Luận án Nghiên cứu lựa chọn công nghệ khai thác và tối ưu hóa các thông số của hệ thống khai thác cho các vỉa dầy trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông bí - Quảng ninh

Trữ lượng các vỉa than dày trung bình, dốc đứng chiếm tỷ trọng không

nhỏ trong tổng trữ lượng bể than Đông Bắc (Quảng Ninh), khoảng 5 ÷ 8%,

trong đó tập trung ở vùng than Uông Bí với tổng trữ lượng khoảng 54,6 triệu

tấn. Hàng năm, sản lượng khai thác từ đối tượng vỉa dày trung bình, dốc đứng

chiếm khoảng 7 ÷ 8 tổng sản lượng than của Tập đoàn Công nghiệp Than -

Khoáng sản Việt Nam (TKV) [4].

Hiện nay, để khai thác các vỉa than dày trung bình, dốc đứng, các mỏ

hầm lò chủ yếu vẫn áp dụng các CNKT thủ công như các CNKT dạng buồng;

CNKT lò dọc vỉa phân tầng. Các CNKT này có hiệu quả chưa cao, sản lượng

và NSLĐ thấp, chi phí khai thác lớn và đặc biệt là tỷ lệ tổn thất cao (30 ÷ 40%)

[15]. Những năm gần đây, một số mỏ vùng Uông Bí đã đưa vào áp dụng thử

nghiệm các CNKT tiên tiến như: CNKT CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp

2ANSH, HTKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY, và đã

bước đầu khẳng định tính ưu việt hơn hẳn các CNKT thủ công trong cùng điều

kiện, qua đó mở ra triển vọng mở rộng áp dụng [4]. Tuy nhiên, quá trình đưa

vào áp dụng chưa lâu, cần tiến hành theo dõi, đánh giá, nghiên cứu tối ưu hóa

các thông số của HTKT nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả áp dụng công nghệ.

Xuất phát từ từ thực tế nêu trên, cần thiết phải thực hiện “Nghiên cứu

lựa chọn CNKT và tối ưu hóa các thông số của HTKT cho các vỉa dầy

trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí - Quảng

Ninh” nhằm nâng cao sản lượng khai thác, NSLĐ, mức độ an toàn lao động

và giảm tổn thất trong khai thác các vỉa than dày trung bình, dốc đứng

pdf 156 trang dienloan 14760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu lựa chọn công nghệ khai thác và tối ưu hóa các thông số của hệ thống khai thác cho các vỉa dầy trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông bí - Quảng ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu lựa chọn công nghệ khai thác và tối ưu hóa các thông số của hệ thống khai thác cho các vỉa dầy trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông bí - Quảng ninh

