Luận án Nghiên cứu đặc điểm trầm tích đệ tứ và mối liên quan với hiện tượng lún mặt đất ở khu vực phía tây thành phố Hà Nội

Khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trước đây thuộc tỉnh Hà Tây) được sáp

nhập vào Thành phố Hà Nội từ năm 2008 và đang trong quá trình đô thị hóa với tốc

độ nhanh. Đặc điểm địa chất ở khu vực này được đánh giá là phức tạp, trong đó có

tầng đá vôi phân bố rộng rãi, bị nứt nẻ, dập vỡ mạnh và đôi nơi có hang karst ngầm.

Trầm tích Đệ tứ ở đây gồm nhiều loại có tuổi, nguồn gốc, thành phần và tính chất

cơ lý khác nhau, đặc biệt là sự tồn tại của tầng đất yếu có sự phân bố và chiều dày

thay đổi nhiều. Khu vực phía Tây thành phố Hà Nội chưa có hệ thống cấp nước

sạch, việc khai thác nước dưới đất diễn ra ồ ạt, thiếu kiểm soát trong những năm

gần đây dẫn đến mực nước dưới đất bị hạ thấp nhanh chóng. Những kết quả điều

tra, khảo sát và nghiên cứu gần đây đã nhận định rằng nền đất ở một số nơi đang bị

lún xuống, biểu hiện của lún phức tạp và diễn biến khó lường.

Mặt khác, trong thời gian gần đây ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội đã

xảy ra nhiều điểm lún - sụt mặt đất gây hậu quả nghiêm trọng làm hư hỏng và phá

hủy công trình xây dựng. Những điểm lún - sụt điển hình xảy ra tại xóm 16 thôn

Áng Hạ, thôn Lê Xá, xã Lê Thanh và thôn Thượng, xã Xuy Xá, huyện Mỹ Đức,

thôn Yên Nội, xã Đồng Quang và thị trấn Quốc Oai (huyện Quốc Oai). Trong 6

tháng đầu năm 2014, trên địa bàn huyện Quốc Oai đã xảy ra hai điểm lún - sụt ở các

xã Yên Sơn và Liệp Tuyết làm hư hỏng các công trình xây dựng và gây ảnh hưởng

không tốt đến cuộc sống của cộng đồng dân cư. Trước những sự việc trên, các cơ

quan quản lý Nhà nước, các đơn vị nghiên cứu và một số nhà khoa học đã khảo sát,

xác định nguyên nhân gây ra lún - sụt.

pdf 167 trang dienloan 13880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm trầm tích đệ tứ và mối liên quan với hiện tượng lún mặt đất ở khu vực phía tây thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm trầm tích đệ tứ và mối liên quan với hiện tượng lún mặt đất ở khu vực phía tây thành phố Hà Nội

