Luận án Nghiên cứu mô hình quản lý nước trong hệ thông canh tác tông hợp vùng ngập lữ đòng bằng sông Cửu Long đẽ thích ứng với bién đôi khí hậu
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá hiệu quả sử dụng nước để biết được
mô hình canh tác và cây trồng có thể đem lại hiệu quả kinh tế cao trong điều
kiện thiếu nước tưới. Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian 5 năm (từ
năm 2012 đến 2016) tại huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Các nội dung
nghiên cứu bao gồm: (1) Đánh giá tiềm năng đất đai tỉnh An Giang; (2) Đánh
giá hiệu quả sử dụng nước cho cây màu trên nền đất lúa ở mô hình thực
nghiệm tại x V nh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang; và, (3) Xác
định qui trình đánh giá hiệu quả sử dụng nước cho các cây trồng khác nhau ở
tỉnh An Giang.
Để đánh giá đất đai ở tỉnh An Giang, nghiên cứu sử dụng phư ng pháp
thu thập số liệu thứ cấp tại sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang (bản
đồ đất, bản đồ ngập, bản đồ khả năng tưới/tiêu, bản đồ hành chính) sau đó xử
lý số liệu bằng phần mềm GIS (MapInfo - phiên bản 12.0). Nghiên cứu sử
dụng phư ng pháp phỏng vấn nông hộ, để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp dựa trên một số chỉ tiêu tài chính bao gồm: lợi nhuận/chi phí (PCR) và
thu nhập/chi phí (BCR). Ngoài ra, phư ng pháp bố trí thí nghiệm ngoài thực
địa được thực hiện để thu thập số liệu về đất - nước - cây trồng phục vụ cho
công tác hiệu chỉnh và kiểm định mô hình tính toán nước - cây trồng
(AquaCrop - phiên bản 4.0). Phư ng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng nước
được sử dụng theo công thức: Lợi nhuận/m3 nước sử dụng. Xác định qui trình
đánh giá hiệu quả sử dụng nước cho các cây trồng khác nhau được tiến hành
theo 3 bước: (1) Xác định mục đích, phạm vi, điều kiện áp dụng qui trình; (2)
Xây dựng lưu đồ thực hiện công việc trong qui trình; và, (3) Mô tả qui trình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mô hình quản lý nước trong hệ thông canh tác tông hợp vùng ngập lữ đòng bằng sông Cửu Long đẽ thích ứng với bién đôi khí hậu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ o0o NGUY N V N TUY N NGHI N CỨU H NH QUẢN NƢỚC TRONG H THỐNG C NH TÁC TỔNG H P V NG NGẬP ĐỒNG ẰNG S NG CỬU ONG Đ TH CH ỨNG VỚI I N ĐỔI H HẬU LUẬN ÁN TI N SỸ NGÀNH I TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC Cần Thơ, 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ HO I TRƢỜNG VÀ TÀI NGUY N THI N NHI N o0o NGUY N V N TUY N NGHI N CỨU H NH QUẢN NƢỚC TRONG H THỐNG C NH TÁC TỔNG H P V NG NGẬP ĐỒNG ẰNG S NG CỬU ONG Đ TH CH ỨNG VỚI I N ĐỔI H HẬU LUẬN ÁN TI N SỸ NGÀNH I TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC CÁN Ộ HƢỚNG DẪN HO HỌC PGS.TS. V N PHẠ Đ NG TR TS. PHẠ V N TOÀN Cần Thơ, 2017 i T TẮT Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá hiệu quả sử dụng nước để biết được mô hình canh tác và cây trồng có thể đem lại hiệu quả kinh tế cao trong điều kiện thiếu nước tưới. Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian 5 năm (từ năm 2012 đến 2016) tại huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Các nội dung nghiên cứu bao gồm: (1) Đánh giá tiềm năng đất đai tỉnh An Giang; (2) Đánh giá hiệu quả sử dụng nước cho cây màu trên nền đất lúa ở mô hình thực nghiệm tại x V nh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang; và, (3) Xác định qui trình đánh giá hiệu quả sử dụng nước cho các cây trồng khác nhau ở tỉnh An Giang. Để đánh giá đất đai ở tỉnh An Giang, nghiên cứu sử dụng phư ng pháp thu thập số liệu thứ cấp tại sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang (bản đồ đất, bản đồ ngập, bản đồ khả năng tưới/tiêu, bản đồ hành chính) sau đó xử lý số liệu bằng phần mềm GIS (MapInfo - phiên bản 12.0). Nghiên cứu sử