Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm (oryza sativa l.) kháng rầy nâu (nilaparvata lugens stal.) bằng dấu phân tử ssr
Đề tài “Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm Oryza sativa L. kháng rầy nâu
(Nilaparvata lugenes Stal) bằng dấu phân tử SSR” được thực hiện tại nhà lưới và
phòng thí nhiệm Sinh học Phân tử - Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh
học, Bộ môn Tài Nguyên Cây Trồng – Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông
Cửu Long – Trường Đại học Cần Thơ, Bộ môn Bảo vệ Thực vật – Viện lúa Đồng
bằng Sông Cửu Long từ tháng 7năm 2013 đến tháng 6 năm 2017.
Đề tài đã ứng dụng phương pháp lai truyền thống là lai hồi giao kết hợp với
dấu phân tử để tạo ra nguồn vật liệu phục vụ công tác chọn tạo giống lúa thơm
(Oryza sativa L) kháng rầy nâu (Nilaparvata lugenes Stal) với mục tiêu chọn lọc
được một hoặc hai dòng lúa có triển vọng để phát triển thành giống lúa thơm mang
gen kháng rầy nâu.
Các thế hệ lai F1 và các dòng lai hồi giao được phát triển từ hai giống mang
gen kháng rầy OM4103 (bph4 và Bph10), OM10043 ( bph4 và Bph18) và ba giống
lúa thơm ST5, ST20 và VD20 bằng phương pháp lai hồi giao. Các giống bố mẹ,
các quần thể lai đã được khảo sát bằng 4 mồi EAP, ESP, IFAP, INSP để xác định
sự hiện diện của gene mùi thơm và sáu cặp mồi RM225, RM586, RM17, RM260,
RM7376, RM3331 để xác định sự hiện diện của gen kháng rầy nâu ở các giống bố
mẹ và các dòng phân ly ở các thế hệ lai hồi giao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm (oryza sativa l.) kháng rầy nâu (nilaparvata lugens stal.) bằng dấu phân tử ssr
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN TRÍ YẾN CHI NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM (Oryza sativa L.) KHÁNG RẦY NÂU (Nilaparvata lugens Stal.) BẰNG DẤU PHÂN TỬ SSR LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN TRÍ YẾN CHI NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM (Oryza sativa L.) KHÁNG RẦY NÂU (Nilaparvata lugens Stal.) BẰNG DẤU PHÂN TỬ SSR LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGs.Ts. TRƯƠNG TRỌNG NGÔN 2018 i LỜI CẢM TẠ Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trương Trọng Ngôn - người hướng dẫn đề tài, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ, cung cấp tài liệu, kiến thức quý báo và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện đề tài. Xin gửi lời cám ơn đến Ban Lãnh đạo Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học đã cho phép, ủng hộ, tạo cơ hội cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án nghiên cứu sinh này. Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Nhân Dũng đã tạo điều kiện và hổ trợ kinh phí cho quá trình nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn ThS. Hồ Quang Cua đã cung cấp hai giống lúa thơm ST5 và ST20 cho nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn ThS. Trần Thị Xuân Mai đã giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm và cho tôi những góp ý chân thành trong quá trình thực hiện luận án. Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Pha, ThS. Đỗ Tấn Khang, CN. Trần Văn Bé Năm - cán bộ phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử và các anh chị cán ộ của các ph ng th nghiệm của Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học đã chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện luận án. Xin chân thành cám ơn các ạn sinh viên các anh chị nghiên cứu sinh làm cùng phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử đã luôn giúp đỡ, chia sẻ buồn vui trong quá trình làm thí nghiệm. Cuối cùng, xin gửi lời biết ơn đến gia đình, con vô cùng iết ơn đến bố mẹ đã nuôi dạy và