Luận án Nghiên cứu nuôi thành thục trứng và tạo phôi lợn bản địa Việt Nam bằng kỹ thuật in Vitro
Phát triển công nghệ sinh học sinh sản với sự bùng nổ các thành tựu mới về cấy
chuyển phôi, thụ tinh ống nghiệm (TTON), nhân bản vô tính (NBVT), bảo quản lạnh
tế bào sinh sản và phôi, sự giao thoa giữa công nghệ sinh sản và các liệu pháp công
nghệ di truyền trên tế bào sinh sản đã và đang mở ra những tiềm năng ứng dụng to lớn
trong các lĩnh vực cải tiến năng suất vật nuôi, đảm bảo an ninh lương thực, bảo tồn và
khai thác đa dạng sinh học (ĐDSH), cân bằng sinh thái và phát triển công nghệ y dược
hiện đại.
Lợn là một trong các đối tượng quan trọng nhất của công nghệ sinh học. Ngoài
mục đích cung cấp thực phẩm cho con người, lợn còn là một trong những nhân tố trong
hệ thống bảo tồn đa dạng sinh học và có triển vọng ứng dụng lớn trong y học. Lợn
cũng là loài động vật có kích thước các cơ quan nội tạng tương đồng với các cơ quan
của người, có hệ gen, quá trình sinh lý học, thể chất và hệ miễn dịch gần giống với
người, vì vậy lợn được xem là đối tượng khả thi nhất được lựa chọn cho hướng nghiên
cứu cấy ghép tạng khác loài (xenotransplantation). Năm 2009, các nhà khoa học đã tạo
ra các tế bào gốc cảm ứng đa năng ở lợn (induced pluripotent stem cell-iPS) với hầu
hết các đặc điểm giống với tế bào gốc phôi người và tế bào iPS của người. Năm 2018,
các nhà nghiên cứu của đại học Missouri cũng cho biết đã tạo được các cá thể lợn có
hệ miễn dịch suy yếu làm mô hình cấy ghép tế bào gốc không bị đào thải. Kết quả này
giúp cho các nghiên cứu liệu pháp tế bào gốc tiến về phía trước nhanh hơn.
Việt Nam là nơi có nhiều giống lợn bản địa như lợn Ỉ, Bản, Cỏ, Mẹo, Mường
Khương ít bị ảnh hưởng bởi quá trình lai tạo giống do được chăn thả tự nhiên ở các
vùng núi cao. Do khả năng tồn tại các cá thể không mang bản sao PERVs (Porcine
Endogenous Retroviruses-là virus nội sinh có sẵn trong bộ gen lợn từ thời cổ xưa. Các
virus này được tìm thấy trong DNA của lợn, mặc dù ở trạng thái bất hoạt, chúng có thể
hoạt động trở lại khi lây nhiễm sang loài khác) lợn Bản đang được đánh giá là đối
tượng tiềm năng quan trọng đối với công nghệ cấy ghép mô tạng khác loài
(xenotranspantation), là nguồn gen quý cần được bảo tồn và phát triển [1] [2].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nuôi thành thục trứng và tạo phôi lợn bản địa Việt Nam bằng kỹ thuật in Vitro
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGUYỄN THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU NUÔI THÀNH THỤC TRỨNG VÀ TẠO PHÔI LỢN BẢN ĐỊA VIỆT NAM BẰNG KỸ THUẬT IN VITRO LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Hà Nội, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGUYỄN THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU NUÔI THÀNH THỤC TRỨNG VÀ TẠO PHÔI LỢN BẢN ĐỊA VIỆT NAM BẰNG KỸ THUẬT IN VITRO Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số: 9 42 02 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Bùi Xuân Nguyên 2. TS. Nguyễn Việt Linh Hà Nội, 2021 i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Xuân Nguyên, Nguyên Trưởng Phòng Công nghệ Phôi, Viện Công nghệ sinh học và TS. Nguyễn Việt Linh, Phó Trưởng Phòng Công nghệ Phôi, Viện Công nghệ sinh học đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, hỗ trợ kĩ thuật và tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp tôi thực hiện và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, Ban lãnh đạo Viện Công nghệ sinh học đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn ơn các thầy cô giáo, các cán bộ Học viện Khoa học và Công nghệ đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành các thủ tục liên quan đến luận án. Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thị Ước, Phòng công nghệ Phôi, Viện công nghệ sinh học đã chỉ bảo, hướng dẫn kĩ thuật và giúp đỡ tôi từ những ngày đầu làm việc cho đến nay, sự giúp đỡ của TS. Nguyễn Thị Ước đã góp một phần rất lớn không chỉ trong kết quả của luận án này mà còn trong suốt thời gian làm việc của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ-Bác sỹ thú y Kazuhiro Kikuchi, trưởng nhóm nghiên cứu Đơn vị sinh học sinh sản, Khoa Khoa học động vật, Viện khoa học sinh học, tổ chức nghiên cứu nông nghiệp và thực phẩm quốc gia-Nhật Bản (NARO); Tiến sỹ Tamas Somfai, nghiên cứu viên chính Phòng nghiên cứu sinh sản và chăn nuôi, Viện chăn nuôi và khoa học đồng cỏ (NILGS), Tổ chức nghiên cứu nông nghiệp và thực phẩm quốc gia Nhật Bản (NARO); Giáo sư, tiến sỹ Takeshige Otoi, Tiến sỹ Đỗ Thị Kim Lành, Phòng sinh sản động vật, đại học Tokushima, Nhật Bản đã hướng dẫn kĩ thuật, chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm, tận tình giúp đỡ tôi để thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn TS. Nguyễn Văn Hạnh, Trưởng Phòng Công nghệ Phôi, Viện Công nghệ sinh học cùng các cán bộ Phòng công nghệ Phôi, Viện công nghệ sinh học đã có những góp ý để tôi hoàn chỉnh luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban phụ trách đào tạo Học viện Khoa học và Công nghệ, Ban phụ trách đào tạo Viện Công nghệ sinh đã tận tình hướng dẫn ii tôi hoàn thành mọi thủ tục trong suốt quá trình học tập và làm nghiên cứu sinh tại học viện. Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bố mẹ, chồng con đã luôn hỗ trợ và tạo điểu kiện tốt nhất cho tôi chuyên tâm làm việc và hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để hoàn thành tốt luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn./. Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2021 Tác giả NCS. Nguyễn Thị Nhung iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác với các cộng sự khác; Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần đã được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho phép của các đồng tác giả; Phần còn lại chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2021 Tác giả NCS. Nguyễn Thị Nhung iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ĐOAN............................................................................... iii MỤC LỤC ....................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................ x MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.............................................. 4 1.1. Cấu tạo buồng trứng, sự thành thục trứng, quá trình thụ tinh và phát triển phôi in vivo ở lợn....................................................... 4 1.1.1. Cấu tạo buồng trứng và sự thành thục in vivo trứng lợn................... 4 1.1.2. Sự thụ tinh và phát triển phôi lợn in vivo......................................... 9 1.1.3. Ảnh hưởng của mùa vụ đến hoạt động sinh sản ở lợn....................... 12 1.2. Tình hình nghiên cứu tạo phôi lợn in vitro................................... 15 1.2.1. Nuôi thành thục trứng lợn in vitro, ảnh hưởng của nguồn nguyên liệu trứng và điều kiện nuôi thành thục............................................. 15 1.2.2. Tạo phôi lợn TTON, ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng, chế độ thụ tinh, nuôi và bảo quản phôi.................................... 19 1.2.3. Tạo phôi lợn bằng kĩ thuật NBVT.................................... 26 1.3. Nghiên cứu tạo phôi lợn Bản in vitro............................................. 32 1.3.1. Một số đặc điểm hình thái và sinh sản của lợn Bản........................... 32 1.3.2. Nghiên cứu nuôi thành thục trứng và tạo phôi lợn Bản tại Việt Nam.................................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP................................................. 35 2.1. Vật liệu, hoá chất nghiên cứu......................................................... 35 2.1.1. Mẫu nghiên cứu................................................................................. 35 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................... 