Luận án Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và dinh dưỡng của rừng ngập mặn tại cồn Ông trang, tỉnh Cà Mau
Rừng ngập mặn có tính đa dạng sinh học cao, chức năng sinh thái quan
trọng, đóng góp trong phát triển kinh tế, môi trường và đặc biệt có vai trò trong
ứng phó biến đổi khí hậu. Tuy vậy hiện nay rừng ngập mặn không ngừng bị suy
giảm diện tích và đa dạng sinh học bị tác động do nhiều nguyên nhân, trong đó
có sự thiếu hiểu biết của cộng đồng và nhà quản lý về chức năng, hệ sinh thái
rừng ngập mặn. Luận án do đó đã nghiên cứu cấu trúc và dinh dưỡng của rừng
ngập mặn tại Cồn Trong Ông Trang nhằm góp phần duy trì hệ sinh thái, bảo tồn
đa dạng sinh học, nâng cao ý thức cộng đồng và quản lý rừng ngập mặn bền
vững. Các nội dung nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu cụ
thể: 1) Đánh giá các yếu tố môi trường đất và chế độ thủy văn ảnh hưởng đến
phân bố thực vật rừng ngập mặn tại Cồn Trong Ông Trang. 2) Xác định các
dạng lập địa và đặc điểm cấu trúc rừng ngập mặn tại Cồn Trong Ông Trang. 3)
Đánh giá được năng suất vật rụng, tiến trình phân hủy lá rụng của 3 loài thực
vật Đước đôi, Mấm trắng và Vẹt tách tại 3 dạng lập địa thuộc Cồn Trong Ông
Trang. 4) Xác định được thành phần Ba khía và đánh giá tập tính ăn Ba khía
qua sự chọn lựa lá rừng ngập mặn và đóng góp dinh dưỡng.
Nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến phân bố của thực
vật tại Cồn Trong Ông Trang thực hiện từ 5/2011 - 4/2012 với các lát cắt ngang
và dọc từ đầu đến cuối mũi cồn. Các ô tiêu chuẩn đã được thiết lập với 3 lần lập
lại tại đầu, giữa và cuối cồn cho nghiên cứu đất, cấu trúc thực vật và lập địa.
Năng suất vật rụng Vẹt tách, Đước đôi và Mấm trắng được nghiên cứu từ tháng
2/2013 đến tháng 1/2014 bằng cách bố trí thí nghiệm với túi vật rụng 1 m2. Phân
hủy lá thực hiện bằng cách cho lá của 3 loài kể trên cho vào các túi nylon để
trên nền rừng, cân trọng lượng lá phân hủy ở các ngày 1, 2, 7, 10, 21, 58, 90,
128, 185, 304, 361. Nghiên cứu về khảo sát thành phần Ba khía và tập tính ăn
thực hiện từ 10/2013 - 10/2014. Thí nghiệm về sự lựa chọn thức ăn tiến hành
với 3 loại lá Vẹt tách, Đước đôi và Mấm trắng ở 2 tình trạng lá xanh và vàng
trong các khung lưới 40 x 40 x 40 cm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và dinh dưỡng của rừng ngập mặn tại cồn Ông trang, tỉnh Cà Mau
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VÕ NGƯƠN THẢO NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ DINH DƯỠNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN TẠI CỒN ÔNG TRANG, TỈNH CÀ MAU LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC Cần Thơ năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VÕ NGƯƠN THẢO NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ DINH DƯỠNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN TẠI CỒN ÔNG TRANG, TỈNH CÀ MAU Chuyên ngành: Môi Trường Đất và Nước Mã số: 62 44 03 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG THỊ NGA Cần Thơ năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Trương Thị Nga, Người đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, đóng góp và cho những lời khuyên dạy hết sức quý báu để tôi hoàn thành Luận án này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến - Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ. - Ban Chủ nhiệm khoa Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên. - Khoa Sau Đại học, phòng Đào tạo, phòng Quản lý Khoa học và các phòng ban chức năng khác của trường Đại học Cần Thơ. - Quí Thầy, Cô, anh chị bộ môn Khoa học môi trường, quí Thầy, Cô giáo và các Khoa, Phòng liên quan của trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Tấn Lợi đã động viên hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban lãnh đạo vườn quốc gia Mũi Cà Mau đã đồng ý để tôi tiến hành bố trí thí nghiệm. Tôi xin gởi lời cảm ơn đến cán bộ, viên chức Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Lâm nghiệp Tây Nam Bộ. Xin trân trọng ghi nhớ tất cả những đóng góp chân tình, sự động viên giúp đỡ nhiệt tình của bè bạn và các anh, chị, em mà tôi không thể liệt kê hết trong lời cảm tạ này. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình, đặc biệt là vợ và con của tôi là nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành Luận án. ii TÓM TẮT Rừng ngập mặn có tính đa dạng sinh học cao, chức năng sinh thái quan trọng, đóng góp trong phát triển kinh tế, môi trường và đặc biệt có vai trò trong ứng phó biến đổi khí hậu. Tuy vậy hiện nay rừng ngập mặn không ngừng bị suy giảm diện tích và đa dạng sinh học bị tác động do nhiều nguyên nhân, trong đó có sự thiếu hiểu biết của cộng đồng và nhà quản lý về chức năng, hệ sinh thái rừng ngập mặn. Luận án do đó đã nghiên cứu cấu trúc và dinh dưỡng của rừng ngập mặn tại Cồn Trong Ông Trang nhằm góp phần duy trì hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao ý thức cộng đồng và quản lý rừng ngập mặn bền vững. Các nội dung nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể: 1) Đánh giá các yếu tố môi trường đất và chế độ thủy văn ảnh hưởng đến phân bố thực vật rừng ngập mặn tại Cồn Trong Ông Trang. 2) Xác định các dạng lập địa và đặc điểm cấu trúc rừng ngập mặn tại Cồn Trong Ông Trang. 3) Đánh giá được năng suất vật rụng, tiến trình phân hủy lá rụng của 3 loài thực vật Đước đôi, Mấm trắng và Vẹt tách tại 3 dạng lập địa thuộc Cồn Trong Ông Trang. 4) Xác định được thành phần Ba khía và đánh giá tập tính ăn Ba khía qua sự chọn lựa lá rừng ngập mặn và đóng góp dinh dưỡng. Nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến phân bố của thực vật tại Cồn Trong Ông Trang thực hiện từ 5/2011 - 4/2012 với các lát cắt ngang và dọc từ đầu đến cuối mũi cồn. Các ô tiêu chuẩn đã được thiết lập với 3 lần lập lại tại đầu, giữa và cuối cồn cho nghiên cứu đất, cấu trúc thực vật và lập địa. Năng suất vật rụng Vẹt tách, Đước đôi và Mấm trắng được nghiên cứu từ tháng 2/2013 đến tháng 1/2014 bằng cách bố trí thí nghiệm với túi vật rụng 1 m2. Phân hủy lá thực hiện bằng cách cho lá của 3 loài kể trên cho vào các túi nylon để trên nền rừng, cân trọng lượng lá phân hủy ở các ngày 1, 2, 7, 10, 21, 58, 90, 128, 185, 304, 361. Nghiên cứu về khảo sát thành phần Ba khía và tập tính ăn thực hiện từ 10/2013 - 10/2014. Thí nghiệm về sự lựa chọn thức ăn tiến hành với 3 loại lá Vẹt tách, Đước đôi và Mấm trắng ở 2 tình trạng lá xanh và vàng trong các khung lưới 40 x 40 x 40 cm. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đất đến sự phân bố của thực vật rừng ngập mặn, cho thấy cao trình chênh lệch từ 0 - 46 cm và số lần ngập triều trong năm theo cao trình từ 73 – 502 lần/năm, Giá trị Eh đất từ 69,5 mV cho đến -169,5 mV, độ mặn 29,12 - 29,26‰, %N từ 0,14 - 0,19%, %P2O5 từ 0,08 - 0,11%, Chất hữu cơ từ 9,66 - 10,97%. Khu vực cuối cồn có hàm lượng N-NH4+ trong đất cao nhất 10,74 mg/kg. Ngược lại, khu vực đầu cồn có hàm lượng N-NO3- trong đất cao hơn so với hai khu vực nghiên cứu còn lại. Các yếu tố môi trường này phù hợp cho sự phân bố của 12 loài thân gỗ và 4 loài dây leo, thân bụi tại Cồn Trong Ông Trang. iii Nghiên cứu đã xác định được 3 dạng lập địa. Tại cuối cồn, lập địa đặc trưng thành phần cơ giới thịt pha sét, đất ngập bởi các con nước triều cao trung bình, số lần ngập triều 484 lần/năm, dung trọng: 0,57 g/cm,3 Eh = -168,5 mV, %N = 0,14, N-NH4+ = 11,96 mg/kg, N-NO3- = 0,49 mg/kg, TP (P2O5%) = 