Luận án Nghiên cứu khả năng tháo qua tràn piano khi kể đến ảnh hưởng của mực nước hạ lưu
Trong tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu ngày càng phức tạp, dòng chảy lũ
tăng đột biến, đặt áp lực lớn cho vấn đề an toàn của các hồ chứa và ngập lụt hạ du.
Các công trình tháo xây mới và nâng cấp cần đảm bảo khả năng thoát lũ lớn hơn
bởi dòng chảy tự nhiên tăng hoặc do nâng cấp công trình đảm bảo an toàn theo các
quy chuẩn trong tình hình mới (QCVN-04-05:2012). Một trong những giải pháp
công trình tháo lũ tiến bộ được nghiên cứu, ứng dụng trong công trình thủy lợi,
thủy điện trên thế giới và Việt Nam là tràn xả lũ kiểu phím piano (PKW).
Tràn piano có khả năng tăng lưu lượng tháo tới 4~5 lần so với tràn thực
dụng khi cùng điều kiện mặt bằng và cột nước, tuy nhiên cấu tạo và chế độ thủy
lực phức tạp. Trong gần 20 năm qua, các nghiên cứu không ngừng tìm tòi nhằm
xác định các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tháo của tràn và đã đạt được nhiều
thành tựu đáng kể trong việc xác định hình thức, kết cấu hình học tràn tối ưu. Các
nghiên cứu về ổn định, biện pháp thi công hay tiêu năng hạ lưu công trình đang
tiếp tục được hướng đến. Các hội thảo Quốc tế tràn piano liên tục được tổ chức
trong thời gian gần đây như ở Bỉ năm 2011, ở Pháp năm 2013 và ở Việt Nam vào
tháng 2/2017, cho thấy tràn kiểu phím piano nói chung và khả năng tháo của nó
vẫn đang rất được quan tâm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu khả năng tháo qua tràn piano khi kể đến ảnh hưởng của mực nước hạ lưu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO----------------------- BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆN KHOA HỌC THUỶ LỢI VIỆT NAM ĐOÀN THỊ MINH YẾN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THÁO QUA TRÀN PIANO KHI KỂ ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA MỰC NƯỚC HẠ LƯU LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO----------------- ------ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC THUỶ LỢI VIỆT NAM ĐOÀN THỊ MINH YẾN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THÁO QUA TRÀN PIANO KHI KỂ ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA MỰC NƯỚC HẠ LƯU Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Mã số : 62-58-02-02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. LÊ VĂN NGHỊ 2. PGS.TS. ĐẶNG HOÀNG THANH HÀ NỘI - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2018 Tác giả luận án Đoàn Thị Minh Yến ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện tại Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam. Để thực hiện luận án này, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ, động viên rất nhiều từ các thầy hướng dẫn, đơn vị công tác, cơ sở đào tạo, các nhà khoa học và những người thân, bạn bè, đồng nghiệp. Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy hướng dẫn khoa học là GS. Trần Đình Hợi, PGS.TS. Đặng Hoàng Thanh và đặc biệt là PGS.TS Lê Văn Nghị, đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ khoa học, Trung tâm Nghiên cứu Thủy lực; Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển; Ban Tổ chức - Hành chính; Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam đã hỗ trợ, động viên và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành nghiên cứu của luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học thuộc các Bộ, Ngành, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Hội Đập lớn Việt Nam, Trường Đại học Thủy lợi, Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, các quý thầy cô trong các hội đồng, đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp các tài liệu, đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án. Đặc biệt tôi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận án tiến sĩ kỹ thuật này. Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2018 Tác giả luận án Đoàn Thị Minh Yến iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................. viii CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN .......................... xiii MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết ................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................... 4 7. Các đóng góp mới của luận án ........................................................................ 4 8. Bố cục của luận án ........................................................................................... 5 Chương 1 TỔNG QUAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÀN PIANO ................. 6 1.1 GIỚI THIỆU VỀ TRÀN PIANO .............................................................. 6 1.1.1 Sự ra đời và phát triển ............................................................................ 6 1.1.2 Phân loại tràn ......................................................................................... 7 1.1.3 Thành tựu ứng dụng ............................................................................... 9 1.1.4 Quá trình hoàn thiện cấu tạo tràn piano .............................................. 12 1.2 CÁC ĐẶC TRƯNG ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG THÁO QUA TRÀN PIANO .................................................................................... 16 1.2.1 Dòng chảy ép sát qua tràn .................................................................... 16 1.2.2 Tràn chảy tự do – đơn vị tràn tiêu chuẩn ............................................. 17 1.2.3 Tràn chảy ngập ..................................................................................... 22 1.3 CÁC CÔNG THỨC TÍNH KHẢ NĂNG THÁO QUA TRÀN PIANO 25 1.3.1 Dạng công thức .................................................................................... 25 1.3.2 Đối tượng nghiên cứu trong xác định hệ số tháo của tràn piano, Cd .. 26 1.3.3 Công thức xác định khả năng tháo qua tràn piano ............................... 26 iv 1.3.3.1 Tràn chảy tự do ............................................................................... 27 1.3.3.2 Tràn chảy ngập ............................................................................... 30 1.4 LUẬN BÀN ............................................................................................ 33 1.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................... 35 Chương 2 CƠ SỞ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG THÁO QUA TRÀN PIANO .................................................................. 37 2.1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG THÁO QUA TRÀN ........ 37 2.1.1 Đặc điểm dòng chảy qua tràn piano ..................................................... 37 2.1.2 Dạng công thức xác định khả năng tháo qua tràn piano ...................... 39 2.1.2.1 Tràn piano làm việc như đập tràn thành mỏng............................... 39 2.1.2.2 Tràn piano làm việc như đập tràn thực dụng ................................. 40 2.1.3 Phương pháp xác định hệ số tháo trong luận án .................................. 40 2.2 LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH ................. 42 2.2.1 Lý thuyết tương tự để thiết lập mô hình nghiên cứu ........................... 42 2.2.2 Tiêu chuẩn tương tự ............................................................................. 42 2.2.3 Lý thuyết thứ nguyên, định lý hàm Pi ................................................. 44 2.2.4 Quy hoạch thực nghiệm ....................................................................... 