Luận án Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus lùn lúa cỏ (rice grassy stunt virus) và khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (nilaparvata lugens stal)

Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus Lùn lúa cỏ (Rice Grassy Stunt Virus) và

khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal). Mục tiêu của luận án là

xác định đặc tính sinh học của virus RGSV và rầy nâu gây bệnh Lùn lúa cỏ trên lúa ở

Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), xác định mối quan hệ sinh học giữa RGSV và

rầy nâu, khả năng chống chịu của một số dòng/giống lúa ở ĐBSCL đối với RGSV. Kết

quả cũng nhằm góp phần làm cơ sở khoa học cho công tác chNn đoán, phát hiện và

quản lý bệnh hại được tốt hơn tại ĐBSCL.

Virus RGSV có tỉ lệ (%) hiện diện phổ biến hơn virus Lùn xoắn lá (Rice Ragged

Stunt Virus, RRSV) và RGSV phối hợp với RRSV trên các mẫu lúa chét ở 3 tỉnh đại

diện ĐBSCL (Long An, An Giang và Hậu Giang). Kết quả tương tự đối với 2 loài cỏ

dại gồm lồng vực và đuôi phụng được xem là nguồn lưu tồn và lan truyền virus RGSV.

Các chủng RGSV được thu thập và phân tích di truyền năm 2012 và 2018 tại ĐBSCL

đều chứng tỏ có sự đa dạng (chia thành 4 nhóm nhưng vẫn cho thấy cùng có chung

nguồn gốc) và mối quan hệ di truyền chặt chẽ (độ tương đồng cao từ 97,42% đến

98,98%) giữa các chủng RGSV được so sánh. Cây phát sinh chủng loài thể hiện các

virus được phân lập tại vùng ĐBSCL có mối quan hệ gần và gộp một nhóm (có chỉ số

boostrap 100% được lặp lại 1000 lần).

Thời gian ủ virus trung bình 4,86±1,63 ngày/rầy nâu, 18,83±0,83 ngày/cây lúa.

Tỷ lệ (%) cây lúa nhiễm bệnh thể hiện thấp nhất với 10,4% ở ngày thứ 3 và cao nhất

vào ngày thứ 15 với 45,6%. Thời gian rầy nâu truyền bệnh liên tục trung bình 1,9±1,8

ngày. Tuổi thọ trung bình của rầy truyền được bệnh là 9,9±5,2 ngày. Thời gian để rầy

nâu lấy được virus RGSV tối thiểu là 30 phút, tối thích 4 ngày và thời gian rầy truyền

được virus này tối thiểu là 15 phút, tối thích 24 giờ.

Tốc độ gia tăng chiều cao cây và sinh chồi lúa chịu ảnh hưởng khi mật số rầy nâu

mang virus càng cao. Quản lý rầy nâu khi mật số từ 1 – 3 con rầy/cây lúa với tỷ lệ gây

bệnh từ 12,5 – 13,75% ở giai đoạn dưới 15 – 20 ngày tuổi tốt hơn mật số từ 4 – 5 con

rầy/cây lúa với tỷ lệ gây bệnh từ 15,63 – 48,75%. Chiều cao cây lúa chịu ảnh hưởng

bởi ấu trùng rầy nâu tuổi 1, 2 và 3 truyền được virus cao hơn rầy nâu tuổi 4 và trưởng

thành ở 25 – 30 ngày sau khi chủng, nhưng không ảnh hưởng đến sự sinh chồi lúa.

Rầy non có khả năng mang và truyền virus RGSV cao hơn rầy trưởng thành.

pdf 162 trang dienloan 9000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus lùn lúa cỏ (rice grassy stunt virus) và khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (nilaparvata lugens stal)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus lùn lúa cỏ (rice grassy stunt virus) và khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (nilaparvata lugens stal)