Luận án Nghiên cứu đặc điểm trầm tích đệ tứ và mối liên quan với hiện tượng lún mặt đất ở khu vực phía tây thành phố Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ 
 CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
NGUYỄN VĂN BÌNH 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ 
VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HIỆN TƯỢNG LÚN MẶT ĐẤT 
Ở KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT 
Hà Nội - 2015 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ 
 CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
NGUYỄN VĂN BÌNH 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ 
VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HIỆN TƯỢNG LÚN MẶT ĐẤT 
Ở KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
Chuyên ngành: Địa chất học 
Mã số: 62 44 02 01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
1. PGS.TS. ĐỖ MINH ĐỨC 
2. PGS.TS. DOÃN ĐÌNH LÂM 
Hà Nội - 2015 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, chưa 
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả 
 Nguyễn Văn Bình 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
 Luận án được thực hiện tại Phòng Trầm tích - Viện Địa chất; Khoa Các khoa 
học trái đất - Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công 
nghệ Việt Nam. 
 Trong suốt quá trình nghiên cứu, NCS đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và 
đầy tâm huyết của các Thầy giáo hướng dẫn khoa học là PGS.TS Đỗ Minh Đức và 
PGS.TS Doãn Đình Lâm. NCS kính gửi đến các Thầy lời cảm ơn chân thành và sâu 
sắc nhất. 
 Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn các thầy giáo, các nhà khoa học: 
GS.TS Trần Nghi, PGS.TSKH Nguyễn Địch Dỹ, PGS. TS Đỗ Minh Toàn, 
PGS.TS Nguyễn Huy Phương, PGS.TSKH Vũ Cao Minh, PGS. TS Nguyễn Xuân 
Khiển, PGS.TS Phạm Quý Nhân, TS. Đinh Văn Thuận, TS. Ngô Quang Toàn cùng 
nhiều nhà khoa học, chuyên gia đã trao đổi, góp ý cho NCS trong quá trình nghiên 
cứu và hoàn thành luận án. 
 Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện Khoa học và Công 
nghệ, Lãnh đạo Viện Địa chất, các phòng nghiên cứu, quản lý thuộc Viện Địa chất 
và Ban Giám hiệu, Khoa Địa chất - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà 
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá trình học tập, nghiên cứu. 
 Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc, 
Trung tâm Thông tin lưu trữ Địa chất và các cơ quan, đơn vị chuyên môn, Ban chủ 
nhiệm đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp dự báo lún mặt đất 
TP Hà Nội bằng kỹ thuật Rada giao thoa”, Mã số ĐTĐL.2012-T/28; Đề tài mã số 
QGTĐ.12.06 và Chương trình hợp tác Việt Nam - Na Uy (VINOGEO) đã cho phép 
NCS tham khảo và sử dụng tài liệu. 
 Cuối cùng, NCS cảm ơn sự động viên, chia sẻ của người thân và đồng nghiệp. 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN i 
LỜI CẢM ƠN ii 
MỤC LỤC iii 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ix 
MỞ ĐẦU 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ 
NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI 7 
1.1. Lịch sử nghiên cứu trầm tích Đệ tứ 7 
1.1.1. Giai đoạn trước năm 1975 7 
1.1.2. Giai đoạn sau năm 1975 tới nay 7 
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về lún mặt đất và mối liên quan với 
trầm tích Đệ tứ 9 
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 9 
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 15 
1.2.3. Tình hình nghiên cứu ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 19 
1.3. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 22 
1.3.1. Đặc điểm địa hình - địa mạo 22 
1.3.2. Đặc điểm cấu trúc địa chất 24 
1.3.3. Đặc điểm địa chất thủy văn khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 29 
1.4. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch không gian ở phía Tây thành phố 
Hà Nội 33 
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 
2.1. Cơ sở lý luận 34 
2.2. Các phương pháp nghiên cứu 38 
2.2.1. Phương pháp khảo sát hiện trường 38 
2.2.2. Phương pháp địa vật lý 39 
2.2.3. Phương pháp khoan lấy mẫu và thí nghiệm hiện trường 41 
2.2.4. Phương pháp phân tích độ hạt 41 
2.2.5. Phương pháp phân tích thạch học-khoáng vật bằng kính hiển vi soi nổi42 
iv 
2.2.6. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất 42 
2.2.7. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hoá - lí môi trường. 43 