luôn ở ên con, động viên, hỗ trợ con trong những lúc khó khăn vất vả. Cám ơn chồng đã yêu thương, thông cảm, chia sẽ, an ủi, khích lệ tôi trong những lúc khó khăn khi thực hiện luận án, giúp tôi có thêm động lực để hoàn thành chương trình học và thực hiện luận án nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Trí Yến Chi ii TÓM TẮT Đề tài “Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm Oryza sativa L. kháng rầy nâu (Nilaparvata lugenes Stal) bằng dấu phân tử SSR” được thực hiện tại nhà lưới và phòng thí nhiệm Sinh học Phân tử - Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Bộ môn Tài Nguyên Cây Trồng – Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long – Trường Đại học Cần Thơ, Bộ môn Bảo vệ Thực vật – Viện lúa Đồng bằng Sông Cửu Long từ tháng 7năm 2013 đến tháng 6 năm 2017. Đề tài đã ứng dụng phương pháp lai truyền thống là lai hồi giao kết hợp với dấu phân tử để tạo ra nguồn vật liệu phục vụ công tác chọn tạo giống lúa thơm (Oryza sativa L) kháng rầy nâu (Nilaparvata lugenes Stal) với mục tiêu chọn lọc được một hoặc hai dòng lúa có triển vọng để phát triển thành giống lúa thơm mang gen kháng rầy nâu. Các thế hệ lai F1 và các dòng lai hồi giao được phát triển từ hai giống mang gen kháng rầy OM4103 (bph4 và Bph10), OM10043 ( bph4 và Bph18) và ba giống lúa thơm ST5, ST20 và VD20 bằng phương pháp lai hồi giao. Các giống bố mẹ, các quần thể lai đã được khảo sát bằng 4 mồi EAP, ESP, IFAP, INSP để xác định sự hiện diện của gene mùi thơm và sáu cặp mồi RM225, RM586, RM17, RM260, RM7376, RM3331 để xác định sự hiện diện của gen kháng rầy nâu ở các giống bố mẹ và các dòng phân ly ở các thế hệ lai hồi giao. Kết quả nghiên cứu tạo ra 6 tổ hợp lai hồi giao để tạo các dòng mới có mang gen thơm và kháng rầy nâu dựa vào dấu phân tử. Đã xác định được các dấu phân tử RM225 và RM586 nhận diện gen kháng bph4, dấu phân tử RM17 và RM260 nhận diện gen kháng Bph10, dấu phân tử RM7376 và RM3331 nhận diện gen kháng rầy nâu Bph18 có độ tin cây cao. Chọn tạo được12 dòng lai hồi giao BC3F2 mang gen thơm và gen kháng rầy nâu, trong đó có 5 dòng mang gen thơm và hai gen kháng rầy nâu bph4, Bph10; 7 dòng mang gen thơm và hai gen kháng rầy nâu bph4, Bph18. Kết hợp đánh giá kiểu gen, kiểu hình và các đặc tính nông học đã chọn ra được 6/12 dòng có một số đặc tính nông sinh học tốt để khảo nghiệm ngoài đồng. Kết quả khảo nghiệm đã chọn được hai dòng B2-21 và D1-6 đáp ứng với mục tiêu đề ra, có thời gian sinh trưởng 97 ngày (dòng D1-6.18) và 103 ngày (dòng B2-21), năng suất đạt 7,16t/ha (dòng B2-21) và 6,48t/ha (dòng D1-6), hàm lượng amylose thấp hơn 20% (16,42% và 17,39% tương ứng với dòng B2-21 và D1-6), có phản ứng hơi kháng với rầy nâu. Từ khóa: dấu phân tử, hồi giao, lúa thơm, kháng rầy nâu. iii ABSTRACT The research entitled “Study and selection aromatic rice verieties with brown planthopper resistance based on SSR marker” was carried out at (1) the Biotechnology Research and Development Insitute, (2) Cuu Long Delta Rice Research Insitute, (3) Mekong Delta Development Research Institute from July 2013 to June 2017. This study aims to select introgression rice lines for development of aromatic varieties with resistance to brown planthopper (BPH) by using marker-assisted backcrossing. F1 and backcross hybrids were derived from 2 paternal (OM4103 and OM10043) and 3 maternal (ST5, ST20 and VD20) varieties. These rice varieties/lines were tested for the presence of aromatic gene using 4 primers (EAP, ESP, IFAP and INSP) and of BPH-resistance gene by using six primer pairs (RM225, RM586, RM17, RM260, RM7376 and RM3331). These results of experiment determinated the