45 2.2.4.1 Cơ sở khoa học xây dựng công thức thực nghiệm ......................... 45 2.2.4.2 Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của công thức thực nghiệm .... 47 2.3 LẬP PHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................... 48 2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 53 2.4.1 Mô hình vật lý ...................................................................................... 53 2.4.1.1 Thiết kế, xây dựng mô hình ........................................................... 53 2.4.1.2 Thiết bị đo đạc ................................................................................ 55 2.4.1.3 Sai số mô hình ................................................................................ 56 2.4.1.4 Điều kiện áp dụng trong thực tế ..................................................... 57 2.4.1.5 Các trường hợp thí nghiệm ............................................................. 58 2.4.1.6 Đánh giá sự phù hợp của số liệu thực nghiệm ............................... 59 2.4.2 Mô hình toán ........................................................................................ 62 2.4.2.1 Phạm vi mô phỏng, lưới tính toán .................................................. 62 2.4.2.2 Kiểm nghiệm, hiệu chỉnh mô hình ................................................. 63 2.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................... 64 v Chương 3 ĐẶC TRƯNG KHẢ NĂNG THÁO QUA TRÀN PIANO ................ 66 3.1 ĐẶC TRƯNG THỦY ĐỘNG HỌC, SỰ CHUYỂN ĐỔI CÁC TRẠNG THÁI VÀ NỐI TIẾP DÒNG CHẢY QUA TRÀN PIANO ............... 66 3.1.1 Dòng chảy trên phím nước vào ............................................................ 66 3.1.2 Dòng chảy trên phím nước ra .............................................................. 68 3.1.3 Nối tiếp dòng chảy ở hạ lưu ................................................................. 71 3.1.4 Ảnh hưởng của xoáy cuộn hạ lưu tới khả năng tháo qua tràn piano ... 75 3.2 RANH GIỚI CÁC TRẠNG THÁI CHẢY QUA TRÀN PIANO .......... 77 3.2.1 Ranh giới “chảy đầy phím ra” ............................................................. 77 3.2.2 Ranh giới chảy ngập ............................................................................ 80 3.2.3 Ranh giới ảnh hưởng bởi đáy kênh hạ lưu ........................................... 82 3.2.4 Phân tích ảnh hưởng của trạng thái chảy tới khả năng tháo qua tràn .. 84 3.3 XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG THÁO QUA TRÀN PIANO .............................................................. 86 3.3.1 Điều kiện, các trường hợp xây dựng công thức ................................... 86 3.3.2 Công thức xác định khả năng tháo khi tràn chảy tự do ....................... 88 3.3.2.1 Khi khả năng tháo không ảnh hưởng bởi đáy kênh hạ lưu ............ 88 3.3.2.2 Khi khả năng tháo có ảnh hưởng bởi đáy kênh hạ lưu ................... 92 3.3.3 Công thức xác định khả năng tháo khi tràn chảy ngập ........................ 93 3.4 Đánh giá sự phù hợp của công thức thực nghiệm .................................. 94 3.4.1 Trường hợp chảy tự do ........................................................................ 94 3.4.2 Trường hợp chảy ngập ......................................................................... 99 3.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................... 100 Chương 4 LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC HỢP LÝ, TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG THÁO CHO CÔNG TRÌNH THỰC TẾ KIỂU PHÍM PIANO .................................................................................................. 102 4.