Luận án Nghiên cứu sử dụng xơ da phế thải và xơ dệt để chế tạo vật liệu cao su compozit ứng dụng làm tấm trải sàn
Trên thế giới sản lượng ngành Da giầy đã tăng liên tục trong nhiều thập kỷ qua từ 2,5
tỷ đôi trong năm 1950 lên 20 tỷ đôi vào năm 2005 và khoảng 27 tỷ đôi cho năm 2020.
Theo ước tính có khoảng 660.000 tấn chất thải rắn mỗi năm được tạo ra trên toàn thế
giới bởi ngành công nghiệp Da giầy. Tại Việt Nam, nhiều năm trở lại đây, ngành Da
giầy liên tiếp đạt được những thành quả đáng kể trong kim ngạch xuất khẩu và đã đứng
trong top 10 nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về da giầy. Riêng xuất khẩu vào thị trường
châu Âu, da giầy Việt Nam chỉ đứng thứ 2 sau Trung Quốc. Năng lực sản xuất hàng năm
của ngành là trên 1 tỷ đôi giầy dép, trên 300 nghìn túi, cặp và trên 300 triệu Sf (bia
vuông) da thuộc.
Với tỷ lệ sử dụng nguyên liệu khoảng 70-80% thì hàng năm lượng chất thải rắn của
ngành Da giầy lên tới hàng nghìn tấn. Việc quản lý và xử lý chất thải ngành Da giầy là
một vấn đề môi trường toàn cầu. Đã có nhiều phương án được đưa ra như: giảm nguồn
sử dụng các sản phẩm da, tái chế và phục hồi các sản phẩm đó hay kết hợp với các vật
liệu khác để tạo ra một vật liệu mới. Đây là một bài toán lớn cho toàn xã hội. Chính vì
điều đó đã khuyến khích ngành công nghiệp Da giầy phát triển công nghệ sạch hơn bằng
cách giảm thiểu chất thải, tạo ra và tối đa hoá công năng sử dụng của da. Tuy vậy, việc
tạo ra các chất thải rắn là không thể tránh khỏi với lượng thải ngày càng tăng cùng với
quy mô sản xuất. Trong các loại chất thải rắn của ngành Da giầy thì da thuộc phế thải
chiếm một tỷ lệ lớn. Việc thải bỏ da thuộc phế thải không những làm gia tăng các vấn
đề về môi trường mà còn làm lãng phí một nguồn nguyên liệu xơ colagen (thành phần
chính của da thuộc) với những tính năng đặc biệt mà không một loại vật liệu nhân tạo
nào có khả năng thay thế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sử dụng xơ da phế thải và xơ dệt để chế tạo vật liệu cao su compozit ứng dụng làm tấm trải sàn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------------------------------- LÊ THÚY HẰNG NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XƠ DA PHẾ THẢI VÀ XƠ DỆT ĐỂ CHẾ TẠO VẬT LIỆU CAO SU COMPOZIT ỨNG DỤNG LÀM TẤM TRẢI SÀN LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ DỆT MAY Hà Nội – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------------------------------- LÊ THÚY HẰNG NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XƠ DA PHẾ THẢI VÀ XƠ DỆT ĐỂ CHẾ TẠO VẬT LIỆU CAO SU COMPOZIT ỨNG DỤNG LÀM TẤM TRẢI SÀN Ngành: CÔNG NGHỆ DỆT, MAY Mã số: 9540204 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ DỆT MAY NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. ĐOÀN ANH VŨ 2. TS. NGUYỄN PHẠM DUY LINH Hà Nội – 2020 Hà Nội – 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được tác giả khác công bố. Một phần kết quả của luận án được chính tôi thực hiện trong khuôn khổ của của đề tài khoa học công nghệ cấp Thành phố Hà Nội. Mã số đề tài: 01C-03/01-2014-2 do TS. Đoàn Anh Vũ đồng thời là thầy hướng dẫn luận án làm chủ nhiệm. Tôi đã được chủ nhiệm đề tài đồng ý cho phép sử dụng các kết quả này trong báo cáo của luận án (có giấy xác nhận của đề tài). Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Các thí nghiệm được tiến hành một cách nghiêm túc trong quá trình nghiên cứu, không có sự sao chép từ bất kỳ tài liệu khoa học nào. Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 Tập thể hướng dẫn khoa học Tác giả 1. TS. Đoàn Anh Vũ Lê Thúy Hằng 2. TS. Nguyễn Phạm Duy Linh ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Đoàn Anh Vũ và TS. Nguyễn Phạm Duy Linh, những người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn hết lòng, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi, góp ý cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp thuộc Viện Dệt may-Da giầy và Thời trang, Trung tâm Công nghệ Polyme compozit và Giấy Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn các Giáo sư, Phó giáo sư, TS là chủ tịch hội đồng, phản biện, thư ký và ủy viên hội đồng đã dành thời gian quý báu để đọc, tham gia hội đồng chấm luận án với những góp ý cụ thể, bổ ích, giúp tôi hoàn thiện tốt hơn nội dung nghiên cứu của luận án. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên. Xin cảm ơn TS. Lưu Hoàng trưởng Khoa cùng tập thể ban lãnh đạo Khoa, các thầy cô giáo thuộc Khoa Công nghệ May & Thời trang, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và hoàn thành luận án. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ trong suốt quá trình tôi thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Gia đình, những người thân yêu gần gũi nhất đã luôn động viên, san sẻ và gánh vác công việc, luôn tạo điều kiện tốt nhất để tôi yên tâm hoàn thành luận án. Trong quá trình thực hiện luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo và bổ sung của các thầy cô và đồng nghiệp để luận án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 Tác giả Lê Thuý Hằng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................ix DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... xii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN ........................................................................ 1 II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ........................................................ 2 III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ......................... 2 IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ...................................................... 2 V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN .............................................. 2 VI. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN ............................................................. 3 VII. GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ............................................................. 3 VIII. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN .............................................................. 3 IX. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN .................................................................................... 4 Chương 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ..................................................................... 5 1.1. Tổng quan chung về vật liệu polyme compozit .................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về vật liệu polyme compozit ............................................................. 5 1.1.2. Vật liệu compozit nền cao su.............................................................................. 5 1.2. Tổng quan về da thuộc, phế thải da thuộc trong sản xuất sản phẩm da giầy... 6 1.2.1. Cấu trúc chung của da thuộc .............................................................................. 6 1.2.2. Cấu tạo và tính chất da thuộc ............................................................................. 7 1.2.3. Phế thải da thuộc trong sản xuất sản phẩm da giầy ........................................... 12 1.3. Tổng quan về một số loại xơ dệt tổng hợp và xơ phế từ quá trình dệt ............ 14 1.3.1. Polyamit 6 (PA6) ............................................................................................. 15 1.3.2. Xơ polyacrylonitrin (PAN)............................................................................... 20 1.4. Một số loại cao su và phụ gia sử dụng gia công chế tạo vật liệu compozit nền cao su ............................................................................................................................. 24 1.4.1. Cao su .............................................................................................................. 24 1.4.2. Một số phụ gia sử dụng gia công chế tạo vật liệu compozit nền cao su ............. 31 iv 1.5. Tổng quan về vật liệu polyme compozit sử dụng xơ da thuộc phế thải .......... 33 1.5.1. Một số nghiên cứu ngoài nước về vật liệu polyme compozit sử dụng xơ da thuộc phế thải ...................................................................................................................... 33 1.5.2. Một số nghiên cứu trong nước về vật liệu polyme compozit sử dụng xơ da phế thải ............................................................................................................................ 50 1.6. Vật liệu polyme compozit được tạo từ một số xơ dệt trên nền cao su ............. 52 1.7. Tổng quan về vật liệu trải sàn sử dụng xơ da thuộc phế thải........................... 54 1.8. Kết luận phần tổng quan và hướng nghiên cứu của luận án ........................... 57 1.8.1. Kết luận phần tổng quan .................................................................................. 57 1.8.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................. 