Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch phòng chống úng ngập dựa trên phân tích rủi ro

Trong những năm vừa qua tình trạng úng ngập xảy ra với một xu thế ngày càng tăng,

cùng với diễn biến phức tạp của thời tiết do biến đổi khí hậu đã và đang gây ra nhiều

thiệt hại về tính mạng, gây tổn thất to lớn về kinh tế xã hội và môi trường. Úng ngập

ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của

người dân. Úng ngập gây thiệt hại không chỉ đối với vùng nông thôn, vùng ven đô có

tốc độ đô thị hóa cao, mà đặc biệt nghiêm trọng đối với các vùng đô thị nơi mà tập

trung tài sản và các hoạt động sản xuất kinh tế lớn. Hiện nay, hầu hết các đô thị lớn

của Việt Nam đều là nơi có các công trình xây dựng nhà cao tầng như công sở, công

trình công cộng và chủ yếu là nhà ở đang mọc lên san sát. Quá trình đô thị hóa diễn ra

từng ngày đã làm cho bề mặt thấm ngày càng trở nên bị thu hẹp, các ao hồ bị san lấp

dần, hệ thống tiêu thoát nước xuống cấp, không được nâng cấp cải tạo kịp thời là một

trong những nguyên nhân gây nên tình trạng úng ngập ở một số đô thị tại Việt Nam,

như một số đô thị quan trọng như TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ, TP.

Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. Gần đây, ghi nhận từ trận mưa kỷ lục diễn ra vào năm 2008

đã biến Thành phố Hà Nội thành một biển nước, gây thiệt hại nặng nề về kinh tế xã

hội. Mức độ thiệt hại được ước tính sơ bộ của trận lụt vào ngày 30/10/2008 tại TP Hà

Nội ít nhất khoảng 3000 tỷ đồng [1] (chưa kể các ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp,

dịch vụ, du lịch và các thiệt hại liên quan đến sản xuất kinh doanh của người dân).

Ngoài những thiệt hại trực tiếp trên còn có những thiệt hại gián tiếp như phí phục hồi

sản xuất sau úng ngập, chi phí vệ sinh môi trường, chi phí sức khỏe, chi phí do đình trệ

hoạt động sản xuất và ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ bên

ngoài do môi trường đầu tư nhiều rủi ro cao. Do đó, vấn đề quản lý úng ngập, giảm

thiểu rủi ro úng ngập bền vững là hết sức cần thiết, phải mang tính đồng bộ từ quy

hoạch, thiết kế xây dựng và quản lý khai thác công trình.

pdf 198 trang dienloan 15300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch phòng chống úng ngập dựa trên phân tích rủi ro", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch phòng chống úng ngập dựa trên phân tích rủi ro

