Luận án Nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt

Trong toàn bộ nội dung của luận án, tác giả tiến hành nghiên cứu và giải

quyết vấn đề sau:

- Nghiên cứu bản chất, lợi ích và nội dung của công tác trao đổi toa xe hàng.

- Nghiên cứu các nguyên tắc, các điều kiện cần thiết để thực hiện công tác trao

đổi toa xe hàng.

- Nghiên cứu kinh nghiệm trao đổi toa xe hàng trên thế giới.

- Phân tích đánh giá công tác trao đổi toa xe hàng trên Đường sắt Việt Nam.

- Xác định phương hướng giải quyết vấn đề trao đổi toa xe hàng.

Thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng, tác giả nghiên

cứu giải pháp tổ chức công tác trao đổi toa xe hàng giữa các DNVTĐS ở Việt

Nam đó là:

- Xây dựng khung quy chế công tác trao đổi toa xe hàng.

- Thiết kế hệ thống văn bản trong công tác trao đổi toa xe hàng.

- Tổ chức bộ máy trao đổi toa xe hàng và tổ chức giao tiếp toa xe ở ga giao

tiếp.

- Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác trao đổi toa xe hàng.

- Nghiên cứu phương án trao đổi toa xe hàng.

- Xây dựng mô hình toán học lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu.