2.2.8. Phương pháp công nghệ giao thoa InSAR 44 
2.2.9. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu 45 
2.2.10. Phương pháp nội suy Kriging 46 
2.2.11. Phương pháp tính toán dự báo lún mặt đất 46 
CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ KHU VỰC PHÍA TÂY 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 48 
3.1. Trầm tích hệ tầng Hà Nội (Q1 
2-3 hn) 48 
3.1.1. Trầm tích sông - lũ (apQ1 
2-3 hn) 48 
3.1.2. Trầm tích sông (a(c)Q1
2-3 hn) 53 
3.2. Trầm tích hệ tầng Vĩnh Phúc (Q1
3 vp) 55 
3.2.1. Trầm tích lòng sông (a(c) Q1
3vp) 55 
3.2.2. Trầm tích bãi bồi (a(f) Q1
3 vp) 56 
3.3. Trầm tích hệ tầng Hải Hưng 61 
3.3.1. Trầm tích sông - biển (amQ2 
1 hh)(?) 61 
3.3.2. Trầm tích đầm lầy ven biển (bmQ2
1-2 hh) 62 
3.3.3. Trầm tích biển (mQ2
1-2 hh) 65 
3.3.4. Trầm tích sông - đầm lầy 69 
3.4. Trầm tích hệ tầng Thái Bình (aQ2
3 tb) 69 
3.4.1. Trầm tích lòng sông (a(c)Q2
3 tb). 70 
3.4.2. Trầm tích bãi bồi (a(f)Q2
3 tb) 71 
3.5. Các kiểu mặt cắt trầm tích Đệ tứ ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 76 
3.5.1. Mục đích và nguyên tắc phân chia các kiểu mặt cắt trầm tích Đệ tứ 76 
3.5.2. Các kiểu mặt cắt trầm tích và đặc điểm phân bố trong không gian 77 
CHƯƠNG 4 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ VÀ HIỆN 
TƯỢNG LÚN, LÚN - SỤT MẶT ĐẤT 86 
4.1. Đặc điểm lún mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 86 
4.1.1. Hiện trạng 86 
4.1.2. Nguyên nhân gây lún mặt đất. 99 
4.1.3. Mối liên quan trầm tích Đệ tứ với hiện tượng lún mặt đất 107 
v 
4.2. Đặc điểm lún - sụt mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 109 
4.2.1. Hiện trạng lún-sụt mặt đất. 109 
4.2.2. Nguyên nhân gây lún - sụt. 112 
4.2.3. Mối liên quan trầm tích Đệ tứ với hiện tượng lún – sụt mặt đất 115 
4.3. Cảnh báo và đề xuất giải pháp phòng chống lún và lún - sụt mặt đất ở 
khu vực phía Tây thành phố Hà Nội. 116 
4.3.1. Dự báo lún mặt đất 116 
4.3.2. Cảnh báo nguy cơ xảy ra lún - sụt mặt đất. 120 
4.3.3. Đề xuất giải pháp phòng chống lún và lún – sụt mặt đất 123 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 126 
PHỤ LỤC 135 
vi 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU 
STT Viết tắt, ký hiệu Đọc là 
1 a0 Hệ số nén lún 
2 Bp Before present (trước ngày nay) 
3 Cv Hệ số cố kết 
4 C Lực dính kết 
5 ĐB Đông Bắc 
6 KĐT Khu đô thị 
7 ĐLTL Đại lộ Thăng Long 
8 ĐN Đông Nam 
9 ĐKT Địa kỹ thuật 
10 E Mô dul biến dạng 
11 e0 Hệ số lỗ rỗng tự nhiên 
12 ft 1 foot = 0.3048 meters 
13 G Độ bão hoà 
14 K Hệ số thấm 
15 NCS Nghiên cứu sinh 
16 nnk Nhiều người khác 
17 Kt Hệ số kation trao đổi 
18 Md Kích thước hạt trung bình 
19 N Trị số búa trong thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn 
20 n Độ lỗ rỗng 
21 SPT Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (standard penetration test) 
22 RQD Chỉ tiêu chất lượng khối đá (Rock quality designation) 
23 S
o
 Độ chọn lọc 
24 S
k
 Hệ số bất đối xứng 
25 TB Tây Bắc 
26 TT Thị trấn 
27 TN Tây Nam 
28 ƯS Ứng suất 
29 IS Độ sệt 
30 γw Khối lượng thể tích 
31 γc Khối lượng thể tích khô 
32 γs Khối lượng riêng 
33 Wt Độ ẩm giới hạn chảy 
34 Wp Độ ẩm giới hạn dẻo 
35 W Độ ẩm tự nhiên 
36 Wn Chỉ số dẻo 
37 ϕ Góc ma sát trong 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
Bảng 1.1. Độ lún mặt đất các thời kỳ ở Thượng Hải (Trung Quốc) 11 
Bảng 2.1. Phân loại tương quan trầm tích học và tính chất cơ lý của một số loại đất37 
Bảng 3.1. Chỉ tiêu cơ lý của Tập 3 trầm tích sông - lũ hệ tầng Hà Nội 52 
Bảng 3.2. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích bãi bồi hệ tầng Vĩnh Phúc. 59 
Bảng 3.3. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích sông - biển, phụ hệ tầng Hải Hưng dưới 62 
Bảng 3.4. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích đầm lầy ven biển hệ tầng Hải Hưng 65 
Bảng 3.5. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích biển hệ tầng Hải Hưng 67 
Bảng 3.6. Chỉ tiêu cơ lý của trầm tích bãi bồi hệ tầng Thái Bình 72 
Bảng 4.2. Các thông số đặc trưng của nền đất tại xã Thạch Thán, Quốc Oai 92 
Bảng 4.3. Thông số đại diện của các công trình xây dựng có tải trọng nhỏ bị nứt 92 
Bảng 4.4. Độ lún do tải trọng công trình ở xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai 93 
Bảng 4.5. Kết quả tính lún theo thời gian do tác dụng của tải trọng công trình 94 