Luận án Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus lùn lúa cỏ (rice grassy stunt virus) và khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (nilaparvata lugens stal)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN PHÚ DŨNG 
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA 
VIRUS LÙN LÚA CỎ (Rice Grassy Stunt Virus) 
VÀ KHẢ NĂNG TRUYỀN BỆNH QUA 
RẦY NÂU (Nilaparvata lugens Stal) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC 
CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT 
Mã số ngành: 62 62 01 12 
CẤN THƠ, 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
NGUYỄN PHÚ DŨNG 
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA 
VIRUS LÙN LÚA CỎ (Rice Grassy Stunt Virus) 
VÀ KHẢ NĂNG TRUYỀN BỆNH QUA 
RẦY NÂU (Nilaparvata lugens Stal) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC 
CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT 
Mã số ngành: 62 62 01 12 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGS.TS. PHẠM VĂN DƯ 
PGS.TS. NGUYỄN VĂN HUỲNH 
CẤN THƠ, 2021 
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG 
Luận án này, với đề tựa là “Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus Lùn 
lúa cỏ (Rice Grassy Stunt Virus) và khả năng truyền bệnh qua rầy nâu 
(Nilaparvata lugens Stal)”, do nghiên cứu sinh Nguyễn Phú Dũng thực hiện 
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Văn Dư và PGS.TS Nguyễn Văn Huỳnh. 
Luận án được bảo vệ và được Hội đồng chấm luận án thông qua ngày tháng 
năm 20 tại phòng Khoa Nông Nghiệp – Trường Đại học Cần Thơ. 
 Ủy viên Thư ký 
Phản biện 1 Phản biện 2 
 Cán bộ hướng dẫn Chủ tịch Hội đồng 
 PGS.TS. PHẠM VĂN DƯ 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh Nguyễn 
Phú Dũng với sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Dư và PGS.TS Nguyễn Văn 
Huỳnh. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng 
được công bố bởi tác giả khác trong bất kỳ công trình nào trước đây. 
 Người hướng dẫn khoa học Tác giả luận án 
 PGS.TS. PHẠM VĂN DƯ NGUYỄN PHÚ DŨNG 
 i
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành luận án, trước hết cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và 
biết ơn sâu sắc tới: 
PGS. TS. Phạm Văn Dư và PGS. TS. Nguyễn Văn Huỳnh đã tận tình hướng dẫn, 
động viên trong lúc gặp khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình 
thực hiện công trình nghiên cứu. 
Xin gửi lời đặc biệt cám ơn quý Thầy, Cô và các anh chị trong Bộ môn Bảo vệ 
Thực vật, những người đã giảng dạy, chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ cho tôi trong 
suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám Hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Nông 
nghiệp, trường Đại học Cần Thơ và Đại học An Giang, Viện lúa quốc tế (IRRI), Sở 
khoa học và công nghệ tỉnh An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp một phần 
nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện luận án. 
Phòng thí nghiệm phòng trừ sinh học bộ môn Bệnh cây – Viện lúa ĐBSCL, Trung 
tâm BVTV phía Nam, bộ môn Khoa học cây trồng, Khoa Nông nghiệp, trường Đại học 
An Giang đã tạo điều kiện và giúp đỡ thực hiện các thí nghiệm có liên quan đến luận 
án. 
Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp gần xa đã động 
viên khuyến khích, giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này. 
Nguyễn Phú Dũng 
 ii
TÓM TẮT 
Nghiên cứu đặc tính sinh học của virus Lùn lúa cỏ (Rice Grassy Stunt Virus) và 
khả năng truyền bệnh qua rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal). Mục tiêu của luận án là 
xác định đặc tính sinh học của virus RGSV và rầy nâu gây bệnh Lùn lúa cỏ trên lúa ở 
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), xác định mối quan hệ sinh học giữa RGSV và 
rầy nâu, khả năng chống chịu của một số dòng/giống lúa ở ĐBSCL đối với RGSV. Kết 
quả cũng nhằm góp phần làm cơ sở khoa học cho công tác chNn đoán, phát hiện và 
quản lý bệnh hại được tốt hơn tại ĐBSCL. 
 Virus RGSV có tỉ lệ (%) hiện diện phổ biến hơn virus Lùn xoắn lá (Rice Ragged 