58 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 59 2.1. Nguyên vật liệu và hóa chất ................................................................................. 59 2.1.1. Nguyên vật liệu ................................................................................................ 59 2.1.2. Hoá chất ........................................................................................................... 61 2.2. Thiết bị. .................................................................................................................. 62 2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................. 64 2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 65 2.4.1. Nghiên cứu lý thuyết ........................................................................................ 65 2.4.2. Nghiên cứu chế tạo vật liệu xơ da/cao su và xơ dệt/xơ da/cao su ...................... 66 2.5. Phương pháp đánh giá tính chất, cấu trúc của vật liệu .................................... 70 2.5.1. Phương pháp đo các đặc trưng lưu hóa ............................................................. 70 2.5.2. Phương pháp xác định độ nhớt Mooney ........................................................... 71 2.5.3. Phương pháp xác định tính chất cơ học ............................................................ 71 2.5.4. Phương pháp xác định độ cứng ........................................................................ 73 2.5.5. Phương pháp xác định độ nén dư ..................................................................... 73 2.5.6. Phương pháp xác định khả năng mài mòn ........................................................ 74 2.5.7. Phương pháp chụp kính hiển vi điện tử quét (SEM) ......................................... 74 2.5.8. Phương pháp xác định hệ số lão hoá nhiệt của vật liệu ................................. 75 2.5.9. Phương pháp xác định độ trương của vật liệu trong dung môi .......................... 75 2.5.10. Phương pháp xác định mật độ khâu mạch, khối lượng phân tử giữa các nút mạng .................................................................................................................................. 76 2.5.11. Phương pháp Phổ hồng ngoại (FTIR) ............................................................. 76 2.5.12. Phương pháp phân tích nhiệt vi sai quét (DSC) .............................................. 77 2.5.13. Phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TGA) ........................................... 77 2.5.14. Phương pháp phân tích cơ nhiệt động (DMA) ................................................ 77 v 2.6. Kết luận chương 2................................................................................................. 77 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................... 79 3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nền cao su đến khả năng chế tạo vật liệu polyme compozit sử dụng xơ da thuộc phế thải ....................................................... 79 3.1.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nền cao su đến tính chất cơ học của vật liệu .................................................................................................................................. 79 3.1.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nền cao su đến khả năng trương nở trong dung môi của vật liệu ......................................................................................................... 81 3.1.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nền cao su đến hình thái cấu trúc vật liệu .. 82 3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tiến lưu hoá đến tính chất của vật liệu polyme compozit nền cao su nitril và xơ da thuộc phế thải ............................. 83 3.2.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của loại xúc tiến lưu hoá đến đặc trưng lưu hóa của vật liệu ................................................................................................................ 85 3.2.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của loại xúc tiến lưu hoá đến khả năng trương nở trong dung môi của vật liệu........................................................................................ 86 3.2.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của loại xúc tiến lưu hoá đến tính chất cơ học của vật liệu ....................................................................................................................... 87 3.2.