36 v 2.1.3. Hóa chất và thiết bị............................................................................ 36 2.1.4. Thiết bị nghiên cứu............................................................................ 36 2.1.5. Môi trường thao tác, nuôi cấy, bảo quản........................................... 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................ 37 2.2.1. Phân loại tháng theo mùa................................................................... 37 2.2.2. Phương pháp thu, bảo quản buồng trứng........................................... 37 2.2.3. Phương pháp đo kích thước và khối lượng buồng trứng.................. 37 2.2.4. Phương pháp phân chia nhóm nang................................................... 37 2.2.5. Phương pháp thu trứng...................................................................... 38 2.2.6. Phương pháp phân loại chất lượng trứng........................................... 38 2.2.7. Phương pháp đo kích thước trứng lợn............................................... 39 2.2.8. Phương pháp nuôi trứng.................................................................... 39 2.2.9. Phương pháp đánh giá thành thục sau nuôi ...................................... 40 2.2.10. Phương pháp đông lạnh tinh từ mào tinh........................................... 40 2.2.11. Phương pháp kiểm tra chất lượng tinh trước và sau đông lạnh......... 42 2.2.12. Phương pháp TTON..................................................... 43 2.2.13. Phương pháp đánh giá trạng thái thụ tinh.......................................... 44 2.2.14. Phương pháp đông lạnh phôi............................................................. 44 2.2.15. Phương pháp thu, nuôi tế bào sinh dưỡng lợn................................... 45 2.2.16. Phương pháp nhân nuôi tế bào........................................................... 45 2.2.17. Phương pháp đông lạnh tế bào........................................................... 46 2.2.18. Phương pháp NBVT (NBVT) ........................................... 46 2.2.19. Phương pháp nuôi phôi...................................................................... 49 2.2.20. Phương pháp nhuộm Hoechst............................................................ 49 2.2.21. Phương pháp nhuộm Orcein.............................................................. 50 2.2.22. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu............................................. 50 vi CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................. 54 3.1. Đặc điểm hình thái buồng trứng và tiềm năng khai thác trứng ở lợn Bản theo mùa......................................................................... 54 3.1.1. Đặc điểm hình thái, kích thước buồng trứng lợn Bản theo mùa........ 54 3.1.2. Phân bố nang bề mặt buồng trứng lợn Bản........................................ 56 3.1.3. Đặc điểm phân loại chất lượng trứng theo mùa và kích thước trứng lợn Bản............................................................................................... 59 3.2. Kết quả nghiên cứu nuôi thành thục trứng lợn Bản ................... 65 3.2.1. Ảnh hưởng của mùa vụ lên kết quả nuôi thành thục trứng lợn Bản.. 65 3.2.2. Ảnh hưởng môi trường nuôi trứng lên kết quả nuôi thành thục trứng lợn Bản...................................................................................... 68 3.3. Kết quả tạo phôi lợn Bản bằng TTON................... 72 3.3.1. Nghiên cứu đông lạnh tinh lợn Bản................................................... 73 3.3.2. Nghiên cứu chế độ thụ tinh tối ưu..................................................... 78 3.3.3. Ảnh hưởng của môi trường nuôi thành thục lên sự thụ tinh và phát triển phôi............................................................................................ 84 3.3.4. Đông lạnh phôi TTON....................................................................... 89 3.4. Kết quả nghiên cứu tạo phôi lợn Bản NBVT................................ 91 3.4.1. Kết quả nghiên cứu khảo sát chất lượng trứng lợn Landrace............ 