 17,40 
44 9 71,61 15,29 10 68,97 14,23 9 119,79 19,87 
45 9 92,40 17,60 10 84,48 15,07 9 120,23 22,92 
46 13 87,56 23,80 15 71,83 19,58 13 112,42 30,89 
47 10 92,18 18,52 11 96,58 18,26 10 110,44 23,36 
48 10 72,60 15,55 12 98,45 18,85 10 94,71 16,26 
49 11 124,96 25,92 13 61,38 13,22 11 120,67 27,85 
50 8 101,09 15,90 9 88,88 12,56 8 123,31 15,82 
51 8 97,46 13,57 7 84,15 9,59 7 133,98 15,31 
52 5 79,75 6,45 4 87,23 6,12 5 106,15 10,12 
53 6 82,50 9,04 5 112,53 9,99 6 166,98 17,34 
54 13 92,07 28,16 15 65,01 18,00 13 103,40 29,26 
55 10 94,60 20,37 12 77,88 17,78 10 101,20 19,54 
56 6 104,72 13,35 6 129,58 13,42 7 115,50 15,91 
57 8 86,13 13,49 7 105,27 11,99 8 119,24 16,26 
58 11 78,43 19,32 14 96,03 22,53 11 125,95 27,45 
59 8 83,60 14,30 7 85,58 10,10 8 125,73 16,76 
60 8 75,13 10,80 9 66,55 11,35 8 122,54 16,26 
131 
Cá 
thể 
Dòng E6-16 Dòng F13-13 Dòng F18-21 
 Số 
bông 
Hạt/ 
bông 
Năng suất 
(g/cây) 
Số bông Hạt/ 
Bông 
Năng suất 
(g/cây) 
Số bông Hạt/ 
bông 
Năng suất 
(g/cây) 
1 10 142,56 27,71 10 98,12 19,34 10 124,42 23,61 
2 8 126,06 13,77 7 79,53 11,31 7 129,80 14,92 
3 14 124,08 30,83 13 70,18 19,03 12 105,11 21,87 
4 7 142,78 16,05 7 147,62 18,63 6 103,62 9,90 
5 9 124,74 17,90 9 83,05 15,03 8 129,65 21,67 
6 7 138,93 17,48 7 72,82 9,23 6 136,84 12,54 
7 7 132,55 12,71 7 82,83 11,81 6 141,90 14,50 
8 10 120,89 21,73 10 98,67 18,68 10 94,72 13,07 
9 8 120,01 17,17 8 101,53 16,70 7 158,76 21,45 
10 8 141,46 19,99 8 65,56 9,50 7 114,21 14,04 
11 9 148,94 21,92 9 73,48 14,23 8 118,65 17,09 
12 6 127,82 11,96 6 104,72 12,12 5 98,73 8,16 
13 5 205,15 13,15 5 110,00 10,49 4 137,50 7,46 
14 8 143,44 22,36 8 63,80 10,71 7 99,19 12,67 
15 6 131,78 14,18 6 93,06 10,60 6 128,92 10,74 
16 10 143,44 19,48 10 91,96 18,24 10 65,02 9,92 
17 8 91,96 12,75 8 84,04 13,51 7 97,35 13,05 
18 5 106,70 9,47 5 169,73 16,68 4 125,40 6,53 
19 9 124,96 20,10 9 90,53 15,15 9 112,62 16,26 
20 6 133,76 13,06 6 117,70 12,24 6 112,20 9,88 
21 3 167,20 7,69 3 179,85 9,06 3 143,55 5,57 
22 12 173,14 34,78 12 79,31 20,48 12 110,10 23,10 
23 12 161,15 33,48 4 111,1 7,27 12 96,60 21,54 
24 4 112,53 6,59 13 88,88 23,83 3 163,90 8,07 
25 4 145,20 8,81 4 100,43 6,74 3 143,00 5,61 
26 8 112,31 13,61 8 66,11 9,70 7 114,59 14,06 
27 3 191,95 5,45 3 185,35 8,98 3 141,90 6,05 
28 6 164,34 18,10 6 115,28 11,45 6 122,10 10,60 
29 8 117,70 14,07 8 80,63 12,34 8 104,97 15,16 
30 10 165,22 32,40 10 98,56 18,36 10 135,54 27,39 
31 5 147,95 11,41 5 87,23 7,79 4 112,94 6,95 
32 3 162,25 6,28 4 149,60 10,96 3 174,35 6,95 
33 8 116,71 13,98 8 92,51 13,63 8 152,12 20,48 
34 5 173,80 14,27 5 111,10 10,82 4 116,60 6,89 
35 5 169,40 14,14 6 82,50 9,68 4 168,66 10,45 