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của loại xúc tiến lưu hoá đến khả năng chịu mài mòn của vật liệu......................................................................................................... 88 3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện gia công đến tính chất của vật liệu polyme compozit nền cao su nitril và xơ da thuộc phế thải ............................. 90 3.3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hệ số điền đầy đến tính chất của vật liệu ... 91 3.3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ trộn đến tính chất của vật liệu ...... 93 3.3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lưu hoá đến tính chất của vật liệu 94 3.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xơ da đến tính chất của vật liệu polyme compozit nền cao su nitril .............................................................................. 97 3.4.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xơ da thuộc phế thải đến đặc trưng lưu hóa của vật liệu .................................................................................................... 97 3.4.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xơ da thuộc phế thải đến tính chất cơ học của vật liệu ..................................................................................................... 99 3.4.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của da thuộc phế thải đến vòng trễ của vật liệu...102 3.4.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xơ da đến hình thái cấu trúc của vật liệu ..................................................................................................................... 102 3.4.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xơ da thuộc phế thải đến khả năng trương nở trong dung môi của vật liệu ..................................................................... 105 vi 3.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý hóa học bề mặt xơ da đến tính chất của vật liệu polyme compozit nền cao su nitril ....................................................... 106 3.5.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý hoá học đến cấu trúc hoá học bề mặt của xơ da ........................................................................................................................ 107 3.5.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý hoá học đến hình thái cấu trúc của xơ da ................................................................................................................................ 108 3.5.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý hoá học đến tính chất củ ... 40 [47] K. Ravichandran and N. Natchimuthu (2005), “Vulcanization characteristics and mechanical properties of natural rubber-scrap rubber compositions filled with leather particles”, Polymer International, vol. 54, no. 3,pp. 553–559. [48] K. Ravichandran and N. Natchimuthu (2005), “Natural rubber: leather composites”, Polímeros, vol. 15, no. 2,pp. 102–108. [49] R. J. S. Marcos Roberto Ruiz, Aldo E. Job1, Eduardo R. Budemberg, Felipe Silva Bellucci (2014), “Characterization of the composite obtained from natural rubber with carbon black and leather wastes applied as flooring and coatings”, Porto de Galinhas, Brazil, vol. October 12. [50] R. J. Santos, D. L. S. Agostini, F. C. Cabrera, E. R. Budemberg, and A. E. Job (2015), “Recycling leather waste: Preparing and studying on the microstructure, mechanical, and rheological properties of leather waste/rubber composite”, Polymer Composites, vol. 36, no. 12,pp. 2275–2281. [51] I. Shabani, A. J. Arani, H. R. Dakhel, and G. Iranmehr (2009), “Using of leather fibers as an additive in elastomeric compounds: Its effect on curing behavior and physico-mechanical properties”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 111, no. 4,pp. 1670–1675. [52] N. Natchimuthu, G. Radhakrishnan, K. Palanivel, K. Ramamurthy, and J. S. Anand (1994), “Vulcanization characteristics and mechanical properties of nitrile rubber filled with short leather fibres”, Polymer International, vol. 33, no. 3,pp. 329–333. [53] F. F. Maria J. Ferreira, Manuel F. Almeida (2010), “New leather- and rubber - waste composites for use in footwear”, Society of Plastics Engineer, . [54] R. Senthil, T. Hemalatha, R. Manikandan, B. N. Das, and T. P. Sastry (2015), “Leather boards from buffing dust: a novel perspective”, Clean Technologies and Environmental