91 3.4.2. Kết quả nuôi thành thục trứng lợn Landrace..................................... 94 3.4.3. Tạo nguồn tế bào cho nhân trong NBVT........................................... 96 3.4.4. Kết quả tạo phôi lợn Bản NBVT....................................................... 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 107 NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................................................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 110 PHỤ LỤC.......................................................................................................... 1 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kích thước buồng trứng lợn Bản theo mùa .............................................. 54 Bảng 3.2. Số lượng nang trung bình theo kích thước ............................................... 57 Bảng 3.3. Ảnh hưởng mùa vụ đến chất lượng trứng lợn Bản...60 Bảng 3.4. Kích thước trứng lợn Bản (µm) ................................................................ 62 Bảng 3.5. Sự thành thục của trứng lợn Bản .............................................................. 66 Bảng 3.6. Kết quả nuôi thành thục trứng lợn Bản .................................................... 67 Bảng 3.7. Chất lượng tinh sau khi thu ...................................................................... 73 Bảng 3.8. Chất lượng tinh lợn Bản sau đông lạnh .................................................... 74 Bảng 3.9. Thử nghiệm khả năng tạo phôi của tinh trùng sau đông lạnh .................. 77 Bảng 3.10. Đánh giá trạng thái thụ tinh của trứng....................................................79 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của lớp tế bào cận noãn lên trạng thái thụ tinh ở lợn Bản.. .80 Bảng 3.12. Trạng thái thụ tinh của trứng trong môi trường thụ tinh có nồng độ cafein khác nhau và thời gian thụ tinh khác nhau ................................. 81 Bảng 3.13. Sự thành thục và khả năng thụ tinh của trứng lợn Bản sau khi nuôi .....85 Bảng 3. 14. Ảnh hưởng của môi trường nuôi trứng lên sự phát triển của phôi lợn Bản sau thụ tinh ..................................................................................... 86 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của môi trường nuôi phôi lên sự phát triển của phôi lợn Bản sau thụ tinh ..................................................................................... 86 Bảng 3.16. Kết quả đông lạnh phôi TTON ............................................................... 89 Bảng 3.17. Phân loại chất lượng trứng lợn Landrace ............................................. 913 Bảng 3.18. Khả năng thành thục của trứng lợn Landrace trong các loại môi trường nuôi............................................................................................94 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của loại tế bào cấy lên sự phát triển của phôi lợn NBVT... 96 Bảng 3.20. Sự phát triển của phôi lợn Landrae và phôi lợn Bản NBVT trong môi trường nuôi ......................................................................................... ...97 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Cấu trúc buồng trứng và sự phát triển nang, trứng ở động vật có vú............................................................................................... 5 Hình 1.2. Sự phát triển của nang, tế bào trứng lợn thông qua quá trình giảm phân...................................................................................... 6 Hình 1.3. Quá trình thành thục của trứng lợn. .............................................. 