dụng phư ng pháp phỏng vấn nông hộ, để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp dựa trên một số chỉ tiêu tài chính bao gồm: lợi nhuận/chi phí (PCR) và thu nhập/chi phí (BCR). Ngoài ra, phư ng pháp bố trí thí nghiệm ngoài thực địa được thực hiện để thu thập số liệu về đất - nước - cây trồng phục vụ cho công tác hiệu chỉnh và kiểm định mô hình tính toán nước - cây trồng (AquaCrop - phiên bản 4.0). Phư ng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng nước được sử dụng theo công thức: Lợi nhuận/m3 nước sử dụng. Xác định qui trình đánh giá hiệu quả sử dụng nước cho các cây trồng khác nhau được tiến hành theo 3 bước: (1) Xác định mục đích, phạm vi, điều kiện áp dụng qui trình; (2) Xây dựng lưu đồ thực hiện công việc trong qui trình; và, (3) Mô tả qui trình. Kết quả đánh giá tiềm năng đất đai ở tỉnh An Giang cho thấy diện tích mức độ thích nghi cao (S1) của kiểu sử dụng đất màu - màu với tổng diện tích là 3.956 ha (chiếm 0,58%). Mức độ thích nghi S2 (mức thích nghi trung bình) cho kiểu sử dụng lúa - màu với tổng diện tích là 306.305 ha, và diện tích đất phù hợp cho sản xuất 2 vụ màu là 302.348 ha (chiếm 88,69 %). Kết quả khảo sát các mô hình canh tác trong vụ Đông - Xuân và H - Thu năm 2012 cho thấy lợi nhuận của nông hộ tại mô hình canh tác ớt 2 vụ/năm có lợi nhuận cao nhất (61,8 triệu đồng/ha/vụ), canh tác cây b p 2 vụ/năm có lợi nhuận 21,9 triệu đồng/ha/vụ, canh tác cây lúa 2 vụ/năm có lợi nhuận 18,4 triệu đồng/ha/vụ, canh tác cây lúa 3 vụ/năm có lợi nhuận 14,5 triệu đồng/ha/vụ. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình canh tác 2 vụ màu tiết kiệm được 2.006 m3 nước/ha/năm, mô hình canh tác 1 vụ lúa - 1 vụ màu tiết kiệm được 1.036 m3 nước/ha/năm so với mô hình canh tác 2 vụ lúa. Mô hình canh tác 2 vụ màu ii đem lại hiệu quả kinh tế 12.896 đồng/m3 nước sử dụng, mô hình canh tác 1 vụ lúa – 1 vụ màu đem lại hiệu quả kinh tế 3.958 đồng/m3 nước sử dụng, trong khi đó mô hình canh tác 2 vụ lúa đem lại hiệu quả kinh tế chỉ có 2.933 đồng/m3 nước sử dụng. Về từng loại cây màu, canh tác cây b p tiết kiệm được 1.033 m 3 nước/ha/vụ, canh tác cây ớt tiết kiệm được 764 m3 nước/ha/vụ so với canh tác lúa. Canh tác cây b p đem lại hiệu quả kinh tế 4.785 đồng/m3 nước sử dụng, canh tác cây ớt đem lại hiệu quả kinh tế 19.284 đồng/m3 nước sử dụng, trong khi đó canh tác lúa đem lại hiệu quả kinh tế chỉ có 3.223 đồng/m3 nước sử dụng. Ngoài ra, nghiên cứu đ xây dựng qui trình đánh giá hiệu quả sử dụng nước cho một số cây màu khác nhau. Qui trình này giúp h trợ ra quyết định nhanh đối với xác định loại cây trồng sử dụng ít nước đem lại hiệu quả kinh tế cao. Để có c sở khoa học xác định nhóm cây màu khác có nhu cầu tưới ít nhất mà mang lại hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp cao nên tiến hành nghiên cứu tiếp theo với nhóm cây màu khác (đậu xanh, đậu nành, m ...). Nghiên cứu các giải pháp hạn chế và giảm thất thoát nước do bốc h i và thấm lậu là rất cần thiết trong điều kiện thiếu nước tưới. Tìm biện pháp k thuật duy trì năng suất cây màu trong khi áp dụng phư ng pháp tưới tiết kiệm nước. Từ khóa: Hiệu quả sử dụng nước, iệu quả in t , ệ t ng can tác iii ABSTRACT This reasearch was aimed to evaluate water use efficiency for farming systems and crops may bring high economic efficiency in agriculture production with the context of irrigation water shortage in the future. This study, carried out over a 5-year period (from 2012 to 2016) the in Chau Phu district, An Giang province. The research includes: (1) To evaluate the potential suitability of land resources in the An Giang Province; (2) To evaluate water use efficiency for rice-based upland crop production systems on an experimental base at the Vinh Thanh Trung commune, Chau Phu district, An Giang