Luận án Nghiên cứu, đề xuất chế độ nước hợp lý để phát triển rừng tràm tái sinh vườn quốc gia U Minh Thượng
Các khu bảo tồn thiên nhiên nhƣ các vƣờn Quốc gia (VQG), rừng ngập
nƣớc ven biển thƣờng là những vùng nhạy cảm về các biến động môi trƣờng
nên thƣờng đƣợc các Quốc gia trên thế giới rất quan tâm, xây dựng chiến lƣợc
quản lý, sử dụng và bảo vệ nghiêm ngặt. Việt Nam cũng rất quan tâm tới việc
bảo vệ các khu rừng nguyên sinh, bảo vệ nguồn gen đa dạng và quý hiếm, qua
đó nhiều khu VQG và các khu dự trữ sinh quyển đã đƣợc thiết lập trên cả
nƣớc, điển hình nhƣ các VQG U Minh Thƣợng, U Minh Hạ, Tràm Chim, khu
dự trữ sinh quyển Đất Mũi (vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)), Cát
Tiên, Cát Bà, Bạch Mã, Cúc Phƣơng (miền Trung và miền Bắc).
Trong các hệ sinh thái rừng ngập nƣớc ở ĐBSCL thì chỉ còn duy nhất
hệ sinh thái rừng U Minh, đặc biệt là U Minh Thƣợng có những đặc điểm của
rừng nguyên sinh phát triển cực đỉnh, đó là các ƣu hợp rừng tràm hỗn giao và
rừng tràm thuần loại trên đất than bùn. Các đầm lầy và các sinh cảnh thực vật
với các tuyến kênh - đê nằm xen kẽ, rải rác tạo nên những khu cƣ trú thích
hợp cho một số loài động vật hoang dã. [27]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu, đề xuất chế độ nước hợp lý để phát triển rừng tràm tái sinh vườn quốc gia U Minh Thượng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC THUỶ LỢI VIỆT NAM VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN NAM -------------------------- PHẠM VĂN TÙNG NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CHẾ ĐỘ NƢỚC HỢP LÝ ĐỂ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÀM TÁI SINH VƢỜN QUỐC GIA U MINH THƢỢNG ( LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017 ng crAo DVC vA DAo rAo ng Nollc Ncuryr vA prNT vrEN KHoA Hec rnui LOr vrET NAM VIEN KHOA IIOC TUTTY TOT VTMN NAM - -- --- ---o*^, - - - - : - -- - - - - - PHAM VAX TUNG NGHIT,N CUU, DE XUAT CHE DQ NUOC HgP Lf DE PHAT TNTEN RTNG TRAM TAI SINH VUON QUOC GIAUMINH THUqI\G Chuy6n nginh : Mdi trudng AAt va nufc Mfls5 :62440303 ^a:dpLUAN AN TIEN SI KY THUAT NGUOr Huor{c UAN KHOA HQC 1. PGS.TS Luorrg vin rhanh nfu// 2. PGS.TS Th6i Thirnh Luom rp. no cHi MrNH, Ni.M 2ot7 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án PHẠM VĂN TÙNG LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Cơ sở đào tạo: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lương Văn Thanh, Quyền Viện trưởng Viện Kỹ thuật Biển là người hướng dẫn khoa học thứ nhất đã quan tâm, giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực hiện luận án; PGS.TS Thái Thành Lượm là người hướng dẫn khoa học thứ hai đã theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình trong qúa trình thực hiện luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban quản lý Vườn Quốc gia U Minh Thượng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện luận án trên vùng nghiên cứu; TS. Phạm Trọng Thịnh, TS. Giang Văn Thắng, TS. Kiều Tuấn Đạt đã giúp đỡ tận tình cho tác giả thực hiện luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Viện Kỹ thuật Biển, tập thể cán bộ Trung tâm Nghiên cứu Khai thác Tài nguyên Biển và Đới bờ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án này. Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã nhận được sự động viên, cổ vũ và giúp đỡ quý báu từ các nhà khoa học, các bạn bè động nghiệp. Tác giả xin ghi nhớ tất cả những đóng góp to lớn đó. Cuối cùng, không thể thiếu được là sự biết ơn sâu sắc tới người thân trong gia đình bởi sự động viên, cổ vũ, khuyến khích đã tạo thêm nghị lực, quyết tâm cho tác giả trong suốt qúa trình thực hiện luận án này. Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017 Tác giả: Phạm Văn Tùng TÓM TẮT LUẬN ÁN Đề tài luận án “Nghiên cứu, đề xuất chế độ nước hợp lý để phát triển rừng tràm tái sinh VQG U Minh Thượng” được nghiên cứu sinh thực hiện xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trong công tác quản lý nước ở VQG nhằm bảo vệ và phát triển rừng tràm sau cháy rừng tháng 3/2002 đến nay. Qua 4 đợt điều tra lâm sinh rừng tràm tại vùng nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2016 và kết quả nghiên cứu về chế độ nước. Nghiên cứu sinh đã đề xuất được chế độ quản lý nước hợp lý trên cơ sở đáp ứng được các yêu cầu: (i) đảm bảo cho sinh trưởng của cây tràm; (ii) đảm bảo cho bảo tồn đa dạng sinh học; và (iii) đảm bảo cho phòng chống cháy rừng. Kết quả nghiên cứu của luận án đã làm rõ được những nội dung chính sau: - Xác định được chế độ nước hợp lý để phát triển rừng tràm tái sinh trên đất than bùn, làm cơ sở để điều tiết nước. - Lựa chọn được những thời điểm bắt đầu tích nước phù hợp để có được chế độ nước hợp lý cho bảo vệ và phát triển rừng tràm trong cả năm. Thời điểm tích nước được xác định hàng năm là khoảng từ ngày 11/9 cho năm ít nước (tần tuất 75%), khoảng từ ngày 1/10 cho năm nước trung bình (tần tuất 50%) và khoảng từ ngày 21/10 cho năm nhiều nước (tần tuất 25%). - Đề xuất được hệ thống công trình thủy lợi và chế độ vận hành để quản lý và điều tiết nước với các nhiệm vụ: tiêu thoát lượng nước dư thừa, trữ nước, điều tiết nước, bổ sung nước theo yêu cầu quản lý. Tuy nhiên, nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp, luận án cần phát triển thêm nghiên cứu lượng nước thất thoát trong VQG bao gồm cả thấm, bốc hơi trong điều kiện đặc trưng rừng tràm trên đất than bùn ngập nước theo mùa. Nghiên cứu thêm các giải pháp phòng chống cháy rừng khác mà nội dung luận án chưa được đề cập giải quyết để bảo vệ VQG trước các nguy cơ cháy rừng có thể xảy ra. ABSTRACT The dissertation: “Research, propose a suitable water regime to develop the regeneration of Melaleuca forests in U Minh Thuong National Park" was conducted by the researcher stemming from practical requirements in water management in U Minh Thuong National Park in order to protect and develop Melaleuca forests after the fire in March 2002 up to now. After 4 investigations on silviculture of Melaleuca forests in the research area from 2009 to 2016 and the research results of water regime, the researcher has proposed a rational water management system that meets the requirements: (i) ensure the growth of Melaleuca; (ii) ensure the biodiversity conservation; and (iii) ensure the forest fire prevention. The results of this study have clarified the following main contents: - Determined a reasonable water regime to develop the regeneration of Melaleuca forests on peatland, as a basis for water regulation. - Specified the appropriate starting time for proper water storage with the purpose of obtaining a suitable water regime for protecting and developing Melaleuca forests throughout the year. The starting time for water storage was determined annually from September 11th for the year of low water (frequency of 75%), from October 1st for the average year (frequency of 50%) and from October 21st for the year of high water (frequency of 25%). - Proposed irrigation system and operating method to regulate and manage water with the tasks of draining the excess water amount, storing, regulating and replenishing water according to management requirements. However, for additional research purposes, the dissertation should further develop a study on the amount of water loss in the National Park including infiltration and evaporation in the typical condition of Melaleuca forests on the seasonal wetland. Study other solutions for prevention of forest fire that have not been addressed in this research to protect the National Park from the potential forest fire. i Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 0.