Luận án Nghiên cứu đặc tính môi trường đất, nước ảnh hưởng đến khả năng phát triển cây mấm đen (avicennia officinalis l.) vùng biển tây đồng bằng sông Cửu Long
Rừng ngập mặn ven biển có vai trò to lớn đến sự phát triển đồng bằng
qua quá trình bồi tụ phù sa, kèm với nó là sự phát triển rừng ngập mặn để cố
định đất, bảo vệ đê điều, chắn gió cho nông nghiệp. Mấm đen Avicennia
officinalis L. loài cây xuất hiện chiếm ưu thế vùng đất mới bồi ở biển Tây
Kiên Giang thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu mối liên hệ giữa
môi trường đất, nước đến sự sinh trưởng và phát triển loài cây này cần thiết
cho khoa học và thực tiễn. Do tính cấp thiết của đề tài là nhằm khôi phục và
phát triển rừng để đối phó với những hiểm họa thiên tai, chắn sóng, bảo vệ đê
điều, phòng ngừa biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Do đó, cây Mấm đen
(Avicennia officinalis L.) đã được chọn làm đối tượng nghiên cứu dưới tác
động của các đặc tính môi trường đất và nước vùng biển Tây thuộc tỉnh Kiên
Giang ở đồng bằng sông Cửu Long. Các phương pháp nghiên cứu được thực
hiện là áp dụng phương pháp phân vùng sinh thái lâm nghiệp quốc gia xác
định các tiêu chí để phân vùng sinh thái rừng. Tổng số ô điều tra là 68 ô trên
68 tuyến. Số lượng mẫu đất điển hình là 24 mẫu đất tính cho 4 tiểu vùng,, các
chỉ tiêu phân tích gồm các tính chất vật lý và các chỉ tiêu hóa học đất. Phân
tích tương quan và hồi quy để đánh giá các yếu tố môi trường ảnh hưởng lên
đặc điểm sinh trưởng của Mấm đen. Bố trí thí nghiệm trong phòng và ngoài
đồng để nghiên cứu kỹ thuật canh tác cây Mấm đen. Ứng dụng phương pháp
đánh giá thích nghi đất đai của tổ chức Lương Nông thế giới (FAO, 1978 và
1983) về đánh giá thích nghi đất đai cho cây Mấm đen trong vùng nghiên cứu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc tính môi trường đất, nước ảnh hưởng đến khả năng phát triển cây mấm đen (avicennia officinalis l.) vùng biển tây đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ THÁI BÌNH HẠNH PHÚC NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CÂY MẤM ĐEN (AVICENNIA OFFICINALIS L.) VÙNG BIỂN TÂY ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC Cần Thơ năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ THÁI BÌNH HẠNH PHÚC NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CÂY MẤM ĐEN (AVICENNIA OFFICINALIS L.) VÙNG BIỂN TÂY ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Chuyên ngành: Môi trường Đất và Nước Mã ngành: 9440303 LUẬN ÁN TIẾN SĨ MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS. THÁI THÀNH LƯỢM GS.TS. LÊ QUANG TRÍ Cần Thơ năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được đề tài này ngoài sự nỗ lực của bản thân còn là sự đóng góp giúp đỡ của nhiều người. Vì vậy, khi hoàn thành luận án tốt nghiệp này tôi xin chân thành cảm ơn đến: Ban Giám Hiệu Trường, Khoa Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên, Khoa sau Đại học Trường Đại học Cần Thơ, cùng quý GS, PGS. TS và thầy cô trong nhà trường đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian qua. Ban Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học và luận án tốt nghiệp. Ban Giám đốc và cán bộ Trung tâm Quan trắc Tài nguyên - Môi trường và Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ trong quá trình làm luận án. Ban Quản lý Rừng phòng hộ ven biển Hòn Đất - Kiên Hà và Ban Quản lý Rừng phòng hộ ven biển An Biên - An Minh đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình điều tra rừng và làm thí nghiệm ngoài thực địa. Tôi xin chân thành biết ơn sâu sắc: GS.TS Lê Quang Trí, Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa tốt nghiệp này với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt tình. PGS.TS. Thái Thành Lượm, Hiệu trưởng Trường Đại học Kiên Giang đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn tập thể đồng nghiệp, bạn bè gần xa đã giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian qua. Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn và ghi nhận lại những giúp đỡ quý báu trên nguyện phục vụ cho ngành và làm việc được tốt. Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Học viên thực hiện Thái Bình Hạnh Phúc ii TÓM TẮT Rừng ngập mặn ven biển có vai trò to lớn đến sự phát triển đồng bằng qua quá trình bồi tụ phù sa, kèm với nó là sự phát triển rừng ngập mặn để cố định đất, bảo vệ đê điều, chắn gió cho nông nghiệp. Mấm đen Avicennia officinalis L. loài cây xuất hiện chiếm ưu thế vùng đất mới bồi ở biển Tây Kiên Giang thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu mối liên hệ giữa môi trường đất, nước đến sự sinh trưởng và phát triển loài cây này cần thiết cho khoa học và thực tiễn. Do tính cấp thiết của đề tài là nhằm khôi phục và phát triển rừng để đối phó với những hiểm họa thiên tai, chắn sóng, bảo vệ đê điều, phòng ngừa biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Do đó, cây Mấm đen (Avicennia officinalis L.) đã được chọn làm đối tượng nghiên cứu dưới tác động của các đặc tính môi trường đất và nước vùng biển Tây thuộc tỉnh Kiên Giang ở đồng bằng sông Cửu Long. Các phương pháp nghiên cứu được thực hiện là áp dụng phương pháp phân vùng sinh thái lâm nghiệp quốc gia xác định các tiêu chí để phân vùng sinh thái rừng. Tổng số ô điều tra là 68 ô trên 68 tuyến. Số lượng mẫu đất điển hình là 24 mẫu đất tính cho 4 tiểu vùng,, các chỉ tiêu phân tích gồm các tính chất vật lý và các chỉ tiêu hóa học đất. Phân tích tương quan và hồi quy để đánh giá các yếu tố môi trường ảnh hưởng lên đặc điểm sinh trưởng của Mấm đen. Bố trí thí nghiệm trong phòng và ngoài đồng để nghiên cứu kỹ thuật canh tác cây Mấm đen. Ứng dụng phương pháp đánh giá thích nghi đất đai của tổ chức Lương Nông thế giới (FAO, 1978 và 1983) về đánh giá thích nghi đất đai cho cây Mấm đen trong vùng nghiên cứu. (I) Kết quả nghiên cứu cho thấy khu vực nghiên cứu được chia ra làm 2 vùng sinh thái ven biển chính và 4 tiểu vùng sinh thái ven biển khác nhau. Kết quả điều tra có 17 loài thuộc 11 họ thực vật bao gồm 14 loài cây thân gỗ, 3 loài dạng cây bụi. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy đặc điểm sinh trưởng của các loài cây rừng ngập mặn và cây Mấm đen ở các tiểu vùng có sự khác biệt sinh trưởng về chiều cao tiểu vùng 1 và 2 là 5,76±2,14 m và 5,98±2,36 m thấp hơn so với tiểu vùng 3 và 4 là 7,51±3,20 m và 8,22±2,66 m; chỉ tiêu về đường kính tiết diện tán và cấp sinh trưởng cũng tương tự. Về mối quan hệ giữa các loài trong khu vực nghiên cứu ở mức tương đồng 40% thực vật chia thành 5 nhóm chính có 47 kiểu quần xã, với 6 loài ưu thế là: Mấm trắng (Avicennia alba), Mấm đen (Avicennia officinalis L.), Đước (Rhizophora apiculata), Giá (Excoecaria agallocha), Bần chua (Sonneratia caseolaris) và Mấm biển (Avicennia marina). (II) Về yếu tố môi trường nước, độ mặn từ 5,03±1,31‰ đến 16,47±4,61‰; pH từ 6,55±0,77 đến 7,52±0,43; TSS từ 160,12±39,32mg/l đến 266,36±118,41 mg/l; DO > 5 mg/l; COD từ 14,22±5,42 mg/l đến 17,61±5,88 iii mg/l; NH4 từ 0,09±0,09 đến 0,3±0,16 mg/l; các chỉ số về môi trường nước thích hợp cho cây rừng ngập mặn và cây Mấm đen đã điều tra. Về tính chất đất cho thấy: CHC từ 4,24±0,08% - 7,58±0,33%; sét từ 17,78±2,84% - 58,96±1,05%; thịt từ 21,46±1,05% - 46,44±2,69%; cát từ 2,12±0,44% - 60,76±10,22%; tổng muối hoà tan từ 5,66±0,49‰ – 11,07±1,03‰; pH từ 6,85±0,37 – 8,2±0,12; EC từ 8,84±0,77 mS/cm - 17,3±1,61 mS/cm; NH+4 từ 1,92±0,27 mg/kg – 4,68±0,91 