Bảng 4.6. Kết quả tính độ lún cuối cùng do mực nước dưới đất bị hạ thấp tại xã 
Thạch Thán, huyện Quốc Oai 95 
Bảng 4.7. Kết quả tính lún theo thời gian do hạ thấp mực nước 96 
Bảng 4.8. Hạ thấp mực nước tĩnh tại một số nơi ở phía Tây Thành phố Hà Nội 100 
Bảng 4.9. Các chỉ tiêu đặc trưng cho tính nén lún của một số trầm tích 107 
Bảng 4.10. Những vị trí xảy ra lún- sụt mặt đất ở phía Tây thành phố Hà Nội 109 
Phần Phụ lục 
Bảng 1. Thống kê số lượng hố khoan, mẫu đất và thí nghiệm hiện trường sử dụng 
trong luận án . 135 
Bảng 4.1. Kết quả điều tra, khảo sát tình trạng lún nứt nhà ở huyện Quốc Oai 137 
Bảng 4.11. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở Thị trấn Quốc Oai 141 
Bảng 4.12. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở thị trấn Quốc Oai 141 
Bảng 4.13. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở Thôn Yên Nội, xã 
Đồng Quang, huyện Quốc Oai 142 
viii 
Bảng 4.14. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở Thôn Yên Nội, xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai 143 
Bảng 4.15. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở xã Thạch Thán, 
huyện Quốc Oai 144 
Bảng 4.16. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai 145 
Bảng 4.17. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở KĐT Tây Quốc Oai146 
Bảng 4.18. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở KĐT Tây Quốc Oai 146 
Bảng 4.19. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở Thị trấn Đại Nghĩa, 
huyện Mỹ Đức 148 
Bảng 4.20. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở khu đô thị Tây Quốc Oai 148 
Bảng 4.21. Thông số địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở xã HợpTiến, huyện 
Mỹ Đức 150 
Bảng 4.22. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở xã HợpTiến, huyện Mỹ Đức 150 
Bảng 4.23. Vị trí, độ sâu phân bố và đặc điểm nứt nẻ của tầng đá vôi ở phía Tây 
Thành phố Hà Nội 151 
Bảng 4.24. Vị trí, độ sâu phân bố hang karst ngầm ở khu vực phía Tây thành phố 
Hà Nội 152 
ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
Hình 1. Bản đồ vị trí hố khoan, các tuyến đo địa vật lý ở khu vực phía Tây thành 
phố Hà Nội 6 
Hình 1.1. Mặt cắt địa chất đại diện ở thành phố Thượng Hải (Trung Quốc) 11 
Hình 1.2. Mặt cắt địa chất khu vực Su - Xi - Chang (Trung Quốc) 12 
Hình 1.3. Mặt cắt địa chất theo phương Bắc - Nam ở Bangkok (Thái Lan) 13 
Hình 1.4. Biểu đồ lún mặt đất theo thời gian các khu vực ở Bangkok (Thái Lan) 13 
Hình 1.5. Lún mặt đất do khai thác nước dưới đất quá mức ở Iran 15 
Hình 1.6. Mặt cắt địa chất đại diện ở thành phố Hồ Chí Minh 18 
Hình 1.7. Bản đồ đẳng dày tầng đất yếu tại TP Hồ Chí Minh 18 
Hình 1.8. Bản đồ lún mặt đất TP Hồ Chí Minh 1996-2002 19 
Hình 1.9. Bản đồ địa chất khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 28 
Hình 1.10. Bản đồ địa chất thủy văn khu vực phía Tây TP Hà Nội 31 
Hình 1.11. Mặt cắt địa chất thủy văn tuyến TT Đại Nghĩa-xã Lê Thanh - xã An Mỹ 
- xã Phúc Lâm - Sân bay Miếu Môn - xã Phú Nghĩa (Chương Mỹ) - Yên Nội- Thị 
trấn Quốc Oai 32 
Hình 2.1. Mối liên hệ giữa dao động mực nước biển với trầm tích Đệ tứ ở khu vực 
phía Tây thành phố Hà Nội 34 
Hình 2.2. Sơ đồ chuyển tướng trầm tích từ miền núi đến đồng bằng châu thổ 35 
Hình 2.3. Sự phân bố môi trường trầm tích trong không gian 36 
Hình 2.4. Sơ đồ tiếp cận hệ thống nghiên cứu mối liên quan giữa trầm tích Đệ tứ và 
hiện tượng lún mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội. 38 
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý của phương phương pháp đo sâu điện đối xứng 40 
Hình 2.6. Nguyên tắc cơ bản của công nghệ giao thoa SAR 44 
Hình 2.7. Vùng phủ của cặp ảnh ALOS sử dụng phân tích lún mặt đất 45 
Hình 2.8. Sơ đồ tính toán lún theo phương pháp cộng lún từng lớp 47 
Hình 3.1. Mặt cắt phân bố theo chiều thẳng đứng phần 1, trầm tích sông - lũ hệ tầng 
Hà Nội tại thôn Riêng Em, xã Tân Tiến, huyện Chương Mỹ 49 
Hình 3.2. Mặt cắt phân bố theo chiều thẳng đứng phần 1, trầm tích sông – lũ hệ tầng 
Hà Nội ở Xuân Mai, huyện Chương Mỹ 49 
x 
Hình 3.3. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ Miếu Môn (Chương Mỹ) đến Lê Thanh (Mỹ Đức)50 
Hình 3.4. Mặt cắt phân bố theo chiều thẳng đứng phần 2, trầm tích sông - lũ hệ tầng 
Hà Nội tại xóm Trại Mới, xã Phú Cát, huyện Quốc Oai 50 