Policy, vol. 17, no. 2,pp. 571–576. [55] N. G. Garcia, E. A. P. Dos Reis, E. R. Budemberg, et al. (2015), “Natural rubber/leather waste composite foam: A new eco-friendly material and recycling approach”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 132, no. 11,pp. 1–10. [56] C. Li, X. Feng, and E. Ding (2015), “Preparation, properties, and characterization of novel fine leather fibers/polyvinyl alcohol composites”, Polymer Composites, vol. 36, no. 7,pp. 1186–1194. [57] S. Joseph, T. S. Ambone, A. V. Salvekar, S. N. Jaisankar, P. Saravanan, and E. Deenadayalan (2017), “Processing and characterization of waste leather based polycaprolactone biocomposites”, Polymer Composites, vol. 38, no. 12,pp. 2889– 2897. [58] O. A. Mohamed and N. F. Kassem (2010), “Utilization of waste leather shavings as filler in paper making”, Journal of Applied Polymer Science, p. n/a-n/a. [59] I. S. A. J. A. H. R. D. G. Iranmehr (2009), “Using of Leather Fibers as an Additive in Elastomeric Compounds: Its Effect on Curing Behavior and Physico- Mechanical Properties”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 111pp. 1670– 1675. 141 [60] R. Senthil, T. Hemalatha, R. Manikandan, B. N. Das, and T. P. Sastry (2015), “Leather boards from buffing dust: A novel perspective”, Clean Technologies and Environmental Policy, vol. 17, no. 2,. [61] S. Nahar, M. A. Khan, R. A. Khan, et al. (2013), “An Approach to Utilize Crust Leather Scrapes, Dumped into the Land, for the Production of Environmental Friendly Leather Composite”, Engineering Journal, vol. 17, no. 3,pp. 17–24. [62] M. R. Ruiz, P. L. S. Cabreira, E. R. Budemberg, E. A. P. dos Reis, F. S. Bellucci, and A. E. Job (2016), “Chemical evaluation of composites natural rubber/carbon black/leather tannery projected to antistatic flooring”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 133, no. 27 [63] M. O. Iara de Oliveira1, Leandro Cunha1, Leila Visconte1 and and M. Rubinger2 (2010), “The evaluation of Bis (4 methylphenyl sulff ony ldithiocarbimato) zincate (II) (Zinibu) acticity in the vulcanization of NBR compounds and its efect on their mechanical properties”, Chemical Technology, vol. Vol. 4, Nopp. 237–140. [64] R. N. Datta, A. G. Talma, S. Datta, P. G. J. Nieuwenhuis, W. J. Nijenhuis, and W. Maslow (2003), “On the Chemistry of Tetrabenzyl Thiuram Disulfide and Tetramethyl Thiuram Disulfide with Bis (Triethoxysilylpropyl) Tetrasulfide in Silica Compounds”, Rubber Chemistry and Technology, vol. 76, no. 4,pp. 876– 891. [65] M. R. Ruiz, E. R. Budemberg, G. P. Da Cunha, F. S. Bellucci, H. N. Da Cunha, and A. E. Job (2015), “An innovative material based on natural rubber and leather tannery waste to be applied as antistatic flooring”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 132, no. 3,pp. 1–11. [66] Viện nghiên cứu Da-Giầy (2004), “Nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải rắn chưa qua thuộc để sản xuất phân bón hữu cơ”, Đề tài Bộ Công thương, . [67] Viện nghiên cứu Da-Giầy (2009), “Xây dựng mô hình tái chế chất thải rắn ngành thuộc da Việt Nam”, Đề tài Bộ Công thương, . [68] Viện nghiên cứu Da-Giầy (2010), “Xây dựng mô hình quản lý chất thải rắn theo hướng thân thiện môi trường cho ngành sản xuất giầy, dép và các sản phẩm từ da”, Đề tài Bộ Công thương, . [69] Hiệp hội Da giầy Việt Nam (2020), “Ngành công nghiệp thuộc da: Lời giải của ‘bài toán’ chi phí”, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương (MOIT), vol. Tháng 5. [70] Bùi Văn Huấn, Đoàn Anh Vũ, Nguyễn Ngọc Tiệp (2018), “Nghiên cứu khả năng sử dụng xơ da thuộc để chế tạo vật liệu compozit nền nhựa polyeste không no”, Hội nghị khoa học toàn quốc về Dệt may, lần thứ 2 - NSCTEX2018 . [71] Bùi Văn Huấn, Đoàn Anh Vũ, Nguyễn Phạm Duy Linh, Ngô Thị Kim Thoa (2019), “Nghiên cứu khả năng sử dụng xơ da thuộc để chế tạo vật liệu compozit trên cơ sở nhựa epoxy”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ số 132 . [72] Đoàn Anh Vũ (2014), “Nghiên cứu công nghệ sản xuất da nhân tạo từ da thuộc phế liệu”, Mã số đề tài: 01C-03/01-2014-2, . [73] V. M. Murty and S. K. De (1982), “Short Jute Fiber Reinforced Rubber 142 Composites”, Rubber Chemistry and Technology, vol. 55, no. 2,pp. 287–308. [74] B. P. &G. B. N. A. K. Senapati, S. K. N. Kutty (2006), “Short Polyester Fiber Reinforced Natural Rubber Composites”, International Journal of Polymeric Materials and Polymeric Biomaterials, pp. 203–224. [75] M. A. M. A. Lopez Manchado (2002), “Short Fibers as Reinforcement of Rubber Compounds”, Polymer Science and Technology, vol. 23, no. 4,pp. 666–673. [76] T. D. Sreeja and S. K. N. Kutty (2002), “Studies on Acrylonitrile Butadiene Rubber - Short Nylon Fiber Composites”, Journal of Elastomers & Plastics, vol. 34, no. 2,pp. 157–169. [77] C. Rajesh, G. Unnikrishnan, E. Purushothaman, and S. Thomas (2004), “Cure characteristics and mechanical properties of short nylon fiber-reinforced nitrile rubber composites”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 92, no. 2,pp. 1023– 1030. [78] D. L. Sang—Ryeoul Ryu (2001), “Effects of Fiber Aspect Ratio, Fiber Content, and Bonding Agent on Tensile and Tear Properties of Short-Fiber Reinforced Rubber”, KSME International Journal, vol. 15, no. 1,pp. 35–43. [79] M. R. Ruiz, P. L. S. Cabreira, E. R. Budemberg, E. A. P. Dos Reis, F. S. Bellucci, and A. E. Job (2016), “Chemical evaluation of composites natural rubber/carbon black/leather tannery projected to antistatic flooring”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 133, no. 27,pp. 1–10. [80] Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 6094:2004 , “Cao su - Xác định đặc tính lưu hoá bằng máy đo lưu hoá đĩa dao động.” [81] Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 6090:1995 , “Cao su chưa lưu hóa - Phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt.” [82] Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 4509: 2006 , “Cao su lưu hoá hoặc nhiệt dẻo Xác định các tính chất ứng suất-dãn dài khi kéo.” [83] Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 1597-1: 2013 , “Cao su lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách.” [84] Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 1595-1: 2007 , “Cao su-Phương pháp xác định độ cứng So (Shore) A.” [85] Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 5320-1:2008 , “Cao su lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư sau khi nén.” [86] Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 5363:2006 , “Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ chịu mài mòn sử dụng thiết bị trống quay hình trụ.” [87] L. . Spenling (2006), "Introduction to Physical polymer science, 4th", A John Wil. [88] D. G. S. M. Cavalcante, A. S. Gomes, R. J. Santos, et al. (2018), “Composites Produced from Natural Rubber and Chrome-Tanned Leather Wastes: Evaluation of their In Vitro Toxicological Effects for Application in Footwear and Textile Industries”, Journal of Polymers and the Environment, vol. 26, no. 3,pp. 980–988. [89] M. Y. . Andrianova G.P, Poliakova K.A, Filtricov A.S (2008), "Công nghệ gia công chất dẻo và cao su trong sản xuất vật liệu màng và da nhân tạo, Phần 1. Các 143 quá trình hóa lý. Trong công nghệ sản xuất vật liệu màng và da nhân tạo", Kolox S, Moscow, Moscow. [90] G. R. Hamed and N. Rattanasom (2002), “Effect of Crosslink Density on Cut Growth in Gum Natural Rubber Vulcanizates”, Rubber Chemistry and Technology, vol. 75, no. 2,pp. 323–332. [91] A. Y. Coran (2003), “Chemistry of the vulcanization and protection of elastomers: A review of the achievements”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 87, no. 1,pp. 24–30. [92] G. Gee (1947), “Tensile strengths of pure gum natural rubber compounds”, Journal of Polymer Science, vol. 2, no. 5,pp. 451–462. [93] S. N. Lawandy and S. F. Halim (2005), “Effect of vulcanizing system on the crosslink density of nitrile rubber compounds”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 96, no. 6,pp. 2440–2445. [94] A. Dasari, Z.-Z. Yu, and Y.-W. Mai (2009), “Fundamental aspects and recent progress on wear/scratch damage in polymer nanocomposites”, Materials Science and Engineering: R: Reports, vol. 63, no. 2,pp. 31–80. [95] Sadhan K. De Jim R. White (2001), "Rubber technologist’s Handbook", Rapra New York. [96] A. K. Bhowmick (2008), "Current topics in elastomer researcher", CRC Press, Boca Raton London New York. [97] W. P. R (1996), "Rubber mixing Report 90", Vol.8, Rapra Technology. [98] Nakajima Nobuyuki (2000), "The science and practice of rubber mixing", Smithers Rapra, New York. [99] Richard F. Grossman. (1997), "The mixing or rubber", Chapman&Hall, NewYork. [100] and D. J. F. T. Kurian, K. E. George (1988), “Effect of Vulcanization Temperature on the Cure Characteristics and Vulcanizate Properties of Natural Rubber and Styrene-Butadiene Rubber”, Die Angewandte Makromolekulare Chemie, vol. 162pp. 