36 9 128,59 21,84 10 99,00 16,17 9 115,78 18,28 
37 5 185,13 13,63 6 76,56 8,69 4 138,24 7,48 
38 7 140,25 18,65 7 102,52 14,23 6 171,60 17,27 
40 7 155,98 17,13 7 120,78 15,58 7 64,90 7,37 
41 7 125,62 14,97 7 87,67 12,85 7 143,91 15,42 
42 11 122,32 26,50 11 77,88 15,97 10 94,96 13,07 
43 6 111,54 10,18 7 87,78 11,66 6 141,90 14,48 
44 8 105,16 14,75 7 109,23 15,42 7 124,66 11,77 
45 8 124,63 15,36 7 129,47 15,69 7 138,96 18,37 
46 11 103,73 20,69 12 71,39 17,73 11 117,37 24,16 
47 8 88,44 12,35 9 89,76 14,54 8 162,95 20,39 
48 9 121,00 19,78 9 46,09 8,76 8 163,27 20,35 
49 10 120,23 23,31 10 89,43 16,39 9 148,92 20,66 
50 6 150,70 14,18 7 70,62 9,81 6 171,16 17,25 
51 5 105,93 8,68 6 105,82 12,12 5 100,10 7,11 
52 4 171,27 10,15 4 90,53 6,89 3 171,05 6,71 
53 4 174,90 7,12 4 130,90 7,59 3 165,00 7,00 
54 12 119,68 28,70 12 69,52 18,06 11 114,73 27,04 
55 9 98,01 15,43 9 102,41 18,33 8 157,15 18,17 
56 5 116,60 8,53 5 152,68 12,67 4 141,16 8,23 
57 5 165,88 12,95 6 103,40 11,33 5 122,65 7,73 
58 10 119,02 22,98 10 49,50 10,21 9 72,33 10,98 
59 6 149,60 15,32 6 140,36 15,20 5 132,55 10,21 
60 6 108,46 11,06 7 80,85 9,42 6 157,96 15,97 
132 
Phụ lục 10: Phân loại tỷ lệ hạt chắc theo IRRI 
Tỷ lệ hạt chắc Phân lạo theo IRRI 
>90 Chắc cao 
75-89 Chắc 
50-74 Lép trung bình 
<50 Lép cao 
Phụ lục 11: Phân nhóm chiều cao cây các dòng lai BC3F3 
Cao cây (cm) Phân nhóm theo IRRI Số dòng lai Tỷ lệ (%) 
<90 Nhóm thấp cây 41 6 
90-125 Nhóm trung bình 667 92 
>125 Nhóm cao cây 12 2 
Phụ lục 12: Kết quả ghi nhận sâu bệnh tại Tam Bính Vĩnh Long vụ Hè Thu 2016 
STT Tên giống/dòng Sâu cuốn lá Bệnh đạo ôn Rầy nâu 
1 A9 3 3 5 
2 A17 3 3 5 
3 B2 1 3 5 
4 B3 1 3 5 
5 C12 1 3 3 
6 C14 1 3 3 
7 C23 1 3 5 
8 D1 3 3 5 
9 D10 3 3 7 
10 D23 3 3 7 
11 E4 1 3 7 
12 E6 1 3 7 
13 F13 1 3 7 
14 F18 1 3 7 
15 ST5 1 3 7 
16 ST20 1 3 7 
17 VD20 3 3 7 
18 OM4103 3 3 3 
19 OM10043 3 3 3 
113 
Phụ lục 14: Một số kết quả xử lý thống kê trong nghiên cứu 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig, 
TỶ LỆ GẠO 
LỨC 
Between Groups 393,117 10 39,312 53,824 ,000 
Within Groups 16,068 22 ,730 
Total 409,185 32 
TỶ LỆ GẠO 
TRĂNG 
Between Groups 1568,294 10 156,829 68,021 ,000 
Within Groups 50,723 22 2,306 
Total 1619,017 32 
TỶ LỆ GẠO 
NGUYÊN 
Between Groups 7842,183 10 784,218 232,501 ,000 
Within Groups 74,205 22 3,373 
Total 7916,388 32 
CHIỀU DÀI 
HẠT GẠO 
Between Groups 14,879 10 1,488 46,762 ,000 
Within Groups ,700 22 ,032 
Total 15,579 32 
CHIỀU RỘNG 
HẠT GẠO 
Between Groups ,552 10 ,055 16,564 ,000 
Within Groups ,073 22 ,003 
Total ,625 32 
TỶ LỆ BẠC 
BỤNG 
Between Groups 21472,909 10 2147,291 188,962 ,000 
Within Groups 250,000 22 11,364 
