Luận án Nghiên cứu mức độ nhiễm aflatoxin và đề xuất một số giải pháp công nghệ bảo quản lạc sau thu hoạch ở các tỉnh miền trung và bắc Việt Nam
Aflatoxin là độc tố vi nấm có thể bị nhiễm trong nhiều lương thực thực phẩm.
Tổ chức nghiên cứu ung thư thế giới xếp aflatoxin vào nhóm chất có độc tính gây ung
thư loại 1, là nguyên nhân chính gây ung thư gan, giảm miễn dịch và tình trạng còi
cọc ở trẻ. Aflatoxin nhiễm trong thực phẩm ảnh hưởng đến kinh tế và thương mại
trong mọi giai đoạn trên thị trường tiêu thụ và xuất khẩu.
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm là điều kiện thuận lợi cho nấm
mốc phát triển, đặc biệt là nấm mốc sinh độc tố aflatoxin [16, 104]. Trong số nấm
mốc đã được phân loại có 30-40 % có thể sinh độc tố với liều lượng khác nhau. Nhiều
loài nấm mốc khác nhau có thể sinh ra cùng một loại độc tố. Một loài nấm mốc cũng
có thể sinh ra nhiều độc tố khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường và cơ chất
[4]. Lạc là cơ chất thích hợp cho sự phát triển của nấm mốc sinh aflatoxin [35, 110].
Cây lạc là cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao và chiếm vị trí quan trọng trong
nền kinh tế thế giới. Lạc được dùng rộng rãi trong chế biến thực phẩm, nông nghiệp,
công nghiệp và là nguồn nguyên liệu cho các ngành phụ trợ khác. Việt Nam có sản
lượng lạc xếp thứ 15 trong số 118 nước trồng lạc [62] và có sản lượng lạc xuất khẩu
đứng thứ 10 trên thế giới [126]. Lạc cũng là một trong những loài cây lương thực
quan trọng đối với đời sống và kinh tế của Việt Nam.
Sau thu hoạch lạc được bảo quản và tích trữ để phục vụ cho sản xuất và chế biến
các sản phẩm trong công nghiệp, nông nghiệp và thực phẩm quanh năm. Lạc có thể
bị nhiễm nấm mốc và aflatoxin xuất phát từ: nhiễm trong quá trình trồng trọt, sơ chế
và bảo quản. Các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh độc tố của nấm mốc
bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, môi trường không khí và tình trạng nhiễm nấm mốc ban
đầu của lạc. Ngoài ra, khả năng sinh aflatoxin trong lạc còn phụ thuộc vào loài nấm
mốc bị nhiễm trong lạc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mức độ nhiễm aflatoxin và đề xuất một số giải pháp công nghệ bảo quản lạc sau thu hoạch ở các tỉnh miền trung và bắc Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ NHIỄM AFLATOXIN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN LẠC SAU THU HOẠCH Ở CÁC TỈNH MIỀN TRUNG VÀ BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH Hà Nội - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ NHIỄM AFLATOXIN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN LẠC SAU THU HOẠCH Ở CÁC TỈNH MIỀN TRUNG VÀ BẮC VIỆT NAM Ngành: Công nghệ sau thu hoạch Mã số: 9540104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TS. HÀ DUYÊN TƯ 2. PGS. TS. PHẠM XUÂN ĐÀ Hà Nội - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu bởi bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của tập thể hướng dẫn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thay mặt tập thể giáo viên hướng dẫn PGS. TS Phạm Xuân Đà Hà Nội, ngày tháng năm Tác giả luận án Lê Thị Phương Thảo ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến các giáo viên hướng dẫn khoa học: GS. TS. Hà Duyên Tư - nguyên phó hiệu trưởng trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và PGS. TS. Phạm Xuân Đà - Cục trưởng Cục công tác phía Nam; Các thầy cô: PGS. TS. Lê Thanh Mai, PGS. TS. Nguyễn Thị Xuân Sâm, PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Tú, TS. Vũ Hồng Sơn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô Bộ môn Quản lý chất lượng, các