Stunt Virus, RRSV) và RGSV phối hợp với RRSV trên các mẫu lúa chét ở 3 tỉnh đại 
diện ĐBSCL (Long An, An Giang và Hậu Giang). Kết quả tương tự đối với 2 loài cỏ 
dại gồm lồng vực và đuôi phụng được xem là nguồn lưu tồn và lan truyền virus RGSV. 
Các chủng RGSV được thu thập và phân tích di truyền năm 2012 và 2018 tại ĐBSCL 
đều chứng tỏ có sự đa dạng (chia thành 4 nhóm nhưng vẫn cho thấy cùng có chung 
nguồn gốc) và mối quan hệ di truyền chặt chẽ (độ tương đồng cao từ 97,42% đến 
98,98%) giữa các chủng RGSV được so sánh. Cây phát sinh chủng loài thể hiện các 
virus được phân lập tại vùng ĐBSCL có mối quan hệ gần và gộp một nhóm (có chỉ số 
boostrap 100% được lặp lại 1000 lần). 
 Thời gian ủ virus trung bình 4,86±1,63 ngày/rầy nâu, 18,83±0,83 ngày/cây lúa. 
Tỷ lệ (%) cây lúa nhiễm bệnh thể hiện thấp nhất với 10,4% ở ngày thứ 3 và cao nhất 
vào ngày thứ 15 với 45,6%. Thời gian rầy nâu truyền bệnh liên tục trung bình 1,9±1,8 
ngày. Tuổi thọ trung bình của rầy truyền được bệnh là 9,9±5,2 ngày. Thời gian để rầy 
nâu lấy được virus RGSV tối thiểu là 30 phút, tối thích 4 ngày và thời gian rầy truyền 
được virus này tối thiểu là 15 phút, tối thích 24 giờ. 
 Tốc độ gia tăng chiều cao cây và sinh chồi lúa chịu ảnh hưởng khi mật số rầy nâu 
mang virus càng cao. Quản lý rầy nâu khi mật số từ 1 – 3 con rầy/cây lúa với tỷ lệ gây 
bệnh từ 12,5 – 13,75% ở giai đoạn dưới 15 – 20 ngày tuổi tốt hơn mật số từ 4 – 5 con 
rầy/cây lúa với tỷ lệ gây bệnh từ 15,63 – 48,75%. Chiều cao cây lúa chịu ảnh hưởng 
bởi ấu trùng rầy nâu tuổi 1, 2 và 3 truyền được virus cao hơn rầy nâu tuổi 4 và trưởng 
thành ở 25 – 30 ngày sau khi chủng, nhưng không ảnh hưởng đến sự sinh chồi lúa. 
Rầy non có khả năng mang và truyền virus RGSV cao hơn rầy trưởng thành. 
 Tỷ lệ (%) giảm chiều cao cây và sự sinh chồi lúa chịu ảnh hưởng lớn do nhiễm 
RGSV ở các giai đoạn Mạ và Đẻ nhánh hơn giai đoạn Trổ. Cây lúa càng non (giai 
đoạn Mạ) thì dễ mẫn cảm với virus RGSV và tỷ lệ giảm năng suất lúa cao hơn so với 
giai đoạn Đẻ nhánh – Trổ. Không có khác biệt về tỷ lệ (%) truyền và thời gian ủ virus 
chịu ảnh hưởng bởi của dạng hình, màu sắc và giới tính của rầy nâu. Có sự khác biệt 
về tỷ lệ truyền được virus và thời gian ủ virus khi chủng bệnh cá thể và tập thể rầy 
nâu. 
 iii 
 Nhóm giống nhiễm do Viện, Trường tuyển chọn gồm OM 6936, OM 1490, OM 
2395, OM 10029, OM 8928, OM 3748, OM 5953, OM 7347 và VND 95-20, đặc biệt 
là giống OM 3748 cho tỉ lệ nhiễm bệnh cao nhất với 95%. Nhóm giống do nông dân 
tuyển chọn gồm TC 2, TC 8, TC 9, NV 5 và đặc biệt NV 8 cho tỉ lệ nhiễm bệnh cao 
nhất với 90%. Nhóm giống chống chịu gồm OM 6904 (20%), OM 6922 (21,7%), OM 
6561 (15%), TC 1 (25%), TC 3 (25%), NV 1 (30%) và đặc biệt giống TC 4 và NV 7 
cùng ở tỉ lệ bệnh thấp nhất với 10%. 
 Từ khóa: Virus Lùn lúa cỏ, mật số rầy nâu, lứa tuổi rầy nâu, dạng hình rầy nâu, 
màu sắc rầy nâu, giới tính rầy nâu. 
 iv
SUMMARY 
 Study the biological characteristics of Rice Grassy Stunt Virus and the ability to 
transmit diseases through Brown Plant Hopper (Nilaparvata lugens Stal). Objective of 
these studies were conducted to determine the biological characteristics of RGSV 
causing disease in rice in the Mekong Delta (MD), to determine the biological 
relationship between RGSV and Brown planthopper (BPH), to determine the tolerance 
of some rice varieties against RGSV in MD. Results were also aiming at contributing 
as the scientific basis for better understanding for diagnosis, detection and disease 
management in the MD. 
 RGSV has a higher incidence of RGSV than RRSV (Rice Ragged Stunt Virus) 
and mixed symptom between viruses RGSV with RRSV rice stubbles samples in three 
representative provinces of the MD (Long An, An Giang and Hau Giang). There were 
only two common weed species, including Echinochloa crusgalli and Leptochloa 
chinensis those could be considered as collateral host of BPH and source of disease 
spreading. 
 RGSV isolates collected and sequenced in 2012 and 2018 at MD showed 
diversity (divided into 4 groups but still showed the same origin) and close genetic 