0,08, hàm lượng dinh dưỡng ở mức trung bình, giàu chất hữu cơ, ưu thế với loài Mấm trắng. Ở giữa cồn, Đước đôi ưu thế với lập địa có thành phần cơ giới thịt trung bình, số lần ngập triều 189 lần/năm, dung trọng 0,65 g/cm3, Eh = -134 mV, %N = 0,19, N-NH4+ = 19,12 mg/kg, N-NO3- = 0,61 mg/kg, TP (%P2O5) = 0,09, hàm lượng dinh dưỡng ở mức trung bình, giàu chất hữu cơ. Tại đầu cồn, lập địa Vẹt tách có thành phần cơ giới sét pha thịt, số lần ngập triều 73 lần/năm, dung trọng: 1,04 g/cm3, Eh = 69,5 mV, %N = 0,14, N-NH4+ = 11,96 mg/kg, N- NO3- = 0,49 mg/kg, TP (%P2O5) = 0,08, hàm lượng dinh dưỡng trung bình, giàu chất lữu cơ. Năng suất vật rụng của loài Đước đôi là cao nhất 12,98 T/ha/năm, Mấm trắng 10,12 T/ha/năm và Vẹt tách 9,88T/ha/năm. Tích lũy đạm lần lượt ở lá Đước đôi, Mấm trắng và Vẹt tách là 0,09 T/ha/năm; 0,08 T/ha/năm và 0,06 T/ha/năm. Tích lũy lân ở 3 loại lá dao động từ 0,02-0,03 T/ha/năm. Thời gian bán phân hủy với lá Đước đôi 86 ngày; lá Mấm trắng là 75 ngày; và lá Vẹt tách là 71 ngày. Phân huỷ lá có ý nghĩa trong đóng góp dinh dưỡng rừng ngập mặn. Nghiên cứu đã xác định được 4 loài Ba khía thuộc họ Sesarmidae. Loại lá ưa thích của Ba khía là lá Mấm, tiếp đến là lá Vẹt và lá Đước. Thí nghiệm cũng cho thấy Ba khía lựa chọn lá vàng để ăn hơn lá xanh. Ba khía đóng góp dinh dưỡng rừng ngâp mặn thông qua việc tiêu thụ lá rừng, cung cấp dinh dưỡng trở lại cho đất. Các kết quả quan trọng của luận án nhấn mạnh vai trò của rừng ngập mặn và đa dạng sinh học. Các kết quả từ nghiên cứu này có thể được triển khai ở những rừng ngập mặn có điều kiện tương tự để bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển bền vững rừng ngập mặn và thích ứng với biến đổi khí hậu. Từ khóa: Yếu tố môi trường, cấu trúc, vật rụng, dinh dưỡng, rừng ngập mặn, Ba khía. iv ABSTRACT The mangrove has high diversity, important protection function, contributes to the economic development, environment and especially in climate change mitigation. However, the mangrove is decreasing due to many different causes including the awareness of community and the managers about the structure, function, ecosystem of mangrove. The thesis therefore focussed on the structure and nutrient at Ong Trang mangrove islet in order to contribute the results for ecosystem remain, biodiversity conservation, awareness increasing and sustainable development. The contents of research were conducted to aim 1) Environmental factors especially soil and tide characteristics on the distribution of mangrove 2) Top soil characteristics and mangrove structures determination at Ong Trang islet 3) Litter fall, leaf decomposition process of 3 species Avicennia alba Bl., Rhizophora apiculata Bl. and Bruguiera parviflora (Roxb.) W. ex Griff. at 3 top soil types at Ong Trang islet 4) Sesarmid species identification; the leaf species and status consumption choice of sesarmid and their contribution of nutrient cycle. The research of environmental factors affect on the structure of mangrove at Ong Trang islet was carried out 5/2011-4/2012 with 3 horizontal and vertical transects. The standard plots were established with 3 replicates at top,middle and tip of Ong Trang mangrove for soil, structure and top soil research. Litter fall of Avicennia alba Bl., Rhizophora apiculata Bl. and Bruguiera parviflora (Roxb.) W. ex Griff. study were implemented 2/2013-1/2014 with the litter bags made by net 1m2 hang under mangrove tree permanently in one year. Leaf decomposition net bags placed on the ground of mangrove and they were collected at the day 1, 2, 7, 10, 21, 58 ,90 ,128 ,185 ,304 ,361. The sesarmid identification and research on the leaf species choices of semarmid related to the nutrient cycle were carried out with Rhizophora apiculata Bl.and Bruguiera parviflora (Roxb.) W. ex Griff. 