123–134. [101] M. J. Ferreira, F. Freitas, and M. F. Almeida (2010), “The Effect of Leather Fibers on the Properties of Rubber-Leather Composites”, Journal of Composite Materials, vol. 44, no. 24,pp. 2801–2817. [102] Brendan Rodgers (2015), "Rubber Compounding: Chemistry and Applications", Second Edi., CRC Press. [103] H. Ismail, N. Rosnah, and U. S. Ishiaku (1997), “Oil Palm Fibre-reinforced Rubber Composite: Effects of Concentration and Modification of Fibre Surface”, Polymer International, vol. 43, no. 3,pp. 223–230. [104] K. Chrońska and A. Przepiórkowska (2009), “Comparison of the effects of collagen and modified collagen fillers on the properties of XNBR rubber”, Journal of Applied Polymer Science, vol. 114, no. 4,pp. 1984–1991. [105] M. R. Mitchell, R. E. Link, A. Mostafa, A. Abouel-Kasem, M. R. Bayoumi, and 144 M. G. El-Sebaie (2010), “Rubber-Filler Interactions and Its Effect in Rheological and Mechanical Properties of Filled Compounds”, Journal of Testing and Evaluation, vol. 38, no. 3,p. 101942. [106] L.-C. Tang, L. Zhao, F. Qiang, Q. Wu, L.-X. Gong, and J.-P. Peng (2019), “Mechanical Properties of Rubber Nanocomposites Containing Carbon Nanofillers,” in Carbon-Based Nanofiller and Their Rubber Nanocomposites, , Elsevier, pp. 367–423. [107] M. J. Ferreira, M. F. Almeida, and F. Freitas (2011), “Formulation and characterization of leather and rubber wastes composites”, Polymer Engineering & Science, vol. 51, no. 7,pp. 1418–1427. [108] P. Meşe, B. Karaağaç, and N. Uyanık (2018), “Investigating Effect of Chrome Tanned Leather Scraps in Ethylene Propylene Diene Monomer Rubber”, Progress in Rubber Plastics and Recycling Technology, vol. 34, no. 2,pp. 89–103. [109] W. Urrego Yepes, N. Cardona, S. M. Velasquez, D. H. Giraldo Vásquez, and J. C. Posada (2019), “Mechanical and rheometric properties of natural rubber composites filled with untreated and chemically treated leather wastes”, Journal of Composite Materials, vol. 53, no. 11,pp. 1475–1487. [110] L. Mullins (1969), “Softening of Rubber by Deformation”, Rubber Chemistry and Technology, vol. 42, no. 1,pp. 339–362. [111] K. Ravichandran and N. Natchimuthu (2005), “Natural rubber: leather composites”, Polímeros, vol. 15, no. 2,pp. 102–108. [112] R. M. Kremen, S. S. & Lollar (1951), “A study of the moisture relationships and thermal properties of skin and leather”, J. Am. Leather Chem. Ass, vol. 46pp. 34– 56. [113] S. K. N. K. D, T.Steeja (2001), “Acrylonitrile butadiene rubber reclaimed rubber Nylon fiber composite”, Advances in Polymer Technology, vol. 20, no. 4,pp. 281– 288. [114] L. A. E. M. Reuvekamp, S. C. Debnath, J. W. Ten Brinke, P. J. Van Swaaij, and J. W. M. Noordermeer (2004), “Effect of Zinc Oxide on the Reaction of TESPT Silane Coupling Agent with Silica and Rubber”, Rubber Chemistry and Technology, vol. 77, no. 1,pp. 34–49. [115] B Bhushan (2000), "Modern tribology handbook", Boca Raton London New York Washington DC. [116] Y. Fukahori and H. Yamazaki (1994), “Mechanism of rubber abrasion”, Wear, vol. 178, no. 1–2,pp. 109–116. [117] Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 12062: 2017 (2017), “Thảm trải sàn đàn hồi - Yêu cầu cho thảm trải sàn cao su không có lót.” 145 PHỤ LỤC 146 4.1. PHỔ HỒNG NGOẠI Hình 4.1: Phổ hồng ngoại của xơ da không xử lý Hình 4.2: Phổ hồng ngoại của xơ da xử lý với NaOH 147 Hình 4.3: Phổ hồng ngoại của xơ da xử lý với Na2CO3 Hình 4.4: Phổ hồng ngoại của xơ da xử lý với Ure 148 4.2. PHÂN TÍCH NHIỆT TRỌNG LƯỢNG (TGA) Hình 4.5: Giản đồ phân tích nhiệt trọng lượng của mẫu NBR Hình 4.6: Giản đồ phân tích nhiệt trọng lượng của mẫu XD/NBR 149 Hình 4.7: Giản đồ phân tích nhiệt trọng lượng của mẫu PA/XD/NBR 4.3. ẢNH CHỤP SEM CỦA VẬT LIỆU PA6/XD/NBR Hình 4.8: Cấu trúc bề mặt kéo đứt của vật liệu PA6/XD/NBR ở tỷ lệ 20/80 (PA6/XD) với mức độ phóng đại 100 lần 150 Hình 4.9: Cấu trúc bề mặt kéo đứt của vật liệu PA6/XD/NBR ở tỷ lệ 30/70 (PA6/XD) với mức độ phóng đại 100 lần Hình 4.10: Cấu trúc bề mặt kéo đứt của vật liệu PA6/XD/NBR ở tỷ lệ 50/50 (PA6/XD) với mức độ phóng đại 100 lần Hình 4.11: Ảnh chụp SEM bề mặt mài mòn của các mẫu vật liệu. a: Mẫu cao su NBR ở mức phóng đại x50 b: Mẫu XD/NBR ở mức phóng đại x50 c: Mẫu PA6/XD/NBR ở mức x30 d: Mẫu PA6/XD/NBR ở mức phóng đại x50
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_dung_xo_da_phe_thai_va_xo_det_de_che_t.pdf
- Thong tin đưa lên Web (TA).pdf
- Thong tin đưa lên Web (TV).pdf
- Tomtat LATS LeThuyHang.pdf