- Xây dựng phần mềm lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu

pdf 169 trang dienloan 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt

Luận án Nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
NGUYỄN TIẾN QUÝ 
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TRAO ĐỔI 
TOA XE HÀNG GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP 
VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ 
HÀ NỘI - 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
NGUYỄN TIẾN QUÝ 
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TRAO ĐỔI 
TOA XE HÀNG GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP 
VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT 
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI 
MÃ SỐ:62.84.01.03 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
NGƯT.GS.TSKH NGUYỄN HỮU HÀ 
 TS. CAO MINH TRƯỜNG 
HÀ NỘI - 2018
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tác giả luận án xin cam đoan bản luận án này là công trình khoa học độc 
lập của cá nhân tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có 
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. 
 Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2018 
 Tác giả 
 Nguyễn Tiến Quý 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Luận án được thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của NGƯT.GS.TSKH 
Nguyễn Hữu Hà và TS.Cao Minh Trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy 
hướng dẫn đã chỉ dẫn tận tình và đã đóng góp các ý kiến quý báu để giúp tôi thực 
hiện luận án này. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Giao Thông Vận 
tải, lãnh đạo khoa Vận tải – Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Vận tải 
& kinh tế đường sắt đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập 
nghiên cứu. 
Cuối cùng tôi bày tỏ cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình người thân đã giúp 
đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. 
 Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2018 
 Tác giả 
 Nguyễn Tiến Quý 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 1 
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. II 
MỤC LỤC ................................................................................................................... III 
DANH MỤC CÁC HÌNH, ẢNH ............................................................................... VII 
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... IX 
DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ HIỆU ............................................................................ X 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ XI 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 
 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ở TRONG NƯỚC 
VÀ NGOÀI NƯỚC ........................................................................................................ 6 
 Tổng quan các vấn đề nghiên cứu công tác trao đổi toa xe hàng ở ngoài nước
 ......................................................................................................................................... 6 
 Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về công tác trao đổi toa xe hàng ở trong nước
 ......................................................................................................................................... 9 
 Những vấn đề còn tồn tại mà luận án sẽ tập trung giải quyết .......................... 11 
1.3.1. Ở nước ngoài .................................................................................................... 11 
1.3.2. Ở trong nước .................................................................................................... 12 
1.3.3. Xác định vấn đề cần giải quyết trong luận án .................................................. 13 
 Phương pháp nghiên cứu của luận án ................................................................ 14 
 Kết cấu luận án ..................................................................................................... 14 
 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC TRAO ĐỔI 
TOA XE HÀNG GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT .......... 15 
2.1. Chiến lược và quy hoạch phát triển giao thông vận tải Đường sắt Việt Nam 15 
2.2. Phân loại toa xe và hiệu quả kinh tế khi nâng cao các chỉ tiêu khai thác toa xe 