2 status green and yellow leaves were fed to sesarmid in the cage 40x40x40cm placed outside the mangrove forest. The results of the environmental factors affecting on the distribution of mangrove showed that the topography ranged 0-46 cm and the tide movement frequency was 73-502 times/year, Eh was 69,5-169,5 mV, the salinity ranged 29.12-29.26‰; N% changed 0.14-0.19% ; P2O5% was 0.08-0.11%; organic matter was 9.66-10.97%. At the tip of islet where Avicennia distributed, the concentration of N-NH4+ in the soil was high 10,74 mg/kg and at the top studied site with Bruguirea parviflora, soil had the high concentration of N-NO3-. These environmental factors showed the suitable conditions and characteristics for mangrove with 12 wood species, 4 bushes and weed species. The reseach determined 3 typics top soil in the mangrove at Ong Trang islet. At the tip, the top soil characterized by the loam and silt, deep submerged. Tide movement frequency was 484 times/year, soil bulk density: 0,57 g/cm3, Eh was recorded =-168 mV, N total 0,14%, N-NH4+11,96 mg/kg, N-NO3- 0,49 v mg/kg, P total 0,08%, nutrient content were at average level, organic matter was hight. Avicennia was the dominant species. At the middle of Ong Trang mangrove, Rhizophora apiculate was dominant with the typic top soil which had content of silt, loam and sand, tide movement frequency was 198 times/year, soil bulk density: 0,65 g/cm3, Eh was obtained =-134mV, N total 0,19%, N- NH4+ 19,12 mg/kg, N-NO3- 0,61 mg/kg, P total 0,09%, nutrient content was at average level, organic matter was hight. At the tip, Bruguirea parviflora (Roxb.) W. ex Griff. adapt with the top soil characterized by the silt, loam and sand. Tide movement frequency was 73 times/year, soil bulk density: 1,04 g/cm3, Eh was recorded =69.5mV, N total 0,14%, N-NH4+10,76 mg/kg, N-NO3- 0,92 mg/kg, P total 0,11%, nutrient content were at average level, organic matter was hight.. The annual dry weight of litterfall of Rhizophora apiculate was 12.98 tons/ha; regarding Avicennia alba Bl., total annual dry weight of litterfall was estimated 10.12 tons/ha for Bruguirea parviflora, total annual dry weight of litterfalls was estimated 9.88 tons/ha. The accumulated nitrogen in Rhizophora apiculate, Avicennia alba Bl. and Bruguirea parviflora leaves were 0.09 T/ha/year; 0.08 T/ha/year and 0.06 T/ha/year. The P accumulation was not different with 0.02-0.03 T/ha/year. The decomposition time of Rhizophora apiculate, Avicennia alba Bl. leaves and Bruguirea parviflora was 86 days; 75days and 71 days respectively. Decomposition of leaves is significant in contributing nutrients to the mangroves. Four Sesarmid species were found in this thesis belonging to Sesarmidea at Ong Trang islet. At Bruguiera parviflora (Roxb.) W. ex Griff. site, the research found 4 species while at Rhizophora apiculate, Avicennia alba Bl. determined 2 species. Favorite leaves Sesarma sp. Preferred was Avicennia alba Bl. leaf, next to Bruguiera gymnorrhiza leaf and Rhizophora apiculata Bl.. Old leaves was consumed faster than green leaves. Sesarma sp. contribute to saline forest nutrition through the sale of forest leaves, providing nutrients back to the soil. These important results emphasize the important role of mangrove and Sesarma sp. in the nutrient cycle of mangroves forest and Sesarma sp. is one of the important link in the food web of mangrove forests. The application of the results will be necessary in other mangrove forests with the same