Total 21722,909 32 
AMYLOSE Between Groups 363,202 10 36,320 34,144 ,000 
Within Groups 23,402 22 1,064 
Total 386,603 32 
SỐ BÔNG Between Groups 63,937 10 6,394 3,678 ,005 
Within Groups 38,243 22 1,738 
Total 102,180 32 
BONGM2 Between Groups 69634,767 10 6963,477 3,678 ,005 
Within Groups 41651,427 22 1893,247 
Total 111286,193 32 
SỐ HẠT 
CHẮC TRÊN 
BÔNG 
Between Groups 6802,207 10 680,221 4,567 ,001 
Within Groups 3276,750 22 148,943 
Total 10078,957 32 
TYLECHAC Between Groups 834,838 10 83,484 6,798 ,000 
Within Groups 270,176 22 12,281 
Total 1105,014 32 
P1000HAT Between Groups 161,980 10 16,198 28,289 ,000 
Within Groups 12,597 22 ,573 
Total 174,577 32 
CAO CAY Between Groups 985,494 10 98,549 10,584 ,000 
Within Groups 204,840 22 9,311 
Total 1190,334 32 
DAI BONG Between Groups 71,732 10 7,173 1,094 ,408 
Within Groups 144,237 22 6,556 
Total 215,969 32 
NSTT Between Groups 21,611 10 2,161 3,764 ,005 
Within Groups 12,633 22 ,574 
Total 34,244 32 
NSLT Between Groups 19,444 10 1,944 3,746 ,005 
Within Groups 11,421 22 ,519 
Total 30,865 32 
114 
TỶ LỆ GẠO LỨC 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 5 6 7 
9,00 3 68,0000 
8,00 3 71,8667 
11,00 3 72,8833 72,8833 
10,00 3 73,4333 73,4333 
7,00 3 74,5500 74,5500 
2,00 3 75,8833 75,8833 
6,00 3 75,9167 75,9167 
3,00 3 76,0333 76,0333 
1,00 3 76,3833 
4,00 3 76,6667 
5,00 3 82,6000 
Sig, 1,000 ,159 ,439 ,124 ,063 ,326 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
TỶ LỆ GẠO TRẮNG 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 5 6 
8,00 3 53,2167 
11,00 3 55,1333 55,1333 
7,00 3 56,5333 56,5333 
9,00 3 57,9333 
10,00 3 59,0500 
6,00 3 64,6833 
3,00 3 64,8500 
2,00 3 67,4500 
1,00 3 69,5500 
4,00 3 69,5500 
5,00 3 76,0500 
Sig, ,136 ,271 ,067 ,894 ,122 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
TỶ LỆ GẠO NGUYÊN 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 5 6 7 
8,00 3 33,5000 
9,00 3 33,5667 
11,00 3 44,2667 
7,00 3 46,4200 
2,00 3 53,4100 
6,00 3 53,8800 
10,00 3 57,4800 
3,00 3 60,8700 
1,00 3 61,7300 
4,00 3 64,2100 
5,00 3 70,3200 
Sig, 1,000 1,000 ,165 ,724 1,000 ,896 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
115 
CHIỀU DÀI HẠT GẠO 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 5 
3,00 3 5,8000 
10,00 3 6,2000 
11,00 3 6,4333 
5,00 3 7,2000 
4,00 3 7,3000 
8,00 3 7,3000 
2,00 3 7,4000 
6,00 3 7,4667 
7,00 3 7,5000 7,5000 
1,00 3 7,8000 
9,00 3 8,1333 
Sig, 1,000 ,123 ,081 ,051 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
CHIỀU RỘNG HẠT GẠO 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 
9,00 3 1,7000 
8,00 3 1,9333 
5,00 3 1,9667 1,9667 
4,00 3 2,0000 2,0000 
6,00 3 2,0000 2,0000 