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 102 4.2 CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN TRÀN PIANO HỢP LÝ .... 103 4.2.1 Lựa chọn hình thức tràn piano ........................................................... 103 4.2.2 Lựa chọn thông số cấu tạo tràn piano ................................................ 103 4.2.3 Tính toán xác định khả năng tháo qua tràn piano ............................... 107 4.2.3.1 Trường hợp chảy tự do ................................................................. 107 vi 4.2.3.2 Trường hợp chảy ngập ................................................................. 108 4.3 ỨNG DỤNG CHO CÔNG TRÌNH THỰC TẾ .................................... 108 4.3.1 Ứng dụng trong công trình cột nước thấp, đáy kênh hạ lưu hạ thấp . 108 4.3.1.1 Giới thiệu và tính toán thông số công trình .................................. 108 4.3.1.2 Tính toán lưu lượng tháo qua tràn Xuân Minh ............................ 109 4.3.2 Ứng dụng cho công trình có đáy kênh hạ lưu bằng chân phím ra ..... 114 4.3.2.1 Giới thiệu về công trình ................................................................ 114 4.3.2.2 Tính toán lưu lượng ...................................................................... 115 4.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..................................................................... 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 119 I. KẾT LUẬN ........................................................................................... 119 II. TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ ..................................................................... 121 III. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 122 IV. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................. 122 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................... 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 124 Phụ lục 1. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG THÁO CỦA O. MACHIELS VÀ CS .......................................................................................... 1 Phụ lục 2. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM KHẢ NĂNG THÁO TRÀN PIANO ......... 2 Phụ lục 3. KHẢO SÁT CÁC DẠNG HÀM CỦA PHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM (3.6) KHI H0/WO>0,5 ................................................. 5 Phụ lục 4. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SAI SỐ CHI TIẾT ....................................... 8 vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Một số công trình ứng dụng tràn piano ............................................... 11 Phạm vi áp dụng của các công thức đã có tính khả năng tháo qua PKW ... 32 Các đại lượng ảnh hưởng tới khả năng tháo ....................................... 49 Các trường hợp thí nghiệm khả năng tháo qua tràn ............................ 58 Tổng hợp các nghiên cứu để kiểm chứng công thức luận án .............. 59 Giá trị lưu tốc trung bình mặt cắt của dòng chảy trên phím vào H/P=0,4 64 Giá trị lưu tốc dòng đáy ở hạ lưu tràn, dọc theo các phím .................. 73 Kết quả thí nghiệm và tính toán cột nước phân giới ........................... 82 Mức độ giảm khả năng tháo khi kênh hạ lưu PKW thấp/cao ............. 84 Các bộ số liệu để xây dựng và kiểm nghiệm công thức ...................... 87 Hệ số hàm thực nghiệm theo 02 bộ số liệu xây dựng công thức ........ 90 Sai số (%) khi tính khả năng tháo theo công thức so với số liệu thực nghiệm của tập xây dựng và tập kiểm định ............................... 90 Bảng thông số công trình .................................................................. 109 Kết quả thí nghiệm công trình và tính toán khả năng tháo qua tràn Xuân Minh chảy tự do ....................................................................... 