Luận án Nghiên cứu quá trình tiền xử lý và hệ vi sinh vật phân giải vỏ quả cà phê vối (coffea robusta) để lên men tạo ethanol
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định phương pháp tiền xử lý thích
hợp nhất trên đối tượng vỏ quả cà phê vối (Coffea robusta). Đồng thời, nghiên
cứu cũng tập trung thu nhận chế phẩm enzyme cellulase từ nấm mốc phân lập
được từ quả cà phê. Sau đó là quá trình ứng dụng enzyme này vào quá trình thủy
phân vỏ quả cà phê và so sánh hiệu quả thủy phân với enzyme thương mại. Bên
cạnh đó, việc đưa ra chế độ khử độc dịch thủy phân, thiết lập các thông số cho
quá trình lên men tạo ethanol cũng được quan tâm nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu đầu tiên là quá trình khử bớt caffeine và polyphenol
trong vỏ quả cà phê bằng ba phương pháp trích ly khác nhau bao gồm: Trích ly
thông thường, trích ly có sự hỗ trợ của vi sóng và trích ly có sự hỗ trợ của siêu
âm. Tiếp sau đó là các thí nghiệm khảo sát sự ảnh hưởng của các tác nhân tiền
xử lý acid, kiềm, vi sóng và vi sinh vật hay sự kết hợp của các tác nhân đến mức
độ suy giảm hemicellulose và lignin. Trong nội dung thứ hai, tiến hành phân lập
nấm mốc có khả năng sinh tổng hợp enzyme cellulase từ các nguồn: đất trồng,
quả cà phê, thân cành lá. Sau đó là quá trình thu nhận enzyme cellulase từ nấm
mốc đã phân lập được bằng các tác nhân gây kết tủa khác nhau bao gồm:
(NH4)2SO4, NaCl, ethanol và acetone. Enzyme thu nhận được cùng với enzyme
thương mại được sử dụng để thủy phân vỏ quả cà phê và so sánh hiệu quả kinh
tế là những vấn đề cơ bản trong nội dung 3. Bên cạnh đó, để đảm bảo cho quá
trình lên men được thuận lợi thì dịch thủy phân cần phải được kiểm tra và loại
bỏ một số chất có độc tính đối với nấm men. Nội dung cuối cùng là khảo sát
một số yếu tố chính ảnh hưởng đến quá trình lên men cũng như là khảo sát một
số phương pháp lên men khác nhau.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu quá trình tiền xử lý và hệ vi sinh vật phân giải vỏ quả cà phê vối (coffea robusta) để lên men tạo ethanol
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP ĐỖ VIẾT PHƯƠNG NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TIỀN XỬ LÝ VÀ HỆ VI SINH VẬT PHÂN GIẢI VỎ QUẢ CÀ PHÊ VỐI (Coffea robusta) ĐỂ LÊN MEN TẠO ETHANOL LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP ĐỖ VIẾT PHƯƠNG MSNCS: P1114004 NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TIỀN XỬ LÝ VÀ HỆ VI SINH VẬT PHÂN GIẢI VỎ QUẢ CÀ PHÊ VỐI (Coffea robusta) ĐỂ LÊN MEN TẠO ETHANOL LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Mã ngành: 62.54.01.01 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS. TS. LÊ NGUYỄN ĐOAN DUY TS. PHẠM VĂN TẤN 2020 i LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả như ngày hôm nay, ngoài sự phấn đấu và nổ lực của chính bản thân còn có sự hỗ trợ rất lớn từ quý Thầy, Cô, gia đình, người thân cùng bạn bè. Xin được ghi nhớ và gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý vị. Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS Lê Nguyễn Đoan Duy, người hướng dẫn chính và TS. Phạm Văn Tấn, người hướng dẫn phụ. Hai thầy đã truyền cho tôi rất nhiều kiến thức, thật nhiều kinh nghiệm và đặc biệt có những ý kiến đóng góp, trao đổi thật sự bổ ích, thiết thực về luận án tiến sĩ của tôi. Nó như là nguồn động lực giúp tôi luôn luôn cố gắng và phấn đấu hết mình. Một lần nữa tôi muốn nói, tôi rất biết ơn hai thầy. Cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS. Hồ Quảng Đồ, PGS. TS. Nguyễn Văn Mười, PGS. TS. Lý Nguyễn Bình, PGS. TS. Nguyễn Công Hà, PGS. TS. Trần Thanh Trúc đã luôn hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt tiến trình học tập. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Cần Thơ, Khoa Sau Đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp, Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Phòng thí nghiệm; các Phòng ban, Khoa liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, xin được gửi đến Ban Giám hiệu, Ban Lãnh đạo Viện Công nghệ Sinh học và Thực phẩm, Trường đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Nhà trường và Viện đã hỗ trợ kinh phí, điều kiện và thời gian cho tôi trong bốn năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Cần Thơ. Bên cạnh đó, tôi thật sự cảm động trước tình cảm và sự quan tâm giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp trong và ngoài trường, xin cảm ơn các bạn rất nhiều. Cuối cùng, xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân đã luôn luôn ủng hộ, sát cánh bên tôi. Công ơn này tôi xin khắc sâu trong lòng. NCS Đỗ Viết Phương ii TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định phương pháp tiền xử lý thích hợp nhất trên đối tượng vỏ quả cà phê vối (Coffea robusta). Đồng thời, nghiên cứu cũng tập trung thu nhận chế phẩm enzyme cellulase từ nấm mốc phân lập được từ quả cà phê. Sau đó là quá trình ứng dụng enzyme này vào quá trình thủy phân vỏ quả cà phê và so sánh hiệu quả thủy phân với enzyme thương mại. Bên cạnh đó, việc đưa ra chế độ khử độc dịch thủy phân, thiết lập các thông số cho quá trình lên men tạo ethanol cũng được quan tâm nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu đầu tiên là quá trình khử bớt caffeine và polyphenol trong vỏ quả cà phê bằng ba phương pháp trích ly khác nhau bao gồm: Trích ly thông thường, trích ly có sự hỗ trợ của vi sóng và trích ly có sự hỗ trợ của siêu âm. Tiếp sau đó là các thí nghiệm khảo sát sự ảnh hưởng của các tác nhân tiền xử lý acid, kiềm, vi sóng và vi sinh vật hay sự kết hợp của các tác nhân đến mức độ suy giảm hemicellulose và lignin. Trong nội dung thứ hai, tiến hành phân lập nấm mốc có khả năng sinh tổng hợp enzyme cellulase từ các nguồn: đất trồng, quả cà phê, thân cành lá. Sau đó là quá trình thu nhận enzyme cellulase từ nấm mốc đã phân lập được bằng các tác nhân gây kết tủa khác nhau bao gồm: (NH4)2SO4, NaCl, ethanol và acetone. Enzyme thu nhận được cùng với enzyme thương mại được sử dụng để thủy phân vỏ quả cà phê và so sánh hiệu quả kinh tế là những vấn đề cơ bản trong nội dung 3. Bên cạnh đó, để đảm bảo cho quá trình lên men được thuận lợi thì dịch thủy phân cần phải được kiểm tra và loại bỏ một số chất có độc tính đối với nấm men. Nội dung cuối cùng là khảo sát một số yếu tố chính ảnh hưởng đến quá trình lên men cũng như là khảo sát một số phương pháp lên men khác nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu suất khử caffeine và polyphenol bằng phương pháp trích ly có sự hỗ trợ vi sóng đạt 92,3% (đối với caffeine) và 87,7% (đối với polyphenol) cao hơn so với hai phương pháp còn lại. Tuy nhiên, vì lý do kinh tế và tính khả thi nên phương pháp trích ly thông thường bằng nước nóng được lựa chọn cho việc khử caffeine và polyphenol. Khi so sánh các phương pháp tiền xử lý khác nhau cho thấy, tiền xử lý bằng phương pháp kết hợp acid-kiềm-vi sóng đạt hiệu quả cao nhất khi loại bỏ được 71,4% hemicellulose và 79,2% lignin nhưng vẫn giữ lại được 69,5% cellulose ở điều kiện xử lý: H2SO4 2% ở 140oC trong thời gian 45 phút, NaOH (0,2 g/g) ở 120oC trong thời gian 20 phút và vi sóng ở mức công suất 327 W trong vòng 20 phút. Trong số 5 dòng nấm mốc phân lập được thì chủng Trichoderma asperellum QT5 (phân lập từ quả) có khả năng sinh tổng hợp cellulase hoạt tính cao nhất và đạt 1,17 U/mL (CMCase) sau 48 giờ nuôi cấy trên môi trường lỏng cơ bản. Sau đó enzyme cellulase thô được tinh sạch sơ bộ bằng ethanol (tỷ lệ iii enzyme:ethanol là 1:3,5) thì hoạt tính CMCase tăng lên đáng kể (21,72 U/mL). Ngoài ra, khi ứng dụng enzyme cellulase thu nhận được vào quá trình thủy phân và lên men kết quả cho thấy, đường khử tạo ra trong dịch thủy phân bởi enzyme cellulase thu nhận được là 26,02 g/L thấp hơn so với thủy phân bằng enzyme thương mại Viscozyme (43,26 g/L) nhưng hàm lượng ethanol tạo thành chỉ thấp hơn 13,8%. Đồng thời, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, phương pháp lên men SHF cho hiệu quả thủy phân cao hơn SSF và SHF+SSF nếu không xem xét đến mặt thời gian nhưng ngược lại phương pháp lên men SSF cho hiệu quả thủy phân cao hơn nếu xét trong cùng một khoảng thời gian như nhau. Từ khóa: Ethanol, sinh khối lignocellulose, Trichoderma asperellum, thu nhận cellulase, tiền xử lý, thủy phân cellulose, vỏ quả cà phê. iv ABSTRACT The aim of the study was to determine the most suitable pretreatment method for coffee pulp (Coffea robusta). In addition, the study also focused on recovery of mold cellulase enzyme from coffee berries. After that, this enzyme was used in hydrolysis of the coffee pulp. Hydrolysis efficiency of the enzyme was compared with that of commercial enzymes. Besides, the condition of hydrolysate detoxification and parameters of the ethanol fermentation process were also studied. The first research content was to eliminate caffeine and polyphenols from coffee pulp using three different extraction methods including maceration, microwave-assisted extraction and ultrasound-assisted extraction. Then, experiments were to investigate the effects of pretreatment agents such as acid, alkali, microwave and microbiological or a combination of the agents on removing of hemicellulose and lignin. In the second research, the isolation of mold which has high biosynthesis capacity to cellulase collected from various sources such as soil, branches, trunks, coffee pods. The third research was the recovering process of cellulase enzyme from the mold isolated using various precipitating agents: (NH4)2SO4, NaCl, ethanol and acetone. The cellulase enzyme (crude) and commercial enzyme were used to hydrolyze the coffee pulp. Then, the economic efficiency in coffee pulp hydrolysis were compared between the two enzymes. Besides, to ensure that the fermentation was perfect, the hydrolyzate needs to be tested to remove some substances that were toxic to yeast. The final content was to study some main factors affecting the fermentation process as well as to investigate some different fermentation methods. The result showed that the eliminating efficiency of caffeine and polyphenols using the microwave-assisted extraction method reached 92.3% and 87.7% for caffeine and polyphenols, respectively. These were higher than those of the other methods. However, due to economic aspects and feasibility, the maceration was also selected for decaffeine and depolyphenols process. When comparing different pretreatment methods, it revealed that the pretreatment in combination of dilute acid, dilute alkali and microwave was the most effective method, By the combination method, 69.5% of cellulose was retained; while 71.4% of hemicellulose and 79.2% of lignin were removed under treatment conditions as follows: H2SO4 2% at 140oC for 45 minutes, alkali pretreated with NaOH 0.2 g/g biomass at 120oC for 20 minutes, and microwave at 327 W for 20 minutes. Among five strains of molds isolated, Trichoderma asperellum QT5 had the highest activity of cellulase