relationship (high homogeneity from 97.42% to 98.98%) between RGSV isolates were 
compared. Phylogenetic trees of RGSV isolates in the MD that were closely related 
and were formed as a group together (with a 100% boostrap index repeated 1000 
times). 
 The incubation period of RGSV in BPH was an average of 4.86±1.63 days and 
18.83±0.83 days in rice plant. The incidence of RGSV infected plants was the lowest 
ratio of 10.4% after 3 days. However, the highest incidence was found with 45.6% 
after 15 days by the serial transfer. The transmission period of viruliferous BPH was 
consecutive average of 1.9±1.8 days. Average life of viruliferous BPH was 9.9±5.2 
days. Studies also showed that an acquisition time of RGSV by BPH was 30 minutes 
in minimum and 4 days for optimum while an inoculation time was 15 minutes in 
minimum and 24 hours for maximum. 
 An increase of plant height and tillering ability were badly affected when high 
density of BPH population was found. The management of viruliferous BPH 
population should be considered when the density of 1 – 3 BPH per seedling and the 
incidence was about 12.5% to 13.75%. The sensitivity period of rice seedling at 15 –
20 old-days was found highly effective with density of 4 – 5 BPH per seedling and 
incidence at 15.63% to 48.75%. Transmission of the virus by the 1st, 2nd and 3rd instar 
nymphs affected more on the plant height than the 4th instar nymphs and adults at 25 – 
30 days after inoculation, rice shoots were found not affectively when both nymphal 
instars and adults of BPH used in transmission. The incidence of RGSV infected plants 
 v
transmitted by the 4th instar nymphs and adults were lower than of the 1st, 2nd and 3rd 
instar nymphs. 
 The percent of reducing plant height and tillering ability were more affected by 
RGSV infected plants during seedling and tillering than flowering stages. Younger rice 
plants were more susceptible to RGSV, especially during rice seedling stage, 
compared to tillering and flowering stages. RGSV causing yield losses particularly 
when more RGSV infected plants at stage 10 – 20 old-days than from tillering to 
flowering stages. The rate of disease transmission were not affected by some 
biological characteristics of BPH such as the shape, color and the gender of BPH. In 
contrast, there were different in the rate of disease transmission and the incubation 
period of RGSV by the individual and the mass inoculation of BPH. 
 Breeding lines and varieties were collected from CLRRI, University which were 
used for the screening, some susceptible varietes used as check such as OM 6936, OM 
1490, OM 2395, OM 10029, OM 8928, OM 3748, OM 5953, OM 7347 and VND 95-
20. Among these varieties, reaction of OM 3748 showed the highest incidence to 
RGSV infected plants with 95% including those varieties were selected by group of 
enthusiastic farmers such as TC 2, TC 8, TC 9, NV 5. Reaction of NV 8 variety 
showed the highest incidence with 90%. Fortunately, some resistant lines/cultivars to 
RGSV also were found including OM 6904 (20%), OM 6922 (21.7%), OM 6561 
(15%), TC 1, TC 3 (25%), NV 1 (30%), and TC 4 and NV 7 varieties showed the 
lowest disease incidence with 10%. 
 Key words: Rice Grassy Stunt Virus, density, stages, shape, color and gender of 
BPH. 
 vi
MỤC LỤC 
Nội dung Trang 
Lời cảm ơn....... i 
Tóm tắt..... ii 
Summary.......... iv 
Mục lục........ vi 
Danh sách bảng............ ix 
Danh sách hình............ xi 
Danh mục từ viết tắt................ xiii 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU....... 1 
1.1. Tính cấp thiết của luận án........ 1 
1.2. Mục tiêu của luận án.................... 2 
1.3. Nội dung nghiên cứu ....................... 3 
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.... 4 
1.4.1 Đối tượng ...... 4 
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu....... 4 
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...... 4 
1.5.1 Ý nghĩa khoa học ...... 4 
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn....... 4 
