Luận án Nghiên cứu giải pháp xử lý nước thải sơ chế gà rán công nghiệp bằng phương pháp ozone kết hợp thủy sinh thực vật
Nước thải từ ngành sản xuất thực phẩm ăn nhanh, đặc biệt là nước thải
phát sinh từ quá trình tẩm ướp gà rán là loại nước thải có thành phần các hợp
chất gia vị, là các hợp chất đa phân tử có tính chất kháng khuẩn, kháng vi sinh
vật và kháng nấm. Do tính chất kháng sinh học như vậy nên việc áp dụng trực
tiếp các phương pháp sinh học để xử lý loại nước thải này rất khó khăn. Luận
án này nghiên cứu giải pháp tiền xử lý xử lý nước thải sơ chế gà rán công
nghiệp bằng phương pháp ozone hóa sau đó dùng cây Sậy (Phragmites spp.)
trong hệ thống đất ngập nước chảy ngầm ngang để xử lý triệt để chất ô nhiễm.
Tiến hành khảo sát thu mẫu nước thải và phân tích trong 7 ngày liên tục
tại nhà máy Jollibee. Kết quả cho thấy nước thải sơ chế gà rán có các thành
phần đặc trưng như COD, BOD5, TN (tổng đạm) và TP (tổng lân) với tương
ứng nồng độ dao động trong khoảng 1.345-1.425mg/L, 570-600mg/L, 120-
140mg/L và 28-40mg/L. Lưu lượng phát thải 70 – 75 m3/ ngày đêm.
Nước thải sơ chế gà rán được tiền xử lý bằng phương pháp ozone hóa,
các thí nghiệm 1, 2, 3 và 4 đã được thực hiện nhằm khảo sát giá trị pH, lượng
ozone, thời gian phản ứng để xác định thông số tối ưu cho quá trình tiền xử lý.
Kết quả cho thấy ở pH = 7, sau khoảng thời gian từ 45-90 phút phản ứng, hiệu
suất khử COD đạt trên 40%; Tỷ lệ BOD5/COD tăng từ 0,33 trước phản ứng
lên trên 0,53 (tăng 1,61 lần).
Nước thải sau khi tiền xử lý bằng phương pháp ozone hóa được tiếp tục
nghiên cứu với các thí nghiệm khác nhau:
- Thí nghiệm 5 nghiên cứu sự hấp thu dinh dưỡng của cây Sậy và xác
định nồng độ nước thải thích hợp cho cây sinh trưởng và phát triển.
Nước thải được pha loãng bằng nước sạch với nồng độ lần lượt bằng
25%, 50%, 75% và 100% và được cấp vào các nghiệm thức thí
nghiệm với các thể tích lần lượt là 06 lít, 09 lít, 12 lít. Kết quả ở
nghiệm thức thí nghiệm thế tích nước thải 12 lít và nồng độ nước thải
100%, sau 48 ngày thí nghiệm cho thấy sậy vẫn sinh trưởng và phát
triển tốt, khả năng làm giảm chất ô nhiễm TN, TP, BOD5 và COD lần
lượt là 70,63%, 76,21%, 77,72% và 61,14% (tăng 11,54%, 12,97%,
18,28% và 21,61% so với ngày đầu).