biosynthesis and reached v to 1.17 U/mL (CMCase) after 48 hours of culture in a basic liquid medium. Then, the crude enzyme was purified using ethanol (enzyme:ethanol ratio was 1:3.5), the CMCase activity increased significantly (21.72 U/mL). In addition, when using the recovery cellulase enzyme for the hydrolysis and fermentation processes, the results indicated that the reduction sugar in the hydrolyzate using the recovery cellulase was 26.02 g/L lower than that of the commercial Viscozyme (43.26 g/L) but ethanol content was only 13.8% lower. Furthermore, result of the study also showed that the SHF fermentation method was more effective hydrolysis than SSF and SHF + SSF if ignoring the fermentation time. By contrast the SSF fermentation method was more effective hydrolysis than the others in the same fermentation time. Keywords: Biomass lignocellulose, cellulose hydrolysis, coffee pulp, enzyme recovery, ethanol, pretreatment, Trichoderma asperellum. vi LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày tháng năm Người hướng dẫn Người thực hiện Lê Nguyễn Đoan Duy Đỗ Viết Phương vii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i TÓM TẮT ................................................................................................................... ii ABSTRACT ............................................................................................................... iv LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... vi DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................. x DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................ xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... xv Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................ 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................ 3 1.4 Ý nghĩa của luận án ................................................................................................ 4 1.4.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 4 1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 4 1.5 Điểm mới của luận án ............................................................................................ 4 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 5 2.1 Nguyên liệu cà phê ................................................................................................. 5 2.1.1 Giới thiệu về vỏ quả cà phê vối........................................................................... 5 2.1.2 Một số ứng dụng từ vỏ quả cà phê ...................................................................... 8 2.1.3 Khả năng kháng vi sinh vật của caffeine và polyphenol ................................... 10 2.2 Sinh khối lignocellulose (nguyên liệu sản xuất ethanol sinh học) ....................... 11 2.2.1 Cấu tạo và tính chất của cellulose ..................................................................... 13 2.2.2 Cấu tạo và tính chất của hemicellulose ............................................................. 15 2.2.3 Cấu tạo và tính chất của lignin .......................................................................... 18 2.3 Quá trình thủy phân vỏ quả cà phê ...................................................................... 19 2.3.1 Cơ chế phân hủy sinh học cellulose .................................................................. 20 2.3.2 Cơ chế thủy phân hemicellulose ....................................................................... 22 2.3.3 Cơ chế phân hủy lignin ..................................................................................... 