thầy cô Viện Công nghệ Sinh học - Thực phẩm đã đóng góp ý kiến và hướng dẫn tôi, các cán bộ phụ trách đào tạo - Viện đào tạo sau đại học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành mọi thủ tục cần thiết trong quá trình làm nghiên cứu sinh. Tôi trân trọng cảm ơn PGS.TS. Lê Thị Hồng Hảo và các đồng nghiệp công tác tại Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, cung cấp tài liệu cần thiết cho luận án, cũng như có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS. TS. Phạm Anh Tuấn - Viện trưởng Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch đã tận tình giúp đỡ tôi về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu. Tôi rất biết ơn những người thân trong gia đình đã quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và nghiên cứu. Quá trình thực hiện luận án còn nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy/Cô để bản thân có thể khắc phục những hạn chế và hoàn chỉnh luận án, đóng góp tích cực cho ngành. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... xii DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ............................................................ xiv MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................ 2 4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................................2 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................................3 5. Những đóng góp mới của luận án........................................................................... 3 6. Cấu trúc của luận án ............................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .......................................................................... 5 1.1. Cây lạc ................................................................................................................. 5 1.1.1. Giới thiệu chung về cây lạc ..............................................................................................5 1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc trên thế giới và Việt Nam.........................................7 1.1.3. Quy định về mức nhiễm nấm mốc và aflatoxin trong lạc ........................................... 11 1.2. Aflatoxin ............................................................................................................ 12 1.2.1. Tính chất hóa lý của aflatoxin ....................................................................................... 12 1.2.2. Ảnh hưởng của aflatoxin đối với sức khỏe .................................................................. 13 1.2.3. Các phương pháp lấy mẫu, phương pháp phân tích aflatoxin .................................... 15 iv 1.2.4. Tình hình nhiễm aflatoxin trên lạc ................................................................................ 17 1.3. Aspergillus trên lạc ............................................................................................ 19 1.3.1. Tình hình nhiễm nấm mốc trên lạc ............................................................................... 19 1.3.2. Aspergillus flavus .......................................................................................................... 21 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh aflatoxin của A. flavus ........... 23 1.4.1. Ảnh hưởng của độ ẩm và hoạt độ nước ....................................................................... 24 1.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ ................................................................................................ 