110 Kết quả thí nghiệm công trình và tính toán khả năng tháo qua tràn Xuân Minh chảy ngập ........................................................................ 112 Bảng thông số công trình ........................................................... ... 1,14 1,20 4,43 1,478 1,521 0,072 -2,9 DB14 7 0,050 0,072 0,24 0,46 0,05 0,86 1,20 4,43 1,441 1,401 0,070 2,8 DB15 6 0,052 0,063 0,38 0,47 0,05 0,57 1,20 4,43 1,203 1,160 0,061 3,6 DB16 5 0,052 0,049 0,57 0,48 0,05 0,38 1,20 4,43 0,917 0,820 0,044 10,6 DB99 0,055 0,088 0,18 0,50 0,05 1,30 1,20 4,90 1,532 1,517 0,088 1,0 DB13 9 0,061 0,089 0,22 0,56 0,06 1,14 1,20 4,43 1,319 1,373 0,092 -4,1 DB14 0 0,074 0,106 0,27 0,67 0,07 1,14 1,20 4,43 1,193 1,260 0,112 -5,6 DB14 8 0,064 0,093 0,31 0,58 0,06 0,86 1,20 4,43 1,295 1,234 0,088 4,7 DB14 1 0,100 0,142 0,36 0,91 0,09 1,14 1,20 4,43 1,020 1,099 0,154 -7,8 DB14 9 0,077 0,111 0,37 0,70 0,07 0,86 1,20 4,43 1,165 1,131 0,108 2,9 PL_18 Ký hiệu H0 (m) qtn (m2/s) H0/ P H0/ Wo H0/ Lu P/ Wu Wi/ Wo N Cd.tn Cd.tt qtt (m2/s) sai số (%) DB14 2 0,125 0,174 0,45 1,14 0,12 1,14 1,20 4,43 0,886 0,991 0,195 -11,9 DB15 7 0,066 0,081 0,48 0,60 0,06 0,57 1,20 4,43 1,069 1,071 0,081 -0,2 DB15 0 0,104 0,146 0,50 0,95 0,10 0,86 1,20 4,43 0,981 0,987 0,147 -0,5 DB14 3 0,151 0,215 0,55 1,37 0,14 1,14 1,20 4,43 0,827 0,910 0,237 -10,1 DB15 8 0,081 0,098 0,58 0,73 0,08 0,57 1,20 4,43 0,970 0,981 0,099 -1,2 DB15 1 0,131 0,179 0,63 1,19 0,12 0,86 1,20 4,43 0,852 0,889 0,187 -4,4 DB16 6 0,067 0,065 0,72 0,60 0,06 0,38 1,20 4,43 0,855 0,945 0,072 -10,5 DB15 2 0,158 0,214 0,76 1,43 0,15 0,86 1,20 4,43 0,770 0,817 0,227 -6,0 DB15 9 0,109 0,131 0,79 0,99 0,10 0,57 1,20 4,43 0,826 0,856 0,136 -3,6 DB16 7 0,081 0,078 0,88 0,74 0,08 0,38 1,20 4,43 0,765 0,864 0,088 -13,0 DB16 0 0,136 0,163 0,99 1,24 0,13 0,57 1,20 4,43 0,731 0,772 0,172 -5,5 DB16 8 0,109 0,107 1,18 0,99 0,10 0,38 1,20 4,43 0,667 0,754 0,121 -13,1 DB16 1 0,164 0,196 1,19 1,49 0,15 0,57 1,20 4,43 0,667 0,709 0,209 -6,2 DB16 9 0,138 0,138 1,50 1,25 0,13 0,38 1,20 4,43 0,610 0,678 0,154 -11,2 DB17 0 0,166 0,170 1,80 1,51 0,16 0,38 1,20 4,43 0,567 0,623 0,187 -9,7 DB10 0 0,070 0,110 0,22 0,63 0,06 1,30 1,20 4,90 1,349 1,346 0,110 0,2 DB10 9 0,057 0,088 0,24 0,52 0,05 0,97 1,20 4,90 1,453 1,350 0,082 7,1 DB10 1 0,084 0,132 0,27 0,77 0,07 1,30 1,20 4,90 1,218 1,235 0,134 -1,4 DB11 0 0,072 0,110 0,31 0,66 0,06 0,97 1,20 4,90 1,279 1,213 0,104 5,1 DB10 2 0,097 0,151 0,31 0,88 0,08 1,30 1,20 4,90 1,130 1,159 0,155 -2,6 DB10 3 0,114 0,175 0,36 1,03 0,10 1,30 1,20 4,90 1,032 1,077 0,183 -4,3 DB11 1 0,088 0,132 0,37 0,80 0,07 0,97 1,20 4,90 1,150 1,111 0,128 3,4 DB11 8 0,060 0,079 0,38 0,54 0,05 0,65 1,20 4,90 1,229 1,169 0,076 4,8 DB10 4 0,143 0,216 0,45 1,30 0,12 1,30 1,20 4,90 0,901 0,971 0,232 -7,7 DB11 9 0,076 0,101 0,48 0,69 0,06 0,65 1,20 4,90 1,092 1,047 0,097 4,1 DB11 2 0,118 0,176 0,50 1,08 0,10 0,97 1,20 4,90 0,974 0,969 0,175 0,6 DB10 5 0,172 0,255 0,55 1,56 0,15 1,30 1,20 4,90 0,807 0,892 0,282 -10,5 PL_19 Ký hiệu H0 (m) qtn (m2/s) H0/ P H0/ Wo H0/ Lu P/ Wu Wi/ Wo N Cd.tn Cd.tt qtt (m2/s) sai số (%) DB12 8 0,060 0,060 0,57 0,54 0,05 0,43 1,20 4,90 0,929 1,031 0,067 -11,0 DB12 0 0,092 0,122 0,59 0,84 0,08 0,65 1,20 4,90 0,983 0,959 0,119 2,5 DB11 3 0,149 0,217 0,63 1,35 0,13 0,97 1,20 4,90 0,854 0,872 0,222 -2,2 DB12 1 0,104 0,138 0,66 0,95 0,09 0,65 1,20 4,90 0,924 0,907 0,135 1,9 DB12 9 0,076 0,078 0,73 0,69 0,06 0,43 1,20 4,90 0,835 0,923 0,086 -10,5 DB11 4 0,179 0,257 0,76 1,63 0,15 0,97 1,20 4,90 0,767 0,802 0,269 -4,6 DB12 2 0,124 0,163 0,79 1,13 0,11 0,65 1,20 4,90 0,837 0,836 0,163 0,1 DB13 0 0,093 0,096 0,88 0,84 