- Thí nghiệm 6 nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng
sinh trưởng, phát triển và hấp thu N, P của Sậy. Sậy được trồng với
mật độ lần lượt là 20 cây/m2, 25 cây/m2, 30 cây/m2, 35 cây/m2. Kết
quả cho thấy sau quá trình thí nghiệm, sậy sinh trưởng tốt và không có
sự khác biệt đáng kể giữa các mật độ trồng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giải pháp xử lý nước thải sơ chế gà rán công nghiệp bằng phương pháp ozone kết hợp thủy sinh thực vật
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN ĐIỀN CHÂU NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SƠ CHẾ GÀ RÁN CÔNG NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP OZONE KẾT HỢP THỦY SINH THỰC VẬT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC MÃ NGÀNH: 62440303 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN ĐIỀN CHÂU NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SƠ CHẾ GÀ RÁN CÔNG NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP OZONE KẾT HỢP THỦY SINH THỰC VẬT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC MÃ NGÀNH: 62440303 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS TRƯƠNG HOÀNG ĐAN 2021 iii MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i CAM KẾT .......................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii TÓM TẮT ........................................................................................................ vii ABSTRACT ...................................................................................................... ix DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ xi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ xiii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................ xvi CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 1.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 3 1.3.1. Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp ... 3 1.3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp bằng phƣơng pháp ozone hóa ....................................................... 3 1.3.3. Nội dung 3: Nghiên cứu sử dụng cây Sậy (Phragmites australis) xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp ................................................................. 4 1.3.4. Nội dung 4: Đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán cho nhà máy Jollibee Việt Nam ...................................................................................... 4 1.4. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 4 1.4.1. Phạm vi .................................................................................................... 4 1.4.2. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 4 1.5. Ý nghĩa của luận án .................................................................................... 5 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 5 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 5 1.6. Điểm mới của luận án ................................................................................. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 7 iv 2.1. Tổng quan đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 7 2.1.1. Đặc tính và thành phần của nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp ........... 7 2.1.2. Tổng quan về cây Sậy (Phragmites australis) ......................................... 7 2.2. Phƣơng pháp ozone hoá trong xử lý nƣớc thải ........................................... 9 2.2.1. Các quá trình ozone hóa trong xử lý nƣớc thải ........................................ 9 2.2.2. Quá trình tạo ra gốc *OH bằng phản ứng ozone với sự có mặt chất xúc tác (O3/xúc tác) ................................................................................................ 10 2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến gốc hydroxyl (*OH) .................................... 11 2.2.4. Một số nghiên cứu xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp ozone .............. 