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN................................. 1 0.2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................... 2 0.3 CÁCH TIẾP CẬN CỦA LUẬN ÁN ........................................................ 3 0.4 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN .................. 3 0.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ......................................... 5 CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 6 TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................................ 6 1.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ........................................................................... 6 1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................ 6 1.1.2 Điều kiện địa hình ..................................................................................... 6 1.1.3 Đặc điểm thổ nhƣỡng của rừng tràm ...................................................... 10 1.1.4 Đặc điểm khí hậu, thời tiết ...................................................................... 14 1.1.5 Chế độ thủy văn, thủy triều ..................................................................... 16 1.1.6 Nhận xét .................................................................................................. 17 1.2 HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT NƢỚC .................................. 17 1.2.1 Hệ thống đê và kênh ............................................................................... 17 1.2.2 Hệ thống cống tiêu nƣớc ......................................................................... 18 1.2.3 Các trạm bơm .......................................................................................... 19 1.2.4 Nhận xét .................................................................................................. 20 1.3 QUẢN LÝ NƢỚC Ở VQG U MINH THƢỢNG ................................... 21 1.3.1 Nguồn nƣớc đến ...................................................................................... 21 1.3.2 Hoạt động quản lý nƣớc .......................................................................... 22 1.3.3 Đánh giá thực trạng quản lý nƣớc ........................................................... 23 ii Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước 1.3.3.1 Phương pháp đánh giá ..................................................................... 23 1.3.3.2 Quản lý nước trước năm 2002 ......................................................... 25 1.3.3.3 Quản lý nước từ năm 2002-2009 ..................................................... 27 1.3.3.4 Quản lý nước từ năm 2010-2014 ..................................................... 28 1.3.3.5 Nhận xét, đánh giá chung về quản lý nước ...................................... 30 1.3.4 Xác định mực nƣớc hao trong rừng tràm ................................................ 31 1.4 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ NƢỚC VÀ MÔI TRƢỜNG SINH THÁI ..................................................................................... 31 1.4.1 Các nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 31 1.4.2 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................. 48 1.5 NHẬN XÉT PHẦN TỔNG QUAN ....................................................... 