Luận án Nghiên cứu lựa chọn công nghệ khai thác và tối ưu hóa các thông số của hệ thống khai thác cho các vỉa dầy trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông bí - Quảng ninh
 1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT 
ĐÀO TRỌNG CƯỜNG 
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 
KHAI THÁC VÀ TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ 
CỦA HỆ THỐNG KHAI THÁC CHO CÁC VỈA DẦY 
TRUNG BÌNH DỐC ĐỨNG TẠI CÁC MỎ THAN 
HẦM LÒ KHU VỰC UÔNG BÍ - QUẢNG NINH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT 
ĐÀO TRỌNG CƯỜNG 
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 
KHAI THÁC VÀ TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ 
CỦA HỆ THỐNG KHAI THÁC CHO CÁC VỈA DẦY 
TRUNG BÌNH DỐC ĐỨNG TẠI CÁC MỎ THAN 
HẦM LÒ KHU VỰC UÔNG BÍ - QUẢNG NINH 
Ngành: Khai thác mỏ 
Mã số: 9520603 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
1. PGS.TS. Đỗ Mạnh Phong 
2. TS. Trương Đức Dư 
HÀ NỘI - 2017 
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả 
nghiên cứu trình bày trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm 2017 
Tác giả 
Đào Trọng Cường 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu Trường Đại 
học Mỏ - Địa chất, Ban lãnh đạo khoa Mỏ, phòng Đại học và sau đại học, tập 
thể thầy giáo bộ môn Khai thác hầm lò và nhất là PGS.TS. Đỗ Mạnh Phong 
và TS. Trương Đức Dư đã giành rất nhiều công sức và tâm huyết hướng dẫn 
tôi hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các 
công ty hầm lò, các đơn vị nghiên cứu, tư vấn, Tập đoàn Công nghiệp Than - 
Khoáng sản Việt Nam và các bạn đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi 
cho quá trình thực hiện luận án này. 
Tác giả 
 iii 
MỤC LỤC 
Trang 
Lời cam đoan .............................................................................................................. i 
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii 
Mục lục ..................................................................................................................... iii 
Danh mục các chữ viết tắt ...................................................................................... vii 
Danh mục các bảng ................................................................................................ viii 
Danh mục các hình ................................................................................................... x 
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ CÔNG 
NGHỆ KHAI THÁC CÁC VỈA THAN DÀY TRUNG BÌNH DỐC ĐỨNG 
VÀ CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ CỦA 
HỆ THỐNG KHAI THÁC ...................................................................................... 5 
1.1. Tổng quan về HTKT các vỉa dày trung bình, dốc đứng trên thế giới ...... 5 
1.1.1.HTKT bằng giàn chống ................................................................. 5 
1.1.2. HTKT bằng giàn chống, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp giàn 
chống tự hành kết hợp máy bào than ...................................................... 9 
1.1.3. HTKT cột dài theo phương, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 
giàn chống tự hành kết hợp máy bào hoặc combai khấu than .............. 10 
1.1.4. HTKT dạng buồng sử dụng lỗ khoan dài, đường kính lớn ......... 12 
1.1.5. Các CNKT khấu than bằng máy cưa than .................................. 13 
1.1.6. CNKT bằng sức nước ................................................................. 15 
1.2. Tổng quan về các HTKT vỉa dày trung bình, dốc đứng ở trong nước ... 17 
1.2.1. Các HTKT dạng buồng ............................................................... 17 
1.2.2. HTKT lò dọc vỉa phân tầng ........................................................ 20 
1.2.3. HTKT bằng giàn chống tại các mỏ Vàng Danh, Mạo Khê ........ 23 
1.2.4. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống 
giữ bằng giàn chống mềm tại mỏ Vàng Danh ...................................... 25 
 iv 
1.2.5. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ chia bậc chân khay, 
điều khiển vách bằng chèn lò kiểu Kakuchi tại mỏ Mạo Khê .............. 26 
1.2.6. HTKT bằng giàn chống, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 
2ANSH .................................................................................................. 28 
1.2.7. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống 
giữ bằng giàn mềm loại ZRY ................................................................ 31 