0,08 0,43 1,20 4,90 0,770 0,846 0,105 -9,8 DB12 3 0,156 0,203 0,99 1,42 0,13 0,65 1,20 4,90 0,740 0,754 0,206 -1,8 DB13 1 0,106 0,111 1,01 0,96 0,09 0,43 1,20 4,90 0,724 0,795 0,121 -9,8 DB13 2 0,125 0,131 1,19 1,13 0,11 0,43 1,20 4,90 0,673 0,738 0,144 -9,7 DB12 4 0,187 0,242 1,19 1,70 0,16 0,65 1,20 4,90 0,673 0,694 0,249 -3,0 DB13 3 0,157 0,168 1,50 1,43 0,13 0,43 1,20 4,90 0,611 0,665 0,183 -8,8 DB13 4 0,189 0,206 1,80 1,72 0,16 0,43 1,20 4,90 0,568 0,611 0,222 -7,5 DB64 0,093 0,144 0,33 1,19 0,09 1,62 1,20 5,86 1,137 1,082 0,137 4,9 DB65 0,105 0,159 0,37 1,33 0,10 1,62 1,20 5,86 1,059 1,028 0,154 3,0 DB66 0,117 0,175 0,42 1,49 0,12 1,62 1,20 5,86 0,989 0,977 0,173 1,2 DB89 0,040 0,041 0,43 0,51 0,04 0,54 1,20 5,86 1,139 1,136 0,040 0,2 DB67 0,125 0,186 0,45 1,59 0,12 1,62 1,20 5,86 0,947 0,946 0,186 0,0 DB82 0,069 0,088 0,49 0,87 0,07 0,81 1,20 5,86 1,113 1,008 0,080 9,5 DB68 0,140 0,206 0,50 1,78 0,14 1,62 1,20 5,86 0,887 0,899 0,209 -1,4 DB75 0,106 0,149 0,50 1,34 0,10 1,22 1,20 5,86 0,978 0,936 0,142 4,2 DB90 0,054 0,054 0,58 0,69 0,05 0,54 1,20 5,86 0,971 0,989 0,056 -1,9 DB83 0,083 0,105 0,59 1,05 0,08 0,81 1,20 5,86 0,999 0,924 0,098 7,5 DB76 0,132 0,181 0,63 1,68 0,13 1,22 1,20 5,86 0,847 0,845 0,180 0,2 DB91 0,069 0,069 0,74 0,88 0,07 0,54 1,20 5,86 0,864 0,887 0,071 -2,7 DB77 0,159 0,213 0,76 2,02 0,16 1,22 1,20 5,86 0,759 0,777 0,218 -2,3 DB84 0,111 0,137 0,79 1,41 0,11 0,81 1,20 5,86 0,836 0,809 0,132 3,3 DB92 0,084 0,084 0,89 1,06 0,08 0,54 1,20 5,86 0,787 0,813 0,087 -3,4 DB85 0,139 0,168 0,99 1,77 0,14 0,81 1,20 5,86 0,736 0,731 0,167 0,7 DB86 0,167 0,202 1,19 2,12 0,16 0,81 1,20 5,86 0,670 0,672 0,202 -0,4 DB93 0,113 0,116 1,21 1,44 0,11 0,54 1,20 5,86 0,689 0,708 0,119 -2,8 DB94 0,143 0,150 1,53 1,82 0,14 0,54 1,20 5,86 0,627 0,637 0,152 -1,7 DB95 0,171 0,183 1,83 2,18 0,17 0,54 1,20 5,86 0,582 0,586 0,000 -0,7 PL_20 Ký hiệu H0 (m) qtn (m2/s) H0/ P H0/ Wo H0/ Lu P/ Wu Wi/ Wo N Cd.tn Cd.tt qtt (m2/s) sai số (%) DB5 0,071 0,110 0,22 1,17 0,06 2,40 1,20 8,20 1,304 1,230 0,104 5,6 DB6 0,079 0,118 0,24 1,29 0,07 2,40 1,20 8,20 1,203 1,175 0,115 2,4 DB7 0,086 0,127 0,27 1,40 0,08 2,40 1,20 8,20 1,139 1,131 0,126 0,6 DB8 0,100 0,145 0,31 1,64 0,09 2,40 1,20 8,20 1,039 1,055 0,148 -1,5 DB9 0,115 0,165 0,36 1,88 0,10 2,40 1,20 8,20 0,953 0,989 0,171 -3,8 DB10 0,144 0,203 0,45 2,36 0,13 2,40 1,20 8,20 0,833 0,892 0,217 -7,0 DB51 0,063 0,074 0,52 1,03 0,06 0,90 1,20 8,20 1,058 0,965 0,067 8,8 DB11 0,174 0,242 0,54 2,85 0,16 2,40 1,20 8,20 0,752 0,819 0,263 -8,9 DB33 0,063 0,070 0,59 1,04 0,06 0,80 1,20 8,20 0,991 0,927 0,066 6,4 DB52 0,079 0,091 0,65 1,30 0,07 0,90 1,20 8,20 0,924 0,868 0,086 6,0 DB52 0,079 0,091 0,65 1,30 0,07 0,90 1,20 8,20 0,924 0,868 0,086 6,0 DB34 0,080 0,088 0,75 1,31 0,07 0,80 1,20 8,20 0,876 0,833 0,084 4,8 DB27 0,127 0,164 0,78 2,07 0,11 1,20 1,20 8,20 0,823 0,766 0,153 6,9 DB53 0,095 0,108 0,79 1,56 0,09 0,90 1,20 8,20 0,828 0,799 0,104 3,5 DB45 0,126 0,155 0,85 2,07 0,11 1,10 1,20 8,20 0,779 0,747 0,148 4,2 DB35 0,096 0,104 0,90 1,58 0,09 0,80 1,20 8,20 0,788 0,766 0,101 2,7 DB28 0,158 0,201 0,98 2,59 0,14 1,20 1,20 8,20 0,723 0,692 0,193 4,3 DB54 0,127 0,142 1,05 2,08 0,12 0,90 1,20 8,20 0,706 0,700 0,140 0,8 DB46 0,158 0,190 1,07 2,58 0,14 1,10 1,20 8,20 0,686 0,675 0,187 1,6 DB29 0,190 0,241 1,18 3,10 0,17 1,20 1,20 8,20 0,658 0,637 0,233 3,1 DB36 0,129 0,138 1,20 2,11 0,12 0,80 1,20 8,20 0,677 0,672 0,137 0,9 DB47 0,189 0,227 1,28 3,09 0,17 1,10 1,20 8,20 0,625 0,621 0,226 0,6 DB55 0,159 0,176 1,31 2,60 0,14 0,90 1,20 8,20 0,629 0,633 0,177 -0,6 DB37 0,161 0,175 1,49 2,63 0,15 0,80 1,20 8,20 0,611 0,607 0,173 0,8 DB56 0,191 0,214 1,57 3,12 0,17 0,90 1,20 8,20 0,580 0,582 0,214 -0,4 