molecular markers of RM225 and RM586 linked with the bph4 resistant gene whilts molecular markes of RM17 and RM260 identified the Bph10 gene, and molecular markers of RM7376 and RM3331 identified the Bph18 gene with the high reliability. The result of genotypic evaluation had chosen five hybrids carrying the aromatically recessive gene and two BPH-resistant genes of bph4 and Bph10, and seven hybrid bringing the two BPH-resistant genes of bph4 and Bph18. Based on phenotypic and genotypic characterizations, 6 of the 12 lines showing good agronomic traits were further chosen for field evaluation. Under field conditions, two lines including B2-21.8 và D1-6.18 performing desirable characteristics, i.e., maturing in 97–103 days, grain yield of 6.48–7.16 tons/ha, amylose content of 16,42–17,39% and moderate resistance to BPH. Keywords: aromatic rice, brown planthopper resistance, backcross, moclecular marker. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ---------------- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình “Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm Oryza sativa L. kháng rầy nâu (Nilaparvata lugenes Stal) bằng dấu phân tử SSR” được thực hiện bởi chính bản thân nghiên cứu sinh Nguyễn Trí Yến Chi với sự hướng dẫn của PGs.Ts. Trương Trọng Ngôn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa ai công ố trong bất kỳ công trình nào Tác giả luận án Nguyễn Trí Yến Chi v MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ .............................................................................................................. i TÓM TẮT .................................................................................................................. ii ABSTRACT ............................................................................................................... iii Trang cam kết kết quả ................................................................................................ iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ix DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................. x DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................ xii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1 1.1 T nh cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu ........................................................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................... 2 1.3.1 Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 2 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.5 Những đóng góp mới của luận án ................................................................... 4 CHƢƠNG 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5 2.1 Nguồn gốc, phân loại và sự tiến hóa của các giống lúa .................................. 5 2.1.1 Nguồn gốc .................................................................................................... 5 2.1.2 Phân loại ....................................................................................................... 5 2.1.3 Sự tiến hóa của các giống lúa ....................................................................... 5 2.2 Giới thiệu về các giống lúa thơm .................................................................... 6 2.3 Chọn tạo giống ằng phương pháp lai hồi giao kết hợp với dấu phân tử ..... 10 2.3.1 Lai hồi giao ................................................................................................. 10 2.3.2 Phương pháp lai hồi giao có sự hổ trợ của dấu phân tử (Maker-Assisted Backcross Method – MABC) .................................................. 