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch phòng chống úng ngập dựa trên phân tích rủi ro
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 
NGUYỄN THIỆN DŨNG 
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC LẬP QUY HOẠCH 
PHÒNG CHỐNG ÚNG NGẬP DỰA TRÊN PHÂN TÍCH 
RỦI RO 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI, NĂM 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 
NGUYỄN THIỆN DŨNG 
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC LẬP QUY HOẠCH 
PHÒNG CHỐNG ÚNG NGẬP DỰA TRÊN PHÂN TÍCH 
RỦI RO 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
Chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước 
Mã số: 62 – 58 – 02 - 12 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. GS.TS. NGUYỄN QUANG KIM 
 2. PGS.TS. NGUYỄN THU HIỀN 
HÀ NỘI, NĂM 2018
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các kết quả 
nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một 
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã 
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. 
Tác giả luận án 
Nguyễn Thiện Dũng 
ii 
LỜI CÁM ƠN 
Đầu tiên, NCS xin gửi lời cám ơn tới Trường Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện 
thuận lợi cho NCS trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án tiến sĩ. 
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, NCS xin trân trọng gửi tới người thầy hướng dẫn nghiên 
cứu khoa học GS.TS. Nguyễn Quang Kim và PGS.TS. Nguyễn Thu Hiền đã luôn dành 
thời gian quý báu và ít ỏi của mình để lắng nghe và đưa ra những định hướng đúng đắn 
nhờ đó luận án mới được hoàn thành đúng tiến độ. Trong quá trình nghiên cứu, NCS 
luôn nhận được sự ủng hộ nhiệt tình và vô điều kiện, chính sự ủng hộ, khích lệ và đặt 
niềm tin tưởng của người Thầy đã giúp NCS vững tin trong suốt quá trình thực hiện 
nghiên cứu. 
NCS xin gửi lời tri ân đến các nhà khoa học trong Hội đồng đánh giá luận án vì đã 
dành thời gian và tâm huyết để đọc và sửa chữa luận án. NCS cũng vô cùng biết ơn 
các thầy cô giáo, các nhà khoa học trong và ngoài Trường Đại học Thủy lợi đã có 
những đóng góp quý báu giúp NCS hoàn thiện luận án. 
NCS cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô và đồng nghiệp ở Khoa 
Kinh tế và Quản lý đặc biệt là Bộ môn Quản lý Xây dựng đã có những động viên, chia 
sẻ, giúp đỡ NCS trong suốt quá trình nghiên cứu. NCS xin cảm ơn các bạn bè, đồng 
nghiệp và các em sinh viên luôn sát cánh bên NCS. 
Cuối cùng, NCS xin được gửi tới những người thân thương trong gia đình của mình lời 
biết ơn sâu sắc vì sự yêu thương và ủng hộ, dành thời gian và điều kiện tốt nhất để 
giúp NCS hoàn thành nghiên cứu. 
Xin trân trọng cám ơn! 
iii 
MỤC LỤC 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .................................................................................... 1 
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i 
LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... ii 
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ..................... x 
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án .......................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 
4. Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................... 3 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 5 
6. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 5 
7. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 6 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH PHÒNG 
CHỐNG ÚNG NGẬP TRÊN CƠ SỞ PHÂN TÍCH RỦI RO ................................... 7 
1.1. Giới thiệu về rủi ro úng ngập và phân tích rủi ro úng ngập ........................... 7 
1.1.1. Khái niệm về rủi ro ......................................................................................... 7 
1.1.2. Khái niệm rủi ro thiên tai ................................................................................ 9 
1.1.3. Khái niệm rủi ro úng ngập do mưa lũ ............................................................. 9 