DB38 0,193 0,212 1,79 3,16 0,17 0,80 1,20 8,20 0,566 0,558 0,209 1,3 II A. NOUI VÀ CS No4-1 0,022 0,025 0,15 0,26 0,02 0,90 0,96 5,91 1,699 1,592 6,3 No4-2 0,026 0,031 0,17 0,31 0,03 0,90 0,96 5,91 1,646 1,544 6,2 No4-3 0,028 0,034 0,19 0,33 0,03 0,90 0,96 5,91 1,596 1,515 5,0 No4-4 0,030 0,037 0,20 0,35 0,03 0,90 0,96 5,91 1,610 1,496 7,1 No4-5 0,035 0,043 0,23 0,41 0,04 0,90 0,96 5,91 1,470 1,430 2,7 No4-6 0,038 0,048 0,25 0,45 0,04 0,90 0,96 5,91 1,450 1,391 4,1 No4-7 0,041 0,051 0,27 0,48 0,04 0,90 0,96 5,91 1,386 1,353 2,4 No6-5 0,034 0,045 0,23 0,40 0,03 0,90 0,96 5,91 1,616 1,438 11,0 No6-6 0,037 0,049 0,24 0,43 0,04 0,90 0,96 5,91 1,593 1,409 11,6 No6-7 0,043 0,057 0,29 0,51 0,04 0,90 0,96 5,91 1,432 1,324 7,6 Now1. 2-3 0,042 0,057 0,28 0,55 0,04 0,90 1,20 5,91 1,512 1,343 11,2 Now1. 5-4 0,045 0,063 0,30 0,68 0,05 0,90 1,53 5,91 1,503 1,301 13,5 No6-8 0,045 0,060 0,30 0,53 0,05 0,90 0,96 5,91 1,393 1,294 7,1 PL_21 Ký hiệu H0 (m) qtn (m2/s) H0/ P H0/ Wo H0/ Lu P/ Wu Wi/ Wo N Cd.tn Cd.tt qtt (m2/s) sai số (%) Now1. 2-4 0,047 0,062 0,31 0,62 0,05 0,90 1,20 5,91 1,382 1,273 7,9 No6-9 0,050 0,063 0,33 0,58 0,05 0,90 0,96 5,91 1,294 1,239 4,2 No4- 10 0,060 0,070 0,40 0,70 0,06 0,90 0,96 5,91 1,082 1,089 -0,7 No4- 11 0,063 0,075 0,42 0,75 0,06 0,90 0,96 5,91 1,052 1,060 -0,7 No4- 12 0,068 0,078 0,45 0,80 0,07 0,90 0,96 5,91 0,994 1,029 -3,5 No4- 13 0,071 0,083 0,48 0,84 0,07 0,90 0,96 5,91 0,981 1,005 -2,4 No4- 14 0,077 0,086 0,51 0,91 0,08 0,90 0,96 5,91 0,909 0,970 -6,7 No4- 15 0,080 0,090 0,53 0,94 0,08 0,90 0,96 5,91 0,900 0,953 -5,9 No4- 16 0,085 0,096 0,57 1,00 0,09 0,90 0,96 5,91 0,872 0,928 -6,4 No4- 17 0,090 0,100 0,60 1,06 0,09 0,90 0,96 5,91 0,832 0,903 -8,6 No4-8 0,050 0,061 0,33 0,58 0,05 0,90 0,96 5,91 1,241 1,185 4,5 No4-9 0,056 0,066 0,37 0,66 0,06 0,90 0,96 5,91 1,120 1,121 -0,1 No6- 10 0,053 0,067 0,35 0,62 0,05 0,90 0,96 5,91 1,256 1,155 8,1 No6- 11 0,060 0,072 0,40 0,70 0,06 0,90 0,96 5,91 1,117 1,089 2,5 No6- 12 0,064 0,077 0,43 0,76 0,07 0,90 0,96 5,91 1,072 1,054 1,6 No6- 13 0,066 0,081 0,44 0,77 0,07 0,90 0,96 5,91 1,080 1,043 3,4 No6- 14 0,074 0,087 0,49 0,87 0,07 0,90 0,96 5,91 0,985 0,991 -0,6 No6- 15 0,077 0,090 0,52 0,91 0,08 0,90 0,96 5,91 0,945 0,969 -2,6 No6- 16 0,082 0,095 0,55 0,97 0,08 0,90 0,96 5,91 0,910 0,942 -3,5 No6- 17 0,085 0,098 0,57 1,00 0,09 0,90 0,96 5,91 0,893 0,927 -3,8 No6- 18 0,087 0,102 0,58 1,02 0,09 0,90 0,96 5,91 0,901 0,920 -2,1 Now1. 2-10 0,093 0,111 0,62 1,23 0,09 0,90 1,20 5,91 0,883 0,890 -0,7 Now1. 2-11 0,099 0,118 0,66 1,31 0,10 0,90 1,20 5,91 0,854 0,864 -1,2 Now1. 2-12 0,105 0,126 0,70 1,39 0,11 0,90 1,20 5,91 0,830 0,841 -1,3 Now1. 2-13 0,114 0,135 0,76 1,49 0,12 0,90 1,20 5,91 0,798 0,813 -1,9 Now1. 2-14 0,121 0,143 0,81 1,59 0,12 0,90 1,20 5,91 0,771 0,790 -2,6 Now1. 2-15 0,127 0,149 0,84 1,67 0,13 0,90 1,20 5,91 0,746 0,774 -3,7 Now1. 2-16 0,132 0,154 0,88 1,74 0,13 0,90 1,20 5,91 0,726 0,759 -4,6 PL_22 Ký hiệu H0 (m) qtn (m2/s) H0/ P H0/ Wo H0/ Lu P/ Wu Wi/ Wo N Cd.tn Cd.tt qtt (m2/s) sai số (%) Now1. 2-17 0,142 0,169 0,95 1,87 0,14 0,90 1,20 5,91 0,711 0,733 -3,2 Now1. 2-6 0,060 0,075 0,40 0,79 0,06 0,90 1,20 5,91 1,148 1,086 5,5 Now1. 2-7 0,074 0,090 0,49 0,97 0,07 0,90 1,20 5,91 1,014 0,988 2,5 Now1. 2-8 0,083 0,098 0,55 1,09 0,08 0,90 1,20 5,91 0,927 0,937 -1,2 Now1. 2-9 0,088 0,105 0,59 1,16 0,09 0,90 1,20 5,91 0,906 0,912 -0,7 Now1. 5-10 0,090 0,112 0,60 1,37 0,09 0,90 1,53 5,91 0,938 0,903 3,7 Now1. 5-11 0,094 0,118 0,63 1,43 0,10 0,90 1,53 5,91 0,918 0,884 3,7 Now1. 5-12 0,102 0,126 0,68 1,54 0,10 0,90 1,53 5,91 0,876 0,855 2,4 Now1. 5-13 0,117 0,145 0,78 1,77 0,12 0,90 1,53 5,91 0,816 0,802 1,7 Now1. 5-14 0,126 0,155 0,84 1,91 0,13 0,90 1,53 5,91 0,786 0,776 1,3 Now1. 