hàng trên đường sắt ..................................................................................................... 16 
2.2.1. Phân loại toa xe hàng trên đường sắt ............................................................... 16 
2.2.2. Hiệu quả kinh tế khi nâng cao chỉ tiêu khai thác toa xe hàng .......................... 18 
2.3. Khái niệm, bản chất và ý nghĩa của công tác trao đổi toa xe hàng .................. 20 
2.4. Lợi ích của công tác trao đổi toa xe hàng ........................................................... 21 
2.4.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................. 21 
2.4.2. Đối với Ngành Đường sắt ................................................................................ 22 
2.4.3. Đối với các DNVTĐS tham gia trao đổi toa xe ............................................... 23 
2.4.4. Đối với người tiêu dùng vận tải đường sắt ...................................................... 24 
2.5. Nội dung của công tác trao đổi toa xe hàng ....................................................... 25 
iv 
2.5.1. Hoàn thiện các chính sách vĩ mô về quản lý Nhà nước và xây dựng hệ thống 
văn bản quy định về công tác trao đổi toa xe hàng .................................................... 25 
2.5.2. Hoàn thiện về cơ sở lý luận cho công tác trao đổi toa xe hàng phù hợp với điều 
kiện Việt Nam ............................................................................................................ 28 
2.5.3. Xây dựng hệ thống thông tin trong công tác trao đổi toa xe hàng ................... 28 
2.5.4. Tổ chức bộ máy, cơ chế điều hành công tác trao đổi toa xe hàng ................... 30 
2.5.5. Tổ chức công tác giao tiếp toa xe hàng ở ga giao tiếp ..................................... 30 
2.5.6. Công tác thống kê thời gian sử dụng toa xe hàng ............................................ 31 
2.5.7. Công tác kiểm tra, giám sát trao đổi toa xe hàng ............................................. 32 
2.5.8. Xây dựng các phương án trao đổi toa xe hàng ................................................. 33 
2.5.9. Lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu ............................................. 33 
2.6. Các nguyên tắc tổ chức công tác trao đổi toa xe hàng ...................................... 34 
2.7. Các điều kiện cần thiết để thực hiện công tác trao đổi toa xe hàng ................. 39 
2.8. Kinh nghiệm trao đổi toa xe hàng trên thế giới ................................................. 41 
2.8.1. Liên minh Đường sắt quốc tế (UIC) ................................................................ 41 
2.8.2. Tổ chức hợp tác Đường sắt OSZD ................................................................... 42 
2.8.3. Hiệp hội vận tải đường sắt Châu Âu (ERFA) .................................................. 43 
2.8.4. Hiệp hội đường sắt Châu Âu và các doanh nghiệp cơ sở hạ tầng (CER) ........ 44 
2.8.5. Đường sắt Mỹ ................................................................................................... 45 
2.8.6. Đường sắt Nga ................................................................................................. 47 
2.8.7. Đường sắt Trung Quốc ..................................................................................... 47 
 NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TRAO ĐỔI TOA XE HÀNG 
TRÊN ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM .............................................................................. 49 
3.1. Giới thiệu công tác trao đổi toa xe hàng trên Đường sắt Việt Nam ................. 49 
3.1.1. Giai đoạn trước năm 1989 ................................................................................ 49 
3.1.2. Giai đoạn từ năm 1989 -2003 .......................................................................... 49 
3.1.2.1. Các quy chế phân cấp quản lý toa xe ........................................................ 50 
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các ban chuyên ngành Liên hiệp Đường sắt 
Việt Nam trong công tác quản lý toa xe hàng ........................................................ 50 
3.1.2.3. Quy chế trao đổi toa xe hàng ở các ga phân giới ...................................... 51 
3.1.2.4. Nội dung trao đổi toa xe hàng giai đoạn 1989 - 2003 ............................... 51 
3.1.2.5. Các biện pháp quản lý kinh tế ................................................................... 53 