mg/kg; NO-3 từ 0,06±0,02 mg/kg – 0,68±0,16 mg/kg; P dễ tiêu từ 3,02±0,89 mg/kg – 11,42±0,79 mg/kg; K từ 0,14±0,02 cmol/kg – 0,27±0,03 cmol/kg; P tổng số từ 0,03% – 0,08%; Sắt từ 0,67±0,04% - 1,41±0,06%; kết quả phân tích tương quan hồi quy cũng cho thấy sự tương quan không rõ ràng, hầu hết không có mối tương quan lớn giữa các yếu tố môi trường đến sự sinh trưởng và phát triển của cây Mấm đen, điều này cho thấy cây Mấm đen có khả năng sinh trưởng và phát triển rộng trên các đặc tính môi trường đất và nước khác nhau. (III) Kết quả thí nghiệm về mức độ ngập đến tái sinh và sinh trưởng cây Mấm đen cho thấy các mức độ ngập 0 cm, 10 cm, 20 cm, 30 cm thời gian ngập 12 giờ/ngày so với tỷ lệ sống không có ý nghĩa nên cho thấy cây Mấm đen có khả năng sinh tồn ở các mức độ ngập khác nhau. Đồng thời, kết quả thí nghiệm cũng cho thấy hai nghiệm thức sạ hạt và tái sinh tự nhiên có các chỉ số sinh trưởng thấp hơn 2 nghiệm thức trồng cây con nhưng vẫn có khả năng phát triển thành rừng, tuy nhiên thời gian phát triển thành rừng sẽ kéo dài hơn. Ngoài ra, kết quả cũng cho thấy trong điều kiện ngoài thực địa sau 3,5 năm trồng rừng đã khép tán và phân 3 tầng rõ rệt, phân bố số cây theo cấp chiều cao và đường kính tập trung ở tầng giữa, trong khi rừng tự nhiên số cây tập trung ở tầng thấp. Từ các kết quả trên cho thấy cây Mấm đen có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt và rộng trên các điều kiện môi trường đất nước khác nhau cũng như sinh trưởng tốt trong quần thể rừng ngập mặn. (IV) Đồng thời qua nghiên cứu cũng cho kết quả cây Mấm đen có khả năng thích nghi tương đối tốt với 2 vùng sinh thái và từ kết quả này cho thấy có thể phát triển rộng về điều kiện môi trường tự nhiên của cây Mấm đen trên vùng ven biển Tây Kiên Giang và các vùng có điều kiện tương tự. Từ đó đề nghị phát triển mạnh cây Mấm đen trên các vùng này để bảo vệ vùng ven biển. Từ khóa: Cây Mấm đen, môi trường đất, môi trường nước, rừng ngập mặn, vùng sinh thái ven biển, biển Tây Kiên Giang. iv ABSTRACT Coastal mangrove forests have been played a major role in the development of delta through the sedimentation and the development of the coastal mangrove forests that have significantly stabilized the soil, dykes protection and prevention of wind for agriculture. Avicennia officinalis L. also becomes dominant plants on newly established mudflats on the Western coastline of Kien Giang province in the Mekong Delta. This study is try to find out the relationship between soil and water environment to the growth and development of Avicennia officinalis L. that are very essential for both science and practice. The urgency of this research is to restore and develop mangrove forests in order to respond with natural disasters, waves, dykes protection, climate change adaptation and sea level rise. Therefore, Avicennia officinalis L. was selected to study in correlation with soil and water environment characteristics in the Western coastline of the Mekong Delta. The methods of study were done by application of zoning of coastal ecology of national forest method for indicating the criteria of forestry ecological zoning. There were total of 68 investigation plots for 68 cross-section. Total of 24 soil samples were taken in 4 ecological sub-zones, including the elements of soil physic and chemical elements. Correlation and regressive analysis were used for assessment of environmental characteristics to the growth and development of Avicennia officinalis L. Net house and field experiments were carried out for study on the cultural practice of Avicennia officinalis L. The land evaluation (FAO, 1978 & 1983) were used for land suitability classification