12 2.3. Xử lý nƣớc thải bằng thuỷ sinh thực vật ................................................... 13 2.3.1. Giới thiệu thuỷ sinh thực vật ................................................................. 13 2.3.2. Hệ thống đất ngập nƣớc kiến tạo ........................................................... 19 2.4. Sự biến đổi của các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải bởi thực vật ................ 22 2.4.1. Sự biến đổi pH ....................................................................................... 22 2.4.2. Cơ chế loại bỏ COD và BOD5 ............................................................... 22 2.4.3. Cơ chế loại bỏ TN .................................................................................. 23 2.4.4. Cơ chế loại bỏ TP .................................................................................. 24 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 25 3.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu .................................................................. 25 3.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 26 3.2.1. Mô hình oxy hóa bằng ozone ................................................................. 26 3.2.2. Mô hình nghiên cứu khả năng loại bỏ chất ô nhiễm của sậy ................. 29 3.2.3. Mô hình nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ trồng sậy đến sự tăng trƣởng và khả năng làm sạch chất ô nhiễm ................................................................. 30 3.2.4. Mô hình đất ngập nƣớc kiến tạo chảy ngầm ngang. .............................. 30 3.3. Thời gian, địa điểm và đối tƣợng nghiên cứu ........................................... 33 3.3.1. Thời gian ................................................................................................ 33 3.3.2. Địa điểm ................................................................................................. 33 3.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 33 3.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 33 v 3.4.1. Nội dung nghiên cứu 1 ........................................................................... 33 3.4.2. Nội dung nghiên cứu 2 ........................................................................... 34 3.4.3. Nội dung nghiên cứu 3 ........................................................................... 38 3.5. Phƣơng pháp tính toán và xử lý số liệu .................................................... 47 3.5.1. Phƣơng pháp tính toán kết quả .............................................................. 47 3.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..................................................................... 48 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 50 4.1. Nội dung nghiên cứu 1 – Khảo hiện trạng nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp50 4.1.1. Kết quả khảo sát hiện trạng nhà máy Jollibee Việt Nam ....................... 50 4.1.2. Công nghệ xử lý nƣớc thải hiện hữu của nhà máy Jollibee ................... 52 4.2. Nội dung nghiên cứu 2 – Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp bằng phƣơng pháp ozone hóa .................................... 55 4.2.1. Thí nghiệm 1 – Đánh giá ảnh hƣởng của giá trị pH đến hiệu quả xử lý nƣớc thải của ozone ......................................................................................... 55 4.2.2. Thí nghiệm 2 – Đánh giá ảnh hƣởng của liều lƣợng ozone đến hiệu quả xử lý nƣớc thải Jollibee .................................................................................... 58 4.2.3. Thí nghiệm 3 – Khảo sát ảnh hƣởng thời gian phản ứng đến hiệu quả xử lý nƣớc thải ...................................................................................................... 63 4.2.4. Thí nghiệm 4 – Kiểm chứng hiệu quả xử lý nƣớc thải của Điện cực, ozone và ozone có tác nhân điện cực ............................................................... 64 4.2.5. Phân tích tƣơng quan và Dự báo theo chuỗi thời gian (Mô hình xu thế tuyến tính) ........................................................................................................ 