province; and, (3) To determine an analytical framework to evaluate water use efficiency for different crops in An Giang. To evaluate the potential suitability of land resources in An Giang province, existing data collected from the Department of Natural Resources and Environment, An Giang province (landuse planning, flood maps, maps of irrigation infrastructure, and administrative boundaries) were digitized using a GIS software (MapInfo version 12.0). Survey data were obtained from household interviews to assess agricultural land use efficiency based on financial indicators, including: Profit/Costs Ratios (PCR) and Benefit/Cost Ratios (BCR). Beside, field experiments were then conducted to collect data on soil, water and plant properties in order to calibrate and validate an applied numerical crop-water model (AquaCrop version 4.0). To evaluate the water use efficiency, the indicator of financial profit achieved per m 3 of water use was applied. The process of evaluation water use efficiency for different upland-crops is achieved by three steps, including: (1) Identifying the purpose, scope and conditions of application process; (2) Constructing work flowchart performed in the process; and, (3) Describing the identified flowchart. The evaluation of potential suitability of land resources in the An Giang province showed that high suitability level (S1) for double upland - crops was about 3,956 ha (0,58%). The suitability level S2 (average suitability) for rotational rice - upland crop and for double upland - crops was approximately about 306,305 ha and 302,348 ha, respectively, corresponding to 88,69% of the total area. Survey results for both Winter - Spring and Summer - Autumn cropping seasons in 2012 showed that the double - chilli pepper crops model is the greatest in terms of profits (61.8 million/ha/crop) while the double maize crops, double - rice crops and triple - rice crops got financial profits of 21.9 million/ha/crop, 18.4 million/ha/crop, and 14.5 million/ha/crop, respectively. iv Double upland crops (maize and chilli cropping) save 2,006 m 3 /ha/year and rotational rice and maize or chilli cropping save 1,036 m 3 /ha/year in comparision to double rice crops. The farming system of combining maize with chilli per year and rotation of rice and maize or chilli farming system got a financial profit of about 12,896 VND/m 3 and 3,958 VND/m 3 , respectively, while double rice crops got a financial profit about only 2,933 VND/m 3 . On each upland crop, maize cultivation save 1,033 m 3 /ha/crop and chilli cultivation save 764 m 3 /ha/crop in comparison to rice cultivation. Maize and chilli cultivation got financial profit of about 4,785 VND/m 3 and 19,284 VND/m 3 respectively, while rice cultivation got profit about only 3,223 VND/m 3 . In addition, the research has developed an analytical framework to evaluate water use efficiency for different upland - crops in An Giang. Water use efficiency calculations supports decision making to determine which crops needs least water but still bringing high water use efficiency. In order to have a scientific basis for identifying the specific upland- crop needs the least irrigation water demand but still bringing high economic efficiency in agricultural production. Further research should be done for different upland-crops (e.g green bean, soybean, and sesame). Studying on solutions to limit and reduce water losses from evaporation and seepage is essential in the context of irrigation water shortage. Studying on technical methods to maintain crop yields while applying water saving irrigation is also needed. Keywords: Water use efficiency, economic efficiency, farming system. . v LỜI CẢM TẠ Tôi xin trân trọng và bài tỏ lòng