28 1.4.3. Ảnh hưởng của nấm mốc đến chất lượng lạc trong quá trình bảo quản .................... 29 1.4.4. Ảnh hưởng của tinh dầu tới sự phát triển và sinh aflatoxin của Aspergillus flavus .. 30 1.4.5. Ảnh hưởng của môi trường không khí đến chất lượng lạc trong quá trình bảo quản 33 1.5. Các biện pháp kiểm soát aflatoxin nhiễm trong lạc và nông sản khô sau thu hoạch trên thế giới và Việt Nam ......................................................................................... 35 1.5.1. Kiểm soát chất lượng sau thu hoạch và trong quá trình bảo quản .............................. 35 1.5.2. Đóng gói điều biến khí quyển ....................................................................................... 38 1.5.3. Các loại bao bì dùng trong bảo quản lạc ...................................................................... 40 1.5.4. Bảo quản hoặc giảm nhiễm aflatoxin bằng phương pháp hóa học ............................ 41 CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 2.1. Nguyên vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 43 2.1.1. Nguyên vật liệu .............................................................................................................. 43 2.1.2. Hóa chất sử dụng ........................................................................................................... 43 2.1.3. Thiết bị sử dụng chính ................................................................................................... 43 2.1.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 44 2.2. Phương pháp lấy mẫu ........................................................................................ 45 2.3. Phương pháp phân tích hóa lý ........................................................................... 45 2.3.1. Xác định độ ẩm .............................................................................................................. 45 v 2.3.2. Xác định hàm lượng aflatoxin ...................................................................................... 47 2.3.3. Đánh giá về mặt cảm quan của các mẫu lạc thu thập mùa thu năm 2013 ................. 50 2.4. Phương pháp phân tích sinh học ........................................................................ 51 2.4.1. Xác định tổng số bào tử nấm men - mốc ..................................................................... 51 2.4.2. Phân lập nấm mốc sinh độc tố từ lạc ............................................................................ 52 2.4.3. Định danh nấm mốc Aspergillus flavus ....................................................................... 52 2.4.3. Chuẩn bị dịch bào tử Aspergillus flavus với hàm lượng khác nhau ........................... 54 2.5. Đánh giá mức độ nhiễm nấm men-mốc và aflatoxin trong lạc ..................................... 55 2.5.1. Đánh giá trên lạc nhân, lạc củ và lạc rang húng lìu thu thập tại Bắc Giang, Thanh Hóa và Nghệ An vào mùa hè .................................................................................................. 55 2.5.2. Đánh giá mức nhiễm AF, nấm mốc trên lạc củ và lạc nhân vào mùa thu ................ 55 2.6. Phương pháp công nghệ ................................................................................................... 56 2.6.1. Điều chỉnh độ ẩm của lạc thí nghiệm ........................................................................... 56 2.6.2. Thiết kế thí nghiệm: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh aflatoxin trên lạc của Aspergillus flavus ................................................................................. 