1.1.4. Phân tích rủi ro và một số thuật ngữ dùng trong phân tích rủi ro ................. 10 
1.2. Tổng quan về các nghiên cứu úng ngập do mưa lũ trên thế giới .................. 13 
1.2.1. Tình hình úng ngập trên thế giới .................................................................. 13 
1.2.2. Quan điểm đánh giá rủi ro úng ngập ............................................................ 15 
1.2.3. Các nghiên cứu dựa trên cơ sở phân tích rủi ro trên thế giới ....................... 17 
1.3. Tổng quan các nghiên cứu rủi ro úng ngập tại Việt Nam ............................. 19 
1.3.1. Tình hình úng ngập tại Việt Nam ................................................................. 19 
1.3.2. Nghiên cứu đánh giá rủi ro úng ngập ........................................................... 20 
1.3.3. Nghiên cứu đánh giá rủi ro úng ngập dựa trên phân tích tối ưu rủi ro ......... 22 
1.4. Các tồn tại trong nghiên cứu rủi ro úng ngập hiện nay tại Việt Nam ......... 25 
1.5. Định hướng nghiên cứu và các vấn đề cần giải quyết của luận án ............... 26 
1.6. Kết luận Chương 1 ............................................................................................ 30 
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG 
ÚNG NGẬP DỰA TRÊN PHÂN TÍCH RỦI RO .................................................... 31 
2.1. Tiếp cận quy hoạch giảm thiểu rủi ro úng ngập ............................................ 31 
2.1.1. Tiếp cận kinh nghiệm (I) .............................................................................. 32 
2.1.2. Tiếp cận dựa trên chu kỳ lặp của trận ngập (II) ............................................ 33 
iv 
2.1.3. Tiếp cận theo chu kỳ lặp của riêng từng vùng (III) ...................................... 33 
2.1.4. Tiếp cận mức rủi ro chấp nhận được (IV) .................................................... 33 
2.1.5. Tiếp cận phân tích tối ưu rủi ro (V) .............................................................. 34 
2.2. Các phương pháp đánh giá giảm thiểu rủi ro do úng ngập .......................... 38 
2.2.1. Phương pháp phân tích chi phí tối thiểu (Cost Mininization Analysis- CMA) 
 ........................................................................................................................ 38 
2.2.2. Phương pháp phân tích chi phí hiệu quả (Cost Effectiveness Analysis-CEA) 
 ........................................................................................................................ 39 
2.2.3. Phương pháp phân tích đa mục tiêu (Multi-Criteria Analysis -MCA) ......... 40 
2.2.4. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích (Cost Benefit Analysis -CBA) ........ 41 
2.3. Nhận dạng và phân loại rủi ro do úng ngập ................................................... 44 
2.3.1. Nhận dạng rủi ro do úng ngập ...................................................................... 44 
2.3.2. Phân loại rủi ro do úng ngập ......................................................................... 45 
2.4. Các phương pháp ước lượng thiệt hại rủi ro úng ngập ................................. 48 
2.4.1. Xác định đối tượng và phương pháp nghiên cứu phù hợp ........................... 48 
2.4.2. Giới thiệu các phương pháp đánh giá trực tiếp thiệt hại rủi ro úng ngập ..... 49 
2.4.3. Giới thiệu các phương pháp đánh giá gián tiếp thiệt hại do úng ngập ......... 57 
2.5. Lựa chọn phương pháp để ước lượng thiệt hại cho từng đối tượng ............ 59 
2.6. Giới thiệu mô hình bài toán tối ưu dựa trên phân tích rủi ro úng ngập...... 61 
2.6.1. Mô hình bài toán tối ưu tổng quát trong quy hoạch úng ngập...................... 62 
2.6.2. Mô hình bài toán tối ưu đơn giản trong quy hoạch úng ngập....................... 65 
2.6.3. Mô hình bài toán xác định cấp lũ cần tiêu tối ưu ......................................... 67 
2.6.4. Bài toán tìm giải pháp công trình tối ưu ứng với cấp tiêu tối ưu.................. 68 
2.7. Phương pháp giải bài toán tối ưu phi tuyến ................................................... 71 