conditions for biodiversity conservation and sustainable mangrove development and climate change adaptation Keywords: Environmental factor, structure, litter fall, nutrient, mangrove, sesarmid. vi LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà chính tôi đã thực hiện. Tất cả các số liệu trong Luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Luận án Võ Ngươn Thảo vii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i TÓM TẮT .......................................................................................................... ii ABSTRACT ...................................................................................................... iv LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. vi MỤC LỤC ....................................................................................................... vii DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................ x DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xiv Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 2 1.4 Tính mới của luận án ................................................................................... 3 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................... ... 1 OTC5 71.75 72.06 68.90 95.38 219 OTC6 65.84 66.14 65.94 91.70 93.45 OTC7 68.95 69.26 70.53 95.17 96.93 94.81 OTC8 62.50 62.79 67.72 87.91 89.66 96.18 92.70 OTC9 67.25 67.55 67.47 93.28 95.04 98.41 96.43 94.59 7.4 Thống kê mô tả các chỉ số đa dạng sinh học Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Số loài Vẹt tách 3 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Đước đôi 3 2.00 .000 .000 2.00 2.00 2 2 Mấm trắng 3 2.00 .000 .000 2.00 2.00 2 2 Total 9 2.67 1.000 .333 1.90 3.44 2 4 Số cá thể Vẹt tách 3 49.33 8.145 4.702 29.10 69.57 40 55 Đước đôi 3 28.33 3.786 2.186 18.93 37.74 24 31 Mấm trắng 3 23.67 3.215 1.856 15.68 31.65 20 26 Total 9 33.78 12.765 4.255 23.97 43.59 20 55 Chỉ số đa dạng Margalef Vẹt tách 3 .77250 .035469 .020478 .68439 .86061 .749 .813 Đước đôi 3 .29996 .012806 .007394 .26815 .33177 .291 .315 Mấm trắng 3 .31713 .014560 .008406 .28096 .35330 .307 .334 Total 9 .46320 .232973 .077658 .28412 .64228 .291 .813 Chỉ số đồng đều Pielou Vẹt tách 3 .78914 .069515 .040135 .61645 .96182 .719 .858 Đước đôi 3 .83775 .100020 .057746 .58928 1.08621 .738 .938 Mấm trắng 3 .83227 .051071 .029486 .70540 .95914 .795 .890 220 Total 9 .81972 .069949 .023316 .76595 .87349 .719 .938 Chỉ số Shannon-Werner Vẹt tách 3 1.09398 .096368 .055638 .85458 1.33337 .996 1.189 Đước đôi 3 .58068 .069328 .040027 .40846 .75290 .512 .650 Mấm trắng 3 .57689 .035400 .020438 .48895 .66482 .551 .617 Total 9 .75051 .264943 .088314 .54686 .95417 .512 1.189 Chỉ số loài ưu thế Simpson Vẹt tách 3 .38481 .068607 .039610 .21438 .55524 .317 .454 Đước đôi 3 .59269 .064500 .037239 .43247 .75292 .527 .656 Mấm trắng 3 .59406 .032997 .019051 .51209 .67603 .557 .620 Total 9 .52386 .115605 .038535 .43499 .61272 .317 .656 221 Phân tích phương sai các chỉ số ĐDSH ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chỉ số đa dạng Margalef Between Groups .431 2 .215 395.592 .000 Within Groups .003 6 .001 Total .434 8 Chỉ số đồng đều Pielou Between Groups .004 2 .002 .366 .708 Within Groups .035 6 .006 Total .039 8 Chỉ số Shannon- Werner Between Groups .531 2 .265 51.888 .000 Within Groups .031 6 .005 Total .562 8 Chỉ số loài ưu thế Simpson Between Groups .087 2 .044 13.108 .006 Within Groups .020 6 .003 Total .107 8 Chỉ số loài ưu thế Simpson Duncana Lập địa N Subset for alpha = 0.05 1 2 Vẹt tách 3 .38481 Đước đôi 3 .59269 Mắm trắng 3 .59406 Sig. 1.000 .978 Chỉ số đồng đều Pielou Duncana Lập địa N Subset for alpha = 0.05 1 Vẹt tách 3 .78914 Mắm trắng 3 .83227 Đước đôi 3 .83775 Sig. .478 222 Chỉ số đa dạng Margalef Duncana Lập địa N Subset for alpha = 0.05 1 2 Đước đôi 3 .29996 Mắm trắng 3 .31713 Vẹt tách 3 .77250 Sig. .402 1.000 Chỉ số Shannon-Werner Duncana Lập địa N Subset for alpha = 0.05 1 2 Mắm trắng 3 .57689 Đước đôi 3 .58068 Vẹt tách 3 1.09398 Sig. .950 1.000 223 Phụ lục 8. Kết quả thống kê thí nghiệm thức ăn Ba khía 8.1 Thống kê mô tả kết quả thí nghiệm 1 Đợt 1 Descriptives Trọng lượng N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Vẹt xanh 3 .0583 .02871 .01658 -.0130 .1297 .03 .09 Đước xanh 3 .0320 .03936 .02272 -.0658 .1298 .00 .08 Mấm xanh 3 .1430 .10206 .05892 -.1105 .3965 .04 .25 Total 9 .0778 .07563 .02521 .0196 .1359 .00 .25 Đợt 2 Descriptives Trọng lượng N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Vẹt xanh 3 .09967 .017673 .010203 .05576 .14357 .088 .120 Đước xanh 3 .06967 .023094 .013333 .01230 .12704 .043 .083 Mấm xanh 3 .19800 .033645 .019425 .11442 .28158 .172 .236 Total 9 .12244 .062244 .020748 .07460 .17029 .043 .236 224 Đợt 3 Descriptives Trọng lượng N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Vẹt xanh 3 .12867 .011060 .006386 .10119 .15614 .117 .139 Đước xanh 3 .10433 .028537 .016476 .03344 .17522 .075 .132 Mấm xanh 3 .20500 .017776 .010263 .16084 .24916 .185 .219 Total 9 .14600 .048808 .016269 .10848 .18352 .075 .219 8.2 Thống kê mô tả kết quả thí nghiệm 2 Đợt 1 Descriptives Trọng lượng N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Vẹt vàng 3 .20667 .043924 .025360 .09755 .31578 .156 .234 Đước vàng 3 .23033 .055194 .031866 .09322 .36744 .196 .294 Mấm vàng 3 .39253 .079980 .046177 .19385 .59122 .302 .454 Total 9 .27651 .102567 .034189 .19767 .35535 .156 .454 225 Đợt 2 Descriptives Trọng lượng N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Vẹt vàng 3 .24100 .002000 .001155 .23603 .24597 .239 .243 Đước vàng 3 .09950 .023772 .013725 .04045 .15855 .074 .121 Mấm vàng 3 .45150 .000520 .000300 .45021 .45279 .451 .452 Total 9 .26400 .153857 .051286 .14574 .38226 .074 .452 Đợt 3 Descriptives Trọng lượng N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Vẹt vàng 3 .19367 .042665 .024633 .08768 .29965 .156 .240 Đước vàng 3 .15533 .078996 .045608 -.04090 .35157 .069 .224 Mấm vàng 3 .30700 .039230 .022650 .20955 .40445 .280 .352 Total 9 .21867 .084051 .028017 .15406 .28327 .069 .352 226 8.3 Thống kê mô tả kết quả thí nghiệm 3 Descriptives Trọng lượng N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Vẹt xanh 3 6.56000 1.140526 .658483 3.72678 9.39322 5.400 7.680 Đước xanh 3 1.17667 .173877 .100388 .74473 1.60860 .980 1.310 Mấm xanh 3 10.13000 1.948256 1.124826 5.29026 14.96974 8.120 12.010 Vẹt vàng 3 4.32000 .206640 .119304 3.80668 4.83332 4.100 4.510 Đước vàng 3 1.34333 .312623 .180493 .56673 2.11993 1.010 1.630 Mấm vàng 3 3.48667 .835604 .482436 1.41091 5.56242 2.670 4.340 Total 18 4.50278 3.307364 .779553 2.85806 6.14749 .980 12.010 8.4 Phân tích ANOVA thí nghiệm 1 Đợt 1 ANOVA Trọng lượng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .020 2 .010 2.367 .175 Within Groups .026 6 .004 Total .046 8 227 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: Trọng lượng LSD (I) Loại lá (J) Loại lá Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Vẹt xanh Đước xanh .02633 .05331 .639 -.1041 .1568 Mấm xanh -.08467 .05331 .163 -.2151 .0458 Đước xanh Vẹt xanh -.02633 .05331 .639 -.1568 .1041 Mấm xanh -.11100 .05331 .082 -.2414 .0194 Mấm xanh Vẹt xanh .08467 .05331 .163 -.0458 .2151 Đước xanh .11100 .05331 .082 -.0194 .2414 Đợt 2 ANOVA Trọng lượng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .027 2 .014 20.508 .002 Within Groups .004 6 .001 Total .031 8 Trọng lượng Duncana Loại lá N Subset for alpha = 0.05 1 Đước xanh 3 .03200 Vẹt xanh 3 .05833 Mấm xanh 3 .14300 Sig. .091 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 228 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: Trọng lượng LSD (I) Loại lá (J) Loại lá Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Vẹt xanh Đước xanh .030000 .020964 .202 -.02130 .08130 Mấm xanh -.098333* .020964 .003 -.14963 -.04704 Đước xanh Vẹt xanh -.030000 .020964 .202 -.08130 .02130 Mấm xanh -.128333* .020964 .001 -.17963 -.07704 Mấm xanh Vẹt xanh .098333* .020964 .003 .04704 .14963 Đước xanh .128333* .020964 .001 .07704 .17963 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Trọng lượng Duncana Loại lá N Subset for alpha = 0.05 1 2 Đước xanh 3 .06967 Vẹt xanh 3 .09967 Mấm xanh 3 .19800 Sig. .202 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 229 Đợt 3 ANOVA Trọng lượng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .017 2 .008 19.821 .002 Within Groups .003 6 .000 Total .019 8 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: Trọng lượng (I) Loại lá (J) Loại lá Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD Vẹt xanh Đước xanh .024333 .016684 .195 -.01649 .06516 Mấm xanh -.076333* .016684 .004 -.11716 -.03551 Đước xanh Vẹt xanh -.024333 .016684 .195 -.06516 .01649 Mấm xanh -.100667* .016684 .001 -.14149 -.05984 Mấm xanh Vẹt xanh .076333* .016684 .004 .03551 .11716 Đước xanh .100667* .016684 .001 .05984 .14149 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Trọng lượng Duncana Loại lá N Subset for alpha = 0.05 1 2 Đước xanh 3 .10433 Vẹt xanh 3 .12867 Mấm xanh 3 .20500 Sig. .195 1.000 230 8.5 Phân tích ANOVA thí nghiệm 2 Đợt 1 ANOVA Trọng lượng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .061 2 .031 8.100 .020 Within Groups .023 6 .004 Total .084 8 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: Trọng lượng (I) Loại lá (J) Loại lá Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD Vẹt vàng Đước vàng -.023667 .050272 .654 -.14668 .09934 Mấm vàng -.185867* .050272 .010 -.30888 -.06286 Đước vàng Vẹt vàng .023667 .050272 .654 -.09934 .14668 Mấm vàng -.162200* .050272 .018 -.28521 -.03919 Mấm vàng Vẹt vàng .185867* .050272 .010 .06286 .30888 Đước vàng .162200* .050272 .018 .03919 .28521 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 231 Trọng lượng Duncana Loại lá N Subset for alpha = 0.05 1 2 Vẹt vàng 3 .20667 Đước vàng 3 .23033 Mấm vàng 3 .39253 Sig. .654 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. Đợt 2 ANOVA Trọng lượng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .188 2 .094 495.916 .000 Within Groups .001 6 .000 Total .189 8 232 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: Trọng lượng (I) Loại lá (J) Loại lá Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound LSD Vẹt vàng Đước vàng .141500* .011248 .000 .11398 .16902 Mấm vàng -.210500* .011248 .000 -.23802 -.18298 Đước vàng Vẹt vàng -.141500* .011248 .000 -.16902 -.11398 Mấm vàng -.352000* .011248 .000 -.37952 -.32448 Mấm vàng Vẹt vàng .210500* .011248 .000 .18298 .23802 Đước vàng .352000* .011248 .000 .32448 .37952 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Trọng lượng Duncana Loại lá N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Đước vàng 3 99.50000 Vẹt vàng 3 241.00000 Mấm vàng 3 451.50000 Sig. 1.000 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 233 Đợt 3 ANOVA Trọng lượng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .037 2 .019 5.831 .039 Within Groups .019 6 .003 Total .057 8 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: Trọng lượng LSD (I) Loại lá (J) Loại lá Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Vẹt vàng Đước vàng .038333 .046187 .438 -.07468 .15135 Mấm vàng -.113333* .046187 .050 -.22635 -.00032 Đước vàng Vẹt vàng -.038333 .046187 .438 -.15135 .07468 Mấm vàng -.151667* .046187 .017 -.26468 -.03865 Mấm vàng Vẹt vàng .113333* .046187 .050 .00032 .22635 Đước vàng .151667* .046187 .017 .03865 .26468 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. 