11 2.3.3 Một số kết quả ứng dụng dấu phân tử trong chọn giống lúa thơm kháng ệnh ............................................................................................................ 12 2.4 Tính trạng mùi thơm trên lúa .......................................................................... 14 2.4.1 Những hợp chất tạo mùi thơm và sự biểu hiện của chúng trên các bộ phận của cây lúa ....................................................................................... 14 2.4.2 Gen quy định t nh trạng mùi thơm ở lúa .................................................... 18 2.4.3 Di truyền t nh trạng mùi thơm trên lúa ....................................................... 21 2.4.3.1 Mùi thơm trên lúa do một gen kiểm soát ................................................ 21 2.4.3.2 Mùi thơm trên cây lúa do đa gen kiểm soát ............................................ 22 2.4.3.3 Phương pháp đánh giá mùi thơm từ những phần khác nhau của cây lúa ........................................................................................................... 24 a. Định tính .......................................................................................................... 24 b. Kỹ thuật sinh học phân tử ................................................................................ 24 vi 2.5 Nghiên cứu về gen kháng rầy nâu và dấu phân tử liên kết với gen kháng rầy nâu trên lúa ................................................................................................... 28 2.5.1 Nguồn gốc và phân loại .............................................................................. 28 2.5.2 Các kiểu sinh học (biotype) của rầy nâu .................................................... 29 2.5.3 Đặc điểm truyền ệnh ................................................................................. 30 2.5.4 Những nghiên cứu về gen kháng rầy trên lúa ............................................ 30 2.5.5 Những nghiên cứu về giống lúa kháng rầy nâu .......................................... 32 2.6 Năng suất cây lúa ....... .................................................................................. 35 2.6.1 Yếu tố cấu thành năng suất lúa ................................................................... 36 2.6.2 Sự tương quan giữa năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lúa. ...... 38 2.7 Đặc t nh một số giống lúa làm nguyên liệu .................................................... 39 2.7.1 Giống lúa ST5 ............................................................................................. 39 2.7.1.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 39 2.7.1.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 39 2.7.2 Giống lúa ST20 ........................................................................................... 40 2.7.2.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 40 2.7.2.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 40 2.7.3 Giống lúa VD20 .......................................................................................... 40 2.7.3.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 40 2.7.3.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 40 2.7.4 Giống lúa OM4103 ...................................................................................... 40 2.7.4.1 Nguồn gốc ............. .................................................................................. 40 2.7.4.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 40 2.7.5 Giống lúa OM10043 . .................................................................................. 41 2.7.5.