1.5.3 Những đóng góp mới của luận án......... 4 
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...... 6 
2.1. Nguồn gốc và phân bố rầy nâu ........................................................ 6 
2.2. Đặc điểm sinh học của rầy nâu......................................................... 6 
2.2.1 Thời gian phát dục các pha và vòng đời ........................... 6 
2.2.2 Cách gây hại .............................................................. 10 
2.2.3 Những thiệt hại do rầy nâu gây ra ở ĐBSCL ....................... 12 
2.2.4 Các biện pháp phòng trừ................................................ 13 
2.2.5 Giống kháng rầy nâu ................................................. 14 
2.2.6 Quản lý tính kháng của rầy nâu ở ĐBSCL ........................... 16 
2.3 Bệnh lùn lúa cỏ ......................................................................................... 18 
2.3.1 Nguồn gốc và sự phân bố ...................................................... 18 
2.3.2 Triệu chứng và phổ ký chủ........................................ 19 
 vii
2.3.3 Tác nhân ............................................................................................ 23 
2.3.4 Đặc điểm truyền bệnh của Vector (rầy nâu) ................................. 27 
2.3.5 Chu trình truyền bệnh............................................ 30 
2.3.6 Giống kháng................................... 30 
2.3.7 Biện pháp phòng trừ............................... 31 
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 34 
3.1 Phương tiện nghiên cứu .................................................................... 34 
3.2 ChuNn bị vật liệu truyền bệnh ................................... 34 
3.2.1 ChuNn bị nguồn rầy sạch bệnh .................................. 34 
3.2.2 Tạo nguồn rầy mang virus ............................................ 34 
3.2.3 ChuNn bị cây lúa khoẻ ................................................... 34 
3.2.4 ChuNn bị cây lúa bệnh .......................................... 34 
3.2.5. Cho rầy mang virus truyền bệnh (Insect tranmission) ................ 35 
3.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ......................................... 35 
3.3.1 Đặc điểm Virus RGSV ở ĐBSCL ....................................... 35 
3.3.2 Xác định mối quan hệ sinh học giữa virus RGSV và rầy nâu 
(Nilaparvata lugens Stal)................................................................. 
39 
3.3.3 Thanh lọc một số dòng/giống kháng RGSV ở điều kiện nhà lưới 
dùng cho lai tạo và sản xuất ................ 
50 
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........ 52 
4.1 Đặc điểm Virus RGSV ở ĐBSCL................................................. 52 
4.1.1 Xác định một số nguồn mang virus lây lan bệnh .................. 52 
4.1.2 Phân tích di truyền mẫu phân lập RGSV ở ĐBSCL.......................... 54 
4.2 Xác định mối quan hệ sinh học giữa virus RGSV và rầy nâu (Nilaparvata 
lugens Stal).................................................................................... 
59 
4.2.1 Thí nghiệm 1: Xác định thời gian ủ virus lùn lúa cỏ trong cơ thể 
rầy nâu và cây lúa ................................................................. 
59 
4.2.2 Thí nghiệm 2: Xác định khoảng thời gian cần thiết để rầy nâu hút 
được RGSV từ cây lúa bệnh..................................................... ... ĩa 
Nghiệm thức 3 90,16 30,05 ** 
Lặp lại 4 3,68 0,92 ns 
Sai số 12 4,14 0,34 
Tổng chung 19 97,98 5,16 
CV(%) 16,7 
Phụ lục 49: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm chiều cao cây lúa 
của các nghiệm thức 30 NSKC ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 66,82 22,27 ** 
Lặp lại 4 0,16 0,04 ns 
Sai số 12 31,92 2,66 
Tổng chung 19 98,90 5,20 
CV(%) 20 
131 
Phụ lục 50: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm số chồi lúa của 
các nghiệm thức 15 NSKC ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 1852,69 617,56 ** 
Lặp lại 4 58,13 14,53 ns 
Sai số 12 611,76 50,98 
Tổng chung 19 2522,57 132,77 
CV(%) 13,7 
Phụ lục 51: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm số chồi lúa của 