2.7.1. Phương pháp giải bài toán tối ưu phi tuyến .................................................. 71 
2.7.2. Đề xuất công cụ giải bài toán tối ưu phi tuyến ............................................. 74 
2.7.3. Giới thiệu về phần mềm giải toán tối ưu GAMS .......................................... 75 
2.8. Phân loại, điều tra, thu thập và phân tích số liệu ........................................... 76 
2.8.1. Phân loại số liệu ............................................................................................ 76 
2.8.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu bằng phỏng vấn trực tiếp ................. 77 
2.8.3. Phương pháp phân tích và đánh giá số liệu .................................................. 78 
2.9. Phương pháp xây dựng hàm thiệt hại và hàm chi phí đầu tư ...................... 78 
2.9.1 Các bước thực hiện xây dựng hàm thiệt hại và hàm chi phí đầu tư ............... 79 
2.9.2 . Xây dựng hàm phi tuyến Y = a  ............................................................. 79 
2.10. Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 80 
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ MÔ HÌNH BÀI TOÁN 
QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG ÚNG NGẬP TỐI ƯU LƯU VỰC SÔNG 
PHAN- CÀ LỒ TỈNH VĨNH PHÚC .......................................................................... 81 
3.1. Lý do lựa chọn vùng nghiên cứu ...................................................................... 81 
3.1.1. Giới thiệu về lưu vực sông Phan – Cà Lồ tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 81 
v 
3.1.2. Tình hình úng ngập vùng nghiên cứu ........................................................... 88 
3.1.3. Lựa chọn vùng nghiên cứu điển hình ........................................................... 89 
3.2. Tính toán, xây dựng bản đồ úng ngập vùng nghiên cứu ............................... 91 
3.2.1. Lựa chọn công cụ tính toán........................................................................... 91 
3.2.2. Thiết lập mô hình thủy lực và biên tính toán của vùng nghiên cứu ............. 91 
3.2.3. Kết quả tính toán hiệu chỉnh mô hình ........................................................... 92 
3.2.4. Xác định các kịch bản tính toán đánh giá hiện trạng úng ngập .................... 93 
3.2.5. Kết quả tính toán với hiện trạng công trình tiêu thoát .................................. 95 
3.2.6. Phân tích kết quả tính toán từ mô hình thủy lực ........................................... 98 
3.3. Tính toán thiệt hại kinh tế phục vụ bài toán quy hoạch tiêu vùng nghiên 
cứu .......................................................................................................................... 100 
3.3.1 Thiệt hại từ việc mất hoàn toàn diện tích canh tác nông nghiệp ................. 100 
3.3.2 Thiệt hại do giảm năng suất cây trồng nông nghiệp .................................... 102 
3.3.3 Thiệt hại liên quan đến chi phí khắc phục sự cố sửa chữa nhà cửa, đô thị .. 103 
3.3.4 Thiệt hại cơ sở hạ tầng xã hội ...................................................................... 104 
3.3.5 Thiệt hại do giá trị đất đai định cư giảm ...................................................... 105 
3.3.6 Thiệt hại do chi phí vệ sinh môi trường ....................................................... 106 
3.3.7 Thiệt hại chi phí y tế các bệnh do vệ sinh môi trường kém ......................... 107 
3.3.8 Thiệt hại do ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất công nghiệp ...................... 108 
3.3.9 Thiệt hại liên quan đến đình trệ thời gian lao động, kinh doanh và giao thông . 
 ...................................................................................................................... 108 
3.3.10 Tổng hợp thiệt hại và ước lượng giá trị rủi do còn lại theo từng cấp lũ . 109 
3.4 Xây dựng hàm thiệt hại do rủi ro úng ngập và hàm chi phí đầu tư .......... 111 
3.5. Xác định cấp ngập cần bảo vệ tối ưu dựa trên phân tích rủi ro ................. 113 
3.5.1. Xác định cấp lũ cần phải tiêu theo phương pháp tối ưu rời rạc .................. 114 