biết n sâu s c đến PGS.TS. Văn Phạm Đăng Trí và TS. Phạm Văn Toàn đ tận tình hướng dẫn khoa học, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Xin gửi lời cảm n sâu s c đến hai thầy hướng dẫn chuyên đề PGS.TS. Nguyễn H u Chiếm và PGS.TS. Nguyễn Văn Công. Xin gửi lời cảm n đến hai thầy PGS. TS. Lê Anh Tuấn và TS. Đ ng Kiều Nhân góp ý kiến sâu s c cho Luận án. Xin chân thành cám n đến quý Thầy Cô ngồi trong Hội đồng đánh giá chuyên đề và Hội đồng c sở, cùng quý Thầy Cô trong Khoa Môi trường và TNTN đ truyền đạt nh ng kiến thức quý báu trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm n đến Ban Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh An Giang; Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Môi trường và TNTN, Khoa Sau Đại học, Phòng Quản lý Khoa học của trường Đại học Cần Th , Ban chủ nhiệm Bộ môn K thuật môi trường và đồng nghiệp đ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chư ng trình nghiên cứu sinh. Xin được cảm n Ban chủ nhiệm dự án “ g i n c u v p át tri n t u t can tác n ng ng iệp t c ng với i n i u (Jircas)” và đề tài nghiên cứu cấp trường “Nghiên cứu khả năng tr nước tưới cho cây trồng cạn trong mùa khô thông qua sử dụng mô hình Aquacrop” của trường Đại học Cần Th đ h trợ kinh phí cho tôi nghiên cứu. Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết n sâu s c đến Ba Mẹ, người thân của tôi đ luôn động viên, chia sẽ để tôi hoàn thành luận án này. vi vii ỤC ỤC CH NG 1: GI I THI U .............................................................................. 1 1.1 Giới thiệu ................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3 1.4 Giới hạn của nghiên cứu ............................................................................ 3 1.5 ngh a khoa học và ý ngh a thực tiễn của luận án ..................................... 3 1.5.1 ngh a khoa học ..................................................................................... 3 1.5.2 ngh a thực tiễn ..................................................................................... 4 1.6 Điểm mới của luận án ................................................................................ 4 CH NG 2: T NG QUAN T I LI U ........................................................... 5 2.1 Tổng quan về đánh giá đất đai .................................................................... 5 2.1.1 Định ngh a về đất ..................................................................................... 5 2.1.2 Định ngh a đất đai .................................................................................... 5 2.1.3 Hệ thống sử dụng đất đai ......................................................................... 6 2.2 Tổng quan về phư ng pháp đánh giá thích nghi đất đai .............................. 7 2.2.1 Phư ng pháp trước FAO (1976) ............................................................... 7 2.2.2 Phư ng pháp FAO (1976) ........................................................................ 7 2.2.3 Các nghiên cứu về đánh giá đất đai trong và ngoài nước .......................... 8 2.2.4 Định lượng về hiệu quả kinh tế trong phư ng pháp đánh giá thích nghi đất đai ...................................................................................................... 9 2.3 Tổng quan về các hệ thống canh tác nông nghiệp ở ĐBSCL .................... 13 2.3.1 Hiện trạng phân bố các hệ thống canh tác .............................................. 13 2.3.2 Hệ thống canh tác thích nghi triển vọng ................................................. 17 2.4 Tổng quan về cây trồng cạn và cây lúa ..................................................... 18 2.4.1 Tình hình sản xuất cây màu và cây lúa ................................................... 