1.3. Tổng quan về công tác nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của hệ 
thống khai thác vỉa dày trung bình, dốc đứng ................................................. 37 
1.3.1. Tổng quan về các phương pháp tối ưu hóa trong ngành mỏ ...... 37 
1.3.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của 
hệ thống khai thác vỉa dày trung bình, dốc đứng .................................. 45 
1.4. Kết luận chương 1 ..................................................................................... 48 
Chương 2: NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ 
CÔNG NGHỆ KHAI THÁC HỢP LÝ CHO CÁC VỈA THAN DÀY 
TRUNG BÌNH, DỐC ĐỨNG VÙNG UÔNG BÍ - QUẢNG NINH.................. 51 
2.1. Đánh giá đặc điểm địa chất - kỹ thuật mỏ và tổng hợp trữ lượng các 
vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí ........................................... 51 
2.1.1. Đặc điểm địa tầng ....................................................................... 51 
2.1.2. Đặc điểm địa chất công trình ...................................................... 52 
2.1.3. Đặc điểm địa chất thủy văn ......................................................... 54 
2.1.4. Đặc điểm khí mỏ, cháy nội sinh ................................................. 54 
2.1.5. Tổng hợp trữ lượng các vỉa than dày trung bình, dốc đứng 
vùng Uông Bí ........................................................................................ 55 
2.2. Nghiên cứu xây dựng điều kiện áp dụng các HTKT và CNKT cho 
các vỉa dày trung bình, dốc đứng ..................................................................... 57 
2.2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc lựa chọn CNKT hợp lý . 57 
2.2.2. Xây dựng điều kiện áp dụng các loại hình CNKT vỉa dày 
trung bình, dốc đứng ............................................................................. 59 
 v 
2.3. Phân tích, đánh giá lựa chọn HTKT và CNKT phù hợp cho các vỉa 
dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí ......................................................... 64 
2.4. Kết luận chương 2 ..................................................................................... 69 
Chương 3: TỐI ƯU HOÁ CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG KHAI 
THÁC LÒ CHỢ XIÊN CHÉO CHỐNG GIỮ BẰNG GIÀN MỀM ZRY 
CHO CÁC VỈA THAN DÀY TRUNG BÌNH, DỐC ĐỨNG ............................ 71 
3.1. Lựa chọn các thông số cần tối ưu hóa của HTKT vỉa dày trung bình, 
dốc đứng ............................................................................................................ 71 
3.1.1. Các thông số cơ bản của các HTKT vỉa dày trung bình, dốc 
đứng vùng Uông Bí - Quảng Ninh ........................................................ 71 
3.1.2. Lựa chọn CNKT cần tối ưu hóa các thông số của HTKT .......... 80 
3.1.3. Lựa chọn các thông số cần tối ưu hóa củaHTKT cột dài theo 
phương trong CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm 
ZRY ....................................................................................................... 81 
3.2. Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các thông số của HTKT lò chợ 
xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY .................................................... 84 
3.2.1. Lựa chọn phương pháp tối ưu hóa .............................................. 84 
3.2.2. Xây dựng mô hình toán - kinh tế tối ưu hóa các thông số của 
HTKT cột dài theo phương, lò chợ xiên chéo, sử dụng giàn mềm ZRY ... 86 
3.3. Tối ưu hóa các thông số của HTKT cột dài theo phương, lò chợ xiên 
chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY ........................................................... 102 
3.3.1. Tổng hợp một số đơn giá định mức, giá thành công đoạn sản 
xuất phục vụ tính toán ......................................................................... 102 
3.3.2. Tối ưu hóa chiều cao tầng khi biết trước chiều dài cột khai thác ... 104 
3.3.3. Tối ưu hóa chiều dài cột khai thác khi biết trước chiều cao tầng . 107 
3.3.4. Tối ưu hóa các thông số của HTKT lò chợ xiên chéo sử dụng 
giàn mềm loại ZRY theo tiêu chí giá thành sản xuất nhỏ nhất ........... 110 
3.4. Kết luận chương 3 ................................................................................... 112 
 vi 
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHAI THÁC LÒ CHỢ XIÊN CHÉO, 
CHỐNG GIỮ BẰNG GIÀN MỀM ZRY CHO ĐIỀU KIỆN VỈA 9B KHU 