51 CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 53 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 53 2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 53 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 53 2.2.1 Tổng quát các phƣơng pháp .................................................................... 53 2.2.2 Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh học của rừng tràm tái sinh ở VQG U Minh Thƣợng .................................................................................................... 54 2.2.2.1 Cơ sở khoa học điều tra đo đạc đặc điểm lâm sinh ......................... 54 2.2.2.2 Phương pháp nghiên cứu đặc điểm lâm sinh................................... 56 2.2.3 Nghiên cứu phƣơng án quản lý nƣớc ...................................................... 65 2.2.3.1 Quản lý chế độ nước trên cơ sở mặt bằng hạ tầng hiện trạng ........ 65 2.2.3.2 Quản lý chế độ nước hợp lý trên cơ sở lựa chọn lại phương án phân khu và bổ sung công trình hạ tầng ........................................................... 65 2.2.4 Nghiên cứu xác định chế độ nƣớc hợp lý ............................................... 66 2.2.4.1 Cơ sở khoa học xác định chế độ nước hợp lý .................................. 66 2.2.4.2 Phương pháp nghiên cứu xác định chế độ nước hợp lý .................. 69 iii Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước 2.2.5 Nghiên cứu đề xuất hệ thống công trình và giải pháp quản lý điều tiết chế độ nƣớc ....................................................................................................... 71 2.2.5.1 Cơ sở khoa học đề xuất hệ thống công trình ................................... 71 2.2.5.2 Phương pháp tính toán thủy văn công trình .................................... 72 2.2.5.3 Phương pháp tính toán thủy lực xác định kích thước công trình .... 73 2.3 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................... 74 CHƢƠNG 3 ...................................................................................................... 75 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 75 3.1 CÁC CHỈ TIÊU LÂM SINH CỦA RỪNG TRÀM TÁI SINH ............. 75 3.1.1 Điều tra khu vực rừng tràm nguyên sinh tháng 4/2009 .......................... 75 3.1.2 Điều tra rừng tràm tái sinh trên nền than bùn cháy triệt để .................... 75 3.1.3 Điều tra rừng tràm tái sinh sau cháy rừng .............................................. 76 3.1.3.1 Kết quả điều tra hiện trường rừng tràm tái sinh ............................. 76 3.1.3.2 Kết quả tính toán trữ lượng rừng tràm tái sinh ............................... 82 3.1.3.3 Kết quả tính toán sinh khối rừng tràm tái sinh ................................ 83 3.1.3.4 Nhận xét ........................................................................................... 86 3.2 PHÂN KHU PHỤC VỤ QUẢN LÝ NƢỚC CHO RỪNG TRÀM ....... 88 3.2.1 Phân tích hiện trạng và quy hoạch phân khu .......................................... 88 3.2.1.1 Phân tích hiện trạng phân khu ......................................................... 88 3.2.1.2 Phân tích quy hoạch phân khu ......................................................... 89 3.2.2 Lựa chọn phƣơng án phân khu ............................................................... 92 3.3 TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ NƢỚC HỢP LÝ THEO ĐIỀU CHỈNH PHÂN KHU ......................................................................................... 94 3.3.1 Tính toán phân bố diện tích theo cao độ phƣơng án chọn ...................... 94 3.3.2 Tính toán xác định mực nƣớc hợp lý ...................................................... 