3.5.2. Xác định cấp lũ cần tiêu tối ưu theo phương pháp liên tục ........................ 115 
3.6. Tính toán giải pháp công trình tiêu ứng với cấp lũ cần tiêu tối ưu ............ 117 
3.6.1. Phân tích và lựa chọn kịch bản tiêu ứng với tần suất lũ 10% (chu kỳ lặp lại 
10 năm) ................................................................................................................. 117 
3.6.2. Tính toán lựa chọn phương án tiêu tối ưu dựa trên hàm liên tục................ 128 
3.7. Xây dựng quy trình quy hoạch tối ưu rủi ro úng ngập ............................... 135 
3.8. Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 141 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 143 
1. Những kết quả đạt được của luận án ............................................................... 143 
2. Những kiến nghị của luận án ............................................................................ 144 
3. Những hạn chế và định hướng phát triển tiếp theo ........................................ 144 
vi 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................... 146 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 147 
PHỤ LỤC CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 154 
PHỤ LỤC CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 158 
vii 
DANH MỤC HÌNH VẼ 
Hình 1. 1. Phân loại rủi ro theo tính chất......................................................................... 8 
Hình 1. 2. Đồ thị thể hiện rủi ro còn dư với cấp bảo vệ của lũ (chu kỳ lặp lại) ............ 13 
Hình 1. 3. Phương pháp sử dụng bản đồ đánh giá rủi ro úng ngập [50] ....................... 22 
Hình 1. 4. Sơ đồ nghiên cứu của luận án ....................................................................... 29 
Hình 2. 1. Điểm tối ưu trong phân tích rủi ro úng ngập [61]........................................35 
Hình 2. 2. Các điểm tối ưu trong phân tích tối ưu ......................................................... 38 
 ...  vực tiêu tự 
chảy (7 ngày max) 
1 ngày 
max 
triệu 
3m 
2,16 4,20 5,37 6,55 7,57 8,80 9,33 9,79 
TB 
triệu 
3m 
1,12 1,92 2,23 2,55 3,00 3,27 3,45 3,61 
Tổng 
triệu 
3m 
7,82 13,5 15,6 17,9 21,0 22,9 24,1 25,3 
II Lượng nước ứ đọng 
c 
W úng tích lũy lớn nhất 
triệu 
3m 
18.7 72,9 86,6 103 123 134 142 148 
W đến từ đầu giai đoạn tính 
bao gồm cả lượng nước gia 
nhập từ sông Cầu Bòn 
triệu 
3m 
40.9 128 150 172 198 212 222 230 
Tỷ lệ ứ đọng khi xảy ra úng 
lớn nhất 
% 45.8 57,1 57,7 59,8 62,2 63,3 64,0 64,6 61,2 
d 
W úng tích lũy 7 ngày max 
triệu 
3m 
33.4 55,6 66,4 78,3 95,2 106 113 119 
W đến 7 ngày max bao triệu 37.0 70,6 85,3 101 122 135 144 151 
175 
TT Chỉ tiêu Đơn vị 
1 
năm 
2 
năm 
3 
năm 
5 
năm 
10 
năm 
15 
năm 
20 
năm 
25 
năm 
Bình 
quân 
gồm cả lượng nước gia 
nhập từ sông Cầu Bòn 
3m 
Tỷ lệ ứ đọng của 7 ngày 
max 
% 90.4 78,7 77,8 77,4 77,8 78,2 78,5 78,8 78,2 
Hình 3.9. Biểu diễn độ dốc mực nước và địa hình của đoạn sông An Hạ - Nghĩa Lập 
Hình 3.10. Biểu diễn độ dốc mực nước và địa hình từ Nghĩa Lập đến Lạc Ý 
 0.0 1000.0 2000.0 3000.0 4000.0 5000.0 6000.0 7000.0 8000.0 9000.0 10000.0 11000.0
[m]
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5
10.0
10.5
11.0
11.5
12.0
12.5
13.0
13.5
14.0
14.5
15.0
15.5
16.0
[meter] lu10nam HTR vung b1 1-11-2008 14:00:00 
SONGPHAN 0 - 1030
0 3
0
3
8
0
4
2
4
5
5
0
1
0
3
0
SONGPHAN
1
0
5
0
1
1
4
3
1
3
5
0
2
0
0
7
SONGPHAN 2007 - 3500
3
1
0
0
3
1
5
0
3
5
0
0
SONGPHAN 3500 - 7010
3
8
0
0
3
8
5
0
4
3
1
3
4
3
6
3
5
0
8
9
5
4
3
9
5
9
6
0
6
5
1
0
7
0
1
0
SONGPHAN
7
4
5
0
7
4
7
0
7
8
9
5
SONGPHAN 7895 - 9269
8
2
6
9
8
7
6
9
9
2
6
9
SONGPHAN 9269 - 11669
9
8
1
9
9
9
9
0
1
0
2
6
9
1
0
7
5
4
1
1
1
6
9
1
1
6
6
9
 0.0 5000.0 10000.0 15000.0 20000.0 25000.0 30000.0 35000.0 40000.0 45000.0
[m]
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
[meter] Lu10nam HTR Vung B2 5-11-2008 13:00:00 
SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN
176 
Hình 3. 11. Biểu diễn độ dốc mực nước và địa hình từ Lạc Ý đến Xuân Phương 