26 2.4 Một số phương pháp tiền xử lý sinh khối lignocellulose ..................................... 27 2.4.1 Tiền xử lý bằng acid .......................................................................................... 28 2.4.2 Tiền xử lý bằng kiềm ........................................................................................ 31 viii 2.4.3 Tiền xử lý bằng vi sinh vật ................................................................................ 33 2.5 Giới thiệu về nấm mốc Aspergillus và Trichoderma ........................................... 36 2.5.1 Giới thiệu về Aspergillus niger ......................................................................... 36 2.5.2 Giới thiệu về Trichoderma ................................................................................ 37 2.5.3 Ảnh hưởng của thành phần môi trường đến quá trình sinh tổng hợp enzyme cellulase ...................................................................................................................... 38 2.6 Thực trạng sản xuất ethanol ... (mg/mL) Hoạt tính (U/mL) Hoạt tính riêng (U/mg) Hiệu suất thu hồi (%) Đối chứng 0,96a 13,6b 14,16e 100 0 ÷ 15% 0,315 d 6,09e 18,66d 36,17 15 ÷ 20% 0,374cd 7,95d 21.44cd 42,35 20 ÷ 25% 0,496b 12,12c 24,03bc 62,67 25 ÷ 30% 0,471bc 16,42a 33,42a 78,36 30 ÷ 35% 0,516b 14,15b 26,8b 52,13 Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 192 Bảng Multiple Range Tests protein NaCl Count Mean Homogeneous Groups 0÷15 3 0.314683 X 15÷20 3 0.374401 XX 25÷30 3 0.471161 XX 20÷25 3 0.496185 X 30÷35 3 0.516493 X Doi chung 3 0.96 X Bảng Multiple Range Tests hoạt tính NaCL Count Mean Homogeneous Groups 0÷15 3 6.09 X 15÷20 3 7.95 X 20÷25 3 12.12 X Doi chung 3 13.6 X 30÷35 3 14.145 X 25÷30 3 16.42 X Bảng Multiple Range Tests hoạt tính riêng NaCl Count Mean Homogeneous Groups Doi chung 3 14.16 X 0÷15 3 18.66 X 15÷20 3 21.44 XX 20÷25 3 24.03 XX 30÷35 3 27681 X 25÷30 3 33.42 X Bảng PL B.19: Hiệu quả tinh sạch cellulase bằng phương pháp kết tủa với ethanol Ethanol/enzyme thô (v/v) Protein (mg/mL) Hoạt tính (U/mL) Hoạt tính riêng (U/mg) Hiệu suất thu hồi (%) Đối chứng 0,96a 13,6c 14,16e 100a 1,5 0,365 d 7,2g 19,72d 47,81b 2,0 0,4cd 10,77f 26.92c 68,85c 2,5 0,44cd 12,41d 28,2c 76,51d 3,0 0,47c 17,07b 36,32b 82,49e 3,5 0,438cd 21,72a 49,59a 89,43e 4,0 0,66b 11,5e 17,42de 69,41c Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests protein Etahnol Count Mean Homogeneous Groups 1,5 3 0.365 X 2,0 3 0.4 XX 3,5 3 0.4375 XX 2,5 3 0.44 XX 3,0 3 0.4695 X 4,0 3 0.66 X Doi chung 3 0.96 X Bảng Multiple Range Tests hoạt tính Ethanol Count Mean Homogeneous Groups 1,5 3 7.205 X 2,0 3 10.77 X 4,0 3 11.5 X 2,5 3 12.41 X Doi chung 3 13.6 X 3,0 3 17.065 X 3,5 3 21.715 X 193 Bảng Multiple Range Tests hoạt tính riêng Ethanol Count Mean Homogeneous Groups Doi chung 3 14.16 X 4,0 3 17.42 XX 1,5 3 19.72 X 2,0 3 26.92 X 2,5 3 28.21 X 3,0 3 36.32 X 3,5 3 49.59 X Bảng PL B.20: Hiệu quả tinh sạch cellulase bằng phương pháp kết tủa với acetone Acetone /cellulase thô (v/v) Protein (mg/mL) Hoạt tính (U/mL) Hoạt tính riêng (U/mg) Hiệu suất thu hồi (%) Đối chứng 0,96a 13,6a 14,16d 100 1,0 0,349 d 5,21c 15,53d 13,29 1,5 0,328d 7,19b 20.74b 22,35 2,0 0,507b 13,8a 26,78a 43,54 2,5 0,414c 7,83b 18,22c 33,18 3,0 0,354d 5,67c 16,53d 18,86 Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests protein Acetone Count Mean Homogeneous Groups 1,5 3 0.328337 X 1,0 3 0.34924 X 3,0 3 0.354006 X 2,5 3 0.413874 X 2,0 3 0.507155 X Doi chung 3 0.96 X Bảng Multiple Range Tests hoạt tính Acetone Count Mean Homogeneous Groups 1,0 3 5.21 X 3,0 3 5.67 X 1,5 3 7.19 X 2,5 3 7.83 X Doi chung 3 13.6 X 2,0 3 13.8 X Bảng Multiple Range Tests