56 2.6.3. Thiết kế thí nghiệm nghiên cứu các giải pháp và đề xuất một số quy trình nhằm giảm nhiễm aflatoxin trong lạc ......................................................................................................... 62 2.7. Xử lý số liệu....................................................................................................... 63 2.8. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................................... 66 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................................... 67 3.1. Đánh giá mức độ nhiễm nấm men-mốc và aflatoxin trên lạc tại Nghệ An, Thanh Hóa và Bắc Giang ..................................................................................................... 67 3.1.1. Đánh giá mức độ nhiễm nấm men-mốc và aflatoxin trên lạc nhân, lạc củ và lạc rang húng lìu thu thập vào mùa hè .................................................................................................. 67 3.1.2. Đánh giá mức độ nhiễm nấm mốc và AF trong lạc trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang vào mùa thu ........................................................................................................... 75 vi 3.1.3. Phân lập và xác định chủng sinh aflatoxin trên lạc...................................................... 79 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh AF trên lạc của Aspergillus flavus BG1 ........................................................................................................................... 85 3.2.1. Đánh giá sự thay đổi độ ẩm của các mẫu lạc trong các loại bao bì khác nhau .......... 85 3.2.2. Ảnh hưởng của độ ẩm đến sự phát triển và sinh AF của chủng Aspergillus flavus BG1 trên lạc .............................................................................................................................. 86 3.2.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển và sinh AF của Aspergillus flavus BG1 trên lạc ....................................................................................................................................... 92 3.2.4. Ảnh hưởng của mức nhiễm A. flavus đến sự sinh AF trên lạc ................................... 96 3.2.5. Ảnh hưởng của điều kiện hút chân không đến sự phát triển và sinh aflatoxin trên lạc của A. flavus BG1................................................................................................................... 100 3.2.6. Phân tích mối quan hệ của các yếu tố đến sự phát triển và sinh aflatoxin trên lạc của A. flavus BG1 ......................................................................................................................... 102 3.2.7. Nghiên cứu ảnh hưởng của tinh dầu hồi, quế đến khả năng ức chế sự phát triển của A. flavus................................................................................................................................... 108 3.3. Khảo nghiệm và đề xuất quy trình bảo quản nhằm tránh nguy cơ nhiễm aflatoxin trong lạc .................................................................................................................. 117 3.3.1. Khảo nghiệm quy trình bảo quản lạc nhân bằng giải pháp kiểm soát chất lượng trước khi bảo quản ........................................................................................................................... 117 3.3.2. Quy trình bảo quản lạc bằng đóng gói hút chân không............................................. 120 3.3.3. Quy trình bảo quản lạc nhân bằng cách sử dụng tinh dầu hồi, quế .......................... 123 3.3.4. Đề xuất quy trình bảo quản lạc nhân nhằm giảm nhiễm aflatoxin trong lạc ........... 