3.1.3. Giai đoạn từ năm 2003 đến 2014 ..................................................................... 54 
3.1.4. Giai đoạn từ năm 2014 đến nay ....................................................................... 55 
3.2. Nghiên cứu trao đổi toa xe hàng giữa Đường sắt Việt Nam – Đường sắt Trung 
Quốc .............................................................................................................................. 60 
v 
3.2.1. Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển liên vận Đường sắt Việt Nam – Đường 
sắt Trung Quốc ........................................................................................................... 60 
3.2.1.1. Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng - Bằng Tường ............................................... 60 
3.2.1.2. Tuyến Hà Nội – Lào Cai – Sơn Yêu ......................................................... 61 
3.2.2. Công tác trao đổi toa xe hàng giữa Đường sắt Việt Nam – Đường sắt Trung 
Quốc ........................................................................................................................... 61 
3.2.3. Lượng hàng hoá xuất nhập khẩu và lượng toa xe hàng trao đổi giữa Đường sắt 
Việt Nam – Đường sắt Trung Quốc ........................................................................... 62 
3.2.4. Công tác trao đổi toa xe hàng giữa Đường sắt Việt Nam và Đường sắt Trung 
Quốc ........................................................................................................................... 67 
3.3. Giới thiệu về các công ty cổ phần vận tải đường sắt và công tác trao đổi toa xe 
hàng trên Đường sắt Việt Nam ................................................................................... 69 
3.3.1. Giới thiệu về các công ty cổ phần vận tải đường sắt ....................................... 69 
3.3.2. Công tác trao đổi toa xe hàng giữa các công ty cổ phần vận tải đường sắt ..... 71 
3.3.3. Phân tích công tác trao đổi toa xe hàng giữa các công ty cổ phần vận tải đường 
sắt ............................................................................................................................... 73 
3.4. Phương hướng giải quyết vấn đề trao đổi toa xe giữa các doanh nghiệp vận tải 
đường sắt ...................................................................................................................... 78 
 GIẢI PHÁP TỔ CHỨC CÔNG TÁC TRAO ĐỔI TOA XE HÀNG 
GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT Ở VIỆT NAM .............. 81 
4.1. Xây dựng khung quy chế trao đổi toa xe hàng .................................................. 81 
4.1.1. Xây dựng khung các quy định về giao tiếp, vận dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, bồi 
thường toa xe bị mất mát trong công tác trao đổi toa xe hàng ................................... 81 
4.1.2. Xây dựng khung các quy định về thống kê thời gian sử dụng và trao đổi toa xe 
hàng ............................................................................................................................ 86 
4.1.3. Các khung quy định về công tác thanh toán tiền thuê toa xe, sửa chữa toa xe và 
các loại tiền phạt ........................................................................................................ 86 
4.2. Thiết kế hệ thống văn bản cho công tác trao đổi toa xe hàng .......................... 90 
4.2.1. Xây dựng quy định phối hợp quản lý sửa chữa, vận dụng, giao tiếp toa xe hàng
 .................................................................................................................................... 90 
4.2.2. Xây dựng, ký kết các hợp đồng kinh tế ........................................................... 94 
4.3. Tổ chức bộ máy công tác trao đổi toa xe hàng và giao nhận toa xe ở các ga giao 
tiếp (ga biên giới) ......................................................................................................... 95 
4.3.1. Tổ chức bộ máy trong công tác trao đổi toa xe hàng ....................................... 95 
4.3.2. Tổ chức công tác giao nhận toa xe hàng ở ga giao tiếp ................................... 99 
4.4. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác trao đổi toa xe hàng ............ 104 
vi 
4.5. Xây dựng các phương án trao đổi toa xe hàng ................................................ 109 
4.5.1. Trường hợp 1: Theo quy chế dỡ xong trả về phạm vi sở hữu ...................... 109 
