Luận án Nghiên cứu sự làm việc chịu uốn của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và polyme cốt sợi thủy tinh
Thanh polyme cốt sợi thủy tinh GFRP (Glass fiber reinforcement polymer) với
cường độ cao, trọng lượng nhẹ, không bị ăn mòn và có giá thành thấp hứa hẹn là vật
liệu mới thay thế cho cốt thép truyền thống, sử dụng trong các công trình xây dựng
ở môi trường nước mặn hoặc nước lợ. Ở Việt Nam, với một đường bờ biển dài với
nhiều đảo và quần đảo sẽ là nơi ứng dụng tốt loại vật liệu mới này cho các công
trình. Tuy nhiên trong thực tế, do cốt GFRP có tính giòn, đàn hồi (giòn hơn cả bê
tông) nên dầm bê tông cốt GFRP thường bị phá hoại đột ngột, hơn nữa do có mô
đun đàn hồi thấp (chỉ bằng khoảng 1/4 của cốt thép), dầm bê tông cốt GFRP thuần
túy thường bị nứt và bị võng lớn, vượt quá giới hạn sử dụng làm hạn chế khả năng
ứng dụng của loại vật liệu này [4]. Để khắc phục vấn đề này thường phải tăng kích
thước dầm hoặc bố trí thêm nhiều cốt GFRP, điều này làm tăng giá thành và khiến
cốt GFRP khó đưa vào áp dụng trong thực tế. Một giải pháp đã được đề xuất là sử
dụng cốt GFRP kết hợp với cốt thép [5]. Cốt thép với mô đun đàn hồi lớn sẽ giúp
cải thiện vấn đề này. Để chống ăn mòn cốt thép, trong thực tế, các cốt thép thường
được bố trí vào phía trong với chiều dầy lớp bảo vệ lớn. Sự kết hợp của 2 loại cốt
này thành 1 loại cốt hỗn hợp thép và GFRP (cốt SGFRP) sẽ giúp bổ khuyết cho
nhau, khắc phục nhược điểm và tăng cao ưu điểm của từng loại cốt riêng rẽ, giúp
tăng thêm độ dẻo cho dầm bê tông cốt GFRP cũng như giảm thiểu độ võng và vết
nứt của dầm này. Kết cấu bê tông sử dụng cốt FRP thuần túy đã được nghiên cứu
rất kỹ từ những năm 1970 và đã được nhiều nước ban hành thành tiêu chuẩn thiết
kế. Việc tính toán dầm bê tông cốt hỗn hợp chưa có hướng dẫn tính toán cụ thể và
chưa có quốc gia nào ban hành thành tiêu chuẩn. Việc nghiên cứu dầm bê tông cốt
hỗn hợp cho đến nay vẫn là một đề tài được tranh luận sôi nổi trên thế giới với
nhiều vấn đề còn cần làm rõ, như tính toán độ võng, tính bề rộng vết nứt, độ dẻo của
dầm và đặc biệt là vấn đề xác định tỷ số diện tích cốt GFRP trên diện tích cốt thép
ảnh hưởng tới sự chịu lực và chịu biến dạng của dầm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sự làm việc chịu uốn của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và polyme cốt sợi thủy tinh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG PHAN MINH TUẤN NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CHỊU UỐN CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT HỖN HỢP THÉP VÀ POLYME CỐT SỢI THỦY TINH Chuyên ngành : Kỹ Thuật Xây Dựng Mã số: 9580201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội - Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG PHAN MINH TUẤN NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CHỊU UỐN CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT HỖN HỢP THÉP VÀ POLYME CỐT SỢI THỦY TINH Chuyên ngành : Kỹ Thuật Xây Dựng Mã số: 9580201 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS LÊ BÁ HUẾ Hà Nội - Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Phan Minh Tuấn ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Bá Huế đã tận tình hướng dẫn, cho nhiều chỉ dẫn khoa học có giá trị, thường xuyên động viên, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận án và nâng cao năng lực khoa học cho tác giả. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Bộ môn công trình Bê tông cốt thép trường Đại Học Xây Dựng đã có nhiều giúp đỡ, góp ý xác đáng và quý báu cho tác giả trong quá trình hoàn thiện luận án. Cảm ơn Phòng thí nghiệm LAS-XD125, Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp, Khoa đào tạo Sau đại học nơi tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng tác giả bày tỏ lòng biết ơn những người thân trong gia đình đã động viên, khích lệ, chia sẻ những khó khăn với tác giả trong quá trình thực hiện luận án. Tác giả luận án Phan Minh Tuấn iii MỤC LỤC Lời cam đoan ....................................................................................................................i Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ........................................................................... v Danh mục các bảng.........................................................................................................ix Danh mục các hình vẽ, đồ thị .........................................................................................xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN SỰ LÀM VIỆC CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT SGFRP ........ 5 1.1 Giới thiệu về vật liệu thanh polyme cốt sợi FRP ...................................................... 5 1.1.1 Đặc tính của các loại cốt FRP ............................................................................ 5 1.1.2. Tính chất cơ lý ................................................................................................... 7 1.1.3 Lịch sử phát triển cốt FRP và vấn đề sử dụng cốt hỗn hợp thép và FRP .......... 8 1.2 Tổng quan về các nghiên cứu dầm bê tông cốt SGFRP .......................................... 10 1.2.1 Tổng quan về các nghiên cứu thực nghiệm ..................................................... 11 1.2.2 Tổng quan về nghiên cứu lý thuyết bằng mô hình số ...................................... 23 1.2.3 Tổng quan nghiên cứu lý thuyết qua các công thức tính toán ......................... 29 1.3 Nhận xét rút ra từ tổng quan .................................................................................... 34 Chương 2: XÂY DỰNG QUY TRÌNH TÍNH TOÁN DẦM BÊ TÔNG CỐT SGFRP CHỊU UỐN .................................................................................................................... 36 2.1. Các dạng phá hoại của dầm bê tông cốt SGFRP .................................................... 36 2.2. Tính toán dầm bê tông cốt SGFRP theo phương pháp lặp ..................................... 37 2.3. Tính toán dầm bê tông cốt SGFRP theo công thức cốt hỗn hợp tương đương ...... 46 2.3.1 Quan hệ ứng suất biến dạng của cốt SGFRP tương đương ............................. 46 2.3.2 Xác định các thông số đường quan hệ ứng suất-biến dạng của cốt SGFRP .... 49 2.3.3 Sự làm việc của dầm bê tông cốt SGFRP tương đương .................................. 52 2.3.4 Hàm lượng và mô men giới hạn của dầm bê tông cốt SGFRP ........................ 54 2.3.5 Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt SGFRP tương đương .......... 58 2.3.6 Thiết kế dầm bê tông cốt SGFRP tương đương ............................................... 62 2.3.7 Tính toán độ võng dầm bê tông cốt SGFRP tương đương ............................... 68 2.3.8 Tính toán bề rộng vết nứt dầm bê tông cốt SGFRP tương đương ................... 79 2.3.9 Tính toán độ dẻo dầm bê tông cốt SGFRP tương đương ................................. 85 iv 2.4 Nhận xét chương 2 .................................................................................................. 91 Chương 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ SỰ LÀM VIỆC CHỊU UỐN CỦA DẦM BÊ TÔNG CỐT SGFRP ..................................................................................... 92 3.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 92 3.2 Mẫu thí nghiệm ........................................................................................................ 92 3.3 Thí nghiệm gia tải xác định mô men uốn của dầm ................................................. 94 3.3.1 Thiết bị thí nghiệm ........................................................................................... 94 3.3.2 Thiết bị đo biến dạng (Strain gauges) .............................................................. 