97 3.3.2.1 Xác định mực nước tương ứng với diện tích có nguy cơ cháy rừng cao là 0% 97 iv Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước 3.3.2.2 Xác định mực nước tương ứng với diện tích có nguy cơ cháy rừng cao là 20% ......................................................................................................... 99 3.3.2.3 Đề xuất mực nước hợp lý vào thời điểm khô hạn nhất (tháng 4) .. 101 3.3.2.4 Tính toán xác định mực nước trữ phù hợp vào cuối mùa mưa...... 104 3.3.3 Nghiên cứu xác định chế độ nƣớc hợp lý trong năm ............................ 107 3.3.3.1 Tính toán nguồn nước từ mưa ........................................................ 107 3.3.3.2 Đề xuất chế độ nước hợp lý ........................................................... 108 3.4 ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH .............................................. 118 3.4.1 Bố trí hệ thống công trình ............................................................. ... 9 76 10 638 5 1,1-1,2 88 7 48 3 73 11 134 6 168 10 170 22 753 6 1,2-1,3 4 0 38 3 72 11 188 9 116 7 86 11 450 7 1,3-1,4 1 0 23 2 51 8 203 10 404 23 45 6 694 8 1,4-1,5 0 0 0 0 18 3 199 10 411 24 11 1 655 9 1,5-1,6 0 0 0 0 29 4 201 10 169 10 0 0 448 10 1,6-1,7 0 0 0 0 12 2 130 6 16 1 0 0 167 11 1,7-1,8 0 0 0 0 5 1 190 9 9 1 0 0 122 12 1,8-1,9 0 0 0 0 0 0 127 6 8 0 0 0 89 13 1,9-2,0 0 0 0 0 0 0 147 7 4 0 0 0 79 14 2,0-2,1 0 0 0 0 0 0 85 4 3 0 0 0 38 15 2,1-2,2 0 0 0 0 0 0 70 3 2 0 0 0 33 16 > 2,2 0 0 0 0 0 0 17 1 2 0 0 0 17 Tổng 1.349 17 1.374 17 672 8 2.093 26 1.740 22 775 10 8.003 (Nguồn: Tính toán diện tích từ bản đồ của VQG U Minh Thượng năm 2010, được NCS xây dựng lại) 163 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 19: Kết quả tính toán lƣợng mƣa tháng trạm Rạch Giá ứng với các tần suất mƣa thiết kế (mm) (Tính toán theo liệt chuỗi số liệu mưa ngày trạm Rạch Giá trong 31 năm, từ năm 1985-2015) STT Tần suất P (%) Tháng I Tháng II Tháng III Tháng IV Tháng V Tháng VI Tháng VII Tháng VIII Tháng IX Tháng X Tháng XI Tháng XII Năm 1 0,5% 86 144 312 456 491 568 934 619 680 656 526 231 3.278 2 1% 73 117 258 391 463 537 853 584 636 610 484 201 3.154 3 2% 60 92 207 328 433 504 771 546 590 562 441 172 3.023 4 3% 53 79 178 292 414 484 721 523 562 533 415 154 2.942 5 5% 44 62 144 247 389 457 657 492 525 496 381 133 2.833 6 10% 33 41 100 187 352 416 566 447 470 441 332 104 2.672 7 20% 21 23 60 128 309 369 467 395 408 381 277 75 2.485 8 25% 18 18 48 110 293 352 433 376 386 359 258 65 2.417 9 30% 15 15 39 95 279 337 404 359 366 341 241 58 2.357 10 40% 11 9 26 71 255 311 354 329 333 309 212 45 2.251 11 50% 8 6 17 53 232 287 312 303 303 281 187 35 2.155 12 60% 5 3 10 38 211 264 273 278 275 255 163 27 2.062 13 70% 3 2 5 26 189 240 235 252 245 229 139 20 1.967 14 75% 3 1 4 20 177 227 216 237 230 215 127 16 1.915 15 80% 2 1 2 15 164 213 195 222 213 200 114 13 1.859 16 85% 1 1 2 10 149 20 173 205 195 184 99 10 1.794 17 90% 1 1 1 6 130 177 148 184 172 165 82 6 1.716 18 95% 0 1 1 2 104 150 115 154 141 139 59 3 1.605 164 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 20: Quy hoạch các phân khu chức năng ở VQG U Minh Thƣợng (Nguồn: Ban Quản lý VQG U Minh Thượng, 2012) 165 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 21: Đƣờng tần suất lƣợng mƣa 1 ngày lớn nhất trạm Rạch Giá 166 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 22: Đƣờng tần suất lƣợng mƣa 3 ngày lớn nhất trạm Rạch Giá 0 ,0 1 % 0 ,1 0 % 0 ,2 0 % 0 ,3 3 % 0 ,5 0 % 1 ,0 0 % 1 ,5 0 % 2 ,0 0 % 3 ,0 0 % 5 ,0 0 % 1 0 ,0 0 % 2 0 ,0 0 % 2 5 ,0 0 % 3 0 ,0 0 % 4 0 ,0 0 % 5 0 ,0 0 % 6 0 ,0 0 % 7 0 ,0 0 % 7 5 ,0 0 % 8 0 ,0 0 % 8 5 ,0 0 % 9 0 ,0 0 % 9 5 ,0 0 % 9 