TRÀNG KHÊ, CÔNG TY THAN HỒNG THÁI .............................................. 114 
4.1. Đặc điểm điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ vỉa 9b khu Tràng Khê, mỏ 
Hồng Thái ........................................................................................................ 114 
4.1.1. Tóm tắt đặc điểm địa chất khu vực ........................................... 114 
4.1.2. Đặc điểm vỉa than 9b khu Tràng Khê ....................................... 116 
4.1.3. Hiện trạng công tác khai thông, chuẩn bị, khai thác ................. 117 
4.1.4. Kích thước khai trường và tổng hợp trữ lượng khu vực ........... 118 
4.2.Hệ thống khai thác áp dụng cho vỉa 9B với các thông số tối ưu ........... 119 
4.2.1. Khai thông, chuẩn bị khai trường ............................................. 119 
4.2.2. Phương pháp khấu than, thiết bị chống giữ lò chợ và đồng bộ 120 
4.2.3. Tính toán hộ chiếu chống giữ lò chợ ........................................ 120 
4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, 
chống giữ bằng giàn mềm ZRY ..................................................................... 121 
4.3.1. Tính toán một số chỉ tiêu KTKT lò chợ .................................... 121 
4.3.2. Tính toán giá thành phân xưởng, giá thành sản xuất trực tiếp .. 123 
4.4. Kết luận chương 4 ................................................................................... 124 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 125 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 vii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 
2ANSH Tổ hợp cơ giới hóa khai thác 2ANSH 
CGH Cơ giới hóa 
CNKT Công nghệ khai thác 
CTLĐ Cột thủy lực đơn 
DVPT Dọc vỉa phân tầng 
DVTG Dọc vỉa thông gió 
DVVT Dọc vỉa vận tải 
HTKT Hệ thống khai thác 
KTKT Kinh tế - kỹ thuật 
NSLĐ Năng suất lao động 
TLDĐ Thủy lực di động 
TKV Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam 
(Viết tắt tên giao dịch tiếng Việt) 
VINACOMIN Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam 
(Viết tắt tên giao dịch tiếng Anh) 
 viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
TT Tên bảng Trang 
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu KT-KT đạt được của HTKT bằng giàn chống tại 
một số mỏ thuộc Liên Xô (cũ) .......................................................... 8 
Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu KTKT đạt được của các HTKT dạng buồng ......... 20 
Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu KT-KT đạt được của HTKT lò DVPT .................. 22 
Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu KT-KT đạt được của HTKT bằng giàn chống tại 
các mỏ Vàng Danh, Mạo Khê ......................................................... 24 
Bảng 1.5. Một số chỉ tiêu KTKT đạt được của HTKT bằng giàn chống, 
CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH tại Mạo Khê, Hồng Thái ... 29 
Bảng 1.6. Một số chỉ tiêu KTKT đạt được của lò chợ ZRY20/30L tại vỉa 
9b khu Tràng Khê II ........................................................................ 36 
Bảng 2.1.Tính chất cơ lý đá các khu vực vỉa dày trung bình, dốc đứng 
vùng Uông Bí - Quảng Ninh ........................................................... 53 
Bảng 2.2. Tổng hợp trữ lượng các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng 
Uông Bí ........................................................................................... 55 
Bảng 2.3. Điều kiện áp dụng các HTKT dạng buồng ..................................... 60 
Bảng 2.5. Điều kiện áp dụng HTKT bằng giàn chống, CGH đồng bộ sử 
dụng tổ hợp 2ANSH ....................................................................... 62 
Bảng 2.6. Điều kiện áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ 
xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY ............................. 64 
Bảng 2.7. Phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các HTKT cho điều kiện 
vỉa dày trung bình, dốc đứng .......................................................... 65 
Bảng 2.8. So sánh một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của các HTKT 
cho điều kiện vỉa dày trung bình, dốc đứng .................................... 67 
Bảng 3.1. Các thông số cơ bản của HTKT buồng - thượng chéo ................... 73 
Bảng 3.2. Các thông số cơ bản của HTKT buồng - thượng............................ 75 
 ix 
Bảng 3.3. Các thông số cơ bản của HTKT lò dọc vỉa phân tầng .................... 76 