95 3.3.3 Cốp pha ............................................................................................................ 96 3.3.4 Cốt thép và cốt GFRP ...................................................................................... 97 3.3.5 Đổ bê tông và bảo dưỡng ................................................................................. 98 3.3.6 Thí nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông ...................................... 99 3.3.7 Thí nghiệm xác định mô đun đàn hồi của bê tông ......................................... 100 3.3.8 Thí nghiệm các định đặc trưng cơ học của cốt thép ...................................... 101 3.3.9 Thí nghiệm xác định đặc trưng cơ học của cốt GFRP ................................... 102 3.3.10 Quy trình thí nghiệm ................................................................................... 103 3.4 Tổng hợp, đánh giá kết quả thí nghiệm ................................................................. 104 3.4.1 Số liệu thí nghiệm và cách xử lý .................................................................... 104 3.4.2 Sự làm việc của dầm thí nghiệm .................................................................... 104 3.4.3 Giá trị mô men gây nứt Mcr ............................................................................ 106 3.4.4 Giá trị mô men khi thép chảy My cho nhóm dầm cốt hỗn hợp ...................... 107 3.4.5 Giá trị mô men giới hạn Mu ........................................................................... 108 3.4.6 Quan hệ lực và độ võng ................................................................................. 109 3.4.7 Quan hệ lực và bề rộng vết nứt: ..................................................................... 117 3.4.8 Độ dẻo của dầm .............................................................................................. 129 3.5 Nhận xét chương 3 ................................................................................................ 131 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 132 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................................... 134 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 135 PHỤ LỤC ................................................................................................................... PL1 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ cái Latinh viết hoa A Diện tích tiết diện Abt Diện tích tiết diện bê tông chịu kéo Af Diện tích cốt GFRP Ared Diện tích tiết diện ngang dầm quy đổi As Diện tích cốt thép Asf Diện tích cốt hỗn hợp SGFRP C Lực nén của dầm DF Độ dẻo của dầm Eb Mô đun đàn hồi của bê tông Eb,red Giá trị mô đun đàn hồi bê tông quy đổi khi nén Eb1 Giá trị mô đun đàn hồi bê tông quy đổi ban đầu Ec Mô đun đàn hồi của bê tông Ef Mô đun đàn hồi của cốt GFRP EI Mô đun đàn hồi giai đoạn I của cốt hỗn hợp SGFRP EII Mô đun đàn hồi giai đoạn II của cốt hỗn hợp SGFRP Es Mô đun đàn hồi của cốt thép Esf Mô đun đàn hồi của cốt hỗn hợp SGFRP Esf,redI Giá trị mô đun đàn hồi giai đoạn I quy đổi của cốt SGFRP Esf,redII Giá trị mô đun đàn hồi giai đoạn II quy đổi của cốt SGFRP I Mô men quán tính của tiết diện bê tông Ired Mô men quán tính của tiết diện quy đổi Isf Mô men quán tính của tiết diện cốt chịu kéo L Chiều dài nhịp của dầm Lsf Khoảng cách cơ sở giữa các vết nứt thẳng góc kề nhau M Mô men uốn Mcrc Mô men hình thành vết nứt Mmax Mô men uốn giới hạn lớn nhất để dầm phá hoại dẻo Mmax,e Mô men uốn giới hạn lớn nhất hiệu quả để dầm phá hoại dẻo Mmin Mô men uốn giới hạn nhỏ nhất để dầm phá hoại dẻo Mu Mô men uốn giới hạn My Mô men uốn khi cốt thép chảy P Lực tác dụng Rb Cường độ chịu nén tính toán của bê tông theo trạng thái giới hạn I Rbm Cường độ chịu nén trung bình của bê tông mẫu lập phương vi Rbn Cường độ chịu nén tiêu chuẩn của bê tông Rbser Cường độ chịu nén tính toán của bê tông theo trạng thái