hoạt tính riêng Acetone Count Mean Homogeneous Groups Doi chung 3 14.16 X 1,0 3 15.53 X 3,0 3 16.53 X 2,5 3 18.22 X 1,5 3 20.74 X 2,0 3 26.78 X 194 Bảng PL B.21: Ảnh hưởng của loại enzyme đến hàm lượng đường khử và glucose được giải phóng sau quá trình thủy phân Chủng loại enzyme Hoạt tính (UI/mL) Nồng độ Thể tích enzyme (mL) Đường khử (g/L) Glucose (g/L) Cellulase* 43 FPU/mL, 21,72 CMC/mL 25 FPU/g 8,72 12,15±0,19f 8,35±0,19f Viscozyme 79 FPU/mL, 48 CMC/mL 25 FPU/g 4,75 24,43±0,31e 17,46±0,21e Celluclast 1.5L 576 FPU/mL, 385 CMC/mL 25 FPU/g 0,65 27,39±0,21c 18,65±0,24d Glucosidase 540 CBU/mL 30 CBU/g 0,83 Cellulase* + Glucosidase 25 FPU/g + 30 CBU/g 8,72 + 0,83 26,02±0,25d 21,26±0,14c Viscozyme + Glucosidase 25 FPU/g + 30 CBU/g 4,75 + 0,83 43,26±0,35b 31,39±0,28b Celluclast 1.5L + Glucosidase 25 FPU/g + 30 CBU/g 0,65 + 0,83 45,34±0,41a 33,09±0,16a Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests hàm lượng đường khử Enzyme Count Mean Homogeneous Groups Cellulase* 3 12.15 X Viscozyme 3 24.43 X Cellulase*+ Glucosidase 3 26.02 X Celluclast 1.5L 3 27.39 X Viscozyme + Glucosidase 3 38.21 X Celluclast 1.5L + Glucosidase 3 39.17 X Bảng Multiple Range Tests hàm lượng glucose Cellulase* Count Mean Homogeneous Groups Viscozyme 3 8.345 X Celluclast 1.5L 3 17.46 X Cellulase*+ Glucosidase 3 18.65 X Viscozyme + Glucosidase 3 21.26 X Celluclast 1.5L + Glucosidase 3 30.36 X Cellulase* 3 31.09 X Bảng PL B.22: Chi phí khi sử dụng các loại enzyme khác nhau Chủng loại enzyme Giá thành /1 mL (đồng) Thể tích enzyme (mL) Chi phí (đồng) Đường khử (g/L) Glucose (g/L) Ethanol (g/L) Giá/1g ethanol (đồng) Cellulase* 1.200 8,72 10.464 12,15±0,19f 8,35±0,19f 6,28±0,07f 1.666e Viscozyme 4.000 4,75 19.000 24,43±0,31e 17,46±0,21e 8,45±0,09e 2.249c Celluclast 1.5L 35.000 0,65 22.750 27,39±0,21c 18,65±0,21d 9,08±0,05d 2.506a Glucosidase 6.800 0,83 5.644 Cellulase* + Glucosidase 8,72 + 0,83 16.108 26,02±0,25d 21,26±0,14c 10,06±0,13c 1.601f Viscozyme + Glucosidase 4,75 + 0,83 24.644 43,26±0,35b 31,39±0,28b 11,67±0,15b 2.112d Celluclast 1.5L + Glucosidase 0,65 + 0,83 28.394 45,34±0,41a 33,09±0,16a 12,02±0,12a 2.362b Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 195 Bảng Multiple Range Tests hàm lượng ethanol Enzyme Count Mean Homogeneous Groups Glucosidase 3 4.95 X Cellulase* 3 6.28 X Cellulase* + Glucosidase 3 8.45 X Viscozyme 3 10.055 X Celluclast 1.5L 3 10.675 X Viscozyme + Glucosidase 3 11.28 X Celluclast 1.5L + Glucosidase 3 12.015 X Bảng PL B.23: Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme cellulase bổ sung vào quá trình thủy phân Nồng độ (IU/g) Viscozyme (FPU/g) Glucosidase (CBU/g) 5 6,42±0,26f 4,42±0,26f 10 14,3±0,25e 9,3±0,25e 15 21,75±0,16d 14,75±0,3d 20 24,3±0,38c 17,65±0,25c 25 25,2±0,43b 18,81±0,47b 30 25,7±0,38ab 21,05±0,38a 35 26,02±0,25a 21,37±0,38a 40 26,05±0,38a 21,28±0,28a Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests nồng độ Viscozyme Nong do Count Mean Homogeneous Groups 5 2 6.42 X 10 2 14.3 X 15 2 21.745 X 20 2 24.3 X 25 2 25.2 X 30 2 25.695 XX 35 2 26.02 X 40 2 26.05 X Bảng Multiple Range Tests nồng độ Glucosidase Nong do Count Mean Homogeneous Groups 5 2 4.42 X 10 2 9.3 X 15 2 14.745 X 20 2 17.65 X 25 2 18.805 X 30 2 21.045 X 40 2 21.275 X 35 2 21.37 X Bảng PL B.24: Ảnh hưởng của nhiệt độ thủy phân đến hàm lượng đường khử Nhiệt độ Đối chứng 35 40 45 50 55 60 Đườ ng khử (g/L) 11,18±0, 94e 16,88±0, 98d 20,78±0, 52c 24,78±0,3 8aa 26,1±0, 67a 22,88±0, 47b 8,18±0, 26f Các giá trị cùng một hàng có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 196 Bảng Multiple Range Tests đường khử theo nhiệt độ Nhiet do Count Mean Homogeneous