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 41 2.7.5.2 Những đặc t nh chủ yếu ............................................................................ 41 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP ....................................... 42 3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................. 42 3.1.1 Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 42 3.1.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 42 3.2 Phương tiện nghiên cứu .................................................................................. 42 3.2.1 Vật liệu ....................................................................................................... 42 3.2.2 Dụng cụ ...................................................................................................... 43 3.2.3 Hóa chất ................................................................................... ... 37 28 8 78,10 11,07 8 69,30 9,72 8 111,54 18,77 29 10 94,82 18,37 11 61,05 12,39 10 151,36 26,82 30 12 77,33 20,64 15 91,63 19,45 12 99,33 23,69 31 8 107,47 15,66 6 73,48 7,68 7 78,65 9,44 32 4 80,63 4,93 3 101,75 4,31 5 112,53 11,20 33 10 90,97 15,25 11 87,89 18,17 10 110,00 19,05 34 6 90,64 10,34 6 92,62 8,10 7 125,73 15,71 35 8 61,93 9,22 7 88,33 10,63 7 106,70 14,53 36 11 79,42 15,60 13 74,91 16,94 11 97,68 21,78 37 8 85,14 13,57 7 82,50 8,60 7 156,42 17,55 38 9 98,45 20,57 9 66,55 11,35 8 118,69 19,18 40 9 108,68 19,07 10 83,27 14,74 8 144,76 21,86 41 9 67,65 14,32 10 91,74 16,26 9 100,76 18,90 42 12 65,89 17,40 15 73,81 19,23 12 103,95 24,13 43 8 103,73 16,30 8 87,34 12,12 8 114,40 17,40 44 9 71,61 15,29 10 68,97 14,23 9 119,79 19,87 45 9 92,40 17,60 10 84,48 15,07 9 120,23 22,92 46 13 87,56 23,80 15 71,83 19,58 13 112,42 30,89 47 10 92,18 18,52 11 96,58 18,26 10 110,44 23,36 48 10 72,60 15,55 12 98,45 18,85 10 94,71 16,26 49 11 124,96 25,92 13 61,38 13,22 11 120,67 27,85 50 8 101,09 15,90 9 88,88 12,56 8 123,31 15,82 51 8 97,46 13,57 7 84,15 9,59 7 133,98 15,31 52 5 79,75 6,45 4 87,23 6,12 5 106,15 10,12 53 6 82,50 9,04 5 112,53 9,99 6 166,98 17,34 54 13 92,07 28,16 15 65,01 18,00 13 103,40 29,26 55 10 94,60 20,37 12 77,88 17,78 10 101,20 19,54 56 6 104,72 13,35 6 129,58 13,42 7 115,50 15,91 57 8 86,13 13,49 7 105,27 11,99 8 119,24 16,26 58 11 78,43 19,32 14 96,03 22,53 11 125,95 27,45 59 8 83,60 14,30 7 85,58 10,10 8 125,73 16,76 60 8 75,13 10,80 9 66,55 11,35 8 122,54 16,26 131 Cá thể Dòng E6-16 Dòng F13-13 Dòng F18-21 Số bông Hạt/ bông Năng suất (g/cây) Số bông Hạt/ Bông Năng suất (g/cây) Số bông Hạt/ bông Năng suất (g/cây) 1 10 142,56 27,71 10 98,12 19,34 10 124,42 23,61 2 8 126,06 13,77 7 79,53 11,31 7 129,80 14,92 3 14 124,08 30,83 13 70,18 19,03 12 105,11 21,87 4 7 142,78 16,05 7 147,62 18,63 6 103,62 9,90 5 9 124,74 17,90 9 83,05 15,03 8 129,65 21,67 6 7 138,93 17,48 7 72,82 9,23 6 136,84 12,54 7 7 132,55 12,71 7 82,83 11,81 6 141,90 14,50 8 10 120,89 21,73 10 98,67 18,68 10 94,72 13,07 9 8 120,01 17,17 8 101,53 16,70 7 158,76 21,45 10 8 141,46 19,99 8 65,56 9,50 7 114,21 14,04 11 9 148,94 21,92 9 73,48 14,23 8 118,65 17,09 12 6 127,82 11,96 6 104,72 12,12 5 98,73 8,16 13 5 205,15 13,15 5 110,00 10,49 4 137,50 7,46 14 8 143,44 22,36 8 63,80 10,71 7 99,19 12,67 15 6 131,78 14,18 6 93,06 10,60 6 128,92 10,74 16 10 143,44 19,48 10 91,96 18,24 10 65,02 9,92 17 8 91,96 12,75 8 84,04 13,51 7 97,35 13,05 18 5 106,70 9,47 5 169,73 16,68 4 125,40 6,53 19 9 124,96 20,10 9 90,53 15,15 9 112,62 16,26 20 6 133,76 13,06 6 117,70 12,24 6 112,20 9,88 21 3 167,20 7,69 3 179,85 9,06 3 143,55 5,57 22 12 173,14 34,78 12 79,31 20,48 12 110,10 23,10 23 12 161,15 33,48 4 111,1 7,27 12 96,60 21,54 24 4 112,53 6,59 13 