Bảng 3.4. Các thông số cơ bản của HTKT bằng giàn chống trong CNKT 
CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH ........................................... 78 
Bảng 3.5. Các thông số cơ bản của HTKT cột dài theo phương trong 
CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY ............. 80 
Bảng 3.6. Các điều kiện tính toán bài toán tối ưu hóa .................................... 91 
Bảng 3.7. Tổng hợp các điều kiện địa chất, kỹ thuật, kinh tế mỏ ................. 103 
Bảng 4.1. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý đá trong địa tầng khu Tràng Khê - 
Công ty than Hồng Thái ................................................................ 115 
Bảng 4.2. Tổng hợp các chỉ tiêu KTKT cơ bản của lò chợ .......................... 122 
Bảng 4.3. Giá thành phân xưởng khai thác lò chợ ........................................ 123 
 x 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
TT Tên hình Trang 
Hình 1.1. HTKT bằng giàn chống ..................................................................... 6 
Hình 1.2.Cấu tạo một số loại giàn chống cứng ................................................. 7 
Hình 1.3. HTKT bằng giàn chống, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp ANSH (АНЩ) ... 9 
Hình 1.4. Sơ đồ HTKT cột dài theo phương,CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 
giàn chống KGU (КГУ) .................................................................. 11 
Hình 1.5. HTKT dạng buồng sử dụng lỗ khoan dài, đường kính lớn ............. 13 
Hình 1.6. CNKT khấu than bằng máy cưa trong các dải theo độ dốc ............ 14 
Hình 1.7. CNKT khấu than bằng máy cưa trong các dải theo phương ........... 15 
Hình 1.8. CNKT bằng sức nước ..................................................................... 16 
Hình 1.9. Sơ đồ HTKT buồng - thượng chéo ................................................. 18 
Hình 1.10. Sơ đồ HTKT buồng - thượng ........................................................ 19 
Hình 1.11. HTKT lò dọc vỉa phân tầng .......................................................... ... еский 
бюллетень,(5), МГГУ, Москва. 
 25. Некрасов В.В. (1997), Комплексное обоснование параметров и 
реализация прогрессивных технологий эффективной и безопасной 
отработки запасов высокоугленосных месторождений, Автореф. 
дисс. докт. техн. наук., МГГУ, Москва. 
26. Станченко Н.К.и др. (1986), Методология проектирования горных 
предприятий, Справочник, Недра, Москва. 
27. Шпайхер Е.Д., Салихов В.А. (2002),Геологоразведочные работы и 
геолого-экономическая оценка месторождений полезных 
ископаемых, Учебное пособие, СибГИУ, Новокузнецк. 
28. Чинакал Н.А. (1968), Щитоваясистемаразработки, Недра. 
 PHỤ LỤC 
#include 
#include 
#include 
#include 
#include 
#Region # 
;Tạo GUI 
$MainGUI = GUICreate("Tối ưu hóa HTKT lò chợ ZRY - NCS. Đào Trọng 
Cường", 444, 410, -1, -1);Tạo GUI 
;GUICtrlSetFont(-1, 10, 800, 0, "Arial") ;Chỉnh font 
;Tạo Group đặc điểm vỉa than 
$Input_info = GUICtrlCreateGroup("Đặc điểm vỉa than", 4, 4, 150, 70) 
$Lb_mv = GUICtrlCreateLabel("- Chiều dày vỉa:", 10, 28, 75, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Input_mv = GUICtrlCreateInput("", 90, 28, 35, 18) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_mv_dv = GUICtrlCreateLabel("m", 130, 28, 15, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_av = GUICtrlCreateLabel("- Góc dốc vỉa:", 10, 49, 75, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Input_av = GUICtrlCreateInput("", 90, 49, 35, 18) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_mv_dv = GUICtrlCreateLabel("độ", 130, 49, 15, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
;Tạo Group thông số đầu vào 
$Input_info = GUICtrlCreateGroup("Thông số tối ưu hóa", 4, 75, 150, 125) 
$Lb_Ht = GUICtrlCreateLabel("- Chiều cao tầng:", 10, 90, 110, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_Ht_Gt = GUICtrlCreateLabel("Cho trước", 10, 105, 50, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