Hình 3.5. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Đông Yên đến xã Đồng Quang (Quốc Oai)51 
Hình 3.6. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ cầu Vực Giang - cầu Đồng Trúc (mặt cắt 3-3)52 
Hình 3.7. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Sài Sơn đến xã Đại Thành, huyện Quốc Oai 53 
Hình 3.8. Bản đồ phân bố trầm tích hệ tầng Hà Nội 54 
Hình 3.9a. Biểu đồ phân loại trầm tích lòng sông hệ tầng Vĩnh Phúc 55 
Hình 3.9b. Cát trung – thô; trầm tích lòng sông hệ tầng Vĩnh Phúc (dưới kính hiển 
vi soi nổi MƂC-10, độ phóng đại 50) 55 
Hình 3.10. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Ngọc Liệp (Quốc Oai) đến xã Vân Côn-
Hoài Đức (Mặt cắt 7-7) 56 
Hình 3.11. Biểu đồ phân loại trầm tích bãi bồi hệ tầng Vĩnh Phúc 57 
Hình 3.12. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Đông Yên đến Cầu sông Đáy - Đại lộ 
Thăng Long (mặt cắt 5-5’) 58 
Hình 3.13. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ hồ Quan Sơn đến TT Đại Nghĩa huyện Mỹ 
Đức (mặt cắt 6-6’) 58 
Hình 3.14. Bản đồ phân bố trầm tích hệ tầng Vĩnh Phúc 60 
Hình 3.15. Quy luật phân bố theo chiều thẳng đứng trầm tích sông-biển hệ tầng Hải 
Hưng ở xã Bột Xuyên huyện Mỹ Đức 61 
Hình 3.16. Biểu đồ phân loại trầm tích đầm lầy ven biển,hệ tầng Hải Hưng 63 
Hình 3.17. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã Cấn Hữu - KĐT sinh thái Quốc Oai - TT Quốc 
Oai (mặt cắt 8-8’) 64 
Hình 3.18. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ hồ Quan Sơn-Thị trấn Đại Nghĩa (Mỹ Đức) 64 
Hình 3.19. Biểu đồ phân loại trầm tích biển hệ tầng Hải Hưng 66 
Hình 3.20. Mặt cắt trầm tích Đệ tứ từ xã An Tiến đến Thọ Sơn (Đại Nghĩa, Mỹ Đức) 67 
Hình 3.21. Bản đồ phân bố trầm tích hệ tầng Hải Hưng 68 
Hình 3.22a. Biểu đồ phân loại trầm tích lòng sông hệ tầng Thái Bình 70 
Hình 3.22b. Cát mịn - trung; trầm tích lòng sông hệ tầng Thái Bình (dưới kính hiển 
vi soi nổi MƂC-10, độ phóng đại 50) 70 
Hình 3.23. Biểu đồ phân loại trầm tích bãi bồi hệ tầng Thái Bình 71 
xi 
Hình 3.24. Bản đồ phân bố trầm tích hệ tầng Thái Bình 74 
Hình 3.25. Sơ đồ 3D phân bố trầm tích Đệ tứ ở khu vực phía Tây TP Hà Nội 75 
Hình 3.26. Mặt cắt trầm tích kiểu 1 và các phụ kiểu 77 
Hình 3.27. Mặt cắt trầm tích kiểu 2 và các phụ kiểu 79 
Hình 3.28. Mặt cắt trầm tích kiểu 3 và các phụ kiểu 81 
Hình 3.29. Mặt cắt trầm tích kiểu 4 và các phụ kiểu 83 
Hình 3.30. Bản đồ phân bố các kiểu mặt cắt trầm tích ở phía Tây TP Hà Nội 85 
Hình 4.1. Độ lún ước tính từ cặp hình ảnh ALOS (từ 02/2/2007 đến 22/6/2008) 86 
Hình 4.2a. Vết nứt kéo dài trên tường nhà và đường bê tông ở xóm Đông, thôn Phú 
Mỹ, Ngọc Mỹ-Quốc Oai. 87 
Hình 4.2b. ... 14 0.0356 0.400 0.4356 0.34 
600 1200 0.104 0.0324 0.450 0.4824 0.38 
650 1300 0.500 0.5000 0.72 
700 1400 0.550 0.5500 0.77 
750 1500 0.600 0.6000 0.84 
800 1600 0.650 0.6500 0.91 
850 1700 0.700 0.7000 0.98 
144 
900 1800 0.750 0.7500 1.06 
950 1900 0.800 0.8000 1.13 
1000 2000 0.850 0.8500 1.20 
1050 2100 0.900 0.9000 1.28 
1100 2200 0.950 0.9500 1.35 
1150 2300 1.000 1.0000 1.42 
1200 2400 1.050 1.0500 1.50 
1250 2500 1.100 1.1000 1.57 
1300 2600 1.150 1.1500 1.64 
1350 2700 1.200 1.2000 1.71 
1400 2800 1.250 1.2500 1.79 
1450 2900 1.300 1.3000 1.86 
1500 3000 1.350 1.3500 1.93 
1550 3100 1.400 1.4000 2.01 
1600 3200 1.450 1.4500 2.08 
1650 3300 1.500 1.5000 2.15 
1700 3400 1.550 1.5500 2.22 
1750 3500 1.600 1.6000 2.30 
1800 3600 1.650 1.6500 2.37 
1850 3700 1.700 1.7000 2.44 
1900 3800 1.750 1.7500 2.52 
1950 3900 1.800 1.8000 2.59 
2000 4000 1.850 1.8500 2.66 
2050 4100 1.900 1.9000 2.74 
2100 4200 1.950 1.9500 2.81 
2150 4300 2.000 2.0000 2.88 
2200 4400 2.050 2.0500 2.95 
2250 4500 2.100 2.1000 3.03 
2300 4600 2.150 2.1500 3.10 
2350 4700 2.200 2.2000 3.17 
2400 4800 2.250 2.2500 3.25 
Tổng độ lún S (cm) = 73.6 
3. Xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai 
Hố khoan sử dụng tính toán: QO1 
Bảng 4.15. Địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai 
Lớp 
đất 
chiều 
dày 
(cm) 
Mô tả 
Các chỉ tiêu cơ lý 
γ e K Cv a0 E 
g/cm
3
 10
-7
cm/s 10
-3
cm
2
/s cm
2
/KG kG/cm
2
1 3.0 
Sét màu xám nâu, vàng 
nhạt (aQ2³ tb) 
1.96 0.761 0.3 1.18 0.024 101.0 
2 16.5 
Sét, bột, lẫn hữu cơ màu 
xám, xám đen(bmQ2¹-² hh) 
1.52 1.976 0.34 0.56 0.054 7.0 
3 10.0 
Cát hạt thô vừa màu xám 
vàng (aQ1³ vp) 
1.90 200.0 
145 
4 25.0 