các nghiệm thức 20 NSKC ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 735,11 245,04 ** 
Lặp lại 4 56,99 14,25 ns 
Sai số 12.00 53,95 4,50 
Tổng chung 19.00 846,06 44,53 
CV(%) 14,8 
Phụ lục 52: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm số chồi lúa của 
các nghiệm thức 25 NSKC ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 103,96 34,65 * 
Lặp lại 4 60,57 15,14 ns 
Sai số 12 70,12 5,84 
Tổng chung 19 234,65 12,35 
CV(%) 11,1 
Phụ lục 53: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm số chồi lúa của 
các nghiệm thức 30 NSKC ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 102,06 34,02 * 
Lặp lại 4 3,75 0,94 ns 
Sai số 12 70,06 5,84 
Tổng chung 19 175,87 9,26 
CV(%) 13,2 
132 
Phụ lục 54: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) bệnh của các nghiệm 
thức 20 NSKC ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 55 18,33 ** 
Lặp lại 4 80 20 ns 
Sai số 12 320 26,67 
Tổng chung 19 455 23,95 
CV(%) 24,3 
Phụ lục 55: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) bệnh của các nghiệm 
thức 25 NSKC ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 200 66,67 ** 
Lặp lại 4 180 45 ns 
Sai số 12 300 25 
Tổng chung 19 680 35,79 
CV(%) 12,5 
Phụ lục 56: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) bệnh của các nghiệm 
thức 30 NSKC ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 200 66,67 ** 
Lặp lại 4 130 32,50 ns 
Sai số 12 750 62,5 
Tổng chung 19 1080 56,84 
CV(%) 19,7 
Phụ lục 57: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm năng suất lúa của 
các nghiệm thức so với đối chứng ở giai đoạn Đẻ nhánh – Làm Đòng 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 711,38 237,13 ** 
Lặp lại 4 2,39 0,59 ns 
Sai số 12 228,39 19,03 
Tổng chung 19 942,17 49,59 
CV(%) 18,2 
133 
Phụ lục 58: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm chiều cao cây lúa 
của các nghiệm thức 15 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 390,05 130,02 ** 
Lặp lại 4 7,59 1,89 ns 
Sai số 12 46,09 3,84 
Tổng chung 19 443,74 23,35 
CV(%) 13,8 
Phụ lục 59: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm chiều cao cây lúa 
của các nghiệm thức 20 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 100,79 33,59 ** 
Lặp lại 4 16,08 4,02 ns 
Sai số 12 20,28 1,69 
Tổng chung 19 137,15 7,22 
CV(%) 19,6 
Phụ lục 60: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm chiều cao cây lúa 
của các nghiệm thức 25 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 37,29 12,43 ** 
Lặp lại 4 15,23 3,81 ns 
Sai số 12 20,34 1,69 
Tổng chung 19 72,87 3,84 
CV(%) 14,3 
Phụ lục 61: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm chiều cao cây lúa 
của các nghiệm thức 30 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 7,76 2,59 ** 
Lặp lại 4 4,00 1,00 ns 
Sai số 12 3,36 0,28 
Tổng chung 19 15,12 0,79 
CV(%) 19,5 
134 
Phụ lục 62: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm số chồi lúa của 
các nghiệm thức 15 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 41,28 13,76 * 
Lặp lại 4 25,65 6,41 ns 
Sai số 12 45,33 3,78 
Tổng chung 19 112,26 5,91 
CV(%) 18,3 
Phụ lục 63: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm số chồi lúa của 
các nghiệm thức 20 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 22,73 7,58 * 
Lặp lại 4 11,54 2,88 ns 
Sai số 12 12,74 1,06 
Tổng chung 19 47,01 2,47 
CV(%) 18,5 
Phụ lục 64: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm số chồi lúa của 
các nghiệm thức 25 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 10,84 3,61 * 
Lặp lại 4 3,86 0,97 ns 
Sai số 12 12,08 1,00 
Tổng chung 19 26,78 1,41 
CV(%) 19,8 
Phụ lục 65: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm số chồi lúa của 
các nghiệm thức 30 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 6,74 2,25 ns 
Lặp lại 4 0,86 0,22 ns 
Sai số 12 13,82 1,15 
Tổng chung 19 21,42 1,13 
CV(%) 11,8 
135 
Phụ lục 66: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) bệnh của các nghiệm 
thức 20 – 30 NSKC ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 77,80 25,93 ** 