7 ,0 0 % 9 9 ,0 0 % 9 9 ,9 0 % 9 9 ,9 9 % 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 X(mm) P(%) n = 31 Xbq = 180mm CV = 0.27 CS = 1.1 D¹ng ph©n bè: Pearson III 167 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 23: Đƣờng tần suất lƣợng mƣa 5 ngày lớn nhất trạm Rạch Giá 0 ,0 1 % 0 ,1 0 % 0 ,2 0 % 0 ,3 3 % 0 ,5 0 % 1 ,0 0 % 1 ,5 0 % 2 ,0 0 % 3 ,0 0 % 5 ,0 0 % 1 0 ,0 0 % 2 0 ,0 0 % 2 5 ,0 0 % 3 0 ,0 0 % 4 0 ,0 0 % 5 0 ,0 0 % 6 0 ,0 0 % 7 0 ,0 0 % 7 5 ,0 0 % 8 0 ,0 0 % 8 5 ,0 0 % 9 0 ,0 0 % 9 5 ,0 0 % 9 7 ,0 0 % 9 9 ,0 0 % 9 9 ,9 0 % 9 9 ,9 9 % 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 X(mm) P(%) n = 31 Xbq = 226mm CV = 0.28 CS = 1.12 D¹ng ph©n bè: Pearson III 168 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 24: Đƣờng tần suất lƣợng mƣa 7 ngày lớn nhất trạm Rạch Giá 0 ,0 1 % 0 ,1 0 % 0 ,2 0 % 0 ,3 3 % 0 ,5 0 % 1 ,0 0 % 1 ,5 0 % 2 ,0 0 % 3 ,0 0 % 5 ,0 0 % 1 0 ,0 0 % 2 0 ,0 0 % 2 5 ,0 0 % 3 0 ,0 0 % 4 0 ,0 0 % 5 0 ,0 0 % 6 0 ,0 0 % 7 0 ,0 0 % 7 5 ,0 0 % 8 0 ,0 0 % 8 5 ,0 0 % 9 0 ,0 0 % 9 5 ,0 0 % 9 7 ,0 0 % 9 9 ,0 0 % 9 9 ,9 0 % 9 9 ,9 9 % 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 1000 X(mm) P(%) n = 31 Xbq = 264mm CV = 0.33 CS = 1.32 D¹ng ph©n bè: Pearson III 169 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 25: Mô phỏng 3D công trình cống tiêu, cống lấy nƣớc 170 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 26: Mô phỏng 3D công trình đập tràn 171 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 27: Điều tra đặc trƣng lâm sinh rừng tràm tái sinh ở VQG UMT 172 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 28: Bảng tổng hợp lƣợng mƣa trung bình ngày tháng 8, 9, 10 trạm Rạch Giá (chuỗi 31 năm, từ năm 1985-2015) (Đơn vị: mm) Ngày/ tháng Lƣợng mƣa tháng 8 Lƣợng mƣa tháng 9 Lƣợng mƣa tháng 10 Lƣợng mƣa Lƣợng mƣa 5 ngày Lƣợng mƣa Lƣợng mƣa 5 ngày Lƣợng mƣa Lƣợng mƣa 5 ngày 1 8,6 50,2 8,9 48,1 11,9 49,8 2 9,4 11,8 9,4 3 8,1 9,0 9,9 4 13,6 7,6 8,8 5 10,4 10,8 9,8 6 12,8 51,7 12,2 53,6 9,1 48,6 7 8,4 10,8 11,1 8 9,3 9,2 8,4 9 11,7 9,0 11,6 10 9,5 12,4 8,4 11 7,2 47,3 9,9 52,3 10,0 46,7 12 10,6 12,8 11,8 13 9,0 9,9 10,7 14 7,8 11,0 6,8 15 12,8 8,7 7,4 16 10,7 51,9 12,3 55,8 10,2 48,3 17 11,4 10,8 10,7 18 8,3 12,9 11,3 19 12,7 9,7 9,8 20 8,8 10,2 6,4 21 10,0 50,2 7,3 47,8 9,5 45,9 22 13,0 10,0 7,6 23 7,7 9,3 10,3 24 9,5 12,4 9,7 25 10,0 8,9 8,8 26 8,7 51,4 10,1 55,9 11,2 49,0 27 10,8 9,5 11,0 28 12,0 11,9 9,1 29 10,9 11,8 7,4 30 8,9 12,7 10,4 31 7,9 6,0 173 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 29: Bảng thống kê tổng lƣợng mƣa tháng và năm trạm Rạch Giá (từ 1985-2015) (Đơn vị: mm) STT Năm Lƣơng mƣa theo tháng Tổng lƣơng mƣa năm Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 1 1985 0,0 38,6 69,0 69,3 300,3 210,7 160,4 359,6 346,7 585,2 439,4 62,2 2.641,4 2 1986 26,6 8,2 0,0 56,7 258,8 155,8 215,1 271,0 467,3 238,8 236,8 25,7 1.960,8 3 1987 0,0 0,8 0,0 27,8 119,8 321,2 88,7 323,6 227,4 309,1 287,9 41,8 1.748,1 4 1988 4,6 72,8 15,9 112,0 374,7 433,0 364,7 222,0 447,1 348,2 143,6 1,6 2.540,2 5 1989 15,3 0,0 6,4 72,1 209,9 258,9 267,5 222,1 303,1 339,4 227,7 1.922,4 6 1990 0,1 0,0 10,4 4,2 258,3 274,5 167,3 402,1 283,0 216,5 114,2 15,0 1.745,6 7 1991 12,5 0,0 26,6 58,6 208,3 310,3 792,5 280,9 350,0 362,8 88,6 3,0 2.494,1 8 1992 0,1 0,0 0,0 0,4 195,5 349,7 243,8 543,1 99,2 315,2 124,9 32,3 1.904,2 9 1993 7,8 0,0 3,6 33,2 121,2 260,2 298,0 268,0 239,7 355,2 129,0 91,3 1.807,2 10 1994 7,4 0,0 39,1 42,9 343,6 265,9 340,2 364,9 395,0 99,2 164,7 75,2 2.138,1 11 1995 3,6 0,0 2,1 0,0 185,8 199,0 283,1 411,8 253,0 207,7 204,8 131,3 1.882,2 12 1996 29,6 0,0 0,2 154,1 266,8 361,5 662,6 235,8 445,0 