 $Lb_Ht_Min = GUICtrlCreateLabel("Min", 70, 105, 50, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_Ht_Max = GUICtrlCreateLabel("Max", 110, 105, 30, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_Ht_dv = GUICtrlCreateLabel("m", 140, 120, 10, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Input_Ht = GUICtrlCreateInput("", 15, 120, 35, 18) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Input_Ht_min = GUICtrlCreateInput("", 60, 120, 35, 18) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Input_Ht_max = GUICtrlCreateInput("", 100, 120, 35, 18) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_Lp = GUICtrlCreateLabel("- Chiều dài cột khấu:", 10, 140, 110, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_Lp_Gt = GUICtrlCreateLabel("Cho trước", 10, 155, 50, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_Lp_Min = GUICtrlCreateLabel("Min", 70, 155, 50, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_Lp_Max = GUICtrlCreateLabel("Max", 110, 155, 30, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Lb_Lp_dv = GUICtrlCreateLabel("m", 140, 175, 10, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Input_Lp = GUICtrlCreateInput("", 15, 175, 35, 18) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Input_Lp_min = GUICtrlCreateInput("", 60, 175, 35, 18) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
$Input_Lp_max = GUICtrlCreateInput("", 100, 175, 35, 18) 
GUICtrlSetColor(-1, 0x0000FF) 
; Tạo Group các thông số tối ưu 
$Toi_uu = GUICtrlCreateGroup("Kết quả tối ưu hóa các thông số HTKT", 160, 4, 
280, 108) 
 $Lb_Ht_TU = GUICtrlCreateLabel("- Chiều cao phân tầng tối ưu:", 165, 20, 140, 
17) 
$Display_Ht_TU = GUICtrlCreateLabel("", 310, 20, 35, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0xFF0000) 
$Lb_Ht_TU_dv = GUICtrlCreateLabel("m", 350, 20, 10, 17) 
$Lb_Lp_TU = GUICtrlCreateLabel("- Chiều dài cột khấu tối ưu:", 165, 38, 140, 
17) 
$Display_Lp_TU = GUICtrlCreateLabel("", 310, 38, 35, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0xFF0000) 
$Lb_Lp_TU_dv = GUICtrlCreateLabel("m", 350, 38, 10, 17) 
$Lb_Lc_TU = GUICtrlCreateLabel("- Chiều dài lò chợ tối ưu:", 165, 56, 140, 17) 
$Display_Lc_TU = GUICtrlCreateLabel("", 310, 56, 35, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0xFF0000) 
$Lb_Lc_TU_dv = GUICtrlCreateLabel("m", 350, 56, 10, 17) 
$Lb_C_sx = GUICtrlCreateLabel("- Chi phí trực tiếp sản xuất 1 tấn than:", 165, 74, 
180, 17) 
$Display_C_sx = GUICtrlCreateLabel("", 350, 74, 60, 17) 
GUICtrlSetColor(-1, 0xFF0000) 
$Lb_C_sx_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 415, 74, 10, 17) 
$Lb_GTPX = GUICtrlCreateLabel("- Giá thành phân xưởng:", 165, 92, 180, 17) 
$Display_GTPX = GUICtrlCreateLabel("", 350, 92, 60, 17) 
$Lb_GTPX_dv = GUICtrlCreateLabel("đ", 415, 92, 10, 17) 
; Tạo Group các chỉ tiêu KTKT 
$ChitieuKTKT = GUICtrlCreateGroup("Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật", 160, 115, 
280, 290) 
$Lb_ndan = GUICtrlCreateLabel("- Số lượng giá ZRY (0% dự phòng):", 165, 133, 
205, 17) 
$Display_ndan = GUICtrlCreateLabel("", 345, 133, 45, 17) 
$Lb_ndan_dv = GUICtrlCreateLabel("dàn", 391, 133, 43, 17) 
$Lb_nca_ck = GUICtrlCreateLabel("- Số ca hoàn thành chu kỳ:", 165, 151, 205, 
17) 
$Display_nca_ck = GUICtrlCreateLabel("", 345, 151, 45, 17) 
$Lb_nca_ck_dv = GUICtrlCreateLabel("ca", 391, 151, 43, 17) 
 $Lb_Qck = GUICtrlCreateLabel("- Sản lượng khai thác 1 chu kỳ:", 165, 169, 205, 
17) 
$Display_Qck = GUICtrlCreateLabel("", 345, 169, 45, 17) 
$Lb_Qck_dv = GUICtrlCreateLabel("tấn", 391, 169, 43, 17) 
$Lb_Qngd = GUICtrlCreateLabel("- Sản lượng khai thác 1 ngày đêm:", 165, 187, 
205, 17) 
$Display_Qngd = GUICtrlCreateLabel("", 345, 187, 45, 17) 
$Lb_Qngd_dv = GUICtrlCreateLabel("tấn", 391, 187, 43, 17) 
$Lb_Qthang = GUICtrlCreateLabel("- Sản lượng khai thác 1 tháng:", 165, 205, 
205, 17) 
$Display_Qthang = GUICtrlCreateLabel("", 345, 205, 45, 17) 
$Lb_Qthang_dv = GUICtrlCreateLabel("tấn", 391, 205, 43, 17) 
$Lb_vk = GUICtrlCreateLabel("- Tốc độ tiến gương:", 165, 223, 205, 17) 
$Display_vk = GUICtrlCreateLabel("", 345, 223, 45, 17) 
$Lb_vk_dv = GUICtrlCreateLabel("m/tháng", 391, 223, 43, 17) 
$Lb_kcd = GUICtrlCreateLabel("- Hệ số chuyển diện:", 165, 241, 205, 17) 
$Display_kcd = GUICtrlCreateLabel("", 345, 241, 45, 17) 
$Lb_Qnam = GUICtrlCreateLabel("- Công suất lò chợ:", 165, 259, 205, 17) 
$Display_Qnam = GUICtrlCreateLabel("", 345, 259, 45, 17) 
$Lb_Qnam_dv = GUICtrlCreateLabel("tấn/năm", 391, 259, 43, 17) 
$Lb_NSLD = GUICtrlCreateLabel("- Năng suất lao động:", 165, 277, 205, 17) 
$Display_NSLD = GUICtrlCreateLabel("", 345, 277, 45, 17) 
$Lb_NSLD_dv = GUICtrlCreateLabel("tấn/công", 391, 277, 43, 17) 
$Lb_Llo_1000 = GUICtrlCreateLabel("- Chi phí mét lò chuẩn bị cho 1000T:", 165, 
295, 205, 17) 
$Display_Llo_1000 = GUICtrlCreateLabel("", 345, 295, 45, 17) 
$Lb_Llo_1000_dv = GUICtrlCreateLabel("m", 391, 295, 43, 17) 
$Lb_Vdau_1000 = GUICtrlCreateLabel("- Chi phí dầu nhũ hóa cho 1000T:", 165, 