of Avicennia officinalis L. in the study area. (I) The results of study showed that the study area have been divided into the two major coastal ecological zones. In two major coastal ecological zones were also divided into the four coastal ecological sub-zones. Based on the study result in the mangrove forest there are 17 speciesof 11 familias including 14 woody plants and 3 species of shrubs. The results also showed that the mangrove forest species and Avicennia officinalis L. in the sub-zones gave the difference of height of that sub-zone 1 and 2 as 5,76 ±2,14 m and 5,89±2,36 m were lower than sub-zone 3 and 4 as 7,51±3,20 m and 8,22±2,66 m; the factors of diameter of tree, basal area of crown and growth class also gave the same results. The relationship between the species in the study area in degree of similar 40% the plant species divided into 5 main groups and 47 types of communities, with 6 dominance species such as Avicennia alba, Avicennia officinalis L., Rhizophora apiculata, Excoecaria agallocha, Sonneratia caseolaris and Avicennia marina. v (II) Water environmental factors, salinity is from 5.03±1,31‰ to 16.47±4.61‰; pH is from 6.55±0.77 to 7.52±0.43; TSS is from 160.12±39.32 mg/l to 266.36±118.41 mg/l; DO > 5 mg/l; COD is from 14,22±5,42 mg/l to 17,61±5,88 mg/l; NH4 is from 0,09±0,09 to 0,3±0,16 mg/l specific water parameters suitable for mangrove trees and Avicennia officinalis. Soil characteristics showed that: CHC ranged from 4.24±0.08% to 7.58±0.33%; clay is from 17.78±2.84% to 58.96±1.05%; silt i s from 21.46±1.05% to 46.44±2.69%; sand i s f r o m 2.12±0.44% to 60.76±10.22%; total salt is from 5.66±0.49‰ to 11.07±1.03‰; pH i s f r o m 6.85±0.37 to 8.2±0.12; EC is between 8.84±0.77 mS/cm and 17,3±1.61 mS/cm; NH+4 is from 1.92±0.27 mg/kg to 4.68±0.91 mg/kg; NO-3 is from 0.06±0.02 mg/kg to 0.68±0.16 mg/kg; P is from 3.02±0.89 mg/kg to 11.42±0.79 mg/kg; K is from 0.14±0.02 cmol/kg to 0.27±0.03 cmol/kg; total P is from 0.03% to 0.08%; Fe is from 0.67±0.04% to 1.41±0.06%. Results correlation and regressive analysis showed that the correlation not gave too clearly in that most of factors were not correlation between the growth of Avicennia officinalis L. and the environmental characteristics of water and soils from this indicated that Avicennia officinalis L. can grow and develop with the large and different environment of soils and water. (III) Results of study on the water level for regeneration and growth of the Avicennia officinalis L. showed that the level of water 0 cm, 10 cm, 20 cm, 30 cm and the time in water 12h/day gave the not significant difference this showed that Avicennia officinalis L. can survive at the different flooding level. In beside that, the field study showed the two treatment of the direct sowing seeds and natural regeneration gave the growing indicates lower than trees with planted by seedling, but they can be able to develop forming the forest, however, the time for development of forest forming was longer. The study under the field condition, however, after 3,5 years the forest have had thick canopy and dividing into three class clearly, distribute of the number tree following the height class and the diameter rates gave living at middle class, meanwhile the natural mangrove forest lived the lower class. From those results showed that Avicennia officinalis L. be able well and largely growth and development under the different environments of soils and water as well as can grow well in the mangrove forest communities. (IV) Results also showed that Avicennia officinalis L. gave highly suitable classification of two ecological zones of study area and from this