4.5.2. Trường hợp 2: Theo quy chế dỡ đâu trả đấy .................................................. 114 
4.5.3. Trường hợp 3: Dỡ hàng xong trả theo yêu cầu không thuộc phạm vi sở hữu
 .................................................................................................................................. 121 
4.6. Xây dựng mô hình toán học lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu 
cho các doanh nghiệp vận tải đường sắt .................................................................. 125 
4.6.1. Nội dung bài toán lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu ............... 125 
4.6.2. Xây dựng mô hình toán học lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu
 .................................................................................................................................. 126 
4.6.3. Giải pháp tìm kiếm phương án lựa chọn trao đổi toa xe hàng tối ưu ............ 130 
4.6.3.1. Sơ đồ thực hiện tìm kiếm phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu ........... 130 
4.6.3.2. Giải pháp cụ thể ....................................................................................... 131 
4.6.4. Thiết kế phần mềm ......................................................................................... 133 
4.6.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu mô tả mạng lưới đường sắt .................................. 133 
4.6.4.2. Thiết kế chức năng (Uses case) ............................................................... 134 
4.6.4.3. Thử nghiệm phần mềm ............................................................................ 136 
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 146 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 150 
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............................................... 155 
vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH, ẢNH 
Hình 3.1: Mô hình Tổng công ty Đường sắt Việt Nam [59] ......................................... 56 
Hình 3.2: Biểu tỷ lệ loại toa xe khổ 1000mm và 1435mm ........................................... 56 
Hình 3.3: Biểu tỷ lệ loại toa xe ổ bi và ổ trượt ...... ... ính toán. Áp dụng cho bài toán cụ thể của Đường sắt 
Việt Nam. 
- Với những hướng nghiên cứu trên, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp 
theo cần thực hiện đó là: 
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu về phương tiện vận tải đường sắt. Xây dựng định 
mức chuẩn thời gian các tác nghiệp vận tải đường sắt như: xếp dỡ, giải thể, 
148 
lập tàu, chạy tàu, tác nghiệp nghiệp kỹ thuật,... Là điều kiện để việc tự động 
hóa hoàn toàn việc lựa chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu. 
+ Xây dựng định mức các chi phí, giá thành là cơ sở dữ liệu đưa vào phần 
mềm tính tự động giá thành kéo rỗng, kéo nặng. 
+ Cơ sở dữ liệu đầu vào toa xe hàng đang xét ở trạng thái tĩnh, khi cơ sở dữ 
liệu về toa xe, định mức thời gian các tác nghiệp đã chuẩn hóa, cơ sở hạ tầng 
hiện đại đồng bộ. Thì cơ sở dữ liệu toa xe hàng phải được xem xét ở thời gian 
thực. 
+ Với số lượng toa xe và mạng lưới ĐSVN hiện nay thì ngôn ngữ lập trình 
C#, môi trường lập trình Visual studio 2013 có thể giải quyết được. Nhưng 
trong tương lai mới số lượng hàng triệu toa xe hàng và mạng lưới đường sắt 
phức tạp, thì việc nghiên cứu ngôn ngữ lập trình mới để tăng nhanh tốc độ lựa 
chọn phương án trao đổi toa xe hàng tối ưu cần phải nghĩ đến. 
2. Kiến nghị 
- Kiến nghị với Nhà nước: 
+ Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tạo cơ chế 
thông thoáng cho Ngành Đường sắt phát triển. 
+ Nghiên cứu, bổ sung, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ cho 
hệ thống cơ sở hạ tầng, thiết bị thông tin tín hiệu, phương tiện VTĐS. 
+ Nghiên cứu xây dựng các chính sách thu hút các thành phần kinh tế khác 
tham gia đầu tư mạng lưới đường sắt, tham gia thị trường VTĐS, để tăng tính 
cạnh tranh, nâng cao năng lực của ngành. Đặc biệt là các nhà đầu tư nước 
ngoài, mạnh về nguồn vốn, công nghệ. Các chính sách đó có thể là chính sách 
hỗ trợ về đầu tư, hỗ trợ về thuế, kéo dài thời gian hoàn vốn, hỗ trợ về đất đai,... 
Để đảm bảo cân đối lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và xã hội. 
+ Bên cạnh đó, Nhà nước cần có những chính sách hỗ trợ các cơ sở nghiên 
cứu của ngành vận tải đường sắt như: Các cơ sở sản xuất công nghiệp đường 
sắt, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở đào tạo. Đây là nơi nghiên cứu, nhận 