giới hạn II Rbt Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông theo trạng thái giới hạn I Rbtn Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của bê tông Rbtser Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông theo trạng thái giới hạn II Rf Cường độ tính toán của cốt GFRP Rfn Cường độ tiêu chuẩn của cốt GFRP Rs Cường độ tính toán của cốt thép Rsf,u Cường độ giới hạn kéo của cốt hỗn hợp SGFRP Rsf,y Cường độ chảy của cốt hỗn hợp SGFRP Rsn Cường độ tiêu chuẩn của cốt thép St,red Mô men tĩnh của diện tích tiết diện quy đổi T Lực kéo của dầm Tf Lực kéo của cốt GFRP Ts Lực kéo của cốt thép Wpl Mô men kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi Wred Mô men kháng uốn Chữ cái Latinh viết thường acrc Bề rộng vết nứt b Chiều rộng của dầm c Chiều dầy lớp bê tông bảo vệ f Độ võng của dầm f'c Cường độ chịu nén đặc trưng của bê tông mẫu lăng trụ f'cm Cường độ chịu nén trung bình của bê tông mẫu lăng trụ fcu Cường độ chịu nén đặc trưng của bê tông mẫu lập phương fy Giới hạn chảy của cốt thép h Chiều cao của dầm h0f Chiều cao hữu ích của dầm tới trọng tâm cốt GFRP h0s Chiều cao hữu ích của dầm tới trọng tâm cốt thép h0sf Chiều cao hữu ích của dầm tới trọng tâm cốt hỗn hợp SGFRP hi Chiều dầy (chiều cao) của phần tử bê tông thứ i m Tỷ số diện tích cốt thép với cốt GFRP, As/Af x Chiều cao bê tông vùng nén quy đổi x* Chiều cao bê tông vùng nén x*R Chiều cao bê tông vùng nén giới hạn dưới vii x*R,e Chiều cao bê tông vùng nén giới hạn trên hiệu quả x*R,y Chiều cao bê tông vùng nén giới hạn trên x*y Chiều cao bê tông vùng nén khi thép chảy xR Chiều cao bê tông vùng nén giới hạn dưới quy đổi xR,e Chiều cao bê tông vùng nén giới hạn trên hiệu quả quy đổi xR,y Chiều cao bê tông vùng nén giới hạn trên quy đổi xy Chiều cao bê tông vùng nén khi thép chảy quy đổi yt Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi Chữ cái Hy Lạp m Giá trị lấy bằng tích R Giá trị lấy bằng tích R R R,e Giá trị lấy bằng tích R,e R,e R,y Giá trị lấy bằng tích R,y R,y sf,I Tỷ số quy đổi mô đun giai đoạn I của cốt SGFRP theo bê tông sf,II Tỷ số quy đổi mô đun giai đoạn II của cốt SGFRP theo bê tông b Biến dạng tương đối của bê tông vùng nén b0 Biến dạng tương đối giới hạn của bê tông khi nén đều dọc trục b1 Biến dạng tương đối của bê tông, bằng 0,6Rb/Eb b2 Biến dạng nén tương đối giới hạn của bê tông khi bị phá hoại bi Biến dạng tương đối của phần tử bê tông thứ i f Biến dạng tương đối của cốt GFRP fu Biến dạng tương đối giới hạn của cốt GFRP s Biến dạng tương đối của cốt thép s,el Biến dạng tương đối khi bắt đầu chảy của cốt thép s0 Biến dạng giãn dài tương đối của cốt thép khi ứng suất đạt tới cường độ tính toán s2 Biến dạng kéo tương đối của cốt thép, lấy bằng 0,025 sf Biến dạng tương đối của cốt hỗn hợp SGFRP sf,el Biến dạng khi bắt đầu chảy của cốt cốt hỗn hợp SGFRP sfu Biến dạng tương đối giới hạn của cốt SGFRP Tỷ số diện tích cốt GFRP với diện tích cốt thép, Af/As max Hàm lượng cốt dọc tối đa để dầm phá hoại dẻo max1 Hàm lượng cốt dọc tối đa để dầm phá hoại dẻo khi m = 0 max2 Hàm lượng cốt dọc tối đa để dầm phá hoại dẻo khi m = viii min Hàm lượng cốt dọc tối thiểu để dầm phá hoại dẻo min1 Hàm lượng cốt dọc tối thiểu để dầm phá hoại dẻo khi m = 0 min2 Hàm lượng cốt dọc tối thiểu để dầm phá hoại dẻo khi m = b Ứng suất bê tông vùng nén bi Ứng suất của phần tử bê tông thứ i f Ứng suất của cốt GFRP s Ứng suất của cốt thép sf Ứng suất của cốt hỗn hợp GFRP y Giới hạn chảy của cốt thép Tỷ số chiều cao bê tông vùng nén x với chiều cao hữu ích h0 R Tỷ số chiều cao bê tông vùng nén giới hạn xR với chiều cao hữu ích h0 R,e Tỷ số chiều cao bê tông vùng nén giới hạn xR,e với chiều cao hữu ích h0 R,y Tỷ số chiều cao bê tông vùng nén giới hạn xR,y với chiều cao hữu ích h0 Giá trị lấy bằng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AFRP Cốt polyme sợi aramid BFRP Cốt polyme sợi basalt BTCT Bê tông cốt thép CFRP Cốt polyme sợi cacbon FRP Cốt sợi polyme GFRP Cốt polyme sợi thủy tinh LT Lý thuyết SGFRP Cốt hỗn hợp thép và cốt polyme sợi thủy tinh TN Thí nghiệm ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Khối lượng riêng điển hình của thanh thép và thanh FRP (g/cm3) ................ 