Sét loang lổ bị laterit hóa 
(aQ1³ vp) 
1.87 0.875 0.028 121.0 
5 - 
Đá vôi màu xám, xám 
sáng nứt nẻ (T2 a dg) 
Bảng 4.16. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai 
Độ 
sâu 
Hệ số 
m 
Hệ số a 
ƯS gây lún tại tâm 
móng theo chiều sâu 
ƯS hữu hiệu gia 
tăng do hạ thấp 
mực nước 
Tổng ƯS 
gây lún 
Độ lún 
z 2z/b l/b =1 Pct ∆σ′ P=Pct+∆σ′ S = a0P.h 
cm kG/cm2 kG/cm2 (cm) 
0 0 1 0.3040 0.000 0.3040 
20 40 0.977 0.2970 0.000 0.2970 0.14 
40 80 0.881 0.2678 0.000 0.2678 0.13 
60 120 0.775 0.2356 0.000 0.2356 0.12 
80 160 0.642 0.1952 0.000 0.1952 0.10 
100 200 0.55 0.1672 0.000 0.1672 0.09 
120 240 0.477 0.1450 0.000 0.1450 0.07 
140 280 0.42 0.1277 0.000 0.1277 0.07 
160 320 0.374 0.1137 0.010 0.1237 0.06 
180 360 0.337 0.1024 0.030 0.1324 0.06 
200 400 0.306 0.0930 0.050 0.1430 0.07 
220 440 0.280 0.0851 0.070 0.1551 0.16 
240 480 0.258 0.0784 0.090 0.1684 0.18 
260 520 0.239 0.0727 0.110 0.1827 0.19 
280 560 0.223 0.0678 0.130 0.1978 0.21 
300 600 0.208 0.0632 0.150 0.2132 0.22 
320 640 0.196 0.0596 0.170 0.2296 0.24 
340 680 0.184 0.0559 0.190 0.2459 0.26 
360 720 0.175 0.0532 0.210 0.2632 0.28 
380 760 0.166 0.0505 0.230 0.2805 0.29 
400 800 0.158 0.0480 0.250 0.2980 0.31 
420 840 0.150 0.0456 0.270 0.3156 0.33 
440 880 0.144 0.0438 0.290 0.3338 0.35 
460 920 0.137 0.0416 0.310 0.3516 0.37 
480 960 0.132 0.0401 0.330 0.3701 0.39 
500 1000 0.126 0.0064 0.350 0.3564 0.39 
550 1100 0.114 0.0058 0.400 0.4058 1.03 
600 1200 0.104 0.0052 0.450 0.4552 1.16 
650 1300 0.500 0.5000 1.29 
700 1400 0.550 0.5500 1.42 
750 1500 0.600 0.6000 1.56 
800 1600 0.650 0.6500 1.69 
850 1700 0.700 0.7000 1.83 
146 
900 1800 0.750 0.7500 1.96 
950 1900 0.800 0.8000 2.10 
1000 2000 0.850 0.8500 2.23 
1050 2100 0.900 0.9000 2.37 
1100 2200 0.950 0.9500 2.50 
1150 2300 1.000 1.0000 2.64 
1200 2400 1.050 1.0500 2.77 
1250 2500 1.100 1.1000 2.91 
1300 2600 1.150 1.1500 3.04 
1350 2700 1.200 1.2000 3.18 
1400 2800 1.250 1.2500 3.31 
1450 2900 1.300 1.3000 3.45 
1500 3000 1.350 1.3500 3.58 
1550 3100 1.400 1.4000 3.72 
1600 3200 1.450 1.4500 3.85 
1650 3300 1.500 1.5000 3.99 
1700 3400 1.550 1.5500 4.13 
1750 3500 1.600 1.6000 4.26 
1800 3600 1.650 1.6500 4.40 
1850 3700 1.700 1.7000 4.53 
Tổng độ lún: S (cm) = 79.9 
5. Khu đô thị Tây Quốc Oai 
- Hố khoan sử dụng tính toán: HKBT-CS50 
Bảng 4.17. Địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở khu đô thị Tây Quốc Oai 
Lớp 
đất 
chiều 
dày 
(cm) 
Mô tả 
Các chỉ tiêu cơ lý 
γ e K Cv a0 E 
g/cm
3
 10
-7
cm/s 10
-3
cm
2
/s cm
2
/KG kG/cm
2
1 620 
Sét màu xám nâu, vàng 
nhạt (aQ2³ tb) 
1.96 0.761 0.3 1.18 0.024 101.0 
2 880 
Sét, bột, lẫn hữu cơ màu 
xám, xám đen (bmQ2¹-² hh) 
1.52 1.976 0.34 0.56 0.054 7.0 
3 
Sét loang lổ bị laterit hóa 
(aQ1³ vp) 
1.87 0.875 0.030 121.0 
4 
Đá vôi màu xám, xám 
sáng nứt nẻ (T2 a dg) 
Bảng 4.18. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở khu đô thị Tây Quốc Oai 
Độ 
sâu 
Hệ số 
m 
Hệ số 
a 
ƯS gây lún tại tâm 
móng theo chiều sâu 
ƯS hữu hiệu gia 
tăng do hạ thấp 
mực nước 
Tổng ƯS 
gây lún 
Độ lún 
z 2z/b l/b =1 Pct ∆σ′ P=Pct+∆σ′ S = a0P.h 
cm kG/cm2 kG/cm2 (cm) 
147 
0 0 1 0.304 0.000 0.304 
20 40 0.977 0.297 0.000 0.297 0.14 
40 80 0.881 0.268 0.000 0.268 0.13 
60 120 0.775 0.236 0.000 0.236 0.12 
80 160 0.642 0.195 0.000 0.195 0.10 
100 200 0.55 0.167 0.000 0.167 0.09 
120 240 0.477 0.145 0.000 0.145 0.07 
140 280 0.42 0.128 0.000 0.128 0.07 
160 320 0.374 0.114 0.010 0.124 0.06 
180 360 0.337 0.102 0.030 0.132 0.06 
200 400 0.306 0.093 0.050 0.143 0.07 
220 440 0.280 0.085 0.070 0.155 0.07 
240 480 0.258 0.078 0.090 0.168 0.08 
260 520 0.239 0.073 0.110 0.183 0.08 
280 560 0.223 0.068 0.130 0.198 0.09 
300 600 0.208 0.063 0.150 0.213 0.10 
320 640 0.196 0.060 0.170 0.230 0.11 
340 680 0.184 0.056 0.190 0.246 0.11 
360 720 0.175 0.053 0.210 0.263 0.12 
380 760 0.166 0.050 0.230 0.280 0.13 
400 800 0.158 0.048 0.250 0.298 0.14 
420 840 0.150 0.046 0.270 0.316 0.15 
440 880 0.144 0.044 0.290 0.334 0.15 
460 920 0.137 0.042 0.310 0.352 0.16 
480 960 0.132 0.040 0.330 0.370 0.17 
500 1000 0.126 0.006 0.350 0.356 0.17 
550 1100 0.114 0.006 0.400 0.406 1.03 
600 1200 0.104 0.005 0.450 0.455 1.16 
650 1300 0.500 0.500 1.29 
700 1400 0.550 0.550 1.42 
750 1500 0.600 0.600 1.56 
800 1600 0.650 0.650 1.69 
850 1700 0.700 0.700 1.83 
900 1800 0.750 0.750 1.96 