Lặp lại 4 33,70 8,42 ns 
Sai số 12 200,70 16,73 
Tổng chung 19 312,20 16,43 
CV(%) 15,5 
Phụ lục 67: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) giảm năng suất lúa của 
các nghiệm thức so với đối chứng ở giai đoạn Trổ 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 58,24 19,41 ** 
Lặp lại 4 0,31 0,08 ns 
Sai số 12 17,66 1,47 
Tổng chung 19 76,21 4,01 
CV(%) 16,3 
Phụ lục 68: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy đen và nâu ở 15 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 190,61 63,54 ** 
Lặp lại 4 1,75 0,44 ns 
Sai số 12 2,27 0,19 
Tổng chung 19 194,63 10,24 
CV(%) 14,1 
Phụ lục 69: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy đen và nâu ở 20 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 2211,30 737,10 ** 
Lặp lại 4 103,40 25,85 ns 
Sai số 12 108,92 9,08 
Tổng chung 19 2423,62 127,56 
CV(%) 28,7 
136 
Phụ lục 70: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy đen và nâu ở 25 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 4576,62 1525,54 ** 
Lặp lại 4 134,05 33,51 ns 
Sai số 12 142,99 11,92 
Tổng chung 19 4853,66 255,46 
CV(%) 22,8 
Phụ lục 71: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy đen và nâu ở 30 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 5713,21 1904,40 ** 
Lặp lại 4 206,63 51,66 ns 
Sai số 12 218,71 18,23 
Tổng chung 19 6138,55 323,08 
CV(%) 25,3 
Phụ lục 72: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy đực và rầy cái ở 15 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 138,79 46,26 ** 
Lặp lại 4 0,85 0,21 ns 
Sai số 12 1,38 0,12 
Tổng chung 19 141,02 7,42 
CV(%) 12,9 
Phụ lục 73: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy đực và rầy cái ở 20 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 1415,23 471,74 ** 
Lặp lại 4 66,18 16,54 ns 
Sai số 12 69,71 5,81 
Tổng chung 19 1551,11 81,64 
CV(%) 28,7 
137 
Phụ lục 74: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy đực và rầy cái ở 25 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 2609,90 869,97 ** 
Lặp lại 4 88,56 22,14 ns 
Sai số 12 95,18 7,93 
Tổng chung 19 2793,64 147,03 
CV(%) 24,7 
Phụ lục 75: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy đực và rầy cái ở 30 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 3335,14 1111,71 ** 
Lặp lại 4 122,24 30,56 ns 
Sai số 12 122,95 10,25 
Tổng chung 19 3580,33 188,44 
CV(%) 24,8 
Phụ lục 76: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy cánh dài và rầy cánh ngắn ở 15 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 177,91 59,30 ** 
Lặp lại 4 1,25 0,31 ns 
Sai số 12 1,68 0,14 
Tổng chung 19 180,83 9,52 
CV(%) 12,5 
Phụ lục 77: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy cánh dài và rầy cánh ngắn ở 20 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 1880,47 626,82 ** 
Lặp lại 4 97,88 24,47 ns 
Sai số 12 102,35 8,53 
Tổng chung 19 2080,70 109,51 
CV(%) 30,2 
138 
Phụ lục 78: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy cánh dài và rầy cánh ngắn ở 25 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 3239,09 1079,70 ** 
Lặp lại 4 137,92 34,48 ns 
Sai số 12 147,35 12,28 
Tổng chung 19 3524,36 185,49 
CV(%) 27,6 
Phụ lục 79: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 
RGSV trên cây lúa bởi rầy cánh dài và rầy cánh ngắn ở 30 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 4205,33 1401,78 ** 
Lặp lại 4 188,93 47,23 ns 
Sai số 12 199,64 16,64 
Tổng chung 19 4593,90 241,78 
CV(%) 28,2 
Phụ lục 80: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 15 
NSKC khi chủng bệnh cá thể và tập thể rầy nâu 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 3015,15 1005,05 ** 
Lặp lại 3 169,32 56,44 ns 
Sai số 9 230,44 25,60 
Tổng chung 15 3414,91 227,66 
CV(%) 27,9 
Phụ lục 81: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 20 
NSKC khi chủng bệnh cá thể và tập thể rầy nâu 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 9682,75 3227,58 ** 
Lặp lại 3 64,80 21,60 ns 
Sai số 9 93,16 10,35 
Tổng chung 15 9840,71 656,05 
CV(%) 15,3 
139 
