Luận án Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong điều kiện độ ẩm cao cho vùng bắc trung bộ - Việt Nam
Đập đất là một trong những công trình quan trọng trong hệ thống công trình đầu mối
thủy lợi, thủy điện. Nó được sử dụng rộng rãi ở nước ta bởi vì có những ưu điểm sau:
Sử dụng được nguồn vật liệu địa phương nên chi phí xây dựng thấp, kỹ thuật thi công
đơn giản, sử dụng các thiết bị phổ biến sẵn có trong nước, công tác xử lý nền móng
yêu cầu không phức tạp
Đập đất là công trình quan trọng chắn ngang sông suối, sau khi ngăn sông chúng ta
phải xử lý hàng loạt vấn đề như bơm nước hố móng, xử lý nền Phải thi công đắp
đập nhanh để vượt lũ trong điều kiện thời gian thi công có hạn (thời gian thi công
trong mùa khô).
Việt Nam đã có nhiều bài học kinh nghiệm và thành tựu về khoa học công nghệ xây
dựng đập đất đá ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam và Tây Nguyên. Trước năm 1975,
nhiều đập đất đá đã được xây ở miền Bắc, chủ yếu ở vùng núi và trung du từ Thanh
Hóa trở ra. Sau năm 1975, pham vi nghiên cứu được mở rông về phía Nam. Những
nghiên cứu về vật liệu đất đá đắp đập cũng như công tác khảo sát, thiết kế và thi công
nhiều công trình lớn như: Thác Bà, Hòa Bình được áp dụng thành công. Sau năm
1975, việc xây dựng đập đất đá gặp phải bài học lớn về xây dựng đập với đất dính có
các đặc trưng cơ lý đặc biệt như lún ướt, trương nở co ngót và tan rã mạnh khác hẳn
đất dính từ Thanh Hóa trở ra phía Bắc. Vấn đề này cũng đã được giải quyết tốt sau
nhiều bài học đắt giá. Các kỹ sư và nhà khoa học có nhiều công bố về vấn đề này.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong điều kiện độ ẩm cao cho vùng bắc trung bộ - Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN VĂN HIỂN NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN ĐỘ CHẶT ĐẮP ĐẬP HỢP LÝ TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỘ ẨM CAO CHO VÙNG BẮC TRUNG BỘ - VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN VĂN HIỂN NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN ĐỘ CHẶT ĐẮP ĐẬP HỢP LÝ TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỘ ẨM CAO CHO VÙNG BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy Mã số: 62 58 40 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. Lê Văn Hùng 2. GS. TS. Lê Kim Truyền HÀ NỘI, NĂM 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận án Trần Văn Hiển ii LỜI CÁM ƠN Sau thời gian thực hiện, với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của các nhà khoa học, thầy cô giáo, gia đình và các đồng nghiệp, luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong điều kiện độ ẩm cao cho vùng Bắc Trung bộ Việt Nam” đã hoàn thành. Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Đại học và Sau đại học, Khoa Công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Trường Đại học Thuỷ Lợi; Công ty CP tư vấn xây dựng Thủy lợi 2; Phòng thí nghiệm Las XD151 – HEC2; Ban QLĐTXD Thủy Lợi 4,5; Tổng công ty CP tư vấn xây dựng Thủy Lợi Việt Nam; Tổng công ty XD Thủy Lợi 4; Công ty CP tư vấn và XD Quảng Trị đã giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời gian thực hiện luận án. Tác giả xin đặc biệt cám ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của PGS.TS.Lê Văn Hùng, GS.TS.Lê Kim Truyền, các nhà khoa học, thầy cô giáo trong và ngoài trường đã hướng dẫn, góp ý, tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cám ơn gia đình, các đồng nghiệp và bạn bè luôn bên cạnh khích lệ, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận án. Mặc dù đã rất cố gắng, song luận án không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong các nhà khoa học, thầy cô giáo chỉ bảo, các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để tác giả có thể hoàn thiện, tiếp tục nghiên cứu và phát triển đề tài. Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận án Trần Văn Hiển iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của luận án ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................. 4 7. Cấu trúc luận án ....................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG ĐẬP ĐẤT ĐẦM NÉN ................... 5 1.1 Tổng quan về tình hình xây dựng đập đất đá ....................................................... 5 1.1.1 Khái quát về lịch sử phát triển xây dựng đập đất đá......................................... 5 1.1.2 Sự phát triển xây dựng đập đất đá trên thế giới ................................................ 6 1.1.3 Sự phát triển xây dựng đập đất đá ở Việt Nam ................................................ 8 1.2 Yêu cầu kỹ thuật cơ bản thi công đập đất ............................................................ 9 1.2.1 Yêu cầu đối với đất đắp đập ............................................................................ 9 1.2.2 Yếu tố quyết định đến hiệu quả đầm chặt đất ................................................ 11 1.3 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu - Bắc Trung bộ [12] ............................. 15 1.3.1 Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình .................................................................. 15 1.3.2 Đặc điểm khí tượng thủy văn ........................................................................ 16 1.3.3 Đặc điểm địa hình địa mạo ............................................................................ 20 1.3.4 Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến quá trình xây dựng đập ..................... 20 1.4 Quy hoạch phát triển thủy lợi và yêu cầu xây dựng đập đất đầm nén trong khu vực nghiên cứu .......................................................................................................... 21 1.5 Những nghiên cứu về đập đất ở Việt Nam ......................................................... 22 1.5.1 Khái quát ...................................................................................................... 22 1.5.2 Lựa chọn và điều chỉnh độ ẩm trong thi công ................................................ 24 1.5.3 Thi công đắp đập đất trong điều kiện độ ẩm cao ............................................ 25 1.6 Kết luận chương ................................................................................................ 26 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG ĐẬP ĐẤT ĐẦM NÉN ........................................................................................................ 28 2.1 Đất xây dựng ..................................................................................................... 28 2.1.1 Nguồn gốc hình thành ................................................................................... 28 2.1.2 Phân loại đất ................................................................................................. 28 2.1.3 Các đặc trưng cơ lý của đất ........................................................................... 32 2.1.4 Đất dính và một số tính chất đặc trưng .......................................................... 32 2.1.5 Tính hút ẩm của đất ....................................................................................... 42 iv 2.1.6 Lý thuyết phá hoại Mohr-Coulomb ............................................................... 44 2.1.7 Thấm của nước trong đất ............................................................................... 45 2.1.8 Áp lực nước lỗ rỗng và ứng suất hiệu quả ..................................................... 