18 2.4.2 Tổng hợp các thông tin của cây trồng cạn và cây lúa .............................. 21 2.4.3 Hiệu quả kinh tế của sản xuất cây màu và cây lúa .................................. 22 2.5 Tác động của Biến đổi khí hậu đến nền nông nghiệp ở ĐBSCL và các giải pháp thích ứng ......................................................................................... 23 2.6 Canh tác tiết kiệm nước ........................................................................... 24 2.7 Tổng quan về cân bằng nước .................................................................... 25 2.7.1 Cân bằng nước trong ruộng lúa .............................................................. 26 2.7.2 Cân bằng nước ở ruộng b p ................................................................... 26 2.8 Tổng quan về nhu cầu nước của cây trồng................................................ 27 2.9 Cách xác định lượng nhu cầu nước của cây trồng ..................................... 29 2.10 Giới thiệu mô hình AQUACROP ........................................................... 30 2.11 Các nghiên cứu đ thực hiện về đánh giá hiệu quả kinh tế ...................... 31 2.12Tổng quan về các phư ng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng nước ............. 32 2.13Ứng dụng mô hình Aquacrop mô phỏng năng suất – nước cho cây trồng. 33 2.13.1 Ngoài nước........................................................................................ 33 2.13.2 Trong nước........................................................................................ 35 2.13.3 Đánh giá ưu điểm và khuyết điểm của mô hình Aquacrop ................. 36 2.14 Tổng quan về địa điểm nghiên cứu ......................................................... 36 2.14.1 Vị trí địa lý tỉnh An Gia ... rọng (BD) (g/cm 3 ) Phư ng pháp Pycnometer - Sử dụng bình pycnometer 9 Chất h u c Phư ng pháp Walkley Black - Chuẩn độ Walkley Black 10 Kali tổng số (% K2O) K được đo ở dung dịch trích mẫu đất với BaCl2 0,1M - Máy hấp thu nguyên tử (Atomic Absorption Spectrophotometer 11 Tổng đạm trong đất (%N) Phư ng pháp Kjeldahl - Máy công phá đạm - Máy chưng cất đạm - Ống Kjedahl 12 Tổng lân trong đất (%P2O5) Vô c hóa bằng H2SO4 đđ- HCLO4, hiện màu của phosphomolybdate với chất khử là acid Ascorbic so màu - Tủ sấy (Memmert UI 40) - Máy đo quang phổ (Jenway 6300 soectrophotometer) 154 Phụ lục 12: Thang đánh giá tham khảo cho một số đ c tính lý hóa học đất Bảng 1: Thang đánh giá pH của Landon (1984) Giá trị pH Đánh giá >8,5 Rất cao 7,0-8,5 Cao 5,5-7,0 Trung bình <5 Thấp Bảng 2: Thang đánh giá dung trọng đất Ngô Ngọc Hưng et al., (2016) Giá trị (g/cm3) Đánh giá 0,9-1,2 Đất mới canh tác, mới xới 1,1-1,4 Đất canh tác lâu đời Đất có sự hạn chế bộ rễ phát triển <1,6-1,8 Cát và cát pha thịt <1,4-1,6 Đất thịt >1,3 Đất sét Bảng 3: Thang đánh giá chất h u c của Hội Khoa học đất Việt Nam, (2015) Giá trị (CHC,%) Đánh giá >2 Giàu 1-2 Trung bình <1 Ngh o Bảng 4: Thang đánh giá K2O của Hội khoa học đất Việt Nam (2015) Giá trị (K2O,%) Đánh giá <0,2 Rất ngh o 0,2-0,5 Ngh o 0,5-0,8 Trung bình 0,8-1,2 Khá >1,2 Giàu 155 Bảng 5: Thang đánh giá đạm (N%) của Metson (1961) Giá trị (N%) Đánh giá >1,0 Rất giàu 0,5-1,0 Giàu 0,2-0,5 Trung bình 0,1-0,2 Ngh o <0,1 Rất ngh o Bảng 6: Thang đánh giá Lân tổng số (P2O5%) của Hội khoa học đất Việt Nam (2016) Giá trị P2O5% Đánh giá <0,01 Ngh o 0,01-0,05 Trung bình 0,05-0,1 Khá >0,1 Giàu Bảng 7: Thang đánh giá độ phân giải chất h u c (C/N) của Hội khoa học đất Việt Nam (2016) Giá trị C/N Đánh giá <8 Kiệt >12 Yếu 8-12 Trung bình 10 Cân đối 156 Phụ lục 13: Các thông số của cây trồng cần theo d i tại điểm thí nghiệm Th ng số Đơn vị Ngày gieo - Ngày thu hoạch - Thời gian sinh trưởng ngày Độ sâu mọc rễ hiệu quả m Ngày đạt độ sâu mọc rễ tối đa ngày Hệ số rút nước