127 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 130 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN................. 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 133 vii PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHIỄM NẤM MỐC VA ̀ AFLATOXIN TRONG LẠC...................................................................................... 1 1.1. Kết quả phân tích nấm men-mốc và aflatoxin trong lạc nhân thu thập vào mùa hè tại các tỉnh Bắc Giang, Thanh Hóa và Nghệ An ............................................................................1 1.2. Kết quả phân tích nấm men-mốc và aflatoxin của lạc củ thu thập vào mùa hè tại các tỉnh Bắc Giang, Thanh Hóa và Nghệ An ....... ... AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng 200C M21 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH <LOQ KPH KPH KPH <LOQ 8,65 KPH KPH KPH 8,65 250C M22 4,28 KPH KPH KPH 4,28 10,97 KPH KPH KPH 10,97 16,69 0,42 KPH KPH 17,11 20,80 0,99 KPH KPH 21,79 300C M23 4,61 KPH KPH KPH 4,61 7,92 KPH KPH KPH 7,92 12,82 KPH KPH KPH 12,82 15,86 KPH KPH KPH 15,86 350C M24 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 1,66 KPH KPH KPH 1,66 3,73 KPH KPH KPH 3,73 400C M25 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH Nhiệt độ Ký hiệu Sau 10 tuần Sau 12 tuần Sau 14 tuần Sau 16 tuần AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng 200C M21 11,19 KPH KPH KPH 11,19 13,07 KPH KPH KPH 13,07 14,44 KPH KPH KPH 14,44 15,00 KPH KPH KPH 15,00 250C M22 26,28 1,65 KPH KPH 27,93 26,73 3,08 KPH KPH 29,80 26,39 3,87 KPH KPH 30,26 25,27 6,69 KPH KPH 31,96 300C M23 17,52 KPH KPH KPH 17,52 19,54 KPH KPH KPH 19,54 19,83 KPH KPH KPH 19,83 20,22 KPH KPH KPH 20,22 350C M24 6,53 KPH KPH KPH 6,53 11,75 KPH KPH KPH 11,75 12,96 KPH KPH KPH 12,96 13,19 KPH KPH KPH 13,19 400C M25 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH Ghi chú: KPH – Không phát hiện (nghĩa là dưới ngường phát hiện của phương pháp) LOQ – Giới hạn định lượng (<LOQ: Dưới ngưỡng định lượng của phương pháp) 13 2.3. Ảnh hưởng của điều kiện hút chân không Bảng PL2. 3. Ảnh hưởng của điều kiện hút chân không đến sự sinh AF trên lạc theo thời gian Áp lực (mmHg) Ký hiệu Sau 2 tuần Sau 4 tuần Sau 6 tuần Sau 8 tuần AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng 50 M31 26,4 KPH KPH KPH 26,4 26,5 KPH KPH KPH 26,5 27,79 KPH KPH KPH 27,79 28,23 KPH KPH KPH 28,23 100 M32 23,3 KPH KPH KPH 23,3 23,97 KPH KPH KPH 23,97 25,5 KPH KPH KPH 25,5 26,12 KPH KPH KPH 26,12 150 M33 15,75 KPH KPH KPH 15,75 18,14 KPH KPH KPH 18,14 18,99 KPH KPH KPH 18,99 18,9 KPH KPH KPH 18,9 200 M34 3,12 KPH KPH KPH 3,12 4,23 KPH KPH KPH 4,23 4,62 KPH KPH KPH 4,62 4,62 KPH KPH KPH 4,62 250 M35 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH Áp lực (mmHg) Ký hiệu Sau 10 tuần Sau 12 tuần Sau 14 tuần Sau 16 tuần AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng 50 M31 28,73 KPH KPH KPH 28,73 28,92 KPH KPH KPH 28,92 29,15 KPH KPH KPH 29,15 29,56 KPH KPH KPH 29,56 100 M32 26,16 KPH KPH KPH 26,16 26,01 KPH KPH KPH 26,01 26,13 KPH KPH KPH 26,13 26,64 KPH KPH KPH 26,64 150 M33 19,15 KPH KPH KPH 19,15 19,53 KPH KPH KPH 19,53 19,6 KPH KPH KPH 19,6 19,8 KPH KPH KPH 19,8 200 M34 5,19 KPH KPH KPH 5,19 5,74 KPH KPH KPH 5,74 5,8 KPH KPH KPH 5,8 6,62 KPH KPH KPH 6,62 250 M35 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH Ghi chú: KPH – Không phát hiện (nghĩa là dưới ngường phát hiện của phương pháp) LOQ – Giới hạn định lượng (<LOQ: Dưới ngưỡng định lượng của phương pháp) 14 2.4. Ảnh hưởng của mức nhiễm A. flavus đến khả năng sinh Aflatoxin trên lạc Bảng PL2. 