Phụ lục 82: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 25 
NSKC khi chủng bệnh cá thể và tập thể rầy nâu 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 10538,25 3512,75 ** 
Lặp lại 3 16,64 5,55 ns 
Sai số 9 89,60 9,96 
Tổng chung 15 10644,49 709,63 
CV(%) 14,3 
Phụ lục 83: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) truyền được virus 30 
NSKC khi chủng bệnh cá thể và tập thể rầy nâu 
Nguồn biến động Độ tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình bình 
phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 3 11498,84 3832,95 ** 
Lặp lại 3 19,36 6,45 ns 
Sai số 9 33,63 3,74 
Tổng chung 15 11551,83 770,12 
CV(%) 18,2 
Phụ lục 84: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) nhiễm bệnh của các 
giống lúa Viện, Trường ở 15 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương 
Trung bình 
bình phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 18,00 35723,68 1984,65 ** 
Sai số 76 49250,00 648,03 ns 
Tổng chung 94 84973,69 903,98 
CV(%) 20,4 
Phụ lục 85: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) nhiễm bệnh của các 
giống lúa Viện, Trường ở 20 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương 
Trung bình 
bình phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 18 55724,32 3095,80 ** 
Sai số 76 53390,12 702,50 ns 
Tổng chung 94 109114,44 1160,79 
CV(%) 18,2 
140 
Phụ lục 86: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) nhiễm bệnh của các 
giống lúa Viện, Trường ở 25 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương 
Trung bình 
bình phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 18 51766,11 2875,90 ** 
Sai số 76 64754,01 852,03 ns 
Tổng chung 94 116520,13 1239,58 
CV(%) 22,1 
Phụ lục 87: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) nhiễm bệnh của các 
giống lúa Viện, Trường ở 30 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương 
Trung bình 
bình phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 18 53206,11 2955,90 ** 
Sai số 76 58754,01 773,08 ns 
Tổng chung 94 111960,13 1191,07 
CV(%) 18,3 
Phụ lục 88: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) nhiễm bệnh của các 
giống lúa do nông dân chọn tạo ở 15 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương 
Trung bình 
bình phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 18,00 50399,18 2799,95 ** 
Sai số 76 35555,41 467,83 ns 
Tổng chung 94 85954,59 914,41 
CV(%) 20,3 
Phụ lục 89: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) nhiễm bệnh của các 
giống lúa do nông dân chọn tạo ở 20 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương 
Trung bình 
bình phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 18 50897,70 2827,65 ** 
Sai số 76 42555,96 559,95 ns 
Tổng chung 94 93453,66 994,19 
CV(%) 17,3 
141 
Phụ lục 90: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) nhiễm bệnh của các 
giống lúa do nông dân chọn tạo ở 25 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương 
Trung bình 
bình phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 18 57815,78 3211,99 ** 
Sai số 76 44805,86 589,55 ns 
Tổng chung 94 102621,64 1091,72 
CV(%) 16,7 
Phụ lục 91: Phân tích phương sai (ANOVA) tỷ lệ (%) nhiễm bệnh của các 
giống lúa do nông dân chọn tạo ở 30 NSKC 
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương 
Trung bình 
bình phương 
Mức ý 
nghĩa 
Nghiệm thức 18 44779,05 2487,73 ** 
Sai số 76 47667,21 627,20 ns 
Tổng chung 94 92446,27 983,47 
CV(%) 18,5 
142 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA LUẬN ÁN 
Lồng gieo tạo nguồn lúa sạch bệnh 
Thu mẫu rầy từ đồng ruộng 
Cho rầy đẻ trứng trên rau mác 
143 
Cho rầy chích hút lấy virus trên cây lúa bệnh 
Chun bị lúa chủng bệnh/ống nghiệm 
Triệu chứng lúa nhiễm virus 
Chủng bệnh vào ống nghiệm 
144 
Thu mẫu lá nhiễm virus RGSV 
Nghiền mẫu lá lúa kiểm nghiệm mẫu nhiễm virus RGSV 
Máy đọc ELISA và mẫu dương tính với bệnh lùn lúa cỏ 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_tinh_sinh_hoc_cua_virus_lun_lua_co_ri.pdf
  • pdfQĐCT_Nguyễn Phú Dũng.pdf
  • pdfTomtat-TiengAnh.pdf
  • pdfTomtat-TiengViet.pdf