vùng rễ (p). - Độ bao phủ ban đầu/lúc gieo % Ngày nảy mầm (ngày sau khi gieo) ngày Ngày nở hoa (ngày sau khi gieo) ngày Ngày thụ phấn (ngày sau khi gieo) ngày Ngày chín (ngày sau khi gieo) ngày Ngày thu hoạch (ngày sau khi gieo) ngày Mật độ trồng cây/m2 157 Phụ lục 14: Liều lượng và thời điểm bón phân cho các loại cây Bảng 1: Liều lượng và thời điển bón phân cho cây b p (1 công =1.000 m2) Ngày (sau khi sạ) Liều lượng (kg/công) Urê (46%N) DAP (18-46-0) KCl (60%K2O) 0 15 5 25-30 15 5 45-50 15 Tổng cộng 30 15 10 Nguồn: Thái Hà và Đ ng Mai (2011) N=30x0,46+15x0,18=16,5 kg P=0,46x15=6,9 kg K=0,6x10=6,0 kg ∑ N: 16,5kg, ∑ P: 6,9kg , ∑ K: 6,0kg Công thức bón phân: 165 N + 69P2O5 + 60 K2O (kg/ha). Bảng 2: Liều lượng và thời điển bón phân cho cây ớt (1 công =1.000 m2) Ngày (sau khi sạ) Liều lượng (kg/công) Urê (46%N) DAP (18-46-0) NPK(16-16-8) KCl (60%K2O) 0 20 10 3 25-30 4 10 3 55-60 6 10 5 80-85 6 10 5 100-110 4 10 4 Tổng cộng 20 20 50 20 (Nguồn: Thanh Huyển, 2016) N=20x0,46+20x0,18+50x0,16=20,8 kg P=0,46x20+50x0,16=17,2 kg K=50x0,08+0,6x20=16 kg ∑ N: 20,8kg, ∑ P: 17,2kg , ∑ K: 16kg Công thức bón phân: 208 N + 172 P2O5 + 160 K2O (kg/ha). 158 Bảng 3: Liều lượng và thời điển bón phân cho cây lúa (1 công =1.000 m2) Ngày (sau khi sạ) Liều lượng (kg/công) Urê (46%N) DAP (18-46-0) KCl (60%K2O) 3 5 8 6 4 25 6 4 50 5 4 4 60 Tổng cộng 17 13 8 (Nguồn: QCVN 01-55 : 2011/BNNPTNT) N=17x0,46+13x0,18=10,2 kg P=0,46x13=5,98 kg K=0,6x8=4,8 kg ∑ N: 9,9kg, ∑ P: 6kg , ∑ K: 4,8kg Công thức bón phân: 102N + 60 P2O5 + 48 K2O (1ha). 159 Phụ lục 15: Các thông số thống kê được dùng cho đánh giá kết quả thẩm định mô hình Thông số Ký hiệu Công thức Khoảng giá trị Giá trị tối ưu Hệ số xác định R 2 2 2 i 2 i ii2 PPOO PPOO R 0 đến 1 Gần 1(Moriasi et al., 2007). Căn bậc 2 của sai số bình phư ng trung bình RMSE n OP RMSE 2 ii 0 đến +∞ Gần 0 (Jacovides and Kontoyiannis, 1995) Căn bậc hai của sai số trung bình bình phư ng chuẩn hóa NRMSE 100 n OP O 1 NRMSE 2 ii 0 đến 100% Xuất s c <10%; Tốt 10%-20%; Khá 20%-30%; Kém >30% (Raes et al., 2012a) Hệ số hiệu quả mô hình EF 2 i 2 ii OO OP 1EF -∞ đến 1 EF gần 1: sự phù hợp hoàn hảo gi a các giá trị mô phỏng và thực tế; EF=0: mô hình dự báo tốt giá trị trung bình của d liệu quan sát h n là từng d liệu quan sát riêng biệt. (Nash and Sutcliffe, 1970). Trong đó: R2 là hệ số xác định; Oi là giá trị quan sát; Pi là giá trị ước đoán; O là giá trị trung bình quan sát; và P là giá trị trung bình ước đoán; n là số quan sát. 160 Phụ Lục 16: Bảng phân cấp yếu tố LUT 1 (Mô hình lúa - màu): Lúa Đông Xuân - Màu H - Thu Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chuẩn đoán Phân cấp yếu tố S1 S2 S3 N Nguy hại do ph n Độ sâu xuất hiện tầng ph n (cm) Không ph n, >100 50 - 100 <50 - Độ sâu xuất hiện tầng sinh ph n (cm) Không ph n, >100 50 - 100 <50 - Nguy hại do lũ Độ sâu ngập (cm) 90 Thời gian ngập (tháng) - 3 - Nguy hại do hạn Khả năng đáp ứng nước tưới (mùa khô) - - Thiếu nước tưới - Thời gian hạn (tháng) 1 2 3 >6 Khả năng gi nước m t Sa cấu Cát pha Sét pha, thịt pha, thịt - - Khả năng h u dụng của nước Khả năng tưới Tự chảy, Tự chảy-động lực Động lực - - Khả năng tiêu Tự chảy, Tự chảy-động lực Động lực - - 161 Phụ Lục 17: Bảng phân cấp yếu tố LUT 2 (Mô hình 2 vụ màu): Màu Đông Xuân - Màu H Thu Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chuẩn đoán Phân cấp yếu tố S1 S2 S3 N Nguy hại do ph n Độ sâu xuất hiện tầng ph n (cm) Không ph n, >100 50 - 100 <50 - Độ sâu xuất hiện tầng sinh ph n (cm) Không ph n, >100 50 - 100 <50 - Nguy hại do lũ Độ sâu ngập (cm) Không ngập, <30 - - Ngập Nguy hại do hạn Khả năng đáp ứng nước tưới (mùa khô) - - - Thiếu nước tưới Thời gian hạn (tháng) 3 Khả năng gi nước m t Sa cấu Cát pha, thịt, thịt pha Sét pha, cát - - Khả năng h u dụng của nước