88,88 23,83 3 163,90 8,07 25 4 145,20 8,81 4 100,43 6,74 3 143,00 5,61 26 8 112,31 13,61 8 66,11 9,70 7 114,59 14,06 27 3 191,95 5,45 3 185,35 8,98 3 141,90 6,05 28 6 164,34 18,10 6 115,28 11,45 6 122,10 10,60 29 8 117,70 14,07 8 80,63 12,34 8 104,97 15,16 30 10 165,22 32,40 10 98,56 18,36 10 135,54 27,39 31 5 147,95 11,41 5 87,23 7,79 4 112,94 6,95 32 3 162,25 6,28 4 149,60 10,96 3 174,35 6,95 33 8 116,71 13,98 8 92,51 13,63 8 152,12 20,48 34 5 173,80 14,27 5 111,10 10,82 4 116,60 6,89 35 5 169,40 14,14 6 82,50 9,68 4 168,66 10,45 36 9 128,59 21,84 10 99,00 16,17 9 115,78 18,28 37 5 185,13 13,63 6 76,56 8,69 4 138,24 7,48 38 7 140,25 18,65 7 102,52 14,23 6 171,60 17,27 40 7 155,98 17,13 7 120,78 15,58 7 64,90 7,37 41 7 125,62 14,97 7 87,67 12,85 7 143,91 15,42 42 11 122,32 26,50 11 77,88 15,97 10 94,96 13,07 43 6 111,54 10,18 7 87,78 11,66 6 141,90 14,48 44 8 105,16 14,75 7 109,23 15,42 7 124,66 11,77 45 8 124,63 15,36 7 129,47 15,69 7 138,96 18,37 46 11 103,73 20,69 12 71,39 17,73 11 117,37 24,16 47 8 88,44 12,35 9 89,76 14,54 8 162,95 20,39 48 9 121,00 19,78 9 46,09 8,76 8 163,27 20,35 49 10 120,23 23,31 10 89,43 16,39 9 148,92 20,66 50 6 150,70 14,18 7 70,62 9,81 6 171,16 17,25 51 5 105,93 8,68 6 105,82 12,12 5 100,10 7,11 52 4 171,27 10,15 4 90,53 6,89 3 171,05 6,71 53 4 174,90 7,12 4 130,90 7,59 3 165,00 7,00 54 12 119,68 28,70 12 69,52 18,06 11 114,73 27,04 55 9 98,01 15,43 9 102,41 18,33 8 157,15 18,17 56 5 116,60 8,53 5 152,68 12,67 4 141,16 8,23 57 5 165,88 12,95 6 103,40 11,33 5 122,65 7,73 58 10 119,02 22,98 10 49,50 10,21 9 72,33 10,98 59 6 149,60 15,32 6 140,36 15,20 5 132,55 10,21 60 6 108,46 11,06 7 80,85 9,42 6 157,96 15,97 132 Phụ lục 10: Phân loại tỷ lệ hạt chắc theo IRRI Tỷ lệ hạt chắc Phân lạo theo IRRI >90 Chắc cao 75-89 Chắc 50-74 Lép trung bình <50 Lép cao Phụ lục 11: Phân nhóm chiều cao cây các dòng lai BC3F3 Cao cây (cm) Phân nhóm theo IRRI Số dòng lai Tỷ lệ (%) <90 Nhóm thấp cây 41 6 90-125 Nhóm trung bình 667 92 >125 Nhóm cao cây 12 2 Phụ lục 12: Kết quả ghi nhận sâu bệnh tại Tam Bính Vĩnh Long vụ Hè Thu 2016 STT Tên giống/dòng Sâu cuốn lá Bệnh đạo ôn Rầy nâu 1 A9 3 3 5 2 A17 3 3 5 3 B2 1 3 5 4 B3 1 3 5 5 C12 1 3 3 6 C14 1 3 3 7 C23 1 3 5 8 D1 3 3 5 9 D10 3 3 7 10 D23 3 3 7 11 E4 1 3 7 12 E6 1 3 7 13 F13 1 3 7 14 F18 1 3 7 15 ST5 1 3 7 16 ST20 1 3 7 17 VD20 3 3 7 18 OM4103 3 3 3 19 OM10043 3 3 3 113 Phụ lục 14: Một số kết quả xử lý thống kê trong nghiên cứu ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig, TỶ LỆ GẠO LỨC Between Groups 393,117 10 39,312 53,824 ,000 Within Groups 16,068 22 ,730 Total 409,185 32 TỶ LỆ GẠO TRĂNG Between Groups 1568,294 10 156,829 68,021 ,000 Within Groups 50,723 22 2,306 Total 1619,017 32 TỶ LỆ GẠO NGUYÊN Between Groups 7842,183 10 784,218 232,501 ,000 Within Groups 74,205 22 3,373 Total 7916,388 32 CHIỀU DÀI HẠT GẠO Between Groups 14,879 10 1,488 46,762 ,000 Within Groups ,700 22 ,032 Total 15,579 32 CHIỀU RỘNG HẠT GẠO Between Groups ,552 10 ,055 16,564 ,000 Within Groups ,073 22 ,003 Total ,625 32 TỶ LỆ BẠC BỤNG Between Groups 21472,909 10 2147,291 188,962 ,000 Within Groups 250,000 22 11,364 Total 21722,909 32 AMYLOSE Between Groups 363,202 10 36,320 34,144 ,000 Within Groups 23,402 22 1,064 Total 386,603 32 SỐ BÔNG Between Groups 63,937 10 6,394 3,678 ,005 Within Groups 38,243 22 1,738 Total 102,180 32 BONGM2 Between Groups 69634,767 10 6963,477 3,678 ,005 Within Groups 41651,427 22 1893,247 Total 111286,193 32 SỐ HẠT CHẮC TRÊN BÔNG Between Groups 6802,207 10 680,221 4,567 ,001 Within Groups 3276,750 22 148,943 Total 10078,957 32 TYLECHAC Between Groups 834,838 10 83,484 6,798 ,000 Within