Groups 60 2 8.175 X ĐC 2 11.08 X 35 2 16.88 X 40 2 20.78 X 55 2 22.885 X 45 2 24.785 X 50 2 26.1 X Bảng PL B.25: Ảnh hưởng của thời gian thủy phân đến hàm lượng đường khử Thời gian Đối chứng 1 2 3 4 5 6 7 Đườ ng khử (g/L ) 11,08±0 ,94e 15,08±0 ,43d 18,33±0 ,31c 22,49±0 ,23b 26,1±0, 67a 26,71±0 ,56a 26,95±0 ,07a 26,63± 0,6a Các giá trị cùng một hàng có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,05 Bảng Multiple Range Tests đường khử theo thời gian Thoi gian Count Mean Homogeneous Groups ĐC 2 11.08 X 1 2 15.075 X 2 2 18.33 X 3 2 22.485 X 4 2 26.1 X 7 2 26.625 X 5 2 26.71 X 6 2 26.945 X Bảng PL B.26: Ảnh hưởng của các phương pháp tiền xử lý khác nhau đến sự hình thành HMF và furfural có trong dịch thủy phân Phương pháp TXL Furfural (g/L) HMF (g/L) VSV 0g 0g Acid-Kiềm-Vi sóng 3,37±0,09b 2,11±0,08c Kiềm-Acid 2,27±0,07d 2,66±0,07a Acid-Kiềm 3,06±0,1c 1,82±0,08d Kiềm 2,04±0,08e 2,43±0,04b Acid 3,61±0,06a 1,47±0,07e Đối chứng 0,74±0,05f 0,38±0,02f Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests hàm lượng furfural theo các phương pháp tiền xử lý Phuong phap Count Mean Homogeneous Groups VSV 3 0.0 X Doi chung 3 0.74 X Kiem 3 2.04 X Kiem-Acid 3 2.265 X Acid-Kiem 3 3.055 X Acid-Kiem-Vi song 3 3.365 X Acid 3 3.605 X 197 Bảng Multiple Range Tests hàm lượng HMF theo các phương pháp tiền xử lý Phuong phap Count Mean Homogeneous Groups VSV 3 0.0 X Doi chung 3 0.38 X Acid 3 1.47 X Acid-Kiem 3 1.82 X Acid-Kiem-Vi song 3 2.11 X Kiem 3 2.425 X Kiem-Acid 3 2.655 X Bảng PL B.27: Ảnh hưởng của thể tích Ca(OH)2 đến sự tạo thành kết tủa CaSO4 Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests pH The tich Ca(OH)2 Count Mean Homogeneous Groups 0 3 4.8 X 1 3 6.8 X 2 3 7.8 X 3 3 8.595 X 4 3 9.4 X 5 3 9.8 X 6 3 10.2 X Bảng Multiple Range Tests thể tích Ca(OH)2 The tich Ca(OH)2 Count Mean Homogeneous Groups 0 3 0.0125 X 1 3 0.095 X 2 3 0.1125 X 3 3 0.185 X 4 3 0.23 X 5 3 0.385 X 6 3 0.405 X Bảng PL B.28: Ảnh hưởng của mật độ tế bào nấm men đến quá trình lên men Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests hàm lượng glucose Mat do nam men Count Mean Homogeneous Groups 5 3 1.16 X 4 3 2.3 X 3 3 5.405 X 2 3 6.505 X 1 3 7.51 X Thể tích Ca(OH)2 mL pH Trọng lượng kết tủa (mg) 0 4,8g 0,01±0,035e 1 6,8f 0,1±0,007d 2 7,8e 0,11±0,0035d 3 8,6d 0,19±0,007c 4 9,4c 0,23±0,014b 5 9,8b 0,39±0,007a 6 10,2a 0,41±0,021a cfu/mL Glucose (g/L) Ethanol (g/L) 1 7,51±0,29a 8,97±0,14bc 2 6,51±0,2b 9,67±0,37ab 3 5,41±0,24c 10,05±0,42a 4 2,3±0,15d 8,59±0,02c 5 1,16±0,24e 7,71±0,21d 198 Bảng Multiple Range Tests hàm lượng ethanol Mat do nam men Count Mean Homogeneous Groups 5 3 7.705 X 4 3 8.585 X 1 3 8.965 XX 2 3 9.665 XX 3 3 10.05 X Bảng PL B.29: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên men đến hàm lượng ethanol Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests hàm lượng ethanol Nhiet do Count Mean Homogeneous Groups 50 2 1.8 X 45 2 5.015 X 25 2 8.105 X 30 2 9.155 X 40 2 9.91 X 35 2 10.1 X Bảng PL B.30: Ảnh hưởng của thời gian lên men đến hàm lượng ethanol Thời gian lên men (giờ) Glucose (g/L) Ethanol (g/L) Sản lượng lên men Yp/s (g Et/g Glucose) Hiệu suất lên men Yet (%) 0 29,82±0,43 24 8,41±0,35a 6,71±0,17c 0,3±0,007c 58,72±1,44c 48 6,07±0,18b 9,02±0,14b 0,36±0,003ab 71,45±0,59ab 72 4,88±0,24c 10,06±0,19a 0,39±0,003a 75,96±0,75a 72 (Control) 3,67±0,2de 4,67±0,14d 0,17±0,003d 33,71±0,62d 96 4,39±0,3cd 9,46±0,14ab 0,36±0,003ab 70,16±0,58ab 120 3,25±0,14e 9,25±0,21ab 0,33±0,003bc 65,73±0,68bc Các giá trị cùng một cột có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở p<0,05 Bảng Multiple Range Tests hàm lượng ethanol Thoi gian Count Mean