4. Ảnh hưởng của mức nhiễm A. flavus đến sự sinh AF trên lạc theo thời gian A. flavus Ký hiệu Sau 2 tuần Sau 4 tuần Sau 6 tuần Sau 8 tuần AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng 1CFU/g M31 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 101CFU/g M32 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,91 KPH KPH KPH 0,91 102CFU/g M33 KPH KPH KPH KPH KPH 0,89 KPH KPH KPH 0,89 1,60 KPH KPH KPH 1,60 4,63 KPH KPH KPH 4,63 103CFU/g M34 4,28 KPH KPH KPH 4,28 10,97 KPH KPH KPH 10,97 16,69 0,42 KPH KPH 17,11 20,80 0,99 KPH KPH 21,79 104CFU/g M35 4,74 KPH KPH KPH 4,74 10,57 2,95 KPH KPH 13,52 18,16 1,88 KPH KPH 20,04 23,24 2,10 KPH KPH 25,33 105CFU/g M36 9,45 KPH KPH KPH 9,45 15,99 1,92 KPH KPH 17,92 17,82 6,40 KPH KPH 24,22 23,84 10,08 KPH KPH 33,92 106CFU/g M37 12,81 KPH KPH KPH 12,81 15,82 1,60 KPH KPH 17,42 19,16 3,01 KPH KPH 22,17 27,47 2,75 KPH KPH 30,22 A. flavus Ký hiệu Sau 10 tuần Sau 12 tuần Sau 14 tuần Sau 16 tuần AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng AFB1 AFB2 AFG1 AFG2 Tổng 1CFU/g M31 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 101CFU/g M32 1,72 KPH KPH KPH 1,72 3,10 KPH KPH KPH 3,10 5,06 KPH KPH KPH 5,06 5,76 KPH KPH KPH 5,76 102CFU/g M33 5,67 KPH KPH KPH 5,67 8,07 KPH KPH KPH 8,07 12,72 KPH KPH KPH 12,72 13,22 KPH KPH KPH 13,22 103CFU/g M34 26,28 1,65 KPH KPH 27,93 26,73 3,08 KPH KPH 29,80 26,39 3,87 KPH KPH 30,26 25,27 6,69 KPH KPH 31,96 104CFU/g M35 26,62 2,49 KPH KPH 29,11 34,40 3,31 KPH KPH 37,71 36,51 3,18 KPH KPH 39,70 37,98 3,75 KPH KPH 41,73 105CFU/g M36 28,37 18,56 KPH KPH 46,93 39,21 20,27 KPH KPH 59,49 39,81 27,07 KPH KPH 66,88 41,48 31,61 KPH KPH 73,09 106CFU/g M37 36,60 11,45 KPH KPH 48,05 40,24 23,96 KPH KPH 64,20 41,36 31,62 KPH KPH 72,98 44,27 34,23 KPH KPH 78,50 15 2.5. Ảnh hưởng của tinh dầu quế đến khả năng phát triển của A. flavus trên đĩa thạch Bảng PL2. 5. Tính toán lượng tween và tinh dầu bổ sung vào môi trường thạch Nồng độ tinh dầu (% v/v) Tính cho mỗi đĩa thạch (30mL) Chuẩn bị cho 6 đĩa (180 mL) Lượng tween 20 (L) Lượng tinh dầu (L) Lượng tween 20 (mL) Lượng tinh dầu (mL) 0(*) 440 0 2,64 0 0,0125 440 41,7 2,64 0,25 0,025 440 83,3 2,64 0,5 0,05 440 166,7 2,64 1 0,1 440 333,3 2,64 2 0,2 440 666,7 2,64 4 0,4 440 1333,3 2,64 8 0,8 440 2666,7 2,64 16 1,6 440 5333,3 2,64 32 3,2 440 10666,7 2,64 64 Ghi chú: (*) Mẫu đối chứng, cho tween 20 nhưng không cho tinh dầu. 16 Bảng PL2. 6. Kết quả đo đường kính khuẩn lạc phát triển khi bổ sung tinh dầu quế trên đĩa thạch Ngày Nồng độ tinh dầu (%) 3 5 7 9 11 13 C(-) 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 C(+) 3,2 3,0 3,2 3,3 5,4 5,5 5,3 5,2 6,5 6,6 6,6 6,6 7,5 7,4 7,8 7,7 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 0,0125 3,1 3,1 3,2 3,1 5,2 5,4 5,3 5,3 6,5 6,6 6,6 6,6 7,4 7,5 7,6 7,6 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 0,025 2,1 1,7 2,0 1,8 4,5 4,6 4,3 4,4 5,0 5,1 4,9 5,1 6,5 6,4 6,5 6,5 7,1 7,0 7,2 7,1 9,0 9,0 9,0 9,0 0,05 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0.0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,4 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,8 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3,2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 17 Bảng PL2. 