chuyển giao công nghệ, tự chủ và phát triển công nghệ đường sắt. Cũng là nơi 
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Ngành Đường sắt. 
149 
- Kiến nghị với Ngành Đường sắt: 
+ Hoàn thiện hệ thống văn bản (Quy chế công tác trao đổi toa xe hàng, hệ 
thống văn bản giao tiếp, quy trình giao tiếp,..). 
+ Kiện toàn về cơ cấu tổ chức, bộ máy trong công tác trao đổi toa xe hàng và 
giao nhận toa xe ở ga giao tiếp. 
+ Xây dựng các định mức chuẩn về thời gian các tác nghiệp ở các ga (xếp dỡ, 
giải thể, lập tàu, dồn xe, tác nghiệp kỹ thuật,...), thời gian tàu chạy ở khu 
gian,... Để doanh nghiệp vận tải đường sắt thuê toa xe hàng có thể xác định 
được chính xác thời gian thuê của mình khi xây dựng kế hoạch. Tạo thuận lợi 
cho việc quyết định phương án trao đổi toa xe của nhà điều hành vận tải. 
+ Xây dựng định mức chuẩn về giá thành, minh bạch công tác xây dựng giá 
thành, tạo sân chơi công bằng cho tất các các doanh nghiệp tham gia VTĐS. 
+ Nghiên cứu áp dụng mô hình toán học lựa chọn phương án trao đổi toa xe 
hàng tối ưu vào công tác điều hành vận tải. Là cơ sở khoa học cho nhà điều 
hành vận tải đưa ra phương án trao đổi toa xe khách quan. 
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực về điều hành vận tải và công tác 
trao đổi toa xe. 
150 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TIẾNG VIỆT 
[1]. Trần Văn Bính (2005), Kinh tế và kế hoạch vận tải, Nhà xuất bản Giao thông 
Vận tải. 
[2]. Ga Lào Cai (2006), Tiêu chuẩn ISO 9001 -2000. 
[3]. Công ty Cổ phần VTĐSSG Công ty cổ phần VTĐSHN, Công ty RATRACO 
(2015 - 2017), Các số liệu thống kê. 
[4]. Công ty cổ phần VTĐSSG Công ty cổ phần VTĐSHN, Công ty RATRACO 
(2016), Các kiến nghị của các công ty vận tải với Tổng công ty ĐSVN. 
[5]. SG Công ty cổ phần VTĐSHN, RATRACO (2016), Hợp đồng về việc cung 
cấp và sử dụng sản phẩm vận tải đường sắt năm 2016 số 40/VTSG-RAT, số 
45/VTHN -RAT, số 85/VTHN-VTSG. 
[6]. Tăng Văn Dũng (2005), Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phát triển liên 
vận hàng hoá đường sắt quốc tế trong ngành vận tải đường sắt Việt Nam, Luận 
văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
[7]. Công ty ALMEC & Công ty tư vấn quốc tế Thái Bình Dương (2000), Nghiên 
cứu chiến lược phát triển Giao thông vận tải Quốc gia tại nước cộng hoà Xã 
hội chủ nghĩa Việt Nam. 
[8]. Ga Đồng Đăng (2006), Văn bản quy định giao tiếp kĩ thuật toa xe và giao tiếp 
hàng hóa thương vụ. 
[9]. Ban đầu máy toa xe - Tổng công ty ĐSVN (2011), Quy định về giao nhận phụ 
tùng toa xe hàng bao gồm 14 chi tiết. 
[10]. Tổng công ty ĐSVN (2016), Thỏa thuận hợp tác tổ chức vận tải đường sắt số 
20/TTHTTCVT. 
[11]. Công ty TNHH MTV giải pháp công nghệ FPT (2017), Thông báo số 46/2017 
về việc đề xuất ấn định thời điểm sử dụng dữ liệu và báo cáo đối soát trên hệ 
thống lõi quản trị vận tải hàng hóa. 
[12]. Công ty cổ phần vận tải đường sắt Sài Gòn (2017), Thông báo số 2315/VTSG-
CNTT-TK về việc thống nhất thời điểm sử dụng dữ liệu và báo cáo đối soát 
sản phẩm tác nghiệp trên phần mềm lõi quản trị vận tải hàng hóa. 
[13]. Công ty VTHKĐS Hà Nội Sài Gòn (2014), Quy chế phối hợp quản lý sửa 
chữa, vận dụng, giao tiếp toa xe hàng và công tác vận chuyển hàng hóa giữa 
hai công ty Vận tải hành khách đường sắt Hà Nội và Sài Gòn. Quy định về 
giao tiếp và giao tiếp kỹ thuật toa xe hàng ở ga Kim Liên. 
151 
[14]. Nguyễn Hữu Hà (1998), Bài toán thay thế toa xe tại các địa điểm xếp dỡ trong 
điều kiện tổ chức đường sắt hạch toán độc lập, Tạp chí Giao thông Vận tải. số 
tháng 9. 
[15]. Nguyễn Hữu Hà (1998), Phương pháp giải bài toán phân công toa xe giữa các 
tổ chức đường sắt hạch toán độc lập trong trường hợp sử dụng biểu đồ chạy 
tàu cố định theo thời gian, Tạp chí Giao thông Vận tải. số tháng 1+2. 
[16]. Nguyễn Hữu Hà (2003), Mô hình bài toán lựa chọn toa xe thích hợp cho một 
địa điểm xếp dỡ, Tạp chí Giao thông vận tải. số tháng 7. 
[17]. Nguyễn Hữu Hà (2003), Nghiên cứu vấn đề trao đổi toa xe giữa các tổ chức 
đường sắt hạch toán độc lập, Đề tài cấp Trường Đại học GTVT, Hà Nội. 
[18]. Nguyễn Hữu Hà (2006), Xây dựng hệ thống thông tin trong doanh nghiệp vận 
tải, Tạp chí Giao thông vận tải. 
[19]. Nguyễn Hữu Hà (2008), Marketing - cơ sở lý luận và thực tiễn kinh doanh vận 
tải, NXB Giao thông vận tải. 
[20]. Nguyễn Trung Hiếu (2015), Bài giảng Phương tiện vận tải đường sắt. 