7 Bảng 1.2 Hệ số giãn nở nhiệt điển hình ......................................................................... 7 Bảng 1.3 Tính chất chịu kéo thông dụng của thanh FRP ................................................ 8 Bảng 2.1 Thông số dầm thực nghiệm đã công bố ......................................................... 60 Bảng 2.2 Kết quả so sánh tính toán lý thuyết với thực nghiệm ..................................... 61 Bảng 2.3 Kết quả tính toán diện tích cốt dọc ................................................................ 75 Bảng 2.4 Bảng quan hệ tỷ lệ diện tích và độ cứng giữa cốt thép và cốt GFRP ............ 77 Bảng 2.5 Bảng kết quả tính toán diện tích và chọn cốt dọc .......................................... 83 Bảng 2. ... concrete beams. Composites Part B: Engineering 108: 200–209. 139 43. Qu W, Zhang X and Huang H (2009) Flexural behavior of concrete beams reinforced with hybrid (GFRP and steel) bars. Journal of Composites for Construction 13(5):350–359. 44. Ruan, X., et al. (2020). "Flexural behavior and serviceability of concrete beams hybrid-reinforced with GFRP bars and steel bars." Composite Structures 235: 111772. 45. Sim, J., Park, C., & Moon, D. Y. 2005 , “Characteristics of basalt fiber as a strengthening material for concrete structures.” Composites Part B: Engineering, 36 6- 7), 504-512. 46. Sinring, S. b., et al. (2017). Finite element modelling of concrete beams reinforced with hybrid fiber reinforced bars. IOP Conference Series: Materials Science and Engineering, IOP Publishing. 47. Sun Z, Fu L, Feng DC, et al. (2019) Experimental study on the flexural behavior of concrete beams reinforced with bundled hybrid steel/FRP bars. Engineering Structures 197: 109443 48. Sun, Z., et al. (2017). "Moment-curvature behaviors of concrete beams singly reinforced by steel-FRP composite bars." Advances in Civil Engineering 2017. 49. Sun, Z., et al. (2019). "Experimental study on the flexural behavior of concrete beams reinforced with bundled hybrid steel/FRP bars." Engineering Structures 197: 109443. 50. Tan, K. H., (1997). “Behavior of hybrid FRP-steel reinforced concrete beams.” In: Proceeding 3rd International Symposium on Non-Metallic (FRP) Reinforcement for Japan Concrete Institute, Tokyo, 487-494Concrete Structures (FRPRCS-3) 51. Wenjun Qu, Xiaoliang Zhang, Haiqun Huang. (2009). "Flexural behavior of concrete beams reinforced with hybrid (GFRP and steel) bars." Journal of composites for construction 13(5): 350-359. 140 52. Wu, W. P., 1990 , “Thermo mechanical Properties of Fiber Reinforced Plastic (FRP) Bars,” PhD dissertation, West Virginia University, Morgantown, W.Va., 292 pp. 53. Yang, Y., et al. (2020). "Flexural capacity and design of hybrid FRP-steel- reinforced concrete beams." Advances in Structural Engineering 23(7): 1290- 1304. 54. Yinghao, L. and Y. Yong (2012). "Arrangement of hybrid rebars on flexural behavior of HSC beams." Composites Part B: Engineering 45(1): 22-31. 55. Yoon, Y.-S., et al. (2011). "Flexural strength and deflection characteristics of high-strength concrete beams with hybrid FRP and steel bar reinforcement." Special Publication 275: 1-22. 