7 Hình 1.4. Trứng lợn sau thụ tinh được quan sát dưới kính hiển vi với nhiều tinh trùng ở cả trong vùng giữa và trên màng sáng............ 10 Hình 1.5. Các giai đoạn phát triển của phôi lợn........................................... 11 Hình 1.6. Sự phát triển của phôi lợn từ ngày 1 đến ngày 10......................... 12 Hình 1.7. Sự phát triển của nang, sự phát triển của tế bào cận noãn và sự thành thục của trứng động vật có vú............................................. 19 Hình 1.8 Thụ tinh bình thường so với polyspermic...................................... 24 Hình 1.9 Kĩ thuật NBVT.............................................................. 27 Hình 2.1 Buồng đếm tinh trùng.................................................................... 43 Hình 2.2 Bố trí dầu trong kim........................... ... Biology, Interaction between growing oocytes and granulosa cells in vitro, Reproductive Medicine and Biology, 2020, 19.1: 13-23. 171. T. Somfai, M. Ozawa, J. Noguchi, H. Kaneko, N.W.K. Karja, M. Fahrudin, 127 M. Nakai, N. Maedomari, A. Dinnyés, T. Nagai, In vitro development of polyspermic porcine oocytes: Relationship between early fragmentation and excessive number of penetrating spermatozoa, Animal reproduction science, 2008, 107.1-2: 131-147. 172. N.V. Linh, T. Somfai, T.H. Nguyen, N.T. Nhung, N.T. Hong, N.T. Dat, N.H. Thinh, N.K. Van, D.V. Quyen, H.H. Chu, Optimization of the in vitro fertilization protocol for frozen epididymal sperm with low fertilization ability in Ban—A native Vietnamese pigs, Animal Science Journal, 2018, 89.8: 1079- 1084. 173. M. Suzuki, K. Misumi, M. Ozawa, J. Noguchi, H. Kaneko, K. Ohnuma, D. Fuchimoto, A. Onishi, M. Iwamoto, N. Saito, Successful piglet production by IVF of oocytes matured in vitro using NCSU-37 supplemented with fetal bovine serum, Theriogenology, 2006, 65.2: 374-386. 174. G.S. Im, L. Lai, Z. Liu, Y. Hao, D. Wax, A. Bonk, R.S. Prather, In vitro development of preimplantation porcine nuclear transfer embryos cultured in different media and gas atmospheres, Theriogenology, 2004, 61.6: 1125-1135. 175. K.P. Brüssow, H. Torner, W. Kanitz, J. Rátky, In vitro technologies related to pig embryo transfer, Reproduction Nutrition Development, 2000, 40.5: 469- 480. 176. C. Zijlstra, A. Kidson, E. Schoevers, A. Daemen, T. Tharasanit, E. Kuijk, W. Hazeleger, D. Ducro-Steverink, B. Colenbrander, B.J.T. Roelen, Blastocyst morphology, actin cytoskeleton quality and chromosome content are correlated with embryo quality in the pig, Theriogenology, 2008, 70.6: 923- 935. 177. D. Bourc'His, D. Le Bourhis, D. Patin, A. Niveleau, P. Comizzoli, J.P. Renard, E.J.C.B. Viegas-Pequignot, Delayed and incomplete reprogramming of chromosome methylation patterns in bovine cloned embryos, Current Biology, 2001, 11.19: 1542-1546. 178. W. Dean, F. Santos, M. Stojkovic, V. Zakhartchenko, J. Walter, E. Wolf, W.J. Reik, Conservation of methylation reprogramming in mammalian 128 development: aberrant reprogramming in cloned embryos, National Academy of Sciences, 2001, 98.24: 13734-13738. 179. Y.K. Kang, D.B. Koo, J.S. Park, Y.H. Choi, A.S. Chung, K.K. Lee, Y.M.J. Han, Aberrant methylation of donor genome in cloned bovine embryos, Nature genetics, 2001, 28.2: 173-177. 1 PHỤ LỤC 1. THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU Tên thiết bị Hãng Mã Tủ-20oC Nihon Freezer GS-3120HC20H 828993379 Tủ-80oC Nihon Freezer CLN-32UD215121 32UD21512143 Tủ stock Alaska 16-3-003712 Bình nitơ Nhật Serial No. 001236 Bể ổn nhiệt Nhật (ASONE) 16-3-003713 (1604771A) Máy ly tâm Nhật (Tomy) Low speed Centrifuge LCX-100. Speed 10000 RPM. Serial No: 52425004 Tokyo.1790073 Tủ nuôi TB ASTEC (Nhật) Model No: APC-50DR Serial No: 50D1700861 Power: AC230V 5A 50/60 Hz Japan 811-2207 Tủ nuôi phôi ASTEC (Nhật) Model No: APM-50DR Serial No: 50D1500682 Power: AC230V-300VA-50Hz Tủ cấy vô trùng ASTEC(Nhật) Japan 811-2207 Model No: AH-160 2 Serial