[21]. Đỗ Xuân Lôi (2006), Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Nhà xuất bản Đại học 
Quốc gia Hà Nội. 
[22]. Đường sắt Việt Nam (2006), Lịch sử Đường Sắt, Nhà xuất bản Chính trị Quốc 
Gia. 
[23]. Liên hiệp Đường sắt Việt Nam (1989,1992,2000), Các văn bản quy định về 
công tác quản lý toa xe hàng trên mạng lưới Đường sắt Việt Nam khi thành 
lập 3 Xí nghiệp Liên hợp vận tải và hệ thống đơn giá thanh toán toa xe liên 
tuyến, Hà Nội. 
[24]. Liên hiệp Đường sắt Việt Nam (1992,2000,2001), Hiệp định liên vận hàng hoá 
Quốc tế , Hiệp định vận chuyển hàng hoá và quy tắc sử dụng toa xe giữa đường 
sắt Việt nam và đường sắt Trung Quốc, Hà Nội. 
[25]. Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2005), Luật đường 
sắt số 35/2005/QH11, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
[26]. Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2017), Luật Đường 
sắt, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
[27]. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (2004), Quyết định số 532/QĐ-ĐS của Tổng 
công ty Đường sắt Việt Nam về công tác trong coi bảo vệ toa xe hàng. 
[28]. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (2008), Quyết định 789/QĐ-ĐS ban hành 
quy trình khám chữa toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. 
[29]. Tổng công ty đường sắt Việt Nam (2012 - 2017), Niên giám thống kê Đường 
sắt Việt Nam 2012 - 2017. 
152 
[30]. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (2014), Quyết định số 747/QĐ-ĐS của Tổng 
công ty Đường sắt Việt Nam về chuyển giao nguyên trạng toa xe hàng cho các 
công ty vận tải đường sắt Hà Nội và Sài Gòn. 
[31]. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (2016), Quyết định 898 về việc kế hoạch 
triển khai và giao nhiệm vụ thực hiện Chương trình chạy thử nghiệm hệ thống 
phần mềm lõi quản trị vận tải hàng hóa của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. 
[32]. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (2017), Các số liệu thống kê của Ban vận 
tải, đầu máy toa xe và Kế hoạch kinh doanh, Hà Nội. 
[33]. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (2017), Quyết định số 1152/QĐ-ĐS của 
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam về việc ban hành quy định chạy tàu hàng sử 
dụng thiết bị đuôi tàu, lái tàu phụ trách đoàn tàu. 
[34]. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (2017), Thông báo số 3478/ĐS/-KHKD về 
việc thống nhất sử dụng số liệu trên phần mềm lõi quản trị vận tải hàng hóa. 
[35]. Công ty cổ phần vận tải đường sắt Hà Nội (2017), Thông báo số 2787/VTHN-
CNTT về việc ấn định thời gian sử dụng dữ liệu và báo cáo sản phẩm tác 
nghiệp trên phần mềm lõi quản trị hàng hóa. 
[36]. Nguyễn Đức Nghĩa (2009), Toán rời rạc, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia, Hà 
Nội. 
[37]. Tổ chức hợp tác Đường sắt OSZD (1994), Hiệp định về quy tắc sử dụng toa 
xe trong liên vận quốc tế (PPV); Hiệp định liên vận hàng hoá đường sắt quốc 
tế (SMGS). 
[38]. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết định số 34/2003/QĐ-TTg thành lập Tổng 
công ty Đường sắt Việt Nam. 
[39]. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 198/QĐ-TTg của Thủ tướng chính 
phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu Tổng công ty vận tải Đường sắt Việt Nam giai 
đoạn 2012 - 2015. 
[40]. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 355/QĐ-TTg về việc Phê duyệt 
điều chỉnh chiến lược phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 
năm 2030. 
[41]. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát 
triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 
2050. 
[42]. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1468/QĐ-TTg: Phê duyệt điều 
chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường sắt Việt Nam đến năm 2020, 
tầm nhìn đến năm 2030. 
[43]. Tổng cục Đường sắt (1989), Các văn bản quy định về công tác quản lý toa xe 
hàng. 
153 
[44]. Bộ Giao thông Vận tải (1989), Quyết định số 336-QĐ/TCCB-LĐ thành lập 3 
xí nghiệp liên hợp vận tải đường sắt khu vực I,II,III. 
[45]. Bộ Giao thông Vận tải (1990), Quyết định số 575-QĐ/TCCB-LĐ chuyển Tổng 
cục đường sắt thành Liên hiệp đường sắt Việt Nam. 
[46]. Bộ Giao thông Vận tải (2015), Quyết định số 08/2015/QĐ-BGTVT về việc ban 
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt và thông tư ban 
hành 12/TT-BGTVT. 
[47]. Bộ Giao thông Vận tải (2016), Nghị định thư Hội nghị đường sắt biên giới 