56. Zhang, J., et al. (2011). Study on the flexural capacity of concrete beam hybrid reinforced with FRP bars and steel bars. Advances in FRP Composites in Civil Engineering, Springer: 304-307. Tài liệu tiếng Nga: 57. СП 295.1325800.2017 Cвод правил конструкции бетонные, армированные полимерной композитной арматурой. Правила проектирования. Министерства строительства и жилищно-коммунального хозяйства Российской Федерации PL-1 PHỤ LỤC 1 Ví dụ minh họa tính toán theo phương pháp lặp : Cho 1 dầm đơn giản, nhịp dầm L=2,3m chịu hai tải trọng tập trung P như hình 2.4, khoảng cách từ gối tựa đến lực tập trung L1 = 0,9m. Dầm có kích thước bxh = 200x300mm, bê tông cấp độ bền B30 có Rb = 17 Mpa, dầm bố trí cốt GFRP chịu lực 312 ở phía ngoài với lớp bê tông bảo vệ là c=20mm và cốt thép chịu lực 212 ở phía trong. Biết cốt GFRP có cường độ Rfn = 900Mpa, môđun Ef = 45000Mpa và 0,02fu , thép chịu lực nhóm CB300-V có Rs = 260Mpa, môđun Es = 200000Mpa. Hãy xác định dạng phá hoại của dầm, tính toán khả năng chịu mô men uốn giới hạn của dầm bằng phương pháp tính lặp. Hình PL1.1 Sơ đồ chịu lực và mặt cắt ngang dầm bê tông cốt SGFRP Diện tích cốt dọc tổng cộng: At = Af + As = 339+226= 565 (mm2). Hàm lượng cốt dọc: 0 .100% 1,08%t A bh Cường độ của cốt GFRP 0,8.900 480 1,5 fR (Mpa). Giá trị 0 260 0,0013 200000 s s s R E Để tìm ra hợp lực của bê tông (cả lực kéo và lực nén), ta tiến hành chia bê tông vùng nén của dầm thành n phần tử nhỏ (lấy n =100). Dưạ vào quan hệ ứng suất biến dạng và các phương trình cân bằng lực ta sẽ tiến hành chạy lặp để tìm ra giá trị chiều cao vùng nén x ứng với mỗi giá trị bk. Khảo sát bk thay đổi từ 0 đến b2 = 0,0035. Số bước thay đổi của bk tương ứng 100 bước (k = 1÷100), với ta sẽ thu được các giá trị x và khả năng chịu mô men M tương ứng cũng như các giá trị s, f. Các kết quả thu được : P P L 3 0 0 200 20 2Ø12-THÉP 3Ø12-GFRP 20 L L1 1 PL-2 Bảng PL1.1 Kết quả tính toán dầm k 14 25 50 75 100 b 0,00044 0,00085 0,00173 0,00262 0,00350 s 0,00130 0,00263 0,00490 0,00675 0,00818 f 0,00153 0,00309 0,00577 0,00799 0,00973 x (mm) 61,09 58,97 63,24 67,57 72,51 M (kNm) 19,53 25,11 34,72 42,60 48,43 Qua khảo sát có thể thấy ở bước k = 14, thì biến dạng trong cốt thép s = s0 = 0,0013, nghĩa là tại thời điểm này cốt thép bắt đầu chảy dẻo, lúc này bê tông chưa vỡ (b = 0,00044 < b2) và cốt GFRP chưa đứt (f = 0,00153 < fu ). Khi biến dạng b đạt cực hạn (b = b2 = 0,0035) thì cốt thép đã chảy dẻo s = 0,00818 > s0, còn cốt GFRP thì chưa bị đứt do f = 0,00973 < fu = 0,02 nghĩa là dầm bị phá hoại do bê tông bị nén vỡ trong khi cốt thép đã chảy dẻo, còn cốt GFRP chưa bị đứt. Khả năng chịu mômen được lấy tại thời điểm dầm bị phá hoại Mgh = 48,43(kNm) Để xác định độ cong (hay độ võng của dầm), ta cần thay thế các giá trị tính toán của vật liệu thành các giá trị tiêu chuẩn. Cường độ của bê tông , 22b nR Mpa. Cường độ của cốt thép , 300s nR Mpa. Cường độ của cốt GFRP 0,8.900 720fnR (Mpa). Tiến hành chạy lặp lại. Ta có các biểu đồ như sau: Hình PL1.2 Biểu đồ quan hệ mô men và độ cong 0 10 20 30 40 50 60 0.00 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 M ( k N m ) j(m-1) PL-3 Hình PL1.3 Biểu đồ quan hệ lực và độ võng 0 10 20 30 40 50 60 70 0 5 10 15 20 25 30 P ( k N ) f (mm) PL-4 PHỤ LỤC 2 Ví dụ minh họa tính toán khả năng chịu lực của dầm theo các công thức cốt SGFRP tương đương : Tương tự ví dụ ở phụ lục 1, cho 1 dầm đơn giản, nhịp dầm L=2,3m chịu hai tải trọng tập trung P như hình 2.15, khoảng cách từ gối tựa đến lực tập trung L1 = 0,9m. Dầm có kích thước bxh = 200x300mm, bê tông cấp độ bền B30 có Rb = 17 Mpa, dầm bố trí cốt GFRP chịu lực 312 ở phía ngoài với lớp bê tông bảo vệ là c=20mm và cốt thép chịu lực 212 ở phía trong. Biết cốt GFRP có cường độ Rfn = 900Mpa, môđun Ef = 45000Mpa, thép chịu lực nhóm CB300-V có Rs = 260Mpa, môđun Es = 200000Mpa. Hãy xác định dạng phá hoại của dầm, tính toán khả năng chịu mô men uốn giới hạn của dầm bằng phương pháp cốt hỗn hợp tương đương. Hình PL2.1 Sơ đồ chịu lực và mặt cắt ngang dầm bê tông cốt SGFRP Ta có: 1,5 f s A A 1 2 3 m Giá trị k=0,85 Chiều cao hữu ích của cốt GFRP: 0 274fh (mm) Chiều cao hữu ích của cốt thép: 0 242sh (mm) Chiều cao hữu ích của cốt tương đương: 0 261,2sfh (mm) Tổng diện tích cốt dọc 565,5sfA (mm 2) Giá trị , ( 1) 0,00144 ( 1) s sf el s Rkm k m E Mô đun đàn hồi giai đoạn I của cốt tương đương 101064 1 s f I kmE E E km (Mpa) P P L 3 0 0 200 20 2Ø12-THÉP 3Ø12-GFRP 20 L L1 1 PL-5 Mô đun đàn hồi giai đoạn II của cốt tương đương 28723 1 f II E E km (Mpa) 16242702II sfA E A ; , 2( ) 115660I II sf sf el II sf bB E E A E A ; , 2 2 0( ) 0,8 2281I II sf sf el b b b fC E E A R b h Ta có: 2 4 161561821011B AC và 0,00881 2 sf B A Từ đây ta tính được 2 0 2 0,8 59,40b sf b sf x h (mm) Ta tính được 0,227 osf x h Giá trị , 2 0,8 0,198 1 R sf u b và , , 2 0,8 0,567 1 R y sf el b Ta có ,R R y thỏa mãn điều kiện áp dụng phương trình (phá hoại dẻo). Giá trị: (1 0,5 ) 0,202m Khả năng chịu mô men uốn của dầm: 2 0 46,75u m b sfM R bh (kNm) PL-6 PHỤ LỤC 3 Ví dụ minh họa các bước thiết kế dầm bê tông cốt SGFRP theo các công thức cốt SGFRP tương đương : Cho 1 dầm đơn giản có kích thước bxh = 200x300mm, chịu mô men uốn tính toán 46,75uM (kNm). Bê tông cấp độ bền B30 có Rb = 17 Mpa. Biết cốt GFRP có cường độ Rfn = 900Mpa, môđun Ef = 45000Mpa, thép chịu lực nhóm CB300-V có Rs = 260Mpa, môđun Es = 200000Mpa. Hãy xác định dạng phá hoại của dầm, tính toán và bố trí cốt thép hỗn hợp thành 2 lớp cho dầm. Chọn trước 1,5 f s A A 1 2 3 m Giả thiết 0 38,8sfa (mm), ta tính được 0 0 261,2sf sfh h a (mm) Ta có 2 0 0,202m b sf M R bh Giá trị , 2 0,8 0,198 1 R sf u b và , , 2 0,8 0,567 1 R y sf el b 0,178R và , 0,406R y Ta có ,R m R y , thỏa mãn điều kiện áp dụng phương trình (phá hoại dẻo) 1 1 2 0,227m 0 59,39sfx h (mm) 2 0 2 0,8 0,0088 b sf sf b h x Với k=0,85, giá trị , ( 1) 0,00144 ( 1) s sf el s Rkm k m E Mô đun 101064 1 s f I kmE E E km (Mpa) và 28723 1 f II E E km (Mpa) Ta có , 2( )sf I II sf el II bE E E 357,16 (Mpa) Diện tích cốt tương đương 565,4 ( 0,5 ) sf sf osf M A h x (mm2) PL-7 339,2 1 sf f A A (mm2) và 226,2 1 sf s A A (mm2) Chọn cốt GFRP 312 có 339,2fA (mm 2) và cốt thép 212 có 226,2sA (mm 2). PL-8 PHỤ LỤC 4 Ví dụ minh họa việc tính toán độ võng cho dầm bê tông cốt SGFRP : Tương tự ví dụ ở phụ lục 1, cho 1 dầm đơn giản, nhịp dầm L=2,3m chịu hai tải trọng tập trung P, khoảng cách từ gối tựa đến lực tập trung L1 = 0,9m. Dầm có kích thước bxh = 200x300mm, bê tông cấp độ bền B30 có Rb = 17 Mpa, dầm bố trí cốt GFRP chịu lực 312 ở phía ngoài với lớp bê tông bảo vệ là c=20mm và cốt thép chịu lực 212 ở phía trong. Biết cốt GFRP có cường độ Rfn = 900Mpa, môđun Ef = 45000Mpa, thép chịu lực nhóm CB300-V có môđun Es = 200000Mpa. Hãy tính toán và thiết lập quan hệ lực và độ võng của dầm. Để xác định độ cong (hay độ võng của dầm), ta cần thay thế các giá trị tính toán của vật liệu thành các giá trị tiêu chuẩn hay các giá trị tính toán theo trạng thái giới hạn 2. Cường độ của bê tông , , 22b n b serR R Mpa. Cường độ của cốt thép , 300s nR Mpa. Cường độ của cốt GFRP 0,8.900 720fnR (Mpa). Từ đây ta tính được các giá trị đặc trưng của cốt tương đương: EI = 101064 (Mpa); EII = 28723 (Mpa); Rsf,y = 167,6 (Mpa); Rsf,y = 579,6 (Mpa); Các giá trị mô men nứt Mcrc = 7,22 (kNm) và mô men khi chảy My = 22,3 (kNm) Lần lượt cho tải trọng tăng dần từ 0 cho đến tài trọng giới hạn theo từng cấp, ứng với mỗi cấp ta xác định được một giá trị độ võng tương ứng. Từ đó, thiết lập được đường quan hệ lực và độ võng của dầm như sau: Hình PL4.1 Biểu đồ quan hệ lực và độ võng 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 0 5 10 15 20 25 30 P ( k N ) f (mm) 3F12+2T12 PL-9 PHỤ LỤC 5 Ví dụ minh họa việc dự đoán bề rộng vết nứt cho dầm bê tông cốt SGFRP : Hãy thiết lập quan hệ lực và bề rộng vết nứt I crca (khi tính theo TCVN 5574-2018) và II crca (tính theo SP 295.1 325800.2017) với dầm có thông số sau: Dầm đơn giản, nhịp dầm L=2,3m chịu hai tải trọng tập trung P, khoảng cách từ gối tựa đến lực tập trung L1 = 0,9m. Dầm có kích thước bxh = 200x300mm, bê tông cấp độ bền B30, dầm bố trí cốt GFRP chịu lực 312 ở phía ngoài với lớp bê tông bảo vệ là c=20mm và cốt