47 2.1.9 Các nghiên cứu về lún của đất ....................................................................... 50 2.2 Quan hệ dung trọng khô lớn nhất với độ ẩm ...................................................... 59 2.2.1 Lý luận về đầm chặt đất ................................................................................ 59 2.2.2 Kinh nghiệm chọn dung trọng và độ ẩm thi công đất hạt mịn của Borkievich 62 2.2.3 Kiến nghị chọn độ ẩm thi công của Phạm Văn Cơ, 1994 và một số tác giả ... 62 2.2.4 Lựa chọn độ ẩm và độ chặt đất đắp đập đầm nén theo tiêu chuẩn hiện hành .. 63 2.2.5 Ảnh hưởng của độ chặt đến ứng suất biến dạng ............................................. 64 2.3 Kết luận chương ................................................................................................ 64 CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XÂY DỰNG ĐẬP ĐẤT ĐẦM NÉN TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỘ ẨM CAO ................................................................. 66 3.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 66 3.2 Phân bố vật liệu đất đắp đập của khu vực .......................................................... 66 3.2.1 Đặc điểm địa tầng ......................................................................................... 66 3.2.2 Trầm tích Aluvi và trầm tích sông, biển ........................................................ 67 3.2.3 Sườn tàn tích và tàn tích trên đá biến chất (đá phiến sét và cát kết) ............... 68 3.3 Nội dung thí nghiệm .......................................................................................... 70 3.3.1 Thí nghiệm trong phòng ................................................................................ 70 3.3.2 Phương pháp thí nghiệm hiện trường sau khi đắp .......................................... 76 3.4 Thời gian, khối lượng thí nghiệm ...................................................................... 77 3.4.1 Thời gian thí nghiệm ..................................................................................... 77 3.4.2 Khối lượng thí nghiệm .................................................................................. 78 3.5 Kết quả thí nghiệm trong phòng ........................................................................ 78 3.5.1 Đất trầm tích ................................................................................................. 78 3.5.2 Đất tàn tích.................................................................................................... 80 3.6 Kết quả thí nghiệm hiện trường ......................................................................... 87 3.7 Tổng hợp phân tích kết quả thí nghiệm về độ chặt đầm nén K và độ ẩm W ....... 88 3.7.1 Đối với đất trầm tích đắp khối chống thấm .................................................... 88 3.7.2 Đối với đất tàn tích đắp khối chịu lực ............................................................ 88 3.8 Giải pháp giảm ẩm cho đất trầm tích đắp khối chống thấm ................................ 88 3.8.1 Các giải pháp thường áp dụng ....................................................................... 89 3.8.2 Phương án 1 .................................................................................................. 91 3.8.3 Phương án 2 .................................................................................................. 92 3.9 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 94 3.9.1 Vật liệu sử dụng đắp đập của khu vực ........................................................... 95 3.9.2 Đối với đất trầm tích đắp khối chống thấm .................................................... 