Groups 270,176 22 12,281 Total 1105,014 32 P1000HAT Between Groups 161,980 10 16,198 28,289 ,000 Within Groups 12,597 22 ,573 Total 174,577 32 CAO CAY Between Groups 985,494 10 98,549 10,584 ,000 Within Groups 204,840 22 9,311 Total 1190,334 32 DAI BONG Between Groups 71,732 10 7,173 1,094 ,408 Within Groups 144,237 22 6,556 Total 215,969 32 NSTT Between Groups 21,611 10 2,161 3,764 ,005 Within Groups 12,633 22 ,574 Total 34,244 32 NSLT Between Groups 19,444 10 1,944 3,746 ,005 Within Groups 11,421 22 ,519 Total 30,865 32 114 TỶ LỆ GẠO LỨC Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 5 6 7 9,00 3 68,0000 8,00 3 71,8667 11,00 3 72,8833 72,8833 10,00 3 73,4333 73,4333 7,00 3 74,5500 74,5500 2,00 3 75,8833 75,8833 6,00 3 75,9167 75,9167 3,00 3 76,0333 76,0333 1,00 3 76,3833 4,00 3 76,6667 5,00 3 82,6000 Sig, 1,000 ,159 ,439 ,124 ,063 ,326 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, TỶ LỆ GẠO TRẮNG Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 5 6 8,00 3 53,2167 11,00 3 55,1333 55,1333 7,00 3 56,5333 56,5333 9,00 3 57,9333 10,00 3 59,0500 6,00 3 64,6833 3,00 3 64,8500 2,00 3 67,4500 1,00 3 69,5500 4,00 3 69,5500 5,00 3 76,0500 Sig, ,136 ,271 ,067 ,894 ,122 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, TỶ LỆ GẠO NGUYÊN Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 5 6 7 8,00 3 33,5000 9,00 3 33,5667 11,00 3 44,2667 7,00 3 46,4200 2,00 3 53,4100 6,00 3 53,8800 10,00 3 57,4800 3,00 3 60,8700 1,00 3 61,7300 4,00 3 64,2100 5,00 3 70,3200 Sig, 1,000 1,000 ,165 ,724 1,000 ,896 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 115 CHIỀU DÀI HẠT GẠO Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 5 3,00 3 5,8000 10,00 3 6,2000 11,00 3 6,4333 5,00 3 7,2000 4,00 3 7,3000 8,00 3 7,3000 2,00 3 7,4000 6,00 3 7,4667 7,00 3 7,5000 7,5000 1,00 3 7,8000 9,00 3 8,1333 Sig, 1,000 ,123 ,081 ,051 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, CHIỀU RỘNG HẠT GẠO Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 9,00 3 1,7000 8,00 3 1,9333 5,00 3 1,9667 1,9667 4,00 3 2,0000 2,0000 6,00 3 2,0000 2,0000 3,00 3 2,0667 2,0667 7,00 3 2,0667 2,0667 11,00 3 2,0667 2,0667 1,00 3 2,1667 2,00 3 2,1667 10,00 3 2,1667 Sig, 1,000 ,208 ,072 ,072 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 116 TỶ LỆ BẠC BỤNG Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 5 6 7,00 3 3,3333 9,00 3 4,0000 2,00 3 4,3333 3,00 3 5,0000 1,00 3 5,7000 8,00 3 6,0000 4,00 3 6,0000 5,00 3 10,0000 11,00 3 12,0000 6,00 3 17,0000 10,00 3 23,3000 Sig, ,370 ,083 ,083 ,574 1,000 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, AMYLOSE Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 2,00 3 15,6067 1,00 3 15,8967 7,00 3 16,4167 9,00 3 17,3933 3,00 3 19,3800 8,00 3 19,9300 4,00 3 20,5300 11,00 3 23,0133 6,00 3 23,4667 23,4667 10,00 3 23,9600 23,9600 5,00 3 25,2833 Sig, ,063 ,210 ,300 ,052 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 117 SỐ BÔNG Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 11,00 3 8,2333 7,00 3 9,1667 9,1667 10,00 3 9,3667 9,3667 6,00 3 9,8333 9,8333 3,00 3 10,0000 10,0000 10,0000 5,00 3 11,2000 11,2000 11,2000 2,00 3 11,3333 11,3333 11,3333 8,00 3 11,4000 11,4000 11,4000 1,00 3 11,7100 11,7100 11,7100 9,00 3 12,4333 12,4333 4,00 3 12,8667 Sig, ,154 ,051 ,056 ,184 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, SỐ HẠT TRÊN BÔNG Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 9,00 3 85,6233 4,00 3 89,6833 8,00 3 94,2300 6,00 3 94,3033 5,00 3 96,1067 1,00 3 98,0867 2,00 3 105,4833 105,4833 10,00 3 109,9433 109,9433 3,00 3 127,7600 127,7600 7,00 3 144,2500 11,00 3 145,6033 Sig, ,113 ,113 ,201 