thép chịu lực 212 ở phía trong. Biết cốt GFRP có cường độ Rfn = 900Mpa, môđun Ef = 45000Mpa, thép chịu lực nhóm CB300-V có môđun Es = 200000Mpa. Cường độ của bê tông , , 22b n b serR R Mpa. Cường độ của cốt thép , 300s nR Mpa. Cường độ của cốt GFRP 0,8.900 720fnR (Mpa). Từ đây ta tính được các giá trị đặc trưng của cốt tương đương: EI = 101064 (Mpa); EII = 28723 (Mpa); Rsf,y = 167,6 (Mpa); Rsf,u = 579,6 (Mpa); Các giá trị mô men nứt Mcrc = 7,22 (kNm) và mô men khi chảy My = 22,3 (kNm) Lần lượt cho tải trọng tăng dần từ 0 cho đến tài trọng giới hạn theo từng cấp, ứng với mỗi cấp ta xác định được giá trị bề rộng vết nứt tương ứng. Từ đó, thiết lập được đường quan hệ lực và bề rộng vết nứt của dầm như hình sau: Hình PL5.1 Biểu đồ quan hệ lực và bề rộng vết nứt 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 1 2 3 4 P ( k N ) acrc (mm) 3F12+2T12 acrc1 PL-10 PHỤ LỤC 6 Vị trí các cảm biến để đo biến dạng bê tông, cốt thép và cốt GFRP và quan hệ lực và các biến dạng của bê tông, cốt GFRP và cốt thép theo kết quả thực nghiệm: Hình PL6.1 Vị trí cảm biến của nhóm dầm D1, D2 và D3 Hình PL6.2 Vị trí cảm biến của nhóm dầm D4, D5 Hình PL6.3 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D1-1 t1 t2 G1 G2 BT P P P P BT GR2 GR1 G2 G1 0 10 20 30 40 50 60 70 80 -5000 -2500 0 2500 5000 7500 10000 12500 15000 17500 20000 22500 25000 P ( kN ) .10 6 BD T1 BD T2 BD G1 BD G2 BD BT PL-11 Hình PL6.4 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D1-2 Hình PL6.5 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D2-1 0 10 20 30 40 50 60 70 80 -5000 -2500 0 2500 5000 7500 10000 12500 15000 17500 20000 22500 25000 P ( kN ) .10 6 BD T1 BD T2 BD G1 BD G2 BD BT 0 10 20 30 40 50 60 70 80 -7500 -5000 -2500 0 2500 5000 7500 10000 12500 15000 17500 20000 22500 25000 27500 30000 32500 P ( kN ) .10 6 BD T1 BD T2 BD G1 BD G2 BD BT PL-12 Hình PL6.6 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D2-2 Hình PL6.7 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D3-1 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 -7500 -5000 -2500 0 2500 5000 7500 10000 12500 15000 17500 20000 22500 25000 P ( kN ) .10 6 BD T1 BD T2 BD G1 BD G2 BD BT 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 -5000 -2500 0 2500 5000 7500 10000 12500 15000 17500 20000 22500 P ( kN ) .10 6 BD T1 BD T2 BD G1 BD G2 BD BT PL-13 Hình PL6.8 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D3-2 Hình PL6.9 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D4-1 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 -5686 -2843 0 2843 5686 8529 11372 14215 17058 19901 22744 25587 28430 31273 34116 36959 P ( kN ) .10 6 BD T1 BD T2 BD G1 BD G2 BD BT 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 -5686 -2843 0 2843 5686 8529 11372 14215 17058 19901 22744 25587 28430 31273 34116 36959 39802 P ( kN ) .10 6 BD T1 BD T2 BD G1 BD G2 BD BT PL-14 Hình PL6.10 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D4-2 Hình PL6.11 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D5-1 0 10 20 30 40 50 60 70 80 -5000 -2500 0 2500 5000 7500 10000 12500 15000 17500 20000 22500 25000 P ( kN ) .10 6 BD G1 BD G2 BD GR1 BD GR2 BD BT 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 -5000 -2500 0 2500 5000 7500 10000 12500 15000 17500 20000 22500 P ( kN ) .10 6 BD G1 BD G2 BD GR1 BD GR2 BD BT PL-15 Hình PL6.12 Biểu đồ quan hệ lực và biến dạng vật liệu của dầm D5-2 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 -5000 -2500 0 2500 5000 7500 10000 12500 15000 17500 20000 22500 25000 P ( kN ) .10 6 BD G1 BD G2 BD GR1 BD GR2 BD BT
File đính kèm:
- nghien_cuu_su_lam_viec_chiu_uon_cua_dam_be_tong_cot_hon_hop.pdf
- 2. Tom tat-LATS-PMTuan-VN.pdf
- 3. Tom tat-LATS-PMTuan-EN.pdf
- 4. Trang thong tin LATS-PMTuan-VN.pdf
- 5. Trang thong tin LATS-PMTuan-EN.pdf
- 6. Trich yeu LATS-PMTuan.pdf
- Quyet dinh Bao ve cap truong-PMT.pdf