95 3.9.3 Đối với đất tàn tích đắp khối chịu lực ............................................................ 95 3.9.4 Giải pháp giảm ẩm và lựa chọn độ ẩm hợp lý ................................................ 95 CHƯƠNG 4 LỰA CHỌN ĐỘ CHẶT ĐẮP ĐẬP HỢP LÝ CHO VÙNG BẮC TRUNG BỘ TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỘ ẨM CAO ..................................................... 96 4.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 96 4.2 Lựa chọn phương pháp tính ổn định đập đất đầm nén trong thi công ................. 96 v 4.2.1 Giới thiệu phương pháp tính .......................................................................... 96 4.2.2 Các phương trình cơ bản ............................................................................... 97 4.2.3 Giới thiệu phần mềm Plaxis .......................................................................... 99 4.2.4 Lựa chọn công cụ tính toán ổn định............................................................. 101 4.2.5 Điều kiện ổn định của mái đập [51] ............................................................. 101 4.3 Nghiên cứu tốc độ thi công đập đất đầm nén ................................................... 101 4.3.1 Các dạng mặt cắt điển hình của đập đất đầm nén ......................................... 102 4.3.2 Tốc độ đắp đập đất đồng chất ...................................................................... 102 4.3.3 Tốc độ đắp đập nhiều khối .......................................................................... 108 4.3.4 Các bước giải bài toán tốc độ đắp đập ......................................................... 113 4.3.5 Qui trình tính toán lựa chọn tốc độ đắp đập ................................................. 115 4.4 Ứng dụng kiểm chứng cho đập đồng chất Đá Hàn và cho đập nhiều khối Tả Trạch ....................................................................................................................... 116 4.4.1 Đập Đá Hàn ................................................................................................ 116 4.4.2 Đập Tả Trạch .............................................................................................. 121 4.5 Kết luận chương .............................................................................................. 128 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 129 NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ................................................................. 131 1. Bài báo khoa học ............................................................................................. 131 2. Hội nghị khoa học ........................................................................................... 131 3. Đề tài khoa học ............................................................................................... 131 4. Công trình thực tiễn ......................................................................................... 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 133 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 138 vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Đồ thị quan hệ dung trọng – độ ẩm .............................................................. 12 Hình 1.2 Tương quan: Lực đầm nén – Dung trọng khô lớn nhất – Độ ẩm tối ưu [9] ... 12 Hình 1.3 Lu rung Dynapac CA 4000 D, vấu mềm ...................................................... 14 Hình 1.4 Tác dụng lực đầm theo chiều dày của lớp đất đắp ........................................ 15 Hình 1.5 Bản đồ khu vực nghiên cứu [12].................................................................. 16 Hình 1.6 Hình ảnh mặt đập Tả Trạch trước và sau lũ ................................................. 