7. Kết quả đo đường kính khuẩn lạc phát triển khi bổ sung tinh dầu hồi trên đĩa thạch Ngày Nồng độ tinh dầu (%) 3 5 7 9 11 13 C(-) 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 C(+) 3,2 3,0 3,2 3,3 5,4 5,5 5,3 5,2 6,5 6,6 6,6 6,6 7,5 7,4 7,8 7,7 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 0,0125 3,1 3,0 3,0 2,9 4,1 4,2 4,1 4,0 6,6 6,5 6,5 6,5 7,7 7,8 7,6 7,8 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 0,025 2,1 2,2 2,0 2,1 4,1 4,0 4,0 4,0 6,3 6,4 6,4 6,4 7,5 7,6 7,6 7,5 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 0,05 1,7 1,8 1,9 1,8 3,8 3,8 3,7 3,7 6,0 5,9 6,0 5,8 7,3 7,2 7,3 7,2 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 0,1 1,3 1,5 1,4 1,5 2,6 2,7 2,6 2,6 4,7 4,8 4,7 4,8 7,0 7,1 7,1 7,1 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 9,0 0,2 0,3 0,4 0,3 0,4 0,8 0,8 0,8 0,7 2,5 2,6 2,5 2,5 4,7 4,8 4,8 4,8 7,7 7,6 7,8 7,6 9,0 9,0 9,0 9,0 0,4 0,0 0,0 0,0 0,0 0,6 0,6 0,5 0,6 1,5 1,6 1,6 1,5 3,0 3,2 3,1 3,2 6,3 6,3 6,2 6,2 7,8 7,9 7,8 7,8 0,8 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3,2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 18 PHỤ LỤC 3. XỬ LÝ SỐ LIỆU 3.1. Phần mềm xử lý số liệu R 3.4.1 19 3.2. Đánh giá mức độ nhiễm nấm men-mốc và Aflatoxin trên lạc 3.2.1. So sánh mức nhiễm nấm men-mốc và Aflatoxin trên lạc nhân giữa các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa và Bắc Giang > nam = c(14, 16, 18) > AF = c(12, 9, 16) > Total = c(30, 30, 30) > prop.test(nam, total) > prop.test(AF, total) 3-sample test for equality of proportions without continuity correction data X-squared df alternative hypothesis: two.sided sample estimates p-value prop 1 prop 2 prop 3 nam out of total 1.0714 2 0.4666667 0.5333333 0.6000000 0.5853 AF out of total 3.3962 2 0.4000000 0.3000000 0.5333333 0.183 20 3.2.2. So sánh mức nhiễm nấm men-mốc và Aflatoxin trên lạc củ giữa các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa và Bắc Giang > namcu = c(16, 13, 17) > AFcu = c(9, 8, 12) > Total = c(30, 30, 30) > prop.test(namcu, total) > prop.test(AFcu, total) 3-sample test for equality of proportions without continuity correction data X-squared df alternative hypothesis: two.sided sample estimates p-value prop 1 prop 2 prop 3 namcu out of total 1.1561 2 0.5333333 0.4333333 0.5666667 0.561 AFcu out of total 1.3228 2 0.3000000 0.2666667 0.4000000 0.5161 21 3.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của A. flavus và sinh AF trên lạc 3.3.1. Phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng của độ ẩm a. Mối quan hệ giữa độ ẩm và thời gian tới hàm lượng AFB1 sinh ra Phần dư của mô hình: Min 1Q Median 3Q Max -24.968 -8.865 1.743 9.418 19.215 Các hệ số: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) -78.1876 10.2652 -7.617 3.32e-11 *** Week 1.9971 0.2537 7.873 1.02e-11 *** Moi 7.5601 0.9426 8.020 5.15e-12 *** Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 10.9 on 85 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.5978, Adjusted R-squared: 0.5883 F-statistic: 63.16 on 2 and 85 DF, p-value: < 2.2e-16 b. Mối quan hệ giữa độ ẩm và thời gian tới hàm lượng AF tổng số sinh ra: Phần dư của mô hình: Min 1Q Median 3Q Max -31.434 -11.291 -0.608 8.772 40.996 Các hệ số: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) -76.9121 15.0087 -5.125 1.84e-06 *** Week 2.6051 0.3709 7.024 4.97e-10 *** Moi 7.2425 1.3782 5.255 1.08e-06 *** Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 15.94 on 85 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.4752, Adjusted R-squared: 0.4628 F-statistic: 38.48 on 2 and 85 DF, p-value: 1.262e-12 22 3.3.