66 4.3. Nội dung nghiên cứu 3 – Nghiên cứu sử dụng cây sậy (Phragmites australis) để xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp ................................. 69 4.3.1. Thí nghiệm 5 – Nghiên cứu khả năng loại bỏ chất ô nhiễm của cây Sậy và xác định nồng độ ô nhiễm thích hợp cho cây sinh trƣởng và phát triển (Quy mô phòng thí nghiệm) ...................................................................................... 69 4.3.2. Thí nghiệm 6 – Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trƣởng, phát triển và hấp thu N, P của Sậy .............................................. 87 4.3.3. Thí nghiệm 7 – Nghiên cứu đánh giá khả năng loại bỏ chất ô nhiễm trong nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp bằng phƣơng pháp Ozone hoá kết vi hợp đất ngập nƣớc kiến tạo trồng sậy chảy ngầm ngang (thực hiện ngoài hiện trƣờng) ............................................................................................................. 97 4.3.4. Kết luận nội dung nghiên cứu 3 ........................................................... 115 4.4. Nội dung nghiên cứu 4 – Đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán cho nhà máy Jollibee Việt Nam ..................................................................... 116 4.4.1. Tính toán lƣợng ozone phù hợp ........................................................... 116 4.4.2. Tính toán diện tích đất ngập nƣớc ....................................................... 116 4.4.3. Tính toán hiệu quả xử lý Coliform của hệ thống đất ngập nƣớc ......... 118 4.4.4. Phƣơng án sử dụng đất cho hệ thống đất ngập nƣớc ........................... 119 4.4.5. Thời điểm thu hoạch sậy ...................................................................... 120 4.4.6. Tận dụng sinh khối của sậy ................................................................. 120 4.4.7. Đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán cho nhà máy Jollibee Việt Nam ........................................................................................................ 121 4.4.8. Tính kinh tế của công nghệ đề xuất ..................................................... 122 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 126 5.1. Kết luận ................................................................................................... 126 5.2. Kiến nghị ................................................................................................. 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 128 PHỤ LỤC 1: BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ ANOVA ................................. 144 PHỤ LỤC 2: HÌNH (BIỂU ĐỒ) ................................................................... 156 PHỤ LỤC 3: MÔ HÌNH HỒI QUY .............................................................. 166 PHỤ LỤC 4: HÌNH ẢNH THỰC TẾ ............................................................ 189 vii TÓM TẮT Nƣớc thải từ ngành sản xuất thực phẩm ăn nhanh, đặc biệt là nƣớc thải phát sinh từ quá trình tẩm ƣớp gà rán là loại nƣớc thải có thành phần các hợp chất gia vị, là các hợp chất đa phân tử có tính chất kháng khuẩn, kháng vi sinh vật và kháng nấm. Do tính chất kháng sinh học nhƣ vậy nên việc áp dụng trực tiếp các phƣơng pháp sinh học để xử lý loại nƣớc thải này rất khó khăn. Luận án này nghiên cứu giải pháp tiền xử lý xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp bằng phƣơng pháp ozone hóa sau đó dùng cây Sậy (Phragmites spp.) trong hệ thống đất ngập nƣớc chảy ngầm ngang để xử lý triệt để chất ô nhiễm. Tiến hành khảo sát thu mẫu nƣớc thải và phân tích trong 7 ngày liên tục tại nhà máy Jollibee. Kết quả cho thấy nƣớc thải sơ chế gà rán có các thành phần đặc trƣng nhƣ COD, BOD5, TN (tổng đạm) và TP (tổng lân) với tƣơng ứng nồng độ dao động trong khoảng 1.345-1.425mg/L, 570-600mg/L, 120- 140mg/L và 28-40mg/L. Lƣu lƣợng phát thải 70 – 75 m3/ ngày đêm. Nƣớc thải sơ chế gà