25 Hình 2.1 Đường cong thành phần hạt (đường cấp phối hạt) ....................................... 31 Hình 2.2 Đường cong thành phần hạt [37] ................... ... ệm chỉ tiêu tan rã đất đắp đập Tả Trạch STT Số hiệu TN Hố khoan đào Độ sâu (m) Tan rã theo thời gian (% / phút) Đất chế bị Wcb (%) c(cb) (T/m3) Từ Đến 2 5 10 20 30 60 120 180 1440 Mỏ VĐ 1 4 1278 1-8 1,1 3,0 40 55 60 65 70 70 70 70 75 19,4 1,64 5 1279 1-42 0,9 1,8 30 45 65 95 97 97 97 97 100 20,0 1,61 6 1280 1-50 1,0 2,7 30 65 80 95 95 95 95 95 97 28,8 1,39 Mỏ VĐ 2 1 1521 2-415 2,00 5,00 20 25 30 35 40 50 60 65 70 1,64 18,0 2 1522 2-408 2,00 5,00 5 7 15 30 32 40 50 55 55 1,71 17,0 3 1523 2-344 2,50 6,50 10 20 20 30 40 45 55 60 65 1,55 22,2 4 1524 2-365 1,00 3,00 10 35 50 55 60 65 65 70 70 1,64 19,0 5 1535 2-72 0,80 2,60 15 20 25 30 35 40 50 55 60 1,58 19,6 6 1536 2-190 0,20 0,80 10 20 35 45 50 55 60 70 80 1,75 14,5 7 1537 2-316 0,80 1,40 20 30 35 40 45 50 60 65 70 1,55 22,0 8 1538 2-235 1,60 3,00 15 25 30 35 40 50 55 60 65 1,69 18,5 142 Phụ lục 5 Kết quả thí nghiệm trong phòng đất đắp đập Ngàn Trươi [70] Tên lớp Chỉ tiêu Lớp 2a Thành phần Hạt sét , % 28,4 Hạt bụi, % 40,2 Hạt cát, % 31,4 Hạt sạn, % 0 Cuội dăm, % 0 Hạn độ chảy, WT, % 47 Hạn độ dẻo, WP, % 30 Chỉ số dẻo, WN 17 Độ ẩm tự nhiện, We, % 27 Dung trọng ướt, w (T/m3) 1,77 Dung trọng khô c (T/m3) 1,4 Tỷ trọng, 2,73 Lực dính C, kG/cm2 0,25 Góc ma sát trong, 0 17023’ Hệ số thấm K (cm/s) 1x10-5 Phụ lục 6 Khối lượng thí nghiệm hiện trường chi tiết theo từng năm cho đập Tả Trạch STT Công việc Chiều sâu hố khoan (m) Khối lượng đo thấm (lần) Xác định cao tọa độ (điểm) Mẫu đất ND (mẫu) Loại đất 1 NĂM 2010 697,1 164 97 127 - Khối lõi đắp K≥0,97 & 0,95 419,6 109 62 72 2b - Khối thượng lưu+ưu tiên 277,5 55 35 55 3b 2 NĂM 2011 563,6 121 113 101 - Khối lõi K≥0,95 363,6 78 72 60 2b - Khối thượng lưu+ưu tiên 200,0 43 41 41 3b 3 NĂM 2012 713,5 141 141 139 - Khối lõi K≥0,95 265,0 52 52 52 2b - Khối thượng lưu+ưu tiên 448,5 89 89 87 3b 4 NĂM 2013 281,0 56 56 56 - Khối lõi K≥0,97 & 0,95 177,0 37 37 37 2b - Khối thượng lưu+ưu tiên 104,0 19 19 19 3b TỔNG CỘNG 2255,2 482 407 423 Phụ lục 7 Kết quả chi tiết thí nghiệm thấm hiện trường bằng phương pháp đổ nước trong hố khoan (V,M, Nasberg), [64], (Loại đất 2b) 143 Tả Trạch-Bảng tóm tắt kết quả thí nghiệm (đất loại 2b) năm 2010 TT Hố khoan W (%) γw (T/m3) γk (T/m3) k (cm/s) φ (o) c (kG/cm2) 1 HK1/10-TL 14,41 2,01 1,76 2,92E-05 20,87 0,20 2 HK2/10-TL 14,70 2,06 1,79 3,72E-05 20,60 0,23 3 HK3/10-TL 15,27 2,05 1,77 1,63E-05 21,25 0,23 4 HK4/10-TL 13,93 2,04 1,79 6,13E-06 21,37 0,21 5 HK5/10-TL 14,82 2,06 1,80 1,69E-05 20,64 0,20 6 HK6/10-TL 14,71 2,04 1,78 1,18E-05 20,97 0,20 7 HK7/10-TL 14,82 8,43 1,68 2,07E-05 19,28 17,16 8 HK8/10-TL 15,10 2,05 1,79 1,00E-05 21,09 0,22 9 HK9/10-TL 14,41 2,03 1,78 1,54E-05 21,22 0,20 10 HK10/10-TL 14,54 2,03 1,77 1,13E-05 21,35 0,21 11 HK11/10-TL 14,60 2,02 1,77 2,96E-05 20,53 0,19 12 HK12/10-TL 13,89 2,00 1,76 7,59E-05 21,89 0,21 13 HK13/10-TL 15,06 2,07 1,80 1,08E-04 20,45 0,19 14 HK14/10-TL 14,88 2,03 1,77 6,27E-05 20,36 0,21 15 HK15/10-TL 15,16 2,05 1,78 1,74E-05 21,74 0,25 16 HK16/10-TL 15,43 2,06 1,79 4,34E-05 20,87 0,24 17 HK17/10-TL 14,21 2,01 1,76 4,55E-05 21,64 0,18 18 HK18/10-TL 14,18 2,04 1,79 6,28E-05 20,99 0,19 19 HK19/10-TL 14,95 2,06 1,80 5,65E-05 22,16 0,25 20 HK20/10-TL 15,04 2,04 1,77 3,25E-05 20,70 0,22 21 HK21/10-TL 14,79 2,02 1,76 2,36E-05 20,82 0,24 22 HK22/10-TL 14,84 2,02 1,76 4,92E-05 21,27 0,24 23 HK23/10-TL 15,09 2,02 1,75 3,34E-05 21,16 0,24 24 HK24/10-TL 14,75 1,99 1,73 1,44E-05 21,17 0,22 25 HK25/10-TL 15,37 2,02 1,75 1,93E-05 20,72 0,19 26 HK26/10-TL 14,71 2,03 1,77 1,60E-05 21,72 