445,5 441,7 41,8 3.084,6 13 1997 0,0 44,7 3,5 193,7 346,8 163,2 416,9 449,2 156,5 231,3 217,5 2,0 2.225,3 14 1998 0,0 0,0 0,0 17,5 174,6 349,7 228,3 338,3 441,3 274,0 245,6 79,8 2.149,1 15 1999 34,0 34,7 64,9 423,8 238,2 288,6 471,3 417,6 165,7 348,3 317,6 90,6 2.895,3 16 2000 20,6 28,3 51,2 186,6 387,1 281,8 437,8 225,8 149,3 296,9 320,5 133,0 2.518,9 174 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước STT Năm Lƣơng mƣa theo tháng Tổng lƣơng mƣa năm Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 17 2001 34,8 40,4 96,2 164,9 273,6 538,1 203,1 336,8 157,0 369,5 36,5 19,1 2.270,0 18 2002 0,0 0,0 0,0 0,0 143,1 270,5 254,1 341,2 416,8 207,6 183,4 96,2 1.912,9 19 2003 1,3 6,7 57,4 13,2 200,9 133,2 759,3 281,0 353,6 313,3 185,2 0,5 2.305,6 20 2004 3,1 0,0 0,1 28,2 66,4 356,8 386,1 278,6 183,9 259,2 189,3 1.751,7 21 2005 0,0 0,0 14,7 18,3 163,1 390,8 466,0 154,3 288,2 398,4 273,0 74,1 2.240,9 22 2006 10,3 2,3 69,6 74,3 386,0 381,1 416,0 279,0 526,1 232,3 69,3 8,8 2.455,1 23 2007 29,8 0,0 104,5 81,8 298,3 286,4 411,3 505,5 267,9 572,4 98,1 48,8 2.704,8 24 2008 22,4 49,2 3,0 133,4 229,4 354,6 214,8 359,4 304,8 331,3 184,8 153,2 2.340,3 25 2009 41,8 98,7 82,2 65,9 403,9 196,3 435,7 189,6 296,1 237,2 33,7 18,8 2.099,9 26 2010 3,3 0,0 12,6 7,7 166,5 264,4 227,9 312,0 194,9 203,8 237,2 41,1 1.671,4 27 2011 10,4 2,5 235,3 96,1 275,8 209,4 260,4 483,4 289,6 176,9 305,8 73,2 2.418,8 28 2012 18,4 23,1 162,9 100,0 181,9 145,5 192,7 220,2 553,8 189,2 143,1 10,7 1.941,5 29 2013 63,1 1,5 0,5 102,5 244,3 448,5 326,9 155,6 421,6 310,3 154,4 70,0 2.299,2 30 2014 0,0 0,0 5,0 86,0 149,2 296,5 381,1 253,5 304,9 238,3 201,1 26,1 1.941,7 31 2015 5,2 0,0 0,0 30,6 197,4 323,0 143,4 140,3 406,2 112,6 169,4 0,5 1.528,6 Trung bình 13,1 14,6 36,7 79,2 237,7 292,9 339,3 310,5 314,0 294,4 199,0 50,6 2.178,7 175 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 30: Biểu đồ lƣợng mƣa trung bình ngày tháng 8 trạm Rạch Giá theo chuỗi số liệu 31 năm, từ năm 1985-2015 0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Ngày trong tháng 8 L ư ợ n g m ư a ( m m ) 176 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 31: Biểu đồ lƣợng mƣa trung bình ngày tháng 9 trạm Rạch Giá theo chuỗi số liệu 31 năm, từ năm 1985-2015 0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Ngày trong tháng 9 L ư ợ n g m ư a ( m m ) 177 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 32: Biểu đồ lƣợng mƣa trung bình ngày tháng 10 trạm Rạch Giá theo chuỗi số liệu 31 năm, từ năm 1985-2015 0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Ngày trong tháng 10 L ư ợ n g m ư a ( m m ) 178 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Phụ lục 333: Kết quả so sánh ANOVA giữa mức ngập nƣớc và tổng sinh khối rừng tràm VQG U Minh Thƣợng Multifactor ANOVA - Tangsk_yr Dependent variable: Tangsk_yr Factors: ngap nam Number of complete cases: 12 The StatAdvisor This procedure performs a multifactor analysis of variance for Tangsk_yr. It constructs various tests and graphs to de- termine which factors have a statistically significant effect on Tangsk_yr. It also tests for significant interactions amongst the factors, given sufficient data. The F-tests in the ANOVA table will allow you to identify the significant factors. For each significant factor, the Multiple Range Tests will tell you which means are significantly different from which others. The Means Plot and Interaction Plot will help you interpret the significant effects. The Residual Plots will help you judge whether the assumptions underlying the analysis of variance are violated by the data. Analysis of Variance for Tangsk_yr - Type III Sums of