Homogeneous Groups Control 2 4.665 X 24 2 6.705 X 48 2 9.02 X 120 2 9.245 XX 96 2 9.455 XX 72 2 10.05 X Bảng Multiple Range Tests sản lượng ethanol Thoi gian Count Mean Homogeneous Groups Control 2 0.171908 X 24 2 0.299458 X 120 2 0.335208 XX 96 2 0.357796 XX 48 2 0.364382 XX 72 2 0.387398 X Nhiệt độ (oC) Ethanol (g/L) 25 8,1±0,13c 30 9,15±0,27b 35 10,1±0,28a 40 9,91±0,21a 45 5,01±0,33d 50 1,8±0,42e 199 Bảng Multiple Range Tests hiệu suất ethanol Thoi gian Count Mean Homogeneous Groups Control 2 33.7074 X 24 2 58.7173 X 120 2 65.7271 XX 96 2 70.1562 XX 48 2 71.4475 XX 72 2 75.9604 X Bảng PL B.31: So sánh hiệu quả lên men SHF, SSF và SHF+SSF Thời gian thủy phân (ngày) Thời gian lên men (ngày) Nhiệt độ thủy phân/lên men (oC) Ethanol (g/L) SHF SSF SHF+SSF 1 1 50/37 5,34±0,18a 4,76±0,14 a 2 2 50/37 9,02±0,1a 8,13±0,14 b 8,96±0,09 a 3 3 50/37 11,28±0,19a 10,09±0,08 b 9,43±0,16 c 4 4 50/37 11,38±0,21a 10,79±0,15 b 10,08±0,13 c 5 5 50/37 10,29±0,13ab 10,72±0,11 a 10,23±0,16 b 6 6 50/37 7,1±0,12b 10,44±0,13 a 10,26±0,06 a Các giá trị cùng một hàng có ký tự in thường khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,05 Bảng Multiple Range Tests theo thời gian thủy phân và thời gian lên men: 1-1 Phương pháp Count Mean Homogeneous Groups SSF 3 4.755 X SHF 3 5.34 X Bảng Multiple Range Tests theo thời gian thủy phân và thời gian lên men: 2-2 Phương pháp Count Mean Homogeneous Groups SSF 3 8.13 X SHF+SSF 3 8.955 X SHF 3 9.015 X Bảng Multiple Range Tests theo thời gian thủy phân và thời gian lên men: 3-3 Phương pháp Count Mean Homogeneous Groups SHF+SSF 3 9.425 X SSF 3 10.09 X SHF 3 11.275 X Bảng Multiple Range Tests theo thời gian thủy phân và thời gian lên men: 4-4 Phương pháp Count Mean Homogeneous Groups SHF+SSF 3 10.075 X SSF 3 10.79 X SHF 3 11.38 X Bảng Multiple Range Tests theo thời gian thủy phân và thời gian lên men: 5-5 Phương pháp Count Mean Homogeneous Groups SHF+SSF 3 10.23 X SHF 3 10.285 XX SSF 3 10.72 X Bảng Multiple Range Tests theo thời gian thủy phân và thời gian lên men: 6-6 Phương pháp Count Mean Homogeneous Groups SHF 3 7.095 X SHF+SSF 3 10.255 X SSF 3 10.435 X 200 PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ GỬI MẪU PHÂN TÍCH 1. Kết quả định danh các chủng vi sinh vật phân lập được a. Aspergillus niger 201 202 b. Trichoderma longibrachitaum 203 204 c. Trichoderma asperellum 205 206 d. Phanerochaete chrysosporium 207 208 2. Kết quả phân tích caffeine, ethanol, glucose bằng HPLC 209 PHỤ LỤC D: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM Hình PL D.1: P. chrysosporium nuôi cấy 7 ngày Hình PL D.2: Nhân giống chủng P. chrysosporium 210 Hình PL D.3: Quả cà phê mốc Hình PL D.4: Đất trồng cà phê Hình PL D.5: Thân cành cà phê 211 Hình PL D.6: Vi sinh vật phát triển trên đất, cành lá và quả cà phê Hình PL D.7: A. niger và T. asperellum phân lập được từ cà phê Hình PL D.8: T. longibrachiatum và P. Chrysosporium phân lập được từ cà phê 212 Hình PL D.9: Nguyên liệu ban đầu Hình PL D.10: Nguyên liệu sau tiền xử lý Hình PL D.11: Xác định hàm lượng chất xơ 213 Hình PL D.12: Chuẩn bị mẫu tiền xử lý Hình PL D.13: Tiền xử lý bằng chủng P. chrysosporium sau 10, 15 và 20 ngày Hình PL D.14: Kết tủa enzyme thô 214 Hình PL D.15: Xây dựng đường chuẩn Hình PL D.16: Nhân giống nấm men Hình PL D.17: Dịch thủy phân Hình PL D.18: Lên men dịch thủy phân
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_qua_trinh_tien_xu_ly_va_he_vi_sinh_vat_ph.pdf
- 08-Tom tat luan an - Do Viet Phuong-TA.pdf
- 08-Tom tat luan an - Do Viet Phuong-TV.pdf
- 09-Trang thong tin Luan An - Do Viet Phuong-TV.docx
- 09-Trang thong tin Luan An-Do Viet Phuong-TA.docx