0,23 27 HK27/10-TL 14,79 2,02 1,76 1,09E-05 22,93 0,18 28 HK28/10-TL 15,66 2,01 1,74 2,46E-05 20,47 0,18 29 HK29/10-TL 14,76 2,04 1,78 2,73E-05 21,27 0,22 30 HK30/10-TL 15,81 2,02 1,74 2,64E-05 20,30 0,22 31 HVT1/10-TL 14,60 2,01 1,75 2,45E-05 20,19 0,19 32 HVT2/10-TL 14,50 2,02 1,76 1,45E-05 20,09 0,21 33 HVT3/10-TL 14,61 2,01 1,75 2,17E-05 20,48 0,19 34 HVT4/10-TL 14,51 2,02 1,76 1,59E-05 21,80 0,22 35 HVT5/10-TL 14,60 2,05 1,79 1,45E-05 19,59 0,25 36 Trung bình 14,78 2,21 1,90 2,99E-05 20,97 0,70 144 Tả Trạch-Bảng tóm tắt kết quả thí nghiệm (đất loại 2b) năm 2011 TT Hố khoan W (%) γw (T/m3) γk (T/m3) k (cm/s) φ (o) c (kG/cm2) 1 HK1/11-LS 18,84 2,09 1,76 1,34E-06 25,85 0,29 2 HK2/11-LS 14,54 1,97 1,72 1,39E-06 25,44 0,24 3 HK3/11-LS 20,15 2,10 1,74 9,28E-07 25,44 0,26 4 HK4/11-LS 18,87 2,09 1,76 8,08E-07 24,26 0,23 5 HK5/11-LS 19,82 2,07 1,73 1,79E-06 21,55 0,27 6 HK6/11-LS 21,55 1,95 1,60 2,68E-06 23,00 0,22 7 HKT1/11 19,73 2,11 1,76 1,62E-06 21,63 0,29 8 HKT2/11 17,95 2,06 1,74 2,02E-06 23,08 0,22 9 HKT3/11 17,43 2,05 1,74 2,89E-06 20,81 0,28 10 HKT4/11 16,44 2,01 1,72 1,95E-06 20,59 0,24 11 HKT5/11 16,33 1,99 1,71 1,95E-06 18,84 0,25 12 HK1/11 15,68 2,09 1,81 2,79E-06 25,00 0,26 13 HK2/11 18,45 2,07 1,75 1,49E-06 25,41 0,27 14 HK3/11 20,94 2,05 1,69 2,31E-06 24,41 0,26 15 HK4/11 20,15 1,93 1,61 2,68E-06 23,99 0,30 16 HK5/11 17,51 2,02 1,72 4,47E-06 24,81 0,25 17 HK6/11 19,14 1,93 1,62 4,03E-06 20,75 0,29 18 HK7/11 25,89 2,03 1,62 4,64E-07 22,85 0,23 19 HK8/11 21,43 2,09 1,72 8,08E-07 23,62 0,25 20 HK9/11 20,66 1,99 1,65 5,51E-05 20,67 0,17 21 HK10/11 21,81 1,94 1,59 6,23E-06 27,66 0,23 22 HK11/11 15,20 2,08 1,80 2,73E-06 22,15 0,22 23 HK12/11 13,99 2,07 1,82 6,51E-06 22,00 0,24 24 HK13/11 12,93 2,09 1,85 1,96E-06 23,49 0,23 25 HK17/11 20,38 1,95 1,62 1,17E-06 25,59 0,27 26 HK18/11 20,37 1,96 1,63 1,68E-06 23,25 0,29 27 HK19/11 21,00 2,00 1,65 4,20E-06 21,90 0,28 28 HK20/11 22,43 2,00 1,63 1,21E-06 21,77 0,25 29 HK21/11 21,23 1,97 1,62 1,21E-06 22,90 0,24 30 HK22/11 19,66 1,98 1,65 1,95E-06 24,26 0,26 31 HK23/11 25,29 2,08 1,66 4,04E-06 23,40 0,22 32 HK24/11 18,59 2,00 1,69 5,66E-06 22,75 0,27 33 HK25/11 19,66 2,02 1,69 5,07E-06 25,29 0,25 34 HK26/11 20,01 1,95 1,63 3,64E-06 23,41 0,21 35 HK27/11 21,84 1,99 1,63 5,83E-06 24,27 0,25 36 HK28/11 21,18 2,03 1,68 2,01E-06 23,60 0,23 37 HK29/11 21,31 2,01 1,66 8,95E-07 25,12 0,21 38 HK30/11 21,74 2,01 1,66 8,40E-07 22,80 0,25 39 HK31/11 20,06 2,04 1,70 4,04E-06 25,24 0,27 40 HK32/11 20,97 2,03 1,68 4,68E-06 20,37 0,22 145 TT Hố khoan W (%) γw (T/m3) γk (T/m3) k (cm/s) φ (o) c (kG/cm2) 41 HK33/11 21,13 2,05 1,69 3,90E-06 22,13 0,24 42 HK34/11 20,85 1,98 1,64 9,74E-06 20,67 0,26 43 HK35/11 20,21 2,01 1,67 7,79E-06 22,40 0,20 44 HK36/11 20,62 2,00 1,66 7,01E-06 18,86 0,20 45 HK37/11 20,03 2,00 1,66 8,57E-06 22,57 0,23 46 HK38/11 22,93 1,97 1,60 7,79E-06 23,49 0,23 47 HK39/11 20,39 2,01 1,67 8,40E-06 21,74 0,22 48 HK40/11 24,04 2,01 1,62 3,98E-06 24,30 0,20 49 HK41/11 21,14 2,00 1,65 5,37E-06 21,21 0,20 50 HK42/11 18,66 1,95 1,64 8,57E-06 20,10 0,22 51 HK43/11 18,88 2,01 1,69 7,79E-06 20,94 0,22 52 HK44/11 16,66 1,94 1,67 8,74E-06 20,33 0,22 53 HK45/11 18,67 1,98 1,67 9,32E-06 20,87 0,23 54 HK46/11 23,89 2,00 1,61 5,85E-06 21,18 0,27 55 HK47/11 22,75 2,05 1,67 6,23E-06 21,71 0,24 56 HK48/11 23,84 2,02 1,63 3,90E-06 21,95 0,28 57 HK49/11 24,42 2,10 1,69 7,01E-06 17,75 0,28 58 Trung bình 20,00 2,02 1,68 4,89E-06 22,73 0,24 Tả Trạch-Bảng tóm tắt kết quả thí nghiệm (đất loại 2b) năm 2012 TT Hố khoan W (%) γw (T/m3) γk (T/m3) k (cm/s) φ (o) c (kG/cm2) 1 HK1/12-LLS 18,50 1,94 1,63 7,79E-07 21,27 0,24 2 HK2/12-LLS 18,20 1,91 1,62 7,78E-07 22,05 0,21 3 HK3/12-LLS 16,80 