result indicate that Avicennia officinalis L. can be developed largely at the vi Western coastline of Kien Giang and the similar area. From that Avicennia officinalis L. can be proposed to develop for coastal protection. Keywords: Avicennia officinalis L., soil environment, water environment, mangrove forest, coastal ecological zone, Western coastline of Kien Giang. vii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà chính tôi đã thực hiện. Tất cả các số liệu trong Luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Luận án Thái Bình Hạnh Phúc viii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... i TÓM TẮT .............................................................................................. ii ABSTRACT .......................................................................................... iv LỜI CAM ĐOAN ................................................................................. vii MỤC LỤC ...........................................................................................viii DANH SÁCH BẢNG ........................................................................... xii DANH SÁCH HÌNH ........................................................................... xiv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ xv Chương 1: GIỚI THIỆU ......................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................... ... 2 6.91 Tiểu vùng 4 3 8.8341 .36465 .21053 7.9283 9.7400 8.60 9.25 Total 12 8.1579 2.09309 .60422 6.8280 9.4878 5.92 12.09 pH Tiểu vùng 1 3 8.0467 .14224 .08212 7.6933 8.4000 7.95 8.21 Tiểu vùng 2 3 8.1133 .27429 .15836 7.4320 8.7947 7.95 8.43 Tiểu vùng 3 3 6.8933 .33171 .19151 6.0693 7.7174 6.53 7.18 Tiểu vùng 4 3 7.5433 .97285 .56167 5.1266 9.9600 6.42 8.11 Total 12 7.6492 .68568 .19794 7.2135 8.0848 6.42 8.43 EC Tiểu vùng 1 3 17.2300 1.65009 .95268 13.1309 21.3291 15.59 18.89 Tiểu vùng 2 3 9.8933 .70685 .40810 8.1374 11.6492 9.25 10.65 Tiểu vùng 3 3 10.0600 .64444 .37207 8.4591 11.6609 9.57 10.79 Tiểu vùng 4 3 13.8033 .56977 .32895 12.3880 15.2187 13.44 14.46 Total 12 12.7467 3.27045 .94410 10.6687 14.8246 9.25 18.89 156 Đất có rừng Tiểu vùng pH ECmS/cm %C CHC% NO3- mg/kg Tổng muối hòa tan ‰ NH4+ mg/kg Pdễ tiêu mg/kg Fe% Kali Cmol/kg %TP Cát % Thịt % Sét % 1 8,24 31,58 2,48 4,28 0,12 11,89 1,54 10,52 0,53 0,16 0,01 88,31 11,40 0,30 8,06 12,49 2,40 4,14 0,04 9,91 3,91 11,97 0,76 0,13 0,06 29,13 32,54 38,33 8,30 7,84 2,49 4,29 0,02 11,42 0,31 11,78 0,71 0,14 0,03 64,85 20,45 14,70 2 8,22 12,03 2,42 4,17 1,15 7,70 13,73 2,03 1,25 0,17 0,07 1,34 31,49 67,17 8,02 7,78 4,22 7,28 0,05 6,90 0,17 3,71 1,40 0,21 0,08 2,14 36,41 61,44 8,06 15,80 4,27 7,36 0,02 8,19 0,15 3,31 1,57 0,22 0,09 4,04 47,69 48,27 3 8,21 10,29 3,72 6,41 0,06 8,44 1,45 4,99 1,76 0,24 0,08 8,92 45,45 45,63 8,40 31,92 4,43 7,64 0,09 9,74 1,88 3,27 1,05 0,30 0,06 0,48 26,90 72,63 3,94 1,70 4,07 7,02 0,02 9,93 7,82 3,64 1,14 0,28 0,05 25,63 63,43 10,94 4 6,74 5,95 4,25 7,33 0,11 5,09 5,15 4,43 1,22 0,16 0,06 4,50 43,29 52,22 8,02 9,25 4,61 7,95 0,27 5,92 0,28 4,44 1,08 0,17 0,06 1,64 52,51 45,85 7,91 11,32 4,34 7,48 1,65 5,96 0,80 5,60 1,29 0,18 0,06 0,21 43,51 56,28 157 Kết quả phân tích thống kê đất rừng giữa các tiểu vùng ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chất hữu cơ Between Groups 34.781 3 11.594 4.159 .047 Within Groups 22.299 8 2.787 Total 57.080 11 %C Between Groups 6.492 3 2.164 6.816 .014 Within Groups 2.540 8 .317 Total 9.032 11 NO3 Between Groups .810 3 .270 38.444 .000 Within Groups .056 8 .007 Total .866 11 NH4 Between Groups 16.004 3 5.335 21.068 .000 Within Groups 2.026 8 .253 Total 18.030 11 pH Between Groups 3.453 3 1.151 