giữa Bộ giao thông vận tải nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Tổng 
công ty Đường sắt Trung Quốc nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa lần thứ 
40, Hà Nội. 
[48]. Công ty cổ phần VTĐSHN Tổng công ty ĐSVN, Công ty cổ phần VTĐSSG, 
Công ty RATRACO (2017), Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ điều hành 
giao thông vận tải đường sắt, các dịch vụ hỗ trợ liên quan. 
[49]. Nguyễn Văn Thái (1996), Tổ chức chạy tầu trên đướng sắt tập 1+2, Nhà xuất 
bản GTVT. 
[50]. Dương Quang Thiện (2005), Ngồn ngữ lập trình C#, Nhà xuất bản Tổng hợp 
TP Hồ Chí Minh. 
[51]. Phạm Công Trịnh (2003), Hoàn thiện công tác trao đổi toa xe hàng trên đường 
sắt Việt Nam, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
[52]. Phạm Công Trịnh (2003), Một số vấn đề trao đổi toa xe hàng trong vận tải 
Đường sắt Việt Nam, Tạp chí Giao thông Vận tải. số tháng 8. 
[53]. Phạm Công Trịnh (2010), Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý toa xe 
hàng và hình thức đầu tư toa xe hàng của các chủ thể trên Đường sắt Việt Nam 
trong môi trường hội nhập, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Giao thông 
Vận tải, Hà Nội. 
[54]. Nguyễn Đức Trùy và Nguyễn Thụy Anh (1976), Tổ chức chạy tầu trên đường 
sắt, Trường Đại học Giao thông vận tải. 
[55]. www.dieudo.vtds.vn. 
[56]. www.ratraco.vn. 
[57]. www.saigonrailway.com.vn. 
[58]. www.vantaiduongsathanoi.vn. 
[59]. www.vr.com.vn. 
[60]. www.vtds.vn. 
154 
TIẾNG ANH 
[61]. Jinchuan Zhang, Hao Yang, Yuguang Wei and Pan Shang (2015), China The 
empty wagons adjustment algorithm of Chinese heavy-haul railway, Chaos, 
Solitons and Fractals (1-9). 
[62]. Athanasios Ballis and Loukas Dimitriou (2010), Issues on railway wagon asset 
management using advanced information systems, Transportation Research 
Part C 18, pp. 807-820. 
[63]. Pinard C.M.H. (2013), Institutional and technical requirements for a new 
operator to run a French Intercity line: The case of Nantes-Bordeaux Delft 
University of Technology. 
[64]. Dalla Chiara and Bruno (2010), Role of intermodality in global sourcing and 
offshore outsourcing: maritime transport and new rail connections between 
Europe and Asia, Politecnico di Torino. 
[65]. Carlstein Jeanette (2013), Hållbara transporter; Sustainable transport, 
Linköping University. 
[66]. Rosen K.H. (1991), Discrêt Mathematics and its Applications, McGraw - Hill. 
[67]. Krasemann and Johanna (2009), Pros and cons of increased complexity in re-
scheduling strategies for railway traffic disturbances: A Swedish case,, 
Blekinge Institute of Technology. 
[68]. Rickett Tristan (2014), Intermodal train loading methods and their effect on 
intermodal terminal operations, University of Illinois - Urbana-Champaign. 
[69]. www.americanheritagerailways.com/. 
[70]. www.cer.be/. 
[71]. www.china-railway.com.cn. 
[72]. www.en.osjd.org. 
[73]. www.eng.rzd.ru. 
[74]. www.erfarail.eu/page.asp?pid=198. 
[75]. www.ertms.net/?page_id=42. 
[76]. www.fra.dot.gov/Page/P0001. 
[77]. www.sncf.com. 
[78]. www.uic.org. 
155 
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
I) Các bài báo đăng trên tạp chí 
1. Nguyễn Tiến Quý, Nguyễn Hữu Bình (2015), “ Công tác trao đổi toa xe 
hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt”, Tạp chí GTVT, số T8/2015, 
trang 94-95. 
2. Nguyễn Tiến Quý, Nguyễn Hữu Bình (2016), Nghiên cứu phương án trao 
đổi toa xe hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt, Tạp chí GTVT, số 
T12/2016, trang 72-74. 
3. Nguyễn Tiến Quý (2017), Tổ chức công tác trao đổi toa xe hàng giữa các 
công ty vận tải đường sắt, Tạp chí GTVT, số T12/2017, trang 178-180. 
4. Nguyễn Tiến Quý (2018), Xây dựng mô hình toán học lựa chọn phương án 
trao đổi toa xe hàng tối ưu giữa các công ty vận tải đường sắt tại Việt Nam, 
Tạp chí GTVT, số T1+2/2018, trang 82-87. 
5. Nguyễn Tiến Quý, Nguyễn Hữu Hà (2018), Xây dựng hệ thống thông tin 
phục vụ công tác trao đổi toa xe hàng, Tạp chí GTVT, số T3/2018, trang 129-
131. 
6. Nguyễn Tiến Quý, Nguyễn Hữu Bình (2018), Một số vấn đề về trao đổi toa 
xe hàng trên đường sắt, Tạp chí GTVT, số T4/2018, trang 149 - 152. 
II) Các đề tài nghiên cứu khoa học 
1. Nguyễn Tiến Quý (2016), Giải pháp hoàn thiện công tác trao đổi toa xe 
hàng giữa các doanh nghiệp vận tải đường sắt”, Đề tài NCKH cấp Trường 
T2016 – VTKT – 07, Trường ĐH GTVT. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cong_tac_trao_doi_toa_xe_hang_giua_cac_do.pdf