rán đƣợc tiền xử lý bằng phƣơng pháp ozone hóa, các thí nghiệm 1, 2, 3 và 4 đã đƣợc thực hiện nhằm khảo sát giá trị pH, lƣợng ozone, thời gian phản ứng để xác định thông số tối ƣu cho quá trình tiền xử lý. Kết quả cho thấy ở pH = 7, sau khoảng thời gian từ 45-90 phút phản ứng, hiệu suất khử COD đạt trên 40%; Tỷ lệ BOD5/COD tăng từ 0,33 trƣớc phản ứng lên trên 0,53 (tăng 1,61 lần). Nƣớc thải sau khi tiền xử lý bằng phƣơng pháp ozone hóa đƣợc tiếp tục nghiên cứu với các thí nghiệm khác nhau: - Thí nghiệm 5 nghiên cứu sự hấp thu dinh dƣỡng của cây Sậy và xác định nồng độ nƣớc thải thích hợp cho cây sinh trƣởng và phát triển. Nƣớc thải đƣợc pha loãng bằng nƣớc sạch với nồng độ lần lƣợt bằng 25%, 50%, 75% và 100% và đƣợc cấp vào các nghiệm thức thí nghiệm với các thể tích lần lƣợt là 06 lít, 09 lít, 12 lít. Kết quả ở nghiệm thức thí nghiệm thế tích nƣớc thải 12 lít và nồng độ nƣớc thải 100%, sau 48 ngày thí nghiệm cho thấy sậy vẫn sinh trƣởng và phát triển tốt, khả năng làm giảm chất ô nhiễm TN, TP, BOD5 và COD lần lƣợt là 70,63%, 76,21%, 77,72% và 61,14% (tăng 11,54%, 12,97%, 18,28% và 21,61% so với ngày đầu). - Thí nghiệm 6 nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trƣởng, phát triển và hấp thu N, P của Sậy. Sậy đƣợc trồng với mật độ lần lƣợt là 20 cây/m2, 25 cây/m2, 30 cây/m2, 35 cây/m2. Kết quả cho thấy sau quá trình thí nghiệm, sậy sinh trƣởng tốt và không có sự khác biệt đáng kể giữa các mật độ trồng. viii - Thí nghiệm 7 nghiên cứu khả năng xử lý nƣớc thải sơ chế gà rán công nghiệp trong hệ thống đất ngập nƣớc chảy ngầm ngang. Hệ thống đƣợc nạp theo dạng mẻ, mỗi nghiệm thức đƣợc cung cấp 0,33m3 nƣớc thải với thời gian lƣu nƣớc là 03 ngày. Sau 48 ngày thí nghiệm, kết quả cho thấy sậy sinh trƣởng và phát triển tốt, chiều cao sậy đạt 170cm, trọng lƣợng tƣơi của sậy đạt khoảng 83g/cây (tăng từ 7,1 – 7,4 lần so với ban đầu), tổng sinh khối của cả hệ là 6,76 - 7,12 kg/m 2. Hiệu quả xử lý tổng đạm (TN , tổng lân (TP , BOD5 và COD của hệ thống lần lƣợt là 77,85%, 70,46%, 92,25% và 89,87%. Sậy hấp thu 11,22% TN và 8,88% TP trong nƣớc thải. Tỷ lệ nhu ... các biến (constant) 1906,076 118,969 0,000 Lƣợng nƣớc thải 7,500 1,622 0,107 1,000 0,025 0,025 2,00 3 Nồng độ -203,211 -60,163 0,000 1,000 -0,939 0,939 75,00 1 Ngày 85,302 18,444 0,000 1,000 0,288 0,288 23,00 2 Tổng 1,252 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev EC sau xử lý 144 1320,807*** 0,966 0,965 0,918 -1,96 -15 0,989 Phƣơng tr nh: EC sau xử lý = 1906,076 + 7,500*Lƣ ng nƣớc thải – 203,211*Nồng độ + 85,302*Ngày 173 Bảng PL 3.8: Tóm tắt mô hình hồi quy pH sau xử lý thí nghiệm 5. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 7,041 145,788 0,000 Lƣợng nƣớc thải 0,016 1,136 0,258 1,000 0,095 0,095 35,06 2 Nồng độ -0,007 -0,728 0,468 1,000 -0,061 0,061 22,51 3 Ngày 0,019 1,375 0,171 1,000 0,115 0,115 42,44 1 Tổng 0,271 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev pH sau xử lý 144 1,237 0,026 0,005 2,234 -1,12 -14 0,989 Phƣơng tr nh: pH sau xử lý = 7,041 + 0,016*Lƣ ng nƣớc thải – 0,007*Nồng độ + 0,019*Ngày 174 Bảng PL 3.9: Tóm tắt mô hình hồi quy trọng lƣợng tƣơi thí nghiệm 5. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) -208,726 -10,728 0,000 Lƣợng nƣớc thải 50,460 8,471 0,000 1,000 0,086 0,086 7,0 3 Nồng độ -57,217 -16,636 0,000 1,000 -0,170 0,170 13,9 2 Ngày 325,685 94,696 0,000 1,000 0,966 0,966 79,1 1 Tổng 1,222 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev Trọng lƣợng tƣơi 300 mẫu 3150,286*** 0,969 0,969 0,452 -1,78 -15 0,995 Trọng lƣ ng tƣơi = -208,726 + 50,460*Lƣ ng nƣớc thải – 57,217*Nồng độ +325,685*Ngày + 175 Bảng PL 3.10: Tóm tắt mô hình hồi quy trọng lƣợng khô thí nghiệm 5. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) -117,735 -10,417 0,000 Lƣợng nƣớc thải 25,137 7,264 0,000 1,000 0,106 0,106 9,0 3 Nồng độ -16,104 -8,060 0,000 1,000 -0,118 0,118 10,0 2 Ngày 130,447 65,289 0,000 1,000 0,955 0,955 81,0 1 Tổng 1,179 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev Trọng lƣợng khô 300 mẫu 1460,117*** 0,937 0,936 0,769 -6,85 -17 0,995 Trọng lƣ ng khô = -117,735 + 25,137*Lƣ ng nƣớc thải – 16,104*Nồng độ +325,685*Ngày + 176 Bảng PL 3.11: Tóm tắt mô hình hồi quy trọng chiều cao thí nghiệm 5 Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 7,475 4,116 0,000 Lƣợng nƣớc thải 3,350 6,024 0,000 1,000 0,063 0,063 5,4 3 Nồng độ -4,235 - 13,191 0,000 1,000 -0,137 0,137 11,7 2 Ngày 29,993 93,421 0,000 1,000 0,972 0,972 82,9 1 Tổng 1,172 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev Chiều cao 300 mẫu 2979,230*** 0,968 0,968 0,811 -5,88 -16 0,995 Chiều cao = 7,475 + 3,350*Lƣ ng nƣớc thải – 4,235*Nồng độ + 29,993*Ngày + 177 Bảng PL 3.12: Tóm tắt mô hình hồi quy trọng tỷ lệ giữa nhu mô xốp và diện tích lát cắt ngang thân sậy thí nghiệm 5. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 10.212 18.088 0,000 Lƣợng nƣớc thải 0.618 3.575 0,000 1,000 0,080 0,080 6,3 3 Nồng độ -1.559 - 15.618 0,000 1,000 -0.350 0,350 27.3 2 Ngày 3.786 37.934 0,000 1,000 0,850 0,850 66.4 1 Tổng 1,280 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev Tỷ lệ giữa nhu mô xốp và diện tích mặt cắt (Tỷ lệ) 300 mẫu 565,241*** 0,851 0,850 1,014 1,02 -15 0,995 Tỷ lệ = 10.212 + 0.618*Lƣ ng nƣớc thải – 1.559*Nồng độ + 3.786*Ngày + 178 Bảng PL 3.13: Tóm tắt mô hình hồi quy Khả năng xử lý TN thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 46,319 34,298 0,000 Ngày 7,021 23,825 0,000 1,000 0,937 0,937 93,89 1 Mật độ 0,578 1,551 0,125 1,000 0,061 0,061 6,11 2 Tổng 0,998 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev Khả năng xử lý TN 80 285,105 0,881 0,878 0,145 2,36 -15 0,987 Phƣơng tr nh: Khả năng xử lý TN = 46,3319 + 7,021*Ngày + 0,578*Mật độ 179 Bảng PL 3.14: Tóm tắt mô hình hồi quy Khả năng xử lý TP – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 52,351 39,454 0,000 Ngày 6,397 22,092 0,000 1,000 0,923 0,923 89,01 1 Mật độ 0,996 2,719 0,000 1,000 0,114 0,114 10,99 2 Tổng 1,037 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev Khả năng xử lý TP 80 247,730*** 0,865 0,862 0,237 6,00 -15 0,987 Phƣơng tr nh: Khả năng xử lý TP = 52,351 + 6,397*Ngày + 0,996*Mật độ 180 Bảng PL 3.15: Tóm tắt mô hình hồi quy Khả năng xử lý COD – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 63,151 104,546 0,000 Ngày 3,967 30,098 0,000 1,000 0,956 0,956 91,40 1 Mật độ 0,475 2,849 0,006 1,000 0,090 0,090 8,60 2 Tổng 1,046 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev Khả năng xử lý COD 80 457,012*** 0,922 0,920 0,451 1,49- 16 80 Phƣơng tr nh: Khả năng xử lý COD = 63,151 + 3,967*Ngày + 0,475*Mật độ 181 Bảng PL 3.16: Tóm tắt mô hình hồi quy Khả năng xử lý BOD5 – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 69,280 145,272 0,000 Ngày 3,529 33,907 0,000 1,000 0,963 0,963 90,59 1 Mật độ 0,465 3,534 0,001 1,000 0,100 0,100 9,41 2 Tổng 1,063 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev Khả năng xử lý BOD5 80 581,090 0,938 0,936 0,493 8,63 -15 0,987 Phƣơng tr nh: Khả năng xử lý BOD5 = 69,280 + 3,529*Ngày + 0,465*Mật độ 182 Bảng PL 3.17: Tóm tắt mô hình hồi quy DO sau xử lý – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 1,452 22,681 0,000 Ngày 0,268 19,202 0,000 1,000 0,877 0,877 76,66 1 Mật độ 0,103 5,845 0,000 1,000 0,267 0,267 23,34 2 Tổng 1,144 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev DO sau xử lý 75 201,440*** 0,840 0,835 0,697 -2,45 -15 0,987 Phƣơng tr nh: DO sau xử lý = 1,452 + 0,268*Ngày + 0,103*Mật độ 183 Bảng PL 3.18: Tóm tắt mô hình hồi quy EC sau xử lý – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 1410,056 16,836 0,000 Ngày 173,156 9,474 0,000 1,000 0,729 0,729 86,68 1 Mật độ 33,795 1,462 0,148 1,000 0,112 0,112 13,32 2 Tổng 0,841 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev EC sau xử lý 75 45,948*** 0,544 0,532 0,129 -3,30 -16 0,987 Phƣơng tr nh: EC sau xử lý = 1410,056 + 173,156*Ngày + 33,795*Mật độ 184 Bảng PL 3.19: Tóm tắt mô hình hồi quy pH sau xử lý – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 6,729 172,042 