Hình 3. 12. Biểu diễn độ dốc mực nước và địa hình từ Xuân Phương – Cầu Phủ Lỗ 
Phụ lục 3.3 Tính tóa thiệt hại còn dư và rủi ro còn dư cho các đối tượng 
Bảng 3.11. Tóm tắt giá cả hàng hóa và đầu vào (2015-VND) 
Đơn 
vị 
Tài 
chính Giá Kinh tế 
2015 SCF 2015 2020 2023 2025 
Bình 
quân 
 0.0 1000.0 2000.0 3000.0 4000.0 5000.0 6000.0 7000.0 8000.0 9000.0 10000.0 11000.0 12000.0 13000.0 14000.0 15000.0 16000.0 17000.0 18000.0 19000.0 20000.0 21000.0 22000.0
[m]
-1.0
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
[meter] Lu 10 nam HTR vung B3 5-11-2008 13:00:00 
SONGPHAN 52785 - 56007 SONGPHAN 57025 - 59771 SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN 66284 - 68930 SONGPHAN SONGPHAN SONGPHAN
 0.0 5000.0 10000.0 15000.0 20000.0 25000.0 30000.0 35000.0 40000.0 45000.0 50000.0 55000.0 60000.0
[m]
-6.0
-4.0
-2.0
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
18.0
[meter] Song Ca Lo HTR Lu 10 nam 4-11-2008 01:00:00 
CALO
-3
4
0
0
1
7
8
8
1
9
8
8
CALO
2
0
8
8
2
5
3
8
3
4
8
8
CALO
3
7
7
8
5
1
0
8
5
2
5
8
5
4
5
8
5
8
1
8
6
4
7
4
6
5
4
4
7
3
4
4
7
3
9
4
7
5
4
4 7
6
9
8
7
9
2
9
8
5
9
4
CALO
9
3
2
4
9
7
7
4
1
0
5
2
4
1
0
8
0
0
0 1
5
1
0
2
5
3
5
CALO2007
4
1
3
0
5
5
7
0
CALO2007
6
3
6
5
8
3
0
0
CALO2007 8300 - 20790
1
0
9
2
0
1
1
9
0
0
1
2
3
4
0
1
3
3
5
3
1
3
6
9
5
1
4
5
4
0
1
5
2
8
3
1
5
8
3
0 1
6
4
0
0
1
6
7
8
0
1
7
3
6
0 1
7
7
7
0
1
8
0
9
0
1
8
6
1
0
1
8
9
4
5 1
9
2
8
0
1
9
9
6
8
2
0
6
3
0
2
0
7
9
0
2
1
3
2
0
2
2
0
5
0
2
2
5
2
5
2
3
1
0
0
2
3
3
9
0
CALO2007
2
3
5
0
0
2
4
2
0
0 2
4
9
2
5
2
5
4
2
0
2
6
2
5
0
2
6
6
1
5
2
7
0
2
0
2
7
4
0
0
2
7
6
7
0
2
8
3
5
0
2
8
5
5
0
2
9
5
5
0
3
0
1
3
0
3
0
6
6
8
3
0
8
2
0 3
1
5
0
0
3
2
0
4
0
3
2
2
5
0
3
2
8
0
0
3
3
6
5
0
3
4
2
8
0
3
4
5
6
3
CALO2007
3
4
8
6
0
3
5
4
3
0
3
6
1
7
0
3
6
7
7
0
3
7
4
4
0
3
8
2
6
0
3
8
9
5
0
3
9
3
2
0
4
0
0
2
0
4
0
4
3
0
4
0
7
5
0
4
1
1
9
0
CALO2007 41190 - 48040
4
1
3
0
0
4
2
0
0
0
4
2
5
0
0
4
3
1
0
4
4
3
9
0
0
4
4
3
0
0
4
4
5
5
0
4
5
1
5
0
4
5
6
2
0
4
6
1
0
0
4
6
6
5
0
4
7
3
3
0
4
7
9
2
0
4
8
0
4
0
4
8
4
9
0
4
9
2
3
0
4
9
7
4
0
5
0
1
0
0
5
0
4
5
0
5
0
5
6
2
177 
Đơn 
vị 
Tài 
chính Giá Kinh tế 
2015 SCF 2015 2020 2023 2025 
Bình 
quân 
Đầu vào 
Gạo (thóc khô) kg 5.000 1,453 6.992 7.227 7.372 7.470 7.265 
Đỗ tương kg 17.000 0,650 9.519 10.785 11.651 12.263 11.054 
Ngô lai kg 6.000 0,831 4.430 4.895 5.203 5.423 4.988 
Lạc kg 48.000 0,900 43.200 43.200 43.200 43.200 43.200 
Cá kg 45.000 0,900 40.500 40.500 40.500 40.500 40.500 
Đậu kg 15.000 0,900 13.500 13.500 13.500 13.500 13.500 
Khoai tây kg 12.000 0,900 10.800 10.800 10.800 10.800 10.800 
Nhãn kg 12.000 0,900 10.800 10.800 10.800 10.800 10.800 
Cam kg 35.000 0,900 31.500 31.500 31.500 31.500 31.500 
Đầu ra 
- Đạm kg 10.000 0,454 4.893 4.576 4.399 4.281 4.537 
- Kali kg 11.500 0,541 6.123 6.211 6.263 6.298 6.224 
- Phosphate 
rock 
kg 4.500 0,545 2.757 2.452 2.243 2.364 2.454 
- Phân bón 
NPK 
kg 5.000 0,900 4.500 4.500 4.500 4.500 4.500 
- Phân super 
phosphate đơn 
kg 4.000 0,900 3.600 3.600 3.600 3.600 3.600 
- Vôi kg 500 0,900 450 450 450 450 450 
- Phân chuồng 
trại 
Tấn 350.000 0,900 315.000 315.000 315.000 315.000 315.000 
- Cá giống kg 80.000 0,900 72.000 72.000 72.000 72.000 72.000 
- Làm thức ăn 
cho cá 
kg 5.000 0,900 4.500 4.500 4.500 4.500 4.500 
178 
Đơn 
vị 
Tài 
chính Giá Kinh tế 
2015 SCF 2015 2020 2023 2025 
Bình 
quân 
- Viên thức ăn 
cho cá 
kg 10.000 0,900 9.000 9.000 9.000 9.000 9.000 
- Vitamin mg 80 0,900 72 72 72 72 72 
- Thuốc phòng 
dịch bệnh 
mg 100 0,900 90 90 90 90 90 
Chuẩn bị đất 
(cơ khí) 
day 200.000 0,900 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000 
Nhân công day 100.000 0,700 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 
Nhiên liệu kWh 650 2,452 1.594 1.594 1.594 1.594 1.594 
Bảng 3.12. Năng suất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản 
Đơn vị 2010 2011 2012 2013 2014 
Bình 
quân 
Lúa 
Diện tích Ha 59300 59300 59300 59000 58600 59100 
Năng 
suất 
Tạ/ha 53,03 56,63 50,55 52,25 56,53 53,798 
Sản 
lượng 
Nghìn 
tấn 
314,3 335,7 299,8 308,4 331,2 317,88 
Ngô 