No: BO61700283 Power:AC220V 8A 50Hz Máy kéo kim Mỹ Model: P-1000 Sutter Instrument Co. P1000/M-1775 100-240V 50/60Hz 300W NOVATO, CA 94949, USA 415-883-0128 Máy xung điện PRIME TECH Nhật PMM Controller Model: PMAS-CT4G Serial No: 41333 100-240VAC 50/60Hz, 60VA. Kính hiển vi soi nổi Nikon Nhật (Nikon) Model: II-PS 100W/A No.2119528. Input AC100V 150VA 50/60Hz KCC-REM-NYC-TI-PS100WA Hệ thống máy piezo và hệ thống vi thao tác Nhật (NAISHIGE) Module name: MM-93B Serial No. 15234 Cân điện tử METTLER TOLEDO-Thụy Sỹ Model: XS250DUV TDNR 18.6.3.1084.895 X250BDUV Service info, SNR B548772774 Kính hiển vi soi nổi OLYMPUS Tokyo 163- 0914, Nhật Bản Microscope KCC-REM-OLY-022400002 Model BX53F 100-120/220-240 3 1.7/0.8A 50/60Hz, SN 6L 44666 201611 Máy kéo kim Narishige Model: MF-900 Serial No: 15125 Tokyo 157-0062.japan Đĩa nuôi 4 giếng Swedesboro,NJ, USA Nunc MultiDishes, Thomas,Scientific, Đĩa petri 60 mm Thomas, Scientific, Mỹ Falcon 351007 Buồn đếm Neubauer-Đức Mariendeld Cryovials Shizuoka, Nhật Bản Cryotop-Kitazato Biopharma Kính hiển vi huỳnh quang Tokyo, Nhật Bản BX-51, Olympus, Tokyo, Nhật Bản Tủ lạnh Panasonic 4 PHỤ LỤC 2. MÔI TRƯỜNG VÀ HÓA CHẤT DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU 1. Môi trường rửa buồng trứng: Dulbecco’s phosphate-buffered saline (Sigma- Aldrich Corp., St. Louis, MO, USA) bổ sung kháng sinh (100 units/mL penicillin G potassium) (Sigma-Aldrich Corp) và 0.1 mg/mL streptomycin sulfate (Sigma-Aldrich Corp) 2. Môi trường rửa trứng: có chứa TCM-199 (Hank’s salts; Sigma-Aldrich Corp) bổ sung 5% huyết thanh thai bò (Gibco; Invitrogen Corp., Carlsbad, CA, USA), 20 mmol/L HEPES (Dojindo Laboratories, Kumamoto, Japan) và kháng sinh 3. Môi trường nuôi thành thục trứng-Tissue Culture Medium 199 bổ sung 10% dịch nang trứng, 0.6 mmol/L cysteine, 50 mol/Lβ-mercaptoethanol, 1 mmol/L dibutyryl cAMP (dbcAMP; Sigma-Aldrich Corp), 10 IU/mL eCG (Serotropin; ASKA Pharmaceutical Co., Ltd., Tokyo, Japan), và 10 IU/mLhCG (500 units; Puberogen, Novartis Animal Health, Tokyo, Japan). 4. Dầu khoáng (Paraffin Liquid; Nacalai Tesque, Kyoto, Japan) 5. Môi trường thụ tinh Pig-FM có chứa 90 mmol/L NaCl, 12 mmol/L KCl, 25 mmol/L NaHCO3, 0.5 mmol/L, NaH2PO4, 0.5 mmol/L MgSO4, 10 mmol/L sodium lactate (Kanto Chemical Co., Inc., Tokyo, Japan), 10 mmol/L Hepes 8 mmol/L CaCl2, 2 mmol/L sodium pyruvate (Sigma), 2 mmol/L caffeine và 5 mg/mL BSA (fraction V; Sigma) 6. Môi trường TCM-199 rửa tinh Thành phần mM g/1000 ml Nước 1000 ml TCM-199 bột 9,900 mg (1 túi) NaHCO3 2.2g HEPES 25.00 5.657 g Penicillin G + Streptomycin 100 IU/ml PG và 0.1 mg/ml SM 1000 ul 7. Môi trường tách tế bào cận noãn: 0.1% hyaluronidase 5 8. Môi trường rửa tinh: M 199 với Earle’s salts, Gibco, pH 7.8) 9. Môi trường cố định trứng: acetic acid 1:ethanol 3 10. Môi trường rửa trứng khi nhuộm: glycerol:acetic acid:nước (1:1:3) 11. Môi trường TALP-PVA bổ sung 10 mM Na-lactate (60% syrup; Sigma L- 1375), 0,10 mM Na-pyruvate (Sigma P-2256), 2mM hoặc 5 mM Caffeine- sodium benzoate (Sigma C-4144), 3mg/ml BSA, pH=8,1 12. Môi trường rửa: Nước muối sinh lý 0,9% bổ sung 240mg gentamycin. 13. Môi trường nuôi tế bào: DMEM 10% FBS 14. Môi trường đông lạnh tế bào: DMEM bổ sung thêm 10% DMSO 15. Dung dịch cố định lam kính: Vaseline: Paraffine 12:1 (Paraffine: Nacalai, 26031+Vaseline trắng Wako: 224-00165) 16. Thuốc nhuộm trứng: Aceto-Orcein (1%) 17. Môi trường cân bằng dùng trong đông lạnh phôi: 2% (v/v) ethylene glycol và 2% (v/v) propylene glycol 18. Môi trường đông lạnh phôi: 17.5% ethylene glycol, 17.5% propylene glycol, 0.3M sucrose và 50 mg/ml polyvinylpyrrolidone 19. Môi trường thuốc nhuộm phôi: 25 µg/ml Hoechst 33342 (H33342, Calbiochem, San Diego, CA, USA) trong 99.5% ethanol 20. Môi trường nuôi phôi PZM-3: PZM bổ sung 3 mg/ml huyết thanh thai bò 21. Môi trường xung điện Manitol 0,28mM 22. Môi trường rửa kim trong NBVT: IVC Pyrulac+20% PVP 23. Môi trường cấy nhân trong NBVT: IVC Pyrulac+5 µg/ml Cytochalasin B 24. Môi trường cấy nhân: IVC Pyrulac 25. NCSU-37+10% pFF (porcine follicular fluid), 0.6 mM cysteine, 50 μM β- mercaptoethanol, 1 mM dibutyryl cAMP (dbcAMP; Sigma-Aldrich), 10 IU/ml eCG (Serotropin; ASKA Pharmaceutical, Tokyo, Japan) và 10 IU/ml hCG (500 units; Puberogen, Novartis Animal Health, Tokyo, Japan). 