950 1900 0.800 0.800 2.10 
1000 2000 0.850 0.850 2.23 
1050 2100 0.900 0.900 2.37 
1100 2200 0.950 0.950 2.50 
1150 2300 1.000 1.000 2.64 
1200 2400 1.050 1.050 2.77 
1250 2500 1.100 1.100 2.91 
1300 2600 1.150 1.150 3.04 
1350 2700 1.200 1.200 3.18 
1400 2800 1.250 1.250 3.31 
Tổng độ lún: S (cm) = 41.7 
148 
6. Thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức 
- Hố khoan sử dụng tính toán: KBMĐ 
Bảng 4.19. Địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở TT Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức 
Lớp 
đất 
Chiều 
dày 
(cm) 
Mô tả 
Các chỉ tiêu cơ lý 
γ e K Cv a0 E 
g/cm
3
 10
-7
cm/s 10
-3
cm
2
/s cm
2
/KG kG/cm
2
1 3.0 
Sét pha màu xám nâu, 
loang xám vàng, dẻo 
mịn (aQ2³ tb) 
1.90 0.839 0.24 0.103 0.021 90.5 
2 4.0 
Sét màu xám xanh, 
loang xám vàng, dẻo 
mịn 
(mQ2¹-²hh) 
1.91 0.846 0.30 2.17 0.017 127.0 
3 17.0 
Sét, bột, lẫn hữu cơ màu 
xám, xám đen 
(bmQ2¹-² hh) 
1.62 1.598 0.53 1.27 0.037 11.0 
4 - 
Sét loang lổ bị laterit 
hóa (aQ1³ vp) 
1.96 0.698 0.028 138.0 
Bảng 4.20. Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở ở TT Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức 
Độ 
sâu 
Hệ 
số 
m 
Hệ số 
a 
ƯS gây lún tại tâm 
móng theo chiều 
sâu 
ƯS hữu hiệu gia tăng 
do hạ thấp mực nước 
Tổng ƯS 
gây lún 
Độ lún 
z 2z/b l/b =1 Pct ∆σ′ P=Pct+∆σ′ S = a0P.h 
cm kG/cm2 kG/cm2 (cm) 
0 0 1 0.31 0.00 0.31 
20 40 0.977 0.30 0.00 0.30 0.13 
40 80 0.881 0.27 0.00 0.27 0.12 
60 120 0.775 0.24 0.00 0.24 0.11 
80 160 0.642 0.20 0.00 0.20 0.09 
100 200 0.55 0.17 0.00 0.17 0.08 
120 240 0.477 0.15 0.02 0.17 0.07 
140 280 0.42 0.13 0.04 0.17 0.07 
160 320 0.374 0.12 0.06 0.18 0.07 
180 360 0.337 0.10 0.08 0.18 0.08 
200 400 0.306 0.09 0.10 0.19 0.08 
220 440 0.280 0.09 0.12 0.21 0.07 
240 480 0.258 0.08 0.14 0.22 0.07 
260 520 0.239 0.07 0.16 0.23 0.08 
280 560 0.223 0.07 0.18 0.25 0.08 
300 600 0.208 0.06 0.20 0.26 0.09 
320 640 0.196 0.06 0.22 0.28 0.09 
149 
340 680 0.184 0.06 0.24 0.30 0.10 
360 720 0.175 0.05 0.26 0.31 0.11 
380 760 0.166 0.05 0.28 0.33 0.11 
400 800 0.158 0.05 0.30 0.35 0.12 
420 840 0.150 0.05 0.32 0.37 0.12 
440 880 0.144 0.04 0.34 0.38 0.13 
460 920 0.137 0.04 0.36 0.40 0.14 
480 960 0.132 0.04 0.38 0.42 0.14 
500 1000 0.126 0.04 0.40 0.44 0.15 
550 1100 0.114 0.04 0.45 0.49 0.40 
600 1200 0.104 0.03 0.50 0.53 0.44 
650 1300 0.55 0.55 1.00 
700 1400 0.60 0.60 1.06 
750 1500 0.65 0.65 1.15 
800 1600 0.70 0.70 1.25 
850 1700 0.75 0.75 1.34 
900 1800 0.80 0.80 1.43 
950 1900 0.85 0.85 1.52 
1000 2000 0.90 0.90 1.62 
1050 2100 0.95 0.95 1.71 
1100 2200 1.00 1.00 1.80 
1150 2300 1.05 1.05 1.89 
1200 2400 1.10 1.10 1.99 
1250 2500 1.15 1.15 2.08 
1300 2600 1.20 1.20 2.17 
1350 2700 1.25 1.25 2.26 
1400 2800 1.30 1.30 2.36 
1450 2900 1.35 1.35 2.45 
1500 3000 1.40 1.40 2.54 
1550 3100 1.45 1.45 2.63 
1600 3200 1.50 1.50 2.73 
1650 3300 1.55 1.55 2.82 
1700 3400 1.60 1.60 2.91 
1750 3500 1.65 1.65 3.00 
1800 3600 1.70 1.70 3.09 
1850 3700 1.75 1.75 3.19 
1900 3800 1.80 1.80 3.28 
1950 3900 1.85 1.85 3.37 
2000 4000 1.90 1.90 3.46 
2050 4100 1.95 1.95 3.56 
2100 4200 2.00 2.00 3.65 
2150 4300 2.05 2.05 3.74 
150 
2200 4400 2.10 2.10 3.83 
2250 4500 2.15 2.15 3.93 
2300 4600 2.20 2.20 4.02 
Tổng độ lún S (cm) = 88.2 
7. Xã Hợp Tiến huyện Mỹ Đức (gần hồ Quan Sơn) 
- Hố khoan sử dụng tính toán: G4-T11 
Bảng 4.21. Địa tầng và chỉ tiêu cơ lý của trầm tích ở xã HợpTiến, huyện Mỹ Đức 
Lớp 
đất 
Chiều 
dày 
(cm) 
Mô tả 
Các chỉ tiêu cơ lý 
γ e K Cv a0 E 
g/cm
3
 10
-7
cm/s 10
-3
cm
2
/s cm
2
/KG kG/cm
2
1 2.5 
 Sét màu xám xanh, loang 
xám vàng, dẻo mịn 
(mQ2¹-²hh) 
1.85 1.030 0.18 0.73 0.024 79.5 
2 6.8 
Sét, bột, lẫn hữu cơ màu 
xám, xám đen (bmQ2¹-² 
hh) 
1.60 1.973 0.30 0.53 0.048 8.3 
3 10.2 
Sét loang lổ bị laterit hóa 
(aQ1³ vp) 
1.86 0.983 0.17 0.66 0.030 100.6 
4 
Đá vôi màu xám, xám 
sáng nứt nẻ (T2 a dg) 
Bảng 4.22 . Kết quả tính toán dự báo độ lún cuối cùng của nền đất khi mực nước 
dưới đất hạ thấp qua tầng đất yếu ở xã HợpTiến, huyện Mỹ Đức 
Độ sâu 
Hệ 
số 
m 
Hệ số 
a 
ƯS gây lún tại tâm 
móng theo chiều sâu 
ƯS hữu hiệu gia 
tăng do hạ thấp 
mực nước 
Tổng ƯS 
gây lún 
Độ lún 
z 2z/b l/b =1 Pct ∆σ′ P=Pct+∆σ′ S = a0P.h 
cm kG/cm2 kG/cm2 (cm) 
0 0 1 0.32 0.00 0.32 
20 40 0.977 0.31 0.00 0.31 0.15 
40 80 0.881 0.28 0.00 0.28 0.14 