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng của nhiệt độ Mối quan hệ giữa nhiệt độ và thời gian tới hàm lượng AFB1 sinh ra Phần dư của mô hình: Min 1Q Median 3Q Max -28.364 -10.171 0.804 6.267 35.479 Các hệ số: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 19.5715 11.4777 1.705 0.0918 . Week 1.9971 0.3310 6.034 4.04e-08 *** Tem -0.6961 0.4238 -1.642 0.1042 Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 14.23 on 85 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.3151, Adjusted R-squared: 0.299 F-statistic: 19.55 on 2 and 85 DF, p-value: 1.034e-07 23 3.3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ảnh hưởng của mức nhiễm A. flavus a. Mối quan hệ giữa mức nhiễm A. flavus và thời gian tới hàm lượng AFB1 sinh ra Phần dư của mô hình: Min 1Q Median 3Q Max -27.124 -11.272 -0.695 6.792 36.713 Các hệ số: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 9.297e-01 3.414e+00 0.272 0.786 Week 1.997e+00 3.338e-01 5.984 5.02e-08 *** Flavus 5.987e-06 5.356e-06 1.118 0.267 --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 14.35 on 85 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.3036, Adjusted R-squared: 0.2872 F-statistic: 18.53 on 2 and 85 DF, p-value: 2.098e-07 b. Mối quan hệ giữa mức nhiễm A. flavus và thời gian tới hàm lượng AF tổng số sinh ra Phần dư của mô hình: Min 1Q Median 3Q Max Các hệ số: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) 24 3.3.4. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến a. Tìm mô hình tối ưu > search=glm(fx~., family="binomial", data=dat1) > step(search) Start: AIC=33.57 fx ~ Week + Moi + Tem + Flavus Df Deviance AIC - Tem 1 24.275 3 2.275 - Moi 1 29.489 37.489 - Flavus 1 35.454 43.454 - Week 1 45.223 53.223 Step: AIC=32.27 fx ~ Week + Moi + Flavus Df Deviance AIC - Moi 1 29.636 35.636 - Flavus 1 35.750 41.750 - Week 1 45.624 51.624 Call: glm(formula = fx ~ Week + Moi + Flavus, family = "binomial", data = dat1) Coefficients: (Intercept) Week Moi Flavus -92.592468 0.665122 8.919759 0.001301 Degrees of Freedom: 87 Total (i.e. Null); 84 Residual; Null Deviance: 58.09; Residual Deviance: 24.27 AIC: 32.27 4 models were selected 25 Best 4 models (cumulative posterior probability = 1 ): p!=0 EV SD model 1 model 2 model 3 model 4 Intercept 100 -58.617377 1.042e+04 -9.259e+01 -3.116e+00 -9.629e+01 -4.289e+00 Week 100.0 0.644505 2.308e-01 6.651e-01 6.073e-01 6.832e-01 6.095e-01 Moi 61.6 5.507737 1.042e+03 8.920e+00 . 9.036e+00 . Tem 12.1 0.009783 5.029e-02 . . 9.800e-02 4.660e-02 Flavus 100.0 0.001532 1.196e-03 1.301e-03 1.954e-03 1.099e-03 1.885e-03 nVar 3 2 4 3 BIC -3.518e+02 -3.509e+02 -3.480e+02 -3.466e+02 post prob 0.535 0.344 0.081 0.039 26 PHỤ LỤC 4. MỘT SỐ SẮC ĐỒ PHÂN TÍCH AFLATOXIN 4.1. Sắc đồ phân tích AF trong nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm Sắc đồ phân tích các mẫu nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm sau 4 tuần: Hình PL4. 1. Sắc đồ AFB1 của các mẫu độ ẩm 10%(M13), 12%(M14) và 14%(M15) Hình PL4. 2. Sắc đồ AFB2 của mẫu độ ẩm 14% 27 4.2. Sắc đồ phân tích AF trong nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ Sắc đồ phân tích các mẫu nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sau 4 tuần: Hình PL4. 3. Sắc đồ AFB1 của mẫu 25oC và 30oC 4.3. Sắc đồ phân tích AF trong nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện hút chân không Sắc đồ phân tích các mẫu nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện hút chân không sau 4 tuần: Hình PL4. 4. Sắc đồ AFB1 trong nghiên cứu điều kiện hút chân không 28 4.4. Sắc đồ phân tích AF trong nghiên cứu ảnh hưởng của mức nhiễm A. flavus BG1 Sắc đồ phân tích các mẫu nhiễm A. flavus BG1: 100 CFU/g (M51), 101 CFU/g (M52), 102 CFU/g (M53), 103 CFU/g (M54), 104 CFU/g (M55), 105 CFU/g (M56), 106 CFU/g (M57) Hình PL4. 5. Sắc đồ AFB1 các mẫu M51M55 Hình PL4. 6. Sắc đồ AFB2 mẫu M51 và M52
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_muc_do_nhiem_aflatoxin_va_de_xuat_mot_so.pdf