234 Trọng lượng Duncana Loại lá N Subset for alpha = 0.05 1 2 Đước vàng 3 155.33000 Vẹt vàng 3 193.67000 Mấm vàng 3 307.00000 Sig. .438 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 8.6 Phân tích ANOVA thí nghiệm 3 ANOVA Trọng lượng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 174.026 5 34.805 35.007 .000 Within Groups 11.931 12 .994 Total 185.957 17 Post Hoc Tests Multiple Comparisons Dependent Variable: Trọng lượng LSD (I) Loại lá (J) Loại lá Std. Error Sig. 95% Confidence Interval 235 Mean Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound Vẹt xanh Đước xanh 5.383333* .814139 .000 3.60948 7.15719 Mấm xanh -3.570000* .814139 .001 -5.34386 -1.79614 Vẹt vàng 2.240000* .814139 .018 .46614 4.01386 Đước vàng 5.216667* .814139 .000 3.44281 6.99052 Mấm vàng 3.073333* .814139 .003 1.29948 4.84719 Đước xanh Vẹt xanh -5.383333* .814139 .000 -7.15719 -3.60948 Mấm xanh -8.953333* .814139 .000 -10.72719 -7.17948 Vẹt vàng -3.143333* .814139 .002 -4.91719 -1.36948 Đước vàng -.166667 .814139 .841 -1.94052 1.60719 Mấm vàng -2.310000* .814139 .015 -4.08386 -.53614 Mấm xanh Vẹt xanh 3.570000* .814139 .001 1.79614 5.34386 Đước xanh 8.953333* .814139 .000 7.17948 10.72719 Vẹt vàng 5.810000* .814139 .000 4.03614 7.58386 Đước vàng 8.786667* .814139 .000 7.01281 10.56052 Mấm vàng 6.643333* .814139 .000 4.86948 8.41719 Vẹt vàng Vẹt xanh -2.240000* .814139 .018 -4.01386 -.46614 Đước xanh 3.143333* .814139 .002 1.36948 4.91719 Mấm xanh -5.810000* .814139 .000 -7.58386 -4.03614 Đước vàng 2.976667* .814139 .003 1.20281 4.75052 Mấm vàng .833333 .814139 .326 -.94052 2.60719 Đước vàng Vẹt xanh -5.216667* .814139 .000 -6.99052 -3.44281 236 Đước xanh .166667 .814139 .841 -1.60719 1.94052 Mấm xanh -8.786667* .814139 .000 -10.56052 -7.01281 Vẹt vàng -2.976667* .814139 .003 -4.75052 -1.20281 Mấm vàng -2.143333* .814139 .022 -3.91719 -.36948 Mấm vàng Vẹt xanh -3.073333* .814139 .003 -4.84719 -1.29948 Đước xanh 2.310000* .814139 .015 .53614 4.08386 Mấm xanh -6.643333* .814139 .000 -8.41719 -4.86948 Vẹt vàng -.833333 .814139 .326 -2.60719 .94052 Đước vàng 2.143333* .814139 .022 .36948 3.91719 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Trọng lượng Duncana Loại lá N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 4 Đước xanh 3 1.17667 Đước vàng 3 1.34333 Mấm vàng 3 3.48667 Vẹt vàng 3 4.32000 Vẹt xanh 3 6.56000 Mấm xanh 3 10.13000 Sig. .841 .326 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 237 Phụ lục 9. Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu Hình 1. Lập địa Vẹt tách (Bruguiera paviflora (Roxb.) W. Ex Griff) Hình 2. Lập địa Đước đôi (Rhizophora apiculata Bl.) 238 Hình 3. Lập địa Mấm trắng (Avicennia alba Bl.) Hình 4. Đo đạc các chỉ tiêu sinh học 239 Hình 5. Thu mẫu dung trọng đất Hình 6. Khảo sát sự phân bố thực vật theo yếu tố môi trường 240 Hình 7. Thiết lập các ô tiêu chuẩn Hình 8. Thí nghiệm năng suất vật rụng 241 Hình 9. Bố trí thí nghiệm phân huỷ lá rụng Hình 10. Khảo sát tập tính đào hang của Ba khía tại cồn Ông Trang 242 Hình 11: Sâu ăn lá Mấm trắng
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_cau_truc_va_dinh_duong_cua_rung.pdf
- Thongtinluanan-En.doc
- Thongtinluanan-Vi.doc
- Tomtatluanan-En.pdf
- Tomtatluanan-Vi.pdf