313, 205, 17) 
$Display_Vdau_1000 = GUICtrlCreateLabel("", 345, 313, 45, 17) 
$Lb_Vdau_1000_dv = GUICtrlCreateLabel("kg", 391, 313, 43, 17) 
$Lb_TN_1000 = GUICtrlCreateLabel("- Chi phí thuốc nổ cho 1000T:", 165, 331, 
205, 17) 
$Display_TN_1000 = GUICtrlCreateLabel("", 345, 331, 45, 17) 
 $Lb_TN_1000_dv = GUICtrlCreateLabel("kg", 391, 331, 43, 17) 
$Lb_Kipno_1000 = GUICtrlCreateLabel("- Chi phí kíp nổ cho 1000T:", 165, 349, 
205, 17) 
$Display_Kipno_1000 = GUICtrlCreateLabel("", 345, 349, 45, 17) 
$Lb_Kipno_1000_dv = GUICtrlCreateLabel("kíp", 391, 349, 43, 17) 
$Lb_Luoithep_1000 = GUICtrlCreateLabel("- Chi phí lưới thép cho 1000T:", 165, 
367, 205, 17) 
$Display_Luoithep_1000 = GUICtrlCreateLabel("", 345, 367, 45, 17) 
$Lb_Luoithep_1000_dv = GUICtrlCreateLabel("kg", 391, 367, 43, 17) 
$Lb_Ton_that = GUICtrlCreateLabel("- Tổn thất than theo công nghệ:", 165, 385, 
205, 17) 
$Display_Ton_that = GUICtrlCreateLabel("", 345, 385, 45, 17) 
$Lb_Ton_that_dv = GUICtrlCreateLabel("%", 391, 385, 43, 17) 
;Tạo nút tắt bật 
$Button_Start = GUICtrlCreateButton("START", 30, 290, 40, 25) 
$Button_Exit = GUICtrlCreateButton("EXIT", 80, 290, 40, 25) 
;Đếm bước tính toán 
$Lb_i = GUICtrlCreateLabel("Số bước tính:", 4, 205, 72, 17) 
$Display_i = GUICtrlCreateLabel("0", 75, 205, 50, 17) 
Dim $MainGUI_AccelTable[2][2] = [["{Enter}", $Button_Start],["{End}", 
$Button_Exit]] 
GUISetAccelerators($MainGUI_AccelTable) 
GUICtrlSetOnEvent($Button_Start, "_Start") 
GUICtrlSetOnEvent($Button_Exit, "_Exit") 
GUISetOnEvent($GUI_EVENT_CLOSE, "_Exit") 
GUISetState(@SW_SHOW) 
#EndRegion ### END Koda GUI section ### 
; Set chế độ theo dõi GUI 
Opt("GUIOnEventMode", 1) 
$pi = 3.14159265358979 
 Dim $start 
Dim $mv,$av,$than = 1.72,$N_cn = 63 
Dim $Ht,$Lp,$Ht_min,$Ht_max,$Lp_min,$Lp_max 
Dim 
$Htbv,$Lc,$nca_ck,$ndan,$Qck,$Qngd,$Qthang,$Rp,$Vkhau,$Tkt_cot,$N_chuyen
dien,$Kcd,$Qnam,$NSLD,$Thuocno_1000,$Kipno_1000,$Lo_1000,$Dau_1000,$
Luoithep_1000,$TLhuydong,$Qkhaithac,$Qdaolo,$Qkt_cot,$Ton_that 
Dim $Dg_daolo = 13860200,$Dg_vantai = 8.6,$Dg_thonggio = 16500, 
$Dg_thoatnuoc = 14045 
Dim $TM_Thietbi,$Tb_Dan,$Tb_CTLD,$Tb_Trambom,$Tb_Dien,$Tb_khac 
Dim 
$Cthuocno,$Ckip,$Cdayno,$Cgo,$Cmuikhoan,$Cchoongkhoan,$Ccaumang,$Cxich
mang,$Cdenlo,$Cdaunhu,$Cluoithep,$Csuachua 
Dim $Vattu,$Dongluc,$Tienluong,$Baohiem,$Khauhao,$Khac,$GTPX 
Dim 
$C_sanxuat,$C_daolo,$C_khaithac,$C_vantai,$C_thonggio,$C_thoatnuoc,$C_xenl
o,$C_chung,$C_cdien 
Dim $mk1,$Lc1,$Lp1,$CPSX,$i,$N1=0.0704,$N2=0.1556,$C_vtai_chung = 
30434,$Lo_nam 
$start = False 
While 1 
 If $start = True Then 
 _GetInfo() 
 If $mv < 1.5 Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dày vỉa không được nhỏ hơn 1.5m") 
 $start = False 
 ElseIf $mv >3.5 Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dày vỉa không được lớn hơn 3.5m") 
 $start = False 
 ElseIf $av <45 Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Góc dốc vỉa không được nhỏ hơn 45 độ") 
 $start = False 
 ElseIf $av >90 Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Góc dốc vỉa không được lớn hơn 90 độ") 
 $start = False 
 ElseIf ($Ht=0 And $Ht_max<10) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều cao tầng max không được nhỏ hơn 10m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Ht=0 And $ht_min<10) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều cao tầng min không được nhỏ hơn 10m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Ht>0 And $Ht<10) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều cao tầng không được nhỏ hơn 10m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lp=0 And $Lp_max<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu tối đa không được nhỏ hơn 
50m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lp=0 And $Lp_min<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu tối thiểu không được nhỏ hơn 
50m") 
 $start = False 
 ElseIf ($Lp>0 And $Lp<50) Then 
 MsgBox (0 ,"Lỗi" ,"Chiều dài cột khấu không được nhỏ hơn 50m") 
 $start = False 
 Else 
 If $Ht 0 Then 
 $Ht_min = $Ht 
 $Ht_max = $Ht 
 EndIf 
 If $Lp 0 Then 
 $Lp_min = $Lp 
 $Lp_max = $Lp 
 EndIf 
 $Ht = $Ht_min 
 $Lp = $Lp_min 
 _cost($Ht,$Lp) 
 $CPSX = $C_sanxuat 
 $i=0 
 For $Ht = $Ht_min To $Ht_max Step 0.5 
 For $Lp = $Lp_min To $Lp_max Step 5 
 _cost($Ht,$Lp) 
 $i=$i+1 
 GUICtrlSetData($Display_i,$i) 
 If $C_sanxuat<=$CPSX Then 
 $Ht1 = $Ht 
 $Lp1 = $Lp 
 $CPSX = $C_sanxuat 
 EndIf 
 Next 
 Next 
 _cost($Ht1,$Lp1) 