Diện tích Ha 17,8 16,9 13,6 15,8 15,1 15840 
Năng 
suất 
Tạ/ha 41,7 41,35 40,8 41,26 42,68 41,558 
Sản 
lượng 
Nghìn 
tấn 
74,4 69,8 55,7 65,2 64,4 65,9 
Đỗ tương 
179 
Đơn vị 2010 2011 2012 2013 2014 
Bình 
quân 
Diện tích Ha 59300 59300 59300 59000 58600 59100 
Năng 
suất 
Tạ/ha 53,03 56,63 50,55 52,25 56,53 53,798 
Sản 
lượng 
Nghìn 
tấn 
314,3 335,7 299,8 308,4 331,2 317,88 
Thủy sản 
Diện tích Ha 6.9890 7.011,0 6.982,7 6.925,8 6.942,7 6.970,4 
Năng 
suất 
Tạ/ha 23,5 25,4 25,6 26,7 27,6 25,8 
Sản 
lượng 
Tấn 16.427,4 17.845,0 17.934,4 18.519,6 19.200,8 17.985,4 
Giá 
Triệu 
đồng 
400.373 630.348 633.933 809.757 836.283 662.139 
Giá trị 
Triệu 
đồng/tạ 
2,4 3,5 3,5 4,3 4,3 3,6 
Bảng 3. 13. Tính toán thiệt hại còn dư và rủi ro còn dư của đất định cư 
Chu kỳ 
lặp của lũ 
Xác 
suất 
Đất ở định cư (ha) 
Thiệt hại 
còn dư 
Rủi ro 
còn dư 
Không 
bơm tiêu 
Sau khi 
bơm tiêu 
Hiệu quả 
bơm tiêu 
(Triệu 
VNĐ) 
(Triệu 
VNĐ) 
1 Năm 1,00 0,00 0,00 0,00 - 642.172 
2 Năm 0,50 86,27 42,19 44,09 111.799 448.485 
3 Năm 0,33 195,51 58,38 137,13 154.709 214.963 
5 Năm 0,20 263,10 64,54 198,56 171.029 115.718 
10 Năm 0,10 343,78 76,89 266,89 203.759 46.299 
15 Năm 0,07 386,71 93,54 293,17 247.873 25.073 
20 Năm 0,05 412,15 99,19 312,96 262.852 14.797 
25 Năm 0,04 427,76 101,14 326,61 268.031 10.721 
180 
Bảng 3.14. Thiệt hại còn dư và rủi ro còn dư do thiệt hại cở sở hạ tầng 
Chu kỳ lặp 
của lũ 
Xác 
suất 
Cơ sở hạ tầng 
Thiệt hại 
còn dư 
Rủi ro 
còn dư 
Chưa bơm 
tiêu 
Sau khi 
bơm tiêu 
Hiệu quả 
bơm tiêu 
(Triệu 
VNĐ) 
(Triệu 
VNĐ) 
1 Năm 1,00 99,78 7,86 91,92 2.239 99.505 
2 Năm 0,50 350,41 27,30 323,11 7.779 11.622 
3 Năm 0,33 360,67 33,96 326,71 9.678 8.616 
5 Năm 0,20 375,91 34,93 340,99 9.954 5.415 
10 Năm 0,10 408,18 76,32 331,86 21.748 3.209 
15 Năm 0,07 417,51 133,63 283,88 38.082 3.274 
20 Năm 0,05 432,16 185,33 246,84 52.814 2.873 
25 Năm 0,04 452,54 225,81 226,73 64.350 2.574 
181 
Phụ lục 3.4 
Bảng 3.15. Giá kinh kế các sản phẩm Nông nghiệp tại vùng nghiên cứu 
Hàng hóa 
Đơn vị 
Xuất 
khẩu 
Gạo 
Nhập 
khẩu 
Ngô Đỗ 
Chuyển đổi 
xuất/nhập khẩu 
Xuất khẩu Nhập khẩu Nhập khẩu 
Địa điểm nguồn 
hàng 
Thái Lan Brazin Brazin 
Điểm trung chuyển 
hàng tại Việt Nam 
Cảng Hải Phòng Cảng Hải Phòng Cảng Hải Phòng 
Chất lượng sản 
phẩm 
5% tấm Ngô lai Tiêu chuẩn 
 2015 2020 2023 2025 
2015 2020 2023 2025 2015 2020 2023 2025 
USD/tấn 
Giá gạo dự báo (1) = 385,0 397,3 404,9 410,0 = 170,0 193,4 208,9 220,0 390,0 450,0 491,0 520,0 
Giá thời điểm 
tháng 10/2015 (2) 
USD/tấn 
= 373,0 = 171,4 376,0 
Dự báo giá USD/tấn x 373,0 384,9 392,3 397,2 x 171,4 195,0 210,6 221,8 376,0 433,8 473,4 501,3 
Điều chỉnh chất 
lượng 
% 
x 0,90 0,90 0,90 0,90 x 0,90 0,90 0,90 0,90 1,00 1,00 1,00 1,00 
Giá trị tương 
đương giá Việt 
Nam 
USD/tấn 
= 335,7 346,4 353,1 357,5 = 154,3 175,5 189,6 199,6 376,0 433,8 473,4 501,3 
Chi phí vận chuyển 
và bảo hiểm đến 
cảng /3 
USD/tấn 
 + 60 60 60 60 60 60 60 60 
FOB tại cảng USD/tấn FOB 335,7 346,4 353,1 357,5 CIF 214,3 235,5 249,6 259,6 436,0 493,8 533,4 561,3 
VNĐ/tấn 
Chuyển sang đồng 103VND/tấn = 7.348 7.583 7.728 7.826 = 4.690 5.155 5.463 5.683 9.544 10.810 11.676 12.288 
182 
Hàng hóa 
Đơn vị 
Xuất 
khẩu 
Gạo 
Nhập 
khẩu 
Ngô Đỗ 
Chuyển đổi 
xuất/nhập khẩu 
Xuất khẩu Nhập khẩu Nhập khẩu 
Địa điểm nguồn 
hàng 
Thái Lan Brazin Brazin 
Điểm trung chuyển 
hàng tại Việt Nam 
Cảng Hải Phòng Cảng Hải Phòng Cảng Hải Phòng 
Chất lượng sản 
phẩm 
5% tấm Ngô lai Tiêu chuẩn 
tiền Việt Nam /4 
Cảng phí, hao hụt 
và lợi nhuận /5 
103VND/tấn 
- 115 115 115 115 + 115 115 115 115 115 115 115 115 
Giá xuất khẩu tại 
cảng 
103VND/tấn 
= 7.233 7.468 7.613 7.711 = 4.575 5.040 5.348 5.568 9.659 10.925 11.791 12.403 
Chi phí vận chuyển 
từ vùng NC tới 
cảng/6 
103VND/tấn 
- 
70 70 70 70 - 70 70 70 70 70 70 70 70 
Chi phí xay xát 103VND/tấn + 100 100 100 100 + 25 25 25 25 20 20 20 20 
Sản phẩm hao hụt 
chế biến 
103VND/tấn 
20 20 20 20 
Hệ số chuyển đổi % x 1,0 1,0 1,0 1,0 x 
Giá kinh tế tại vùng 
NC 
103VND/tấn 
= 
7.042 7.277 7.422 7.520 = 4.480 4.945 5.253 5.473 9.569 10.835 11.701 12.313 