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 118 SỐ BÔNG TRÊN m2 Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 11,00 3 271,7000 7,00 3 302,5000 302,5000 10,00 3 309,1000 309,1000 6,00 3 324,5000 324,5000 3,00 3 330,0000 330,0000 330,0000 5,00 3 369,6000 369,6000 369,6000 2,00 3 374,0000 374,0000 374,0000 8,00 3 376,2000 376,2000 376,2000 1,00 3 386,4667 386,4667 386,4667 9,00 3 410,3000 410,3000 4,00 3 424,6000 Sig, ,154 ,051 ,056 ,184 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, SỐ HẠT CHẮC TRÊN BÔNG Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 9,00 3 63,6633 1,00 3 70,1867 70,1867 6,00 3 70,7633 70,7633 8,00 3 72,3933 72,3933 4,00 3 72,6667 72,6667 2,00 3 80,1267 80,1267 5,00 3 80,5067 80,5067 10,00 3 83,2200 83,2200 7,00 3 92,6333 92,6333 3,00 3 105,3867 11,00 3 110,6133 Sig, ,101 ,062 ,101 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 119 TỶ LỆ HẠT CHẮC Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 5 7,00 3 64,6167 1,00 3 71,4567 9,00 3 74,5267 74,5267 6,00 3 75,0300 75,0300 11,00 3 75,8167 75,8167 75,8167 2,00 3 75,9100 75,9100 75,9100 10,00 3 76,0333 76,0333 76,0333 8,00 3 76,5133 76,5133 76,5133 4,00 3 81,1033 81,1033 81,1033 3,00 3 82,1767 82,1767 5,00 3 83,7800 Sig, 1,000 ,135 ,055 ,060 ,387 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, TRỌNG LƯỢNG 1000 HẠT Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 5 6 10,00 3 21,5000 3,00 3 21,8200 11,00 3 23,5000 8,00 3 25,0000 9,00 3 25,7000 25,7000 4,00 3 25,8333 25,8333 25,8333 2,00 3 25,9333 25,9333 25,9333 5,00 3 26,5000 26,5000 6,00 3 27,1833 27,1833 1,00 3 28,3067 7,00 3 28,3667 Sig, ,610 1,000 ,180 ,249 ,056 ,082 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 120 CHIỀU CAO CÂY Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 4 5 6 9,00 3 86,0667 10,00 3 88,1667 88,1667 6,00 3 90,5600 90,5600 90,5600 3,00 3 91,0500 91,0500 91,0500 5,00 3 91,8333 91,8333 91,8333 4,00 3 93,3833 93,3833 93,3833 1,00 3 94,2533 94,2533 94,2533 8,00 3 95,4000 95,4000 95,4000 7,00 3 97,3833 97,3833 11,00 3 99,5833 2,00 3 106,7000 Sig, ,079 ,072 ,098 ,056 ,061 1,000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, CHIỀU DÀI BÔNG Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 5,00 3 18,9700 4,00 3 19,5033 8,00 3 20,2033 10,00 3 21,1267 2,00 3 21,2133 11,00 3 21,3400 9,00 3 21,5033 3,00 3 22,6300 7,00 3 23,3300 1,00 3 23,3567 6,00 3 23,3767 Sig, ,084 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, 121 NĂNG SUẤT THỰC TẾ Duncan a MAU N Subset for alpha = 0,05 1 2 3 10,00 3 5,1800 6,00 3 5,4667 3,00 3 5,8467 5,8467 8,00 3 6,4300 6,4300 6,4300 9,00 3 6,4833 6,4833 6,4833 2,00 3 6,5933 6,5933 6,5933 11,00 3 6,9900 6,9900 1,00 3 7,0433 7,0433 7,00 3 7,1600 7,1600 5,00 3 7,7200 4,00 3 7,7733 Sig, ,054 ,075 ,071 Means for groups in homogeneous subsets are displayed, a, Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000, Phụ lục 15: Một số hình bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu Hình. Cây lúa bố mẹ khoảng 40 ngày tuổi 122 Công đoạn cắt vỏ chấu Công đoạn hút túi phấn Bao bông lúa vừa khử đực Hạt lai đã đậu Hình. Các bước lai lúa Hình. Các chậu lúa lai 123 Hình. Bố trí thí nghiệm chọn dòng tại Tam Bình-Vĩnh Long Hình. Cấy lúa tại Long Phú – Sóc Trăng Hình. Lúa 30 ngày sau khi cấy tại Long Phú – Sóc Trăng 124 Hình. Giai đoạn lúa trổ tại Long Phú – Sóc Trăng Dòng lúa lai D1-6 125 Dòng lúa lai B2-21
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chon_tao_giong_lua_thom_oryza_sativa_l_kh.pdf
- Tom tat luan an tieng Anh.pdf
- Tom tat luan an tieng Viet.pdf
- Trang thong tin LA tieng Anh.docx
- Trang thong tin LATieng Viet.docx