 _Show($Ht1,$Lp1) 
 EndIf 
 $start = False 
 EndIf 
WEnd 
Func _GetInfo() 
 $mv = GUICtrlRead($Input_mv) 
 $av = GUICtrlRead($Input_av) 
 $Ht = GUICtrlRead($Input_Ht) 
 $Ht_min = GUICtrlRead($Input_Ht_min) 
 $Ht_max = GUICtrlRead($Input_Ht_max) 
 $Lp = GUICtrlRead($Input_Lp) 
 $Lp_min = GUICtrlRead($Input_Lp_min) 
 $Lp_max = GUICtrlRead($Input_Lp_max) 
EndFunc 
Func _KTKT ($Ht,$Lp) 
 $Htbv = 10; Chiều cao TBV 
 $Lc = ($Ht-$Htbv)/Sin(30/180*$pi); Chiều dài lò chợ 
 $nca_ck = $Lc*0.025; Số ca hoàn thành chu kỳ, ca 
 $ndan = Round(($Lc+35)/0.35,0); Số lượng dàn chống 
 $Qck = 0.95*0.8*$mv*$Lc*$than; Sản lượng 1 chu kỳ, tấn 
 $Qngd = 3*0.9*$Qck/$nca_ck; Sản lượng 1 ngày đêm, tấn 
 $Qthang = $Qngd*25; Sản lượng 1 tháng, tấn 
 $Rp = 0.8*Sin($av/180*$pi)/Sin(30/180*$pi); tiến độ khấu, m 
 $Vkhau = $Rp*3/$nca_ck*0.9*25; Tốc độ tiến gương theo phương, m/tháng 
 $Tkt_cot = $Lp/$Vkhau; Thời gian khai thác hết 1 cột, tháng 
 $N_chuyendien = 12/($Tkt_cot+1.5); Số lần chuyển diện trong năm 
 $Kcd = (12-$N_chuyendien*1.5)/12; Hệ số chuyển diện 
 $Qnam = $Qthang*12*$Kcd; Sản lượng năm, tấn 
 $NSLD = $Qngd/$N_cn; Năng suất lao động, tấn/công 
 $Thuocno_1000 = $Lc*$mv*0.8*0.25/$Qck*1000; Chi phí thuốc nổ cho 1000T 
 $Kipno_1000 = Round(2*$Lc/3+2*($Lc/3-1),0)/$Qck*1000; Chi phí kíp nổ cho 
1000T 
 $Lo_1000 = 
(2*$Lp+$Lp/8*10/Sin($av/180*$pi)+$Lc)/($Tkt_cot*$Qthang)*1000; Chi phí mét 
lò chuẩn bị cho 1000T 
 $Dau_1000 = 192/$Qthang*1000; Chi phí dầu nhũ hóa cho 1000T 
 $Luoithep_1000 = 5*1.1*3.3*($Lp+$Lc+15)/($Tkt_cot*$Qthang)*1000; Chi phí 
lưới thép cho 1000T 
 $TLhuydong = $Ht/Sin($av/180*$pi)*($Lp+25)*$mv*1.72; Trữ lượng huy động 
 $Qkhaithac = $Tkt_cot*$Qthang; Sản lượng khai thác 
 $Qdaolo = (0.8*($Lp*7.3+$Lp*9.2)+($Lc+15)*6.4+$Lp/8*10*4)*1.72; Sản 
lượng đào lò 
 $Qkt_cot = $Qkhaithac+$Qdaolo; Tổng sản lượng từ cột khai thác 
 $Ton_that = (1 - $Qkt_cot/$TLhuydong)*100; Tổn thất than, % 
 $Lo_nam = $N_chuyendien*(2*$Lp+$Lc+$Lp/8*$Htbv/Sin($av/180*$pi)) 
EndFunc 
Func _Show($Ht,$Lp) 
 GUICtrlSetData($Display_Ht_TU,$Ht) 
 GUICtrlSetData($Display_Lp_TU,$Lp) 
 GUICtrlSetData($Display_Lc_TU,Round($Lc,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_C_sx,Round($C_sanxuat,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_GTPX,Round($GTPX,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_ndan,$ndan) 
 GUICtrlSetData($Display_nca_ck,Round($nca_ck,2)) 
 GUICtrlSetData($Display_Qck,Round($Qck,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Qngd,Round($Qngd,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_Qthang,Round($Qthang,0)) 
 GUICtrlSetData($Display_vk,Round($Vkhau,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_kcd,Round($Kcd,3)) 
 GUICtrlSetData($Display_Qnam,Round($Qnam,-3)) 
 GUICtrlSetData($Display_NSLD,Round($NSLD,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Llo_1000,Round($Lo_1000,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Vdau_1000,Round($Dau_1000,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_TN_1000,Round($Thuocno_1000,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Kipno_1000,Round($Kipno_1000,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Luoithep_1000,Round($Luoithep_1000,1)) 
 GUICtrlSetData($Display_Ton_that,Round($Ton_that,1)) 
EndFunc 
Func _cost($Ht,$Lp) 
 _KTKT ($Ht,$Lp) 
 _Thietbi ($Ht,$Lp) 
 _Gtpx ($Ht,$Lp) 
 $C_daolo = $Lo_nam/$Qnam*$Dg_daolo 
 $C_khaithac = $GTPX 
 $C_vantai = $C_vtai_chung + $Dg_vantai*$Lp/2 
 $C_thonggio = $Dg_thonggio 
 $C_thoatnuoc = $Dg_thoatnuoc 
 $C_xenlo = $C_daolo*$N2 
 $C_chung = 258458 
 $C_cdien = 0.02*$TM_Thietbi*$N_chuyendien/$Qnam 
 $C_sanxuat 
=($C_daolo+$C_khaithac+$C_vantai+$C_thonggio+$C_thoatnuoc+$C_xenlo+$C_
chung+$C_cdien) 
 EndFunc 
Func _Thietbi ($Ht,$Lp) 
 $TM_Thietbi = ($Lc+35)/0.35*108000000; Đầu tư thiết bị dàn chống ZRY 
EndFunc 
Func _Gtpx ($Ht,$Lp) 
 $Vattu = 49940; 
 $Dongluc = 18216; Chi phí động lực 
 $Tienluong = 161346;Chi phí tiền lương 
 $Baohiem = 13421;Chi phí bảo hiểm 
 $Khauhao = $TM_Thietbi/7/$Qnam; Chi phí khấu hao cơ bản 
 $Khac = $N1*($Vattu+$Dongluc+$Tienluong+$Baohiem+$Khauhao); Chi phí 
khác 
 $GTPX = $Vattu+$Dongluc+$Tienluong+$Baohiem+$Khauhao+$Khac; Giá 
thành phân xưởng 
 EndFunc 
Func _Start() 
 $start = Not $start 
 $Button_Start = GUICtrlCreateButton("STOP", 30, 290, 40, 25) 
 EndFunc 
Func _Exit() 
 Exit 
 EndFunc 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_lua_chon_cong_nghe_khai_thac_va_toi_uu_ho.pdf