1,99 1,70 1,17E-06 21,92 0,20 4 HK4/12-LLS 17,80 1,93 1,64 7,79E-07 22,75 0,20 5 HK5/12-LLS 17,90 1,95 1,66 5,83E-07 21,70 0,23 6 HK6/12-LLS 17,40 1,95 1,66 5,83E-07 20,98 0,23 7 HK7/12-LLS 17,60 1,98 1,68 1,17E-06 21,29 0,22 8 HK8/12-LLS 18,10 1,96 1,66 1,75E-06 22,74 0,23 9 HK9/12-LLS 17,90 1,95 1,66 4,71E-06 21,50 0,22 10 HK10/12-LLS 18,50 1,99 1,68 2,36E-06 21,60 0,23 11 HK11/12-LLS 16,50 1,94 1,66 1,95E-06 21,64 0,21 12 HK12/12-LLS 17,70 1,99 1,69 1,95E-06 22,20 0,23 13 HK13/12-LLS 14,88 2,02 1,75 1,64E-06 20,38 0,24 14 HK14/12-LLS 14,27 1,99 1,74 1,31E-06 20,24 0,34 15 HK15/12-LLS 14,87 2,00 1,74 1,64E-06 22,01 0,17 16 HK16/12-LLS 12,09 1,89 1,69 1,97E-06 21,35 0,24 17 HK17/12-LLS 15,88 2,07 1,79 1,95E-06 21,26 0,23 18 HK18/12-LLS 14,42 1,98 1,73 2,73E-06 22,19 0,23 19 HK19/12-LLS 15,27 2,01 1,74 2,34E-06 20,83 0,15 20 HK20/12-LLS 25,40 2,04 1,63 1,95E-06 17,08 0,21 21 HK21/12-LLS 25,55 2,07 1,65 2,34E-06 23,12 0,26 146 TT Hố khoan W (%) γw (T/m3) γk (T/m3) k (cm/s) φ (o) c (kG/cm2) 22 HK22/12-LLS 15,56 2,07 1,79 1,56E-06 25,28 0,21 23 HK23/12-LLS 15,13 2,05 1,78 3,51E-06 19,24 0,24 24 HK24/12-LLS 16,58 2,04 1,75 1,95E-06 22,55 0,20 25 HK25/12-LLS 18,26 2,03 1,72 3,10E-06 23,21 0,23 26 HK26/12-LLS 17,24 2,01 1,71 3,39E-06 23,49 0,22 27 HK27/12-LLS 15,96 2,02 1,74 2,34E-06 21,80 0,22 28 HK28/12-LLS 15,34 2,02 1,75 2,73E-06 21,47 0,21 29 HK29/12-LLS 15,71 2,03 1,75 1,95E-06 22,08 0,22 30 HK30/12-LLS 15,92 2,03 1,75 1,56E-06 21,56 0,23 31 HK31/12-LLS 15,82 2,03 1,75 1,95E-06 21,76 0,20 32 HK32/12-LLS 16,39 2,04 1,75 2,73E-06 22,08 0,20 33 HK1/12-LVP 17,79 2,02 1,72 1,95E-06 18,18 0,22 34 HK2/12-LVP 16,50 2,05 1,76 1,56E-06 20,46 0,25 35 HK4/12-LVP 15,34 2,03 1,76 1,95E-06 16,89 0,25 36 HK3/12-LVP 18,85 2,04 1,71 3,90E-06 20,10 0,25 37 HK5/12-LVP 19,14 1,93 1,65 8,20E-06 20,52 0,20 38 HK6/12-LVP 19,14 1,93 1,62 6,56E-06 23,12 0,23 39 HK7/12-LVP 18,27 1,93 1,63 9,84E-06 21,14 0,19 40 HK8/12-LVP 16,87 1,92 1,65 6,56E-06 21,53 0,21 41 HK9/12-LVP 13,75 1,95 1,72 1,40E-06 21,19 0,27 42 HK10/12-LVP 16,67 2,08 1,78 1,68E-06 20,52 0,17 43 HK11/12-LVP 16,53 1,92 1,65 1,40E-06 20,81 0,20 44 HK12/12-LVP 16,30 1,98 1,70 2,34E-06 23,74 0,23 45 HK13/12-LVP 17,78 1,98 1,68 2,73E-06 23,68 0,20 46 HK14/12-LVP 18,23 1,94 1,64 4,68E-06 20,51 0,26 47 HK15/12-LVP 15,25 1,99 1,72 3,90E-06 24,97 0,22 48 HK16/12-LVP 15,56 2,00 1,73 7,79E-06 21,57 0,22 49 HK17/12-LVP 16,10 2,02 1,74 7,01E-06 20,92 0,22 50 HK18/12-LVP 15,88 2,00 1,73 8,18E-06 22,08 0,22 51 HK1/12-LVT 17,57 1,98 1,68 1,95E-06 20,69 0,23 52 HK2/12-LVT 18,13 1,96 1,66 2,34E-06 21,34 0,20 88 Trung bình 16,98 1,99 1,70 2,87E-06 21,51 0,22 147 Tả Trạch-Bảng tóm tắt kết quả thí nghiệm (đất loại 2b) năm 2013 TT Hố khoan W (%) γw (T/m3) γk (T/m3) k (cm/s) φ (o) c (kG/cm2) 1 HK1/13-LLS 17,42 1,93 1,64 5,07E-06 21,06 0,21 2 HK2/13-LLS 17,10 1,93 1,65 3,90E-06 20,83 0,21 3 HK3/13-LLS 17,31 1,91 1,63 3,31E-06 20,82 0,20 4 HK4/13-LLS 18,06 1,94 1,64 3,51E-06 21,85 0,21 5 HK5/13-LLS 18,38 1,98 1,67 2,73E-06 22,72 0,19 6 HK6/13-LLS 17,52 1,93 1,64 1,95E-06 21,79 0,22 7 HK7/13-LLS 16,79 1,91 1,63 1,17E-06 21,72 0,23 8 HK8/13-LLS 16,91 1,89 1,62 4,29E-06 20,90 0,20 9 HK9/13-LLS 22,53 2,09 1,71 2,34E-06 21,14 0,23 10 HK10/13-LLS 17,34 1,90 1,62 6,23E-06 20,41 0,21 11 HK11/13-LLS 17,72 2,00 1,70 3,90E-06 19,35 0,20 12 HK12/13-LLS 19,04 2,01 1,69 7,79E-06 15,83 0,26 13 HK13/13-LLS 18,84 1,98 1,66 1,95E-06 17,32 0,27 14 HK14/13-LLS 17,01 1,93 1,65 7,01E-06 18,42 0,20 15 HK15/13-LLS 17,48 2,00 1,70 5,85E-06 18,76 0,21 16 HK16/13-LLS 21,48 1,97 1,62 5,07E-06 23,04 0,20 17 HK17/13-LLS 21,23 2,05 1,69 5,83E-06 19,69 0,20 18 HK18/13-LLS 20,83 2,02 1,67 4,66E-06 19,45 0,20 19 HK19/13-LLS 