60 120 0.775 0.24 0.00 0.24 0.12 
80 160 0.642 0.20 0.00 0.20 0.11 
100 200 0.55 0.17 0.00 0.17 0.09 
120 240 0.477 0.15 0.02 0.17 0.08 
140 280 0.42 0.13 0.04 0.17 0.08 
160 320 0.374 0.12 0.06 0.18 0.17 
180 360 0.337 0.11 0.08 0.19 0.18 
200 400 0.306 0.10 0.10 0.20 0.19 
220 440 0.280 0.09 0.12 0.21 0.20 
240 480 0.258 0.08 0.14 0.22 0.21 
260 520 0.239 0.08 0.16 0.24 0.22 
280 560 0.223 0.07 0.18 0.25 0.24 
151 
300 600 0.208 0.07 0.20 0.27 0.25 
320 640 0.196 0.06 0.22 0.28 0.27 
340 680 0.184 0.06 0.24 0.30 0.28 
360 720 0.175 0.06 0.26 0.32 0.30 
380 760 0.166 0.05 0.28 0.33 0.31 
400 800 0.158 0.05 0.30 0.35 0.33 
420 840 0.150 0.05 0.32 0.37 0.35 
440 880 0.144 0.05 0.34 0.39 0.36 
460 920 0.137 0.04 0.36 0.40 0.38 
480 960 0.132 0.04 0.38 0.42 0.40 
500 1000 0.126 0.04 0.40 0.44 0.42 
550.0 1100 0.114 0.04 0.45 0.49 1.12 
600.0 1200 0.104 0.03 0.50 0.53 1.23 
650.0 1300 0.55 0.55 1.31 
700.0 1400 0.60 0.60 1.39 
750.0 1500 0.65 0.65 1.51 
800.0 1600 0.70 0.70 1.63 
850.0 1700 0.75 0.75 1.76 
Tổng độ lún S (cm) = 15.8 
Bảng 4.23. Vị trí, độ sâu phân bố và đặc điểm nứt nẻ của tầng đá vôi ở khu vực 
phía Tây thành phố Hà Nội 
Tên hố khoan Vị trí 
Cao độ 
mặt đá (m) 
Đặc điểm nứt nẻ 
CH1 xã Cộng Hòa, Quốc Oai -9 H, TCR=0 
YN1 
thôn Yên Nội, xã Đồng Quang, 
Quốc Oai 
-26 M 
YN3 -29 M 
YN4 -31.9 M 
YN5 -33.4 H, TCR=0 
TT1 xã Thạch Thán, Quốc Oai -33 L 
QO1 
TT Quốc Oai 
-37.04 L 
QO3 -30.5 H 
ĐTST2 Khu đô thị sinh thái Quốc Oai -41 H, TCR=10 
HKC-CS1 
KĐT Tây Quốc Oai 
-35.38 H 
HKC-CS4 -36.19 L 
HKC-CS5 -34.8 H 
THSS Trường Tiểu học Sài Sơn, Quốc Oai -11.1 H 
T2-LK3 cầu sông Đáy-ĐL TL -31.39 H, TCR=0 ; RQD:0-30 
VGII-A2-GT cầu Vực Giang II, ĐL TL -13.07 H 
VÐT-CL-LK1 
cầu Đồng Trúc, ĐL TL 
-34.23 H 
VÐT-CL-LK4 -27.26 H 
ĐĐCT1 Đại lộ Thăng Long -13.03 H, TCR=0 
VDCKS1 km16, tỉnh lộ 419, Quốc Oai -35.7 H 
LK 143-64 thôn Đình Tổ, TT Quốc Oai -12.7 H 
152 
Tên hố khoan Vị trí 
Cao độ 
mặt đá (m) 
Đặc điểm nứt nẻ 
LK156-64 xã Đại Thành, Quốc Oai -62.3 M 
VBPC/CL-LK3 
cầu vượt Bắc Phú Cát, ĐL TL 
-23.11 H 
VBPC/CL-LK4 -17.01 H 
VBPC/CL-LK5 -21.6 H 
CST/CT-GP1 
cầu Sông Tích, ĐL TL 
-13.38 H 
CST/CT-CT1 -18.99 H 
VGI-CTT2 cầu Vực giang I, -8.98 H, TCR=30 
KCNPN khu CN Phú Nghĩa -33 - 
SBMM2 xã Trần Phú, Chương Mỹ -3.6 H 
HD-C2 xã Đồng Phú, Chương Mỹ -33.1 M 
LT1 
xã Lê Thanh, Mỹ Đức 
-29 M 
LT2 -41.2 M 
AM1 
xã An Mỹ, Mỹ Đức 
-20.3 H 
AM2 -27.8 L 
PL1 
xã Phúc Lâm, Mỹ Đức 
-33.6 L 
PL1 -35.1 L 
CAMĐ TT Đại Nghĩa, Mỹ Đức -19.8 H 
G3-T1 
cầu sông Đáy, đường Đỗ Xá-Quan 
Sơn, Mỹ Đức 
-31.3 H, TRC=8, RQD: 0 
G3-M13 -30.4 
H-M; TRC:30-75 
RQD: 0-50 
G4-TC1 
cầu Quan Sơn, 
đường Đỗ Xá-Quan Sơn, Mỹ Đức 
-17.58 
M; TCR:40-70 
RQD:<50 
G4-TC7 -24.6 M, TC:70; RQD: 50 
G4-T11 -16.85 
M, TCR:70; 
RQD: <60 
Ghi chú: H- nứt nẻ mạnh; M- nứt nẻ trung bình; L- nứt nẻ ít; 
 TCR: phần trăm thu hồi mẫu; RQD chỉ tiêu đánh giá chất lượng khối đá 
 (-): chưa xác định. 
Bảng 4.24. Vị trí, độ sâu phân bố hang karst ngầm ở khu vực phía Tây TP Hà Nội 
Hố khoan Vị trí 
Cao độ bề mặt 
đá vôi (m) 
Cao độ nóc và đáy hang 
karst ngầm (m) 
HKC-CS05 
Khu ĐT mới Tây Quốc 
Oai, Thị trấn Quốc Oai 
-34.80 -39.3÷-40.7 
T2-LK1 
cầu Sông Đáy Km15+358 
Đại lộ Thăng Long 
-31.35 -34.45÷-35.25 
T2-LK3 -31.39 -36.7÷-37.5 
T2-LK5 -31.78 -31.78÷-32.98 
T2-LK7 -31.86 -33.1÷-33.7 
T2-LK8 -31.78 -34.08÷-35.28 
M8-LK1 -36.3 -37.79÷-40.99 
M8-LK4 -36.40 -36.50÷-37.90; -39.74÷-40.94 
LK22-TEDI -33.45 -36.75÷-37.15 
153 
VÐT-CL-LK1 
cầu vượt Đồng Trúc, 
Đại lộ Thăng Long 
-34.23 -33.2÷-34.2 
VÐT-CL-LK4 -27.26 -28.7÷-29.6 
ĐT-T6 -28.5 -34.8÷-39 
BS4 -31.61 
-34.01÷-37.91®; 
-39.11÷-39.91® 
BS5 -35.45 
-36.45÷-37.95®; 
-39.15÷-41.05® 
BS6 -32.84 -34.44÷-36.34® 
BS7 -25.04 -26.64÷-31.14 
VBPC/CL-LK3 
cầu vượt Bắc Phú Cát 
-23.11 -26.9÷-27.2 
VBPC/CL-LK4 -17.01 -17.7÷-19.2 
VBPC/CL-LK5 -21.6 -21.6÷-25.1; -29.5÷-30.6 
G4-TC1 
cầu Quan Sơn, Mỹ Đức 
-17.58 -19.3÷-21.0; -22.5÷-25.3 
G4-TC7 -24.6 -25.1÷-26.1; -28.6÷-28.9 
G4-T11 -16.85 -19.3÷-22.1; -23.6÷-24.5 
HK2 xã Lê Thanh, Mỹ Đức -34.8 -35.5÷-42.5 
HK1 xã Xuy Xá, Mỹ Đức -34.5 -39.6÷-42.6 
 Ghi chú: ®: hang rỗng 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_tram_tich_de_tu_va_moi_lien_quan.pdf
  • pdfSummmary of Thesis_Nguyen Van Binh.pdf
  • pdfTom tat LUAN AN _NV Binh.pdf
  • pdfTrang thong tin luan an_ Nguyen van Binh.pdf