26. NCSU-37: Kháng minh dạng ống đóng sẵn mua theo hãng (Meiji Seika Kaisha; ~ 2ml / ống) chứa 100mg / ml Streptomycin sulfate và 105 IU / ml Penicillin G kali. Chia 8ml (4 ống x 2ml) thành 16 ống (250µl / ống). Bảo quản ở -20oC. 27. TCM-199Air Stock (1000 ml) Nước 1000ml 6 TCM-199 bột 9,900 mg* NaHCO3 350 mg HEPES 4,776 mg Kháng sinh 1 ml Thêm khoảng 0,95 ml NaOH 1N để điều chỉnh pH đến 7,4 Bột TCM-199: Muối Hank với L-glutamine, không có NaHCO3 và HEPES (Sigma M0393). Pha loãng toàn bộ bột TCM 199 trong 1l nước. Ngoài ra, có thể sử dụng Gibco 12350-039 loại lỏng, trong trường hợp đó, việc bổ sung NaHCO3 và HEPES là không cần thiết! 28. TCM-199 stock (dùng trong nuôi thành thục trứng) Thành phần Lượng Nước 1000ml TCM-199 bột 9,900 mg (gói) NaHCO3 2.2g Kháng sinh 1 ml Bột TCM-199: Muối Earl`s với L-glutamine, không có NaHCO3 và HEPES (GIBCO 31100-035). Pha loãng toàn bộ gói bột TCM 199 trong 1l nước và sau đó chia 600: 400 hoặc 700: 300. 29. TCM-199 stock rửa tinh (1000 ml)* Thành phần Lượng Nước 1000ml TCM-199 bột 9,900 mg (gói) NaHCO3 2.2g HEPES (25 mM) 5.657 g Kháng sinh 1 ml 30. Dung dịch stock 100x Cysteine Thành phần Lượng Nồng độ(mM) Cysteine (Sigma, C7352) 0.218 g 60 TCM199 (IVM) stock 30ml Chia thành 20 ống (1ml / ống) và bảo quản ở -20oC 31. 100x Hormone stock solution Thành phần Lượng Nồng độ(mM) 7 eCG (Serotropin 1000 IU/tube) 6 ống 1000 IU hCG (Puberogen 1500 IU/tube) (Sankyo) 4 ống 1000 IU TCM199 (IVM) stock 6 ml Chia ra 24 ống (250µl/ống). Giữ ở -20oC. 32. 100x dbcAMP stock solution Thành phần Lượng Nồng độ(mM) dbcAMP (Sigma, D0627) 0.250g 100 TCM199 (IVM) stock 5.09 ml Chia ra 20 ống (250µl/ống). Giữ ở -20oC. 33. 1000x 2-ME (Beta Mercaptoethanol) stock solution Thành phần Lượng Nồng độ(mM) 14.3M 2-ME (Wako) 35µl 50 TCM199 (IVM) stock 10ml Chia ra 40 ống (250µl/ống). Giữ ở -20oC. 34. NCSU-37 Stock dung dịch A (Để nuôi phôi) Thành phần Lượng (g) Nồng độ (mM) NaCl (Nacalai; 313-20) 3.971 136.00 KCl (Nacalai; 28514) 0.223 5.98 CaCl2.2H2O (Nakalai, 06731) 0.156 2.13 KH2PO4 (Nacalai, 28721) 0.101 1.49 MgSO4.7H2O (Nakalai, 21003) 0.183 1.49 Glutamine (Nakalai, 16919) 0.091 1.25 0.5 % Phenol red sol. (Sigma, P0290) 250µl 8 Nước 500ml Lọc với màng lọc 0.2µm và giữ ở 4oC. 35. NCSU-37 Stock Solution B (for embryo culture) Thành phần Lượng Nồng độ(mM) NaHCO3 (Nacalai 31213) 2.106g 125 Phenol red (Sigma, P0290) 100µl Nước 200ml Lọc với màng lọc 0.2µm và giữ ở 4oC. 36. Môi trường giải đông tinh trùng: M 199 ( Earle’s salts, Gibco, pH 7.8) 37. Môi trường pha loãng tinh dịch: Trong 1 lít môi trường pha loãng tinh có chứa 60g D-Gluco; 3,75 g Sodium citrate; 3,7 g EDTA; 1,20 g Na-Bicarbonat; 1.000.000 ui Penicilin và 1,0 g Streptomycin. Dung dịch sau pha được bảo quản ở- 80oC trong ống ly tâm 50 ml. 38. Môi trường đông lạnh NSF.Ib: Trong 0,5 lít môi trường pha loãng tinh có chứa 44 g Lactose; 100 ml Lòng đỏ trứng, 500.000 ui Penicillin, 0,5 g Streptomycin. Dung dịch sau pha được bảo quản ở-80oC trong ống ly tâm 50 ml. 39. Môi trường đông lạnh NSF.Iib: Trong 0,5 lít môi trường pha loãng tinh có chứa 44 g Lactose; 100 ml Lòng đỏ trứng; 60 ml Glycerol; 14,8 ml OEP; 500.000 ui Penicillin và 0,5 g Streptomycin. Dung dịch sau pha được bảo quản ở-80oC trong ống ly tâm 50 ml. 40. Môi trường TALP-PVA: Môi trường thụ tinh: TALP-PVA bổ sung 3.0 mmol/L calcium lactate, 2.0 mmol/Lcaffeine-sodium benzoate và 3.0 mg/mL BSA Cách pha: Chuẩn bị dịch nang trứng (pFF) pFF thu từ nang trứng có kích thước từ 3-6 mm. Ly