12.712 .002 Within Groups .724 8 .091 Total 4.177 11 158 EC Between Groups 119.082 3 39.694 27.168 .000 Within Groups 11.689 8 1.461 Total 130.770 11 Độ mặn Between Groups 48.776 3 16.259 27.168 .000 Within Groups 4.788 8 .598 Total 53.564 11 Tổng lân TP% Between Groups .003 3 .001 121.300 .000 Within Groups .000 8 .000 Total .003 11 Lân dễ tiêu Between Groups 131.051 3 43.684 65.610 .000 Within Groups 5.326 8 .666 Total 136.377 11 Kali Between Groups .028 3 .009 19.209 .001 Within Groups .004 8 .000 Total .032 11 Sắt Between Groups 98940760.419 3 32980253.473 67.705 .000 Within Groups 3896941.285 8 487117.661 Total 102837701.704 11 159 Kết quả chạy tương quan Tương quan giữa chỉ tiêu sinh trưởng và đặc điểm môi trường nước Correlations Độ mặn pH nước TSS NH4 COD DO Mật độ Pearson Correlation .445 .477 -.194 -.160 .090 -.389 Sig. (2-tailed) .230 .195 .616 .681 .819 .300 N 9 9 9 9 9 9 Chiều cao Pearson Correlation -.715* -.386 .505 -.022 .231 .015 Sig. (2-tailed) .030 .305 .166 .956 .551 .969 N 9 9 9 9 9 9 Đường kính Pearson Correlation -.700* -.800** .168 -.251 .062 -.033 Sig. (2-tailed) .036 .010 .665 .515 .874 .932 N 9 9 9 9 9 9 Tiết diện tán Pearson Correlation -.711* -.693* .327 -.095 .164 -.039 Sig. (2-tailed) .032 .039 .390 .808 .674 .921 N 9 9 9 9 9 9 Cấp sinh trưởng Pearson Correlation -.859** -.855** .125 -.287 -.312 -.462 Sig. (2-tailed) .003 .003 .748 .454 .414 .210 N 9 9 9 9 9 9 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 160 Tương quan chỉ tiêu sinh trưởng và tính chất vật lý đất Correlations % Cát % Thịt % Sét Địa hình Mật độ Pearson Correlation -0,003 -0,106 -0,032 0,066 Sig. (2-tailed) 0,994 0,786 0,935 0,865 N 9 9 9 9 Chiều cao Pearson Correlation -0,796* 0,751* 0,759* -0,621 Sig. (2-tailed) 0,010 0,020 0,018 0,075 N 9 9 9 9 Đường kính Pearson Correlation -0,633 0,562 0,644 -0,378 Sig. (2-tailed) 0,067 0,115 0,061 0,316 N 9 9 9 9 Tiết diện tán Pearson Correlation -0,666 0,663 0,640 -0,545 Sig. (2-tailed) 0,050 0,052 0,064 0,129 N 9 9 9 9 Cấp sinh trưởng Pearson Correlation -0,691* 0,661 0,775* -0,395 Sig. (2-tailed) 0,039 0,053 0,014 0,292 N 9 9 9 9 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 161 Tương quan chỉ tiêu sinh trưởng và tính chất hóa học đất pH Chất hữu cơ NO3 NH4 Lân dễ tiêu Kali Sắt Độ mặn Mật độ Pearson Correlation 0,540 -0,509 0,272 0,107 0,179 - 0,689* -0,256 -0,146 Sig. (2- tailed) 0,070 0,091 0,392 0,740 0,577 0,013 0,422 0,651 N 12 12 12 12 12 12 12 12 Chiều cao Pearson Correlation 0,521 0,371 0,758** - 0,136 -0,109 -0,517 0,124 -0,650* Sig. (2- tailed) 0,082 0,235 0,004 0,673 0,736 0,085 0,702 0,022 N 12 12 12 12 12 12 12 12 Đường kính Pearson Correlation 0,568 0,461 0,619* - 0,078 -0,074 -0,446 0,144 -0,486 Sig. (2- tailed) 0,054 0,131 0,032 0,809 0,818 0,146 0,656 0,109 N 12 12 12 12 12 12 12 12 Tiết diện tán Pearson Correlation 0,354 0,676* 0,649* - 0,073 -0,226 -0,247 0,309 -0,588* Sig. (2- tailed) 0,260 0,016 0,022 0,822 0,479 0,439 0,328 0,044 N 12 12 12 12 12 12 12 12 Cấp sinh trưởng Pearson Correlation 0,663* 0,280 0,662* - 0,056 -0,062 -0,563 0,063 -0,446 Sig. (2- tailed) 0,019 0,378 0,019 0,862 0,849 0,057 0,846 0,146 N 12 12 12 12 12 12 12 12 162 PHỤ LỤC 3 Kết quả thí nghiệm trong vườn ươm Nghiệm thức Lần lặp Chiều cao Diện tích lá Tỷ lệ sống Không ngập 1 8,96 1408,38 76 2 8,79 1081,22 78 3 8,38 1534,08 76 Ngập 10 cm 1 6,3 614,06 68 2 6,04 301,09 72 3 4,69 202,07 62 Ngập 20 cm 1 5,99 581,51 78 2 6,97 542,8 64 3 4,38 309,7 64 Ngập 30 cm 1 4,36 499,14 78 2 7,5 724,39 84 3 5,79 439,95 74 Bảng phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 19.380 3 6.460 5.150 .028 Within Groups 10.035 8 1.254 Total 29.415 11 Diện tích lá