0,000 Ngày 0,050 5,895 0,000 1,000 0,528 0,528 62,04 1 Mật độ 0,039 3,603 0,001 1,000 0,323 0,323 37,96 2 Tổng 0,851 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev pH sau xử lý 80 23,863*** 0,383 0,367 1,125 2,56 -14 0,987 Phƣơng tr nh: pH sau xử lý = 6,729 + 0,050*Ngày + 0,039*Mật độ 185 Bảng PL 3.20: Tóm tắt mô hình hồi quy tích lũy TN_thân sậy – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 0,379 17,492 0,000 Mật độ 0,001 2,036 0,048 1,000 0,144 0,144 14,23 2 Ngày 0,058 12,280 0,000 1,000 0,868 0,868 85,77 1 Tổng 1,012 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev TN_thân 48 mẫu 77,476*** 0,775 0,765 1,194 -6,02 -15 0,978 TN_thân = 0,379 + 0,001*Mật độ + 0,058*Ngày + 186 Bảng PL 3.21: Tóm tắt mô hình hồi quy tích lũy TN_rễ sậy – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 0,221 10,577 0,000 Mật độ -6,5-5 -0,097 0,923 1,000 0,007 0,007 0,78 2 Ngày 0,060 13,046 0,000 1,000 0,889 0,889 99,22 1 Tổng 0,896 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev TN_rễ 48 mẫu 85,097*** 0,791 0,782 1,706 1,37 -16 0,978 TN_rễ = 0,221 – 6,5-5*Mật độ + 0,06*Ngày + 187 Bảng PL 3.22: Tóm tắt mô hình hồi quy tích lũy TP_thân sậy – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 0,042 6,281 0,000 Mật độ 0,000 0,506 0,616 1,000 0,041 0,041 4,65 2 Ngày 0,015 10,459 0,000 1,000 0,841 0,841 95,35 1 Tổng 0,882 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev TP_thân 48 mẫu 54,827*** 0,709 0,696 1,755 4,23 -16 0,978 TN_thân = 0,042 + 0,0*Mật độ + 0,015*Ngày + 188 Bảng PL 3.23: Tóm tắt mô hình hồi quy tích lũy TP_rễ sậy – Thí nghiệm 6. Biến độc lập Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá (B) Giá trị t Mức ý nghĩa thống kê (Sig.) VIF Hệ số hồi quy chuẩn hoá (Beta) Giá trị tuyệt đối của Beta Mức độ đóng góp của các biến (%) Tầm quan trọng của các biến (constant) 0,039 6,088 0,000 Mật độ 0,000 1,751 0,087 1,000 0,139 0,139 14,29 2 Ngày 0,015 10,492 0,000 1,000 0,834 0,834 85,71 1 Tổng 0,973 100 Biến phụ thuộc: Dung lƣợng mẫu quan sát: F Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Durbin Watson Mean Std.Dev TP_rễ 48 mẫu 56,572*** 0,715 0,703 1,398 5,89 -16 0,978 TP_rễ = 0,039 + 0,0*Mật độ + 0,015*Ngày + 189 PHỤ LỤC 4: HÌNH ẢNH THỰC TẾ Hình PL 4.1a: Mô hình thí nghiệm sử dụng Ozone. Hình PL 4.1b: Quá trình thí nghiệm sử dụng Ozone. Hình PL 4.1c: Chai đựng mẫu nƣớc thải. Hình PL 4.1d: Phân tích chỉ tiêu COD 190 Hình PL 4.2a: Thùng nhựa thí nghiệm 5. Hình PL 4.2d: Tƣới nƣớc thải vào các nghiệm thức – Thí nghiệm 5. Hình PL 4.2b: Mô hình thí nghiệm 5. Hình PL 4.2e: Quá trình chăm sóc sậy – Thí nghiệm 5. Hình PL 4.2c: Pha loãng nƣớc thải – Thí nghiệm 5. Hình PL 4.2f: Thu mẫu nƣớc thải – Thí nghiệm 5. 191 Hình PL 4.3a: Thùng nhựa để làm mô hình thí nghiệm 6. Hình PL 4.3b: Quá trình chuẩn bị mô hình thí nghiệm 6. Hình PL 4.3c : Sậy mới trồng ở thí nghiệm 6. Hình PL 4.3d: Sậy phát triển xanh tốt ở thí nghiệm 6. 192 Hình PL 4.4a: Xây dựng mô hình thí nghiệm 7. Hình PL 4.4b: Mô hình thí nghiệm thực tế - Thí nghiệm 7. Hình PL 4.4c: Máy Ozone và thùng chứa nƣớc thải – Thí nghiệm 7. Hình PL 4.4d: Quá trình thí nghiệm 7. Hình PL 4.4e: Sậy phát triển sau 48 ngày – Thí nghiệm 7. Hình PL 4.5f: Bộ rễ sậy phát triểnmsau 48 ngày – Thí nghiệm 7 193 Hình PL 4.5a: Sử dụng kính hiển vi điện tử chụp nhu mô xốp trong thí nghiệm 7. Hình PL 4.5b: Tính diện tích nhu mô xốp trong thí nghiệm 7. Hình PL 4.5c: Lát cắt ngang một phần nhu mô xốp thân sậy trƣớc thí nghiệm 7. Hình PL 4.5d: Lát cắt ngang một phần nhu mô xốp thân sậy sau thí nghiệm 7. Hình PL 4.5e: Lát cắt ngang nhu mô xốp Rễ sậy trƣớc thí nghiệm 7. Hình PL 4.5f: Lát cắt ngang nhu mô xốp Rễ sậy sau thí nghiệm 7.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_giai_phap_xu_ly_nuoc_thai_so_che_ga_ran_c.pdf
- Nguyen Dien Chau_thong tin luan an TIENG ANH. 18.5.2021.docx
- Nguyen Dien Chau_thong tin luan an TIENG VIET. 18.5.2021.docx
- Nguyen Dien Chau_tomtat TIENG VIET. 18.5.2021.pdf
- Nguyen Dien Chau-tomtat TIENG ANH. 18.5.2021.pdf