3,00 3 2,0667 2,0667 
7,00 3 2,0667 2,0667 
11,00 3 2,0667 2,0667 
1,00 3 2,1667 
2,00 3 2,1667 
10,00 3 2,1667 
Sig, 1,000 ,208 ,072 ,072 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
116 
TỶ LỆ BẠC BỤNG 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 5 6 
7,00 3 3,3333 
9,00 3 4,0000 
2,00 3 4,3333 
3,00 3 5,0000 
1,00 3 5,7000 
8,00 3 6,0000 
4,00 3 6,0000 
5,00 3 10,0000 
11,00 3 12,0000 
6,00 3 17,0000 
10,00 3 23,3000 
Sig, ,370 ,083 ,083 ,574 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
AMYLOSE 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 
2,00 3 15,6067 
1,00 3 15,8967 
7,00 3 16,4167 
9,00 3 17,3933 
3,00 3 19,3800 
8,00 3 19,9300 
4,00 3 20,5300 
11,00 3 23,0133 
6,00 3 23,4667 23,4667 
10,00 3 23,9600 23,9600 
5,00 3 25,2833 
Sig, ,063 ,210 ,300 ,052 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
117 
SỐ BÔNG 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 
11,00 3 8,2333 
7,00 3 9,1667 9,1667 
10,00 3 9,3667 9,3667 
6,00 3 9,8333 9,8333 
3,00 3 10,0000 10,0000 10,0000 
5,00 3 11,2000 11,2000 11,2000 
2,00 3 11,3333 11,3333 11,3333 
8,00 3 11,4000 11,4000 11,4000 
1,00 3 11,7100 11,7100 11,7100 
9,00 3 12,4333 12,4333 
4,00 3 12,8667 
Sig, ,154 ,051 ,056 ,184 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
SỐ HẠT TRÊN BÔNG 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 
9,00 3 85,6233 
4,00 3 89,6833 
8,00 3 94,2300 
6,00 3 94,3033 
5,00 3 96,1067 
1,00 3 98,0867 
2,00 3 105,4833 105,4833 
10,00 3 109,9433 109,9433 
3,00 3 127,7600 127,7600 
7,00 3 144,2500 
11,00 3 145,6033 
Sig, ,113 ,113 ,201 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
118 
SỐ BÔNG TRÊN m2 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 
11,00 3 271,7000 
7,00 3 302,5000 302,5000 
10,00 3 309,1000 309,1000 
6,00 3 324,5000 324,5000 
3,00 3 330,0000 330,0000 330,0000 
5,00 3 369,6000 369,6000 369,6000 
2,00 3 374,0000 374,0000 374,0000 
8,00 3 376,2000 376,2000 376,2000 
1,00 3 386,4667 386,4667 386,4667 
9,00 3 410,3000 410,3000 
4,00 3 424,6000 
Sig, ,154 ,051 ,056 ,184 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
SỐ HẠT CHẮC TRÊN BÔNG 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 
9,00 3 63,6633 
1,00 3 70,1867 70,1867 
6,00 3 70,7633 70,7633 
8,00 3 72,3933 72,3933 
4,00 3 72,6667 72,6667 
2,00 3 80,1267 80,1267 
5,00 3 80,5067 80,5067 
10,00 3 83,2200 83,2200 
7,00 3 92,6333 92,6333 
3,00 3 105,3867 
11,00 3 110,6133 
Sig, ,101 ,062 ,101 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
119 
TỶ LỆ HẠT CHẮC 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 5 
7,00 3 64,6167 
1,00 3 71,4567 
9,00 3 74,5267 74,5267 
6,00 3 75,0300 75,0300 