Khả năng tưới Tự chảy, Tự chảy - động lực Động lực - - Khả năng tiêu Tự chảy, Tự chảy - động lực Động lực - - 162 Phụ Lục 18: Kết quả phân hạng khả năng thích nghi đất đai tỉnh An Giang 2015 Đ n vị đất đai Lúa - màu Màu - màu 1 S2 S2 2 S3 N 3 S2 S2 4 S3 N 5 S2 S2 6 S2 S2 7 S2 S2 8 S2 S2 9 S2 S2 10 S2 S2 11 S2 S2 12 S2 S2 13 S2 S2 14 S2 S2 15 S2 S2 16 S2 S2 17 S2 S2 18 S2 S2 19 S2 S2 20 S2 S2 21 S2 S2 22 S2 S2 23 S2 S1 24 S2 S2 25 S2 S2 26 S3 S3 27 S2 S2 28 S2 S2 29 S3 S3 30 S2 S2 31 S2 S2 32 S3 S3 33 S2 S2 34 S3 S3 35 S2 S2 36 S3 S3 37 S2 S2 38 S2 S2 39 S2 S2 40 S2 S2 41 S2 S2 42 N N 163 Phụ lục 19: Kết quả xử lý thống kê của Bảng 4.7 Tuổi chủ hộ SoSanh N Subset for alpha = 0.05 1 Duncan a 3 30 44.7000 4 30 45.6333 2 30 46.1000 1 30 47.5333 Sig. .278 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 30.000. Tổng nhân khẩu Duncan a SoSanh N Subset for alpha = 0.05 1 2 1 30 4.4333 2 30 4.8000 3 30 5.6333 4 30 5.6333 Sig. .272 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 30.000. Tổng số lao động Duncan a SoSanh N Subset for alpha = 0.05 1 2 1 30 2.2667 2 30 2.4667 3 30 3.6333 4 30 3.6333 Sig. .543 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 30.000. 164 Kinh nghiệm canh tác Duncan a SoSanh N Subset for alpha = 0.05 1 2 1 30 6.8000 2 30 7.7333 3 30 26.7000 4 30 27.6333 Sig. .659 .659 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 30.000. Trình độ học vấn Duncan a SoSanh N Subset for alpha = 0.05 1 2 1 30 5.5333 2 30 6.2667 4 30 9.4000 3 30 9.5333 Sig. .266 .839 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 30.000. Phụ lục 20: Kết quả xử lý thống kê của Bảng 4.11 Tổng Doanh Thu So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncan a 3 60 4.7137E6 4 90 4.7221E6 1 60 4.7618E6 2 60 2.0015E7 Sig. .827 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. 165 Chi Phí Tiền M t So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncan a 1 60 2.4513E6 3 60 2.5423E6 4 90 2.9220E6 2 60 1.2921E7 Sig. .615 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. Chi Phí LĐGĐ So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncan a 4 90 3.1078E5 3 60 3.4000E5 1 60 4.2025E5 2 60 9.7017E5 Sig. .086 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. Tổng Chi Phí (có LĐGĐ) So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncan a 3 60 2.8623E6 1 60 2.8936E6 4 90 3.2698E6 2 60 1.3821E7 Sig. .868 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 166 Tổng Chi Phí (có LĐGĐ) So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncan a 3 60 2.8623E6 1 60 2.8936E6 4 90 3.2698E6 2 60 1.3821E7 Sig. .868 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. Số Ngày Công LĐGĐ So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncan a 4 90 16.0889 3 60 17.0000 1 60 21.0500 2 60 45.0500 Sig. .087 1.000 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. Lợi Nhuận (P) So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncan a 4 90 1.4124E6 3 60 1.8414E6 1 60 2.1682E6 2 60 6.1841E6 Sig. 1.000 .918 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. 167 Thu Nhập LĐGĐ (FLI) So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 3 Duncan a 4 90 1.7501E6 3 60 2.2714E6 1 60 2.5105E6 2 60 7.09443E6 Sig. 1.000 .369 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. T Suất Lợi Nhuận và Chi Phí So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncan a 4 90 0.4510 2 60 0.4593 3 60 0.6490 1 60 0.7613 Sig. .838 .954 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. T Suất Thu Nhập và Chi Phí So Sánh N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncan a 2 60 0.5235 4 90 0.7066 3 60 1.1627 1 60 0.9858 Sig. .186 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. 