Chi phí bao quản 
vận chuyển trong 
vùng NC 
103VND/tấn 
- 
50 50 50 50 - 50 50 50 50 50 50 50 50 
VND/kg 
Giá kinh tế tại chân 
ruộng 
VND/kg 
= 
6.992 7.227 7.372 7.470 = 4.430 4.895 5.203 5.423 9.519 10.785 11.651 12.263 
183 
Hàng hóa 
Đơn vị 
Xuất 
khẩu 
Gạo 
Nhập 
khẩu 
Ngô Đỗ 
Chuyển đổi 
xuất/nhập khẩu 
Xuất khẩu Nhập khẩu Nhập khẩu 
Địa điểm nguồn 
hàng 
Thái Lan Brazin Brazin 
Điểm trung chuyển 
hàng tại Việt Nam 
Cảng Hải Phòng Cảng Hải Phòng Cảng Hải Phòng 
Chất lượng sản 
phẩm 
5% tấm Ngô lai Tiêu chuẩn 
Trạng thái sản 
phẩm 
lúa khô 
chưa 
xay xát 
Hạt 
khô 
Bóc vỏ, 
hạt khô 
184 
Phụ lục 3.7. Mô hình tối ưu GAMS 
OPTION RESLIM=1000000; 
option iterlim=1000000; 
scalar m_to_s unit =million seconds; 
m_to_s=24*3600*5/1000000; 
scalar heso_DH ; 
heso_DH=0.3; 
scalar tongluongtieu; 
tongluongtieu=160; 
POSITIVE VARIABLES 
*decision variables 
Qkx Cong suat bom cua tram bom Kim Xa m3\s 
Qnk Cong suat bom cua tram bom ngu kien m3\s 
Qnd Cong suat bom cua tram bom nguyet duc m3\s 
F1 Dien tich ho dieu hoa Sau Vo 
F2 Dien tich ho dieu hoa luu vuc B1 
Vnv Khoi luong nao vet long song 
; 
VARIABLES 
* cac ham muc tieu co don vi la 10^9 VND 
obj_KX Tong muc dau tu tram bom Kim Xa 
obj_NK Tong muc dau tu tram bom Ngu Kien 
obj_ND Tong muc dau tu tram bom Nguyet Duc 
obj_DH1 Tong muc dau tu ho dieu hoa sau vo 
obj_DH2 Tong muc dau tu ho dieu hoa 
obj_NV Tong muc dau tu cho nao vet long dan truc tieu 
obj Ham muc tieu chung 
e_w Tong luong nuoc can tieu 
; 
EQUATIONS 
185 
e_obj_KX Ham muc tieu tram bom Kim Xa 
e_obj_NK Ham muc tieu Tram bom Ngu Kien 
e_obj_ND Ham muc tieu Tram bom Nguyet Duc 
e_obj_DH1 Ham muc tieu Ho dieu hoa sau vo 
e_obj_DH2 Ham muc tieu Ho dieu hoa 1 
e_obj_NV Ham muc nao vet long dan 
e_obj Ham muc tieu chung 
e_w_tieu Tong luong nuoc can tieu 
e_DH1 Phuong trinh dieu hoa ho sau vo 
e_DH1max 
e_DH2 phuong trinh ho dieu hoa Nhi Hoang 
e_QL Tong luong nuoc can tieu ra thap nhat 
*e_QM Tong luong nuoc can tieu ra cao nhat 
e_ND Rang buoc ve bom cua tram bom Nguyet Duc 
e_KX Rang buoc ve bom tieu cua tram bom Kim xa 
e_NK Rang buoc ve luu luong cua tram bom Ngu Kien 
e_NKmin 
e_wmin Rang buoc ve tong luong nuoc can phai tieu 
e_wmax 
e_NVmin Kha nang nao vet nho nhat 
e_NVmax Gioi han ve nao vet long dan lon nhat 
; 
* Ham muc tieu dau tu tram bom Kim Xa 
e_obj_KX.. obj_KX=e= 1.069*rPOWER(Qkx,1.452); 
* Ham muc tieu dau tu tram bom Ngu Kien 
e_obj_NK.. obj_NK=e= 1.069*rPOWER(Qnk,1.452); 
* Ham muc tieu dau tu tram bom Nguyet Duc 
e_obj_ND.. obj_ND=e= 1.069*rPOWER(Qnd,1.452); 
* Ham muc tieu dau tu ho dieu hoa sau vo 
e_obj_DH1.. obj_DH1=e= heso_DH*(6.2804*F1+9.4728); 
* Ham muc tieu dau tu ho dieu hoa 2 
186 
e_obj_DH2.. obj_DH2=e=6.2804*F2+9.4728; 
* Ham muc tieu dau tu nao vet 
e_obj_NV.. obj_NV=e= 38.484*Vnv+ 134.158; 
*Ham muc tieu chung 
e_obj.. obj=e=obj_KX+ obj_NK+ obj_ND+ obj_DH1+ obj_DH2+obj_NV; 
* Rang buoc tong luong tieu 
e_w_tieu.. e_w=e=m_to_s*(Qkx+Qnk+Qnd)+F1*1.2/100+ F2*1.2/100+ Vnv; 
* Do sau gia dinh hieu qua cua cac ho dieu hoa 1.2 m 
* rang buoc ve dien tich ho dieu hoa 
e_DH1.. F1=g=180; e_DH1max..F1=l=500; 
e_DH2.. F2=l=30; 
* Rang buoc ve thiet ke cong suat bom cua 3 tram bom 
e_QL.. Qnk+Qkx+Qnd=l= 147; 
*e_QM.. Qnk+Qkx+Qnd=l= 167.6; 
*tram bom nguyet duc 160m3/s se khong du nuoc neu 70 m3/s se on dinh 
e_ND.. Qnd=g=70; 
e_NK.. Qnk=l=60; e_NKmin.. Qnk=g=35; 
e_KX.. Qkx=g=30; 
*Rang buoc ve tong luong nuoc can tieu khoi khu vuc (72.4 trieu m3) 
e_wmin.. e_w=g=72.4 ; e_wmax.. e_w=l=96.8; 
* rang buoc nao vet max =nv3=0.96; min=nv1=0.46 
e_NVmin.. Vnv=g=0.46 ; e_NVmax.. Vnv=l=0.96; 
* Rang buoc ve luu luong tai luu vucj B1 
Model toiuuruiro /all/ ; 
Solve toiuuruiro using NLP minimizing obj; 
Display Qkx.l,Qnk.l,Qnd.l,F1.l,F2.l,Vnv.l,Qnk.m,Qkx.m,Qnd.m,obj.l, obj.m; 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_co_so_khoa_hoc_lap_quy_hoach_phong_chong.pdf
  • pdf2. TomtatLATS(TV)_NguyenThienDung.pdf
  • pdf3. TomtatLATS (TA)_NguyenThienDung.pdf
  • pdf4. Thongtindonggopmoi.pdf