Between Groups 1764654.738 3 588218.246 16.222 .001 Within Groups 290089.720 8 36261.215 Total 2054744.457 11 Tỷ lệ sống Between Groups 289.000 3 96.333 3.284 .079 Within Groups 234.667 8 29.333 Total 523.667 11 163 Kết quả thí nghiệm trồng rừng ngoài bãi bồi giai đoạn chưa khép tán Năm 2014 Tháng 3 Nghiệm thức Chiều cao Tỷ lệ sống Mật độ Nghiệm thức 1 44 100 64 50 100 64 49 100 64 43 100 64 Nghiệm thức 2 33 100 64 28 100 64 29 100 64 29 100 64 Nghiệm thức 3 - - - - - - - - - - - - Nghiệm thức 4 - - - - - - - - - - - - Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 6375.188 3 2125.063 492.768 .000 Within Groups 51.750 12 4.313 Total 6426.938 15 Tỷ lệ sống Between Groups 40000.000 3 13333.333 . . Within Groups .000 12 .000 Total 40000.000 15 Mật độ Between Groups 16384.000 3 5461.333 . . Within Groups .000 12 .000 Total 16384.000 15 164 Tháng 6 Nghiệm thức Chiều cao Tỷ lệ sống Mật độ Nghiệm thức 1 69 78.12 50 71 68.75 44 71 75 48 73 71.87 46 Nghiệm thức 2 71 70.31 45 74 53.12 34 73 57.81 37 68 31.25 20 Nghiệm thức 3 62 10.94 7 52 4.69 3 60 4.69 3 54 4.69 3 Nghiệm thức 4 69 12.5 8 73 9.37 6 68 10.94 7 74 10.94 7 Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 602.750 3 200.917 19.602 .000 Within Groups 123.000 12 10.250 Total 725.750 15 Tỷ lệ sống Between Groups 12830.344 3 4276.781 58.401 .000 Within Groups 878.781 12 73.232 Total 13709.125 15 Mật độ Between Groups 5256.000 3 1752.000 58.400 .000 Within Groups 360.000 12 30.000 Total 5616.000 15 Tháng 9 Nghiệm thức Chiều cao Tỷ lệ sống Mật độ Nghiệm thức 1 70 73.44 47 165 88 67.19 43 77 68.75 44 81 65.62 42 Nghiệm thức 2 96 70.31 45 88 53.12 34 90 57.81 37 94 31.25 20 Nghiệm thức 3 66 10.94 7 62 4.69 3 68 4.69 3 60 4.69 3 Nghiệm thức 4 95 12.5 8 94 9.37 6 97 10.94 7 98 10.94 7 Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 2507.000 3 835.667 38.569 .000 Within Groups 260.000 12 21.667 Total 2767.000 15 Tỷ lệ sống Between Groups 11490.762 3 3830.254 53.185 .000 Within Groups 864.211 12 72.018 Total 12354.973 15 Mật độ Between Groups 4707.000 3 1569.000 53.186 .000 Within Groups 354.000 12 29.500 Total 5061.000 15 166 Tháng 12 Nghiệm thức Chiều cao Tỷ lệ sống Mật độ Nghiệm thức 1 101 73.44 47 101 67.19 43 95 68.75 44 102 65.62 42 Nghiệm thức 2 103 68.75 44 104 51.56 33 95 54.69 35 99 31.25 20 Nghiệm thức 3 83 10.94 7 117 7.81 5 106 9.37 6 80 9.37 6 Nghiệm thức 4 100 10.94 7 98 7.81 5 102 9.37 6 100 9.37 6 Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 37.250 3 12.417 .141 .933 Within Groups 1054.500 12 87.875 Total 1091.750 15 Tỷ lệ sống Between Groups 10906.777 3 3635.592 57.268 .000 Within Groups 761.813 12 63.484 Total 11668.590 15 Mật độ Between Groups 4467.000 3 1489.000 57.269 .000 Within Groups 312.000 12 26.000 Total 4779.000 15 167 Ghi chú: - Nghiệm thức 1 (NT1): Cây Mấm đen xuất xứ Kiên Lương - Nghiệm thức 2 (NT2): Cây Mấm đen xuất xứ An Biên - Nghiệm thức 3 (NT3): Sạ hạt có lưới bao - Nghiệm thức 4 (NT4): Theo dõi tái sinh tự nhiên Năm 2015 Tháng 3 Nghiệm thức Chiều cao Tỷ lệ sống Mật độ Nghiệm thức 1 196 73.44 47 199 67.19 43 186 68.75 44 193 65.62 42 Nghiệm thức 2 170 68.75 44 173 51.56 33 172 54.69 35 166 31.25 20 Nghiệm thức 3 156 10.94 7 187 7.81 5 184 9.37 6 174 9.37 6 Nghiệm thức 4 156 10.94 7 101 7.81 5 158 9.37 6 110 9.37 6 168 Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 8230.688 3 2743.563 9.674 .002 Within Groups 3403.250 12 283.604 Total 11633.938 15 Tỷ lệ sống Between Groups 10906.777 3 3635.592 57.268 .000 Within Groups 761.813 12 63.484 Total 11668.590 15 Mật độ Between Groups 4467.000 3 1489.000 57.269 .000 Within Groups 312.000 12 26.000 Total 4779.000 15 Tháng 6 Nghiệm thức Chiều