Squares Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value MAIN EFFECTS A:ngap 22.3579 2 11.1789 21.85 0.0018 B:nam 3.98297 3 1.32766 2.59 0.1478 RESIDUAL 3.06987 6 0.511645 TOTAL (CORRECTED) 29.4107 11 All F-ratios are based on the residual mean square error. The StatAdvisor The ANOVA table decomposes the variability of Tangsk_yr into contributions due to various factors. Since Type III sums of squares (the default) have been chosen, the contribution of each factor is measured having removed the effects of all other factors. The P-values test the statistical significance of each of the factors. Since one P-value is less than 0.05, this factor has a statistically significant effect on Tangsk_yr at the 95.0% confidence level. Multiple Range Tests for Tangsk_yr by ngap Method: 95.0 percent LSD ngap Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups 3 4 2.193 0.357647 X 2 4 3.7775 0.357647 X 1 4 5.535 0.357647 X Contrast Sig. Difference +/- Limits 1 - 2 * 1.7575 1.23762 1 - 3 * 3.342 1.23762 2 - 3 * 1.5845 1.23762 * denotes a statistically significant difference. The StatAdvisor This table applies a multiple comparison procedure to determine which means are significantly different from which others. The bottom half of the output shows the estimated difference between each pair of means. An asterisk has been placed next to 3 pairs, indicating that these pairs show statistically significant differences at the 95.0% confidence level. At the top of the page, 3 homogenous groups are identified using columns of X's. Within each column, the levels con- taining X's form a group of means within which there are no statistically significant differences. The method currently being used to discriminate among the means is Fisher's least significant difference (LSD) procedure. With this method, there is a 5.0% risk of calling each pair of means significantly different when the actual difference equals 0. Multiple Range Tests for Tangsk_yr by ngap 179 Luận án tiến sĩ kỹ thuật – Ngành Môi trường đất và nước Method: 95.0 percent LSD ngap Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups 3 4 2.193 0.357647 X 2 4 3.7775 0.357647 X 1 4 5.535 0.357647 X Contrast Sig. Difference +/- Limits 1 - 2 * 1.7575 1.23762 1 - 3 * 3.342 1.23762 2 - 3 * 1.5845 1.23762 * denotes a statistically significant difference. The StatAdvisor This table applies a multiple comparison procedure to determine which means are significantly different from which others. The bottom half of the output shows the estimated difference between each pair of means. An asterisk has been placed next to 3 pairs, indicating that these pairs show statistically significant differences at the 95.0% confidence level. At the top of the page, 3 homogenous groups are identified using columns of X's. Within each column, the levels con- taining X's form a group of means within which there are no statistically significant differences. The method currently being used to discriminate among the means is Fisher's least significant difference (LSD) procedure. With this method, there is a 5.0% risk of calling each pair of means significantly different when the actual difference equals 0. Graphical ANOVA for Tangsk_yr -2.9 -1.9 -0.9 0.1 1.1 2.1 3.1 Residuals ngap P = 0.0018 3 2 1 nam P = 0.1478 14 12 10 7 Scatterplot by Level Code 0 2 4 6 8 T a n g s k _ y r ngap 1 2 3
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_de_xuat_che_do_nuoc_hop_ly_de_phat_trien.pdf
- 2-BC tomtat_NCS Pham VanTung_Viet.pdf
- 3-BC tomtat_NCS Pham VanTung_Eng.pdf
- 4-Thong tin luan an_NCS Pham VanTung_Viet.pdf
- 5-Thong tin luan an_NCS Pham VanTung_Eng.pdf