11,00 3 75,8167 75,8167 75,8167 
2,00 3 75,9100 75,9100 75,9100 
10,00 3 76,0333 76,0333 76,0333 
8,00 3 76,5133 76,5133 76,5133 
4,00 3 81,1033 81,1033 81,1033 
3,00 3 82,1767 82,1767 
5,00 3 83,7800 
Sig, 1,000 ,135 ,055 ,060 ,387 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
TRỌNG LƯỢNG 1000 HẠT 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 5 6 
10,00 3 21,5000 
3,00 3 21,8200 
11,00 3 23,5000 
8,00 3 25,0000 
9,00 3 25,7000 25,7000 
4,00 3 25,8333 25,8333 25,8333 
2,00 3 25,9333 25,9333 25,9333 
5,00 3 26,5000 26,5000 
6,00 3 27,1833 27,1833 
1,00 3 28,3067 
7,00 3 28,3667 
Sig, ,610 1,000 ,180 ,249 ,056 ,082 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
120 
CHIỀU CAO CÂY 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 4 5 6 
9,00 3 86,0667 
10,00 3 88,1667 88,1667 
6,00 3 90,5600 90,5600 90,5600 
3,00 3 91,0500 91,0500 91,0500 
5,00 3 91,8333 91,8333 91,8333 
4,00 3 93,3833 93,3833 93,3833 
1,00 3 94,2533 94,2533 94,2533 
8,00 3 95,4000 95,4000 95,4000 
7,00 3 97,3833 97,3833 
11,00 3 99,5833 
2,00 3 106,7000 
Sig, ,079 ,072 ,098 ,056 ,061 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
CHIỀU DÀI BÔNG 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 
5,00 3 18,9700 
4,00 3 19,5033 
8,00 3 20,2033 
10,00 3 21,1267 
2,00 3 21,2133 
11,00 3 21,3400 
9,00 3 21,5033 
3,00 3 22,6300 
7,00 3 23,3300 
1,00 3 23,3567 
6,00 3 23,3767 
Sig, ,084 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
121 
NĂNG SUẤT THỰC TẾ 
Duncan
a
MAU N 
Subset for alpha = 0,05 
1 2 3 
10,00 3 5,1800 
6,00 3 5,4667 
3,00 3 5,8467 5,8467 
8,00 3 6,4300 6,4300 6,4300 
9,00 3 6,4833 6,4833 6,4833 
2,00 3 6,5933 6,5933 6,5933 
11,00 3 6,9900 6,9900 
1,00 3 7,0433 7,0433 
7,00 3 7,1600 7,1600 
5,00 3 7,7200 
4,00 3 7,7733 
Sig, ,054 ,075 ,071 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed, 
a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 
 Phụ lục 15: Một số hình bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu 
Hình. Cây lúa bố mẹ khoảng 40 ngày tuổi 
122 
 Công đoạn cắt vỏ chấu Công đoạn hút túi phấn Bao bông lúa vừa khử đực Hạt lai đã đậu 
Hình. Các bước lai lúa 
Hình. Các chậu lúa lai 
123 
Hình. Bố trí thí nghiệm chọn dòng tại Tam Bình-Vĩnh Long 
Hình. Cấy lúa tại Long Phú – Sóc Trăng 
Hình. Lúa 30 ngày sau khi cấy tại Long Phú – Sóc Trăng 
124 
Hình. Giai đoạn lúa trổ tại Long Phú – Sóc Trăng 
Dòng lúa lai D1-6 
125 
Dòng lúa lai B2-21 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_chon_tao_giong_lua_thom_oryza_sativa_l_kh.pdf
  • pdfTom tat luan an tieng Anh.pdf
  • pdfTom tat luan an tieng Viet.pdf
  • docxTrang thong tin LA tieng Anh.docx
  • docxTrang thong tin LATieng Viet.docx