cao Tỷ lệ sống Mật độ Nghiệm thức 1 227 73.44 47 229 67.19 43 217 68.75 44 220 65.62 42 Nghiệm thức 2 200 67.19 43 200 50 32 198 51.56 33 190 31.25 20 Nghiệm thức 3 196 10.94 7 208 7.81 5 208 9.37 6 199 9.37 6 Nghiệm thức 4 189 10.94 7 136 7.81 5 198 9.37 6 190 9.37 6 169 Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 4119.188 3 1373.063 6.084 .009 Within Groups 2708.250 12 225.688 Total 6827.438 15 Tỷ lệ sống Between Groups 10704.125 3 3568.042 61.738 .000 Within Groups 693.516 12 57.793 Total 11397.641 15 Mật độ Between Groups 4384.000 3 1461.333 61.746 .000 Within Groups 284.000 12 23.667 Total 4668.000 15 Tháng 9 Nghiệm thức Chiều cao Tỷ lệ sống Mật độ Nghiệm thức 1 248 73.44 47 265 67.19 43 263 68.75 44 266 65.62 42 Nghiệm thức 2 255 65.62 42 255 48.44 31 260 48.44 31 242 31.25 20 Nghiệm thức 3 210 10.94 7 220 7.81 5 215 9.37 6 213 9.37 6 Nghiệm thức 4 220 10.94 7 223 7.81 5 240 9.37 6 235 9.37 6 170 Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 5392.750 3 1797.583 30.085 .000 Within Groups 717.000 12 59.750 Total 6109.750 15 Tỷ lệ sống Between Groups 10516.121 3 3505.374 66.278 .000 Within Groups 634.672 12 52.889 Total 11150.793 15 Mật độ Between Groups 4307.000 3 1435.667 66.262 .000 Within Groups 260.000 12 21.667 Total 4567.000 15 Tháng 12 Nghiệm thức Chiều cao Tỷ lệ sống Mật độ Nghiệm thức 1 356 67.19 43 346 59.37 38 350 62.5 40 356 60.94 39 Nghiệm thức 2 342 65.62 42 340 48.44 31 338 48.44 31 331 31.25 20 Nghiệm thức 3 321 10.94 7 331 7.81 5 338 9.37 6 329 9.37 6 Nghiệm thức 4 340 10.94 7 266 7.81 5 320 9.37 6 288 9.37 6 171 Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 4976.500 3 1658.833 5.626 .012 Within Groups 3538.500 12 294.875 Total 8515.000 15 Tỷ lệ sống Between Groups 8894.965 3 2964.988 56.060 .000 Within Groups 634.672 12 52.889 Total 9529.637 15 Mật độ Between Groups 3643.000 3 1214.333 56.046 .000 Within Groups 260.000 12 21.667 Total 3903.000 15 Ghi chú: - Nghiệm thức 1 (NT1): Cây Mấm đen xuất xứ Kiên Lương - Nghiệm thức 2 (NT2): Cây Mấm đen xuất xứ An Biên - Nghiệm thức 3 (NT3): Sạ hạt có lưới bao - Nghiệm thức 4 (NT4): Theo dõi tái sinh tự nhiên 172 Giai đoạn khép tán (2014 – 2017) Chỉ tiêu sinh trưởng Nghiệm thức 1 Nghiệm thức 2 Nghiệm thức 3 Nghiệm thức 4 Chiều cao 5,91 5,92 4,05 4,24 6,25 5,9 4,13 4,13 6,06 5,9 4,15 4,18 5,85 6,6 4,37 4,18 Đường kính 6,04 5,56 4,62 4,55 6,09 5,53 4,68 4,74 6,15 5,75 5,09 4,64 5,46 6,1 5,14 4,64 Mật độ 7.344 7.500 4.375 4.062 7.344 6.875 4.219 2.812 6.719 6.094 3.125 3.437 7.031 6.406 6.094 3.437 Ghi chú: - Nghiệm thức 1 (NT1): Cây Mấm đen xuất xứ Kiên Lương - Nghiệm thức 2 (NT2): Cây Mấm đen xuất xứ An Biên - Nghiệm thức 3 (NT3): Sạ hạt có lưới bao - Nghiệm thức 4 (NT4): Theo dõi tái sinh tự nhiên Kết quả phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều cao Between Groups 13.996 3 4.665 107.938 .000 Within Groups .519 12 .043 Total 14.514 15 Đường kính Between Groups 4.796 3 1.599 25.568 .000 Within Groups .750 12 .063 Total 5.547 15 Mật độ Between Groups 37630743.25 0 3 12543581.08 3 22.499 .000 Within Groups 6690078.500 12 557506.542 Total 44320821.75 0 15 173 PHỤ LỤC HÌNH Hình 1. Cây Mấm đen 174 Hình 2. Cây Vẹt dù Hình 3. Cây Mấm trắng Hình 4. Cây Mấm biển 175 Hình 5. Cây Tra Hình 6. Cây Cóc trắng Hình 7. Cây Cóc đỏ 176 Hình 8. Cây Vẹt trụ Hình 9. Cây Đước Hình 10. Cây Bần chua 177 Hình 11. Cây Bần ổi Hình 12. Cây Bình bát Hình 13. Cây Chùm gọng 178 Hình 14. Cây Dừa nước Hình 15. Cây Giá Hình 16. Cây Sú
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_tinh_moi_truong_dat_nuoc_anh_huong_de.pdf
- Thong tin luan an tieng anh.doc
- Thong tin luan an.doc
- tomtatluanan_en.pdf
- tomtatluanan_vi.pdf