168 Giá Trị Ngày Công LĐGĐ SoSanh N Subset for alpha = 0.05 1 2 Duncan a 1 60 1.5826E5 4 90 1.0599E5 3 60 1.0552E5 2 60 1.5606E5 Sig. .065 1.000 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 65.455. 169 Phụ lục 21: Đ c tính đất tại địa điểm nghiên cứu năm 2012-2016 tại x V nh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang Ghi chú:PWP: Ẩm độ đất tại điểm héo; FC: Ẩm độ đất thủy dung; SAT: Ẩm độ đất b o hòa; Ksat: Hệ số thấm b o hòa Thời gian Tầng Độ dày (cm) Sét (%) Thịt (%) Cát (%) Sa cấ u Chất h u c (%) PWP (%) FC (%) SAT (%) Ksat (mm/ngày) Tháng 1 - năm 2012 1 0-10 41,4 55,2 3,4 Sét pha thịt 2,34 24,2 40,8 47,5 65,1 2 10-20 47,3 49,5 3,2 Sét pha thịt 1,74 24,6 38,0 43,2 39,6 3 20-30 45,6 50,6 3,8 Sét pha thịt 1,20 19,2 29,6 36,2 95,5 Tháng 4 - năm 2012 1 0-10 38,1 55,7 6,2 Sét pha thịt 2,50 23,9 40,0 46,1 62,6 2 10-20 43,1 49,8 7,1 Sét pha thịt 1,54 24,3 37,3 41,9 38,1 3 20-30 42,2 50,9 6,9 Sét pha thịt 1,03 19,0 29,0 35,2 91,8 Tháng 1 - năm 2013 1 0-10 39,10 55,2 5,7 Sét pha thịt 2,25 24,2 40,8 47,5 164 2 10-20 44,10 49,2 6,7 Sét pha thịt 1,89 24,6 38,0 43,2 138 3 20-30 43,20 50,2 6,6 Sét pha thịt 1,63 19,1 29,6 36,2 194 Tháng 4 - năm 2013 1 0-10 37,9 55,4 6,7 Sét pha thịt 2,21 24,9 43,0 48,1 92 2 10-20 42,8 49,5 7,7 Sét pha thịt 1,54 26,3 39,3 44,9 138 3 20-30 41,8 50,6 7,6 Sét pha thịt 1,11 22,0 30,1 36,2 92 Tháng 12 - năm 2014 1 0-10 39,46 57,11 3,44 Sét pha thịt 2,72 28,61 46,47 48,87 155 2 10-20 46,84 49,80 3,37 Sét pha thịt 1,51 30,72 47,70 49,93 149 3 20-30 44,79 51,68 3,53 Sét pha thịt 1,46 30,72 49,36 52,10 165 Tháng 04 - năm 2014 1 0-10 38,4 57,6 3,9 Sét pha thịt 2,54 28,3 45,5 47,4 53 2 10-20 45,8 50,3 3,8 Sét pha thịt 1,31 29,4 46,7 48,4 47 3 20-30 43,7 52,1 4,0 Sét pha thịt 1,16 29,4 48,3 50,5 159 Tháng 12 - năm 2014 1 0-10 41,40 55,20 3,40 Sét pha thịt 1,94 27,54 45,35 48,31 198 2 10-20 47,30 49,50 3,20 Sét pha thịt 1,74 31,27 46,32 48,78 155 3 20-30 45,60 50,60 3,80 Sét pha thịt 1,20 31,20 49,16 51,32 191 Tháng 04 - năm 2015 1 0-10 55,4 41,5 2,1 Sét pha thịt 2,98 27,5 45,6 48,2 98 2 10-20 55,5 42,7 1,8 Sét pha thịt 1,43 28,9 47,8 48,9 55 3 20-30 59,1 39,8 1,1 Sét pha thịt 1,96 29,1 48,7 54,2 87 Tháng 12 - năm 2015 1 0-10 41,4 55,2 3,4 Sét pha thịt 1,98 27,5 45,3 48,3 142 2 10-20 47,3 49,5 3,2 Sét pha thịt 1,74 28,7 46,3 48,7 151 3 20-30 45,6 50,6 3,8 Sét pha thịt 1,20 26,2 49,1 51,3 91 Tháng 04 - năm 2015 1 0-10 55,4 41,5 2,1 Sét pha thịt 2,89 27,5 45,6 48,2 98 2 10-20 55,5 42,7 1,8 Sét pha thịt 1,43 28,9 47,2 48,9 55 3 20-30 59,1 39,8 1,1 Sét pha thịt 1,96 29,1 48,7 54,2 87 Tháng 08 - năm 2015 1 0-10 51,7 45,8 2,5 Sét pha thịt 1,94 28,3 47,6 54,1 109 2 10-20 53,2 44,6 2,2 Sét pha thịt 1,74 27,7 46,1 49,7 66 3 20-30 60,5 38,4 1,1 Sét pha thịt 1,2 28,6 42,7 55,9 98 Tháng 01 - năm 2016 1 0-10 54,3 42,6 3,1 Sét pha thịt 2,87 29,5 48,4 51,0 115 2 10-20 53,4 43,9 2,6 Sét pha thịt 1,43 29,0 46,1 49,2 72 3 20-30 60,8 37,1 2,0 Sét pha thịt 1,36 28,1 47,2 53,7 104 Tháng 04 - năm 2016 1 0-10 55,4 41,4 3,1 Sét pha thịt 2,52 28,5 49,4 52,0 120 2 10-20 55,5 42,6 1,8 Sét pha thịt 1,13 28,0 47,1 50,2 77 3 20-30 60,6 37,0 2,1 Sét pha thịt 0,86 27,1 48,2 54,7 109 170 ỘT SỐ H NH ẢNH INH HỌ Hình 1: Khu lũ về Hình 2: Khi lũ về Hình 3:Chuẩn bị canh tác Hình 4: Lấy mẫu đất Hình 5: Hệ thống tưới phun Hình 6: Canh tác ớt Hình 7:Canh tác b p Hình 8:Canh tác lúa 171 Hình 9: Phỏng vấn nông hộ Hình 10: Phỏng vấn nông hộ Hình 11: Thiết bị đo bốc h i Hình 12: Thiết bị đo lượng mưa Hình 13: Hệ thống tưới phun Hình 14: Tưới cho cây ớt Hình 15: Tưới cho cây ớt Hình 16: Kênh cấp 2
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mo_hinh_quan_ly_nuoc_trong_he_thong_canh.pdf
- 62081112 Thongtinluanan_En Final.docx
- 62081112 Thongtinluanan_Vi Final.docx
- 62081112 Tomtatluanan_En Final.pdf
- 62081112 Tomtatluanan_Vi Final.pdf