tâm 3000 vòng/phút trong 90 min ở 4oC. Giữ ở - 20oC với lượng đủ 200 ml sau đó lọc với màng lọc millipore kích cỡ 0,45 µm. Giữ trong ống ly tâm 10ml ở - 20oC đến khi sử dụng. TALP-PVA (1 dung dịch stock) 9 Thành phần mM g/500 ml PVA (Sigma P-8136) 0.5 Penicillin-G (Sigma P-3032) 0.0375 Streptomycin sulfate (Sigma S-9137) 0.025 Phenol red (Sigma P-5530) 0.001 D-Glucose (Sigma G-7021) 5.00 0.450 NaCl 114.0 3.33 KCl 3.16 0.12 MgCl2 (Anhydrous) 0.5 0.0238 NaH2PO4.H2O 0.35 0.0242 NaHCO3 (Sigma S-5761) 25.00 1.05 CaCl2.2H2O 4.72 0.3422 • Hòa tan các chất theo thứ tự trừ CaCl2 trong 450 ml nước Mini Q • Dung dịch được khuấy từ trong thời gian từ 30-60 phút để hòa tan hoàn toàn PVA • Hòa tan CaCl2 trong 50 ml nước Mini Q và thêm từ từ dung dịch đến khi bột tan hoàn toàn. • Lọc tiệt trùng và bảo quản ở 4oC tối đa 3 tháng. Môi trường TALP-PVA Thành phần mM Amount Stock Solution 50 ml Na-lactate (60% syrup; Sigma L-1375) 10.0 92.5 µl Na-pyruvate (Sigma P-2256) 0.10 0.6 mg Caffeine-sodium benzoate (Sigma C-4144) 2.00 39.8 mg Ca-lactate2 (Hemicalcium salt; Sigma L-4388) 3.0 32.8 mg BSA 150 mg 10 • Cho tất cả thành phần vào dung dịch stock và khuấy đều cho đến khi BSA tan hoàn toàn • Trước khi điều chỉnh pH thì cần đo pH phải đạt ~ 8,1 • Điều chỉnh pH đến 7.6 • Lọc tiệt trùng và bảo quản ở 4oC tối đa 2 tuần. 41. D-manitol 0,28 M D-Mannitol (Nakalai, 21303) 10.2g CaCl2.2H2O* (Nakalai, 06731) 200µl 0.075g CaCl2.2H2O trong 5ml nước MgSO4.7H2O** (Nakalai, 21003) 200µl 0.124g MgSO4.7H2O trong 5ml nước HEPES (Dojindo 346-01373) 0.024g BSA (Fraction V; Sigma A4919) 0.02g Nước 200ml 42. Môi trường POM EGF stock (1000x) được chuẩn bị theo 2 bước sau: Thành phần Lượng Nồng độ EGF (Sigma, D0627) 1 mg 1mg /ml POM bicarb stock + 10 mg/ml BSA 1ml EGF 1 mg/ml stock 10 µl 10µg/ml POM bicarb stock + 10 mg/ml BSA 990µl Stock giữ ở -20oC trong ống 200ml Môi trường POM sử dụng trong nghiên cứu có bổ sung 10 ng/ml EGF Vậy cứ 100 ml môi trường POM bổ sung 100µl stock EGF Dung dịch Stock POM/PZM (1x) Thành phần mM g/500 ml NaCl 108.00 3.156 KCl 10.00 0.373 KH2PO4 0.35 0.024 11 MgSO4.7H2O 0.40 0.049 NaHCO3 25.07 1.053 Penicillin G + Streptomycin sulfate (1000x dung dịch stock) 100 IU/ml PG và 0.1 mg/ml SM 500 ul Hòa tan các thành phần trên trong 450 ml nước Mini Q. Thêm nước mini Q cho đến khi có thể tích 500 ml Lọc tiệt trùng. Bảo quản ở 4 ° C tối đa 3 tháng Môi trường POM Thành phần mM Trong 50 ml 100 ml POM/PZM3 bicarb stock solution 47.75 ml* 97.5* Na-pyruvate 0.20 0.0011 g** 0.0022** Ca-(lactate)2.5H2O 2.00 0.0308 g 0.06166 Glucose 4 0.036 g 0.07200 g L-Glutamax (200 mM, 100x) 1.00 0.25 ml 0.5 ml Hypotaurine 5.00 0.0273 g 0.05455 g L-cysteine (stock)$ 0.6 0.5 ml 1 ml BME Amino Acids Solution (50x, Sigma) 20.00 ml/L 1.0 ml 2 ml MEM Non-Essential Amino Acids Solution (100x, Sigma) 10.00 ml/L 0.5 ml 1 ml PVA 3.0 mg/ml 0.150 g 0.3 Cách pha: Đầu tiên lấy 45 ml hoặc 90 ml dung dịch POM stock. Sau đó cho các chất tiếp theo. Bổ sung nốt dung dịch POM stock 0,022g/ml để đạt thể tịch 50 ml hoặc 100 ml. Chỉnh pH đến 7,5-7,55. 43. Thuốc nhuộm Hoechst 33342 Stock 1: 25 mg thuốc nhuộm Hoechst 33342 (Sigma, B2261) được pha loãng trong 5 ml DPBS hoặc PBS-để đạt nồng độ 5mg/ml (giữ ở-30oC). Stock 2: Pha 20 µl Stock 1 với 10ml PBS để đạt nồng độ 5 µg/ml 12 Dung dịch nhuộm: Pha 1 ml Stock 2 với 9 ml Glycerol, sục đều trong 20 phút rồi giữ trong ống thủy tinh, phủ dầu khoáng và tránh ánh sáng. Dung dịch Working: Pha loãng 200 µl Stock 2 với 800 µl PBS để đạt nồng độ 1µg/ml.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_nuoi_thanh_thuc_trung_va_tao_phoi_lon_ban.pdf
- 6, Đóng góp mới.doc
- 7, Trích yếu luận án tiến sĩ.docx
- Đóng góp mới.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾNG ANH NCS NGUYỄN THỊ NHUNG.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾNG VIỆT NCS NGUYỄN THỊ NHUNG.pdf
- Trích yếu luận án.pdf