23,51 2,04 1,65 5,24E-06 17,04 0,23 20 HK20/13-LLS 23,10 2,04 1,66 4,08E-06 17,74 0,29 21 HK21/13-LLS 20,57 2,00 1,66 5,85E-06 17,92 0,22 22 HK22/13-LLS 20,31 2,03 1,69 1,95E-06 16,69 0,20 23 HK23/13-LLS 23,00 2,01 1,63 7,79E-06 18,54 0,20 24 HK24/13-LLS 20,41 1,99 1,65 3,90E-06 17,26 0,20 25 HK25/13-LLS 20,41 2,03 1,68 5,85E-06 16,29 0,23 26 HK26/13-LLS 22,24 2,05 1,68 7,07E-06 19,15 0,24 27 HK27/13-LLS 22,77 2,07 1,68 6,13E-06 19,30 0,24 28 HK28/13-LLS 22,91 2,01 1,63 6,60E-06 16,65 0,25 29 HK1/13-LVT 16,34 1,92 1,65 1,95E-06 22,06 0,18 30 HK2/13-LVT 16,76 1,94 1,66 4,68E-06 20,36 0,25 31 HK3/13-LVT 16,96 1,92 1,64 5,46E-06 18,84 0,17 32 HK4/13-LVT 16,91 1,97 1,69 4,29E-06 16,86 0,21 33 HK5/13-LVT 21,68 2,02 1,66 2,91E-06 18,78 0,23 34 HK6/13-LVT 21,13 2,01 1,66 1,75E-06 18,03 0,17 35 HK7/13-LVT 19,87 1,98 1,65 5,85E-06 18,12 0,19 36 HK8/13-LVT 19,14 1,98 1,67 3,90E-06 16,83 0,18 37 HK9/13-LVT 21,56 2,05 1,69 4,71E-06 19,48 0,20 38 Trung bình 19,53 1,98 1,66 4,50E-06 19,22 0,22 148 Phụ lục 8 Đập Tả Trạch - Dự toán chi phí giảm ẩm (theo đơn giá 2009) ST T Biện pháp giảm ẩm Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền I Phương án 1 1 Đào rãnh giảm ẩm 1.326.996.000 Máy đào 1,2 m3, đất C1 đến C3 m3 120.636 11.000 1.326.996.000 2 Phơi đất tại mỏ 42.646.500.000 Cày xới lần đầu, máy ủi 140cv m3 1.895.400 5.000 9.477.000.000 Cày xới lần BT 6 tiếp theo, máy ủi 140cv m3 1.895.400 2.500 28.431.000.000 Ủi vun, máy ủi 140cv m3 1.895.400 2.500 4.738.500.000 3 Phơi đất tại sân phơi giảm từ BT 6% độ ầm về 3% 59.252.400.000 Ủi san đất tại mặt sân, máy ủi 140cv, đất C1 m3 1.895.400 2.500 4.738.500.000 Cày xới BT 6 lần, máy ủi 140cv m3 1.895.400 2.500 28.431.000.000 Ủi vun, máy ủi 140cv m3 1.895.400 2.500 4.738.500.000 Bốc xúc lên xe VC, máy xúc 1,2m3, đất C1 m3 1.895.400 11.000 20.849.400.000 San ủi, lu đầm sân phơi 9 ha, máy ủi 140cv, lu rung 26/24T Ha 9 55.000.000 495.000.000 II Chi phí giảm được 1% độ ẩm từ đất để đắp K=0,95 lên độ ẩm đắp K=0,97 cho 1m3 Bình quẩn để giảm được 1% độ ẩm 7.815 Bình quẩn để giảm được 4% độ ẩm 31.261 III Phương án 2 23.299.400.000 Làm bãi trữ đủ đất đắp 1 năm (500.000m3) tần suất sử dụng 2 lần Ha 10.0 55.000.000 550.000.000 Bốc xúc lên xe VC m3 1.895.400 11.000 20.849.400.000 Làm đệm cát m3 100.000 Vận chuyển cát bình quân 2 km m3 100.000 14.000 1.400.000.000 San ủi, lu đầm m3 100.000 5.000 500.000.000 149 Phụ lục 9 Các kết quả tính toán kiểm chứng cho đập Đá Hàn và Đập Tả trạch Đập Đá Hàn – Áp lực nước lỗ rỗng trong đập và nền khi đắp đập xong đợt 2 ứng với K=0,97 Đập Đá Hàn – Ứng suất hiệu quả trong đập và nền khi đắp đập xong đợt 2 ứng với K=0,97 Đập Đá Hàn – Mô hình cung trượt của đập và nền khi đắp đập xong đợt 2 ứng với K=0,97 150 Đập Đá Hàn – Hệ số an toàn của khối đất đắp đợt 1 và đợt 2 ứng với K=0,97 Đập Tả Trạch – Áp lực nước lỗ rỗng trong đập và nền khi đắp đập xong đợt 2 ứng với K=0,95 Đập Tả Trạch – Ứng suất hiệu quả trong đập và nền khi đắp đập xong đợt 2 ứng với K=0,95 151 Đập Tả Trạch – Chuyển vị của đập và nền khi đắp đập xong đợt 2 ứng với K=0,95 Đập Tả Trạch – Áp lực nước lỗ rỗng trong đập và nền khi đắp đập xong đợt 3 ứng với K=0,95 Đập Tả Trạch – Ứng suất hiệu quả trong đập và nền khi đắp đập xong đợt 3 ứng với K=0,95 Đập Tả Trạch – Mô hình cung trượt của đập khi đắp đập xong đợt 3 ứng với K=0,95 152 Đập Tả Trạch – Hệ số an toàn của các khối đắp đợt 1 và đợt 2 ứng với K=0,95 Đập Tả Trạch – Hệ số an toàn của các khối đắp đợt 3 ứng với K=0,95
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_lua_chon_do_chat_dap_dap_hop_ly_trong_die.pdf
- ThongtinLATS(TA_TV)_NCSTranVanHien(2016).pdf
- Tomtat LATS(TA)_TranVanHien(2016).pdf
- TomtatLATS(TV)_TranVanHien(2016).pdf