5-15 0,135 0,169 0,90 2,05 0,14 0,90 1,53 5,91 0,766 0,751 2,0 Now1. 5-8 0,076 0,099 0,51 1,16 0,08 0,90 1,53 5,91 1,062 0,975 8,2 Now1. 5-9 0,083 0,106 0,56 1,26 0,08 0,90 1,53 5,91 0,993 0,936 5,7 III A. KABIRI-SAMANI VÀ CS KaB1 0,032 0,046 0,13 0,16 0,02 0,63 1,00 3,50 1,803 1,630 0,042 9,6 KaB2 0,043 0,064 0,17 0,21 0,03 0,63 1,00 3,50 1,638 1,547 0,060 5,5 KaB3 0,054 0,081 0,22 0,27 0,04 0,63 1,00 3,50 1,434 1,452 0,082 -1,3 KaB4 0,064 0,096 0,26 0,32 0,05 0,63 1,00 3,50 1,327 1,373 0,100 -3,5 KaB5 0,072 0,105 0,29 0,36 0,05 0,63 1,00 3,50 1,220 1,312 0,113 -7,6 KaB6 0,082 0,122 0,33 0,41 0,06 0,63 1,00 3,50 1,182 1,238 0,128 -4,7 KaB7 0,089 0,130 0,36 0,45 0,06 0,63 1,00 3,50 1,103 1,177 0,139 -6,7 KaB8 0,101 0,147 0,40 0,51 0,07 0,63 1,00 3,50 1,034 1,082 0,154 -4,6 KaB9 0,035 0,051 0,14 0,18 0,03 0,63 1,00 3,50 1,737 1,606 0,047 7,5 KaB10 0,044 0,065 0,17 0,22 0,03 0,63 1,00 3,50 1,622 1,539 0,062 5,1 KaB11 0,052 0,077 0,21 0,26 0,04 0,63 1,00 3,50 1,477 1,476 0,077 0,1 KaB12 0,060 0,089 0,24 0,30 0,04 0,63 1,00 3,50 1,380 1,412 0,091 -2,4 KaB13 0,070 0,103 0,28 0,35 0,05 0,63 1,00 3,50 1,248 1,328 0,109 -6,4 KaB14 0,079 0,116 0,32 0,40 0,06 0,63 1,00 3,50 1,172 1,256 0,124 -7,2 KaB15 0,086 0,127 0,34 0,43 0,06 0,63 1,00 3,50 1,128 1,200 0,135 -6,4 KaB16 0,093 0,136 0,37 0,47 0,07 0,63 1,00 3,50 1,083 1,145 0,144 -5,8 KaB17 0,033 0,053 0,13 0,17 0,02 0,63 1,00 3,50 1,944 1,619 0,044 16,7 KaB18 0,042 0,067 0,17 0,21 0,03 0,63 1,00 3,50 1,786 1,555 0,058 12,9 KaB19 0,050 0,079 0,20 0,25 0,04 0,63 1,00 3,50 1,615 1,492 0,073 7,6 KaB20 0,057 0,090 0,23 0,29 0,04 0,63 1,00 3,50 1,477 1,429 0,087 3,3 PL_23 Ký hiệu H0 (m) qtn (m2/s) H0/ P H0/ Wo H0/ Lu P/ Wu Wi/ Wo N Cd.tn Cd.tt qtt (m2/s) sai số (%) KaB21 0,065 0,104 0,26 0,33 0,05 0,63 1,00 3,50 1,399 1,365 0,101 2,4 KaB22 0,074 0,116 0,30 0,37 0,05 0,63 1,00 3,50 1,292 1,294 0,116 -0,1 KaB23 0,082 0,130 0,33 0,41 0,06 0,63 1,00 3,50 1,260 1,237 0,128 1,8 KaB24 0,084 0,134 0,34 0,42 0,06 0,63 1,00 3,50 1,234 1,215 0,132 1,6 KaB25 0,034 0,054 0,13 0,17 0,02 0,63 1,00 3,50 1,969 1,617 0,044 17,8 KaB26 0,041 0,070 0,16 0,20 0,03 0,63 1,00 3,50 1,917 1,561 0,057 18,6 KaB27 0,048 0,082 0,19 0,24 0,03 0,63 1,00 3,50 1,763 1,505 0,070 14,6 KaB28 0,055 0,092 0,22 0,28 0,04 0,63 1,00 3,50 1,590 1,445 0,083 9,1 KaB29 0,061 0,102 0,25 0,31 0,04 0,63 1,00 3,50 1,517 1,398 0,094 7,8 KaB30 0,070 0,116 0,28 0,35 0,05 0,63 1,00 3,50 1,399 1,326 0,110 5,2 KaB31 0,076 0,127 0,31 0,38 0,05 0,63 1,00 3,50 1,361 1,278 0,120 6,1 KaB32 0,084 0,141 0,33 0,42 0,06 0,63 1,00 3,50 1,318 1,220 0,131 7,4 KaB33 0,032 0,051 0,13 0,16 0,02 0,63 1,00 3,50 1,979 1,628 0,042 17,7 KaB34 0,040 0,067 0,16 0,20 0,03 0,63 1,00 3,50 1,917 1,570 0,055 18,1 KaB35 0,048 0,081 0,19 0,24 0,03 0,63 1,00 3,50 1,765 1,507 0,069 14,6 KaB36 0,055 0,093 0,22 0,28 0,04 0,63 1,00 3,50 1,614 1,445 0,083 10,5 KaB37 0,062 0,105 0,25 0,31 0,04 0,63 1,00 3,50 1,517 1,390 0,096 8,4 KaB38 0,068 0,115 0,27 0,34 0,05 0,63 1,00 3,50 1,451 1,342 0,106 7,5 KaB39 0,074 0,124 0,30 0,37 0,05 0,63 1,00 3,50 1,390 1,296 0,116 6,8 KaB40 0,081 0,136 0,33 0,41 0,06 0,63 1,00 3,50 1,322 1,240 0,127 6,2 KaB41 0,084 0,141 0,33 0,42 0,06 0,63 1,00 3,50 1,317 1,221 0,131 7,3 Ghi chú: - Ký hiệu số liệu thực nghiệm tương ứng với các nghiên cứu: N: luận án; D: Đề tài cấp Bộ; Ma: O. Machiels và cs; No: A. Noui và cs; Ka: A. Kabiri-Samani và cs - Xtn: Xtt giá trị thí nghiệm; Xtt: giá trị tính toán theo công thức xây dựng. sai số = (qTT-qTN)/qTN %.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_kha_nang_thao_qua_tran_piano_khi_ke_den_a.pdf
- 00 Trich yeu luan an -yen.pdf
- 4.TomtatLA-yen-Vie_full.pdf
- 5.TomtatLA-yen-Eng-full.pdf